Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.57 MB, 101 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ TƯ PHÁP TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUAT HANOI
HA NỘI, NĂM 2022
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ TƯ PHÁP TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUAT HANOI
Chuyên ngành: Luật Quốc tế
<small>"Mã số: 9380108</small>
mn khea học: TS. Nguyễn Hồng Bắc
HA NỘI, NĂM 2022
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LLỜI CAM DOAN
Tôi tên 1à NGUYÊN MAI LINH, mã số hoc viên: 28NC08008, à học viên cao
<small>học khỏe 28 chuyên ngành Luật Quốc TẾ, định hoởng nghiên cứu, Trường Dai họcLuật Hà Nội</small>
Tôi xin cam đoạn Luận văn Thạc a: “Giđ quyết quan hệ kết hơn có yấu tổ ước ngồi theo hr pháp quốc tế Tiệt Nem’ là cơng tình nghiên cứu của bin thân. Các thông tin, sổ liệu được sử dung rong luân vin đầu được bích dẫn trùng thục,
<small>chính xác và ding theo quy dink</small>
<small>Tôi xin chiu trách nhiệm về lời cam đoạn này /</small>
<small>“Xác nhận của giảng viên hướng dẫn Tác giả hận văn.</small>
TS. Nguyễn Hồng Bắc Nguyễn Mai Linh
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">DANH MỤC TỪ VIẾT TÁT
<small>ĐƯỢT Điều ước quốc té</small>
<small>HN&GĐ Luật Hơn nhân và ge dinNNN Ngồi nước ngoài</small>
LOT CAM DOAN
DANH MỤC TỪ VIET TAT PHANMG DAU.
CHVONG 1: NHỮNG VAN DE LÝ LUẬN VE QUAN HE KET HON CO YEU TỐ NƯỚC NGOÀI. 2
<small>1.1. há niệm quan hộ kết hơn có y tổ nước ngồi 9</small>
1.12. Y ấu tổ made ngoái trong quan hệ két hn 10 11 3 há niệm pháp luật đu chỉnh quan hệ kết hân co yêu tổ nước ngoéil2
<small>11.4. Đặc trung của pháp luật điêu chính quan hệ kết hơn có u tổ nước</small>
12 Các ngun tắc điều chỉnh quan hé kết hơn có ut6 nước ngồi... 1ổ 121 Các nguyên tắc hang điệu cinh quen hộ kt hin có utổ nước ngồi 6 12. Các ngun tắc chun biệt đều chỉnh quan hệ kết hơn có y tổ nước
1.3 Nguén pháp luật điều chỉnh quan hệ kết hơn có u tổ nước ngồi... 21 131. Phá luật quốc gia 21 132. Difwuie quốc tế m 1 33. Mỗi quan hi giữa các lo nguôn pháp luật điều chỉnh quan hệ lết hơi
KETLUAN CHƯƠNG 1 30 CHUONG 2: NHỮNG QUY ĐỊNH CUA PHAP LUAT HIEN HANH ĐIỀU CHINE QUAN HỆ KETHON CÓ YEUT6 NƯỚC NGOÀI Ở VIET NAM...31
<small>21. Điễu ước quốc t ma Việt Nam ký kết điều chỉnh quan hệ kết hơn có</small>
3.111 Gi quyết rng độ pháp it vi đẳn iện ắt hân có utổ nước nggiƯi
<small>2.12. Gi quyềtrùng dt php ht vàng ticket hin cóyêutổ nước ng 34</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">2.2. Quy định của của pháp luật Việt Nam hiện hành đu chỉnh quan hệ kết
22.1. Thim quyên giã quyết quan hệ kắthơn cĩ yêu tổ mde ngo...35 222. Giả quyết ung đột pháp luật về đản kiện két ơn cĩ yêutổ nước ngồ37
<small>223, Git quyit xung đột pháp uất về ngh thúc kết hân cĩ yêu tổ nước ngộ50</small>
KET LUẬN CHƯƠNG 2 59 CHVONG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHAM HỒN THIEN PHÁP LUAT DIEU CHỈNH QUAN HE KET HON CĨ YEU T6 NƯỚC NGỒI...60 Ở VIET NAM 60, 3.1. Thực trang kết hơn cĩ yê tổ nước ngồi ở Việt Nam d0
<small>311 Thụ trạng phíp luật đều chỉnh quan hệ kết ân cĩ yêu tổ nước ngồi ở</small>
31 2.Thọc tấn giã quyấttếthơn cĩ yêu tơ nước ngodi ở ViB Nam ...64
<small>31 3 Nguyên nhân của các khĩ khẩn vướng mắc 70</small>
3.2. Mét sổ giải pháp nhằm hồn thiện pháp luật và nơng cao hiệu qua áp dạng pháp luật về quan hệ kết hơn cĩ yêu tổ nước ngồi ở Việt Nam 7 321 Hồn thiện pháp hật đều chỉnh quan hệ kết hn cĩ yêu tổ nước ngồi. 72
<small>322. Các tiên pháp bảo hộ cơng din 13 23. Các tiên phập nâng cao hiệu qua áp dụng pháp luật đến chẳnh về quan</small>
KET LUẬN CHƯƠNG 3 T9 KÉT LUẬN 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">PHAN MỞ ĐÀU 1.Tính cấp thiét của đề
Gia dink là t bao cin xã hộ, gia Ảnh hạnh phúc th xã hội mới phát tiễn tốt
<small>được. Cuộc sống gịa ảnh đầm m, hanh phúc sẽ giúp cho vợ chẳng, con cứ phát</small>
Tay tết khả năng ngoài xã hồi, đốt sống tính thin thoải mái, cơ điều kiện chăm lo lấn nhan
Tất hôn là bước đầu tiên a hinh thánh quan hệ hôn nhân, hành thành gia din Yi thể đây là gia đoạn võ cùng quan trong trong coộc đối mỗt con nguội, trong bit
<small>kỹ nên vin hóa nào kết hơn ln đoợc quan tim stu sát và thục hién một cách vô</small>
cùng cin trong
Trong bối cảnh hồi nhập toàn cầu nh như hiện nay, nhiễu host động đã vượt
<small>xe ngồi biên gi quốc gia hình thành các quan hệ din ar có u ổ nước ngồi là</small>
“4u tất yêu, và quan hệ kết hôn cũng không nằm ngoài xu thé đỏ
TY vai tro quan trong của kết hôn và đặc thù phức tạp cũa yêu tổ nước ngồi, quan hệ kết hơn có u tổ made ngồi ln là quan hệ được nhiễu hệ thẳng pháp tut đu chỉnh và điều chinh rong nhiễu vin bản quy pham pháp luật
<small>thi quan hệ pháp loật này được điều chỉnh bối nhiễu hộ thống pháp luật và</small>
ăn bản quy phạm pháp luật giúp cho việc kết hơn có u tổ nước ngồi có căn cử ghép lý trong quả tình giải quyết vin đề. Tuy nhiên song song với loi ích đ, việc
<small>cgyy Ảnh trong nhiêu văn bản pháp luật cũng gây khó khăn nhất định kh kết hơn cóYẾU tổ nước ngồi</small>
<small>Viậc nhiễu hé thing pháp luật cing điều chỉnh một quan hệ kắt hơn có u tổ"ước ngoài sẽ gây nên hiện tượng xung đột pháp luật Lúc này đưới gúc đổ tư pháp</small>
quốc té các đương sự rõ khó khăn trong viée tim hiéu và lửa chọn luật áp dụng phù hợp để giải quyết các quan hệ kết hơn có yẾ
<small>‘Mat khác, trên thực tẾ thi tue hành chính về kết hơn có u tổ nước ngoại khátổ nước ngoài</small>
phi tạp, khi mã vẫn đã pháp lý cia quan hệ này lên quan din nhiễu hệ thông pháp Tuất nhiều chủ thể, nhiều quốc gia khác nhao. Việc quy định i rác trong nhiễu vin
<small>‘bin pháp luật sỡ khiên các đương sự gấp hing ting ki thục hiện các thủ tục hành.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">chính liên quan đến ết hơn có u tổ nước ngồi
Trong khí dé tạ Việt Nem, các quy đính pháp luật nhiêu bất cập, nhiễu văn ‘bn khiến người din cịn khó khán trong việc nắn bất. Nhiễu quy đính pháp luật về kết hơn có u tổ nước ngồi con chưa phù họp, khơng cén thiết Bén cạnh đó như cầu ding ký kết hơn có u tổ nước ngồi lạ có xu hướng ting Vi thể cần những ii pháp af người din tiếp cận cũng như thực thi quy đảnh pháp init về giã quyết
