Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 73 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>BỘ TÀI CHÍNH </b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN </b>
<b> </b>
<b>Giảng viên hướng dẫn: TS. Dương Hoàng Ngọc Khuê Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Bảo Thuy </b>
<b>Mã số sinh viên: 2121009112 </b>
<b>Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 03/2024 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>BỘ TÀI CHÍNH </b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN </b>
<b> </b>
<b>Giảng viên hướng dẫn: TS. Dương Hoàng Ngọc Khuê Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Bảo Thuy </b>
<b>Mã số sinh viên: 2121009112 </b>
<b>Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 03/2024 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN </b>
Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Tiến Sĩ Dương Hồng Ngọc Kh Nhận xét q trình THNN 2 của sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Thuy
<b>Đề tài: Lập và Phân tích Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đồng Phú Cường giai đoạn 2020 – 2022. </b> Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày … tháng … năm 2024
<b>Giáo viên hướng dẫn </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>LỜI CẢM ƠN </b>
Để đạt được kết quả tốt đẹp như hôm nay, em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Q thầy cơ Trường Đại học Tài chính – Marketing, đặc biệt là các thầy cô khoa Kế tốn – Kiểm tốn vì thời gian qua đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức vơ cùng hữu ích và vơ giá.
Em xin chân thành cảm ơn cơ Dương Hồng Ngọc Khuê đã hướng dẫn em hoàn thành đề tài thực hành nghề nghiệp 2 này với tất cả tinh thần trách nhiệm và lịng nhiệt tình, giúp cho em tự tin hơn khi bước vào thực tế. Những ý kiến nhận xét của cô không chỉ khiến bài em trở nên tốt hơn mà còn giúp em trưởng thành hơn rất nhiều.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị trong các phòng ban và đặc biệt là phịng kế tốn Cơng ty Cổ phần Đồng Phú Cường đã tạo cho em cơ hội học tập, làm việc và luôn hỗ trợ em hết mình. Trong quá trình thực tập tại đây, em đã học hỏi được rất nhiều kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm mà mình cịn thiếu xót để vững bước cho quá trình sau này.
Tuy nhiên, kiến thức về các môn chuyên ngành của em vẫn còn những hạn chế nhất định. Do đó, khơng tránh khỏi những thiếu sót trong q trình hồn thành bài báo cáo này. Mong thầy cơ xem và góp ý để bài tiểu luận của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin kính chúc q thầy cơ, Ban lãnh đạo cùng tồn thể anh, chị trong Công<small> ty </small>Cổ Phần Đồng Phú Cường dồi dào sức khoẻ và thành công trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn!
<i>TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2024 </i>
Sinh viên kiến tập
<b>Nguyễn Thị Bảo Thuy </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG PHÚ CƯỜNG . 4 1.1. Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Đồng Phú Cường: ... 4 </b>
1.1.1. Thông tin cơ bản về công ty: ... 4
1.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh: ... 4
<b>1.2. Tổ chức quản lý toàn bộ đơn vị: ... 5 </b>
1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý: ... 5
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>CHƯƠNG 2. LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH </b>
<b>DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG PHÚ CƯỜNG ... 13 </b>
<b>2.1. Lập báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ phần Đồng Phú Cường: ... 13 </b>
2.1.1. Cơ sở lập báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty: ... 13
2.1.2. Nguyên tắc lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty: ... 13
2.1.3. Phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty: ... 14
2.1.4. Quy trình lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty: ... 14
<b>2.2. Phân tích báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ phần Đồng Phú Cường: ... 22 </b>
