Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.57 KB, 23 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ KHUNG NGANG...3
2.1 CÁC KÍCH THƯỚC CHÍNH CỦA KHUNG NGANG...3
2.1.1 Số liệu đề bài...3
2.1.2 Thông số cầu trục...3
2.1.3 Theo phương đứng...3
2.1.4 Theo phương ngang...4
2.2 SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN...5
2.2.1 Tiết diện cột...5
2.2.2 Tiết diện dầm đỡ cầu trục...6
2.2.3 Tiết diện vai cột...7
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ GIẰNG VÀ XÀ GỒ...9
3.1 THIẾT KẾ HỆ GIẰNG...9
3.1.1 Hệ giằng mái...9
3.1.2 Hệ giằng cột...13
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>1.1THÔNG SỐ VẬT LIỆU</b>
Số cầu trục làm việc trong xưởng là 2, chế độ làm việc trung bình Kết cấu bao che: Tôn
Vật liệu: Thép CCT34, hàn tự động, que hàn N42 hoặc tương đương
<b>Cường độ tiêu chuẩn f<small>y</small> và cường độ tính tốnf của thép với độ dày t mm </b><sup>(</sup><i><sup>daN cm</sup></i><sup>/</sup> <sup>2</sup><sup>)</sup>
Dựa theo bảng 8 – Cường độ kéo đứt tiêu chuẩn fwun và cườn độ tính tốn fwf của kim loại hàn trong mối hàn góc (TCVN 5575 – 2012)
<b>Loại que hàn theo</b>
Hệ số để tính tốn đường hàn góc theo kim loại đường hàn và theo kim loại ở đường biên nóng chảy của thép cơ bản
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Bê tơng móng cấp độ bèn B15 (Tra theo TCVN 5575:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế)
Cường độ chịu nén: <i>R<small>b</small></i><sup>8.5</sup><i>MPa</i>
Cường độ chịu kéo: <i>R<small>bt</small></i> <sup>0.75</sup><i>MPa</i>
Mô đun đàn hồi của bê tông: <i>E<small>b</small></i><sup>23000</sup><i>MPa</i>
<b>1.2CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG</b>
TCVN 5575:2012: Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 2737:1995: Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>2.1CÁC KÍCH THƯỚC CHÍNH CỦA KHUNG NGANG</b>
Dựa theo bảng II.3 tài liệu Thiết kế khung thép nhà công nghiệp một tầng, một nhịp của tác giả TS. Phạm minh Hà – TS. Đoàn Ngọc Tuyết. Ta có các thơng số sau:
HK: Chiều cao garabit của cầu trục, là khoảng cách từ mặt ray đến điểm cao nhất của cầu trục, lấy theo catalog cầu trục.
bk: Khe hở an toàn giữa cầu trục và xã ngang, lấy trong khoảng
Chiều cao của cột khung, tính từ mặt móng đến đáy xà ngang:
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>123</small> 9 1.6 0 10.6
<i>H</i><small>1</small>:là cao trình đỉnh ray, khoảng cách nhỏ nhất từ mặt nền đến mặt ray cầu trục, xác định theo yêu cầu sử dụng và công nghệ
<i>H</i><small>2</small>:Chiều cao từ mặt ray cầu trục đến đáy xà ngang
<i>H</i><small>3</small>: Phần cột chôn dưới mặt nền, coi mặt móng ở cốt
<i><b>2.1.4 Theo phương ngang</b></i>
Coi trục định vị trùng với mép ngoài của cột (a=0). Khoảng cách từ trục định
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"> <i>L<small>k</small></i><sup>:</sup>nhịp của cầu trục, phụ thuộc vào yêu cầu sử dụng và công nghệ, lấy theo catalog cầu trục.