<small>vấn để kết hơn có u tổ nước ngồi</small>
it phát trang i do nêu trên tác giã đã lựa chon đồ tú: “Giải quyết quam xước ngoài theo T pháp quốc té Việt Nam” làm đi tả
<small>"nghiên cứu cho luận vẫn thạc đ cũa mình với hy vọng làm sáng tơ các vẫn để lý</small>
tin, thực trang pháp luật cũng như các bất cập trên thực tifa a dim bio quyén lơi
<small>các bên tong quan hệ kết hơn có u tổ mabe ngoi.2. Tình hình nghiền cứu</small>
<small>2.1 Tình hình nghiên cứu trong nuức</small>
<small>Hiên nay & Việt Nam, quan hệ kết hơn có yêu tổ nước ngodi di được các học</small>
giã nghiên cửu đưới dạng giáo trình, sách luận án, luận vấn, bãi viết tap chỉ. có thể kế tới một số các cơng trình sau đây:
<small>© Giáa trình, sich tham khảo</small>
Trưởng Dai học Luật Hà Nội, G019), Giáo tinh ne pháp quốc tổ, Nxb Tư ghép, Hà Nôi Giáo tinh đã dành nối ding chuơng XII để viết về hôn nhân và gia cảnh rong từ pháp quốc tỉ, rong đó có quan hệ kết hơn có u tổ nước ngồi
Trường Dai học Luật Thành phố Hé Chỉ Minh, (2019) Giáo trình nephap quốc tổ Nb Hồng Đúc, Hà Nội Giáo tình đã dành nối dang chương XIII để viết về hôn, hân và gia din trong te pháp quốc tổ, rong dé có quan hệ kết hơn có u tổ nước
<small>Trưởng Dai bạc Luật Ha Nộ, C022), Giáo trinh Tuật Hn nhân và gia địnhTt Nan, Nab Tự pháp, Hà NGi. Giáo tình phân ích vẫn đ kết hồn tạ chương IV</small>
cin giáo tình, trong đơ để cập din khá niệm kết hôn, điều kiện kết hôn và xử lý
<small>vie kit hơ tr pháp luật</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Nơng Quốc Bình —N guyẫn Hỏng Bắc, 2006), Sach chuyên khẩn Quan hệ hồn</small>
nhân và gia đình có u tễ nước ngồi tại Tiệt Nam trong thời lỳ hội nhập qude
<small>Nxb Tơ Pháp, Hà Nội, Tác phẩm đá nêu khái quát được các vấn đề chung và quy</small>
cánh đều chỉnh quan hệ hôn nhân và gia nh có u tổ nước ngồi, rong đó có kết
<small>hin có u tổ nước ngồi</small>
<small>Đình Trang Tung, (2002), Sách chuyên khảo Giới tuân nôi dựng cơ bản của</small>
Tuất Hồn nhân và ga ảnh, Nxb Thành phd Hỗ Chỉ Minh, Hỗ Chí Minh.
<small>® — Luậnám,hậnvăn:Nơng Quốc Bình, (2003), Pháp lướt</small>
_ydu tổ nước ngoài tạ Tiét Nam, Luân án tiên 4, Dai Học Luật Hà Nội Luận án đã
<small>iu chin quan hệ hén nhân gia đình có</small>
niu khái qt vin để lý luận của pháp luật điều chỉnh quan hệ kết hơn có yếu tổ
<small>"ước ngồi trong đó có quan hệ kết hơn có u tổ nước ngồi</small>
Ha Thi Nhung, C019) Kết hổn có yấu t nước ngồi theo Luật Hơn nhân và gia đình năm 2014 - Thực tiẫn tai tinh Bắc Kan, Luân văn thạc & Luật học, Đại Học. Luật Hà Nội. Luận vin để khái quất về quan hệ của kết hơn có u tổ nước ngồi dưới góc độ tấp cân của Luật Hồn nhân và gia định 2014.
Đăng Thi Kim Quyên, 2017), Quin lý nhà nước về hơn nhân và gia định có "xấu td nước ngoài tran dia bàn thành phé Hà Noi, Luân văn thạc 8 Luật học, Đại
<small>Học Luật Hà Nội Luân vin đã nêu khi quát vin để va thục rạng quấn lý nhà nướcVỀ hôn nhân và gia đính cổ yêu tổ nước ngoễi</small>
Nguyễn Thi Thu Phương, (2015) Mot sổ guy: dimh pháp luật Viét Nam về quan
<small>bể hơn nhân và gia đình có u tỔ nước ngồi trong thot kỳ hội nhập, Luân vin thạc4 Luật học, Dai Học Luật Hà Nội</small>
Hoàng Như Thi, 2012), Vn để kết hồn giữa công dân Tidt Nam và người nước ngoài theo pháp luật Tiét Nam sơ với pháp luật một sd nước trên thé giới,
<small>Luin vin thạc đ Luật học, Khoa Luật ~Đai học Quốc gia Hà Nội</small>
<small>Nguyễn Cao Hiển 2011), Mớt sổ vẫn để luôn và thực tấn về ế hôn giữacông dân Tidt Nam với người rước ngoài theo qp định của pháp luật Tt Nam</small>
trong nsthé hội nhập, Luân va thạc š Luật học, Để Học Luật Hà NộC
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">+ Bãiviếttạp chữ
<small>Phan Thuận, Dự Thi Mỹ Hân, 2019) “Di cơxuyên quốc gia theo hình thú kéthồn với người nước ngồi cin phụ nữ ở đồng bằng Sơng Cửu Long nhin từ góc đồ</small>
<small>Tý thuyết xã hội học", Tạp chi Khoa học Học viên Phu nit Tiét Nam, quyễn 6 (Sốtr37-44,</small>
Nguyễn Phúc Hung Dao Huy Khuê, Nguyễn Hồng Vỹ: Nguyẫn Như Hưng
<small>(C019), “Giải pháp han chế hôn nhân xuyên biên giới tri pháp luật cia người dân</small>
tốc thidu sổ tả tinh Điện Biên”, Tạp chí Chiến lược và Chin sách Dân tác (số 9,
<small>Vin Hỗng Tién, 2015) “Một số vướngắc trong việc đăng ký kết hơn có u,tổ nước ngồi ở Đẳng Nai và giải pháp nâng cao hiệu quả thục thi", Tap chỉ Dânhũ và Pháp lu; (Số chuyên để 122015), tr6-7</small>
Đăng Thị Hos, Nguyễn Ha Đồng, 2015) “Hôn nhân xuyên biên giới ở các tinh
<small>miễn núi Việt Nam hiện nay’, Tạp chi Khoa học xã hội Tiét Nam, (số 8/2015), t49.57</small>
<small>Trin Lê Hoa, C013) “Hoàn thiện phép luậtTạp chi Dân chỉ và Pháp luật, (Sỗ chuyên dé Sữaga ảnh nim 2000), tr 115-120</small>
<small>22. Tình hình nghiên cầu nước ngơ</small>
Các cơng tình nước ngồi liên quan din vin dé này có thể nhắc tới một sổ
<small>cơng hình như sa</small>
<small>1ogls Moret, Apostolos Andtieopoulos& Janine Dahinden,(2019) Bai viết với</small>
hơn có yếu tổ nước ngà,
<small>sang Luật Hôn nhân và</small>
<small>tiêu đã “Contesting categories. cross-border masriages from the perspectives of thestate, spouses and researchers" Journal of Btinic and Migration Shuctes, (ol. 47),</small>
325.542, Bai viết phân tich chủ để kết hơn xun biên giới tiếp đưới góc nhin cũa
<small>qn ý nhà nước, hồn nhân ga định và các nhà nghiên cứu. Trong đổ có các trường</small>
hop kết hơn có yêu tổ nước ngoài,
<small>Danille Belanger (2011), "Hồn nhân với phụ nỡ ngoại quốc ð Đông A: buôn</small>
‘bén hôn nhân hạy ot cư tr nguyên?" trong kỹ yếu hội thảo: Dĩ cư cũa phu vết
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Tit Nam sang các nước Đông A đễ kắt hôn: hướng tử cái nin da chiễu, Nab Lao
<small>ding Hà Nội, tr 8-13</small>
<small>Danille Belanger, Trần Giang Linh, Lê Bach Dương (2011),</small>
<small>của phụ nữ Việt Nam đi cơ sang các nước Châu A để kết hôn”. in trong bộ</small>
<small>“Tiên gũi về nhàhội</small>
thảo: Di cự cũa phu nit Tt Nam sang các nước Đông A đễ kết hôn: hưởng tối cát
<small>xiên đnchnẫu, Nxb Lao động, Hà Nội</small>
