Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (824.35 KB, 46 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<i><small>P</small><sub>yc</sub></i> - công suất yêu cầu trên trục động cơ điện <i><small>P</small><sub>lv</sub></i> - công suất trên trục bộ phận máy công tác <i><small>η</small><sub>c</sub></i> - hiệu suất chung của tồn hệ thống
<b>1.1.1.1. Tính cơng suất trên trục máy công tác</b>
<i> v - vận tốc di chuyển của xích tải (m/s)</i>
<b>1.1.1.2. Xác định hiệu suất chung của toàn hệ thống</b>
<i><small>η</small><sub>c</sub></i><small>=</small><i><small>η</small></i><sup>2</sup><i><sub>ol</sub><small>. η</small><sub>x</sub><small>. η</small><sub>br</sub><small>. η</small><sub>k</sub></i>
<i><small>η</small><sub>k</sub></i>= 0,99 - hiệu suất khớp nối <i><small>η</small><sub>ol</sub></i>= 0,99 - hiệu suất 1 cặp ổ lăn
<i><small>η</small><sub>br</sub></i>= 0,97 - hiệu suất bộ truyền bánh răng trụ
<i><small>η</small></i> = 0,92 - hiệu suất bộ truyền xích
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small> </small><i><small>n</small><sub>sb</sub></i>- Tốc độ quay sơ bộ mà động cơ cần có
<i><small>n</small><sub>lv</sub></i> - Tốc độ quay của trục máy công tác ( trục bộ phận làm việc) <i><small>u</small><sub>sb</sub></i> - Tỉ số truyền sơ bộ của hệ thống
<b>1.1.2.1.Xác định tốc độ quay của trục bộ phận công tác</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><i><small>u</small><sub>x</sub></i>- tỉ số truyền của bộ truyền ngồi (xích) hộp giảm tốc <i><small>u</small><sub>br</sub></i>- tỉ số truyền của bộ truyền trong hộp giảm tốc
<b>1.3.3. Tính cơng suất trên các trục</b>
Công suất trên trục công tác: <i><small>P</small><sub>lv</sub>= 6,32 (kW)</i>
Công suất trên trục II: <i><small>P</small><sub>II</sub></i> = <i><sup>P</sup><small>lv</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Mơ men xoắn trên trục II:
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Góc nghiêng đường nối tâm bộ truyền ngoài
Chọn loại xích ống con lăn.
<b>2.2 . Xác định các thơng số của xích và bộ truyền xích</b>
Tra bảng 5.5 - [1] tìm bước xích p, với điều kiện: <i><small>P</small><sub>t</sub><small>≤[ P]</small></i> trong đó:
<i> <small>P</small><sub>t</sub></i> - cơng suất tính tốn:
<i><small>P</small><sub>t</sub></i><small>=</small><i><small>P . k . k</small><sub>z</sub><small>. k</small><sub>n</sub></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Chọn bộ truyền thí nghiệm là bộ truyền xích tiêu chuẩn, có số răng và vận tốc
<i><small>k</small><sub>đc</sub></i> - Hệ số kể đến ảnh hưởng của việc điều chỉnh lực căng xích: <i><small>k</small><sub>đc</sub></i><small>=1</small>
<i><small>k</small><sub>bt</sub> - Hệ số kể đến ảnh hưởng của bôi trơn: k<small>bt</small></i> = 1,3
<i><small>k</small><sub>đ</sub></i> - Hệ số tải trọng động, kể đến tính chất của tải trọng: <i><small>k</small><sub>đ</sub></i><small>=1,2</small>
<i><small>k</small><sub>c</sub></i> - Hệ số kể đến chế độ làm việc của bộ truyền: <i><small>k</small><sub>c</sub></i><small>=1,45</small> ( 3 ca) <small>¿></small><i><small>k=k</small></i><sub>0</sub><i><small>. k</small><sub>a</sub><small>. k</small><sub>đc</sub><small>. k</small><sub>bt</sub><small>. k</small><sub>đ</sub><small>. k</small><sub>c</sub></i><small>=1,25.1.1 .1,3.1,2 .1,45=2,83</small>
Công suất tính tốn: <i><small>P</small><sub>t</sub></i><small>=</small><i><small>P . k . k</small><sub>z</sub><small>. k</small><sub>n</sub></i><small>=6 ,8 7.2,83 .1.1,09=21,19(kW )</small>
Tra bảng 5.5 - [1] với điều kiên:
<i>Tra bảng 5.9 - [1] với loại xích ống con lăn, bước xích p = 31,75(mm)</i>
<i><small>→</small> Số lần va đập cho phép của xích: [i] = 25</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><i><small>k</small><sub>r</sub></i> - hệ số kể đến ảnh hưởng của số răng đĩa xích tra bảng ở trang 87 theo số răng
<i><small>Z</small></i><sub>1</sub><small>=25,nội suy</small> ta được <i><small>k</small><sub>r</sub></i> = 0,42
Vậy chọn vật liệu thép C45 tôi cải thiện có độ rắn bề mặt HB = 170<i><small>÷</small></i>210 có <small>¿ ¿</small>] = 600 <small>¿</small><i><small>σ</small><sub>H</sub></i> = 357,85 (MPa) <i><small>→</small></i> Đảm bảo độ bền tiếp xúc cho răng đĩa xích.
