Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.45 MB, 99 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNN</b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI</b>
<b>LÊ THỊ MINH Lớp: 60KTMã sinh viên: 185P4033457</b>
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc</b>
<b>NHIỆM VỤ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆPHọ và tên: Lê Thị Minh Hệ đào tạo: Chính QuyLớp: 60KT</b>
<b>Ngành: Kế tốn</b>
<b>Khoa: Kinh tế và Quản lý 1. Tên đề tài:</b>
<b>KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠICÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI VENUS</b>
<b>2. Các tài liệu cơ bản: </b>
<b>- Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản ban hành</b>
<b>- Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế tốn doanh nghiệp- Giáo trình Kế toán quản trị - Chủ biên PGS.TS Nghiêm Văn Lợi</b>
3. Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn:
Chương 1: Lý thuyết kế toán hàng hoá, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán hàng hoá, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH dịch vụ và thương mại Venus
Chương 3: Các giải pháp hồn thiện kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Cơng ty TNHH dịch vụ và thương mại Venus
<b>4. Bảng biểu, sơ đồ, chứng từ: 26 bảng biểu, 8 hình ảnh, 20 sơ đồ</b>
ii
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>5. Giáo viên hướng dẫn</b>
Giáo viên hướng dẫn tồn bộ khố luận: Ths. Vũ Lê Lam
<b>6. Ngày giao nhiệm vụ khoá luận tốt nghiệp</b>
Ngày tháng năm 2022
<b>Trưởng bộ môn Giáo viên hướng dẫn chính (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp là kết quả của q trình thực tập và nghiên cứu tại Cơng ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Venus dưới sự hướng dẫn của giảng viên Th. S Lê Vũ Lam . Các kết quả trong Khóa luận tốt nghiệp này là trung thực , không sao chép từ bất cứ nguồn nào vào dưới bất kỳ hình thức nào . Việc tham khảo các nguồn tài liệu nếu có đã được trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo theo quy định .
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Để thực hiện và hồn thành bài khố luận này, em đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ cũng như là quan tâm, động viên từ cơ quan, cá nhân. Khoá luận cũng được hoàn thành dựa trên sự tham khảo, học tập các sách, báo chuyên ngành của nhiều tác giả ở các trường Đại học. Đặc biệt hơn nữa là sự giúp đỡ, tạo điều kiện về vật chất và tinh thần từ phía gia đình, bạn bè và thầy cơ.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên ThS.Vũ Lê Lam – người trực tiếp hướng dẫn bài khố luận, đã ln dành nhiều thời gian, cơng sức hướng dẫn em trong suốt q trình thực hiện và hồn thành bài Khố luận tốt nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Thủy Lợi cùng tồn thể các thầy (cơ) trong Khoa Kinh tế và Quản lý đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu, giúp đỡ em trong suốt q trình học tập và làm bài Khố luận,
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, nhưng trong bài Khoá luận tốt nghiệp này khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thông cảm, chỉ dẫn, giúp đỡ và đóng góp ý kiến của q thầy cơ, các cán bộ quản lý.
<i>Em xin chân thành cảm ơn!</i>
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ vi
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Bảng 2.26. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2017– 2018 2019 67 Sơ đồ 1.1 Hạch toán giá vốn hàng bán 10 Sơ đồ 1.2 Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương pháp
Sơ đồ 1.3 Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương pháp
Sơ đồ 1.4 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 16 Sơ đồ 1.5 Hạch toán khi nhận hàng bán bị trả lại 16 Sơ đồ 1.6 Hạch tốn chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại 16 Sơ đồ 1.7 Hạch tốn chi phí bán hàng 18 Sơ đồ 1.8. Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 20 Sơ đồ 1.9. Hạch toán các bút toán kết chuyển cuối kỳ kế tốn 23
Sơ đồ 2.3. Quy trình sản xuất kinh doanh mặt hàng của Công ty <sub>30</sub> Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi chép theo hình thức số kế tốn Nhật ký
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ quy trình kế toán giá vốn hàng bán <sub>35</sub> Sơ đồ 2.7. Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán <sub>37</sub>
Sơ đồ 2.9. Quy trình hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 46 Sơ đồ 2.10. Quy trình hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu tại Cơng ty 51 Sơ đồ 2.11. Quy trình hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp tại Cơng ty 54 Hình 1.1: Mẫu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh <sub>23</sub>
viii
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Hình 2.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy tính <sub>35</sub>
<b>CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT KẾ TOÁN BÁN HÀNG TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH</b>
<b>KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...2</b>
<b>1.1.VAI TRỊ, NHIỆM VỤ KẾ TỐN HÀNG HỐ VÀ DOANH THUTIÊU THỤ HÀNG HỐ...2</b>
