Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Phân tích và thiết kế hệ thống bán hàng qua internet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.7 KB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>LỜI MỞ ĐẦU</small></b>

<b><small> Phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin là bước đầu khơng thể thiếu trong q trình </small></b>

<small>phát triển hệ thống phần mềm. Hệ thống phần mềm bao gồm một số chương trình, tập tin, cấu hình riêng biệt được sử dụng để thiết lập các chương trình này, tài liệu hệ thống,để mô tả cấu trúc của hệ thống, và tài liệu người dùng, để giải thích cách sử dụng hệ thống. Trong khi một chương trình máy tính là một tập hợp các lệnh (mã nguồn, hoặc mã đối tượng), một hệ thống phần mềm có nhiều thành phần hơn như đặc tả kỹ thuật, kết quả kiểm thử, tài liệu người dùng cuối, hồ sơ bảo trì,... . Người ta nhận thấy rằng phân tích thiết kế hệ thống thôngtin là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình phát triển phần mềm, chỉ một sai sót trong q trình phân tích và thiết kế dữ liệu có thể dẫn đến một sản phẩm phần mềm khơng có giá trị sử dụng lâu dài gây ra tốn kém về nhân lực và kinh tế. </small>

<small>Ngày nay với sự phát triển của internet kéo theo nghành dịch vụ phát triển mà việc mua bán hàng qua mạng hay thương mại điện tử đã trở lên khơng cịn xa lạ.</small>

<small>Bài báo cáo mơn Phân tích và thiết kế hệ thống của nhóm em chia làm ba phần gồm: Chương I: Khảo sát hệ thống </small>

<small>Chương II: Phân tích và thiết kế hệ thống bán hàng qua internetChương III: Thiết kế và mơ hình hố giao diện</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small>CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG1. Khảo sát hiện trạng</small></b>

<b><small>1.1 Hiện trạng </small></b>

<small>Hiện nay xu hướng mua bán qua mạng ngày càng trở nên phổ biến, Internet phát triển kéo theo nhiều dịch vụ phát triển theo đi liền với nó và việc tiếp cận với inernet hiện nay khơng cịn mấy xa lạ. Với việc bất cứ ai cũng có thể tiếp cậnvới Internet khiến cho nó đã trởthành một công cụ phổ biến và không thể thiếu trong đời sống. </small>

<small>Ở Việt Nam việc mua-bán qua mạng hay thương mại điện tử ngày càng phổ biến và đa dạng các mặt hàng thời trang, mĩ phẩm, đồ ăn,... Khách hàng chỉ với một chiếc điệnthoại hay máy tính có kết nối internet có thể tìm kiếm, lựa chọn và mua sắm sản phẩm mình u thích mọi lúc mọi nơi.Chính vì vậy,nhiều cửa hàng với nhu cầu tìm kiếm thêm nhiều khách hàng tiềm năng và quảng bá sản phẩm của mình đã thực hiện việc tin học hóa việc mua bán và thanh tốn thơng qua website của cửa hàng. Đây là trang website giới thiệu về tất cả những gì liên quan đến các sản phẩm mà cửa hàng bán . Sản phẩm của cửa hàng tới từ các thương hiệu nổi tiếng trong và ngoài nước với chất lượng đã qua kiểm chứng.</small>

<small>Việc tạo ra một hệ thống bán hàng trực tuyến giúp cửa hàng có nhiều cơ hội hơn trong việc mở rộng thị trường không chỉ thời gian mà cả không gian, trong nước cũng như ngoài nước.</small>

<b><small>1.2 Thuận lợi và khó khăn trong việc quản lý hệ thống bán hàng qua internet</small></b>

<small>Việc quản lý hệ thống bán hàng qua internet mang lại nhiều lợi ích cho ngành dịch vụ nhưng bên cạnh đó vẫn cịn tồn tại một số khó khăn.</small>

<small>Thuận lợi: tiếp cận và mở rộng nhóm đối tượng khách hàng, khả năng tiêps cận toàn cầu ,linh hoạt trong quảng cáo và tiếp thị.</small>

<small>Khó khăn: canh tranh cao, vấn đề bảo mật thông tin và khả năng quản lý đối với số lượng đơn hàng lớn và dữ liệu khách hàng.</small>