2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu, thu nhập tại cơng ty: ... 22
<i>2.2.1.1. Phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:... 26 </i>
<i>2.2.1.2. Phân tích doanh thu hoạt động tài chính: ... 28 </i>
<i>2.2.1.3. Phân tích thu nhập khác: ... 30 </i>
2.2.2. Phân tích tình hình chi phí tại cơng ty: ... 31
<i>2.2.2.1. Phân tích chi phí giá vốn hàng bán: ... 34 </i>
<i>2.2.2.2. Phân tích chi phí tài chính: ... 35 </i>
<i>2.2.2.3. Phân tích chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: ... 36 </i>
<i>2.2.2.4. Phân tích chi phí khác: ... 38 </i>
2.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận tại cơng ty: ... 39
<i>2.2.3.1. Phân tích tình hình lợi nhuận gộp: ... 42 </i>
<i>2.2.3.2. Phân tích tình hình lợi nhuận tài chính: ... 44 </i>
<i>2.2.3.3. Phân tích lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: ... 46 </i>
<i>2.2.3.1. Phân tích lợi nhuận khác: ... 49 </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>2.3. Phân tích Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty qua các chỉ số tài </b>
<b>chính: ... 50 </b>
2.3.1. Phân tích khả năng sinh lời: ... 50
<i>2.3.1.1. Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS): ... 50 </i>
<i>2.3.1.2. Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA): ... 52 </i>
<i>2.3.1.3. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE): ... 53 </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>DANH MỤC BẢNG </b>
Bảng 1-1: Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp ... 5
Bảng 2-1: Trích ngang Sổ cái TK 511 năm 2022 ... 15
Bảng 2-2: Trích ngang Sổ cái TK 641 năm 2022... 18
Bảng 2-3: Trích ngang Sổ Cái TK 642 năm 2022 ... 19
Bảng 2-4: Sổ cái TK 911 ... 21
Bảng 2-5: Tình hình doanh thu của doanh nghiệp giai đoạn năm 2020 – 2022 ... 24
Bảng 2-6: Tình hình chi phí của doanh nghiệp giai đoạn 2020 – 2022 ... 32
Bảng 2-7: Tình hình chi phí tài chính giai đoạn 2020 – 2022 ... 35
Bảng 2-8: Tình hình chi phí BH & chi phí QLDN của doanh nghiệp ... 36
Bảng 2-9: Tình hình lợi nhuận của cơng ty Đồng Phú Cường giai đoạn 2020 – 2022 ... 40
Bảng 2-10: Tình hình lợi nhuận gộp của cơng ty giai đoạn 2020 – 2022 ... 43
Bảng 2-11: Tình hình lợi nhuận tài chính của doanh nghiệp giai đoạn 2020 – 2022 ... 45
Bảng 2-12: Bảng phân tích yếu tố tăng, giảm tác động đến lợi nhuận thuần của cơng ty ... 47
Bảng 2-13: Tình hình lợi nhuận khác của công ty Đồng Phú Cường ... 49
Bảng 2-14: Bảng thể hiện Tỷ số ROS giai đoạn 2020 – 2022 ... 51
Bảng 2-15: Bảng thể hiện chỉ số ROA giai đoạn 2020 – 2022 ... 52
Bảng 2-16: Bảng thể hiện chỉ số ROE giai đoạn 2020 – 2022 ... 53
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ </b>
Sơ đồ 1-1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ... 6
Sơ đồ 1-2: Tổ chức bộ máy kế toán ... 8
Sơ đồ 1-3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung ... 10
<b>BIỂU ĐỒ </b> Biểu đồ 2-1: Thể hiện tình hình doanh thu giai đoạn 2020 – 2022 ... 25
Biểu đồ 2-2: Tình hình doanh thu thuần về BH & CCDV của doanh nghiệp ... 27
Biểu đồ 2-3: Tình hình doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp ... 29
Biểu đồ 2-4: Tình hình về thu nhập khác của doanh nghiệp ... 30
Biểu đồ 2-5: Thể hện tình hình chi phí của cơng ty giai đoạn 2020 – 2022 ... 33
Biểu đồ 2-6: Thể hiện tình hình biến động chi phí giá vốn hàng bán giai đoạn 2020 – 2022 ... 34
Biểu đồ 2-7: Thể hiện tình hình biến động chi phí BH & chi phí QLDN... 36
Biểu đồ 2-8: Thể hiện tình hình chi phí khác của doanh nghiệp 2020 - 2022 ... 38
Biểu đồ 2-9: Thể hiện tình hình lợi nhuận giai đoạn 2020 – 2022 ... 41
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: </b>
Trước sự phát triển nhanh chóng và khơng ngừng của thế giới, mỗi doanh nghiêp đang hoạt động phải cạnh tranh khốc liệt với những nền kinh tế thị trường khác nhau. Điều này đặt ra một thách thức không nhỏ đối với các doanh nghiệp, khi họ phải khơng chỉ thích nghi với những biến động trong thị trường nội địa mà còn phải đối diện với sự cạnh tranh từ các đối thủ quốc tế.