1.1.1. Vai trị kế tốn hàng hóa và doanh thu tiêu thụ thành tiêu thụ hàng hóa ..2
1.1.2. Hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa ...2
1.1.3. Nhiệm vụ của kế tốn hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa ...4
1.1.4. Hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa ...4
<b>1.2.KẾ TOÁN HÀNG HOÁ VÀ DOANH THU TIÊU THỤ HÀNG HĨA . 9</b> 1.2.1. Kế tốn chi tiết hàng hóa ...9
1.2.2. Kế tốn tổng hợp hàng hóa và doanh thu tiêu thụ hàng hóa...13
<b>2. HỐ ĐƠN GTGT...15</b>
1.2.3. Hạch tốn tổng hợp hành hóa ...21
1.2.4. Kế tốn doanh thu tiêu thụ...23
1.2.5. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ...25
1.2.6. Kế tốn hàng hóa và doanh thu tiêu thụ hàng hóa sử dụng các loại sổ. .28 <b>CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢTIÊU THỤ HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠIVENUS...31</b>
2.1. Đặc điểm SXKD và tổ chức quản lý SXKD ảnh hưởng đến kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ và thương mại Venus...31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty...31
2.1.2. Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lí kinh doanh ở cơng ty...32
2.1.3. Phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán tại cơng ty...34
2.1.4. Đặc điểm cơng tác kế tốn...36
a. Hình thức kế toán...36
b. Tổ chức bộ máy kế toán...36
c. Chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH Dịch vụ và Thương mại Venus 39 d. Tình hình sử dụng máy tính trong cơng ty và phần mềm kế tốn của công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại Venus...40
x
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty</b>
<b>TNHH dịch vụ và thương mại Venus...41</b>
2.2.1:Chứng từ kế toán sử dụng...41
2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng...41
2.2.3: Sổ sách kế tốn sử dụng và trình tự ghi chép...44
<b>2.3. Đánh giá về kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHHdịch vụ và thương mại Venus...79</b>
<b>2.3.1. Những điểm đạt được...79</b>
<b>2.3.2.Hạn chế...80</b>
<b>CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ, XÁC ĐỊNHKẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠIVENUS...81</b>
<b>3.1.Phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từngmặt hàng bán hàng để tính chính xác kết quả bán hàng của từng mặt hàng...81</b>
3.2. Lập dự phòng phải thu khó địi ...81
3.3. Lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho...83
KẾT LUẬN...85
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>LỜI MỞ ĐẦU</b>
Việc chuyển nền kinh tế nước ta sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần là một xu hướng tất yếu, bao gồm việc mở rộng quan hệ hàng hoá tiền tệ và quan hệ thị trường với những qui luật khắt khe của nền kinh tế thị trường ngày càng chi phối mạnh mẽ hoạt động của các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng.
Trong cơ chế thị trường đầu sôi động ấy các doanh nghiệp đang phải đối mặt với không ít những khó khăn và nhiệm vụ của nhà kinh doanh là tập trung mọi trí lực vào những yếu tố quyết định đến sự tồn taị và phát triển của doanh nghiệp. Chính trong điều kiện mới địi hỏi các doanh nghiệp không ngừng vươn lên để tự khẳng định ví trí của mình trên thương trường.
Đối với doanh nghiệp thương mại thì hoạt động kinh doanh chính là hoạt động bán hàng. Muốn tồn tại và phát triển thì bản thân mỗi doanh nghiệp phải nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng bởi nó quyết định hiệu quả kinh doanh cuả doanh nghiệp. Vì vậy, hồn thành cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề thường xuyên đặt ra cho các doanh nghiệp thương mại.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giữ một vị trí hết sức quan trọng, vì nó là phần hành kế tốn chủ yếu trong tồn bộ cơng tác kế tốn của doanh nghiệp, góp phần phục vụ đắc lực và có hiệu quả trong cơng tác bán hàng. Do đó kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần phải được tổ chức một cách khoa học và hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ mặt lý luận và thực tế đặt ra cho cơng tác kế tốn tiêu thụ, phần hành quan trọng và chủ yếu của kế toán thương mại và là công cụ đắc lực cho việc nâng cao hiệu quả tiêu thụ hàng hoá, sau khi đi sâu nghiên cứu tình hình thực tế tại Cơng ty TNHH dịch vụ và
<i><b>thương mại Venus, em đã chọn đề tài : Kế toán tiêu thụ và xác định kết qủa tiêu thụ hànghóa tại Cơng ty TNHH Dịch vụ và Thương Mại Venus ".</b></i>
1
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>CHƯƠNG I. LÝ THUYẾT KẾ TOÁN HÀNG HOÁ, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾTQUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP</b>
<b>1.1.Vai trị của tiêu thụ hàng hố và nhiệm vụ kế toán tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp</b>
<b>1.1.1. Vai trò bán hàng và xác định kết quả kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp </b>
Trong nền kinh tế thị trường , khi mà các doanh nghiệp phải tự hoạch toán kinh doanh , chịu trách nhiệm về mọi quyết định của mình thì hoạt động bán hàng có ý nghĩa quan trọng đối với sự sống còn của mỗi doanh nghiệp .