<b>2.4. Xác định các thơng số của đĩa xích và lực tác dụng lên trục2.4.1. Xác định các thông số của đĩa xích</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>2.5. Tổng hợp các thơng số của bộ truyền xích</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Loại xích Xích ống con lăn
Đường kính vịng chia đĩa xích nhỏ <i><small>d</small></i><sub>1</sub> 253,32 (mm) Đường kính vịng chia đĩa xích lớn <i><small>d</small></i><sub>2</sub> <sub>616,76</sub> (mm) Đường kính vịng đỉnh đĩa xích nhỏ <i><small>d</small><sub>a 1</sub></i> 267,2 (mm) Đường kính vịng đỉnh đĩa xích lớn <i><small>d</small><sub>a 2</sub></i> <sub>631,82</sub> (mm)
Đường kính vịng chân đĩa xích nhỏ <i><small>d</small><sub>f 1</sub></i> 234,08 (mm) Đường kính vịng chân đĩa xích lớn <i><small>d</small><sub>f 2</sub></i> <sub>597,52</sub> (mm)
<b>PHẦN 3. TÍNH THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG TRỤ</b>
Dữ liệu đầu vào
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">-S<small>H</small>,S<small>F</small> –Hệ số an toàn khi tính về ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn:
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Do bộ truyền chịu tải trọng tĩnh <small></small> <i> N<small>HE </small>= N<small>FE </small>= N = 60.c.n.t<small>∑ </small></i>,trong đó:
<i> c - số lần ăn khớp trong một vòng quay: c = 1</i>
<i> n - số vòng quay trong một phút của bánh răng: <small>n</small></i><sub>1</sub>=1460(vg/ph), <i><small>n</small></i><sub>2</sub>
<i> N<small>HE1 </small>> N<small>H01</small></i><small></small> <i>lấy N<small>HE1 </small>= N<small>H01 </small></i><small></small> <i>K<small>HL1 </small></i>=1
<i> N<small>FE1 </small>> N<small>F01 </small></i><small></small> <i>lấy N<small>FE1 </small>= N<small>F01 </small></i><small></small> <i>K<small>FL1 </small></i>=1
<i> N<small>HE2 </small>> N<small>H02</small></i><small></small> <i>lấy N<small>HE2 </small>= N<small>H02 </small></i><small></small> <i>K<small>HL2 </small></i>=1
<i> N<small>FE2 </small>> N<small>F02</small></i><small></small> <i> lấy N<small>FE2 </small>= N<small>F02 </small></i><small></small> <i>K<small>FL2 </small></i>=1
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><i> T<small>1 </small>- Môment xoắn trên trục bánh chủ động:T<small>1</small></i>= 46769 (Nmm)
<i> [σ<small>H</small>] - Ứng suất tiếp xúc cho phép: [σ<small>H</small>] = 481,82 (MPa)</i>
<i> u - Tỉ số truyền: u=4</i>
<i> ψ<small>ba,</small>ψ<small>bd </small></i>- Hệ số chiều rộng vành răng:
Tra bảng 6.6 - [1], HB < 350, ta chọn được ψ<small>ba </small>= 0.4
<i>ψ<small>bd </small>= 0,53. ψ<small>ba</small>.(u+1) = 0,53.0,4.(4+1)=1,06</i>
<i>K<small>Hβ</small>,K<small>Fβ </small></i>- Hệ số xét đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng khi tính về ứng suất tiếp xúc và uốn
Tra bảng 6.7 - [1] với ψ<small>bd </small>= 1,06 và sơ đồ bố trí là sơ đồ 6 và dùng phép nội suy ta được:
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><i>K<small>Hα </small>,K<small>Fα </small></i>- Hệ số phân bố không đều tải trọng trên các đơi răng khi tính về ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn
Tra bảng 6.14 - [1], nội suy tuyến tính ta được:
<b>3.3.3. Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Ta có ứng suất tiếp xúc trên bề mặt răng làm việc phải thỏa mãn điều kiện:
