Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 54 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Đà Nẵng, tháng 2 năm 2024 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">STT Yêu cầu SSOP <sup>Điều kiện nhà </sup><sub>máy thực tại </sub> <sup>Các thủ tục cần thực </sup>
Công nhân khu tại mỗi khu vực
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Công nhân tại mỗi khu phải
- Công nhân tại mỗi khu vực phải
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">phân xưởng sản xuất đều phải tuân thủ việc thay đồ Bảo hộ Người kiểm tra vệ sinh phải kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện vệ sinh của công nhân SSOP 06: Bảo vệ sản phẩm tránh tác nhân gây nhiễm
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">thuốc diệt côn trùng Thực hiện diệt, bẫy theo kế hoạch.
Kết quả giám sát được ghi vào Biểu mẫu theo
Công nhân khu tại khu vực phải
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>1.1. Yêu cầu: </b>
Nước tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm và các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm phải đảm bảo an toàn vệ sinh. Nước an toàn phải đạt yêu cầu.
<b>1.2. Điều kiện hiện nay: </b>
Hiện nay công ty đang sử dụng nguồn nước máy được cung cấp từ Khu công nghiệp Hịa Khánh, có cơng suất 500 khối /1 ngày đêm. Trước khi đưa vào sử dụng nước qua hệ thống lọc 5 micromet, 1 mincromet, và qua đèn UV. Có bể chứa nước đủ cung cấp cho các hoạt động của nhà máy tại thời điểm cao nhất. Các bể chứa nước được làm bằng inox, bên trong có bề mặt nhẵn dễ dàng cho quá trình vệ sinh. Bể nước ln được đậy kín ngăn khơng có cơn trùng hay bất kỳ vật rơi vào. Hệ thống van một chiều ngăn dòng chảy ngược được kiểm tra định kỳ Các hoá chất sử dụng trong xử lý nước gồm: Than hoạt tính, Muối NaCl
<b> 1.3. Các thủ tục cần thực hiện: </b>
Nguyên tắc hoạt động
Hoạt động dựa trên cơ chế chuyển động của các phần tử nước nhờ áp lực nén của máy bơm. Từ đó, tạo ra một dòng chảy cực mạnh đẩy các thành phần hóa học, tạp chất, kim loại, ion kim loại, vi khuẩn, virus,... có trong nước chuyển động văng ra vùng có áp lực thấp hơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Lúc này, khi nguồn nước đi vào một đầu của lõi lọc, phần nước tinh khiết sẽ đi qua màng RO và chảy vào ống nước sạch trung tâm. Còn các chất bẩn và ion kim loại sẽ chảy ra đầu lõi lọc còn lại.
Khơng có bất kỳ sự nối chéo giữa các đường ống cung cấp nước đã qua xử lý và chưa qua xử lý, nước làm vệ sinh và nước sản xuất.
Hệ thống bơm, hệ thống xử lý nước, hệ thống đường ống nước thường xuyên được làm vệ sinh và bảo trì theo đúng định kì như sau:
Hệ thống bơm: Vệ sinh 1 tháng /1 lần
Hệ thống van một chiều: kiểm tra một tháng/ lần
Hệ thống xử lý nước trước khi vào phân xưởng sản xuất: thay than hoạt tính trong cột lọc: 1 năm /1 lần
Hệ thống xử lý nước trước khi sử dụng sản xuất: Vệ sinh: 1 tuần/ 1lần
Thay lọc: 1 tháng/ 1lần (tương ứng với từ 20-30 ngày sử dụng
Trường hợp ống lọc sử dụng ít trong tháng thì tính trên ngày sử dụng (20-30 ngày)
Hệ thống đường ống dẫn nước chính: 1 năm/ 1 lần
Các bồn chứa nước được vệ sinh theo đúng định kỳ như sau Hệ thống bể chứa nước vệ sinh : vệ sinh 3 tháng /1 lần.
Hệ thống các bể chứa trước khi sản xuất: vệ sinh 1 tháng / 1 lần.
Kiểm tra kết quả hóa lý, vi sinh của nguồn nước cấp từ cơ quan cấp nước cung cấp cho công ty theo đúng định kì 1 tháng/ 1 lần và định kì 1 năm/lần cơng ty sẽ lấy nước tại vị trí ngẫu nhiên để đưa ra ngoài kiểm định lại kết quả.
