Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.08 MB, 127 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
<b>BÔ CÔNG THƯƠNG</b>
<b>KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ</b>
<b> </b>
Ging viên hưng dn <b>: THS. NGÔ THỊ THÚY NGÂN</b>
Sinh viên thc hiê n <b>: LÝ DIỆU HƯƠNG</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
<b>L</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
<b>I CẢM ƠN</b>
<b> Lời đầu tiên em xin chân thnh cm ơn đến thầy cơ trường Đại học Điện Lc đã</b>
tận tình chỉ bo v truyền đạt kiến thức cho chúng em trong suốt các năm học vừa qua. Dưi s chỉ bo của quý thầy cô đã giúp chúng em c được một nền tng kiến thức v c được hnh trang để vững bưc trên con đường tương lai. Đặc biệt l cô giáo Ngô Thị Thúy Ngân đã hết lòng trc tiếp hưng dn, quan tâm v chỉ bo, truyền đạt nhiều kinh nghiệm cũng như cho em nhiều ý kiến, kiến thức quý báu trong suốt quá trình chuẩn bị, thc hiện v hon thnh kha luận tốt nghiệp ny.
Em cũng xin gửi lời cm ơn chân thnh, sâu sắc đến Ban Giám Đốc, Trưởng phịng kế tốn của Công ty Cổ phần Thiết Bị Khai Thác Mỏ anh, chị nhân viên ở các phòng ban tạo điều kiện thuận lợi cho em c cơ hội tiếp xúc, cọ sát thc tế để em c thể học hỏi được nhiều kiến thức cũng như tích lũy kinh nghiệm cho bn thân. Vi kiến thức còn hạn hẹp, kh năng áp dụng kiến thức vo thc tiễn chưa tốt. Do đ, trong q trình viết kha luận tốt nghiệp ny khơng tránh khỏi những sai st v những hạn chế. Em rất mong nhận được những đng gp, ý kiến của quý thầy cô cùng các anh chị để em được hon chỉnh kiến thức của mình.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô, ban Giám Đốc cùng ton thể anh chị em trong Công ty Cổ phần Thiết Bị Khai Thác Mỏ thnh công trong công việc.
<b> Em xin chân thành cảm ơn!</b>
<i>Hà Nội, Tháng 06 năm 2023</i>
Sinh viên
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁCĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MI..11</b>
<b>1.1. Bán hàng và ảnh hưởng của bán hàng tới hoạt động kinh doanh của doanhnghiệp thương mại...11</b>
<b>1.1.3. Các phương thức thanh toán...15</b>
<b>1.1.4. Vị trí, vai trị của q trình bán hàng trong doanh nghiệp...16</b>
<b>1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán quá trình bán hàng và xác định kết quảkinh doanh trong doanh nghiệp thương mại...17</b>
<b>1.3. Kiểm sốt nội bộ q trình bán hàng...17</b>
<b>1.4. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu trong doanhnghiệp thương mại...18</b>
<b>1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng...18</b>
<b>1.4.2. Kế toán giảm trừ doanh thu...28</b>
<b>1.5. Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại...30</b>
<b>1.6. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp...37</b>
<b>1.7. Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính...39</b>
<b>1.7.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính...39</b>
<b>1.7.2. Kế tốn chi phí tài chính...41</b>
<b>1.7.3. Kế tốn thu nhập nhác và chi phí khác...42</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngơ Thị Thúy Ngân</small></b></i>
<b>1.7.3.1. Kế tốn thu nhập khác...42</b>
<b>1.7.3.2. Kế tốn chi phí khác...44</b>
<b>1.7.4. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh trong DN thương mại...45</b>
<b>1.8. Tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...47</b>
<b>1.9. Trình bày trên Báo cáo kế tốn tài chính...50</b>
<b>CHƯƠNG 2: THC TRNG KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢKINH DOANH TI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ KHAI THÁC MỎ...54</b>
<b>2.1. Giới thiệu chung về Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Khai Thác Mỏ...54</b>
<b>2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng Ty Cổ Phần Thiết Bị KhaiThác Mỏ...54</b>
<b>2.1.2. Chức năng và nhiê m vụ của Công ty cổ phần Thiết Bị Khai Thác Mỏ...56</b>
<b>2.1.3. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp...56</b>
<b>2.1.4..Cơ cấu tổ chức bô máy quản lý của Công ty cổ phần Thiết Bị Khai Thác Mỏ... 59</b>
<b>2.1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Khai Thác Mỏ....65</b>
<b>2.1.5.1. Tổ chức bơ máy k€ tốn tại cơng ty...66</b>
<b>2.1.5.2. Các chính sách kế tốn chung...67</b>
<b>2.2. Thực trạng kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổphần Thiết bị Khai Thác Mỏ...72</b>
<b>2.1.1. Đặc điểm sản phẩm tại cơng ty...72</b>
<b>2.1.2..Phương pháp tính giá thực tế của thành phẩm, xuất kho áp dụng tại công ty</b>
<b>2.2.2. Kế tốn giá vốn hàng bán tại cơng ty...73</b>
<b>2.2.3. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại cơng ty...80</b>
<b>2.3. Thực trạng kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần ThiếtBị Khai Thác Mỏ...85</b>
<b>2.3.1. Kế tốn chi phí bán hàng tại cơng ty...85</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngơ Thị Thúy Ngân</small></b></i>
<b>2.3.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp tại Cơng ty cổ phần Thiết Bị Khai</b>
<b>Thác Mỏ...90</b>
<b>2.4. Kế tốn chi phí tài chính, doanh thu tài chính tại cơng ty...94</b>
<b>2.5. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác tại cơng ty...97</b>
<b>2.6. Kế tốn chi phí thuế TNDN...99</b>
<b>2.7. Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty...100</b>
<b>2.8. Tổ chức báo cáo kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...103</b>
<b>CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁCĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ KHAITHÁC MỎ...105</b>
<b>3.1. Tổng hợp, đánh giá về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tạiCông ty cổ phần thiết bị khai thác mỏ...105</b>
<b>3.1.1. Những ưu điểm...105</b>
<b>3.1.2. Những hạn chế...107</b>
<b>3.2.Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện đẩy mạnh cơng tác tiêu thụ hànghóa, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần thiết bị khaithác mỏ1093.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện...109</b>
<b>3.2.2. Phương hướng hồn thiện...109</b>
<b>3.3. Hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tạiCông ty cổ phần thiết bị khai thác mỏ...109</b>
<b>3.3.1. Về nội dung và phương pháp xác định kết quả kinh doanh...109</b>
<b>3.3.2. Phương pháp tính giá xuất kho hàng hố...112</b>
<b>3.3.3. Chiết khấu thương mại...112</b>
<b>3.3.4. Chiết khấu thanh tốn...113</b>
<b>3.3.5. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp...114</b>
<b>3.3.6. Lập báo cáo Kế toán quản trị...114</b>
<b>KẾT LUẬN...116</b>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...117</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU</b>
Sơ đồ 1.1: Trình t kế toán giá vốn hng bán (theo PP kê khai thường xun) Sơ đồ 1.2: Trình t kế tốn giá vốn hng bán (theo PP kiểm kê định kỳ) Sơ đồ 1.3: Trình t kế tốn theo phương pháp bán bn trc tiếp Sơ đồ 1.4: Trình t kế toán bán hng tay ba (theo PP kê khai thường xun Sơ đồ 1.5: Trình t kế tốn bán hng tay ba (theo PP kiểm kê định kỳ) Sơ đồ 1.6: Trình t kế tốn bán hng bán lẻ trc tiếp
Sơ đồ 1.7: Trình t kế tốn bán hng bán lẻ trc tiếp
Sơ đồ 1.8: Trình t kế tốn tiêu thụ theo phương thức gửi bán tại đơn vị giao đại lý Sơ đồ 1.9: Trình t kế tốn tiêu thụ theo phương thức tr chậm, tr gp Sơ đồ 1.10: Trình t kế tốn các khon gim trừ doanh thu
Sơ đồ 1.11: Trình t kế tốn chi phí bán hng v chi phí Qun lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.12: Trình t kế tốn xác định kết qu bán hng
Sơ đồ 1.13: Trình t ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên phần mềm Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bô máy qun lý của cơng ty
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty Sơ đồ 2.3. Trình t ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ</b>
Sơ đồ 1.1: Hạch tốn nghiệp vụ bán bn qua kho
Sơ đồ 1.2: Hạch tốn nghiệp vụ bán bn vận chuyển thẳng c tham gia thanh toán. Sơ đồ 1.3: Hạch toán nghiệp vụ bán bn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn Sơ đồ 1.4: Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hng hoá
Sơ đồ 1.5: Hạch toán trường hợp doanh nghiệp c hng giao đại lý Sơ đồ 1.6: Hạch toán bán hng theo phương thức tr gp.
