Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Tiểu luận nhóm đề tài tìm hiểu về mã vạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 22 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THƠNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINHKHOA KINH TẾ VẬN TẢI</b>

<b>TIỂU LUẬN NHĨM </b>

<b>ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ MÃ VẠCH</b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: GV. Phạm Văn HưngSinh viên thực hiện: Nhóm 2</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

1.3.3. Các loại Barcode phổ biến…………...………5

1.4. Ứng dụng của Barcode trong đời sống………...6

4.1. Ứng dụng của mã QR trong cuộc sống……….12

4.2. Ứng dụng của mã QR trong quản lý và phân phối hàng hóa………15

KẾT LUẬN……….19

TÀI LIỆU THAM KHẢO………...20

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI MỞ ĐẦU1. Lý do chọn đề tài </b>

Trong xu thế tồn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hóa thương mại đang là vấn đề nổi bật trong thời điểm hiện nay. Để có thể tự do hóa mối quan hệ bn bán ngoại thương trong cơ chế hội nhập, phát triển chung của nền kinh tế toàn cầu, Việt Nam đã và đang từng bước thâm nhập vào nền kinh tế các nước, bằng chứng là chúng ta đã có ngày càng nhiều hàng hố xuất khẩu đi các nước trên thế giới với những chủng loại hàng hóa vơ cùng phong phú, đa dạng, số lượng ngày một gia tăng.

Để phục vụ cho những nhu cầu thực tế, hàng hoá mua bán ngoại thương được vận chuyển từ người bán đến tay người mua,... đã dần dần làm cho ngành vận tải hàng hố nói chung và vận tải hàng hố xuất nhập khẩu nói riêng đang dần chiếm lĩnh một vai trị rất quan trọng, chủ yếu trong quá trình phát triển chung của cả nước.

Và việc vận dụng nghiên cứu tìm hiểu những ưu thế của lọai hình này trong điều kiện

<b>đất nước hiện nay là một yêu cầu khách quan. Mã vạch hàng hóa - những dãy kẻ sọc đen</b>

trắng đan xen tưởng chừng đơn giản nhưng lại đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong mọi ngành nghề, lĩnh vực hiện nay. Nó khơng chỉ là cơng cụ hỗ trợ quản lý hàng hóa hiệu quả mà cịn chứa nhiều thơng tin hữu ích cho doanh nghiệp và người tiêu dùng. Bài tiểu luận này sẽ tìm hiểu về các loại mã vạch, cách kiểm tra và ứng dụng trong quản lý kho hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>B. NỘI DUNG</b>

<b>1. Mã vạch truyền thống (Barcode)</b>

<i><b>1.1. Khái niệm</b></i>

Mã vạch trên bao bì hàng hóa được tạo thành bởi một nhóm các đường song song đen trắng, có kèm theo số và có khoảng cách rộng hẹp khơng bằng nhau hợp thành. Nó là loại ngơn ngữ ký hiệu đặc biệt lợi dụng thiết bị quét điện nhập số liệu vào máy tính. Nói một cách đơn giản hơn thì mã vạch chính là sự thể hiện thơng tin dưới hình dạng có thể thấy được từ mắt thường trên bề mặt sản phẩm, hàng hóa mà máy móc có thể đọc hiểu được. [1]

Sau khi kỹ thuật mã vạch ra đời vào năm 1949, nó đã được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực ngân hàng, điện tín, thư viện, lưu kho, và tự động hóa sản xuất công nghiệp.

Đầu thập kỷ 70, Mỹ đưa kỹ thuật mã vạch ứng dụng vào bán lẻ thực phẩm và hàng tạp hóa. Hiện nay, nhiều nước trên thế giới đều sử dụng mã vạch trên bao bì hàng hóa, chỉ cần đưa mã vạch vào máy quét điện, máy tính sẽ tự động nhận biết những thơng tin của mã vạch, xác định tên sản phẩm, chủng loại sản phẩm, số lượng, ngày tháng sản xuất , nhà máy chế tạo, nơi sản xuất, … Đồng thời tìm ra đơn giá trong kho số liệu, dựa vào chúng tiến hành thanh toán tiền hàng, làm phiếu thanh toán hàng mua, điều này đã nâng cao hiệu suất và tính chính xác của việc kết tốn, cũng như tiện lợi cho khách hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i> Lịch sử hình thành</b></i>