<small>Tóm lại, việc quản lý hệ thống bán hàng internet cần phải đối mặt với nhiều thách thức, tuy nhiên ,nếu được thực hiện đúng cách nó sẽ mang lại lợi ích lớn cho cộng đồng, đặc biệt trong sự phát trển ngành dịch vụ.</small>

<b><small>2. phân tích yêu cầu bài tốn</small></b>

<b><small>2.1 Các nhóm chức năng của hệ thống</small></b>

<small>Chức năng của hệ thống có thể chia làm các nhóm chức năng chính như sau:1.Nhóm chức năng đăng ký, đăng nhập thành viên.</small>

<small>2. Nhóm chức năng xem thơng tin, bao gồm xem thông tin giỏ hàng, xem thông tin đơnhàng, xem thông tin sản phẩm, xem thông tin cá nhân.</small>

<small>3. Nhóm chức năng quản lý thơng tin, bao gồm quản lý thông tin cá nhân, quản lý danhsách thành viên, quản lý danh mục sản phẩm.</small>

<small>4.Nhóm chức năng mua hàng, tiếp nhận và xử lý đơn hàng.5. Nhóm chức năng bảo hành sản phẩm.</small>

<b><small>2.2. Yêu cầu phi chức năng</small></b>

<b><small>Bảo mật: Đảm bảo an tồn thơng tin cá nhân và giao dịch của người dùng.</small></b>

<b><small>Tương thích đa nền tảng: Hỗ trợ trên nhiều thiết bị và trình duyệt để mọi người có thể</small></b>

<small>truy cập dễ dàng.</small>

<b><small>Hiệu suất: Tốc độ nhanh và đáng tin cậy để trải nghiệm mua sắm trơn tru.</small></b>

<b><small>Quản lý hàng tồn kho: Theo dõi số lượng tồn kho, cập nhật tự động khi có giao dịch mới.Hỗ trợ ngôn ngữ: Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ để mở rộng đối tượng người dùng.</small></b>

<b><small>Quản lý đơn hàng: Cho phép người dùng theo dõi và quản lý đơn hàng của họ.</small></b>

<b><small>Hệ thống đánh giá và đánh giá: Tạo cơ hội cho người mua và người bán đánh giá và</small></b>

<small>đánh giá sản phẩm và dịch vụ.</small>

<b><small>Chính sách hồn trả: Cung cấp thơng tin rõ ràng về chính sách hồn trả và đổi trả hàng.</small></b>

<small>lOMoARcPSD|39608261</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b><small>Hỗ trợ khách hàng: Cung cấp hệ thống hỗ trợ trực tuyến và thông tin liên hệ để giải quyết</small></b>

<small>TA có thể xác định được các tác nhân chính của hệ thơng như sau:</small>

<b><small>KHÁCH HÀNG: là người giao dịch với hệ thống thông qua các đơn đặt hàng,khách hàng</small></b>

<small>có thể chọn các loại sản phẩm, chọn địa điểm và thời gian giao hàng. Khách hàng có thểđăng ký làm thành viên của hệ thống. </small>

<b><small>NGƯỜI QUẢN LÝ: là người điều hành, quản lý và theo dõi mọi hoạt động của hệ thống. NHÂN VIÊN: là người tiếp nhận và xử lý các đơn hàng, các yêu cầu bảo hành do người</small></b>

<small>quản lý giao.</small>

<b><small>THÀNH VIÊN: bao gồm người quản lý, nhân viên và những khách hàng đã đăng ký. Sau</small></b>

<small>khi đăng nhập để trở thành thành viên, ngồi những chức năng chung của người sử dụng,cịn có thêm một số chức năng khác phục vụ cho công việc cụ thể của từng đối tượng.</small>

<b><small>1.2 Danh sách các tác nhân và use case chính1.3 Biểu đồ use case</small></b>

Hình 1.use case tổng qt

<b>2. Phân tích use case</b>

<b>2.1 Use case đăng kí tài khoản- Use case chi tiết</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Hình 2. Use case đăng kí

<b>- Đặc tả use case đăng kí</b>

1. Mơ tả vắn tắt: Use case cho phép khách đăng kí để có thể truy cập hệ thống 2. Các luồng sự kiện

a. Luồng cơ bản

+ Use case bắt đầu khi khách chọn Đăng ký

+ Hệ thống hiển thị form Đăng ký gồm: Họ tên, Tên đăng nhập. Mật khẩu... + Khách nhập đầy đủ thông tin hệ thống u cầu sau đó kích vào nút Đăng ký + Hệ thống truy vấn vào bảng Tài khoản trong CSDL để xác nhận Họ tên, Tên đăng nhập, Mật khẩu và thông báo đăng ký thành công. Use case kết thúc.