<b>0.1.1 Vai trò của tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp </b>
<i>Khái niệm tiêu thụ hàng hóa </i>
Tiêu thụ là q trình trao đổi để thực hiện giá trị của sản phẩm hàng hoá, là q trình doanh nghiệp chuyển hố vốn từ hình thái hiện vật (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
Như vậy tiêu thụ hàng hoá là khâu cuối cùng trong chu trình tái sản xuất. Thơng qua qúa trình tiêu thụ, nhu cầu người tiêu dùng, về mặt giá trị sử dụng đựơc thoả mãn và người bán thực hiện được giá trị hàng hoá.
Tổ chức tốt cơng tác hàng hố và tiêu thụ hàng hố ở doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện để sản xuất phát triển, thúc đẩy q trình tuần hồn vốn từ những số liệu của kế toán hàng hoá và tiêu thụ hàng hố, chủ doanh nghiệp có thể đánh giá được mức độ hồn thành kế hoạch về bn bán, giá thành, tiêu thụ và lợi nhuận. Từ đó họ có thể biết được khả năng kinh doanh và tiêu thụ các mặt hàng của doanh nghiệp trên thị trường, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Để có những quyết định đầu tư hoặc cho vay hoặc cũng có thể là có quan hệ làm ăn với doanh nghiệp khác.
Yêu cầu kinh doanh trong doanh nghiệp chi phối rất lớn đến đặc điểm của hàng hố và q trình tiêu thụ. Từ đó nó chi phối đến yêu cầu quản lý kế tốn hàng hố và q trình tiêu thụ hàng hố.
<i>Kết quả của tiêu thụ hàng hóa</i>
Kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó là phần chênh lệch giữa doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu với giá vốn hàng bán, chi phí bán
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp</b>
Để tăng cường công tác chỉ đạo sản xuất kinh doanh, để kế tốn thực sự là cơng cụ sắc bén có hiệu lực, khơng ngừng khai thác mọi khả năng tiền tàng nhằm thúc đẩy kinh doanh và tiêu thụ của doanh nghiệp thì kế tốn hàng hố, tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời giám đốc chặt chẽ tình hình hiện có và sự biến động nhập xuất của từng loại hàng hoá trên cả hai mặt hiện vật và giá trị.
- Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác q trình bán hàng, ghi chép đầy đủ các khoản chi phí bán hàng, doanh thu bán hàng, xác định kết quả sản xuất một cách chính xác.
- Lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng thời định kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ trên sẽ quản lý tốt hàng hoá và tiêu thụ thành phẩm. Tuy nhiên, những vai trò chỉ phát huy tác dụng khi kế toán nắm vững nội dung việc tổ chức kế toán.
<b>1.2 Kế toán doanh thu </b>
1.2.1 Chuẩn mực kế toán doannh thu , các nguyên tắc kế toán sử dụng trong ghi nhận doanh thu , chi phí và kết quả kinh doanh .
1.2.1 Chuẩn mực kế toán về doanh thu
3
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>Khái niệm : </b>Kế toán bán hàng hay còn được gọi với tên tiếng anh Sales Accountant là vị trí có trách nhiệm quản lý , ghi chép tồn bộ các cơng việc ảnh hưởng đến nghiệm vụ kế toán bán hàng của tổ chức , từ ghi hóa đơn kinh doanh , ghi sổ chi tiết doanh thu hàng bán , thuế giá trị gia tăng ( GTGT) phải nộp , ghi sổ chi tiết hàng hóa, thành phẩm xuất bán đến xử lý hóa đơn chứng từ , lập báo cáo bán hàng liên quan theo quy định ...
<b>1.2.1. Kế toán nhập kho hàng hoá </b>
Tài khoản 156 – Hàng hoá Tài khoản 111 – Tiền mặt Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng Tài khoản 331 – Phải trả nhà cung cấp Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
<b>c) Kế toán chi tiết</b>
Khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng về nhập kho, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
Cuối kỳ kế tốn trước, vật tư, hàng hóa được mua nhưng chưa về nhập kho, kế toán mua hàng sẽ hạch toán hàng mua đang đi đường.
Sang kỳ kế toán tiếp theo, khi hàng về nhân viên kinh doanh đề nghị nhập kho
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Kế toán kho lập phiếu nhập kho cho hàng mua đi đường, sau đó chuyển kế toán trưởng ký duyệt.
