Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 25 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>ANH SHIPER TOÁN ĐỒNG HÀNH CÙNG 2K6 CHUYÊN ĐỀ CÂU 40. THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN </b>
<b>Ví dụ 1: </b>Cho khối lăng trụ đứng <i>ABC A B C</i>. có đáy <i>ABC</i> là tam giác vuông cân tại <i>A cạnh bên </i>, 2 ,
<i>AA</i> = <i>a</i> góc giữa hai mặt phẳng
<b>Ví dụ 2: </b>Cho khối chóp <i>S ABC</i>. có đáy <i>ABC</i> là tam giác đều cạnh 2 .<i>a</i> Tam giác <i>SAC</i> cân tại <i>S</i> và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa hai mặt phẳng
<b>Ví dụ 3: </b>Cho khối chóp <i>S ABCD</i>. có đáy <i>ABCD</i> là hình bình hành, <i>SA</i>=<i>SB</i>=<i>SC</i>=<i>AC</i>= <i>a</i>, <i>SB</i> tạo với mặt phẳng
<b>Ví dụ 4: </b>Cho khối lăng trụ <i>ABC A B C</i>. có đáy <i>ABC</i> là tam giác vng cân tại <i>A</i>, <i>A A</i> = <i>A B</i> = <i>A C</i> =<i>a</i>.
Biết góc giữa hai mặt phẳng
<b>Ví dụ 5: </b>Cho khối chóp <i>S ABC</i>. có đáy <i>ABC</i> là tam giác vuông tại <i>B</i>. Biết <i>SA</i>⊥
6 ,
<i>BC</i>= <i>a</i> góc tạo bởi hai mặt phẳng
<b>Ví dụ 6: </b>Cho hình lăng trụ đứng <i>ABC A B C</i>. có đáy <i>ABC</i> là tam giác vng, <i>AB</i>=<i>BC</i>=<i>a</i>. Biết góc giữa hai mặt phẳng
60 . Thể tích của khối chóp <i>B ACC A</i>. bằng
<b>Ví dụ 7: </b>Cho khối chóp đều <i>S ABCD</i>. có <i>AC</i>=4 ,<i>a</i> hai mặt phẳng
<b>Ví dụ 8: </b>Cho hình chóp <i>S ABCD</i>. có đáy <i>ABCD</i> là hình thang vng tại <i>A và D đáy nhỏ của hình </i>,
thang là <i>CD cạnh bên </i>, <i>SC</i>=<i>a</i> 15. Tam giác <i>SAD</i> là tam giác đều cạnh <i>2a</i> và nằm trong mặt phẳng
<i>vng góc với đáy. Gọi H là trung điểm của cạnh AD khoảng cách từ B tới mặt phẳng </i>,
<b>Ví dụ 9: </b>Cho hình chóp <i>S ABCD</i>. có đáy là hình thoi cạnh ,<i>a góc ABC =</i>60<sup>0</sup> và <i>SA</i> vng góc với mặt
phẳng đáy. Gọi <i>G</i> là trọng tâm tam giác <i>SAD</i>. Biết khoảng cách từ <i>G</i> đến mặt phẳng
Thể tích của khối chóp <i>S ABC</i>. bằng
<b>Ví dụ 11: </b>Cho hình chóp <i>S ABCD</i>. có đáy là hình thang <i>ABCD vng tại A và D </i>, <i>SA</i> vuông góc với
đáy, <i>AB</i>=2<i>AD</i>=2<i>CD</i>, góc giữa <i>SC</i> và đáy bằng <i>60 . Biết khoảng cách từ B đến </i><sup>0</sup>
tính thể tích của khối chóp <i>S ACD</i>. .
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>Ví dụ 12: </b>Cho khối lăng trụ đứng <i>ABC A B C</i>. có đáy <i>ABC</i> là tam giác vng tại ,<i>AACB =</i>30 .<sup>0</sup> Biết góc giữa <i>B C</i> và mặt phẳng
2 5
= Khoảng cách giữa hai đường
<i>thẳng A B</i> và <i>CC</i> bằng <i>a</i> 3. Tính thể tích của khối lăng trụ đã cho.