<small> Do bánh trụ răng thẳng nên = b=0o=b=0o =b=0o</small>
Z<small>ε </small>- Hệ số trùng khớp của răng; phụ thuộc vào hệ số trùng khớp ngang ε<small>α</small> và hệ
b<small>w </small><i>- Chiều rộng vành răng: b<small>w </small>= ψ<small>ba</small>.a<small>w </small></i>= 0,4.130 = 52 (mm), lấy b<small>w</small>= 50 (mm) Thay vào ta được:
<i><small>σ</small><sub>Ht</sub></i><small>=</small><i><small>Z</small><sub>M</sub><small>Z</small><sub>H</sub><small>Z</small><sub>ε</sub></i>
<i><small>b</small><sub>w</sub><small>. u</small><sub>t</sub><small>d</small><sub>w 1</sub></i><small>2</small>
<i><small>σ</small><sub>Ht</sub></i><small>=274.1,76 .0,87 .</small>
<b>3.3.4. Kiểm nghiệm độ bền uốn</b>
K<small>F </small><i>- Hệ số tải trọng khi tính về uốn: K<small>F</small>= K<small>Fα</small> K<small>Fβ</small> K<small>Fv </small></i>=1,25.1,12.1,38 = 1,93 Y<small>ε </small>- Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>3.4. Xác định các thơng số, kích thước hình học của bộ truyền3.4.1. Xác định các thơng số, các kích thước hình học của bộ truyền</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>5.4.3. Lập bảng thông số của bộ truyền</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Ta sử dụng khớp nối vòng đàn hồi để nối trục Chọn khớp nối theo điều kiện:
<i><small>d</small><sub>t</sub><small>≤ d</small><sub>kn</sub><small>cf</small></i>
Trong đó:
<i><small>d</small><sub>t</sub></i>- Đường kính trục cần nối: <i><small>d</small><sub>t</sub></i><small>=</small><i><small>d</small><sub>đc</sub></i><small>=32(mm)</small>
<i><small>T</small><sub>t</sub></i> - Mơmen xoắn tính tốn: <i><small>T</small><sub>t</sub></i><small>=</small><i><small>k .T</small></i>
k - Hệ số chế độ làm việc, phụ thuộc vào loại máy. Tra bảng 16.1 - [2] lấy k=1,5
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><i><small>l</small></i><sub>3</sub><small>=28 (mm)</small>
<i><small>d</small></i><sub>0</sub><small>=14 (mm)</small>
<b>4.1.2. Kiểm nghiệm khớp nối</b>
Ta kiểm nghiệm theo 2 điều kiện
<b>4.1.2.1. Điều kiện về sức bền dập của vòng đàn hồi</b>
<i><small>σ</small><sub>d</sub></i><small>=</small> <i><small>2k . T</small></i>
<i><small>Z . D</small><sub>o</sub><small>d</small></i><sub>0</sub><i><small>l</small></i><sub>3</sub><i><sup>≤ [σ</sup><small>d</small></i><small>]</small>
<small>¿ ¿</small>]- Ứng suất dập cho phép của vịng cao su,
Do vậy ứng suất dập sinh ra trên vòng đàn hồi:
[<i><small>σ</small><sub>u</sub></i>]- Ứng suất uốn cho phép của chốt, [<i><small>σ</small><sub>u</sub></i>]= (60<i><small>÷ 80</small></i>) (MPa) Do vậy, ứng suất sinh ra trên chốt:
<b>4.1.4. Các thơng số cơ bản của nối trục vịng đàn hồi</b>
Mơmen xoắn lớn nhất có thể truyền được <i><small>T</small><sub>kn</sub><sup>cf</sup></i> 125 (Nm) Đường kính lớn nhất có thể của nối trục <i><small>d</small><sub>kn</sub><small>cf</small></i> 32 (mm)
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Chọn vật liệu làm các trục là thép C45 thường hóa, tra bảng 6.1 – [1] có
<i><small>σ</small><sub>b</sub></i><small>=600(MPa)</small> và ứng suất xoắn cho phép [<i><small>τ</small></i>]<small>=15 ÷ 30(MPa)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">k<small>2</small>= 5….15 là khoảng từ mút ô đến thành trong của vỏ hộp (k<small>2</small>=10) k<small>3</small>= 10….20 là khoảng cách từ mặt mút chi tiết đến nắp ổ (k<small>3</small>=15) h <i><small>n</small></i> = 15….20 chiều cao nắp ổ và đầu bulông (h <i><small>n</small></i> =20)