Căn cứ vào phiếu nhập kho, thủ kho kiểm, nhận hàng và ký vào phiếu nhập kho. Thủ kho ghi sổ kho, cịn kế tốn ghi sổ kế toán kho.
Định khoản
Nợ TK 152, 156… (Giá trị vật tư, hàng hóa nhập kho) Có TK 151 (Hàng mua đi đường)
Đối với những vật tư, hàng hóa, thành phầm do đơn vị tự sản xuất hoặc th gia cơng ngồi, sau khi hồn thiện sẽ được mang về nhập kho.
Kế toán kho lập phiếu nhập kho vật tư, hàng hóa, thành phẩm, sau đó chuyển kế toán trưởng ký duyệt.
Căn cứ vào phiếu nhập kho, thủ kho kiểm, nhận hàng và ký vào phiếu nhập kho. Thủ kho ghi sổ kho, cịn kế tốn ghi sổ kế toán kho.
Định khoản
Nợ TK 152, 155, 156… (Giá trị vật tư, hàng hóa, thành phẩm nhập kho) Có TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
<b>Nhập kho hàng bán trả lạiMô tả nghiệp vụ</b>
Khi phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau: Nhân viên bán hàng đề nghị nhập kho hàng bị trả lại
Kế toán kho lập Phiếu nhập kho, sau đó chuyển kế tốn trưởng và Giám đốc ký duyệt Căn cứ vào Phiếu kho, Thủ kho nhập kho hàng bị trả lại và ghi sổ kho
Kế toán ghi sổ kế toán kho.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>Phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX):Nội dung:</b>
- Theo dõi thường xuyên, lên tục, có hệ thống; - Phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn của hàng tồn kho;
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng tồn kho nhập trong kỳ - Trị giá hàng tồn kho xuất trong kỳ
Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi thường xuyên, liên tục sự biến động nhập, xuất, tồn vật liệu trên sổ kế toán. Sử dụng phương pháp này có thể tính được trị giá vật tư nhập, xuất, tồn tại bất kỳ thời điểm nào trên sổ tổng hợp. Trong phương pháp này, tài khoản nguyên vật liệu được phản ánh theo đúng nội dung tài khoản tài sản.
<i><b>Tài khoản sử dụng</b></i>
Tài khoản 152 "Nguyên vật liệu"
Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hiện có, biến động tăng giảm của các loại nguyên vật liệu theo giá thực tế. Kết cấu TK 152:
Ngoài ra, hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên còn
<b>sử dụng 1 số tài khoản liên quan khác như tài khoản 111, 112, 133, 141, 331, 515... 1.2.2. Kế toán xuất kho hàng hoá</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp
<b>c) Kế toán chi tiết</b>
+ Xuất NVL, hàng hóa góp vốn, đầu tư vào cơng ty khác
+ Xuất hàng cho các đơn vị (chi nhánh) hạch toán phụ thuộc
Trường hợp doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp:
7
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">+ Phiếu kiểm kê kho + Báo cáo tồn kho
<b>b) Tài khoản sử dụng</b>
Tài khoản 156 – Hàng hoá Tài khoản 338 – Phải trả khác Tài khoản 138 – Phải thu khác
<b>c) Kế toán chi tiết</b>
+ Phát hiện thừa hàng hóa sau khi kiểm kê: Nợ TK 156
Có TK 3381 (nếu chưa phát hiện được nguyện nhân) + Phát hiện thiếu nguyên vật liệu, hàng hóa sau khi kiểm kê:
Nợ TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi (cá nhân, tổ chức nộp tiền bồi thường) Nợ TK 1388: Phải thu khác (cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thường) Nợ TK 334: Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)
Nợ TK 1381: Phải thu khác (trường hợp chưa phát hiện ra nguyện nhân) Có TK 152, 153, 156
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Từ các chứng từ ta vào Sổ Nhật ký chung và các sổ cái TK 156, 138, 338
<b>1.3. Kế toán tiêu thụ hàng hoá1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán Khái niệm </b>
Gía vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của một sản phẩm tiêu thụ trong kỳ . Trị giá vốn hàng bán bao gồn giá trị của hàng hóa , dịch vụ , bất động sản đầu tư bán ra trong kì , các chi phí liên quan đến các hoạt động kinh doanh , đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động , chi phí nhượng bán , thanh lý bất động sản đầu tư .
Tại công ty hoạt động thương mại : Hình thức bn bán là nhập hàng được sản xuất sẵn rồi bán là nhập hàng sản xuất sẵn rồi về bán . Chúng bao gồm giá mua của nhà cung cáp , thuế GTGT , chi phí vân chuyển , bảo hiểm ...