Ý tưởng về mã vạch được phát triển bởi Norman Joseph Woodland và Bernard Silver. Năm 1948 khi đang là sinh viên ở trường Đại học tổng hợp Drexel, họ đã phát triển ý tưởng này sau khi được biết mong ước của một vị chủ tịch của một công ty buôn bán đồ ăn là làm sao để có thể tự động kiểm tra tồn bộ quy trình. Một trong những ý tưởng đầu tiên của họ là sử dụng mã Morse để in những vạch rộng hay hẹp thẳng đứng. Sau đó, họ chuyển sang sử dụng dạng "điểm đen" của mã vạch với các vòng tròn đồng tâm. Họ đã gửi đến cơ quan quản lý sáng chế Mỹ 2,612,994 ngày 20 tháng 10 năm 1949 công trình Classifying Apparatus and Method (Thiết bị và phương pháp phân loại) để lấy bằng sáng chế. Bằng sáng chế đã được phát hành ngày 7 tháng 10 năm 1952.

<i><b>1.3. Phân loại và các loại Barcode phổ biến1.3.1. Barcode tuyến tính</b></i>

Barcode tuyến tính hay cịn được gọi với một cái tên khác là Barcode 1 chiều (1D). Mã vạch này được nhận biết khá đơn giản bởi chúng có hình dạng là các đường thẳng song song và độ rộng chênh lệch với nhau. Mã vạch này được sử dụng rộng rãi nhất là loại EAN-UCC - đây là một loại mã vạch được sử dụng phổ biến được in trên các sản phẩm trên toàn thế giới.

<i><b>Hình 1: Barcode tuyến tính</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i> Barcode ma trận</b></i>

Barcode ma trận hay còn được gọi là Barcode 2 chiều. Barcode ma trận có ưu điểm là lưu trữ được nhiều thông tin hơn. Mã vạch này được phổ biến và tiêu biểu kể đến là QR code.

<i><b>Hình 2: Barcode ma trận</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i> Các loại Barcode phổ biến</b></i>

Trên thế giới có 2 loại mã vạch trên bao bì thơng dụng:

 Một loại do Ủy ban mã vạch thống nhất do Mỹ và Canada tổ chức soạn (Universal Code Council – UCC), ký hiệu nhận biết hàng hóa mà nó sử dụng là UPC (Universal Product Code).

 Một loại do Hiệp hội mã hàng hóa Châu Âu thành lập, biên soạn; ký hiệu nhận biết hàng hóa mà nó sử dụng là EAN.

<i><b>1.4. Ứng dụng của Barcode trong đời sống</b></i>

<i>a. Phân loại hàng hóa – quản lý kho</i>

Barcode được dùng để phân loại hàng hóa và quản lý kho vơ cùng tiện lợi, bởi hàng hóa khi được dán tem mã vạch hỗ trợ rất lớn cho con người trong quá trình nhập và xuất hàng hóa. Đồng thời sử dụng mã vạch để kiểm sốt hàng hóa cịn tồn đọng trong kho và lúc này con người có thể đưa ra những quyết định về nhập, xuất hàng một cách hợp lý nhằm giảm chi phí tồn kho hữu ích.

<i><b>Hình 3: Phân loại hàng hóa</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i> Phân biệt hàng thật – hàng giả</i>

Barcode có chuỗi số định danh giúp cho con người hồn tồn có thể kiểm tra nhanh chóng nguồn gốc của sản phẩm. Từ đó, có thể nhận diện hàng hóa được nhập về có phải là hàng thật hay không. Đồng thời, với sự xuất hiện của Barcode cũng giúp cho con người kiểm tra hàng hóa được nhanh chóng và đơn giản, giúp tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều.

<i>c. Thanh toán giao dịch</i>

Hiện nay, những siêu thị, cửa hàng tiện lợi hầu như đều trang bị cho mình máy đọc mã vạch để tiết kiệm thời gian thanh toán sản phẩm cho khách hàng. Đồng thời, mỗi một sản phẩm bán đi cũng được hệ thống quản lý bán hàng kiểm soát và đối chiếu được. Điều này giúp cho các công ty, doanh nghiệp nâng cao hiệu quả của việc quản trị và tiết kiệm chi phí hoạt động, cơng tác trong q trình kinh doanh.