Các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến và tìm kiếm cách để tối ưu hóa sản xuất, giảm chi phí và nâng cao chất lượng sản phẩm để duy trì hoặc mở rộng thị phần của mình. Do đó để có thể trụ vững trên thương trường thì điều mà mỗi doanh nghiệp phải quan tâm là: "Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay khơng? Doanh thu có trang trải được tồn bộ chi phí sản xuất hay khơng? Làm sao để tối đa hoá lợi nhuận? Và để giải quyết những câu hỏi trên thì doanh nghiệp cần phải có chiến lược kinh doanh phù hợp và nắm bắt thị trường một cách nhanh chóng, kịp thời để đưa ra cho doanh nghiệp các hoạch định kinh doanh hiệu quả nhất, đó là chìa khố giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong thời đại công nghệ mới hiện nay.
Xuất phát từ tầm qua trọng của vấn đề nêu trên, với mong muốn hiểu sâu và rõ hơn về phần phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong một đơn vị cụ thể, trong thời
<i><b>gian thực tập tại Công ty Cổ phần Đồng Phú Cường, em đã lựa chọn đề tài Lập và phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đồng Phú Cường giai đoạn từ năm 2020 - 2022 để làm đề tài báo cáo thực hành nghề nghiệp. </b></i>
Qua đó giúp công ty nhận thấy được những mặt thuận lợi của hoạt động sản xuất kinh doanh để tiếp tục phát huy trong tương lai, và những mặt hạn chế cịn tồn tại để khắc phục và từ đó đưa ra các giải pháp giúp công ty đạt được hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
<b>2. Mục tiêu nghiên cứu: </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">- Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
- Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đồng Phú Cường và phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của cơng ty.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện tình trạng tài chính của Công ty Cổ phần Đồng Phú Cường.
<b>3. Phương pháp nghiên cứu: </b>
- Nghiên cứu tài liệu: Nghiêm cứu các thông tư, nghị định của pháp luật và các giáo trình liên quan đến đề tài.
- Thu thập tài liệu: Thu thập dữ liệu từ sổ sách, BCTC tại Công ty Cổ phần Đồng Phú Cường.
- Phỏng vấn: Quan sát, trao đổi với kế toán tại đơn vị nhằm tìm hiểu, giải đáp vướng mắc liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- So sánh, tổng hợp: Từ những số liệu thu thập ban đầu, tiến hành tổng hợp để đưa ra nhận xét, những nhận định riêng về Lập và phân tích Báo cáo kết quả hoạt
<i><b>Với đề tài “Lập và phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đồng Phú Cường giai đoạn 2020 - 2022”, nội dung đề tài gồm: </b></i>
<b>Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Đồng Phú Cường. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>Chương 2: Lập và phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ </b>
phần Đồng Phú Cường.
<b>Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG PHÚ CƯỜNG 1.1. Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Đồng Phú Cường: </b>
1.1.1. Thông tin cơ bản về công ty:
Công ty Cổ phần Đồng Phú Cường là doanh nghệp tiên phong đầu tư vào cụm và đi vào hoạt động từ tháng 5/2014 với ngành nghề chính là sản xuất may cơng nghiệp, tọa lạc tại Lô số B1, Cụm công nghiệp Phú Cường, xã Phú Cường, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai.
✓ Tên giao dịch: Dong Phu Cuong Joint Stock Company ✓ Loại hình hoạt động: Cơng ty Cổ phần
✓ Mã số thuế: 3602943800
✓ Ngày cấp giấy phép: 15/10/2012 ✓ Điện thoại trụ sở: 0613639868
Bước đầu thành lập, Công ty gặp không ít khó khăn trong việc tuyển dụng và đào tạo tay nghề cho người lao động, khâu quản lý và điều hành. Nhưng được sự quan tâm và hỗ trợ kịp thời từ phía cấp chính quyền địa phương và sở ngành chức năng, đến nay công ty đã đi vào hoạt động sản xuất ổn định, đúng theo kế hoạch đề ra.
