Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.04 KB, 49 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG VẬT LÝ 1 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
<b>2. Hệ quy chiếu </b>
Để nghiên cứu chuyển động của vật thể, người ta chọn những vật thể khác nào đó làm mốc mà ta quy ước đứng yên. Hệ toạ độ gắn liền với vật làm mốc để xác định vị trí của vật thể khác trong không gian và chiếc đồng hồ gắn với hệ này để chỉ thời gian gọi là hệ quy chiếu.
<i>Cần lưu ý rằng, cùng một chuyển động nhưng sẽ xảy ra khác nhau </i>
trong các hệ qui chiếu khác nhau.
Ví dụ xét chuyển động của một điểm M nằm trên vành xe đang chạy, nếu ta chọn hệ qui chiếu là xe đạp thì ta thấy chuyển động của điểm đó là chuyển động trịn đều, cịn nếu hệ qui chiếu là mặt đường thì điểm M sẽ tham gia một chuyển động phức tạp là tổng hợp của hai chuyển động : chuyển động tròn đối với xe và chuyển động thẳng của xe đối với mặt đường.
Khi xét một chuyển động cụ thể người ta thường chọn hệ qui chiếu sao
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Hệ toạ độ thông dụng nhất là hệ toạ độ
<i>Đề-các (Descartes) (hình 1-1). </i>Vị trí của điểm M
bất kì được xác định bằng bán kính véc tơ <i><small>r</small></i>.
r x.i y. j z.k (1-1)
<b>3. Chất điểm </b>
Chất điểm là một vật có kích thước nhỏ khơng đáng kể so với những khoảng cách, những kích thước mà ta đang khảo sát.
<b>4. Phương trình chuyển động của chất điểm </b>
<i><b>a) Định nghĩa: </b></i>
Phương trình chuyển động là phương trình mơ tả sự phụ thuộc của đại lượng cho ta xác định vị trí của vật với thời gian.
<i><b>b) Trong hệ toạ độ Đề các: </b><small>r</small> =<small>r</small> (t) (1-2) </i>
là phương trình chuyển động dạng véc tơ.
x(t) , y(t) , z(t) là phương trình chuyển động theo các trục toạ độ ( hình 1-2a.)
<i><b>c) Phương trình chuyển động dạng tự nhiên: </b></i>
Nếu ta đã biết quỹ đạo chuyển động của chất điểm, ta cũng có thể mô tả chuyển động của chất điểm bằng cách xác định vị trí của chất
điểm trên quỹ đạo ở mọi thời điểm khác nhau. Ta chọn một điểm O trên
<i>quỹ đạo làm gốc và quy ước một chiều dương trên quỹ đạo (hình 1-2b). </i>
Vị trí của chất điểm M được xác định bằng quãng đường S từ O đến M. Phương trình chuyển động của M trên quỹ đạo có dạng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">S = S(t) (1-3)
<b>5. Phương trình quỹ đạo của chất điểm </b>
Khi chất điểm chuyển động liên tục trong khơng gian nó vạch ra một
<i>đường liên tục gọi là quỹ đạo. Các phương trình mơ tả quỹ đạo chuyển </i>
<i>động của chất điểm gọi là các phươngtrình quỹ đạo. </i>
F(x,y,z) = 0
Biết phương trình chuyển động của chất điểm ta có thể tìm được phương trình quỹ đạo của nó bằng cách khử t trong các phương trình chuyển động.
<b>II. Vận tốc 1. Định nghĩa vận tốc </b>
Xét một chất điểm chuyển động trên một quỹ đạo bất kì. Tại thời điểm t<small>1</small> chất điểm ở vị trí A. Tại thời diểm t<small>2</small> rất gần t<small>1</small>, nó ở vị trí B. Như vậy, sau khoảng thời gian nhỏ <small> tt</small><sub>2</sub> <small>t</small><sub>1</sub>, nó đã chuyển động trên quãng đường nhỏ <small>s</small>, là độ dài của cung <small>AB</small>.
<small>t</small> được gọi là tốc độ trung bình của chất điểm trên quãng đường nhỏ từ A đến B. Quãng đường <small>s</small> càng nhỏ thì tốc độ trung bình v<small>tb</small> càng mơ tả chính xác hơn tính chất của chuyển động vì trên qng đường nhỏ đó tính chất của chuyển động biến đổi rất ít.