<i><b>Hình 4: Thanh tốn giao dịch qua mã vạch</b></i>

<i> class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2. Mã QR (QR code)</b>

<i><b>2.1. Khái niệm</b></i>

Mã QR, viết tắt của Quick response (tạm dịch "Mã phản hồi nhanh") là dạng mã vạch có thể đọc được bởi một máy đọc mã vạch hay smartphone (điện thoại thông minh) có chức năng chụp ảnh kèm với ứng dụng chuyên biệt để quét mã. [2]

<i><b>Hình 5: Mã QR</b></i>

QR Code cho phép quét và đọc mã nhanh hơn bằng các thiết bị như máy đọc mã vạch hoặc điện thoại có camera với ứng dụng cho phép qt mã, vơ cùng tiện lợi cho người dùng.

<i><b>2.2. Lịch sử hình thành</b></i>

Mã QR (mã phản hồi nhanh) là một mã vạch ma trận (hay mã vạch hai chiều) được phát triển bởi công ty Denso Wave (Nhật Bản) vào năm 1994. Chữ "QR" xuất phát từ "Quick Response", trong tiếng Anh có nghĩa là đáp ứng nhanh hay xử lí nhanh, vì người tạo ra nó có ý định cho phép mã được giải mã ở tốc độ cao.

Ông Masahiro Hara (64 tuổi) là kỹ sư tại Denso Wave Inc., nhà sản xuất thiết bị cơng nghiệp thuộc Tập đồn Toyota. Về việc tạo mã, ơng ấy nói: “Ban đầu tơi làm chúng để theo dõi các bộ phận ô tô tại các nhà máy.”

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Đó là năm 1992 khi Hara, khi đó đang ở bộ phận nghiên cứu và phát triển mã vạch của Denso Wave, công ty mẹ Denso Corp., bắt đầu phát triển mã QR. Sau một số thử nghiệm và sai sót, mã QR của Hara đã ra đời. Nếu bạn nhìn kỹ vào một hình, bạn có thể thấy các hình vng nhỏ hơn màu đen ở ba góc của hình vng. Chúng được gọi là mẫu phát hiện vị trí, dành riêng cho mã QR. Ý tưởng đến với Hara khi anh nhìn qua cửa tàu điện và thấy một tịa nhà có các cửa sổ không khớp nhau ở các tầng trên của nó.

Nhờ mơ hình phát hiện vị trí, máy qt nhanh chóng nhận ra mã QR và đọc thơng tin có bên trong. Đây là điểm hấp dẫn lớn của mã QR và cũng là một phần trong tên gọi của nó: “QR” là viết tắt của “phản hồi nhanh” (quick response).

<i><b>2.3. Cấu trúc của mã QR</b></i>

Cấu trúc của mã QR bao gồm:

 <i><b>Cell (1): Mã QR code sẽ chứa nhiều ô trắng đen. Các ô màu đen trắng sẽ chứa những </b></i>

đoạn mã nhị phân, mang giá trị lần lượt là 0 và 1. Các tập hợp này chính là các thơng tin được lưu trữ vào mã QR code.

 <i><b>Hoa văn (2): Ở vị trí 4 gốc của mã QR chúng ta sẽ nhận thất được các ô vuông gọi là </b></i>

hoa văn định vị. Nhờ vào các hoa văn, camera sẻ định vị được phạm vi mã QR cũng như đọc được các thơng tin có trên mã dù cho nó có bị biến dạng. Thêm vào đó, các ơ hình vng cũng sẽ giúp ngăn cách các ký tự và hình vẽ xung quanh nó.

<i><b>Hình 6: Cấu trúc mã QR</b></i>

<i>mona.media/wp-content/uploads/2021/12/cau-tao-ma-qr-code.jpg</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

 <i>Timing pattern (3): Để xác định được tọa độ của mã QR code các kỹ sư đã sáng tạo</i>

các

ô đen trắng được sắp xếp xen kẽ với nhau.

 <i>Alignment pattern (4): Nằm ngay vị trí bên phải của mã QR code sẽ có một hình</i>

vng

nhỏ nằm bên trong. Hoa văn này có nhiệm vụ giúp điều chỉnh lại các chênh lệch phát sinh nếu bạn quét QR code bị lệch

 <i>Thông tin Format (5): Xung quanh các hoa văn là vị trí chứa thơng tin Format, nó sẽ </i>

giúp chúng ta quyết định được mức độ sửa chữa các lỗi của mã QR code.