Sơ đồ 1.7: Hạch toán bán hng ở doanh nghiệp tính thuế GTGT bằng phương pháp trc tiếp hoặc đối vi mặt hng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB).
Sơ đồ 1.8: Kế toán các nghiệp vụ gim trừ doanh thu trong trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.9: Kế toán các nghiệp vụ gim trừ doanh thu trong trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trc tiếp
Sơ đồ 1.10: Hạch toán kế toán giá vốn hng bán theo phương thức gửi hng Sơ đồ 1.11: Hạch toán kế toán giá vốn hng bán theo phương thức tiêu thụ trc tiếp Sơ đồ 1.12: Hạch toán kế toán giá vốn hng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ Sơ đồ 1.13: Hạch toán chi phí bán hng, chi phí qun lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.14: Hạch toán kế toán doanh thu hoạt động ti chính Sơ đồ 1.15: Hạch tốn kế tốn chi phí ti chính
Sơ đồ 1.16: Hạch tốn kế tốn chi phí khác Sơ đồ 1.17: Hạch toán kế toán thu nhập khác Sơ đồ 1.18: Hạch toán xác định kết qu kinh doanh
Sơ đồ 1.19: Trình t ghi sổ kế tốn theo hình thức “Nhật ký chung” Sơ đồ 1.20: Quy trình ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ Sơ đồ 1.21: Quy trình ghi sổ theo hình thức nhật ký – chứng từ Sơ đồ 1.22: Quy trình ghi sổ trên máy vi tính
Sơ đồ 2.1: Bộ máy qun lý tổ chức tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Khai Thác Mỏ Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu tiêu thụ
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
<b>DANH MỤC VIẾT TẮT</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
<b>LI MỞ ĐẦU</b>
Trong nền kinh tế thị trường định hưng Xã hội chủ nghĩa, vấn đề hiệu qu sn xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp c ý nghĩa ngy cng quan trọng. Điều ny phn ánh trình độ qun lý tổ chức sn xuất kinh doanh của doanh nghiệp v quyết định đến s tồn tại v phát triển của doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu qu sn xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần hoạch định ra những phương án kinh doanh cụ thể v c tầm nhìn chiến lược từ việc tổ chức qun lý ti việc tiếp cận thị trường.
Thc tế những năm gần đây, vi s phát triển của cơ chế thị trường cùng vi s cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, bên cạnh những doanh nghiệp ngy cng ln mạnh v thương hiệu trên thị trường thì vn cịn những doanh nghiệp chưa tìm ra hưng đi hiệu qu, thu nhập không đủ bù đắp chi phí bỏ ra v đứng trưc nguy cơ phá sn. Nguyên nhân của tình trạng trên l do nhiều yếu tố, trong đ kể đến s yếu kém việc tổ chức bán hng v xác định kết qu kinh doanh. Vi mục tiêu cao nhất của doanh nghiệp l lợi nhuận thì việc xem xét phương thức bán hng v xác định kết qu kinh doanh c ý nghĩa vô cùng quan trọng đối vi bất kỳ doanh nghiệp no.
Nghiên cứu vấn đề ny giúp các nh qun trị, lãnh đạo doanh nghiệp nắm bắt được tình hình hoạt động sn xuất của doanh nghiệp, qua đ c định hưng phát triển kinh doanh trong tương lai. Thc hiện tốt công tác bán hng v xác định kết qu kinh doanh thì doanh nghiệp mi tạo ra nguồn lc bù đắp được chi phí, đẩy nhanh vịng quay vốn kinh doanh, mở rộng quy mô sn xuất v nâng cao uy tín cho doanh nghiệp trên thị trường.
Xuất phát từ s cần thiết v tầm quan trọng cũng như yêu cầu đặt ra vi kế toán trong việc bán hng v xác định kết qu bán hng, qua nghiên cứu lý luận v thc tế tại
<b>Công ty cổ phần Thiết Bị Khai Thác Mỏ, em đã chọn đề ti “Hoàn thiện Kế toán bánhàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Khai ThácMỏ”.</b>
- <b>Mục đích của việc nghiên cứu đề tài</b>
Tìm hiều thc trạng kế toán bán hng v xác định kết qu kinh doanh hiện nay ni chung v Công ty cổ phần Thiết Bị Khai Thác Mỏ ni riêng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
Đánh giá, nhận xét về thc trạng kế toán ni chung v kế toán ni riêng tại Công ty cổ phần Thiết Bị Khai Thác Mỏ, đề xuất những ý kiến của mình về hon thiện cơng tác kế tốn kế tốn bán hng v xác định kết qu kinh doanh tại Công ty.
Tổng hợp kiến thức em đã được học đồng thời mở mang s hiểu biết của mình về kế tốn bán hng v xác định kết qu kinh doanh.
- <b>Đối tượng nghiên cứu</b>
Cơng tác kế tốn bán hng v xác định kết qu kinh doanh tại Công ty cổ phần Thiết Bị Khai Thác Mỏ.
- <b>Phạm vi nghiên cứu</b>
Về không gian: Công ty cổ phần Thiết Bị Khai Thác Mỏ. Về thời gian: Quý IV năm 2021.
Về nội dung: Kế toán bán hng v xác định kết qu kinh doanh. - <b>Phương pháp nghiên cứu</b>
Phương pháp phỏng vấn trc tiếp, Phương pháp nghiên cứu ti liệu (sách, báo chí, internet...), Phương pháp quan sát, Phương pháp kế toán.
- <b>Kết cấu nội dung của đề tài</b>
Ngoi phần lời mở đầu v kết luận, luận văn tốt nghiệp của em gồm c 3 chương:
<i><b>Chương 1: Những lý luận chung về kế ton bn hng v xc định kết quả kinh</b></i>
<i><b>doanh trong doanh nghiệp thương mại.</b></i>
<i><b>Chương 2: Th>c trạng kế ton bn hng v xc định kết quả kinh doanh tại Công</b></i>
<i><b>ty cổ phần Thiết Bị Khai Thc Mỏ. </b></i>
<i><b>Chương 3: Nhâ n xEt v kiến nghị về kế ton bn hng v xc định kết quả kinh</b></i>
<i><b>doanh tại Công ty cổ phần Thiết Bị Khai Thc Mỏ. </b></i>
Em xin chân thnh cm ơn thầy cô trong trường Đại học Điện Lc, đặc biệt l thầy cô ở Khoa Kinh tế v qun lý (trường Đại học Điện Lc) đã tận tình ging dạy, trang bị cho em những kiến thức quý báu, đồng thời tạo điều kiện cho em được thc tập v hon thnh bi luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin by tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ giáo Ngơ Thị Thúy Ngân đã tận tình hưng dn, chỉ bo giúp em trong quá trình thc hiện đề ti.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
Em cũng xin chân thnh cm ơn tất c các anh chị cán bộ nhân viên trong Phịng Ti chính – Kế tốn của Cơng ty đã tạo điều kiện quan tâm v giúp đỡ em trong suốt quá trình thc tập v hon thiện đề ti của mình.
Do gii hạn thời gian nghiên cứu cũng như lượng kiến thức, thông tin thu thập còn hạn chế nên luận văn tốt nghiệp của em khơng tránh khỏi những thiếu st. Vì vậy em rất mong nhận được s giúp đỡ v gp ý kiến từ phía các Q thầy cơ v các bạn trong lp để luận văn tốt nghiệp được hon thiện hơn.