<b>Nguyên tắc ghi nhận giá vốn hàng bán </b>
Gía vốn hàng bán được ghi nhận dựa trên nguyên tắc phù hợp với chi phí . Gía vốn hàng bán bao gồm tổng chi phí : Mua hàng + Chi phí vận chuyển ,...
<i><b>* Phương pháp xác định giá vốn hàng bán : </b></i>
Phương thức nhập trước , xuất trước ( FIFO) : Là phương thức được tuân thủ theo nguyên tắc hàng nhập kho trước sẽ được xuất bán trước . Gía mua thực tế của hàng hóa xuất kho được tính bằng giá trị mua thực tế của lô hàng nhập trước . Phương thức này thích hợp cho những mặt hàng có giá trị cả ổn định hoặc có xu hướng giảm , ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất khi từng lần xuất hàng để đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý . Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đương đối sát so với giá trị thị trường của mặt hàng đó và trên báo cáo kế toán , chỉ tiêu hàng tồn kho sẽ ý nghĩa thực tế hơn .
Phương pháp nhập trước, xuất trước ( LIFO) : Là phương pháp được áp dụng dựa trên định hàng hóa nào nhập sau đó được xuất trước , giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên và giá trị hàng xuất khko được tính theo giá của hàng nhập sau hoặc gần sau cùng . Phương pháp này thường được áp dụng cho các doanh nghiệp có thể quản lý thời gian nhập của các lô hàng cụ thể , chi phí của lần mua gần nhất khá sát với trị giá vốn thực tế hàng xuất kho và đảm bảo được nguyên tắc phù hợp của kế tốn .
9
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>Phương pháp tính giá xuất kho </b>
Với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại , việc quản lý số lượng và giá trị hàng tồn khi là một trong những trọng tâm hàng đầu . Kế toán cần xác định chính xác trị giá hàng tồn kho để phản ánh đúng thực tế giá vốn hàng bán để có thể xác định đúng kết quả kinh doanh .
Việc lựa chọn phương pháp tính giá xuất kho cần phải căn cứ và đặc điểm kinh doanh số lần nhập xuất hàng tồn kho , trình độ nhân viên , điều kiện ủa doanh nghiệp . Điều 12 chuẩn mực kế toán số 2 về hàng tồn khi nêu ra phương pháp tính giá xuất kho .
<b>Phương pháp đích danh </b>
Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng trên thực tế của từng hàng hóa mua vào , từng thứ hàng hóa sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các DN có ít mặt hàng ổn định và nhận thức được .
Tuy nhiên , việc áp dụng phương thức này đòi hỏi những điều kiện khắt khe , chỉ những DN kinh doanh có ít mặt hàng , hàng tồn khi giá trị lớn , mặt hàng tồn kho ổn định và loại hàng tồn khi nhận diện được mới có thể áp dụng phương pháp này .
<b>Phương pháp bình quân gia quền </b>
Theo phương pháp bình quân gia quyền , giá trị của từng loại hàng hóa được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng hóa đầu kỳ và giá trị từng loại hàng hóa được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Gía trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi DN
Theo giá bình quân mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập sản phẩm , vật tư , hàng hóa , kế tốn phải xác định lại giá trị thực tế của hàng tồn kho và giá trị đơn vị bình qn . Gía đơn vị bình qn được tính theo cơng thức sau : Đơn giá xuất Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư
Kho lần thứ 1 = hàng hóa nhập lần thứ 1
Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư , hàng hóa nhập trước lần xuất thứ 1
<i>Ưu điểm : Độ chính xác cao , đáp ứng kịp thời thơng tin kế tốn ngay tại thời điểm phát sinh</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Nhược điểm : Tính tốn phức tạp , nhiều lần , tốn công sức . Do đặc điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho , có lưu lượng nhập xuất ít .
<b>1.3.1.1. Thủ tục, chứng từ sử dụng</b>
Để có hàng hóa đáp ứng cung cấp ra cho thị trường các doanh nghiệp cần đảm bảo được nguồn hàng hóa, thành phẩm dự trữ để có thể bán ra liên tục cho khách, dự trữ đủ để có thể mở rộng kinh doanh. Tuy nhiên các doanh nghiệp cũng cần có nhiều biện pháp tránh cho việc hàng dự trữ quá nhiều, gây ứ đọng hàng hóa tại kho, gây bất lợi cho tình hình kinh doanh tại doanh nghiệp.