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">* Xét trường hợp <i><small>F</small><sub>kn</sub></i> ngược chiều dương
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Biểu đồ momen:
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Từ 2 biểu đồ trên nhận thấy trường hợp
hơn, do đó ta tính tốn theo trường hợp
<b>4.5.1.2. Tính momen tương đương</b>
Momen uốn tổng và momen tương đương M<small>j</small> , M<small>tđj</small> ứng với các tiết diện j đươc
<b>4.5.1.3. Tính đường kính đoạn trục theo momen tương đương</b>
Đường kính trục tại tiết diện j:
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Chọn d theo tiêu chuẩn và phải đảm bảo lắp ghép được, ta chọn: d<small>br</small> = 24 (mm)
d<small>ol</small> = 20 (mm) d<small>kn</small> = 19 (mm)
<b>4.5.2. Chọn và kiểm nghiệm then</b>
Tại tiết diện 3: Xác định mối ghép then cho trục 1 lắp bánh răng, d<small>13</small>=24 (mm), chọn then bằng tra bảng 9.1a - [1], ta có:
<i>Suy ra chiều dài then: l = (0,8÷0,9).l<small>m13</small></i> = (0,8÷0,9).52 = 41,6÷46,8 (mm) Chọn chiều dài then theo dãy tiêu chuẩn l = 45 (mm)
Kiểm nghiệm then:
Ứng suất dập: <i><small>σ</small><sub>d</sub>=<sub>d . l .(h−t</sub><sup>2.T</sup></i>
<small>1)</small> <i><small>≤</small></i>
[ ]<i><sub>d</sub></i> - ứng suất dập cho phép
d - đường kính trục (mm), xác định được khi tính trục
Tra bảng 9.5 – [1] với dạng lắp cố định,vật liệu may ơ là thép đặc tính tải trọng
<b>Tại tiết diện 2: Xác định mối ghép then cho trục 1 lắp khớp nối: d</b><small>12</small>=19 (mm), chọn then bằng tra bảng 9.1a – [1] ta có:
Suy ra chiều dài then: l =(0,8÷0,9)l<small>m13 </small>= (0,8÷0,9).52 = 41,6÷46,8 (mm) Chọn chiều dài then theo dãy tiêu chuẩn l= 45 (mm)
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"> Kiểm nghiệm then:
Ứng suất dập: <i><small>σ</small><sub>d</sub></i>=<i><sub>d . l .(h−t</sub><sup>2.T</sup></i>
<small>1)</small> <i><small>≤</small></i>
Với [ ]<i><small>d</small></i> - ứng suất dập cho phép
Tra bảng 9.5 – [1] với dạng lắp cố định,vật liệu may ơ là thép đặc tính tải trọng
<small>[</small><i><small>s</small></i><small>]</small> - hệ số an toàn cho phép, thông thường <small>[</small><i><small>s</small></i><small>]</small> = 1,5<i><small>→</small></i> 2,5 (khi cần tăng độ cứng <small>[</small><i><small>s</small></i><small>]</small> = 2,5<i><small>→</small></i>3, như vậy có thể khơng cần kiểm nghiệm về độ cứng của trục)
s<small>j</small> và s<small>j</small> - hệ số an toàn chỉ xét đến riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ xét đến ứng suất tiếp tại tiết diện j :
<i><small>σ</small></i><sub>aj</sub>,<i><small>τ</small></i><sub>aj</sub>,<i><small>τ</small><sub>mj</sub></i>,<i><small>σ</small><sub>mj</sub></i> - biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và ứng suất tiếp tại tiết diện j, do quay trục một chiều:
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>¿</small><i><small>τ</small></i><sub>aj</sub><small>=</small><i><small>τ</small><sub>mj</sub></i><small>=</small> <i><small>T</small><sub>j</sub><small>2. W</small><sub>0 j</sub></i>
với <i><small>W</small><sub>j</sub><small>,W</small><sub>0 j</sub></i> - momen cản uốn và momen cản xoắn tại tiết diện j của trục.