<b>Ví dụ 13: </b>Cho hình chóp <i>S ABC</i>. có mặt phẳng
60 . Thể tích của khối chóp <i>S ABC</i>. bằng
<b>Ví dụ 14: </b>Một viên đá quý có dạng hình chóp đều, đáy là hình vng cạnh 6 mm và chiều cao 6 mm. Nhà chế tác tạo hình cho viên đá quý để gắn vào sản phẩm đã được đặt hàng. Ông cắt viên đá theo các mặt phẳng đi qua tâm của đáy, lần lượt song song với các cạnh đáy và vuông góc với các mặt bên để thu được viên đá hồn thiện (phần được tơ màu xám trong hình vẽ tham khảo bên). Thể tích của viên đá hồn thiện gần nhất với kết quả nào sau đây?
<b>Ví dụ 15: </b>Cho khối lăng trụ <i>ABC A B C</i>. có tất cả các cạnh bằng <i>a</i>. Gọi hai điểm <i>M M lần lượt là </i>, trung điểm của hai cạnh <i>AC A C</i>, Biết . <sup>7</sup>
<i>AM =</i> và <i>AM</i> ⊥<i>BM</i>. Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng
<b>Ví dụ 16: </b>Cho khối chóp <i>S ABCD</i>. có đáy <i>ABCD</i> là hình bình hành và <i>SA</i> vng góc với mặt phẳng đáy. Biết <i>AB</i>= 2 ,<i>aAD</i>=2 ,<i>a</i> <small>0</small>
<i>ABC =</i> và góc giữa hai mặt phẳng
<b>Ví dụ 17: </b>Cho hình chóp <i>S ABC</i>. có đáy là tam giác đều, <i>SC</i> vng góc với mặt phẳng đáy. Biết cosin
của góc giữa hai mặt phẳng
2 3 <sup> khoảng cách từ điểm </sup><i><sup>C</sup></i><sup> đến mặt phẳng </sup>
<b>Ví dụ 18: Mục tiêu điểm thi mơn Tốn của em là …… </b>
<b>ANH SHIPER TOÁN ĐỒNG HÀNH CÙNG 2K6 </b>
<b>BÀI TẬP TỰ LUYỆN </b>
<b>Câu 1.</b> Cho khối lăng trụ đứng <i>ABC A B C</i>. có đáy <i>ABC là tam giác đều cạnh a , góc giữa mặt phẳng </i>
<b>A. </b>
<i>a</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>Câu 2.</b> Cho hình hộp chữ nhật <i>ABCDA B C D</i> có <i>AB</i>=<i>a AD</i>, =<i>a</i> 2. Biết khoảng cách từ <i>A</i> đến mặt
<b>Câu 3. </b> Cho hình chóp tam giác <i>S ABC</i>. có<i>AB</i>=1, <i>AC</i>=2,<i>BAC</i>=120, <i>SA</i> vng góc với mặt phẳng đáy. Biết <i>SBC</i> có diện tích bằng 3 . Thể tích khối chóp <i>S ABC</i>. bằng:
<b>Câu 4. </b> Cho hình chóp <i>S ABCD</i>. có đáy<i>ABCD</i> là hình vng, <i>SA</i> vng góc với mặt phẳng đáy. Biết góc giữa <i>SC</i> và mặt phẳng đáy bằng 60 và khoảng cách từ <i>A</i> đến mặt phẳng
<b>Câu 5. </b> Cho khối chóp <i>S ABCD</i>. có đáy <i>ABCD là hình vng cạnh a , cạnh bên SA</i> vng góc với đáy và <i>SA</i>=<i>a</i>. Gọi <i>M N lần lượt là trung điểm của hai cạnh </i>, <i>AB CD và ,</i>, <i>E F là hai điểm lần lượt </i>
thuộc hai cạnh <i>SB SC thỏa mãn </i>, <i>ES</i> =<i>EB</i> và <i>SC</i>=3<i>SF</i>.<i>Hãy tính theo a thể tích của khối đa </i>
<b>Câu 6. </b> Cho khối lăng trụ <i>ABC A B C</i>. có đáy là tam giác đều cạnh <i><small>a</small></i>. Hình chiếu vng góc của <i>B</i>
trên mặt phẳng đáy trùng trung điểm <i>H</i> của cạnh <i>AB</i>, biết góc giữa <i>B H</i> và mặt phẳng
<b>Câu 7. </b> Cho khối lăng trụ <i>ABC A B C</i>. có đáy là tam giác đều cạnh <i><small>a</small></i>. Hình chiếu vng góc của <i>A</i>