<i>Em xin chân thành cảm ơn!</i>
<i> </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">
<i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
<b>CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀXÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆPTHƯƠNG MI</b>
<b>1.1.Bán hàng và ảnh hưởng của bán hàng tới hoạt động kinh doanh của doanhnghiệp thương mại</b>
<b>1.1.1. Bán hàng</b>
<i><b>Khi niệm: </b></i>
<b>Bán hàng l việc chuyển quyền sở hữu sn phẩm, hng ha gắn vi phần ln</b>
lợi ích hoặc rủi ro cho khách hng đồng thời được khách hng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Bn chất của quá trình bán hng được thể hiện bởi những đặc điểm sau đây: - C s thỏa thuận trao đổi giữa người mua v người bán: thuận mua vừa bán, người mua tr tiền ngay hoặc chấp nhận tr tiền (thanh toán chậm).
- C s chuyển quyền sở hữu sn phẩm hng ha gắn vi phần ln lợi ích hoặc rủi ro từ người bán chuyển sang người mua.
- Trong quá trình bán hng, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hng một lượng hng v nhận lại của khách hng một khon tiền gọi l doanh thu bán hng. Số doanh thu ny l cơ sở để doanh nghiệp xác định kết qu kinh doanh.
doanh nghiệp c thể phát hiện nắm bắt được nhu cầu thị trường, từ đ tìm được cơ hội kinh doanh để mở rộng v phát triển hình thái vốn sn phẩm, hng ha sang hình thái tiền tệ hay vốn trong thanh toán.
<b>Kết quả bán hàng l phần thu nhập còn lại từ việc bán hng sau khi trừ đi tất</b>
c các chi phí.
<b>Xác định kết quả kinh doanh l phương pháp tìm số chênh lệch giữa doanh</b>
thu bán hng thuần vi các khon chi phí bao gồm giá vốn hng bán, chi phí qun lý kinh doanh phát sinh trong một kỳ nhất định. Nếu doanh thu bán hng thuần ln hơn các chi phí bỏ ra thì kết qu bán hng l lãi.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, để đẩy mạnh hng bán ra thu hồi vốn nhanh chng tiền bán hng, doanh nghiệp cần c chế độ khuyến khích đối vi khách hng. Các khon đ sẽ phi ghi vo hoạt động ti chính hoặc gim trừ doanh thu bán hng ghi trên ha đơn. Bao gồm:
● <b>Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại phi tr l khon doanh nghiệp</b>
bán gim giá niêm yết cho khách hng mua hng vi khối lượng ln.
● <b>Giảm giá hàng bán: Gim giá hng bán l khon gim trừ cho người mua do sn</b>
phẩm, hng hố kém, mất phẩm chất hay khơng đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế
● <b>Giá trị hàng bán bị trả lại: L số hng ha doanh nghiệp đã xác định l tiêu thụ</b>
nhưng bị khách hng tr lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như sau: Hng kém phẩm chất, sai qui cách, chủng loại. Hng bán bị tr lại phi c văn bn đề nghị của người mua ghi rõ lý do tr lại hng, số lượng hng tr lại, giá trị hng bị tr lại đính kèm ha đơn (Nếu tr lại ton bộ) hoặc bn sao ha đơn.
Các khon gim trừ doanh thu l cơ sở để tính doanh thu v xác định kết qu kinh doanh trong kỳ kế toán.
Các khon gim trừ doanh thu phi được phn ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những ti khon kế toán kế toán phù hợp, nhằm cung cấp các thơng tin kế tốn để lập báo cáo ti chính, báo cáo kết qu kinh doanh.
Giá vốn hng bán trong doanh nghiệp thương mại (dịch vụ) l chỉ tiêu được dùng để theo dõi trị giá vốn của sn phẩm, hng ha xuất bán, cung cấp dịch vụ trong kỳ. Việc xác định trị giá vốn hng bán l cơ sở để tính kết qu hoạt động kinh doanh.
<b>Yêu cầu quản lý: Bán hng v xác định kết qu kinh doanh c vai trò quan</b>
trọng trong các doanh nghiê p thương mại. Do đ những chính sách hay yêu cầu qun lý đối vi khâu ny cần được thc hiện một cách khoa học, chặt chẽ, cụ thể v phi thật s c hiệu qu. Điều đ đòi hỏi các doanh nghiệp phi đm bo được một số yêu cầu qun lý sau:
Thường xuyên đánh giá được tình hình bán hng c về số lượng v chất lượng, chủng loại, mặt hng kinh doanh hay kh năng cạnh tranh vi các đối thủ cạnh tranh,
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
Xây dng các chính sách rõ rng để kiểm sốt các hoạt động liên quan đến bán hng như các phương thức cung cấp dịch vụ, phương thức thanh toán,....
Thường xuyên đánh giá tình hình v phân tích các chỉ tiêu liên quan đến tình hình cung cấp dịch vụ, so sánh kế hoạch đã đề ra vi thc tế đã đạt được, so sánh giữa các kỳ vi nhau hoặc so sánh những chỉ tiêu của doanh nghiệp vi chỉ tiêu chung của ngnh,.... Nếu c những chỉ tiêu thay đổi bất thường, dù theo hưng tích cc hay tiêu cc đều cần xác định nguyên nhân v đưa ra hưng gii quyết.
Các biện pháp liên quan đến đẩy nhanh tốc độ bán hng như qung cáo, khuyến mại, tiếp thị hay những ưu đãi liên quan đến các khon gim giá cho khách hng, chiết khấu thanh tốn,... phi ln được chú trọng v cũng cần phi đặt trong những quy định cụ thể để chúng c thể phát huy được những tác dụng cần thiết.
<b>1.1.2. Các hình thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại</b>
<b>1.1.2.1. Hình thức bán bn hàng hóa</b>
<i><b>Khi niệm: L phương thức bán hng cho các đơn vị, tổ chức kinh tế khác nhằm mục</b></i>
đích tiếp tục chuyển bán hoặc tiêu dùng cho sn xuất.
<i><b>Đặc điểm bn bn hng hóa:</b></i>
- Hng ha vn nằm trong lĩnh vc lưu thông, chưa đi vo lĩnh vc tiêu dùng. - Hng ha được bán theo lô hoặc bán vi khối lượng ln.
- Giá bán biến động tùy thuộc vo khối lượng hng bán v phương thức thanh toán.
<i><b>Ưu điểm của phương php: Thời gian thu hồi vốn nhanh, c điều kiện để đẩy nhanh</b></i>
vòng quay của vốn v nâng cao hiệu qu kinh doanh
<i><b>Phân loại bn buôn:</b></i>
- <i>Bán buôn qua kho: L phương thức bán buôn hng ha m trong hng bán phi</i>
được xuất từ kho bo qun của Doanh nghiệp.
+ <i>Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Doanh nghiệp xuất kho</i>
hng ha, giao trc tiếp cho đại diện bên mua ngay tại kho. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hng ha được xác định l tiêu thụ.
+ <i>Bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Căn cứ vo hợp đồng đã ký kết</i>
hoặc theo đơn đặt hng. Doanh nghiệp xuất kho hng ha, dùng phương tiện vận ti,
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
chuyển hng đến kho của bên mua. Hng ha chuyển bán vn thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp, chỉ khi no được bên mua kiểm nhận, thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn thì số hng chuyển giao mi được coi l tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về hng ha. Chi phí vận chuyển da vo s thỏa thuận giữa hai bên.
- <i>Bán buôn vận chuyển thẳng: Doanh nghiệp sau khi mua hng, nhận hng, nhận</i>
mua hng, không đưa về nhập kho. C hai phương thức bán buôn:
+ <i>Bán buôn vận chuyển thẳng theo phương thức giao hàng trực tiếp (hình thứcgiao tay ba): Theo hình thức ny, doanh nghiệp sau khi mua hng, giao hng trc tiếp</i>
cho đại diện bên mua tại kho người bán. Sau khi giao nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hng bên mua đã thanh toán tiền hng hoặc chấp nhận thanh toán, hng ha được xác nhận l tiêu thụ.