Daniéle Belanger, Lê Bạch Duong Khuất Thu Hồng 2005), Bài them luận với êu để "Trananeional Migration Marriage end Trafficking atthe Chine-Vietnam ‘border, Trong hội tháo về tình trang thud ht ph nt châu A> Si hưởng và quan
<small>in tổ chức tex Smgapore, S-1/12/2005</small>
Tu chúng lạ các cổng trình trên phin nào đã để cập din việc kit hơn có yêu tổ nước ngoài kh nêu lên được các vẫn để nh thấm quyền giã quyết yêu cầu kết hồn có u tổ nước ngoi, điều liận kắt hơn của cơng dân Việt Nam khi kết hơn có ytd nước ngồi
<small>Tuy nhiên các giáo tình, sách chun khảo, luận án, luận vin nói trên chủ yêu</small>
đổ cập tới chủ để tổng qt hon là hơn nhân gia din có u tổ made ngoài chữ chưa đã vào ch tất quan hộ xã hội có u tổ nước ngồi. Can các cơng tỉnh để cập tối kết hơn có yếu tổ nước ngồi hoặc tiếp cận đưới gúc đơ Luật Hơnnhân và gia Ảnh,
<small>hoặc khơng cịn tính mỗi tủ thời đểm hiện tử khi mã quan điểm pháp luật được đểcập trong luận vẫn đã là quy dinh pháp luật cũ</small>
Tương hy như viy, các bài viết tp chỉ hoặc chữa để cập mat cách trực tiép đến quan hệ kết hơn có u tổ nước ngồi hoặc khơng cịn tỉnh cập nhật Bén cạnh đỏ
<small>trong giớt hạn phen ví của các bai báo, đụng lượng kiến thức truyền ta chua đượcđây đã chưa đơa ra được cái nhữn tổng quát nhất về quan hệ kết hơn có u tổ nướcngồi.</small>
<small>Các cơng trình kể trên cịn chưa nghiên cứu quy định pháp luật về kết hơn cóấu tổ nước ngồi tạ thời idm biện tei vũ chưa giải quyết được vin dé kit hơn có</small>
Ếutổ mise ngodi dưới góc độ từ pháp quốc tế
<small>3.Mue dichva nhiệm vụ nghiên cứu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>3.1 Mục đích nghiên cứu.</small>
Mục dich nghiên cứu của Luân văn là nhằm phân tích cơ sỡ lý luận về kết hơn.
<small>co u tổ nước ngồi tại Việt Nem đồng thời đánh giá được thục trang quy định</small>
php luật kết hơn od u tổ nước ngồi tsi các điều ước quốc té ma Việt Nam là
<small>thành viên cũng nh các vin bản pháp luật ma Việt Nam để ban hành Từ do kết</small>
Hợp vớ thục in tại Việt Nam về kết hơn có u tổ nước ngồi dé phân tính các
<small>iho khăn vướng mắc trong thục thi pháp luật và dua ra các liền nghĩ nhằm hoàn.</small>
thiên quy định pháp luật về kết hơn có yutổ nước ngồi
<small>3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu</small>
ĐỂ dat được mục đích nêu tên, tác giã đặt ra các nhiệm vụ nghiên cửa cụ thể
<small>smu diy.</small>
Thứ nhất, vé mắt tý luân cần phân tích Tâm 18 được các vẫn dé ly luận về kết Hồn có u tổ nước ngồi, bao gin: há niệm kắt hơn khái niệm kết hơn có u tổ tước ngoti, khổ niệm pháp luật điều chỉnh kết hơn có u tổ nước ngoài, các vẫn đồ và pháp luật đều chính quan hệ này:
Thí hơi, phân tích các quy dinh pháp loật về quan hệ kết hơn có u tổ nước "ngồi bao gim: các quy đính của các Điều ước quốc té ma Việt Nam la thành viên, các vin bản pháp luật quốc gia
<small>Thứ ba, dựa trên kết quả nghién cứu lý luận và thục tén giãi quyết quan hệ kếthơn có u tổ nước ngồi nêu lên nguyên nhân của các khỏ khẩn vướng mắt và một</small>
sổ giã pháp nhằm gop phin hoàn thiện pháp luật Việt Nam v kết hơn có u tổ
<small>tước ngồi.</small>
<small>tượng và phạm vi nghiên cứu.tượng nghiên cứu</small>
<small>"Đi tượng nghiên cứu của đổ t tập trung vào các nổi dụng chủ yêu sau đây:Thứ nhát, vin đổ lý luận về kết hơn có u tổ nước ngồi,</small>
<small>Thí ha, thụ trang pháp luật và kết hơn có uté nước ngồi</small>
Thư ba, thục éngai quyết kết hơn có u tổ nước ngồi,
Thi, các giã pháp xây đụng hoàn tiện phép uật Việt Nam về kết hơn có u tổ
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Tước ngodi</small>
<small>4.2 Phạm vĩ nghiên cứu</small>
<small>* VỀ mặt nổi dang trong khuôn khổ của Luân vin thác , tắc gã gói henpham vi nghién cứu ở những nội dụng cụ thể sm</small>
<small>Đôi với phần tý luận tác giã nghiên cửa Lam rõ vẫn để kết hơn có u tổ nước</small>
"ngối. Thơng qua việc phân tích khá niệm, đặc đm, nguyên tắc điều chỉnh nguẫn php luật đều chỉnh quan hệ kết hơn có yutổ nước ngoài
<small>Đổi với phn thục trơng pháp luật, tác giã tip trùng nghiên cứu, bình luận đánh)</small>
gi các quy inh cơ bin của pháp luật điều chỉnh quan hệ kết hơn có u tổ nước "ngồi: bao gồm các quý định của các hiệp Ảnh tương trợ tơ pháp có đều chỉnh din
<small>quan hệ kắt hơn cơng như quy dinh cũa pháp luật Việt Nam vé hồ tịch và hôn nhânga ảnh</small>
* VỆ mặt không gian tác gã nghiên cứu đánh giá thục tifa áp dạng pháp luật trong q tình đăng ký kết hơn co u td nước ngồi trần phạm vi tồn quốc
* VỀ mặt thơi gan Tác gã tip trung nghiên cứu vẫn đề kết hôn có u tổ
<small>tước ngồi từ gi đoạn 2014 cho đến nay, Các sổ liệu cũa tác gã chủ y tập trung</small>
nghiÊn cứu các số
<small>5. Phuong pháp nghiên cứu</small>
<small>%1. Phương pháp Inn: Phương pháp luôn nghiên cứu khoa học duy vất lichsử và duy vật biện ching của Chủ ngiĩa Mác - Lê Nin</small>
<small>52. Phương pháp nghiên cứu</small>
ĐỂ nghiễn cứu đi tả, luân vin đã sử đụng các phương pháp nghiên cứu sau đây Phương pháp diễn giải, phương pháp phân tích, phương pháp liệt ké được ding
<small>ơi nghiên cứu nhõng vin đ lý luận và kết hơn có yẫu tơ nước ngồi tại chương Ï</small>
Phương pháp phân tích, ding đỄ phân tích quy định của pháp luật Việt Nam
<small>iện hành, quy dinh của điều ude quốc tế điều chỉnh quan hệt hơn có u tổ nướcliệu trong giai đoạn 2018-nay.</small>
<small>go tử chương2</small>
Thị chương 3 tác gã sử đụng phương pháp so sách, đối chiấu để đính giá sự
<small>tương tích của nhập luật Viet Nam với đu ước quất té mã Viết Nam tham gi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">hương pháp xã hối học được sử đụng để thẳng ké số lượng kết hơn có u tổ nước ngồi tại Việt Nam. Phương pháp đánh giá, phương pháp diễn giải, phương pháp.
<small>quy nap được sử dụng để đánh giá thục trang kắt hơn có u tổ nước ngồi và nêumột sổ giã pháp hồn thiện quy dinh pháp uật về két hơn có u tổ ngớc ngồi</small>
6.¥ nghia khoa hạc và thục tiến của hận vin 6.1 Ý nghĩa khoa học
Luận văn góp phần làm rõ cơ sở lý luân về vẫn để hơn nhấn gia nh có yu tổ "ước ngồi nói chưng và kết hơn có u tổ nước ngồi nổi riêng Tử đỏ đánh giá và "hoàn thiện quy dinh pháp luật vé kết hơn có u tổ nước ngoài ti Việt Nam.