1.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh:
Cơng ty có ngành nghề kinh doanh chính là “May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)”, do Chi cục Thuế huyện Định Quán quản lý.
Công ty Cổ phần Đồng Phú Cường hiện đang kinh doanh các ngành nghề sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><i>Bảng 1-1: Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp </i>
C14100 May trang phục (trừ trang phục từ da lơng thú); (Ngành chính) G4511 Bán bn ơ tơ và xe có động cơ khác
G4620 Bán buôn nông, lâm sản, nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) G4632 Bán buôn thực phẩm
G4641 Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép G4649 Bán bn đồ dùng khác cho gia đình
G4659 Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác G4669 Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
L68100 <sup>Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ </sup> sử dụng hoặc đi thuê
N7730 Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
<b>1.2. Tổ chức quản lý toàn bộ đơn vị: </b>
1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý:
Công ty Cổ phần Đồng Phú Cường áp dụng hình thức tổ chức bộ máy theo chức năng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><i>Sơ đồ 1-1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý </i>
<i>(Nguồn: Phòng Tổ chức) </i>
1.2.2. Chức năng của từng bộ phận:
<i>Ban kiểm soát: Kiểm soát hoạt động quản trị và quản lý điều hành công ty. </i>
<i>Hội đồng quản trị: Có tồn quyền giải quyết mọi vấn đề liên quan đến mục đích và </i>
quyền lợi của cơng ty. Có chức năng quản lý và điều hành các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một cách tổng thể.
<i>Bộ phận quản lý: </i>
<i>➢ Giám đốc: Người đại diện cho công ty về quyền lợi, nghĩa vụ sản xuất kinh </i>
doanh của công ty theo quy định hiện hành. Giám đốc là người có quyết định cao nhất trong công ty. Mọi hoạt động của công ty đều được sự ủng hộ nhất trí của hội đồng thành viên công ty, được giám đốc thông qua và ký duyệt hoặc được người giám đốc ủy quyền ký duyệt thì mới được thực hiện.
<i>➢ Phó giám đốc: Giúp Giám đốc quản lý, điều hành hoạt động của công ty, doanh </i>
nghiệp theo sự phân cơng của Giám đốc. Bên cạnh đó, chủ động triển khai,
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">thực hiện nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả hoạt động. Thiệt lập mục tiêu, chính sách cho việc quản lý các bộ phận.
<i>➢ Giám đốc điều hành: Có trách nhiệm đứng đầu việc thiết lập và triển khai các </i>
chiến lược dài hạn, với mục tiêu làm tăng giá trị cổ tức, làm hài lòng các cổ đông nắm giữ phần vốn trong doanh nghiệp.
<i>➢ Phòng tổ chức: Đào tạo về nhân sự, điều hành và quản lý mọi hoạt động của </i>
Cơng ty, có trách nhiệm quy hoạch, bố trí sắp xếp và đào tạo bài bản cho đội ngũ cán bộ cơng nhân viên chức của tồn Cơng ty.
<i>➢ Phòng kế hoạch: Tham mưu, tư vấn cho Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc và </i>
các nhà quản lý cấp cao khác trong doanh nghiệp các vấn đề liên quan đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh, quản lý kỹ thuật chất lượng, tài chính, đầu tư và thị trường.
<i>➢ Phịng kiểm sốt nội bộ: Đánh giá, kiểm tra và rà soát hiệu lực, hiệu quả của </i>
hệ thống kiểm toán, quản trị rủi ro và cảnh báo sớm cho công ty. Kiểm tra tính nhất quán, hệ thống và phù hợp trong việc thống kê, lập báo cáo tài chính, thực hiện nhiệm vụ kế tốn của cơng ty. Kiểm tra mức độ cẩn trọng, hợp lý, hợp pháp trong điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh. Giám sát việc quản lý và điều hành công ty.