+ <i>Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Doanh nghiệp sau khi</i>
mua hng, nhận hng mua, dùng phương tiện vận ti hoặc thuê ngoi vận chuyển hng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thỏa thuận. Hng ha chuyển bán vn thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp. Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hng v chấp nhận thanh tốn thì hng ha chuyển đi mi được xác định l tiêu thụ.
<b>1.1.2.2. Hình thức bán lẻ hàng hóa</b>
<i><b>Khi niệm: </b></i>
Bán lẻ hng ha l phương thức bán hng m kết thúc quá trình bán hng, hng ha tách ra khỏi lĩnh vc lưu thông v đi vo lĩnh vc tiêu dùng.
<i><b>Đặc điểm bn lẻ hng hóa: </b></i>
<b>•</b> Hng ha đã ra khỏi lĩnh vc lưu thông v đi vo lĩnh vc tiêu dùng.
<b>•</b> Giá trị v giá trị sử dụng của hng ha đã được thc hiện.
mu mã, chủng loại v thường xuyên biến động theo nhu cầu thị trường.
<b>•</b> Bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá trị thường ổn định.
<i><b>Ưu điểm của phương php: </b></i>
Doanh nghiệp c điều kiện tiếp xúc trc tiếp vi khách hng, do vậy c thể nắm bắt nhanh nhạy đối vi s thay đổi của nhu cầu, s thay đổi của thị hiếu tiêu dùng, từ
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
<i><b>Nhược điểm: </b></i>
Khối lượng hng hoá bán ra chậm, thu hồi vốn chậm.
<i><b>Phân loại bn lẻ: Bán lẻ c thể được thc hiện dưi các hình thức sau đây:</b></i>
- <i>Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo hình thức ny, nghiệp vụ thu tiền của người mua</i>
v nghiệp vụ giao hng cho người mua tách rời nhau. Mỗi quầy hng c một nhân viên thu tiền lm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết ha đơn cho khách để khách đến nhận hng ở quầy hng do nhân viên giao bán. Hết ngy (hết ca) bán hng, nhân viên bán hng căn cứ vo ha đơn để xác định số lượng hng ha đã bán trong ngy, trong ca v lập báo cáo bán hng.
- <i>Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hng trc tiếp thu tiền của khách v</i>
giao hng cho khách. Hết ca (hết ngy) bán hng, nhân viên bán hng lm giấy nộp tiền v nộp tiền cho thủ quỹ, đồng thời kiểm kê hng ha tồn quầy để xác định số lượng hng đã bán trong ngy, trong ca v lập báo cáo bán hng.
<b>1.1.2.3. Hình thức bán hàng trả chậm, trả góp</b>
Theo phương thức ny, khi giao hng cho người mua thì hng hoá được coi l tiêu thụ. Người mua phi thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần số tiền, số tiền còn lại được tr hng tháng v phi chịu một lãi suất nhất định. Thông thường giá bán tr gp thường ln hơn giá bán theo phương thức thông thường.
Đây l phương thức m doanh nghiệp dnh cho người mua ưu đãi được tr tiền hng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp được hưởng thêm khon chênh lệch giữa giá bán tr gp v giá bán thông thường theo phương thức tr tiền ngay l lãi tr gp, tr chậm.
<b>1.1.3. Các phương thức thanh tốn</b>
Cơng tác bán hng trong doanh nghiệp thương mại c thể tiến hnh theo nhiều phương thức, hình thức khác nhau nhưng việc bán hng nhất thiết phi gắn vi việc thanh toán vi người mua. Việc thanh toán vi người mua được tiến hnh theo các phương thức chủ yếu sau:
<i>Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Việc giao hng v thnh toán tiền hng</i>
được thc hiện ở cùng một thời điểm v giao hng ngay tại doanh nghiệp. Do vậy, việc bán hng được hon tất ngay khi giao hng v nhận tiền.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
<i>Thanh tốn chậm: Hình thức ny c đặc trưng cơ bn l từ khi giao hng ti</i>
lúc thanh toán hng c một khon thời gian nhất định (tuỳ thuộc vo hai bên mua, bán).
<i>Thanh toán qua ngân hàng: c hai hình thức.</i>
người mua đã chấp nhận thanh tốn, việc bán hng được xem l đã được thc hiện, doanh nghiệp chỉ cần theo dõi việc thanh toán vi người mua.
người mua c quyền từ chối khơng thanh tốn một phần hoặc ton bộ giá trị hng mua do khối lượng hng gửi đến cho người mua không phù hợp vi hợp đồng về số lượng hoặc chất lượng v quy cách: hng hoá được chuyển đến cho người mua nhưng chưa thể xem l bán hng, doanh nghiệp cần theo dõi tình hình chấp nhận hay khơng chấp nhận để xử lý trong thời hạn quy định đm bo lợi ích của doanh nghiệp.
<b>1.1.4. Vị trí, vai trị của quá trình bán hàng trong doanh nghiệp</b>
Bán hng l giai đoạn cuối cùng của quá trình kinh doanh, l chiếc cầu nối trung gian giữa người bán v người tiêu dùng (nối cung vi cầu). Thơng qua q trình bán hng thì giá trị v giá trị sử dụng của hng ha mi được thc hiện, thông tin phn hồi từ phía thị trường mi được ghi nhận. Chính vì vậy q trình bán hng mi giữ một vị trí quan trọng trong nền kinh tế như sau:
<i><b>Đối với xã hội: Bán hng l một nhân tố hết sức quan trọng thúc đẩy quá trình</b></i>
tái sn xuất cho xã hội. Nếu bán được nhiều hng hoá (cung cấp dịch vụ) tức l hng hoá (dịch vụ) được chấp nhận, bán được nhiều, do đ nhu cầu mi phát sinh cần c hng hoá (dịch vụ) mi cho nên điều tất yếu l cần tái sn xuất cũng như mở rộng sn xuất.
<i><b>Đối với doanh nghiệp thương mại (dịch vụ): Bán hng l mục đích cuối cùng</b></i>
cần hưng ti v rất quan trọng, n quyết định đến việc thnh công hay thất bại của doanh nghiệp. Do đ thc hiện tốt khâu bán hng sẽ giúp doanh nghiệp thương mại (dịch vụ):
- Thu hồi vốn nhanh, quay vòng tốt để tiếp tục hoạt động kinh doanh. - Đẩy mạnh tốc độ chu chuyển vốn lưu động → qun lý vốn tốt gim việc huy
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
- Thc hiện tốt q trình chu chuyển hng hố trong doanh nghiệp thương mại, điều ho lượng hng hoá mua vo, dữ trữ bán ra hợp lý.
- Xác định được kết qu kinh doanh để hoạch định kế hoạch kinh doanh cho năm tiếp theo được tốt hơn.
- Hon thnh việc thc hiện nghĩa vụ đối vi ngân sách nh nưc cũng như thc hiện nghĩa vụ thanh toán vi các bên liên quan như: ngân hng, chủ nợ, ...
Như vậy q trình bán hng c vai trị rất quan trọng trong việc phân bổ v sử dụng c hiệu qu nguồn nhân lc đối vi nền kinh tế quốc dân ni chung v đối vi mỗi Doanh nghiệp ni riêng. Nhất l trong điều kiện hiện nay, quá trình bán hng mạnh thể hiện kh năng kinh doanh của mỗi Doanh nghiệp trên thương trường, tạo uy tín v đm bo s thnh công.
<b>kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại</b>
Quá trình bán hng l giai đoạn cuối cùng của q trình sn xuất kinh doanh. Thơng qua q trình bán hng, giá trị v giá trị sử dụng của hng ha mi được thc hiện, doanh nghiệp thu hồi được vốn. Đẩy mạnh tốc độ bán hng sẽ gp phần tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn ni riêng v hiệu qu sử dụng vốn ni chung, đồng thời thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Vi ý nghĩa đ, kế tốn q trình bán hng v xác định kết qu bán hng c nhiệm vụ như sau:
Tổ chức theo dõi, phn ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời v giám sát chặt chẽ về tình hình hiện c của từng loại hng ha trên các mặt hiện vật cũng như giá trị. Theo dõi giám sát chặt chẽ quá trình bán hng, ghi chép đầy đủ v kịp thời các khon chi phí bán hng, chi phí qun lý doanh nghiệp v thu nhập của các hoạt động khác. Xác định chính xác kết qu hoạt động của từng loại hoạt động trong Doanh nghiệp, phn ánh giám đốc tình hình phân phối kết qu, đơn đốc tình hình thc hiện đối vi Nh nưc.