63. Ý nghĩa thục tên
<small>Luận văn giúp cơ quan thực thi pháp luật áp dụng giã quyết các u cầu viđăng kỹ kết hơn có u tổ nước ngoà. Luận vin cing là tử liệu nghiên cứu đồng</small>
trong các cơ sở dio tạo luật hoặc các đối tương quan tâm nghiên cứu tới vẫn để kết
<small>hin có yêu tổ nước ngoài</small>
7. Bồ cục của hận văn
Ngoài phin mỡ đầu kếtHuận, và danh mục ti liêu them khẩo, luận văn gầm
<small>3 chương:</small>
“Chương 1: Ning vin tý luân chang về quả hộ kit hn có u tổ nước ngồi
<small>Chương 2: Những quy dinh của pháp luật hiện hành điều chin quan hệ kếthin có u tổ nước ngồi tri Việt nam</small>
Chương 3: Thục trang và một sổ giải pháp nhim hoàn thiện pháp luật đâu chinh quan hệ kết hơn có tổ nước ngồi ti Việt Nam,
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">CHƯƠNG 1: NHỮNG VAN DE LÝ LUẬN VỀ QUAN HỆ KET HON CĨ. YEU T6 NƯỚC NGỒI
<small>1.1. Khái niệm quan.1.1.1. Khái niệm kết hơn.</small>
thon có yếu tế nude ngồi
<small>Luật Hén nhân và gia din có nhiệm vụ góp phẫn xây dụng hồn thiên và bảo</small>
vi chế độ hơn nhân và gia dinh tần bộ, xây dựng chuén mục pháp lý cho cách ứng
<small>xử của các thành viên trong gia ảnh, bảo vé quyền, lợi ích hợp pháp ofa các thành,</small>
viên trong gia dint kể thờn và phat huy truyền thống đạo dic ốt đẹp của gia ảnh ViệtNam nhần xây dụng ge Ảnh no fm, tình ding tin bổ hạnh phúc, bồn ving
<small>Tất hôn là khôi đều của quan hệ hơn nhân và là cơ sở hình thành gia Ảnh ~ tế</small>
bảo xã hội. Ở đó, vo ching cùng nhau chia sẽ chăm lo đời sống chung Đặc biệt quan hệ fy sẵn sinh ra thể hệ con cá, duy bì nội giống duy tì sơ tổn ti của xã hội
<small>Voi ý ngiĩa đặc bit quan trong như vậy, kết hôn luôn được coi à một sự kiện rong,</small>
xi trong cuộc đời mỗt cơn người và cả gia inh
Kéthén là mốt hién trơng xã hội đặc biệt, trong đó các bên chỗ thể gin kit với
<small>nhu với mue đích tạo đựng một tẾ bào cia xã hồi là ga định Khác với các quan hệ</small>
din sự bình thường, mue dich cia các chủ thé trong quan hệ hôn nhân không nhẫm, thoi mãn nhu cầu vật chất hay tinh thin trong mốt thời đẫm nhất nh ma nhằm xác
<small>lập mai quan hệ âu di.</small>
<small>Két hôn là sự liên kết đặc tiệt giữa mốt nguồi nam và một người nữ, me liênkết do phit được Nha nước tia nhân dưới mốt bình thúc pháp lý nhất định đó là</small>
đăng ký kết hôn Theo quy định khoản 5, Điều 3, Luật Hén nhân và ga Ảnh Việt
<small>Nem 2014, kết hôn là “vide nam và nỗ xác lip quan hệ vợ chẳng theo quy nh cũaháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết</small>
<small>Như vậy, dưới gốc dé php lý kt hôn là hành vi đăng ký với cơ quan nhà nước</small>
có thim quyên cia các chủ thi có đồ điều loện kit hôn để nhận được sự công nhận
<small>vv bảo hộ côn pháp luật. Như vậy kit hôn phis dim bảo hai yắu tổ</small>
<small>"nhọc Lait Hi Nội G02), Gio trần Lait Bản nh và ga đền Vật Num, Công wnabin din,TH Nội 299</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Thứ nhất, các chi thé kắt hôn phi đã đu kin kết hôn: Hai bên nam, nit phải thể hiện ý chi muốn kết hôn với nhau để
nhân tự nguyên, tin bộ, không đuợc cuống ép kết hôn hoặc kết hôn gã tao, lăn đái i kắt hôn, cấm tio hôn Két hôn thiét Lap quan hộ hồn nhân én din lâu đài, xây đang gia Ảnh no ân, bình đẳng banh phúc, bén võng không vi mục dich him thoả
<small>Dim bảo hôn</small>
ác lập quan hệ vợ chỗ
“ấn nu cầu vit chất và nim cầu tinh tin trong một thời didm ngắn Đăm bảo được ấu tổ này ti sẽ dim bảo cho hơn nhân có giát pháp lý và là cơ sở xây dụng hạnh, phúc bản võng)
<small>Thí ha, phải được nhà nước và pháp luật thừa nhận: Đây 1a yu tổ dim bảo sơ</small>
tổn ti về mất pháp ý cũa quan hệ hôn nhân là cơ sở dim
<small>hấp của các tên rong quan hộ hôn nhân Tại Khoản 2 Điềo 32 Hiển pháp 2013quy dink: "Nhà nước bảo hộ hôn nhân và gia dink bảo hộ quy ễn lợi của người me10 quyên và lợi ích hop</small>
<small>và trể em”. Nhà nước chi bảo hồ quan hệ hôn nhân hợp pháp, 46 là quan hộ hôn.</small>
“hân tuân thủ các quy định pháp luật về hơn nhân và gia đình Việt Nam 2
Theo khoản 6 và khoản 2 Điều § Luật Hơn nhân và gia ảnh 2000: “Hn nhân 1a quan hệ giữa vợ và chẳng sau Win đã hết hôn; kết hôn là việc nam và nữ vác lập
: iu kiện lết hôn và đăng bỹ kế quan hỗ vợ chẳng theo any định cia pháp buat vi.
<small>1.1.2. Yếu tế nước ngồi trong quan hệ lết hơn</small>
<small>Luật Hén nhân và gia dh năm 2014 quy dinh kh niên quan hệ hôn nhân vàga ảnh có u tổ nước ngồi ti khoăn 25 Điễu 3 nh sax</small>
“Quan hệ hôn nhân và gia đình có u tỔ nước ngồi là quan hệ hơn nhân và 1a dinh matt nhất một bên tham gia là người nước ngồ, người Tiệt Nam di cíc
<small>G ước ngồi: quan hệ hơn nhân và gia in giữa các bên them gia là công dân Tet</small>
[Nam nhươngcăncử:đŠ ác lập thay 4: chấn đit quơn hi theo pháp luậtnước ngoài hát chủ tr tước ngoài hoặc tà sắnliền quam din quan hệ đồ ð nước ngoàt
<small>1ã Thị Thụ 2007), Luận văn đục sổ" Quan hộ kắthơn có ytd nước nguủi d Vide Nga tong hie‘ap qu Hos Luật ~ Đi học qoc ga Hi Nộ</small>
<small>` Báo tinh Luật Hân nhận vi Gin Sàn Vit Nam,04,101.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>VỀ cơ bản, quy định của Luật Hôn nhân và gia định 2014 cũng tương tự nhự</small>
quy định về quan hé din sự có u tổ nước ngồi trong Bộ Luật dân sự 2015. Theo. đổ, yêu tổ nước ngoử trong quan hệ hôn nhân và gia inh được sắc định dựa tiến
<small>các đều hiệu như chủ thể tham gia quan hệ it nhất một bên là người nước ngồi hoặccơng din Việt Nam dinh cơ ð nước ngoài thứ hai sự kiên pháp lý là cần cỡ lâm phátsinh, thay đỗ, chim dit quan hé hơn nhân gia đính xây ra 6 nước ngoà, thứ ba là</small>
tii sin ð nước ngoài V i cách gi thích về quan hệ hơn nhân có u tổ nước ngồi theo Luật Hén nhân và gia định 2014 có thé thấy quan hé hơn nhân có yêu tổ nước goi gin các quan hệ seu Quan hệ lết hôn, quan hệ giữa vợ và chống có u tổ
<small>nước ngồi, quan hệ cấp đưỡng có u tổ nước ngồi, quan hệ gjam hộ có u tổ"nước ngồi và quan hệ ly hơn có u tổ nước ngồi</small>
<small>Quan hệ kết hơn được bao gém trong khái niệm quan hộ hơn nhân có u tổ</small>
"ước ngồi, theo đó quan hệ kết hơn có u tổ nước ngồi được hiễu là các quan hộ
<small>sat hôn sm</small>
<small>Thikit hôn giữn công din Viét Nam với người nước ngồi</small>
Cơng din Việt Nam là người có quốc tich Việt Nam. Việt Nam, người nước "ngồi được hiễ là người khơng có quốc ich Việt Nam bao gém ngi có quốc tịch
<small>nước ngodi, người đa quốc tích và người khơng có quốc tích Vi di: an Trần HữuQ 8 công din Việt Nam Kit hôn với chi N. Romanoff mang quốc tich Nga. Nhờviy, trong trường hop này, yêu tổ nước ngoài của quan hệ kết hôn được xác dint</small>
dion trên quốc tịch cũa các chủ thể trong quan hệ này,
Thứ hư, kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhu nhưng tại thời đẫn tết hơn.