<b>3. So sánh mã vạch truyền thống (Barcode) và mã QR.</b>

<b>Khái niệm</b> Mã QR (Quick Response code - Mã phản hồi nhanh) hay còn gọi là mã vạch ma trận (matrix-barcode) là dạng mã vạch hai chiều (2D) có thể được đọc bởi một máy đọc mã vạch, điện thoại có chức năng chụp ảnh hoặc ứng dụng chuyên biệt để quét mã QR.

Mã vạch (hay mã vạch 1D) là hình thức mã hóa dữ liệu trong hình dạng dải đường sọc và khoảng trống song song. Mã vạch được đọc bằng máy quét mã vạch hoặc máy đọc mã vạch để trích xuất thông tin.

<b>Bố cục</b> Các chấm vuông trên ô vuông xen kẽ. Các đường thẳng sắp xếp dọc và song song với nhau.

Có thêm dãy số bên dưới tùy trường hợp.

<b>Hình ảnh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>liệu</b> về sản phẩm, đường dẫn tới các đường

Quét dễ dàng và nhanh chóng ở mọi góc độ theo cả chiều dọc và chiều ngang, tốc độ phản hồi gần như tức thì.

Tốc độ đọc khá chậm, mã vạch phải đảm bảo rõ nét và góc quét phải được căn chuẩn theo chiều ngang.

<b>Tính bảomật</b>

Cao, mỗi QR code được làm ra đều là duy nhất và không thể sử dụng cho đối tượng khác, ngồi ra thơng tin mã hóa cho mã QR có thể thay đổi theo thời

Mã hóa dữ liệu 2 chiều, có thể tự sửa lỗi và khơi phục dữ liệu nếu có lỗi bề mặt, ngồi ra khi bị xước nhẹ vẫn có thể quét, biên độ sai số tối đa chỉ 30%

Truy xuất dữ liệu 1 chiều, nếu có

Quét dễ dàng với điện thoại thông minh và mọi thiết bị điện tử có camera.

Sử dụng máy quét quang học và

- Cổng đăng nhập trực tuyến tiện lợi. - Hỗ trợ thanh tốn giao dịch nhanh chóng.

- Kiểm sốt lưu thơng hàng hóa. Quản lý số lượng sản phẩm cịn tồn kho.

- Kiểm tra vị trí của sản phẩm trong kho, cửa hàng

- Làm vé máy bay, tàu, xe... (chì

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

tin. Nhưng nó khơng lưu trữ thông tin hạn chế như mã vạch, mà có thể lưu trữ được nhiều thơng tin trong mã QR. Mã QR có thể lưu trữ đến 4296 ký tự, trong khi mã vạch chỉ lưu trữ được vài chục ký tự. Bên cạnh chỉ số hoặc mã seri, nó cịn cho phép bạn lưu trữ văn bản, liên kết trang web và nội dung đa phương tiện (chẳng hạn như hình ảnh và video).

 Khả năng chống hư hại: Trong q trình vận chuyển, hàng hóa phải chịu nhiều

mài mịn hoặc thậm chí là bụi bẩn. Và điều đó thường làm hỏng các nhãn mã vạch được dán trên chúng. Thế nhưng mã QR có thể chịu đến 30% hư hại mà vẫn có thể qt hồn hảo, mã QR có thuộc tính sửa lỗi. Nó có thêm các hàng và cột và dữ liệu vào mã QR để có thể quét được ngay cả sau khi bị hỏng.

 Kích thước nhỏ hơn: Là một cơng ty vận chuyển hoặc hậy cần, vận chuyển

nhiều loại hàng hóa, có thể bao gồm từ các thùng chứa lớn đến các vi mạch nhỏ. Như vậy, làm thế nào để theo dõi những hàng hóa nhỏ bé như thế. Mã QR nó có thể hiển thị trong một khn khổ nhất định, nhưng vẫn lưu trữ nhiều thông tin hơn mã vạch. Như vậy, mã QR có thể sử dụng hiệu quả cho cả sản phẩm lớn và nhỏ như nhau.