<i>➢ Phịng kế tốn: chịu trách nhiệm tồn bộ phần kế tốn của cơng ty, lập kế </i>
hoạch quản lý và sử dụng nguồn tài chính của cơng ty, phân tích hoạt động kinh tế, tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế độ quản lý tài chính của Nhà nước. Phịng kế tốn phải chịu trách nhiệm về số liệu kế toán thống kê của công ty và phải báo cáo kịp thời cho ban quản trị về kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty.
<i>➢ Phịng hệ thống – chiến lược: Xác định các hướng đi phù hợp trong từng thời </i>
kỳ, chuyển tải thành các chiến lược của tổ chức và các chiến lược bộ phận,
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">đồng thời thực hiện qua việc tổ chức triển khai các chương trình hành động cụ thể.
<i>➢ Phịng kỹ thuật – cơng nghệ: phụ trách các vấn đề liên quan đến hoạt động của </i>
máy móc, trang thiết bị, ứng dụng cơng nghệ, kỹ thuật vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, đảm bảo hệ thống vận hành ổn định, hiệu quả.
<b>1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị: </b>
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn:
<i>1.3.1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn: </i>
Bộ máy kế tốn Cơng ty Cổ phần Đồng Phú Cường được tổ chức theo hình thức kế tốn tập trung, phù hợp với trình độ nhân viên phịng kế tốn và u cầu quản lý của Công ty, đảm bảo tuân thủ đúng các chuẩn mực kế toán hạch toán kế toán hiện hành. Để đảm bảo cho qúa trình ghi chép vào sổ đầy đủ, kịp thời và phù hợp với loại hình kế tốn tập trung bộ máy kế tốn được tổ chức theo hình thức mọi nhân viên kế toán đều hoạt động dưới sự chỉ đạo và điều hành của kế tốn trưởng.
Cơng ty hoạt động theo các chuẩn mực kế toán Việt Nam và áp dụng chế độ kế toán theo hướng dẫn của Thông tư 200/2014/TT-BTC.
<i>1.3.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: </i>
<i>Sơ đồ 1-2: Tổ chức bộ máy kế toán </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><i>Kế toán trưởng: quản lý các chính sách và đảm nhiệm phụ trách, chỉ đạo thực hiện </i>
các chiến lược tài chính của cơng ty, giúp cấp trên nắm rõ tình hình kinh tế của công ty và đưa ra các kế hoạch phát triển doanh nghiệp.
<i>Kế toán TSCĐ và Vật tư: theo dõi, giám sát, hạch toán, quản lý những TSCĐ, vật tư </i>
của tồn cơng ty để doanh nghiệp có những kế hoạch nhập, xuất kịp thời tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
<i>Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương: đảm nhận việc hạch toán lương </i>
cho nhân viên và đảm bảo cân bằng chi phí cho doanh nghiệp.
<i>Kế toán nguồn vốn và các quỹ: tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn, quỹ </i>
<i>Kế toán vốn bằng tiền và thanh tốn: Theo dõi dịng tiền thu vào và dòng tiền chi ra </i>
của Tiền mặt và Tiền gửi ngân hàng, lập báo cáo thu chi.
<i>Kế toán chi phí và tính giá thành: Tổng hợp chi phí, xác định giá thành thực tế của </i>
sản phẩm, làm cơ sở cho việc xác định giá bán hàng hóa phù hợp, đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp.
<i>Kế toán tổng hợp và kiểm tra: chịu trách nhiệm chung về số liệu chi tiết đến tổng hợp </i>
trên sổ kế tốn.
1.3.2. Hình thức sổ kế tốn:
<i>Hình thức ghi sổ kế tốn: Hình thức Nhật ký chung </i>
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
<i>• Sổ tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, các Sổ Nhật ký chuyên dùng, Sổ Cái các tài </i>
khoản liên quan.
<i>• Sổ chi tiết: Sổ chi tiết các tài tài khoản, mở chi tiết theo dõi các đối tượng phát </i>
sinh.
<i>• Phần mềm hỗ trợ: Phần mềm Excel. </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><i><b>Trình tự ghi sổ: </b></i>
<i>Sơ đồ 1-3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><i><b>Chú thích: </b></i>
: ghi hàng ngày
: quan hệ đối chiếu, kiểm tra : ghi cuối tháng hoặc định kỳ
<i>- Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, </i>
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
<i>- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát </i>
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
<i>hợp chi tiết được dùng để lập các Báo cáo tài chính. </i>
<i>- Nguyên tắc: Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số </i>
phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung.