Tại các doanh nghiệp sản xuất, hàng hóa sau khi sản xuất, lắp ráp hồn thành nếu khơng có đơn đặt hàng ngay thì sẽ được nhập kho, để cung cấp cho những đơn hàng tiếp theo. Hàng hóa của doanh nghiệp sản xuất cũng chính là thành phẩm mà doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp tạo thành. Tại các doanh nghiệp thương mại, hàng hóa được doanh nghiệp nhập của các nhà cung cấp khác nhau rồi lại bán cho khách hàng những hàng hóa đó. Nói cách khác, đối với doanh nghiệp thương mại, hàng hóa được lưu chuyển đến tay khách hàng chứ doanh nghiệp không trực tiếp
= <sup>Giá mua ghi</sup> trên hóa đơn <sup>+</sup>
Giá mua ghi trên hóa đơn: Là giá mua chưa có thuế GTGT (theo phương pháp khấu trừ); là giá thanh tốn đã có thuế GTGT (theo phương pháp trực tiếp)
Thuế khơng hồn lại bao gồm: Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
Chi phí thu mua: Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, bảo hiểm, hao hụt trong định mức, …
11
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Các khoản giảm trừ giá trị mua hàng: Các khoản giảm giá hàng mua do người bán chấp nhận giảm giá do hàng không đảm bảo chất lượng hoặc yêu cầu, các khoản chiết khấu thương mại do chúng ta mua với số lượng lớn nên người bán chấp nhận cho giảm giá, các khoản hàng mua trả lại do hàng hóa khơng đạt u cầu lỗi tại người bán.
<i>Trị giá vốn hàng bán : là tồn bộ các chi phí liên quan đến q trình bán hàng, gồm có trị giá vốn</i>
hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Việc xác định trị giá vốn hàng bán là cơ sở để tính kết quả hoạt động kinh doanh.
<b>Chứng từ sử dụng</b>
Hóa đơn GTGT: Hóa đơn đầu vào khi nhập hàng hóa, hóa đơn đầu ra khi xuất hàng để bán Phiếu xuất kho dùng khi có nghiệp vụ bán hàng
Phiếu nhập kho khi có nghiệp vụ mua hàng về nhập kho Và các chứng từ phát sinh đi kèm từng nghiệp vụ
<b>1.3.1.2. Tài khoản</b>
Nguyên tắc ghi nhận giá vốn: Giá vốn hàng bán được ghi nhận dựa trên nguyên tắc phù hợp với chi phí. Giá vốn hàng bán được ghi nhận và tập hợp theo giá trị và số lượng thành phẩm, hàng hóa, vật tư xuất bán cho khách hàng, phù hợp với doanh thu ghi nhận trong kỳ.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh sử dụng những tài khoản như TK 511, TK 515, TK 632,
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b>Sơ đồ 1.1 Hạch toán giá vốn hàng bán</b>
<b>1.3.2. Kế toán doanh thu 1.3.2.1. Thủ tục, chứng từ sử dụng</b>
Khái niệm doanh thu: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, khơng bao gồm khoản vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ doanh thu chúng ta có thể đánh giá được hiện trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại thời điểm xác định.
<i>Điều kiện để kế toán ghi nhận doanh thu</i>
13
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Doanh nghiệp đã chuyển giao nguy cơ, lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản sản phẩm hàng hóa cho khách hàng
Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ, kiểm sốt, quyền sử dụng hàng hóa như người sở hữu hay làm chủ hàng hóa. Mặc dù hàng hóa vẫn chưa giao cho khách hàng nhưng khi đã phát sinh biên bản bàn giao thì doanh nghiệp vẫn khơng được quyền bán cho bất kì khách hàng nào khác
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn, có những bằng chứng đảm bảo về việc ghi nhận doanh thu
Thu được lợi ích như việc sẽ mang lại được tiền hoặc hàng hóa khác từ hoạt động bán hàng Xác định được các loại chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
<i>Các nguyên tắc khi ghi nhận doanh thu</i>
Doanh thu là lợi ích kinh tế của doanh nghiệp, làm tăng vốn chủ sở hữu của người đứng đầu doanh nghiệp, trừ phần góp thêm của cổ đông khác. Doanh thu được xác nhận tại thời điểm chắc chắn sẽ có lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp sẽ thu về được
Ghi nhận doanh thu phải phù hợp, kế toán cần phải đảm bảo rằng doanh thu và chi phí được ghi nhận chính xác và đồng thời theo nguyên tắc phù hợp
Ghi nhận doanh thu không bao gồm khoản thu hộ bên thứ 3, ví dụ một số khoản thu hộ như: số tiền bán hàng mà bên đại lý bán và thu hộ cho chủ hàng, các loại thuế như thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế bảo vệ mơi trường, một số khoản thu phí ngồi giá bán mà doanh nghiệp không được hưởng những khoản này…
<b>Chứng từ sử dụng</b>
Hóa đơn GTGT
Các chứng từ thanh tốn: Phiếu thu, giấy báo có… Quy trình ln chuyển chứng từ về doanh thu
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Chứng từ về doanh thu và thu nhập: khi bán hàng kế toán lập phiếu xuất kho gồm 3 liên, liên 1 lưu tại cuống, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 đi kèm bộ chứng từ gốc lưu hành nội bộ. Kế tốn bán hàng viết hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng cũng gồm 3 liên, liên 1 lưu tại cuống, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 đi kèm bộ chứng từ gốc lưu hành nội bộ. Kế toán thanh toán lập phiếu thu hoặc Giấy báo có của Ngân hàng gồm 3 liên, liên 1 lưu tại cuống, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 đi kèm bộ chứng từ gốc lưu hành nội bộ.