<i>trên mặt phẳng đáy trùng trọng tâm tam giác ABC , biết khoảng cách giữa AA và BC bằng </i>
<b>Câu 8. </b> Cho khối lăng trụ đứng <i>ABC A B C</i>. ' ' ' có đáy <i>ABC</i> là tam giác có <i>AB</i>=<i>a AC</i>; =<i>a</i> 3;<i>BC</i> =<i>a</i>. Gọi <i>M</i> là trung điểm <i>CC</i> và khoảng cách từ <i>M</i> đến
<b>Câu 10. </b>Cho lăng trụ đứng <i>ABCD A B C D</i>. ' ' ' ' có đáy là hình vng, cạnh bên có độ dài bằng <i>2a</i>. Gọi
<b>Câu 11. </b>Cho lăng trụ đều <i>ABC A B C</i>. ' ' ' có <i>CA</i>' tạo với
<b>Câu 12.</b> Cho khối lăng trụ đứng <i>ABC A B C</i>. có đáy <i>ABC là tam giác vng tại A</i>, <i>BC</i>=<i>a</i>, diện tích tam giác <i>ABC</i> bằng
<b>Câu 13. Cho hình lăng trụ đứng </b><i>ABC A B C</i>. ' ' ' có đáy <i>ABC</i>là tam giác vuông tại <i>A</i>, <i>ACB =</i>30 . Biết góc giữa <i>B C</i>' và mặt phẳng
<b>Câu 14. </b> Cho hình chóp <i>S ABCD</i>. có đáy là hình thang vuông tại <i>A</i> và <i>D</i>, <i>AB</i>=<i>AD</i>=<i>a CD</i>, =2<i>a</i>. Hình chiếu của đỉnh <i>S</i> lên mặt
<b>Câu 15. </b>Cho khối lăng trụ <i>ABC A B C</i>. có đáy là tam giác đều, hình chiếu vng góc của <i>B</i>lên mặt phẳng
<b>Câu 16. </b><i>Cho hình lăng trụ tam giác đều ABCA B C</i> . Biết khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng
<b>Câu 17. </b> Cho khối lập phương <i>ABCD A B C D</i>. . Gọi <i>M</i> là trung điểm cạnh <i>BB</i>. Biết khoảng cách từ
<b>Câu 18.</b> Cho khối chóp <i>SABC có đáy là tam giác ABC vuông tại A</i>, <i>AB</i>=<i>a ACB</i>, =30<sup>0</sup>. Các mặt bên tạo với đáy những góc bằng nhau và bằng <small>0</small>
<b>Câu 20. </b> Cho khối lập phương <i>ABCD A B C D</i>. có khoảng cách giữa hai đường thẳng <i>C D</i> và <i>B C</i> là
<i>a</i>. Khi đó thể tích khối lập phương <i>ABCD A B C D</i>. <sub> là</sub>
<b>Câu 21. </b> Cho lăng trụ tam giác đều <i>ABC A B C</i>. <i> có cạnh đáy bằng a . Góc giữa hai đường thẳng A B</i>'
và <i>B C bằng 90 . Tính theo a thể tích V của khối lăng trụ đã cho.</i>'
<b>Câu 22. </b> Cho hình lăng trụ tam giác <i>ABC A B C</i>. <i> có đáy là tam giác đều cạnh a , góc giữa hai mặt </i>
phẳng
<b>Câu 23. Cho lăng trụ </b> <i>ABC A B C</i>. <sub>, có </sub> <i>A A</i> = <i>A B</i> = <i>A C</i> , đáy
<b>Câu 25. </b> Cho khối chóp <i>S ABCD</i>. có đáy <i>ABCD</i>là hình bình hành, mặt bên <i>SAB</i> là tam giác đều cạnh<i>a</i>
. Khoảng cách giữa hai đường thẳng<i>SA</i> và <i>CD</i> bằng <i>2a</i>. Thể tích khối chóp <i>S ABCD</i>. bằng
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>ANH SHIPER TOÁN ĐỒNG HÀNH CÙNG 2K6 </b>
<b>ĐÁP ÁN CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1.</b> Cho khối lăng trụ đứng <i>ABC A B C</i>. có đáy <i>ABC là tam giác đều cạnh a , góc giữa mặt phẳng </i>
<i><b>FB tác giả: Đào Nguyễn</b></i>
Gọi <i>M</i> là trung điểm của <i>BC</i>.