Cung cấp các thông tin cần thiết của các bộ phận khác c liên quan, thu nhận v phân phối kết qu.
<b>1.3.Kiểm sốt nội bộ q trình bán hàngMục tiêu kiểm sốt</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
Hoạt động bán hng thu tiền l hoạt động xy ra thường xuyên v dễ xy ra gian lận, sai st. Việc xây dng kiểm soát nội bộ hữu hiệu vi chu trình bán hng sẽ bo đm thu được tiền từ khách hng, cung cấp cho khách hng những sn phẩm chất lượng tốt... từ đ, nâng cao uy tín, hình nh v năng lc cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Bo vệ ti sn của đơn vị; Bo đm độ tin cậy của các thông tin; Bo đm việc thc hiện các chế độ pháp lý; Bo đm hiệu qu của các hoạt động v năng lc qun lý.
Các đơn đặt hng phi được xử lý kịp thời, không bỏ st ; các nghiệp vụ phi được phê chuẩn đúng đắn; các nghiệp vụ phi được ghi sổ đầy đủ v được đánh giá đúng đắn; các nghiệp vụ ghi sổ phi c căn cứ hợp lý; các nghiệp vụ kinh tế phi được phn ánh đúng lúc; các nghiệp vụ kinh tế phi được ghi đúng đắn vo sổ phụ v được tổng hợp chính xác.
<b>Trình bày các thủ tục kiểm soát trong từng giai đoạn của chu trình bánhàng</b>
Kiểm sốt nội bộ khi nhận đơn đặt hng từ khách hng Kiểm soát nội bộ khi kiểm tra tín dụng
Kiểm sốt nội bộ trong việc giao hng Kiểm soát nội bộ về lập ha đơn
Kiểm soát nội bộ khi nhận tiền mặt v tiền gửi thanh toán Kiểm soát nội bộ trong theo dõi khon phi thu
<b>1.4.Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu trong doanhnghiệp thương mại</b>
<b>1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng</b>
<i>Khái niệm: Doanh thu tiêu thụ hng ha l tổng giá trị của hng ha m doanh</i>
nghiệp đã bán cho khách hng (giá bán c thuế hoặc chưa c thuế GTGT tùy thuộc vo phương pháp tính thuế GTGT m doanh nghiệp áp dụng).
Doanh thu thuần l doanh thu đã được trừ các khon ghi gim doanh thu như: Chiết khấu thương mại, gim giá hng bán, hng bán bị tr lại,....
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
<i>Theo điều 56 thông tư 133 /2016/TT - BTC quy định nguyên tắc kế toán doanhthu cụ thể như sau: </i>
Doanh thu l lợi ích kinh tế thu được lm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ phần vốn gp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khon được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
Doanh thu v chi phí tạo ra khon doanh thu đ phi được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp c thể xung đột vi nguyên tắc thận trọng trong kế tốn, thì kế tốn phi căn cứ vo bn chất giao dịch để phn ánh một cách trung thc, hợp lý.
Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi l chưa thc hiện nếu doanh nghiệp còn c trách nhiệm thc hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bo hnh thông thường) v chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế; Việc phân loại các khon lãi, lỗ l thc hiện hoặc chưa thc hiện khơng phụ thuộc vo việc đã phát sinh dịng tiền hay chưa.
Doanh thu không bao gồm các khon thu hộ bên thứ ba. Trường hợp các khon thuế gián thu phi nộp m không tách riêng ngay được tại thời điểm phát sinh giao dịch thì để thuận lợi cho cơng tác kế tốn, c thể ghi nhận doanh thu trên sổ kế toán bao gồm c số thuế gián thu nhưng định kỳ kế toán phi ghi gim doanh thu đối vi số thuế gián thu phi nộp. Tuy nhiên, khi lập Báo cáo ti chính, kế tốn bắt buộc phi xác định v loại trừ ton bộ số thuế gián thu phi nộp ra khỏi các chỉ tiêu phn ánh doanh thu gộp.
Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế tốn v doanh thu tính thuế c thể khác nhau tùy vo từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để xác định số thuế phi nộp theo quy định của pháp luật; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế tốn để lập Báo cáo ti chính phi tn thủ các nguyên tắc kế toán v tùy theo từng trường hợp không nhất thiết phi bằng số đã ghi trên ha đơn bán hng.
Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các ti khon phn ánh doanh thu không c số dư, cuối kỳ kế toán phi kết chuyển doanh thu để xác định kết qu kinh doanh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small>b) Cc chuẩn m>c kế ton doanh thu Việt Nam v Quốc Tế</b></i>
<i><b>Chuẩn m>c kế ton Việt Nam</b></i>
Theo chuẩn mc kế toán Việt Nam số 01 (VAS 01), nguyên tắc kế toán doanh thu bán hng gồm c các nguyên tắc sau:
<i><b>Nguyên tắc cơ sở dồn tích:</b></i>
Mọi nghiệp vụ kinh tế, ti chính của doanh nghiệp liên quan đến ti sn, nợ phi tr, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phi được ghi sổ kế tốn vo thời điểm phát sinh, khơng căn cứ vo thời điểm thc tế thu hoặc thc tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo ti chính lập trên cơ sở dồn tích phn nh tình hình ti chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại v tương lai. Ví dụ doanh nghiệp đã chuyển giao hng ha cho khách hng, v khách hng chấp nhận thanh toán thì khon hng ha bán cho khách hng sẽ được ghi nhận l doanh thu, không căn cứ vo thời điểm thu tiền hng.
<i><b>Nguyên tắc phù hợp:</b></i>
“Việc ghi nhận doanh thu v chi phí phi phù hợp vi nhau. Khi ghi nhận một khon doanh thu thì phi ghi nhận một khon chi phí tương ứng c liên quan đến việc tạo ra doanh thu đ”
Chi phí tương ứng vi doanh thu bao gồm:
<b>•</b> Chi phí của kỳ tạo ra doanh thu, đ l các chi phí đã phát sinh thc tế trong kỳ v liên quan đến việc tạo ra doanh thu của kỳ đ.
<b>•</b> Chi phí của các kỳ trưc hoặc chi phí phi tr nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đ.
Như vậy, chi phí được ghi nhận trong kỳ l ton bộ các khon chi phí liên quan đến việc tạo doanh thu v thu nhập của kỳ đ không phụ thuộc khon chi phí đ được chi ra trong kỳ no. Quy định hạch tốn phù hợp giữa doanh thu v chi phí nhằm xác định v đánh giá đúng kết qu kinh doanh của từng thời kỳ kế toán giúp cho các nh qun trị c quyết định kinh doanh đúng đắn vo hiệu qu.
<i><b>Nguyên tắc nhất qun:</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngơ Thị Thúy Ngân</small></b></i>
Các chính sách v phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phi được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm. Trường hợp c thay đổi chính sách v phương pháp kế tốn đã chọn thì phi gii trình lý do v nh hưởng của s thay đổi đ trong phần thuyết minh báo cáo ti chính. Ví dụ đối vi kế tốn bán hng, c sử dụng nhiều chính sách v phương pháp kế tốn như: Phương pháp tính giá xuất kho, phương pháp tính thuế GTGT thì các phương pháp ny phi sử dụng nhất quán trong 1 kỳ kế toán.