<small>sót nhất một bên đang nh cự ở nước ngoấi</small>
<small>Định cử ở nước ngồi là việc cơng din Việt Nam và người gốc Việt Nam cưtrú, sinh sống lâu dit ở nước ngồi Ngi gốc Việt Nam dink cư ð nước ngồi làngười Việt Nam đã ting có quốc tich Việt Nam ma khí sinh ra quốc tch cia ho</small>
được xác ảnh theo nguyên tắc huyết thống và con, cháu của họ dang cư trú sinh
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">sống lâu dài ở nước ngoài “ Như vay, trong trường hợp này yấu tổ nước ngoài được
<small>xác dinh đưa vào nơi cơ trở cũa các bản trong quan hệ kết hơn.</small>
Vi dụ anh Hồng Tn K. va chỉ Nguyễn Ngọc A đều là công din Việt Nam
<small>hiện dang sinh sống và lam vệ tei Nhật Bán và có nhủ cầu ding ký kết hôn tiNhật Bản</small>
<small>Thứ ba, kết hơn giữa người nước ngồi với nhau thường trú tại Việt Nam vàkết hơn tri Việt mm.</small>
Ngiồi nước ngồi thường trú tại Việt Nam được Hễu là ngời khơng có quốc
<small>tich Viét Nem, có quốc tích nước ngồi hoặc khơng có quốc tịch đang sinh sing cơ</small>
trú trên lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp này dum trên yêu tổ quốc tích thi ha bin
<small>them gịa quan hộ hơn nhân là cơng din made ngồi nhưng sợ kiện phép lý phát nh.quan hệ hôn nhân lạ xây ra ti Việt Nam và theo pháp luật Việt Nam đây được coi</small>
1à quan hệ hén nhân có u tổ nước ngồi. Hai bên them ga quan hệ hôn nhân cần
<small>dip ứng các điều kiện két hôn theo pháp luật Việt Nam, tin hành ding lợ tại cơquan nhà nước Việt Nam bên canh các thủ tue theo quy dinh tai nước người đốmang quốc tích</small>
Ví dụ Ảnh J. Cameron quốc tích Canada kết hôn với chi M. Michelle
<small>Rodrigues quốc tịch Mỹ, cã hai cing cơ trủ ti Việt Nam, gấp nhau và đăng lý kếthồn tử Việt Nam,</small>
Thứ t, kắt hôn giữa công dn Việt Nam với nhau mà cần cử để xác lập, thay
<small>đi, chim dit quan hệ đồ theo phép luật nước ngồi, phát sinh tạ nước ngồi</small>
<small>Vi dụ Hai cơng dân Việt Nam kắt hôn tạ MỸ, theo quy dinh pháp luật ofa Mũ,</small>
chung sống tủ Mỹ khoảng 10 năm sau đỏ chuyên về Việt Nam sinh sống: 1.13. Khái nệm pháp Init dibu chỉnh quan hệ lết hơn cí
(Quan hệ kết hơn là tiên để hình thành gia định, gia đính la tê bảo của xã hội, xã hồi thnh hay muy phu thuộc vào các Ế bao cầu tạo nên nó. Các té bảo này giúp xã Hồi phát tiển trên tất cả các phương điện chính tị, kinh tế, vấn hố xã hồi...Chính,
u ổ aude ngồi
<small>“soon 34 Đền 3 Lait Qu tính 2008, sữa Bib img 2014</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>¿ phi có phép luật đều chỉnh quan hệ két hôn</small>
Pháp luật là cổng cụ quân lý hồu hiệu cũa bất cớ Nhà nước nào để thực hiện
<small>chúc năng cia mảnh Nội dung pháp luật đều chỉnh quan hệ kết hôn phụ thuốc vào</small>
chế đồ nh tế, xã hộ, phong toc, tập quán nhất din Mỗt mat xã hồ, mot chế độ
<small>có điều liên kind t, xã hồ, phong tac, tập quán khác nhau thi pháp luật đều chinh</small>
quan hệ kết hân cũng có nội dung khác nhau. Khác nhau về đối tượng điều chinh và ghương pháp diéu chỉnh, đốt trợng điều chỉnh là quan hệ két hơn có u tổ nước
<small>cảnh của các quy phạm quốc gia mà còn chịu sự đu chỉnh ct các quy pham đềutước quốc tổ của các bên liên quan Pháp luật điều chin quan hộ kết hơn có u tổtước ngoài bao gm các quy pham xung đột và quy phạm thục chất Trong đó, quy,ham xung đốt là quy pham cơ bản đầu chỉnh quan hệ din m có u tổ nước ngồini chung Các loại quy phạm này cố mỗi liên hộ mat thiét với nhau, tao nên sơ</small>
thống nhất trong việc điều chỉnh quan hệ kết hơn cỏ u tổ nước ngồi Nếu quan hệ kết bên không được điều chỉnh bối quy phạm thục chất thi cơ quan có thầm quyển sổ áp dang quy pham xung đốt đ chon luật áp dụng:
Do vậy, pháp luật điều chỉnh quan hệ kết hôn la tổng thé các nguyễn tắc, các cgay pham pháp luật có mốt liên hệ ni ti thống nhất với nhau (quy phem xung đốt,
cpa pha thọc chat được la chon di cảnh quan hệ kết hơn có u tổ nước ngồi
<small>1.14, Đặc trưng của pháp luật điều chỉnh quan hệ kết hôn có yếu tố nước</small>
11141. Đối tượng đu chinh
Pháp luật điều chỉnh quan hệ kết hơn có u tổ nước ngồi đặc trung bit đối tương điệu chỉnh là quan hệ xã kết hơn có u tổ nước ngodi. Đắt tượng điều chỉnh, 1 phúc tạp hoá bối yêu tổ nước ngoài, diy cũng là đễm phân biệt với các quan hé
<small>kết hơn thơng thường khác, ĐỂ xác đính u tổ nước ngoài trong quan hệ dân nxsác quốc gia thường cần cứ vào be đầu hiệu: quan hệ do có ít nhất một bên chủ thể</small>
<small>°Hoảng Nha Thái C013), "Vấn đồ kthơn ga cổng dân Việt Nem vì nguời nước ngoài tho phip bậc</small>
<small>iệtham, so son với nhấp tật nột sổ nước rên thể giới Khoa Lut ~ Đi học uốc gi Hà Nội,r33</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">là người nước ngồi, khách thể cia quan hệ đó là tải sin hoặc quyền tải săn và
<small>qguyễn nhân thin dave thục thi ð nước ngoài, sơ liện pháp lý lam phát ánh, thay</small>
<small>11142 Phương pháp đẫu chin</small>
Mỗi quốc ge đều tơ xây dung cho minh một hệ thống pháp luật ông nhẫn khẳng định chủ quyển cũng như bảo về quyển lợi cho công din nước mảnh Tuy
<small>hiên, giữa các hộ thống pháp uật này ln có sợ khác nhau, thậm ch là trái ngợcnhau do những nguyên nhân vé đu kiện về kink t, chí tị, xã hội hay hồn cảnh.đa tý... Trong xu thé hội nhập toi eBiện nay, ít hay nhiều các quốc gia sổ xích</small>
Tạ gin shew để cing hop tác và phát triển © đó, xung đốt pháp luật xây ra hai hay nhiễu hệ thống pháp luật đồng thời đầu có thể áp dung đề đều chỉnh một quan
Hệ phép luật nào đó. Do vậy, sẽ có nhơng cách thức để gi: quyết các rung đột pháp
<small>luật nối rên nh phương pháp xung đột, phương pháp thục chất. Quan hệ kết hơn,</small>
co u tổ nước ngồi la mốt rong những quan hệ din ar cd yÊu tổ nước ngoài thuộc Tĩnh vục điều chỉnh cia Tư pháp cu tế nên cũng có phương pháp điều chỉnh đặc
trung của Tư pháp quốc tế”. Phương pháp xung đột
Phương pháp xung đốt là phương pháp đều chỉnh gián tiếp, được sử dung phổ