 Thân thiện với người dùng

<b>4. Ứng dụng của mã QR</b>

<i><b>4.1. Ứng dụng của mã QR trong cuộc sống [3]</b></i>

 <i>Thanh toán bằng mã QR: Thanh toán bằng mã QR trên điện thoại di động đang ngày </i>

càng trở nên phổ biến với người dùng. Các nhà bán lẻ hay thậm chí là các quán ăn lề đường hiện nay đều trang bị phương thức thanh toán QR, thuận tiện cho người dùng thanh tốn. Khơng cần dùng tiền mặt. Không cần thẻ. Chỉ cần cần quét mã QR bằng camera trên di động và nhập số tiền cần thanh tốn, sau một tiếng “bíp” giao dịch được hồn tất. Hệ thống sẽ tự động trừ số tiền trong tài khoản ngân hàng của bạn bằng đúng số tiền cần thanh tốn cho nhân viên thu ngân. Q trình giao dịch này được gọi là thanh toán bằng QR Code.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>Hình 7: Thanh tốn bằng QR</b></i>

 <i>Sử dụng mã QR làm vé điện tử: Mã QR hiện đang ngày càng được sử dụng rộng rãi</i>

trong lĩnh vực bán vé điện tử. Vé xem phim, phiếu giảm giá điện tử, thẻ thành viên điện tử, vv mang lại vô số tiện ích cho cuộc sống hàng ngày của mọi người. Thậm chí trong lĩnh vực đường sắt, hàng khơng,.. , đều đã áp dụng mã QR vào làm vé điện tử, khách hàng khơng phải mang vé giấy nữa, thay vào đó là quét mã

<i><b>QR để soát vé. Hình 8: mã QR làm vémáy bay</b></i>

 <i><b>Kiểm tra thông tin sản phẩm: Với việc mã QR có thể chứa tới hơn 4000 kí tự ,các nhà</b></i>

sản xuất có thể gắn mã QR trên sản phẩm để cho phép người tiêu dùng quét mã để truy cập thông tin chi tiết về sản phẩm, như nguồn gốc, thành phần, hướng dẫn sử dụng và đánh giá từ người dùng khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b>Hình 9: Quét mã kiểm tra sản phẩm </b></i>

 <i><b>Trao đổi thông tin liên lạc nhanh chóng: QR Code cũng có thể được sử dụng để trao </b></i>

đổi các thông tin và phương thức liên lạc. Bạn chỉ cần quét mã và xem giới thiệu về một doanh nghiệp hoặc số điện thoại hay địa chỉ của một người nào đó. Chẳng hạn như bạn hồn tồn có thể tìm kiếm bạn bè trên các mạng xã hội như Facebook, Zalo,... một cách nhanh chóng thơng qua mã QR mà các nhà phát triển nền tảng đó cung cấp cho bạn.

<i><b>Hình 10: Trao đổi thông tin bằng QR</b></i>

với mã vạch truyền thống. Nếu in trên sản phẩm hoặc danh thiếp thì sẽ nhỏ gọn và tăng tính thẩm mỹ hơn.

<i><b>Hình 11: Mã vạch truyền thống và mã QR</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

 <i>Sử dụng mã QR trong tiếp thị: Rất lâu trước khi các phương tiện truyền thơng kỹ </i>

thuật số và truyền hình thống trị ngành quảng cáo, quảng cáo trên giấy là phương tiện tiếp cận của các nhà tiếp thị và nhà quảng cáo. Nhưng bằng cách sử dụng mã QR tiếp thị, bạn có thể tận dụng các quảng cáo trên phương tiện in ấn của mình, chẳng hạn như tài liệu quảng cáo, tờ rơi, bảng quảng cáo, tạp chí và các quảng cáo khác bằng cách in mã QR trên bề mặt của nó.

<i><b>Hình 12: Hỗ trợ quảng cáo bằng mã QR </b></i>

<i><b>4.2. Ứng dụng của mã QR trong quản lý và phân phối hàng hóa</b></i>

 <b>Tăng hiệu quả quản lý: </b>

 <i>Theo dõi và truy xuất nguồn gốc sản phẩm: Mã QR Code có thể chứa thơng tin chi</i>

tiết

về sản phẩm như nguồn gốc xuất xứ, nhà sản xuất, ngày sản xuất, hạn sử dụng, thành phần, v.v. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể dễ dàng theo dõi và truy xuất nguồn gốc sản phẩm, đảm bảo chất lượng sản phẩm và truy xuất trách nhiệm khi cần thiết.

</div>

×