<b>1.3.2.2. Tài khoản</b>
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2
TK5111 - Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán tại doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực…
TK5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp…
15
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">TK5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành và đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, du lịch, dịch vụ cơng cộng, dịch vụ kế tốn, kiểm toán, khoa học, kỹ thuật…
TK5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu ngồi doanh thu bán hàng hóa, doanh thu bán thành phẩm, cung cấp dịch vụ như: Doanh thu nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ dụng cụ và các khoản doanh thu khác.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>Sơ đồ 1.3 Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương pháp khấu trừ</b>
<b>1.3.3. Kế toán các khoản giảm doanh thu 1.3.3.1. Thủ tục, chứng từ sử dụng</b>
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản phát sinh làm giảm doanh thu bán hàng trong kỳ. Kế toán cần theo dõi riêng các khoản giảm trừ doanh thu để có thể thấy rõ được bản chất của từng khoản giảm trừ cũng như phục vụ cho công tác lên báo cáo tài chính cuối kỳ kế tốn. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng hóa, sản phẩm kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu
Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh tốn
<b>Chứng từ sử dụng</b>
Hóa đơn GTGT
Biên bản giảm giá hàng hóa
17
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Biên lai hàng bán bị trả lại
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>Sơ đồ 1.4 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu</b>
<b>Sơ đồ 1.5 Hạch toán khi nhận hàng bán bị trả lại</b>
<b>Sơ đồ 1.6 Hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại</b>
<b>1.4. Kế tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 1.4.1. Kế tốn chi phí bán hàng</b>
<b>a. Chứng từ, thủ tục</b>
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, lao vụ trong kỳ theo quy định của chế độ tài chính, bao gồm: Tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí vật liệu, bao bì…
<b>Chứng từ sử dụng</b>
19
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Chi phí lương căn cứ vào bảng chấm cơng, bảng tính lương và các khoản trích theo lương Chi phí khấu hao TSCĐ căn cứ vào bảng tính và trích khấu hao TSCĐ
Chi phí vật liệu, CCDC dùng cho bán hàng căn cứ vào phiếu xuất kho, biên bản phân bổ vật liệu, CCDC
Chi phí bằng tiền khác căn cứ vào giấy báo nợ hoặc phiếu chi…
Quy trình luân chuyển chứng từ: Đối với chi phí lương cho nhân viên bán hàng kế tốn tổng hợp lập và theo dõi bảng chấm công hàng tháng, lên bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Từ bảng đó kế tốn tiến hành xuất phiếu chi chuyển cho thủ quỹ trả lương bằng tiền mặt hoặc ủy nhiệm chi cho ngân hàng thanh toán bằng chuyển khoản.
<b>b. Tài khoản và sổ sách sử dụng</b>
Tài khoản 6411 – Chi phí bán hàng: Tài khoản này đùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
<b>c. Phương pháp kế toán</b>
Phương pháp kế toán
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b>Sơ đồ 1.7 Hạch tốn chi phí bán hàng</b>
<b>1.4.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệpa. Chứng từ, thủ tục</b>
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp…) bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ dụng cụ, khấu hao
21
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu mua ngồi (điện, nước, điện thoại…), chi phí hội nghị, tiếp khách… Quy trình ln chuyển chứng từ
Đối với chi phí lương cho nhân viên bộ phận quản lý, kế toán lập và theo dõi bảng chấm công hàng tháng, lên bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Từ đó kế toán tiến hành xuất phiếu chi cho thủ quỹ trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt hoặc ủy nhiệm chi cho ngân hàng thanh toán lương bằng chuyển khoản.
<b>b. Tài khoản và sổ sách sử dụng</b>
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b>Sơ đồ 1.8. Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp</b>
<b>1.5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa1.5.1. Chứng từ, thủ tục.</b>
<b>Các ngun tắc kế tốn cần áp dụng</b>
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và một số hoạt động khác như hoạt động tài chính hoặc hoạt động đầu tư. Vì thế khi xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa cần phản ánh chính xác, đầy đủ tất cả các khoản hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán, tránh nhầm lẫn giữa các hoạt động khác.