1.3.3. Hệ thống chứng từ:
Công ty áp dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ, ghi chép chứng từ kế toán theo hướng dẫn Phụ lục 3 của Thông tư 200/2014/TT – BTC.
1.3.4. Hệ thống tài khoản:
Công ty căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm với Phụ lục 1 Thông tư 200/2014/TT – BTC để vận dụng và chi tiết hóa hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh.
1.3.5. Hệ thống báo cáo tài chính: • Bảng cân đối kế tốn
• Báo cáo kết quả kinh doanh • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">• Thuyết minh báo cáo tài chính 1.3.6. Chính sách kế tốn áp dụng:
<i>• Chế độ kế tốn áp dụng: theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, </i>
quyết định này có hiệu lực thi hành từ 01/01/2015.
<i>• Kỳ kế tốn: Kỳ năm (1/1 – 31/12 năm hiện hành). </i>
<i>• Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ). • Hình thức sổ kế tốn áp dụng: Nhật ký chung. </i>
<i>• Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ. </i>
<i>• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường </i>
xun.
<i>• Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: theo phương pháp bình qn gia quyền. • Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng. </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>CHƯƠNG 2. LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG PHÚ CƯỜNG </b>
2.1. Lập báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ phần Đồng Phú Cường: 2.1.1. Cơ sở lập báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh lập được dựa vào các số liệu sau: • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trước.
• Sổ kế tốn tổng hợp và chi tiết trong kỳ dùng cho các TK từ loại 5 đến loại 9.
2.1.2. Nguyên tắc lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinhh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các kết quả từ hoạt động kinh doanh chính, hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp.
Khi lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán phải tuân thủ 6 nguyên tắc chung khi lập và trình bày bài báo cáo tài chính gồm: Hoạt động liên tục; cơ sở dồn tích; tính nhất quán; tính trọng yếu; tập hợp bù trừ và có thể so sánh.
Trong đó, cần đặc biệt chú trọng nguyên tắc cơ sở dồn tích. Theo cơ sở kế tốn dồn tích, các giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực thu, thực chi tiền và được ghi nhận vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của các kỳ kế tốn liên quan. Các khoản chi phí được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp giữa doanh nghiệp và đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch tốn phụ thuộc, doanh nghiệp phải loại trừ toàn bộ các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí phát sinh từ các giao dịch nội bộ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">2.1.3. Phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty:
Báo cáo KQHĐKD được kết cấu theo dạng bảng, các chỉ tiêu được phản ánh theo 5 cột:
• Cột số 1 “Chỉ tiêu”: Tên các chỉ tiêu trong Báo cáo KQHĐKD. • Cột số 2 “Mã số”: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng.
• Cột số 3 “Thuyết minh”: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính. • Cột số 4 “Số năm nay”: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm. • Cột số 5 “Số năm trước”: Số liệu của năm trước (để so sánh). 2.1.4. Quy trình lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty:
Sau đây là quy trình lập Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Đồng Phú Cường năm 2022.
<b>❖ Chỉ tiêu 1: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01): </b>
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo của doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” trong kỳ báo cáo.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc, các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu, như thuế GTGT (kể cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ mơi trường và các loại thuế, phí gián thu khác.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>Ví dụ minh họa: Ngày 15/12/2022, căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0057973, doanh </b>
nghiệp xuất bán một lô hàng gồm 200 áo thể thao, với giá 45.000 đồng/áo (chưa thuế GTGT) cho Khách hàng Nguyễn Văn Linh. Thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng đã thanh toán bằng TGNH, DN đã nhận giấy báo có của ngân hàng.
<i>Bảng 2-1: Trích ngang Sổ cái TK 511 năm 2022 </i>
<i>(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn) </i>
<b>❖ Chỉ tiêu 2: Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02): </b>
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” đối ứng với bên Có các TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” trong kỳ báo cáo.