<i><b>Nguyên tắc thận trọng:</b></i>
Thận trọng l việc xem xét, cân nhắc, phán đốn cần thiết để lập các ưc tính kế tốn trong các điều kiện khơng chắc chắn. Ngun tắc thận trọng đòi hỏi:
- Phi lập các khon d phịng nhưng khơng lập q ln;
- Khơng đánh giá cao hơn giá trị của các ti sn v các khon thu nhập; - Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khon nợ phi tr v chi phí;
- Doanh thu v thu nhập chỉ được ghi nhận khi c bằng chứng chắc chắn về kh năng thu được lợi ích kinh tế, cịn chi phí phi được ghi nhận khi c bằng chứng về kh năng phát sinh chi phí.
<i><b>Ngun tắc trọng yếu:</b></i>
Thơng tin được coi l trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thơng tin đ c thể lm sai lệch đáng kể báo cáo ti chính, lm nh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo ti chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vo độ ln v tính chất của thông tin hoặc các sai st được đánh giá trong hon cnh cụ thể. Tính trọng yếu của thơng tin phi được xem xét trên c phương diện định lượng v định tính. Nguyên tắc ny được vận dụng trọng việc trình by trên báo cáo ti chính. Những khon mục c cùng nội dung, bn chất kinh tế không phụ thuộc vo quy mô c thể gộp lại thnh một khon mục. Ví dụ như các khon gim trừ doanh thu gồm c: chiết khấu thương mại, gim giá hng bán v doanh thu hng bán bị tr lại được trình by thnh một khon mục “Các khon gim trừ doanh thu” trên báo cáo kết qu kinh doanh. Tùy thuộc vo quy mô công ty m số tiền của các khon gim trừ doanh thu được coi l trọng yếu: Quy mô công ty ln m số tiền gim trừ doanh thu chiếm tỉ lệ ít thì khơng được coi l trọng yếu v ngược lại.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngơ Thị Thúy Ngân</small></b></i>
Kế tốn Việt Nam quy định về kế toán bán hng v xác định kết qu kinh doanh qua chuẩn mc kế toán số 14 “Doanh thu v thu nhập khác” (VAS 14)
Mục đích của chuẩn mc ny l quy định v hưng dn các nguyên tắc v phương pháp kế toán doanh thu v thu nhập khác, gồm: Các loại doanh thu, thời điểm ghi nhận doanh thu, phương pháp kế toán doanh thu v thu nhập khác lm cơ sở ghi sổ kế tốn v lập báo cáo ti chính.
Theo chuẩn mc số 14 quy định: doanh thu bán hng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần ln rủi ro v lợi ích gắn liền vi quyền sở hữu sn phẩm hoặc hng ha cho người mua.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hng.
Doanh thu (kể c doanh thu nội bộ) phi được theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu: doanh thu bán hng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, cổ tức v lợi nhuận được chia. Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết theo từng thứ doanh thu nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết qu kinh doanh, theo yêu cầu qun lý của hoạt động sn xuất kinh doanh v lập báo cáo kết qu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nếu trong kỳ kế toán phát sinh khon gim trừ doanh thu bán hng v cung cấp dịch vụ như: Chiết khấu thương mại, gim giá hng bán, hng bán bị tr lại thì hạch tốnriêng biệt. Các khon gim trừ doanh thu được tính vo doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần lm kết qu căn cứ để xác định kết qu kinh doanh của kỳ kế toán.
Việc xác định doanh thu theo pháp luật hiện hnh về kế toán thc hiện theo chuẩn mc kế toán số 14 (doanh thu v thu nhập khác) đã được quy định tại Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngy 31/3/2001 của Bộ trưởng Bộ Ti chính.
<b>Chuẩn mực kế tốn Quốc tế</b>
IFRS 15 <i>“Doanh thu từ các hợp đồng với khách hàng”</i>, cập nhật một số quy tắc mi về ghi nhận doanh thu. Chuẩn mc ny yêu cầu các báo cáo cung cấp
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
thơng tin hữu ích về bn chất, số tiền, thời gian v s không chắc chắn của doanh thu v dòng tiền từ hợp đồng vi khách hng.
Theo yêu cầu của IFRS 15, doanh thu được ghi nhận khi nghĩa vụ được thc hiện bằng cách chuyển giao hng ha hoặc dịch vụ đã cam kết vi khách hng (đ l khi khách hng c được quyền kiểm soát hng ha hoặc dịch vụ đ).
Nghĩa vụ c thể được thc hiện tại một thời điểm (thường l cho các cam kết chuyển giao hng ha cho khách hng) hoặc theo thời kỳ (thường l các cam kết cung cấp dịch vụ cho khách hng). Đối vi nghĩa vụ được thc hiện theo thời kỳ, doanh nghiệp nên la chọn cách thức đo lường hợp lý về quá trình để xác định chính xác giá trị doanh thu nên được ghi nhận tương ứng vi phần nghĩa vụ đã được thc hiện. Các doanh nghiệp hoạt động trong ngnh Viễn thông, Phát triển phần mềm v Bất động sn sẽ bị nh hưởng rất nhiều bởi chuẩn mc kế toán mi ny.
IFRS 15 gii thiệu mơ hình năm bưc về ghi nhận doanh thu, áp dụng cho tất c các loại giao dịch, cho tất c công ty v ngnh công nghiệp. Tùy thuộc vo cách thức thc hiện nghĩa vụ, mơ hình ny sẽ được áp dụng trong hai phiên bn:
(1) Doanh thu ghi nhận nhiều kỳ
(2) Doanh thu ghi nhận theo thời điểm (trong một thời điểm nhất định). Thời điểm ghi nhận doanh thu, nguyên tắc cơ bn của IFRS 15 l ghi nhận doanh thu khi quyền kiểm soát đối vi sn phẩm/dịch vụ được chuyển giao cho khách hng. Kiểm soát l một thuật ngữ rộng hơn so vi tiêu chí rủi ro v lợi ích được sử dụng trưc đây để xác định khi no doanh thu sẽ được ghi nhận.
<b>c) Chứng từ sử dụng</b>
Chứng từ kế toán v những bằng chứng về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh v thc s hon thnh thơng qua chứng từ kế tốn kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp v tính xác thc của hoạt động kinh tế ti chính. Trong kế tốn bán hng c sử dụng các chứng từ chủ yếu sau:
- Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hng. - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. - Các hợp đồng kinh tế về bán hng.
- Báo cáo bán hng, bn kê bán lẻ hng hoá, bng thanh toán hng đại lý, ký gửi. - Thẻ quầy hng, giấy nộp tiền, bng kê nhận tiền v thanh toán hng ngy.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngơ Thị Thúy Ngân</small></b></i>
Ngoi ra cịn c các chứng từ khác c liên quan như phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo c của ngân hng giúp cho kế toán thc hiện việc ghi sổ các nghiệp
- Số thuế tiêu thụ phi nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu v thuế GTGT tính theo phương pháp trc tiếp) tính trên doanh số hng bán trong kỳ. - Số gim giá hng bán, chiết khấu thương
mại v doanh thu của hng bán bị tr lại kết chuyển trừ vo doanh thu. - Kết chuyển số doanh thu thuần vo ti
khon 911 để xác định kết qu bán hng v cung cấp dịch vụ.
Tổng số doanh thu bán hng (kể c bất động sn đầu tư), cung cấp dịch vụ thc tế của doanh nghiệp trong kỳ.
Không c số dư cuối kỳ
<b>e) Trình tự kế tốn doanh thu bán hàngKế tốn nghiệp vụ bán bn hàng hóa</b>
- <i><b>Kế ton bn hng theo phương php kê khai thường xuyênSơ đồ 1.3: Trình t> kế ton theo phương php bn buôn tr>c tiếp</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngơ Thị Thúy Ngân</small></b></i>
<i><b>Sơ đồ 1.4: Trình t> kế ton bn hng tay ba (theo PP kê khai thường xuyên)</b></i>
<i><b>- Kế ton bn hng theo phương php kiểm kê định kỳ</b></i>
<i><b>Sơ đồ 1.5: Trình t> kế ton bn hng tay ba (theo PP kiểm kê định kỳ)</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
(1): Đầu kỳ kết chuyển giá thnh thc tế hng ha tồn kho, hng gửi bán chưa được tiêu thụ.