<i><small>ψ</small><sub>σ</sub><small>,ψ</small><sub>τ</sub></i> - hệ số kể đến ảnh hưởng của các trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi, tra bảng 10.7 – [1] với <sup></sup><i><sup>b</sup></i><sup></sup>600 (Mpa), ta có: 𝜓<i><sup>σ</sup></i>=0,05 ; 𝜓<i><sup>τ</sup></i> =0
<i><small>K</small><sub>σdj</sub></i> và <i><small>K</small><sub>τdj</sub></i> - hệ số xác định theo công thức sau :
K<small>x</small> - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, phụ thuộc vào phương pháp gia công và độ nhẵn bề mặt cho trong bảng 10.8 – [1], lấy: K<small>x</small> = 1,06;
K<small>y</small> - hệ số tăng bề mặt trục, cho trong bảng 10.9- [1] phụ thuộc vào phương pháp tăng bền bề mặt, cơ tính vật liệu. Ở đây ta khơng dùng các phương pháp tăng bền bề mặt, do đó :K<small>y</small> = 1;
<i><small>ε</small><sub>σ</sub></i> và <i><small>ε</small><sub>τ</sub></i> - hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giới hạn mỏi;
<i><small>K</small><sub>σ</sub></i> và <i><small>K</small><sub>τ</sub></i> - hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và xoắn, trị số của chúng phụ thuộc vào các loại yếu tố gây tập trung ứng suất;
Kiểm nghiệm tại tiết diện ở ổ lăn:
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Do tiết diện này nằm ở ổ lăn nên tiết diện bề mặt trục lắp có độ dơi ra. Chọn kiểu lỗ (k6) .Tra bảng 10.11 nên ta có:
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Ảnh hưởng của rãnh then: Tra bảng 10.10 - [1] :
Với <i><small>ε</small><sub>σ</sub><small>, ε</small><sub>τ</sub></i> –hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giới hạn mỏi ;
Tra bảng: 10.12 - [1] với trục <i><small>σ</small><sub>b</sub></i><small>=¿</small>600 (MPa), dao phay ngón: <i><small>K</small><sub>σ</sub></i><small>=1 , 76</small>; <i><small>K</small><sub>τ</sub></i><small>=1,54</small>
Với <i><small>K</small><sub>σ</sub><small>, K</small><sub>τ</sub></i> - trị số của hệ số tập trung ứng suất thực tế đối với rãnh then phụ thuộc vào giới hạn bền của vật liệu trục :
Do tiết diện này nằm ở ổ lăn nên tiết diện bề mặt trục lắp có độ dơi ra. Chọn kiểu lỗ (k6) .Tra bảng 10.11 - [1] nên ta có:
Thơng số đầu vào d = 20 (mm)
Tính tốn kiểm nghiệm khả năng chịu tải của ổ lăn: Trường hợp 1 (<i><small>F</small><sub>kn</sub></i> cùng chiều dương):
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Dựa vào phụ lục P2.11 – [1], với đường kính ngõng trục d=20mm , ta chọn ổ bi
Q - tải trọng động quy ước, kN
L - tuổi thọ tính bằng triệu vịng quay( ứng với thời gian làm việc của hộp giảm
V - hệ số ảnh hưởng đến vòng nào quay, khi vòng trong quay V=1 k<small>t</small> - hệ số ảnh hưởng đến nhiệt độ suy ra chọn k<small>t </small>=1 do t<100<small>0</small>C
k<small>đ</small> - hệ số ảnh hưởng đến đặc tính tải trọng.Theo bảng 11.3 - [1]: k<small>đ </small>=1 (đặc tính làm việc va đập nhẹ )
X - hệ số tải trọng hướng tâm Y - hệ số tải trọng dọc trục Sơ đồ bố trí
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"> Xác định lực dọc trục do lực hướng tâm sinh ra ở trên ổ lăn:
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"> Tiến hành kiểm nghiệm :
<b>4.5.4.3. Kiểm nghiệm ổ về khả năng tải tĩnh</b>