Do tam giác <i>ABC</i> đều nên <i>BC</i>⊥<i>AM</i> (1).
Lại có <i>BC</i>⊥
Từ (1) và (2) suy ra góc giữa mặt phẳng
<i><b>FB tác giả: Đào Nguyễn</b></i>
Gọi <i>H</i> là hình chiếu của <i>A</i> trên <i>AD</i>, tức là <i>A H</i> ⊥<i>AD</i> (1)
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Do <i>C D</i> ⊥
Từ (1) và (2) suy ra <i>A H</i> ⊥
<b>Câu 3. </b> Cho hình chóp tam giác <i>S ABC</i>. có<i>AB</i>=1, <i>AC</i>=2,<i>BAC</i>=120, <i>SA</i> vng góc với mặt phẳng đáy. Biết <i>SBC</i> có diện tích bằng 3. Thể tích khối chóp <i>S ABC</i>. bằng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Vậy <sub>.</sub> <sup>1</sup>. . <sup>1 3 7</sup>. . <sup>3</sup> <sup>21</sup>
<i><small>S ABCABC</small></i>
<b>Câu 4. </b> Cho hình chóp <i>S ABCD</i>. có đáy<i>ABCD</i> là hình vng, <i>SA</i> vng góc với mặt phẳng đáy. Biết góc giữa <i>SC</i> và mặt phẳng đáy bằng 60 và khoảng cách từ <i>A</i> đến mặt phẳng
<b>Câu 5. </b> Cho khối chóp <i>S ABCD</i>. có đáy <i>ABCD là hình vng cạnh a , cạnh bên SA</i> vng góc với đáy và <i>SA</i>=<i>a</i>. Gọi <i>M N lần lượt là trung điểm của hai cạnh </i>, <i>AB CD và ,</i>, <i>E F là hai điểm lần lượt </i>
thuộc hai cạnh <i>SB SC thỏa mãn </i>, <i>ES</i> =<i>EB</i> và <i>SC</i>=3<i>SF</i>.<i>Hãy tính theo a thể tích của khối đa </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Khối đa diện <i>BCNMEF</i> có thể phân chia thành hai khối chóp <i>F BCNM</i>. và <i>EFBM</i>.
<b>Câu 6. </b> Cho khối lăng trụ <i>ABC A B C</i>. có đáy là tam giác đều cạnh <i><small>a</small></i>. Hình chiếu vng góc của <i>B</i>
trên mặt phẳng đáy trùng trung điểm <i>H</i> của cạnh <i>AB</i>, biết góc giữa <i>B H</i> và mặt phẳng
<b>Câu 7. </b> Cho khối lăng trụ <i>ABC A B C</i>. có đáy là tam giác đều cạnh <i><small>a</small></i>. Hình chiếu vng góc của <i>A</i>
<i>trên mặt phẳng đáy trùng trọng tâm tam giác ABC , biết khoảng cách giữa AA</i> và <i>BC bằng </i>
<i><b>FB tác giả: Chu Bá Biên </b></i>
<i>Gọi O là trọng tâm của tam giác </i>
Tam giác <i><small>AHK</small></i> vuông tại <i>H</i>: <sup>2</sup> <sup>2</sup> 3
<b>Câu 8. </b> Cho khối lăng trụ đứng <i>ABC A B C</i>. ' ' ' có đáy <i>ABC</i> là tam giác có <i>AB</i>=<i>a AC</i>; =<i>a</i> 3;<i>BC</i> =<i>a</i>. Gọi <i>M</i> là trung điểm <i>CC</i> và khoảng cách từ <i>M</i> đến
*Gọi <i>N I</i>, lần lượt là trung điểm <i>D C và B C</i> .
