Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 26 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Do VK tiết ra, KN ngoại tế bào,
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">KN vỏ:
- Gây miễn dịch không mạnh
- Vẫn tạo đáp ứng miễn dịch (phế cầu)
- Phân loại VK: phế cầu, não mô cầu, Salmonella
KN vỏ:
- <sub>Gây miễn dịch không mạnh</sub>
- Vẫn tạo đáp ứng miễn dịch (phế cầu)
- Phân loại VK: phế cầu, não mô cầu, Salmonella
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">two heavy chains and two light chains joined to form a "Y" shaped
molecule.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>Fab</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>19H: γ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>IgG: Là kháng thể phổ biến nhất trong máu, trong sữa non và các dịch mô. IgG xuyên qua nhau thai.IgA: Chiếm khoảng 15 – 20% trong máu, trong sữa non, nước mắt và nước miếng nước bọt. Khi IgA </b>
được được tiết ra ở đâu thì chúng chống lại các tác nhân gây bệnh tại đó.
<b>IgM: Là lớp miễn dịch đầu tiên được tổng hợp ở trẻ sơ sinh. Kết hợp với các kháng nguyên đa chiều như </b>
virus và hồng cầu, giúp tiêu diệt kháng nguyên xấu, bảo vệ cơ thể.
<b>IgE: Chiếm tỷ lệ khá lớn và giữ vai trò trong phản ứng quá mẫn cấp cũng như trong cơ chế miễn dịch </b>
chống ký sinh trùng.
<b>IgD: Chiếm tỷ lệ ít nhất chỉ 1% trên màng tế bào, dị hoá nhanh và rất dễ bị thuỷ phân bởi enzyme </b>
plasmin trong q trình đơng máu, vì vậy, IgD là kháng thể có ít chức năng nhất trong q trình hoạt hoá kháng nguyên.
<b>IgG: Là kháng thể phổ biến nhất trong máu, trong sữa non và các dịch mô. IgG xuyên qua nhau thai.</b>
<b>IgA: Chiếm khoảng 15 – 20% trong máu, trong sữa non, nước mắt và nước miếng nước bọt. Khi IgA </b>
được được tiết ra ở đâu thì chúng chống lại các tác nhân gây bệnh tại đó.
<b>IgM: Là lớp miễn dịch đầu tiên được tổng hợp ở trẻ sơ sinh. Kết hợp với các kháng nguyên đa chiều như </b>
virus và hồng cầu, giúp tiêu diệt kháng nguyên xấu, bảo vệ cơ thể.
<b>IgE: Chiếm tỷ lệ khá lớn và giữ vai trò trong phản ứng quá mẫn cấp cũng như trong cơ chế miễn dịch </b>
chống ký sinh trùng.
<b>IgD: </b>Chiếm tỷ lệ ít nhất chỉ 1% trên màng tế bào, dị hoá nhanh và rất dễ bị thuỷ phân bởi enzyme
plasmin trong q trình đơng máu, vì vậy, IgD là kháng thể có ít chức năng nhất trong q trình hoạt hoá kháng nguyên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"> <b>Opsonin hoá: làm cho đại thực bào dễ nhận dạng KN</b>
<b>Trung hoà độc tố: KT (đặc biệt là IgG) trung hoà độc tố do VK tiết ra.</b>
<b>Chống lại khả năng bám dính của VK vào biểu mơ: IgA</b>
<b>Lơi kéo và hoạt hoá bổ thể: IgG, IgM</b>
<b>Kết tụ VK : IgG, IgM làm VK dính lại với nhau</b>
<b>Gắn vào chiên mao (flagella) và nhung mao (pili): làm VK bất động</b>
<b>Hoạt động ái lực với TB: IgE, làm tang viêm và phù nề tại chỗ</b>
<b>Can thiệp vào biến dưỡng của một số ký sinh trùng: IgG làm Plasmodium falciparum </b>
ngừng tăng trưởng.
<b>Opsonin hoá: </b>làm cho đại thực bào dễ nhận dạng KN
<b>Trung hoà độc tố: </b>KT (đặc biệt là IgG) trung hoà độc tố do VK tiết ra. <b>Chống lại khả năng bám dính của VK vào biểu mơ: </b>IgA
<b>Lơi kéo và hoạt hoá bổ thể: </b>IgG, IgM
<b>Kết tụ VK : </b>IgG, IgM làm VK dính lại với nhau
<b>Gắn vào chiên mao (flagella) và nhung mao (pili): </b>làm VK bất động <b>Hoạt động ái lực với TB: </b>IgE, làm tang viêm và phù nề tại chỗ
<b>Can thiệp vào biến dưỡng của một số ký sinh trùng: </b>IgG làm Plasmodium falciparum ngừng tăng trưởng.
<small>22</small>
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>Các sự kiện diễn ra trong tế bào ở đáp ứng lần 1 và 2 của kháng nguyên phụ thuộc vào T</b>
</div>