Theo cơng thức 11.18 – [1], ta có: Q<small>t </small>≤ C<small>0</small> trong đó: Q<small>t</small> - tải trọng tĩnh quy ước (kN)
Theo công thức (11.19 và 11.20):
<i> Q<small>t </small>= X<small>0</small>.F<small>r</small>+Y<small>0</small>.F<small>a</small> hoặc Q<small>t</small>=F<small>r</small></i>
X<small>0</small>,Y<small>0</small> - hệ số tải trọng hướng tâm và tải trọng dọc trục. Tra bảng 11.6 - [1] với ổ đũa cơn, ta có :
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"> Chiều cao then: h = 8 (mm).
Chiều sâu rãnh then trên trục t<small>1</small>= 5 (mm)
Chiều dài then: l = (0,8÷0,9).l<small>m23 </small>= 41,6÷46,8 (mm) Chọn l= 45 (mm)
Xác định mối ghép then cho trục II lắp khớp nối d<small>22 </small>=30 (mm) chọn then bằng tra bảng 9.1a - [1] ta có:
Chiều rộng then: b = 8 (mm) Chiều cao then : h = 7 mm
Chiều sâu rãnh then trên tấm trục: t<small>1 </small>= 4 (mm) Chiều dài then: l = (0,8÷0,9)l<small>m22 </small>= 48÷54 (mm)
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><b>PHẦN 5. THIẾT KẾ KẾT CẤU5.1. Vỏ hộp</b>
<b>5.1.1. Kết cấu của vỏ hộp</b>
Chỉ tiêu của hộp giảm tốc là độ cứng cao và khối lượng nhỏ. Chọn vật liệu để đúc hộp giảm tốc là gang xám có kí hiệu là GX15-32.
Chọn bề mặt ghép nắp và thân đi qua tâm trục.
<b>5.1.2. Kết cấu nắp hộp</b>
Dùng phương pháp đúc để chế tạo nắp ổ, vật liệu là GX15-32.
<b>Các kích thước của các phần tử cấu tạo nên hộp giảm tốc đúc </b>
<small>Chiều dày: Thân hộp, δ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>Khe hở giữa các chi tiết:</small>
<small> Giữa bánh răng với thành trong</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Để kiểm tra qua sát các chi tiết máy trong khi lắp ghép và để đổ dầu vào hộp, trên đỉnh hộp có làm cửa thăm. Dựa vào bảng 18.5 – [2](kích thước nắp hộp) ta chọn được kích thước cửa thăm:
Khi làm việc, nhiệt độ trong hộp tăng lên. Để giảm áp suất và điều hịa khơng khí bên trong và ngồi hộp, người ta dùng nút thông hơi.Nút thông hơi thường được lắp trên nắp cửa thăm. Tra bảng 18.6 – [2] ta có kích thước nút thơng hơi:
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">A B C D E G H I K L M N O P Q R S
<b>5.2.4. Nút tháo dầu</b>
Sau một thời gian làm việc, dầu bôi trơn chứa trong hộp, bị bẩn (do bụi bặm và do hạt mài), hoặc bị biết chất, do đó cần phải thay dầu mới. Để tháo dầu cũ, ở đáy hộp có lỗ tháo dầu. Lúc làm việc, lỗ được bịt kín bằng nút tháo dầu. Tra bảng 18.7 – [2] ta có kích thước nút tháo dầu
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42"><b>5.2.5. Kiểm tra mức dầu</b>
Để kiểm tra mức dầu trong hộp ta dùng que thăm dầu có kết cấu kích thước như hình vẽ<small>:</small>
<b>5.2.6. Chốt định vị</b>
Mặt ghép giữa nắp và thân nằm trong mặt phẳng chứa đường tâm các trục. Lỗ trụ lắp ở trên nắp và thân hộp được gia công đồng thời. Để đảm bảo vị trí tương đối giữa nắp và thân trước và sau khi gia công cũng như khi lắp ghép, ta dùng 2 chốt định vị, nhờ các chốt định vị khi xiết bulông không làm biến dạng ở vịng ngồi của ổ. Thơng số kĩ thuật của chốt định vị là:
Chức năng: bảo vệ ổ lăn khỏi bám bụi, chất lỏng hạt cứng và các tạp chất xâm nhập vào ổ, những chất này làm ổ chóng bị mài mịn và han gỉ.