(2a): Phn ánh doanh thu bán hng thu được trong kỳ. (2b): Trị giá vốn hng tiêu thụ trong kỳ.
(3a): Kết chuyển doanh thu bán hng v xác định kết qu. (3b): Kết chuyển trị giá vốn hng tồn cuối kỳ. (4): Kết chuyển giá vốn hng tồn cuối kỳ.
<b>Kế toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa</b>
- <i><b>Doanh nghiệp hạch ton HTK theo phương php Kê khai thường xuyênSơ đồ 1.6: Trình t> kế ton bn hng bn lẻ tr>c tiếp</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
- <i><b>Doanh nghiệp hạch ton Hng tồn kho theo phương php Kiểm kê định kỳSơ đồ 1.7: Trình t> kế ton bn hng bn lẻ tr>c tiếp</b></i>
(1): Đầu kỳ kết chuyển giá thnh thc tế hng ha tồn kho, hng gửi bán chưa được tiêu thụ.
(2a): Phn ánh doanh thu bán hng thu được trong kỳ. (2b): Trị giá vốn hng tiêu thụ trong kỳ.
(3a): Kết chuyển doanh thu bán hng v xác định kết qu. (3b): Kết chuyển trị giá vốn hng tồn cuối kỳ. (4): Kết chuyển giá vốn hng tồn cuối kỳ.
<i>-<b>Phương thức tiêu thụ qua cc đại lý</b></i>
<i><b>Sơ đồ 1.8: Trình t> kế ton tiêu thụ theo phương thức gửi bn tại đơn vị giao đại lý</b></i>
- <i><b>Phương thức bn hng trả chậm, trả góp:</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
Doanh nghiệp đã nhận hng nhưng chưa thanh toán tiền cho người bán. Việc thanh
<i>toán chậm tr c thể thc hiện theo điều kiện tín dụng ưu đãi theo tho thuận. </i>
<i><b>Sơ đồ 1.9: Trình t> kế ton tiêu thụ theo phương thức trả chậm, trả góp</b></i>
<i>Ví dụ: Điều kiện “1/10, n/20″ có nghĩa là trong 10 ngày đầu kể từ ngày chấpnhận nợ, nếu người mua thanh tốn cơng nợ sẽ được hưởng chiết khấu thanh tốn là1%. Từ ngày thứ 11 đến hết ngày thứ 20, người mua phải thanh tốn tồn bộ cơng nợlà “n”. Nếu hết 20 ngày mà người mua chưa thanh toán nợ thì họ sẽ phải chịu lãi suấttín dụng). </i>
<b>1.4.2. Kế toán giảm trừ doanh thu</b>
<i><b>a) Nguyên tắc kế ton</b></i>
Việc điều chỉnh gim doanh thu được thc hiện như sau:
- Khon chiết khấu thương mại, gim giá hng bán, hng bán bị tr lại phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sn phẩm, hng ha dịch vụ được điều chỉnh gim doanh thu của kỳ phát sinh;
- Trường hợp sn phẩm, hng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trưc, đến kỳ sau mi phát sinh chiết khấu thương mại, gim giá hng bán hoặc hng bán bị tr lại thì doanh nghiệp được ghi gim doanh thu theo nguyên tắc:
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
+ Nếu sn phẩm, hng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trưc, đến kỳ sau phi gim giá, phi chiết khấu thương mại, bị tr lại nhưng phát sinh trưc thời điểm phát hnh Báo cáo ti chính, kế toán phi coi đây l một s kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngy lập Bng cân đối kế toán v ghi gim doanh thu, trên Báo cáo ti chính của kỳ lập báo cáo (kỳ trưc).
+ Trường hợp sn phẩm, hng hoá, dịch vụ phi gim giá, phi chiết khấu thương mại, bị tr lại sau thời điểm phát hnh Báo cáo ti chính thì doanh nghiệp ghi gim doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau).
Chiết khấu thương mại phi tr l khon doanh nghiệp bán gim giá niêm yết cho khách hng mua hng vi khối lượng ln. Bên bán hng thc hiện kế toán chiết khấu thương mại theo những nguyên tắc sau:
- Trường hợp trong ha đơn GTGT hoặc ha đơn bán hng đã thể hiện khon chiết khấu thương mại cho người mua l khon gim trừ vo số tiền người mua phi thanh toán (giá bán phn ánh trên hoá đơn l giá đã trừ chiết khấu thương mại) thì doanh nghiệp (bên bán hng) không sử dụng ti khon ny, doanh thu bán hng phn ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại (doanh thu thuần).
- Kế toán phi theo dõi riêng khon chiết khấu thương mại m doanh nghiệp chi tr cho người mua nhưng chưa được phn ánh l khon gim trừ số tiền phi thanh toán trên ha đơn. Trường hợp ny, bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá chưa trừ chiết khấu thương mại (doanh thu gộp). Khon chiết khấu thương mại cần phi theo dõi riêng trên ti khon ny thường phát sinh trong các trường hợp như:
+ Số chiết khấu thương mại người mua được hưởng ln hơn số tiền bán hng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng. Trường hợp ny c thể phát sinh do người mua hng nhiều lần mi đạt được lượng hng mua được hưởng chiết khấu v khon chiết khấu thương mại chỉ được xác định trong lần mua cuối cùng;
+ Các nh sn xuất cuối kỳ mi xác định được số lượng hng m nh phân phối (như các siêu thị) đã tiêu thụ v từ đ mi c căn cứ để xác định được số chiết khấu thương mại phi tr da trên doanh số bán hoặc số lượng sn phẩm đã tiêu thụ.
Gim giá hng bán l khon gim trừ cho người mua do sn phẩm, hng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên bán hng thc hiện kế toán gim giá hng bán theo những nguyên tắc sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
- Trường hợp trong ha đơn GTGT hoặc ha đơn bán hng đã thể hiện khon gim giá hng bán cho người mua l khon gim trừ vo số tiền người mua phi thanh toán (giá bán phn ánh trên hoá đơn l giá đã gim) thì doanh nghiệp (bên bán hng) không sử dụng ti khon ny, doanh thu bán hng phn ánh theo giá đã gim (doanh thu thuần). - Chỉ phn ánh vo ti khon ny các khon gim trừ do việc chấp thuận gim giá sau khi đã bán hng (đã ghi nhận doanh thu) v phát hnh hoá đơn (gim giá ngoi hoá đơn) do hng bán kém, mất phẩm chất...
Đối vi hng bán bị tr lại, ti khon ny dùng để phn ánh giá trị của số sn phẩm, hng ha bị khách hng tr lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hng bị kém, mất phẩm chất, khơng đúng chủng loại, quy cách.
Kế tốn phi theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại, gim giá hng bán, hng bán bị tr lại cho từng khách hng v từng loại hng bán, như: bán hng (sn phẩm, hng hoá), cung cấp dịch vụ. Cuối kỳ, kết chuyển ton bộ sang ti khon 511 - "Doanh thu bán hng v cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần của khối lượng sn phẩm, hng hoá, dịch vụ thc tế thc hiện trong kỳ báo cáo.
<i><b>b) Ti khoản sử dụng </b></i>
Ti khon dùng để phn ánh ton bộ số tiền gim trừ cho người mua hng được tính gim trừ vo doanh thu hoạt động kinh doanh: chiết khấu thương mại, giá trị hng bán bị tr lại, v các khon gim giá hng bán cho người mua trong kỳ.
<b>Nợ TK 511 C</b>
- Trị giá của hng bán bị tr lại, đã tr lại tiền cho người mua hoặc tính vo nợ phi thu của khách hng;
- Các khon gim giá hng bán.
- Kết chuyển ton bộ các khon gim trừ doanh thu phát sinh trong kỳ vo Bên Nợ ti khon 511.
<i><b>c) Trình t> hạch ton</b></i>
<i><b>Sơ đồ 1.10: Trình t> kế ton cc khoản giảm trừ doanh thu</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
(1a) - Khon gim giá hng bán v hng bán bị tr lại trong kỳ. (1b) - Số tiền thuế GTGT đầu ra gim tương ứng số hng tr lại (nếu c).