Người ta gọi độ dịch chuyển <small>s</small> của chất điểm là một véc tơ vẽ từ điểm A đến điểm B. Độ dịch chuyển <small>s</small>đặc trưng cho sự thay đổi vị trí của chất điểm trong khoảng thời gian <small>t.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">độ. Ta xác định được bán kính véc tơ của chất điểm <small>r1</small> vào thời điểm t<small>1</small>
và <small>r</small><sub>2</sub> vào thời điểm t<small>2</small><i>( hình 1-3)</i>. Trên hình vẽ ta thấy ngay:
<i>Như vậy, vận tốc của chất điểm tại một điểm nào đó là một véc tơ </i>
<i>bằng đạo hàm bậc nhất theo thời gian của bán kính véc tơ của chất điểm tại điểm đó. </i>
Nó xác định độ nhanh chậm của sự biến thiên tọa độ của chất điểm theo thời gian. Phương của nó là phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đó. Chiều của nó là chiều chuyển động của chất điểm trên quỹ đạo. Độ lớn của nó là giá trị tuyệt đối của độ dịch chuyển ứng với đơn vị thời gian. Đơn vị vận tốc là mét trên giây.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>III. Gia tốc 1. Định nghĩa gia tốc </b>
Giả thiết tại thời điểm t, chất điểm ở vị trí M có vectơ vận tốc <i><small>v</small></i><small></small>
<i>(hình 1-4</i>): tại thời điểm t' = t + <small></small><i><small>t</small></i>, chất điểm ở vị trí M' có vectơ vận tốc <i><small>,</small></i>
<i><small>v</small></i> <small> </small><i><small>vv</small></i>. Trong khoảng thời gian <small></small><i><small>t</small></i><small></small><i><small>t</small></i><small>'</small><i><small>t</small></i>, vectơ vận tốc của chất điểm biến thiên một lượng: được gọi là gia tốc trung bình của chuyển động trong khoảng thời gian
<i>Gia tốc của chất điểm tại một điểm nào đó là một véc tơ bằng đạo hàm bậc nhất theo thời gian của vận tốc chất điểm tại điểm đó. Nó xác </i>
định mức độ nhanh hay chậm của sự biến thiên vận tốc của chất điểm theo thời gian.
Đơn vị gia tốc là mét trên giây bình phương ( m/s<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>2. Gia tốc trong hệ toạ độ Đềcac </b>
<b>3. Gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến </b>
Vectơ gia tốc đặc trưng cho sự biến thiên của vectơ vận tốc. Sự biến thiên này thể hiện cả về phương, chiều và độ lớn. Trong mục này ta sẽ phân tích vectơ gia tốc ra làm hai thành phần, mỗi thành phần đặc trưng cho sự biến thiên của vectơ vận tốc riêng về một mặt nào đó.
Để đơn giản, ta giả thiết chất điểm chuyển động trên một đường tròn tâm O, tại thời điểm t, chất điểm ở vị trí M, vận tốc <small>MAv</small>; tại thời điểm t' = t + <small></small>t chất điểm vị trí M' (MM = <small></small>s), có vận tốc
vectơ gia tốc của chất điểm tại thời điểm t (ứng với vị trí M) sẽ có:
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Phương của <i><small>a</small></i><small></small><i><small>t</small></i>là phương của<i><small>AC</small></i>tức là phương của tiếp tuyến với quĩ đạo tại M: vì vậy <i><small>a</small></i><small></small><i><small>t</small></i> được gọi là gia tốc tiếp tuyến.
Chiều của <i><small>a</small></i><small></small><i><small>t</small></i>là chiều của<i><small>AC</small></i> nghĩa là cùng chiều với chiều chuyển động khi v' > v (vận tốc tăng) và ngược chiều với chiều chuyển động
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Gia tốc tiếp tuyến có độ lớn bằng đạo hàm của độ lớn vận tốc đối với thời gian.