Thơng số kích thước: tra bảng 15.17 - [2] ta được
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">d <i><small>d</small></i><sub>1</sub> <i><small>d</small></i><sub>2</sub> D a b <i><small>S</small></i><sub>0</sub>
Chi tiết vòng chắn dầu
Chức năng: vòng chắn dầu quay cùng với trục, ngăn cách mỡ bôi trơn với dầu trong hộp, khơng cho dầu thốt ra ngồi.
Thơng số kích thước vịng chắn dầu
<i><small>a=6 ÷ 9 (mm) , t=2÷ 3 (mm) , b=2÷ 5(mm)(lấy bằng gờ trục)</small></i>
<b>PHẦN 6. BƠI TRƠN VÀ ĐIỀU CHỈNH ĂN KHỚP6.1. Bơi trơn bên trong hộp giảm tốc</b>
Do bộ truyền bánh răng trong hộp giảm tốc đều có <i><small>v ≤ 12(m/s)</small></i> nên ta chọn
phương pháp bôi trơn ngâm dầu. Với vận tốc vòng của bánh răng v = 3,97(m/s) < 12 (m/s) nên ta chọn bôi trơn bằng cách ngâm trong dầu bằng <sup>1</sup><sub>4</sub>bánh răng bị động trong hộp giảm tốc <sup>1</sup>
<i><small>d</small><sub>w 2</sub></i>
<small>2</small> = <sup>1</sup><sub>4</sub> <sup>208</sup><sub>2</sub> = 26 (mm)
Tra bảng 18.11 – [2] ta được độ nhớt của dầu <sup>80</sup><sub>11</sub>ứng với 50<small>o</small>C
Tra bảng 18.13 – [2] ta chọn được loại dầu là dầu ơ tơ máy kéo AK-20
<b>6.2. Bơi trơn bên ngồi hộp giảm tốc</b>
Với bộ truyền ngoài hộp khi làm việc sẽ dính bụi bặm do hộp khơng được che kín nên ta dùng phương pháp bơi trơn định kì bằng mỡ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44"><b>6.3. Điều chỉnh sự ăn khớp</b>
Để lắp bánh răng lên trục ta dùng mối ghép then với bánh lớn và chọn kiểu lắp là H7/k6 vì nó chịu tải vừa và va đập nhẹ. Để điều chỉnh sự ăn khớp của hộp giảm tốc bánh răng trụ này ta chọn chiều rộng bánh răng nhỏ tăng lên 10% so với chiều rộng bánh răng lớn.
<b>PHẦN 7. DUNG SAI LẮP GHÉP</b>
Để truyền momen xoắn từ trục lên bánh răng và ngược lại, ta chọn sử dụng then bằng. Mối ghép then thường khơng được lắp lẫn hồn tồn do rãnh then trên trục thường được phay thường thiếu chính xác. Để khắc phục cần cạo then
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45"><i>[1] – Tính tốn thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 1, Trịnh Chất – Lê Văn Uyển, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015.</i>
<i>[2] – Tính tốn thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 2, Trịnh Chất – Lê Văn Uyển, </i>
<i><b>NXB Giáo dục Việt Nam, 2015.</b></i>
</div>