<small>tiến trong việc điều chỉnh quan hé hơn nhân và gia dinh nói chung và quan hệ kếthơn có u tổ nước ngồi nó riêng: Quy phạm xung đột là quy phem mang tinchit din chiếu, fn inh luật pháp made nào cén phố áp dụng để giải quyết quan hệ</small>
php luật din mr có yêu tố nước ngồi trong một tình bng thực tẾ Vì vậy cơ quan 6 thim quyén giải quyết phi chọn ra mốt hệ thống pháp luật cia nước này hay tước kia có lin đố ti u tổ nước ngồi đồ xác nh quyên và nghĩa vụ giữa các bên
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">phip quốc tẾ hiện nay, cuthé: Trong điều kién hiện nay khi ma nén kinh tổ các quốc gia ngày cảng phút tiễn, đôi hồi các nước phối có quan hệ mật thiét với nhau, Va
<small>lúc đổ, việc bảo hộ cho cơng din nước nước mình tại nước ngoài cũng nh rong</small>
tước sẽ là một vin đề cén hải được đặt lên hàng diu Đặc biết được áp dung để
<small>du chỉnh quan hệ kết hơn có u tổ nước ngồi thơng qua quy pham pháp luật</small>
xung đột Quy phạm pháp luật xung đốt gém quy phạm xung đốt cia quốc gia và
<small>quy pham xung đốt hong các Điễu use quốc tổ mê quốc ga dé là thành viên Cácquy pham này không rực iếp điều chỉnh quan hé kắt hơn có u tổ nước ngồi mã</small>
nó chỉ ra pháp luật nage nào sẽ điều chinh cụ thể
<small>C6 hai loại quy pham xung đốc quy phạm xung đốt một bên và quy phuxung đột hei bên. Quy phạm xung đột mét bên hay còn gọi một chiêu là quy pham.</small>
chỉ ra áp dang pháp luật một nước ou thể Vi dự Khoản 2 Điều 37 Luật Hộ tích
<small>2014 quy định "Thường hop người nước ngoài cự trú ty Mat Nam có yêu câu đăng</small>
Tý két hd tại Tiết Nam tì Ủy ban nhân dân cắp Inyện nơi cự ti cia một tong hat bên thực hiện đồng bị kết hơn”. Quy phạm xung đột ha bên hay cịn gọi là hai chiều là quy pham nh ra nguyên tắc chung đỂ các cơ quan có thim quyén áp dụng
<small>php luật mét nước nào dé để đều chỉnh quan hệ hương ứng Vi dix Khoản 1 Điều</small>
24 Hiệp định tương tro từ pháp Việt —N gn quy ảnh: “78 đu liện kết hôn mỗi bên
<small>ong thải tun theo php luật của Bản dt mei người đồ là cổng dân"</small>
<small>Quy pham xung đột có cơ cầu khác với các quy pham thơng thường nó đượccấu to bơ: hai bộ phận bộ phận phạm vi và bồ phận hộ thuộc. Phin hệ thuậc là bô</small>
hân quan trong trong quy pham xung đột, hộ thuộc quy dinh quy tắc lựa chon luật áp dang Điều chỉnh quan hệ tết hơn có u tổ nước ngồi có các hệ thuộc. luật
<small>aque tích, luật nơi cơ rủ luật toà án, Tuất nơi thục hiện hành ví. Quy pham xingđột đu chỉnh quan hộ kết hân có u tổ nước ngồi được quy đính trong Luật hônhân và gia Ảnh; các Hiệp dinh tương trợ tơ pháp và các vin bản khác có iên quan</small>
Phương pháp thực chất
<small>Phương pháp thực chit hay côn gọi là phương pháp điều chỉnh trục tấp là</small>
ghhơng pháp điều chinh thông qua các quy pham thực chất đỄ ảnh rõ các quyển và
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">"nghĩa vụ côn các chủ thé rong quan hệ. Nhin chung việc sở dụng phương pháp thee
<small>chất chính là việc các cơ quan có thẫm quyền giã quyết công như các bên tham giaquan hệ Tw pháp quốc tổ sẽ chiêu theo các quy phạm thuc chất đã được quy dinh</small>
sẵn trong các đều túc quốc té hoặc đi được quy định trong luật quốc gia để chiếu xem xét và giã quyết các rung đột. Điều này có nghĩa là sẽ trực tấp áp đụng quy" pham đó 48 git quyết mà loại trừ việc phẩt chọn luật và áp đụng loật nước ngoài.
Vi dx Điểm đ Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tich 02/2016/TTLT-BNG-BTP. hưởng dẫn việc đăng ký và quản ý hộ ích tạ cơ quan đự điện ngoại giao, cơ quan
<small>Bẫy từ phi nộp khiđại điên lãnh my cia việt nam ở nước ngồi đã quy ảnh</small>
<small>đăng ký kết hơn nhờ rau:</small>
<small>“Tring hợp cơng din Tiét Nam tem trí & nước ngồi kết hin von cơng dân</small>
Tết Nam thường bú ở nước ngồi: cơng dân Tiét Nam thường bú ở nước ngồi hết hin vớt nhan hoặc cơng dn Pt Naam kết hn với người nước ngoài thi bên nem và bên nữ phải nộp thêm Giấy vác nhận cũa tễ chức y tổ có thẫm quyễn cũa Tiết Nam oặc cũa nước ngồi cắp khơng quả 06 tháng xác nhân không mắc bệnh tân tn
<small>hoặc bệnh khác ma không có khã năng nhân thức, làm chỉ hành vi"</small>
Phương pháp này con đều chỉnh trục tiếp bing cách các quốc ga kí kết đều tước quốc ti ma trong các điều ức quốc ế đó tin tại các quy phạm thục chất thống shit, vì vậy nó đã lâm ting khả năng đầu chỉnh hia hiệu của luật pháp, tin khả thi cao hơn loại bỏ được my khác biệt thâm chỉ mâu thuấn trong luật pháp giữa các
<small>ước với nhan.</small>
<small>Vi du Khoản 4 Điều 18 Hiếp Ảnh tương tro he phip và pháp lý về din ar vàhộit với</small>
12. Các ngun tắc điều chỉnh quan hệ kết hơn có yếu <small>age nge:</small>
1.2.1. Các nguyên tie chung điều chinh quan hệ kếthơn có u tố nude ngài (Quan hệ Kit hơn có u tổ nước ngồi là một trong các quan hệ hôn nhân và gi định cổ yếu tổ nước ngồi nơn quan hệ này cing chịu sự điều chỉnh cia các
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">"nguyên tắc chung điều chỉnh quan hệ hơn nhân va gia ảnh có u tổ nước ngồi Ngun tắc đều chỉnh quan hệ hơn nhân và gia đnh có u tổ nước ngồi là những "nguyên Lý, hư tưởng chỉ đạo các quy phen pháp luật đều chỉnh quan hệ hồn nhân và
<small>ia Ảnh có u tổ nước ngồi Các ngun tắc này được quy dinh trong Hiển pháptước Cơng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật Hén nhân và gia Ảnh Việt Nam</small>
<small>2014, các văn bản quy phạm pháp luật khác</small>
<small>Các nguyễn ắc chung điều chỉnh quan hệ hôn nhân và gia Ảnh có yu tổ nước</small>
ngồi, ngồi các ngun tắc quy dinh tủ Điều 2, Luật hôn nhân và ge dinh Việt Nam còn bao gầm các nguyên tắc
Thứ nhất, nguyễn tắc tôn trong và bêo vé quan hệ kết hôn có u tổ nước ngồi
<small>ở Việt Nam phù hợp các quy định của pháp luật Việt Nam và Điễu use quốt tổ mã</small>
Cơng hồ xã hồi chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia
<small>Nguyên tắc này được quy định tạ khoản 1 Điễu 121 Luật Hôn nhân và ga</small>
inh Việt Nam 2014 Điều đó có ngiĩa, các quan hệ kết hơn có u tổ mabe ngồi ở
<small>Việt Nam phi tuân theo pháp lut Việt Nam và Điễu woe quốc té mã Việt Nam kýkết hoặc tham gia về vin để liên quan</small>