<i>Tóm lại: gia tốc tiếp tuyến đặc trưng cho sự biến thiên độ lớn của </i>
<i>vectơ vận tốc. Véc tơ này: </i>
Vậy đến giới hạn <small>CB</small> vng góc với <small>AC</small>, phương của <i><small>a</small></i><small></small><i><small>n</small></i><sub>vng góc </sub>
với <small>AC</small> nghĩa là vng góc với tiếp tuyến của quỹ đạo tại M; nói cách khác phương của <i><small>a</small></i><small></small><i><small>n</small></i> là phương pháp tuyến của quĩ đạo tại M, vì vậy
<i><small>a</small></i><small></small> <i>được gọi là gia tốc pháp tuyến. Chiều của <small>a</small></i><small></small><i><small>n</small></i><sub> là c</sub>hiều của <small>CB</small>, luôn luôn quay về tâm của vịng trịn nghĩa là quay về phía lõm của quĩ đạo, do đó <i><small>a</small></i><small></small><i><small>n</small>cịn gọi là gia tốc hướng tâm. Độ lớn của <small>a</small></i><small></small><i><small>n</small></i>cho bởi:
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">và vì <small></small> rất nhỏ khi <small>t t</small> nên ta có thể viết <small>CB2vv</small>
Từ (1-17) ta suy ra rằng vectơ gia tốc pháp tuyến đặc trưng cho sự thay đổi phương của vectơ vận tốc. Quả vậy, ứng với một trị số của v xác định, <i><small>a</small></i><small></small><i><small>n</small></i> càng lớn thì R càng nhỏ; khi đó quỹ đạo càng cong nhiều, kết quả là phương của vectơ vận tốc thay đổi nhiều; nếu trị số của R xác định, <i><small>a</small></i><small></small><i><small>n</small></i>càng lớn khi v càng lớn, khi đó trong một đơn vị thời gian, chất điểm sẽ đi được một quãng đường dài trên quỹ đạo tròn nghĩa là phương của vec tơ vận tốc thay đổi nhiều.
<i>Tóm lại, vectơ gia tốc pháp tuyến đặc trưng cho sự biến thiên về </i>
<i>phương của vectơ vận tốc, vectơ gia tốc này: </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><i><b>c) Kết luận: Ta có thể phân tích vectơ gia tốc ra hai thành phần (hình. </b></i>
Trong trường hợp tổng quát quỹ đạo của chất điểm là một đường cong bất kì, người ta chứng minh được rằng tại mỗi vị trí, vectơ gia tốc
<i><small>a</small></i><small></small> cũng có thể phân tích ra hai thành phần tiếp tuyến và pháp tuyến, cho bởi cùng những biểu thức như trên, nhưng ở đây ta chú ý rằng trong biểu thức (1-17) R là bán kính cong của quỹ đạo tại M (tức là bán kính của vịng trịn mật tiếp của quỹ đạo tại M). Hình học vi phân đã chứng minh rằng R càng nhỏ thì quỹ đạo càng cong nhiều và ngược lại; nói cách khác
<small>1</small> <i>đặc trưng cho độ cong của quỹ đạo. </i>
Chúng ta hãy xét một số trường hợp đặc biệt:
a) <i><small>a</small></i><small></small><i><sub>n</sub></i> luôn luôn bằng không: vectơ vận tốc không thay đổi phương, chất điểm chuyển động thẳng.
b) <i><small>a</small></i><small></small><i><sub>t</sub></i> luôn luôn bằng không: vectơ vận tốc không thay đôi chiều và giá trị, chất điểm chuyển động cong đều.
c) a luôn luôn bằng không: vectơ vận tốc không đổi về phương,
<i>chiều và giá trị, chất điểm chuyển động thẳng đều. </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>IV. Một số dạng chuyển động đơn giản 1. Chuyển động thẳng biến đổi đều </b>
Xét một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều dọc theo trục ox. ở thời điểm t = 0 nó ở vị trí M<small>o</small> có toạ độ x<small>o</small> và vận tốc v<small>o</small>, ở thời
- Chuyển động thẳng nhanh dần đều thì <small>a</small>và <small>v</small><sub>0</sub>cùng chiều. - Chuyển động thẳng chậm dần đều thì <small>a</small>và <small>v</small><sub>0</sub> ngược chiều.
<small>O M</small><sub>o</sub><small> M x </small>
<i><small>Hình 1-7 </small></i>
<small>ovv</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">a, v<sub>o</sub>, v là hình chiếu của các véc tơ <small>a v v,0,</small> xuống trục ox.
<b>2. Chuyển động tròn </b>
Trong chuyển động tròn, người ta còn dùng các đại lượng vận tốc góc và gia tốc góc để đặc trưng cho chuyển động ấy.