<i>L</i><small>1</small>:khoảng cách từ trục định vị đến trục ray cầu trục, <small>1</small> (750 1000)
<i>L</i> <i>mm</i>với sức trục dưới 30 tấn, tùy thuộc bề rộng nhịp nhà
Chiều cao tiết diện cột h theo yêu cầu độ cứng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><i><b>2.2.2 Tiết diện dầm đỡ cầu trục </b></i>
Dầm vì kèo thường có tiết diện thay đổi để phù hợp với nội lực. Tại nách khung, dầm đỡ cầu trục có chiều cao tiết diện to nhất (chiều dày bụng và kích thước cánh khơng đổi) và thường có giá trị:
Chiều cao tiết diện dầm đỡ cầu trục:
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><i><b>2.2.3 Tiết diện vai cột</b></i>
Với nhà xưởng có cầu trục nhẹ, thường dùng vai cột dạng console để làm gối tựa cho dầm đỡ cầu trục
Thông thường, vai côt có tiết diện ngang dạng chữ I, tổ hợp từ thép tấm
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Khoảng cách từ trục định vị với trục ray của cầu trục
Giả thiết tiết diện vai cột có các giá trị sau: Chọn chiều cao vai dầm: hw = 40cm Bề rộng tiết diện vai cột: bf = 20cm Chiều dày bản bụng vai cột: tw = 1 cm Chiều dày bản cánh vai cột: tf = 1.2cm
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>3.1THIẾT KẾ HỆ GIẰNG</b>
Hệ giằng là bộ phận trọng yếu của nhà cơng nghiệp, có tác dụng:
Liên kết các kết cấu chịu lực (khung ngang) thành một khối không gian bất biến hình
Chịu tải trọng theo phương dọc nhà: lực hãm dọc của cầu trục, tải trọng gió tác dụng vào đầu hồi
Đảm bảo ổn định tổng thể cho các cấu kiện chịu nén Hệ giằng trong nhà công nghiệp thường được phân loại như sau:
Theo cơng năng: Hệ giằng gió và hệ giằng cầu trục Theo vị trí của hề giằng: Hệ giằng mái và hề giằng cột
<i><b>3.1.1 Hệ giằng mái</b></i>
Khoảng cách giữa các hệ giằng theo phương dọc nhà là không quá 5 bước khung (và không quá 60m)
Các thanh chống dọc của hệ giằng được thiết kế chịu được lực nén, còn cách thanh xiên chỉ chịu được lực kéo
Các số liệu đầu vào:
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">+ Hệ số k tướng ứng với Z=10.6m, dạng địa hình B <i>k </i>1.01
Hệ số điều kiện làm việc của thanh chịu nén = 0.9, của thanh kéo = 1.0
Tải trọng gió tác dụng vào các nút: Diện tích đón gió của các nút:
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"> Kiểm tra khả năng chịu lực của các thanh giằng mái: Các thanh dọc của hệ giằng mái
+ Tính tốn giống các cấu kiện chịu nén thông thường
+ Chọn thép vuông tiết diện100x100x8mm, chọn thanh P<small>3 có nội</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">=> Thanh chống dọc đủ khả năng chịu lực Các thanh xiên của hệ giằng mái
+ Tính tốn giống các cấu kiện chịu kéo thơng thường
+ Chọn thép góc chữ <i>L</i>(60 40 6) <i>mm</i> không đều cạnh, chọn thanh X2 có nội lực lớn nhất để kiểm tra
Hệ giằng cột có tác dụng chịu tải trọng gió từ hệ giằng mái truyền xuống và chịu lực hãm dọc của cầu trục.
Hệ giằng cột thường có dạng chéo chữ X hoặc dạng cổng và được bố trí tại những bước cột có giằng mái.
Khi dùng hệ cột riêng để đỡ cầu trục thì hệ giằng gió ở cột và hệ giằng cầu trục được bố trí riêng. Khi dùng cột bậc thang thì có thể kết hợp hoặc khơng kết hợp hai hệ giằng này.
Tải trọng cầu trục: Số cầu trục là 2
Áp lực tiêu chuẩn thẳng đứng của bánh xe: <i>P</i><small>max</small> 108<i>kN</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"> Kiểm tra khả năng chịu lực của các thanh giằng cột Các thanh dọc của hệ giằng cột
+ Tính tốn giống các cấu kiện chịu nén thông thường
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">+ Chọn thép vuông tiết diện 100x100x8mm, chọn thanh P<small>b3 có nội</small>
=> Thanh chống dọc đủ khả năng chịu lực Các thanh xiên của hệ giằng cột
+ Tính tốn giống các cấu kiện chịu kéo thông thường
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Xà gồ mái chịu tác dụng của tải trọng tấm tole và trọng lượng bản thân của xà gồ. Lớp mái và xà gồ được chọn trước. Sau đó được kiểm tra lại theo điều kiện bền và điều kiện biến dạng của xà gồ:
- Chọn tấm tole (Nippovina) có các thơng số sau:
- Xà gồ: Ta chọn xà gồ hình chữ Z ( là loại xà gồ được chế tạo từ thép cán nguội). Sơ đồ giằng xà gồ:
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Xà gồ Z200x72x1.8 có các đặc trưng hình học sau đây:
Xà gồ được liên kết với xà ngang để đỡ tấm mái, do xà khung có độ dốc nghiên, còn lực do tải trọng trên mái tác dụng theo phương thẳng đứng, nên xà gồ bị uốn theo hai phương (uốn xiên). Tải trọng tác dụng lên xà gồ được xác định:
Bao gồm: Tĩnh tải, hoạt tải mái và trọng lượng bản thân xà gồ
<i><small>g</small></i> <small></small> <i><small>kN m</small></i> trọng lượng mái tôn
- <i>p<small>c</small></i> 0.3<i>kN m</i>/ <sup>2</sup>: hoạt tải sửa chữa mái (Bảng 3-TCVN 2737-1995) - d: khoảng cách giữa hai xà gồ theo phương ngang
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Tải trong tiêu chuẩn:
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"> Kiểm tra bền theo công thức:
là độ võng cho phép của xà gồ lợp mái tôn
Với trường hợp dùng một thanh giằng xà gồ ở giữa nhịp thì cần kiểm tra độ võng của xà gồ tại điểm giữa nhịp (tại đó x = 0, chỉ có y lớn nhất) và tại điểm cách đầu xà gồ một khoảng z = 0.421*B/2 = 0.21B (tại đây có x lớn nhất):
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Vậy xà gồ Z200x72x1.8 đủ khả năng chịu lực
Tải trọng gió tác dụng lên xà gồ là tổ hợp tĩnh tải và tải gió
</div>