<b>Ví dụ minh họa: Trong năm 2022, cơng ty có một khoản Giảm trừ doanh thu do </b>
hàng bán bị trả lại với số tiền 1.369.063 đồng. Cuối kỳ được kết chuyển vào Nợ TK
<i>511. (Phụ lục III – Báo cáo KQHĐKD năm 2022) </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>❖ Chỉ tiêu 3: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10): </b>
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, BĐS đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ cho báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
<i>Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02. </i>
<b>❖ Chỉ tiêu 4: Giá vốn hàng bán (Mã số11): </b>
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, BĐS đầu tư, giá vốn của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hồn thành đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán’’ trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
<b>Ví dụ minh họa: Trong năm 2022, công ty Cổ Phần Đồng Phú Cường có Giá vốn </b>
hàng bán là 9.175.466.176 đồng. Cuối kỳ số tiền trong TK 632 này sẽ được kết chuyển
<i>vào bên Nợ TK 911. (Bảng 2-4: Trích Sổ cái TK 911) </i>
<b>❖ Chỉ tiêu 5: Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20): </b>
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hoá, thành phẩm, BĐS đầu tư và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo.
<i>Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11. </i>
<b>❖ Chỉ tiêu 6: Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21): </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” đối ứng với bên Có TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
<b>Ví dụ minh họa: Trong năm 2022, cơng ty Cổ Phần Đồng Phú Cường có Doanh thu </b>
hoạt động tài chính là 213.110.766 đồng. Cuối kỳ số tiền trong TK 515 này sẽ được
<i>kết chuyển vào bên Có TK 911. (Bảng 2-4: Trích Sổ cái TK 911) </i>
<b>❖ Chỉ tiêu 7: Chi phí tài chính (Mã số 22): </b>
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,… phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 635 “Chi phí tài chính” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
<b>Ví dụ minh họa: Tương tự như chỉ tiêu Giá vốn hàng bán, cuối kỳ số tiền 53.917.661 </b>
<i>đồng trong TK 635 sẽ được kết chuyển vào bên Nợ TK 911. (Bảng 2-4: Trích Sổ cái TK 911) </i>
<b>❖ Chỉ tiêu 8: Chi phí lãi vay (Mã số 23): </b>
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết Tài khoản 635, phần chi phí lãi vay trong kỳ.
<b>❖ Chỉ tiêu 9: Chi phí bán hàng (Mã số 25): </b>
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hóa, thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”, đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
<b>Ví dụ minh họa: Ngày 01/04/2022 chi tiền mặt thanh toán tạm ứng cho nhân viên ở </b>
bộ phận bán hàng theo hóa đơn số 0000179 số tiền 2.400.000 đồng.
<i>Bảng 2-2: Trích ngang Sổ cái TK 641 năm 2022 </i>
<i>(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn) </i>
<b>❖ Chỉ tiêu 10: Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 26): </b>
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu đế ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ.
<b>Ví dụ minh họa: Ngày 28/02/2022, chi tiền tiếp khách cho nhân viên ở bộ phận kế </b>
toán số tiền là 5.840.000 đồng, cơng ty đã thanh tốn bằng tiền mặt theo hóa đơn số 0000089
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><i>Bảng 2-3: Trích ngang Sổ Cái TK 642 năm 2022 </i>
<i>(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn) </i>
<b>❖ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30): </b>
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính tốn trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) Doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) Chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).
<i>Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 – Mã số 22) – Mã số 25 – Mã số 26. </i>
<b>❖ Thu nhập khác (Mã số 31): </b>
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác, phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của TK 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có của TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa các khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ và chi phí thanh lý.
<b>Ví dụ minh họa: Tương tự như chỉ tiêu Doanh thu hoạt động tài chính, cuối kỳ số </b>
<i>tiền 46.900.634 đồng trong TK 711 sẽ được kết chuyển vào bên Có TK 911. (Bảng 2-4: Trích Sổ cái TK 911) </i>
<b>❖ Chi phí khác (Mã số 32): </b>
Chỉ tiêu này phản ánh tống các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của Tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ và chi phí thanh lý.