<i><b>a) Vận tốc góc </b></i>
Giả thiết quỹ đạo là vịng trịn tâm O bán kính R Trong khoảng thời gian <small></small><i><small>t</small></i><small></small><i><small>t</small></i><small>'</small><i><small>t</small></i> giả sử chất
điểm đi được quãng đường <small> sMM</small> ứng với góc quay của bán kính <small>MOM </small><i>(hình. 1-8)</i>. Theo định nghĩa đại lượng
Giá trị của <small></small><i><small>tb</small></i>biểu thị góc quay trung bình của bán kính trong đơn vị thời gian. Nếu cho <i><small>t</small></i><small>0</small>theo định nghĩa
<small>lim</small> gọi là vận tốc góc của chất điểm tại lúc t, và được kí hiệu
<i>Vận tốc góc có giá trị bằng đạo hàm của góc quay đối với thời gian. </i>
Vận tốc góc đo bằng rađian trên giây, kí hiệu ra: rad/s.
Đối với chuyển động tròn đều <small></small><i><small>const</small></i><small></small><i>người ta còn định nghĩa chu </i>
<i>kì là thời gian chất điểm đi được một vịng:</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">tốc góc, nằm trên trục của vòng tròn quỹ đạo, thuận chiều đối với chiều quay của chuyển động và có giá trị bằng <small></small><i>(hình.1-9).</i>
<i><b>Hệ quả 1. Liên hệ giữa vectơ vận tốc góc </b></i><small></small><sup></sup><i>và vectơ vận tốc dài </i>
<small>,</small> (theo thứ tự đó) tạo thành một tam diện thuận ba mặt vuông; ngoài ra căn cứ thêm vào hệ thức (1-27) ta có thể kết luận
<small></small> <b> (1-28) </b>
<i><b>Hệ quả 2. Liên hệ giữa </b><small>an</small>và </i><small></small>
Theo (1-17) và (1-27) ta suy ra:
Giả thiết trong khoảng thời gian <small></small><i><small>t</small></i><small></small><i><small>t</small></i><small>'</small><i><small>t</small></i>, vận tốc góc của chất điểm chuyển động tròn biến thiên một lượng <small>'</small>, theo định nghĩa lượng
Giá trị của <small></small><i><small>tb</small></i> biểu thị độ biến thiên trung bình của vận tốc góc trong đơn vị thời gian.
Nếu cho <i><small>t</small></i><small>0</small>, theo định nghĩa
<small>lim</small> gọi là gia tốc góc của chất điểm lúc t và được kí hiệu là:
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><i>Vậy: Gia tốc góc có giá trị bằng đạo hàm của vận tốc góc đối với </i>
<i>thời gian và bằng đạo hàm bậc hai của góc quay đối với thời gian. </i>
Gia tốc góc đo bằng radian trên giây bình phương (rad/s<small>2</small>
Trong trường hợp <small></small> = const, ta có chuyển động tròn thay đổi đều. Tương tự
- Nằm trên trục của quỹ đạo tròn
- Cùng chiều với <small></small><sup></sup> khi <small></small>> 0 và ngược chiều với <small></small><sup></sup> khi v<0
<i>Hệ quả: Liên hệ giữa vectơ gia tốc gócvà vetơ gia tốc tiếp tuyến: </i>
Thay <i><small>v</small></i><small></small><i><small>R</small></i><small>.</small> vào (1-15) ta được:
<i><small>Hình 1-10</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Ta thấy rằng do quy ước về chiều của các vectơ <small></small> và <i><small>a</small></i><small></small><i><sub>t</sub><sub> theo hình </sub></i>
<i>(1-10),</i> trong mọi trường hợp ba vectơ <i><small>a</small></i><small></small><i><small>t</small></i><sub>, </sub><sub></sub><small></small><sub>, </sub>
<i><small>R</small></i><small></small> (theo thứ tự đó) ln ln tạo thành một tam diện thuận ba mặt vng; ngồi ra căn cứ thêm vào
Ta hãy khảo sát chuyển động của một chất điểm xuất phát từ một điểm O trên mặt đất với vectơ vận tốc ban đầu lúc (t = 0) là <i><small>v</small></i><small></small><i><small>o</small></i> hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc
Ở đây chọn mặt phẳng hình vẽ là mặt phẳng thẳng đứng chứa <i><small>v</small></i><small></small><i><small>o</small></i>; đó cũng là mặt phẳng chứa quỹ đạo chất điểm, hai trục toạ độ Ox nằm ngang, Oy thẳng đứng hướng lên trên. Tại thời điểm t, chất điểm ở vị trí M toạ độ x, y, có gia tốc là vectơ <i><small>a</small></i><small> </small><i><small>g</small></i><small></small> <sub>song song với Oy hướng xuống </sub> dưới. Do đó hai thành phần của <i><small>a</small></i><small></small> trên hai trục là:
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Căn cứ vào phương trình (1-41) ta kết luận rằng quỹ đạo là một parabol OSA (h.1-11) đỉnh S, trục song song với trục tung, quay phần lõm về phía dưới hình vẽ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>BÀI TẬP 1. Các khái niệm cơ bản </b>
<b><small>1.1.</small></b>Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng:
a) Xác định dạng quỹ đạo chuyển động của chất điểm.