Trong quá trình xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa, đối với những doanh nghiệp lớn, có nhiều hoạt động như sản xuất, thương mại, đầu tư… cần hạch toán chi tiết theo từng hoạt động để thuận tiện theo dõi. Hoặc đối với những doanh nghiệp có hàng hóa, ngành nghề đa dạng, cần phân từng loại mặt hàng và theo dõi kết quả tiêu thụ của từng loại mặt hàng, từng ngành mà doanh nghiệp đang hoạt động.
<b>Quy trình kế tốn</b>
23
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán lẻ Phiếu xuất kho
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong 1 kỳ kế toán. Kết quả kinh doanh trong 1 kỳ của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh lãi/ lỗ sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.
<b>1.5.3. Phương pháp kế toán</b>
25
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><b>Sơ đồ 1.9. Hạch toán các bút toán kết chuyển cuối kỳ kế toán</b>
<b>1.5.4. Báo cáo xác định kết quả tiêu thụ</b>
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một Báo cáo tài chính được lập định kỳ nhằm mục đích tổng hợp số liệu kế toán, phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu về Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn được gọi là Báo cáo lãi lỗ
<b> BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">3.Doanh thu thuần về bán và cung cấp dịch vụ
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế ( 50=30+40) 50
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ( 60=50-51-52)
<b>Hình 1.1: Mẫu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanhCó những loại Báo cáo kết quả kinh doanh: </b>
Báo cáo kết quả kinh doanh năm (Mẫu số B 01 - DN)
Báo cáo kết quả kinh doanh giữa niên độ dạng đầy đủ (Mẫu số B 02a – DN) Báo cáo kết quả kinh doanh giữa niên độ (Mẫu số B 02b – DN)
<b>Báo cáo kết quả kinh doanh bao gồm: Doanh thu, Chi phí và Lợi nhuận.</b>
Trong đó:
Doanh thu là các khoản tiền thu được từ việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ 27
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Chi phí là các khoản tiền chi ra để phục vụ cho việc mua hàng hóa dịch vụ, và cho khâu quản lý, tiêu thụ hàng hóa dịch vụ đó, và khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước.
Lợi nhuận là số tiền còn lại sau khi lấy doanh thu trừ đi chi phí.
<b>Ý nghĩa của báo cáo kết quả kinh doanh</b>
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giúp cho người đọc thông tin tài chính nắm được tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong năm của doanh nghiệp là bao nhiêu, đồng thời so sánh được với số liệu cùng kỳ năm trước, từ đó nắm được Doanh nghiệp đang gia tăng được doanh thu hay không?
Tương tự, Người đọc thơng tin tài chính cũng sẽ nắm bắt được các chi phí của doanh nghiệp trong kỳ là bao nhiêu như: Giá vốn hàng bán, Chi phí tài chính, Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp là bao nhiêu, biến động so với cùng kỳ có phù hợp với mức tăng/giảm của doanh thu hay không?
Bên cạnh việc xem xét đến kết quả kinh doanh của hoạt động chính, người đọc thơng tin tài chính cũng cần nắm được Thu nhập khác, Chi phí khác của doanh nghiệp có chiếm tỷ trọng lớn trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hay khơng? Từ đó sẽ nhận định được Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp đến từ hoạt động cốt lõi hay từ hoạt động khác. Nếu Lợi nhuận đến chủ yếu từ hoạt động chính (hoạt động cốt lõi), đây là một điều tốt, vì hiện nay, các doanh nghiệp phát triển mạnh mẽ đều chỉ tập trung vào một sản phẩm chính, một sản phẩm thế mạnh từ đó dễ dàng trong việc xây dựng thương hiệu và chiếm lĩnh thị trường.
<b>Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh</b>
Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục
+ Việc lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải tuân thủ các quy định tại Chuẩn mực kế tốn “Trình bày Báo cáo tài chính” và các chuẩn mực kế tốn khác có liên quan. Các thơng tin trọng yếu phải được giải trình để giúp người đọc hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện hơn là hình thức pháp lý của các giao dịch và sự kiện đó (tơn trọng bản chất hơn hình thức).
+ Các khoản mục doanh thu, thu nhập, chi phí phải được trình bày theo nguyên tắc phù hợp và đảm bảo nguyên tắc thận trọng. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh các khoản mục doanh thu, thu nhập, chi phí và luồng tiền của kỳ báo cáo. Các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí của các kỳ trước có sai sót làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và lưu chuyển tiền phải được điều chỉnh hồi tố, không điều chỉnh vào kỳ báo cáo.
+ Khi lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp giữa doanh nghiệp và các đơn vị cấp dưới khơng có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, các khoản doanh thu, chi phí, lãi, lỗ được coi là chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải được loại trừ.
<b>CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HÀNG HOÁ, TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀXÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HỐ TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG</b>
<b>MẠI VÀ DỊCH VỤ VENUS</b>
29
</div>