Vi di: Nam công din Trong Quốc kết hôn với nữ Công din Viật Nam tạ Việt
<small>Nem phải tuân theo pháp luật Việt Nam, Hiệp dink toơng trợ he pháp giữa Việt</small>
Nem và Trung Quốc về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
<small>Quan hệ ket hân có yấu tổ nước ngồi thục hiện theo quy đính pháp lut sẽ</small>
được tôn trọng va bio về bing nhiều bién pháp khác nhieu Các chủ thể có quyền st
<small>dang các biên pháp bão vé ma pháp luật cho pháp hoặc yêu cầu cơ quan aha nước</small>
có thim quyền bảo về quyền lợi cho mình, các biện pháp đó phải phủ hợp với pháp
<small>TuậtViệtNam và iu ước quốctẾ mã ViétNam lý tết</small>
<small>Thứ hat, nguyên tắc bảo hộ quyển và lợi ich hợp pháp cia cơng dân Việt Namở nước ngồi phủ hợp với pháp luật Việt nam, pháp luật nước sở tạ, phép luật và</small>
tập quản quốc tổ. Đông thời khơng phân tit đối xử với người nước ngồi trong quan hệ kết hơn có yếu tổ nước ngồi ở Việt Nam
Nguyên tắc này được quy đính tại khoản 2,3 Điều 121 Luật Hồn nhân và gia
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>đánh Việt Nam 2014, Theo nguyên tắc này, quyển và lợi ch hop pháp của cổng dinViệt Nam ở nước ngoài phủ hợp pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và tậpquán quốc t thi sẽ được bio hộ, Địa vị pháp lý cia công dân Việt Nam cử trú sink,</small>
sống và làm ăn ở nước ngoài do pháp luật nước sở tai quy định, đồng thời vẫn chiu snr điều chỉnh của php luật Viét Nam và các Bidu woe quốc tế mã Việt Nam ký kết
<small>hoặc tham gia Do vây, cổng din Việt Nam ở nước ngồi kh tham gia vào các quan</small>
"hệ kết hơn sẽ được pháp luật Việt Nam bio hộ, Quy định này là thể hiện chính sich
<small>của Đăng và Nhà nước ta ln quan tâm din người Việt Nam đính cw ở nước ngoài,ao gốm cổng din Việt Nam, người gốc Việt Nam dang thường trú hoặc tạm trú ở</small>
"ước ngoài, tao điều kiện thuân lợi, khuyên khích dé họ giữ mỗi quan hệ gắn bó với
<small>gi định và qué hương Việc bio hộ này được thực hiện thông qua các cơ quan đạiiin ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngồi được quy đính tei‘khoin 2 Điều 122 Luật hơn nhân và gia đính Việt Nam 2014</small>
Bên cạnh việc bio hộ quyền và lợi ich hop pháp của người Việt Nam ở nước
<small>nước ngoài thi pháp luật Việt Nam cũng bio hộ quyển và lợi ích hop pháp của"người nước ngoài tei Viét Nam. Người nước ngoài tham gia vio quan hệ kết hén có</small>
u tổ nước ngồi được huing quy chế pháp lý đấi ngơ như cổng din, người nước "ngồi tei Việt Nam được hng các quyền và có ngiấa vụ nhơ cơng din Việt Nam,
<small>trừtruờng hop pháp luật có quy định khác. Theo nguyên tắc nảy, người nước ngoàisẽ doc ining các quyễn nhân thân và quyền tài sản như công dân Việt Nam. Trừmột số trường hợp, quyền lựa chon nơi cu tri sẽ bi hen ché, người nước ngồiÄhơng được cự tri ð một số khu vue nh khu vục biên gii...Việc quy Ảnh này,</small>
xuất phát tờ nh hình chính tr, nh tế, vin hoá, xã hội ci Việt Nam để bảo vệ nin
Thứ ba, nguyên tắc áp đụng pháp luật nước ngồi đốt với quan hệ kết hơn có
<small>ấu tổ nước ngoi, nếu việc áp dụng đó khơng tai với các nguyên tắc cơ bên cũapháp luật Việt Nam.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Vide áp dung pháp luật nước ngoài điều chinh quan hệ kết hơn có yếu tổ nước
<small>"ngồi được quy định trong các vin bản quy phạm pháp luật trong nước. Điều này làhit ate cần thit rong trường hợp pháp luật Việt Nam, Điều ước quốc tế ma ViệtNam ký kết chu có quy dinh đu chỉnh Dim bio được quyền và lợi ích hop pháp</small>
của các bên đương nụ đẳng thoi phát tiễn quan hệ giao lưu din mr quốc tẺ Nguyên
<small>tắc này được quy định tei Điều 122 Luật Hồn nhân và gia dinh Việt Nam 2014‘Theo đó, pháp luật nước ngồi được áp đụng trong các trường hop sau:</small>
<small>Việt Nam quy dink;</small>
<small>- Điễu ức quốc mà Cơng hồ xã hội chủ ngiấa Việt Nam ký kết hoặc tham,</small>
<small>gia viên din</small>
<small>“Trong tit cả các trường hợp áp đụng pháp luật nước ngoài nêu trên, pháp luậtnước ngoài chỉ được áp đọng nêu việc áp dụng hoặc hi quả cia viễc áp dụngXhông trái với các nguyễn tắc cơ bin của pháp luật Việt Nam, Các nguyên tắc cơ‘bin của pháp luật Việt Nam là những nguyên tắc được quy định trong Hiển pháp2013 và các vin bản pháp luật khác của Việt Nam. Việc không áp dụng trong</small>
trường hop này khơng phi pháp luật nước ngồi mâu thuẫn với pháp luật Việt Nem sm và hận quả của nó sẽ khơng tốt khơng lãnh manh, ảnh hưởng dén nên ting đạo
<small>đặc, thuẫn phong mỹ tuc của din tộc ta</small>
<small>Thứ ne nguyên tắc áp dụng pháp lut về hơn nhân và ga đính Việt Nam đổi</small>
‘voi quan hệ kết hơn có u té nước ngồi.
<small>Ngun tắc nay được quy định tại khoăn 1 Điều 122 Luật Hôn nhân và giađánh Việt Nem 2014, theo 46, nêu chương VIII khơng có quy định điều chỉnh quan</small>
<small>hệ kat hơn có u</small>
<small>ge đình Việt Nam, Quy đính này hồn tồn phủ hợp với thục té pháp luật Việt Nam,</small>
hiên chưa có các quy pham xung đốt để điều chính tất cã các quan hé hồn nhân và
<small>tước ngoài thi sẽ áp dung các quy định của Luật Hén nhân và</small>
<small>ta ảnh có u tổ nước ngồi phat sn</small>
1.22, Các ngun tắc chun biệt điều chỉnh quan hệ kết hơn có yếu 16
<small>ước ngoài</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Thứ nhất, nguyên tắc điều chính quan hệ kết hơn có u tổ nước ngồi theo
<small>php luật ca mage ma đương sự có quốc tích hay con goi nguyên tắc luật quốc tínhcủa đương mr (ex pahias)</small>
<small>Diy là nguyên tắc được áp dụng phổ bién trong các quan hé din ne quốc té nóichung và quan hộ hơn nhân và gia doh có u tổ nước ngồi nói riing Theo</small>
"ngun tắc này, quan hộ kết hén có u tổ nước ngồi phat ảnh gia cơng dân nước nào thi áp dụng pháp luật ci nước đó để đều chỉnh Các Hiệp Ảnh tương tra tr
<small>phip; Điều 126 Luật Hén nhân và gia Ảnh Việt Nam 2014 quy định việc kết hôn,giữa công dân Việt Nem và người nước ngồi,</small>
“ước mình về điều kiện kết hơn.