<b>b) Tính vận tốc v và gia tốc toàn phần a tại thời điểm t = 1s. <small>1.2.</small></b> Phương trình chuyển động của một xe trượt tuyết có dạng:
<i><small>x( t )</small></i><small></small><i><small>18 12t 1,2.t ( m )</small></i><small></small> , t tính theo giây. Xác định vị trí, vận tốc,
gia tốc của xe ở thời điểm t = 2s.
<b><small>1.3.</small></b>Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng:
<b> 2. Chuyển động thẳng biến đổi đều </b>
<b><small>1.4.</small></b> Một vật được thả rơi từ một khinh khí cầu đang bay ở độ cao 300m.
Hỏi sau bao lâu vật rơi tới mặt đất, nếu:
a) Khí cầu đang bay lên theo hướng thẳng đứng với vận tốc
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b><small>1.5.</small></b> Một chiếc xe chuyển động với vận tốc 72km/h, khi hãm nó chuyển động
chậm dần đều với gia tốc 0,4m/s<small>2</small>. Tìm thời gian hãm và qng đường nó
đi được từ lúc hãm tới khi ngừng hẳn.
<b><small>1.6.</small></b> Đầu của búa máy rơi từ độ cao 2,5m xuống đất, sau đó nó được
theo phương thẳng đứng với vận tốc v<small>o</small>.
a) Hỏi vận tốc v<small>o</small> phải bằng bao nhiêu để hai vật gặp nhau ở
a) Quãng đường mà vật rơi được trong 0,1 giây đầu và 0,1 giây cuối của thời gian rơi.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">b) Thời gian cần thiết để vật đi hết 1m đầu và 1m cuối của độ cao h.
<b><small>1.9.</small></b> Giả sử bạn cần phải thiết kế đường băng để dùng cho một loại máy bay phản lực đặc biệt nào đó. Trên đường chạy lấy đà, tốc độ của máy bay tăng với gia tốc không đổi có độ lớn bằng 4,0m/s<sup>2</sup> cho đến khi nó được nâng lên không ở tốc độ 85m/s. Nếu phi cơng được u cầu huỷ cất cánh, thì tốc độ của máy bay sẽ giảm với gia tốc không đổi có độ lớn bằng 5,0m/s<small>2</small>
. Hãy xác định chiều dài của đường băng cần phải có để phi cơng có thể ngừng cất cánh vào đúng thời điểm máy bay đạt tốc độ bay mà không bị lao ra ngoài.
<b> 3. Chuyển động tròn biến đổi đều </b>
<b><small>1.10.</small></b> Vận tốc của một êlectron trong nguyên tử hiđrô
<i><small>v</small></i><small></small><i><small>2,8.10 ( cm / s )</small></i>. Tính vận tốc góc và gia tốc pháp tuyến của êlectron nếu xem quỹ đạo của nó là một vịng trịn bán kính
<i><small>R</small></i><small></small><i><small>0,5.10 ( cm )</small></i><sup></sup>
<b><small>1.11.</small></b> Tìm vận tốc dài của chuyển động quay của một điểm trên mặt đất tại Hà Nội. Biết rằng vĩ độ của Hà Nội là = 21<small>o</small>
. Cho bán kính Trái Đất R = 6400km.