Định kì kiểm tra vi sinh các tại các điểm nước bắt đầu đưa vào sản xuất : 2 lần/ tuần Thường xuyên kiểm tra hệ thống bơm nén có bị nhiễm dầu mỡ bảo trì bảo dưỡng lẫn vào nước hay không
Đối với hệ thống đèn UV:
Hệ thống đèn UV phải được kiểm tra tình trạng hoạt động hằng ngày Thay thế: dựa trên hạn sử dụng của bóng đèn
<b> 1.4. Phân công thực hiện và giám sát: </b>
QC kiểm tra lại tình trạng vệ sinh của nguồn nước;
Nếu thấy vi phạm qui trình đặt ra trong SSOP 01 yêu cầu xử lý lại và nghi vào sổ
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">theo dõi của Công ty;
Hàng tuần lấy mẫu để đánh giá chất lượng nước:
Chỉ tiêu hóa học: kiểm tra hàm lượng Arsen, chì, thủy ngân, cadmi, đồng... Chỉ tiêu vi sinh vật: E.coli hoặc coliform chịu nhiệt, streptococci feacal…
Những đánh giá, nhận xét, biện pháp sữa chữa được ghi lại trong biểu mẫu theo dõi SSOP 01;
<b> 1.5. Lưu hồ sơ (Biểu mẫu giám sát SSOP 01) </b>
Mẻ 1: ngày 05 tháng 03 năm 2024
<b>Tên biểu mẫu Mã tài liệu Nơi lưu giữ Thời gian lưu giữ </b>
Báo cáo giám
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>1.1 Yêu cầu </b>
Nước đá tiếp xúc với thực phẩm phải đảm bảo an toàn vệ sinh.
<b>1.2 Điều kiện hiện nay </b>
Hiện tại nhà máy có một hệ thống sản xuất nước đá cây sử dụng máy làm đá cây MB50.
Hình 1: cấu tạo máy làm đá cây. Năng lực sản xuất: 500kg đá cây/24 giờ.
Vật liệu: thép không gỉ 304.
Đá cây chưa sử dụng được bảo quản trong phòng ướp lạnh. Sử dụng nước RO để làm đá cây.
<b>1.3 Các thủ tục cần thực hiện </b>
Nước RO dùng làm đá cây phải đáp ứng được QCVN 6-1:2010/BYT. Bảng 1: Chỉ tiêu nước RO theo QCVN 6-1:2010/BYT.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">19 Nitrat , tính theo ion nitrat, mg/l 50 1 lần/ tuần 20 Nitrit , tính theo ion nitrit, mg/l 3 1 lần/ tuần
1 E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt Khơng được có 1 lần/ tuần 2 Coliform tổng số Khơng được có 1 lần/ tuần 3 Streptococci faecal Không được có 1 lần/ tuần 4 Pseudomonas aeruginosa, CFU/ml Khơng được có 1 lần/ tuần 5 Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit Khơng được có 1 lần/ tuần
Kiểm nghiệm chất lượng nước đá theo QCVN 10:2011/BYT. Bảng 2: Chỉ tiêu nước đá theo QCVN 10:2011/BYT.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">TT Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa Tần xuất thử Chỉ tiêu hóa lý
Chỉ tiêu vi sinh
1 E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt Khơng được có 1 lần/ tuần 2 Coliform tổng số Không được có 1 lần/ tuần 3 Streptococci faecal Khơng được có 1 lần/ tuần 4 Pseudomonas aeruginosa, CFU/ml Khơng được có 1 lần/ tuần 5 Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit Khơng được có 1 lần/ tuần
Thiết bị sản xuất đá cây phải được kiểm tra chất lượng và vệ sinh hằng ngày.
Các dụng cụ lấy đá, dụng cụ chứa đụng và vận chuyển đá phải chuyên dùng và được vệ sinh sạch sẽ vào đầu và cuối giờ sản xuất.
Phòng ướp lạnh bảo quản đá được vệ sinh định lỳ 1 lần/ tuần vào ngày nghỉ ca hoặc cuối ngày sản xuất
<b>1.4 Phân công thực hiện và giám sát </b>
1) Phân công trách nhiệm:
<i>- Công nhân khu tại mỗi khu vực phải thực hiện những qui định trên. </i>
<i>- Tổ trưởng tổ sản xuất chịu trách nhiệm tổ chức và kiểm tra việc thực hiện qui </i>
phạm này. QC là người kiểm tra cuối cùng việc thực hiện vệ sinh của từng tổ.