(2) - Cuối kỳ kết chuyển số tiền gim giá hng bán, hng bán bị tr lại, chiết khấu thương mại sang ti khon 511 để xác định doanh thu thuần.
(3) - Nhận sn phẩm, hng ha bị tr lại (theo phương pháp kê khai thường xuyên) (4) - Nhận sn phẩm, hng ha bị tr lại (theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
<b>1.5. Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại</b>
<i><b>a) Phương php xc định trị gi vốn th>c tế hng xuất bn</b></i>
Thnh phẩm khai thác v bán ra vừa kết hợp giữa phương thức kinh doanh sn xuất v thương mại nên đối vi hng ha xuất kho tính theo phương thức:
<i>Theo quy định tại Thơng tư só 133/2016/TT-BTC, có 4 phương pháp tính giá vốn:</i>
<i><b>Phương php tính theo gi đích danh: Theo phương pháp ny, giá thc tế NVL được</b></i>
xác định theo đơn chiếc hay từng lô. Phương pháp ny thường được áp dụng cho những doanh nghiệp c ít loại mặt hng v giữ nguyên từ lúc nhập vo cho đến lúc nhập kho (trừ trường hợp điều chỉnh). Khi xuất kho lơ no (hay cái no) sẽ tính theo giá thc tế của lô hay cái đ.
<i><b>Trị gi th>c tế của thnhphẩm xuất kho trong kỳ<sup>=</sup></b></i>
<i><b>Số lượng thnhphẩm xuất kho<sup>x</sup></b></i>
<i><b>Đơn gi th>c tế củatừng lô hng xuất kho</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
<i>Ưu điểm: Xác định được chính xác giá vật tư xuất lm cho chi phí hiện tại phù</i>
hợp vi doanh thu hiện tại.
<i>Nhược điểm: Trong trường hợp đơn vị c nhiều mặt hng, nhập xuất thường</i>
xun thì kh theo dõi v cơng việc của kế toán chi tiết thnh phẩm sẽ rất phức tạp, tốn kém thời gian, cơng sức, chi phí hạch tốn tăng.
Tuy nhiên việc áp dụng phương pháp ny đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh ít loại mặt hng, mặt hng ổn định v thnh phẩm nhận định được thì mi c thể áp dụng phương pháp ny.
<i><b>Phương php bình quân gia quyền: Theo phương pháp ny, giá trị của từng loại</b></i>
thnh phẩm được tính theo giá trị trung bình của từng loại thnh phẩm đầu kỳ v giá trị từng loại NVL được mua hoặc sn xuất trong kỳ. Phương pháp bình quân c thể được tính theo hơi kỳ hoặc vo mỗi khi nhập một lơ hng, phụ thuộc vo tình hình của
Trong đ, giá đơn vị bình quân c thể xác định theo một trong ba cách sau: - <i>Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ trước:</i>
Da vo trị giá v số lượng hng tồn kho cuối kỳ trưc, kế tốn tính giá đơn vị bình qn cuối kỳ trưc để tính giá xuất.
<i><b>Gi đơn vị bìnhqn cuối kỳ trước<sup>=</sup></b></i>
<i><b>Trị gi th>c tế thnh phẩm tồn kho cuối kỳ trướcSố lượng thnh phẩm th>c tế tồn kho cuối kỳ</b></i>
<i>Ưu điểm: Phương pháp ny cho phép gim nhẹ khối lượng tính tốn của kế tốn</i>
vì giá thnh phẩm xuất kho tính khá đơn gin, cung cấp thông tin kịp thời về tình hình biến động của thnh phẩm trong kỳ.
<i>Nhược điểm: Độ chính xác của việc tính giá phụ thuộc tình hình biến động giá</i>
c thnh phẩm. Trường hợp giá c thị trường thnh phẩm c s biến động ln thì việc tính giá thnh phẩm xuất kho theo phương pháp ny trở nên thiếu chính xác.
- <i>Phương pháp bình qn gia quyền cả kỳ dự trữ:</i>
Theo phương pháp ny, đến cuối kỳ mi tính trị giá vốn của hng xuất kho
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><i><b><small>Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Thúy Ngân</small></b></i>
vo giá mua, giá nhập, lượng hng tồn kho đầu kỳ v nhập trong kỳ để tính giá đơn vị
Phương pháp ny thích hợp vi những doanh nghiê p c ít danh điểm vật tư nhưng số lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhiều.
<i>Ưu điểm: Phương pháp ny đơn gin, dễ lm, gim nhẹ được việc hạch toán chi</i>
tiết thnh phẩm không phụ thuộc vo số lần nhập xuất của từng danh điểm vật tư.
<i>Nhược điểm: Cơng việc tính giá thnh phẩm xuất kho vo cuối kỳ hạch toán nên</i>
nh hưởng đến tiến độ của các khâu kế toán khác.
- <i>Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (Bình quân liên hoàn):</i>
Theo phương pháp ny, sau mỗi lần nhập thnh phẩm kế tốn tính đơn giá bình qn sau đ căn cứ vo đơn giá bình quân v lượng thnh phẩm xuất để tính giá thnh
Phương pháp ny nên áp dụng ở những doanh nghiê p c ít danh điểm vật tư v số lần nhập của mỗi loại không nhiều.
<i>Ưu điểm: Phương pháp ny cho giá thnh phẩm xuất kho chính xác nhất, phn</i>
ánh kịp thời s biến động giá c, cơng việc tính giá được tiến hnh đều đặn.
<i>Nhược điểm: Cơng việc tính tốn nhiều v phức tạp, chỉ thích hợp vi những</i>
doanh nghiê p sử dụng kế toán máy.
<i><b>Phương php nhập trước, xuất trước (FIFO): Theo phương pháp ny thnh phẩm</b></i>
được tính giá thc tế xuất kho trên cơ sở gi định thnh phẩm no nhập trưc thì được xuất dùng trưc v tính theo đơn giá của những lần nhập trưc. Khi xuất kho căn cứ vo số lượng xuất tính giá trị thc tế thnh phẩm xuất kho theo công thức:
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Phương pháp ny thích hợp trong thời kỳ lạm phát, v áp dụng đối vi những doanh nghiê p ít danh điểm vật tư, số lần nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều.
<i>Ưu điểm: Cho phép kế tốn c thể tính giá thnh phẩm xuất kho kịp thời,</i>
phương pháp ny cung cấp một s ưc tính hợp lý về giá trị thnh phẩm cuối kỳ. Trong thời kỳ lạm phát phương pháp ny sẽ cho lợi nhuận cao do đ c lợi cho các công ty cổ phần khi báo cáo kết qu hoạt động trưc các cổ đông lm cho giá cổ phiếu của công ty tăng lên.
<i>Nhược điểm: Các chi phí phát sinh hiện hnh không phù hợp vi doanh thu phát</i>
sinh hiện hnh. Doanh thu hiện hnh c được l do các chi phí thnh phẩm ni riêng v HTK ni chung vo kho từ trưc. Như vậy chi phí kinh doanh của doanh nghiê p không phn ứng kịp thời vi giá c thị trường của thnh phẩm.
Mỗi phương pháp tính giá trị hng tồn kho đều c những ưu, nhược điểm nhất định. Mức độ chính xác v độ tin cậy của mỗi phương pháp tuỳ thuộc vo yêu cầu qun lý, trình độ, năng lc nghiệp vụ v trình độ trang bị cơng cụ tính tốn, phương tiện xử lý thơng tin của doanh nghiệp. Đồng thời cũng tuỳ thuộc vo yêu cầu bo qun, tính phức tạp về chủng loại, quy cách v s biến động của vật tư, hng ha ở doanh nghiệp.
<i><b>Phương php gi bn lẻ: Thường được dùng trong ngnh bán lẻ để tính giá trị của</b></i>
hng tồn kho vi số lượng ln các mặt hng thay đổi nhanh chng v c lợi nhuận biên tương t m khơng thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác.
Giá gốc hng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng c tính đến các mặt hng đ bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của n. Thông thường mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình quân riêng.
</div>