Gọi <i>P</i> đối xứng <i>M</i> qua <i>I, khi đó AMPC là hình bình hành. </i>
<b>Câu 11. </b>Cho lăng trụ đều <i>ABC A B C</i>. ' ' ' có <i>CA</i>' tạo với
<i>Gọi độ dài cạnh đáy là x . </i>
Gọi <i>H</i> là trung điểm cạnh <i>B C</i> , suy ra 3
<b>Câu 12.</b> Cho khối lăng trụ đứng <i>ABC A B C</i>. <i> có đáy ABC là tam giác vuông tại A</i>, <i>BC</i>=<i>a</i>, diện tích tam giác <i>ABC</i> bằng
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Gọi <i>H</i> là hình chiếu của <i>A</i> trên <i>BC </i>, <i>H </i> là hình chiếu của <i>H</i> trên <i>B C</i> , <i>K</i> là hình chiếu của <i>H</i> trên <i>AH</i>.
Tam giác vng <i>ABC có diện tích bằng </i>
<b>Câu 13. Cho hình lăng trụ đứng </b><i>ABC A B C</i>. ' ' ' có đáy <i>ABC</i>là tam giác vng tại <i>A</i>, <i>ACB =</i>30. Biết góc giữa <i>B C</i>' và mặt phẳng
<b>Câu 14. </b> Cho hình chóp <i>S ABCD</i>. có đáy là hình thang vuông tại <i>A</i> và <i>D</i>, <i>AB</i>=<i>AD</i>=<i>a CD</i>, =2<i>a</i>. Hình chiếu của đỉnh <i>S</i> lên mặt
Gọi <i>M</i> là trung điểm của <i>CD</i>. Ta có tứ giác<i>ABMD</i> là hình vng. Gọi <i>H</i> là trung điểm của
<i>BD</i>. Ta có <i>H</i> cũng là trung điểm của <i>AM</i> và <i>BD</i>⊥<i>AM</i>(1).
<b>Câu 15. </b>Cho khối lăng trụ <i>ABC A B C</i>. có đáy là tam giác đều, hình chiếu vng góc của <i>B</i>lên mặt phẳng
Gọi <i>M</i> là trung điểm <i>BC , O là trọng tâm tam giác ABC , H</i>là hình chiếu vng góc của <i>O</i>
lên <i>B M</i> <i>. Giả sử cạnh đáy bằng x . </i>
<b>Câu 16. </b><i>Cho hình lăng trụ tam giác đều ABCA B C</i> . Biết khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng
Gọi <i>E</i> là trung điểm của <i>AB</i>, gọi <i>H</i> là hình chiếu vng góc hạ từ điểm <i>C lên C E</i> .
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><i>Gọi độ dài cạnh lập phương là x </i>
<i>BB</i> <i>AA</i> nên <i>B</i> là trung điểm của <i>AI</i>, suy ra <i>AI</i> =2<i>x</i>.