b. Luồng rẽ nhánh

+ Sai tên/ mật khẩu: Tại bước 3 trong luồng cơ bản, nếu Tên đăng nhập đã tồn tại trong hệ thống hoặc Mật khẩu yếu, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi. Khách chọn quay lại luồng cơ bản để nhập lại hoặc huỷ đăng ký. Use case kết thúc

3. Các yêu cầu đặc biệt + Tên đăng nhập chưa tồn tại + Mật khẩu trung bình hoặc mạnh 4. Tiền điều kiện

Khơng có 5. Hậu điều kiện

Use case thành công, Khách sẽ đăng ký được vào hệ thống và chuyển đến giao diện đăng nhập. Nếu không thì trạng thái khơng đổi

<b>- VOPC</b>

<small>lOMoARcPSD|39608261</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Hình 3. VOPC đăng kí

<b>- Biểu đồ tuần tự</b>

Hình 4. Biểu đồ tuần tự đăng kí

<b>2.2 Use case đăng nhập- Use case chi tiết</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Hình 5. Use case đăng nhập

<b>- Đặc tả use case đăng nhập</b>

1. Mô tả vẫn tắt: Use case cho phép khách đã đăng ký và nhân viên có thể đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các chức năng của mình

2. Các luồng sự kiện a. Luồng cơ bản

+ Use case bắt đầu khi người dùng (khách/nhân viên) chọn Đăng nhập

+ Hệ thống hiển thị màn hình Đăng nhập để nhập Tên đăng nhập và mật khẩu. + Người dùng (Khách/ nhân viên) nhập thông 琀椀n Tên đăng nhập và Mật khẩu, chọn Đăng nhập

+ Hệ thống kiểm tra chi 琀椀ết người dùng trong bảng Tài khoản

+ Hệ thống hiển thị Đăng nhập thành công và hiển thị Menu lựa chọn chức năng tương ứng với quyền của người dùng.

Use case kết thúc. b. Luồng rẽ nhánh

+ Hệ thống thông báo Tên đăng nhập hoặc Mật khẩu không đúng. Khách/ Nhân viên quay lại luồng cơ bản nhập lại Tên đăng nhập hoặc Mật khẩu. Khách/ Nhân viên nhập lại thông 琀椀n và 琀椀ếp tục thực hiện các bước sau. Use case kết thúc. 3. Các yêu cầu đặc biệt

Khơng có

4. Tiền điều kiên

+ Khách: đã Đăng ký được tài khoản thành công 5. Hậu điều kiện

Use case thành công, Khách , nhân viên sẽ đăng nhập được vào hệ thống và chuyển đến Menu phù hợp chức năng tương ứng với quyền của người dùng. Nếu không thì trạng thái khơng đổi

<small>lOMoARcPSD|39608261</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Hình 6. VOPC đăng nhập

<b>-Biểu đồ tuần tự</b>

Hình 7. Biểu đồ tuần tự đăng nhập

<b>2.3 Use case quản lý thông 琀椀n cá nhân-Use case chi 琀椀ết</b>

Hình 8. Cập nhập thơng 琀椀n cá nhân

<b>-Đặc tả use case quản lý thông 琀椀n cá nhân</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1. Mô tả vẫn tắt: Use case này cho phép Khách hàng cập nhật thông 琀椀n cá nhân gồm: Mã mua hàng,Tên khách hàng, Số điện thoại,Địa chỉ giao hàng

2. Các luồng sự kiện a. Luồng cơ bản

+ Khách hàng chọn “Cập nhật thông 琀椀n cá nhân"

+ Hệ thống hiển thị form để cập nhập thông 琀椀n gồm: Mã mua hàng,Tên khách hàng, Số điện thoại,Địa chỉ giao hàng

+ Khách hàng nhập thông 琀椀n theo form và ấn “Cập nhật"

+ Hệ thống lưu các thông 琀椀n của khách hàng cập nhật vào Danh sách Khách hàng 5. Hậu điều kiện

+ Khách hàng cập nhật thông 琀椀n thành công và thông 琀椀n hiển thị ra màn hình.

