Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.84 KB, 13 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA 39-2024</b>
<b>Câu 1. Trong không gian </b><i>Oxyz phương trình mặt phẳng qua </i>, <i>M</i>
<b> *A. </b>12 .<i>a</i><sup>3</sup> <b><sub> B. </sub></b>4 .<i>a</i><small>3</small> <b><sub> C. </sub></b>8 .<i>a</i><small>3</small> <b><sub> D. </sub></b>24 .<i>a</i><small>3</small>
<b>Câu 8. Cho hình lăng trụ </b><i><sup>ABCD A B C D</sup></i><sup>.</sup> có đáy <i><sup>ABCD</sup></i> là hình vng cạnh <i>a AA</i>,
Cho hàm số <i>y</i><i>f x</i>
<b> A. Hàm số có giá trị cực tiểu bằng 2. B. Hàm số có ba điểm cực trị. C. Hàm số có giá trị cực đại bằng 0. *D. Hàm số đạt cực đại tại </b><i><sup>x </sup></i><sup>0.</sup> <b>Câu 10. </b>
Cho hàm số <i>f x</i>
có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đạt cực đại tại
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là
<b> A. </b><i>y </i>1. <b><sub> *B. </sub></b><i>y </i>1. <b><sub> C. </sub></b><i>y </i>3. <b><sub> D. </sub></b><i>y </i>3.
<b>Câu 19. </b>
Cho hàm số <i>f x</i>
có bảng xét dấu của đạo hàm như sau:
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>Câu 25. Cho khối lăng trụ có thể tích bằng .</b><i>V Biết diện tích đáy của lăng trụ là B</i>, chiều cao của khối lăng trụ
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Gọi <i>S và </i><small>1</small> <i>S là diện tích của hai hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số </i><small>2</small> <i>y</i><i>f x</i>
<b> B. Hàm số đã cho có hai điểm cực trị.</b>
<b> C. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng </b>
<b> *D. </b> <i>f</i>
<i><b>Câu 35. Trong không gian Oxyz , cho hai điểm </b>A</i>
<b>Câu 40. Cho hàm số </b> <i>f x</i>
Vậy có 59 giá trị x nguyên thỏa mãn yêu cầu đề bài.
<b>Câu 42. Trong không gian </b><i>Oxyz cho các điểm </i>, <i>A</i>
Xét điểm <i><sup>C</sup></i> thuộc trục <i>Oz gọi H là hình</i>,
<i>chiếu vng góc của A trên <sup>BC</sup></i><sup>.</sup> Biết rằng khi <i><sup>C</sup> thay đổi thì H ln thuộc một đường trịn cố định. Bán kính</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><i>Gọi K là hình chiếu vng góc của A lên <sup>OB</sup></i>. Dễ thấy rằng <i>AK</i>
có bảng biến thiên như sau:
Biết <i>f</i>
Cho hình lăng trụ đứng <i><sup>ABC A B C</sup></i><sup>.</sup> có đáy là tam giác đều cạnh <i><sup>a</sup></i><sup>.</sup> Mặt phẳng
tạo với đáy một góc
bằng <sup>60 .</sup> Thể tích khối lăng trụ <i><sup>ABC A B C</sup></i><sup>.</sup> bằng
<b>Câu 49. Cho hình nón đỉnh </b><i><sup>S</sup></i><sup>.</sup> Mặt phẳng chứa trục của hình nón cắt hình nón một thiết diện là tam giác vng có cạnh huyền bằng <sup>2 .</sup><i><sup>a</sup></i> Mặt phẳng
bởi mặt phẳng
Gọi <i><sup>O</sup></i> là tâm đáy của hình chóp, <i><sup>S</sup></i> là đỉnh, tam giác <i><sup>SOA</sup></i> là nửa thiết diện của tam giác vng. Khi đó dễ
thấy rằng tam giác <i><sup>SOA</sup> vuông cân, suy ra OS OA OB a</i> .
Gọi <i><sup>SAB</sup></i> là tam giác thiết diện hợp với đáy góc 60 , gọi <sup>0</sup> <i>M<sub> là trung điểm của AB . Ta có </sub>OM</i> <i>AB</i> vì tam giác <i><sup>OAB</sup></i>.
Hơn nữa, ta có <i>AB OM AB</i> , <i>SO</i> <i>AB</i>
, tức là <i><sup>SM</sup></i> <i><sup>AB</sup></i>. Do đó,