<i>- Ban giám đốc công ty chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và duy trì qui phạm này. - Mọi bổ sung, sửa đổi đều phải được Giám đốc kỹ thuật phê duyệt. </i>
2) Biện pháp giám sát:
<i>- QC kiểm tra lại tình trạng vệ sinh của nước RO và nước đá. </i>
<i>- Nếu thấy vi phạm qui trình đặt ra trong SSOP 02 yêu cầu xử lý lại và nghi vào sổ </i>
theo dõi của Công ty;
<i>- Hàng tuần lấy mẫu để đánh giá chất lượng nước RO và nước đá. </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><i>- Những đánh giá, nhận xét, biện pháp sữa chữa được ghi lại trong biểu mẫu theo </i>
dõi SSOP 02.
<i>- Nhân viên vận hành máy chịu trách nhiệm giám sát, theo dõi tình trạng hoạt động </i>
và bảo trì máy sản xuất đá cây. Kết quả giám sát ghi trong biểu mẫu giám sát.
<i>- Nhân viên tổ kỹ thuật được phân cơng làm vệ sinh có trách nhiệm thực hiện vệ </i>
sinh phòng ướp lạnh.
<i>- Hàng ngày, QC được phân công kiểm tra điều kiện vệ sinh của thiết bị, dụng cụ, </i>
chất lượng nước đá cây sản xuất mỗi ngày, dư lượng chlorine trong nước đá cây. Kết quả giám sát ghi trong biểu mẫu giám sát.
<i>- Phòng vi sinh kiểm tra mẫu nước đá cây, chất lượng nước RO 1 lần/ tuần và gửi </i>
mẫu đến cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền 3 tháng/ lần.
<b>1.5 Lưu hồ sơ (Biểu mẫu giám sát SSOP 2) </b>
Mẻ 1: ngày 3 tháng 8 năm 2023
Vật liệu và cấu trúc bề mặt tiếp xúc với sản phẩm Bàn inox
Găng tay cao su
Tạp dề nhựa
Ủng BHLD cao su
Phương pháp làm vệ sinh, khử trùng: Tự động làm sạch tại chỗ (CIP): là quy trình mà các dung dịch vệ sinh và xả trực tiếp ngay lập tức các bề mặt bị bẩn của sản phẩm bên trong.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Bước 1: tráng rửa sơ bộ
Bước 2: rửa bằng dung dịch NaOH Bước 3: rửa trung gian bằng nước Bước 4: tráng rửa bằng nước RO Bước 5: tiệt trùng
- Nồng độ Chlorine khử trùng khơng đạt thì bổ sung cho đạt và khử trùng thiết bị dụng cụ trở lại.
- Nếu kết quả kiểm vi sinh khơng đạt thì tiến hành kiểm tra qui trình làm vệ sinh và lấy mẫu tái kiểm.
- Công nhân tại mỗi khu phải được thực hiện những quy định trên
- Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quy phạm này.
- Giám sát việc làm vệ sinh nhà xưởng, máy móc, thiết bị, dụng cụ sản xuất và vệ sinh cá nhân 2 lần/ngày
Ngăn ngừa được sự nhiễm chéo từ những vật thể không sạch vào thực phẩm, và các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm.
- Nhà máy được xây dựng cách xa khu vực chăn nuôi, giết mổ gia súc. Môi trường xung quanh sạch thống. Có tường bao quanh ngăn cách khu vực chế biến với môi trường bên ngồi.
- Việc bố trí mặt bằng của nhà máy được tách biệt giữa các khâu sản xuất khác nhau: khu tiếp nhận nguyên liệu, khu xử lý nguyên liệu, khu chế biến,…
<i>Hình 4.1. Sơ đồ hệ thống lưu thông của nhà máy sản xuất nước ngọt </i>
- Các dụng cụ sản xuất và các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm làm bằng vật liệu không rỉ (nhựa/ inox), không thấm nước, dễ vệ sinh và khử trùng.
- Có sự kiểm sốt chặt chẽ việc đi lại của công nhân giữa các khu vực khác nhau. - Hệ thống cống rãnh của nhà máy hoạt động tốt, khơng có hiện tượng chảy ngược. - Hệ thống thơng gió cho từng phịng, từng khu vực sản xuất.
- Lập sơ đồ hệ thống lưu thông của nguyên liệu, sản phẩm, bao bì,…
- Kiểm sốt hoạt động ở các khu vực sản xuất, các dụng cụ, máy móc từng phân đoạn phải được ngăn cách nghiêm ngặt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">- Các dụng cụ sản xuất: dụng cụ đựng phụ phẩm, nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm phải khác nhau và được phân biệt bằng màu sắc hoặc ký hiệu riêng và phải đặt đúng nơi quy định.
- Bất kỳ ai đi vào phân xưởng sản xuất đều phải tuân thủ việc thay đồ Bảo hộ lao động và vệ sinh cá nhân theo quy định.