Hình 9. VOPC Quản lý thơng 琀椀n cá nhân

<b>-Biểu đồ tuần tự</b>

<small>lOMoARcPSD|39608261</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hình 10. Biểu đồ tuần tự Quản lý thông 琀椀n cá nhân

<b>2.4 Use case quản lý danh mục sản phẩm-Use case chi 琀椀ết</b>

Hình 11. Use case Quản lý danh mục sản phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hệ thống yêu cầu nhập thông 琀椀n như tên, mơ tả, và hình ảnh đại diện. Người quản trị xác nhận và hệ thống tạo danh mục mới.

<b>Cập Nhật Danh Mục Sản Phẩm: Người quản trị chọn danh mục cần cập nhật.</b>

Hệ thống hiển thị thông 琀椀n hiện tại và cho phép sửa đổi.

Người quản trị lưu các thay đổi, và hệ thống cập nhật thơng 琀椀n danh mục.

<b>Xóa Danh Mục Sản Phẩm: Người quản trị chọn danh mục muốn xóa.</b>

Hệ thống yêu cầu xác nhận xóa từ người quản trị.

Nếu xác nhận, hệ thống xóa danh mục và thông báo thành công.

<b>Quản Lý Sản Phẩm Trong Danh Mục: Người quản trị chọn danh mục và thêm hoặc </b>

xóa sản phẩm.

Hệ thống yêu cầu thông 琀椀n sản phẩm và xác nhận thêm hoặc xóa. Cập nhật danh mục và sản phẩm liên quan.

<b>Xem Danh Sách Danh Mục và Sản Phẩm: Người quản trị hoặc người dùng xem </b>

danh sách các danh mục và sản phẩm có sẵn.

<b>Tìm Kiếm và Lọc Danh Mục và Sản Phẩm: Người quản trị hoặc người dùng sử dụng </b>

chức năng 琀m kiếm và lọc để thuận 琀椀ện 琀m kiếm thông 琀椀n cần.

<b>Quản Lý Hiển Thị: Người quản trị chọn trạng thái hiển thị của danh mục và sản </b>

Hệ thống cập nhật trạng thái hiển thị và thơng báo kết quả.

<b>Tìm Kiếm Sản Phẩm trong Danh Mục: Người dùng chọn danh mục cụ thể và sử </b>

dụng chức năng 琀m kiếm để 琀m sản phẩm trong danh mục đó.

5. Hậu điều kiện

Thơng 琀椀n sản phẩm được bán cập nhập thành công

<b>_Biểu đồ tuần tự</b>

<small>lOMoARcPSD|39608261</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hình Biểu đồ tuần tự quản lý thêm sản phẩm

Hình biểu đồ tuần tự sủa sản phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Biểu đồ tuần tự xóa thơng 琀椀n sản phẩm

<b>2.5 Use case 琀m kiếm sản phẩm- Use case chi 琀椀ết</b>

Hình use case 琀m kiếm sản phẩm

+ Use case bắt đầu khi khách hàng hoặc nhân viên chọn “Tìm kiếm”

+ Hệ thống hiển thị form để nhập thông 琀椀n Sản phẩm và nút Tìm kiếm và hủy + Khách hàng\Nhân viên nhập thông 琀椀n sách ở form gồm: Mã sản phẩm , Tên sản phẩm và chọn Tìm kiếm.

+ Hệ thống truy vấn bảng Danh mục sản phẩm trong CSDL để lấy thông 琀椀n sản phẩm và hiển thị thông 琀椀n sản phẩm cần 琀m theo thông 琀椀n khách hàng/nhân viên đã nhập ở form Tìm kiếm. Use case kết thúc

b. Luồng rẽ nhánh

+ Hệ thống thông báo không 琀m thấy sản phẩm

<small>lOMoARcPSD|39608261</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

3.Các u cầu đặc biệt Khơng có

4.Tiền điều kiện

+ Khách hàng và nhân viên đã đăng nhập 5.Hậu điều kiện

+ Hiển thị danh sách sản phẩm cần 琀m

Hình VOPC 琀m kiếm sản phẩm

<b>-Biểu đồ tuần tự</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Hình Biểu đồ tuần tự 琀m kiếm sản phẩm

<b>2.6 Use case quản lý mua hàng- Use case chi 琀椀ết</b>

<small>lOMoARcPSD|39608261</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>- Đặc tả use case</b>

1. Mô tả vắn tắt

</div>

×