Ta có <i>d A A DM</i>
Xét hai tam giác vuông <i>AKI</i>, <i>A AD</i> có đường cao lần lượt là <i>AH</i>, <i>AK</i>, khi đó
<b>Câu 18.</b> Cho khối chóp <i>SABC có đáy là tam giác ABC vng tại A</i>, <i>AB</i>=<i>a ACB</i>, =30<sup>0</sup>. Các mặt bên tạo với đáy những góc bằng nhau và bằng <small>0</small>
<i><b>FB tác giả: Võ Quỳnh Trang</b></i>
Gọi <i>H là hình chiếu của S lên đáy, I J K là hình chiếu của S lên </i>, , <i>AC CB BA . </i>, ,
Dễ dàng chứng minh được góc giữa các mặt bên và đáy là các góc <i>SIH SJH SKH và các tam </i>, , giác vuông <i>SHI SHJ SHK bằng nhau, nên HI</i>, , =<i>HJ</i> =<i>HK</i>. Do đó <i>H</i> là tâm đường trịn nội
<i>tiếp của tam giác ABC . </i>
Ta có: <i>AC</i>= <i>AB</i>. tan 60<sup>0</sup> =<i>a</i> 3;<i>BC</i>=2a<i>. Nên diện tích và nửa chu vi của tam giác ABC lần </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><i>Đường cao của khối chóp SABC là </i> <small>0</small> 3
<i><b>FB tác giả: Nguyễn Phong Vũ</b></i>
Gọi <i>I là giao điểm của AC và BD</i>.
Trong mặt phẳng
Suy ra <i>G là trọng tâm tam giác A BD</i> , mà tam giác <i>A BD</i> đều (các cạnh là các đường chéo của những hình vng bằng nhau)
<b>Câu 20. </b> Cho khối lập phương <i>ABCD A B C D</i>. <sub> có khoảng cách giữa hai đường thẳng </sub><i>C D</i> <sub> và </sub><i>B C</i> <sub> là </sub>
<i>a</i>. Khi đó thể tích khối lập phương <i>ABCD A B C D</i>. là
<b>Lời giải </b>
<i><b>FB tác giả: Lê Thị Hồng Ngọc </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>Câu 21. </b> Cho lăng trụ tam giác đều <i>ABC A B C</i>. <i> có cạnh đáy bằng a . Góc giữa hai đường thẳng A B</i>'
và <i>B C bằng 90 . Tính theo a thể tích V của khối lăng trụ đã cho.</i>'
<i><b>FB tác giả: Hoa Nguyen </b></i>
<i><b>FB phản biện: Nguyễn Quế Sơn </b></i>
<b>Chọn D </b>
Gọi <i>D</i>, <i>E</i> là điểm sao cho <i>B</i> là trung điểm của <i>AD</i> và <i>E là trung điểm của CD . </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><i>Khi đó tam giác ACD vuông tại C ( BC BA BD</i>= = ) và <i>CD</i>= 3<i>a</i> ; <sup>1</sup> <sup>1</sup>
<i>BE</i> = <i>AC</i> = <i>a</i> (1). Vì <i>A B</i>' ' <i>BD</i>
// nên <i>B D A B</i>' // ' . Mà
<b>Câu 22. </b> Cho hình lăng trụ tam giác <i>ABC A B C</i>. <i> có đáy là tam giác đều cạnh a , góc giữa hai </i>
mặt phẳng
<i><b>FB tác giả: Trần Minh Hưng </b></i>
<i><b>FB phản biện: Thanh Tram Nguyen </b></i>
<i>Diện tích tam giác đều ABC là </i>
<b>Câu 23. Cho lăng trụ </b> <i>ABC A B C</i>. , có <i>A A</i> = <i>A B</i> = <i>A C</i> , đáy
<i><b>FB tác giả: Thầy Hải Toán </b></i>
<i>+ Gọi H</i> là trung điểm của
Mà theo đề bài cho <i>A A</i> =<i>A B</i> = <i>A C</i> . Vậy
<i><b>FB tác giả: Quochieu Nguyen </b></i>
<sup>Gọi </sup><i>O là tâm của đáy và I</i> là trung điểm
<b>Câu 25. </b> Cho khối chóp <i>S ABCD</i>. có đáy <i>ABCD</i>là hình bình hành, mặt bên <i>SAB</i> là tam giác đều cạnh<i>a</i>
. Khoảng cách giữa hai đường thẳng<i>SA</i> và <i>CD</i> bằng <i>2a</i>. Thể tích khối chóp <i>S ABCD</i>. bằng
</div>