- Cửa phòng chế biến, cửa thơng gió khơng mở trực tiếp với mơi trường xung quanh.
- Công nhân tại mỗi khu vực phải thực hiện quy phạm. - Tổ trưởng các đội có trách nhiệm triển khai quy phạm này.
- QC phụ trách sản xuất các đội có trách nhiệm giám sát việc làm vệ sinh nhà xưởng, máy móc, thiết bị và dụng cụ sản xuất và vệ sinh cá nhân. Kết quả kiểm tra ghi vào báo cáo và biểu mẫu kiểm tra vệ sinh hàng ngày.
- Mọi bổ sung và sửa đổi quy phạm này phải được Ban giám đốc phê duyệt.
<small> Hiện trạng hệ thống rửa và khử trùng tay, phòng thay BHLĐ, nhà vệ sinh </small>Bồn rửa tay
Tiêu chuẩn sản xuất: ISO 9001:2015
Nhà vệ sinh
Nhà vệ sinh tại nhà xưởng cần phải đảm bảo hợp vệ sinh theo quy định số 27/011/TT- BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y Tế
Nhà vệ sinh có chiều cao tối thiểu là 2,5m, tường ốp gạch men và sàn lát bằng vật liệu chống trơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Diện tích tối thiểu của nhà vệ sinh dành cho người trưởng thành là 2,5 m2. Khu vực phịng vệ sinh có bồn rửa tay riêng.
Có hệ thống quản lý và xử lý nước thải theo tiêu chuẩn quy định
Ống thông hơi có đường kính trong ít nhất 20mm, cao hơn mái nhà tiêu ít nhất 400mm
Phịng thay đồ
-Tất cả các vật liệu làm nên các sản phẩm đều là vật liệu sạch (như thép không gỉ, thép sơn tĩnh điện…)
-Tủ treo quần áo hoặc kệ treo quần áo: Có thể làm thành dạng treo hoặc dạng xếp, tùy vào mong muốn của nhà máy để chọn lựa thiết kế phù hợp.
-Ghế băng phòng sạch, ghế băng dài làm bằng inox: Được đặt ở giữa để cho công nhân thay đồ một cách dễ dàng, ghế băng phịng có các ngăn bên dưới để bỏ giày sạch và giày dơ, tiết kiệm thời gian thay đồ.
-Thùng rác: Thường được làm bằng inox có túi vải bên trong để dễ dàng thay thế.
<i>Có 2 loại thùng rác trong gowning room là thùng rác đựng hàng tiêu hao dùng 1 </i>
lần (khẩu trang y tế, găng tay cao su, găng tay phủ ngón…) và thùng rác đựng quần áo dơ đem đi giặt.
-Gương: Để công nhân kiểm tra lại trang phục trước khi bước vào phòng sạch. -Bồn rửa và thiết bị vệ sinh khác: Phục vụ việc rửa tay, sát trùng tay cho công nhân trước khi bước vào phòng sạch.
<small> Hoạt động bảo trì và kiểm tra tình trạng hoạt động thực tế </small>
Lấy mẫu định kỳ sau đó đem đi kiểm tra rồi vơ trùng Kiểm tra máy thơng gió định kỳ tháng/lần
-Phòng thay đồ
Lấy mẫu định kỳ sau đó đem đi kiểm tra rồi vơ trùng Kiểm tra máy thơng gió định kỳ tháng/lần
<small> Quản lý và sử dụng BHLĐ </small> -Bồn rửa tay
Khi đạp chân lên bàn đạp phía bên dưới bồn rửa sẽ có một lực tác động vào van khóa giúp nguồn nước được mở và chảy ra.
-Nhà vệ sinh
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">-Phòng thay đồ
Công nhân thay đồ cá nhân bỏ vào tủ riêng Đồ BHLĐ phải được treo trên giá
Sau khi sử dụng xong phải bỏ vào khu đựng đồ bẩn
-Nhà vệ sinh phải được trang bị thiết bị xả nước, thùng rác phải có nắp đậy nín và được giữ sạch sẽ thơng thống, khơng có mùi hơi
-Kiểm tra tình trạng vệ sinh: 2 lần/ngày
-Người kiểm tra vệ sinh phải kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện vệ sinh của công nhân trước khi đi vào phân xưởng và sau khi đi vệ sinh
-QC khi phát hiện những công nhân khơng thực hiện đúng việc vệ sinh theo trình tự quy định thì u cầu ra ngồi khu vực sản xuất và có biện pháp xử lí kịp thời