<b><small>1.12.</small></b> Một bánh xe có bán kính R = 10cm lúc đầu đứng yên, sau đó quay xung quanh trục của nó với gia tốc góc bằng 3,14 rad/s<small>2</small>. Hỏi, sau giây thứ nhất:
a) Vận tốc góc và vận tốc dài của một chất điểm trên vành bánh xe ?
b) Gia tốc pháp tuyến, gia tốc tiếp tuyến và gia tốc toàn phần của một điểm trên vành bánh xe?
c) Góc giữa gia tốc tồn phần và bán kính của bánh xe (ứng với cùng một điểm trên vành bánh xe)?
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b><small>1.13.</small></b> Một bánh xe đang quay với vận tốc 300 vịng/phút thì bị hãm và bắt đầu quay chậm dần đều. Sau 1 phút bánh xe có vận tốc 180 vịng/phút. Hãy xác định:
a) Gia tốc góc của bánh xe trong thời gian bị hãm.
b) Số vòng bánh xe quay được sau 1 phút kể từ khi bắt đầu bị hãm
<b><small>1.14.</small></b> Một bánh xe có bán kính 10cm, lúc đầu đứng yên và sau đó quay quanh trục của nó với gia tốc góc bằng 1,57 rad/s<small>2. </small>
Hãy tính:
a) Vận tốc góc và vận tốc dài của một điểm trên vành bánh xe sau 1 phút.
b) Gia tốc tiếp tuyến, gia tốc pháp tuyến, gia tốc toàn phần của một điểm trên vành bánh xe sau 1 phút.
c) Số vòng bánh xe đã quay được sau một phút.
a) Hỏi quả bóng rơi cách chỗ đánh bao xa? Biết rằng nơi đánh và nơi quả bóng rơi có cùng bình độ. Lấy g = 10m/s<small>2</small>
. b) Tính bán kính cong của quỹ đạo tại điểm quả bóng chạm đất.
<b><small>1.16.</small></b> Ném một hòn đá theo phương nằm ngang từ độ cao h với vận tốc v<small>o</small>= 15m/s. Tính gia tốc tiếp tuyến, gia tốc pháp tuyến của hịn đá và bán kính cong của quỹ đạo sau lúc ném 1 giây. Lấy g =9,8m/s<sup>2</sup>
<b><small>1.17.</small></b> Người ta ném một quả bóng với vận tốc v<small>o</small> = 10m/s theo phương hợp với mặt nằm ngang một góc = 40<small>o</small>. Giả sử quả bóng được ném từ mặt đất. Hỏi:
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">a) Độ cao lớn nhất mà quả bóng có thể đạt được. b) Tầm xa của quả bóng.
c) Thời gian từ lúc ném bóng tới lúc chạm đất. Lấy g =9,8m/s<sup>2</sup>.
<b><small>1.18.</small></b> Từ đỉnh một tháp cao H = 25m, người ta ném một hịn đá lên phía trên với vận tốc v<small>o</small> = 15m/s theo phương hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc = 30<small>o</small>. Xác định:
a) Thời gian chuyển động của hòn đá.
b) Khoảng cách từ chân tháp đến chỗ rơi hòn đá.
a) Thời gian để hòn đá rơi tới mặt đất kể từ khi ném. b) Khoảng cách từ chân tháp đến chỗ rơi hòn đá.
c) Viết phương trình quỹ đạo của hịn đá. Lấy g =9,8m/s<small>2</small>
<b><small>1.20.</small></b> Hỏi phải ném một vật theo phương hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc bằng bao nhiêu để với một vận tốc ban đầu cho trước, tầm xa của vật là cực đại.
<b><small>1.21.</small></b> Cho một băng truyền đổ vật liệu từ chân A của đỉnh băng truyền đến nơi đổ vật liệu B. Lấy g =
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b><small>1.22.</small></b> Cho một băng truyền đổ vật liệu chuyển động với vận tốc v<small>0</small>, được đặt nằm ngang ở độ cao
<i>h = 5m (Hình1-12). </i>Tính vận tốc chuyển động của băng truyền để vật liệu rơi xuống điểm B cách
<b>1.6. </b>Hướng dẫn: Do chuyển động xuống của đầu búa coi như chuyển động rơi tự do nên thời gian đầu búa rơi từ độ cao h là:
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b>1.7</b>. Hướng dẫn: a) Chọn hệ quy chiếu là trục Ox có gốc tại mặt đất, chiều dương hướng lên trên.
Phương trình chuyển động của vật rơi tự do: <small>2</small>
</div>