<b>Ví dụ minh họa: Tương tự như chỉ tiêu Giá vốn hàng bán, cuối kỳ số tiền 14.147.430 </b>
<i>đồng trong TK 811 sẽ được kết chuyển vào bên Nợ TK 911. (Bảng 2-4: Trích Sổ cái TK 911) </i>
<b>❖ Lợi nhuận khác (Mã số 40): </b>
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác ( sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp ) với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
<i>Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32. </i>
<b>❖ Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50): </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
Trường hợp doanh thu thuần nhỏ hơn giá vốn hàng bán thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).
<i>Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40. </i>
<i>Bảng 2-4: Sổ cái TK 911 </i>
<i>(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn) </i>
<b>❖ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51): </b>
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên số kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên số kế toán chi tiết TK 8211).
<b>❖ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại (Mã số 52): </b>
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo.
Số liệu đế ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên số kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên số kế toán chi tiết TK 8212).
<b>❖ Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60): </b>
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm
<i>báo cáo. </i>
<i>Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51+ Mã số 52). </i>
<b>2.2. Phân tích báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ phần Đồng Phú Cường: </b>
2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu, thu nhập tại cơng ty:
Tại cơng ty Cổ phần Đồng Phú Cường, tổng doanh thu của cơng ty được hình thành từ các nguồn sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu khác.
Giai đoạn năm 2020 – 2022 doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác chỉ chiếm một phần nhỏ trong cơ cấu tổng doanh thu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Tình hình doanh thu cả doanh nghiệp trong giai đoạn năm 2020 đến 2022 được tóm tắt qua bảng sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><i>Bảng 2-5: Tình hình doanh thu của doanh nghiệp giai đoạn năm 2020 – 2022 </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Qua số liệu được tổng hợp từ bảng thống kê tình hình tổng doanh thu của công ty Cổ phần Đồng Phú Cường, ta có thể thấy được xu hướng tổng doanh thu của công ty trong giai đoạn 2020 – 2022:
<i>Biểu đồ 2-1: Thể hiện tình hình doanh thu giai đoạn 2020 – 2022 </i>
<i>(Trích nguồn: Lấy số liệu từ Bảng KQHĐKD của công ty Cổ phần Đồng Phú Cường) </i>
Phân tích sơ lược:
Như đã trình bày ở trước đó ta có thể thấy được rằng doanh thu của doanh nghiệp hình thành từ 3 nguồn chính là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
Qua bảng thống kê và biểu đồ về tình hình doanh thu ta có thể thấy được tổng doanh thu của doanh nghiệp có sự khác biệt giữa các năm và tăng giảm không đều nhau. Nếu như vào năm 2020 tổng doanh thu của công ty đạt 15.762.477.958 đồng thì sang năm tiếp theo 2021 tổng doanh thu giảm xuống còn 8.752.931.911 đồng, tương đương giảm 44,47%. Sang năm 2022, tổng doanh thu lúc này là 11.137.361.641 đồng, ứng với mức tăng 27,24% và đạt giá trị tăng thêm là 2.384.429.730 đồng.
Doanh thu thuần
về BH & CCDV <sup>Doanh thu hoạt </sup>động tài chính <sup>Thu nhập khác</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Nhìn chung có thể thấy rằng doanh thu của doanh nghiệp đang tăng giảm không đồng đều do ảnh hưởng của dịch COVID -19. Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này ta sẽ đi vào phân tích chi tiết hơn về các yếu tố cấu thành nên tổng doanh thu của doanh nghiệp.
<i>2.2.1.1. Phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: </i>
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty Cổ phần Đồng Phú Cường đến từ việc sản xuất và cung cấp các mặt hàng thảm, chăn, đệm, vali, túi xách, các loại vải dệt kim, vải đan móc và đặc biệt là may đồng phục.
Nguồn thu nhập chủ yếu của doanh nghiệp đến từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Đây là nguồn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng doanh thu của công ty, luôn chiếm từ 97% tổng doanh thu trở lên. Điều này có thể suy ra sự biến động lớn trong nguồn thu này có ảnh hưởng rất lớn đến tổng doanh thu của cơng ty, hay nói cách khác sự tăng trưởng của DT thuần BH và CCDV có sự tác động mạnh đến sự tăng trưởng của doanh thu và ngược lại. Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng phân tích qua biểu đồ bên dưới và kết hợp với bảng 2.1:
</div>