<small>'bên phải tuân theo pháp luật</small>
Thứ hơi, nguyên tắc điều chỉnh quan hộ kết hơn có u tổ nước ngosi theo luật
<small>not cự trú côn các bin đương nr</small>
Nguyên tắc nay được áp dụng đều chỉnh đều liên kết hôn ci các bên đương
<small>sn quy Ảnh tei khoản | Điều 126 Luật Hénnhân và gia ảnh Việt Nam 2014 “Tide</small>
Xết hôn giữa những người nước ngoài với nhan tai Tiệt Nam trước cơ qua có tein ay" hơn"
<small>Điều § và Điều 9 của Luật Hơn nhân và gia đính năm 2014 về điều kiện kết</small>
của Diệt Nam phải hun theo các uy Anh của Luật này về đâu kiện
<small>hồn và các troừng hop cầm kết hôn,</small>
Việc pháp luật Việt Nam quy dinh áp dụng ngun tắc này là hồn tôn phù hop với thục tổ quan hệ kết hơn có ut6 nước ngodi. Tham ga quan hộ này, khơng
<small>chỉ có cơng din Việt Nam và người có quốc tí nước ngồi ma cịn c người khơng</small>
quốc ích. Do đó, nấu áp dụng nguyên ti luật quốc tich sẽ không giải quyết được
<small>trong trường hop này ma phi cần cử vào nơi cự trỏ</small>
Thư ba, nguyên tắc điêu chỉnh quan hệ kết hơn co u tổ nước ngồi theo luật cũa nước cổ Tồ án cơ quan có thần qun (ex fon) đốt với các vẫn đồ nhất ảnh.
<small>Nguyên tắc được áp dụng ki quan hệ kết hơn có u tổ nước ngoài lam phátsinh thêm mốt quan h khác, lúc này pháp luật áp dạng để đu chỉnh vẫn đ phát</small>
sinh này sẽ là pháp luật cia nage mã tôn án, cơ quan có thẫm quyển đối với vấn để phat sinh đó, Vi dạ Điều 27 Hiệp định tương trợ từ pháp Việt Nam — Nga quy dish
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>“Vigo vác định có hơn nhân hay khơng có in nhân và ngs hôn nhân võ hiệu được</small>
gã quyét theo pháp luật cũa Bên lệ kết đã được áp chong lu kết hôn"
Thứ tr nguyên ắc đều chỉnh quan hệ kết hơn có u tổ nước ngồi theo luật
<small>noi thực hiện hành vi Ger loi sưu)</small>
Nguyên tắc này được hiểu là các hinh wi được thục hiện ở nước nào sẽ được du chính theo pháp luật ci muse do, Nguyên tắ luật nơi thực hiện hành v được áp dung để đều chính quan hệ kết hơn có yêu tổ mage ngoài rong các Hiệp dinh
<small>tương trợ he pháp, Cu thé, điều chỉnh Nghỉ thúc kết hôn, các Hiệp nh tương trợqguy Ảnh áp đong luật nơi tên hành kết hôn: Hiệp đnh giữa Việt Nam và Liên bangCơng hồ Xơ Viết cũ,</small>
14. Nguễn pháp Init điều chỉnh quan hệ kết hôn, <small>you tổ nước ngo</small>
<small>Nhin chúng nguồn của pháp luật đu chỉnh quan hệ kết hơn có yéu tổ nước"ngoài cũng tương ty như nguân của từ pháp quốc ti, ao gém có pháp luật quốc gia,edu ước quốc ti, tip quán quốc t, ấn và các nguồn khác</small>
1441. Pháp Inat quốc gia
Pháp luật quốc ge là nguồn luật quan trong bậc nhất khi giã quyết các quan hệ kết hơn có u tổ nước ngồi. Pháp luật quốc ga chúa dung các nguyễn tắc, các quy, em pháp luật của một quốc gia phù hợp với phong tue tấp quán, quan đm xã
<small>hồi, đều kiện nh tế chính tị, khả năng lập pháp của quốc gia dé nhầm điều chỉnh,</small>
quan hệ kết hơn có u tổ nước ngoài một cách phù hợp nhất. Nguẫn pháp luật trong mage có rit nhiều hình thức khác nhau, to theo quy định trong hệ thống pháp
<small>tit mỗ nước</small>
<small>Nguễn phép luật Việt Nam là hệ 1</small> ống pháp luật thành văn, pháp luật điều.
<small>chinh quan hệ kết hơn có u tổ nước ngoài được quy nh trong các loi vẫn bản mu:Hiển pháp: Hiển pháp là luật cơ bin của nhà nước có hiệu lực phip lí cao</small>
shit Trong hộ thẳng pháp luật Việt Nam, Hiền phép có vĩ bí đặc biệt quan trong và
<small>được quy dinh tei Khoản 1 Điều 119 Hiến pháp năm 2013: "Biển pháp lá dt cơbản của nước Cơng hồ xã hội chủ ngiữa Tiét Nam, có hiểu lực pháp If cao</small>
nắt..", Hiên pháp quy đính các nguyên tắc cơ bin của pháp luật Việt Nam nói
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>chung và cũa quan hộ hơn nhân va gia đính nói riêng Từ đó lam tiền đề cho các vin</small>
"bên khác quy định về quan hé kết hơn có u tổ nước ngồi
<small>Bộ luật dân sơ: Quan hệ kết hơn có u tổ nước ngồi là một trong các loạiquan hệ din ar nên quan hệ này công được điều chỉnh trong Bộ luật din ar Bồ luậtdan sự năm 2015 là luật chung điều chẳnh tất cã các quan hệ ân sự theo nile rồng,</small>
chứa đụng các nguyên tắc cơ bin điều chỉnh quan hệ hơn nhân và gia đính có u tơ
<small>“nước ngồi tại Việt Nam,</small>
<small>Luật Hơn nhân và gia đính Luật Hơn nhân và gia đính Việt Nam là luậtchuyên đều chỉnh quan hệ hơn nhân và gia đính gần cả quan hệ</small>
<small>tước ngồi Hiện nay, Luật Hơn nhân và gia định Việt Nam 2014 đành chương VIII</small>
để quy Ảnh về quan hệ hơn nhân và gia đính có u tổ nước ngồi, trong đó có quan hệ kết hơn có u tổ nước ngoi. Bên canh đó quy định vé đều kiận kết hồn cũng được áp dụng với trường hợp kết hơn có yếu tổ mage ngồi
<small>Luật Hồ tích: Luật Hồ tích 2014 là luật thức quy đính vé tình th tue thụcHiện các việc hé tic, rong đó có điều chỉnh nghỉ thie kết hôn với quan hộ kết hơn,</small>
<small>Điễu chỉnh quan hệ kắt hơn có uté nước ngồi, ngoài bin vin bản chỉnh nêu</small>
trên hiện nay pháp luật Việt Nam cịn có các văn bản pháp luật khác đều chink Nghĩ ảnh 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/0014 hưởng dẫn thị hành Luật Hn nhân và
<small>123/2015/NĐ-CP hướng</small>
ĐỂ có cá nha tổng quan về pháp ludt Viét Nem didu chỉnh quan hệ kết hơn có
<small>Luật Hộ tich do Bộ trưởng Bộ Từ pháp ben hành.</small>
Ế tổ nước ngoi phi nhìn nhận quá tình phát iển và quan điển tùng thời kỹ đái
<small>Với quan hệ pháp luật này:</small>
1.3.11 Giai doom từ năm 1959 độn năm 1986
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Công với bản Hiển pháp 1959 được thông qua 31/12/1959 tiép tục khẳng định và ghi nhân quyền bình đẳng nam nữ: Xuất phát từ tinh hình thực t# của quan hệ
<small>hồn nhân và gia Ảnh trong thời kỹ mới, Luật Hôn nhân và gia dinh Việt Nam đãđược Quốc hôi thông qua ngày 29/12/1959 công bổ ngày 13/01/1960. Tuy nhiên,Luật Hôn nhân và gia Ảnh 1959 khơng có quy phạm điều chỉnh quan hệ hơn nhân,</small>
va gia nh có tổ nước ngồi
6 miễn Bắc, năm 1961, Chính Phổ ban hành Nghị din số 04 ngày 16/01/1961
<small>kêm theo Điều lễ và đăng ký hơ ch có quy đính vin đề anh, ty kết hôn Bộ Nội</small>
‘ya ban hành Thông tư số 05/NV ngày 21/6/1961 hưởng dẫn thi hành Điễn lệ về din kỷ hơ tích Trong các vấn bên này vẫn khơng có quy dinh điều chỉnh quan hệ hôn, nhân và gia nh có u tổ nước ngồi nhưng sẽ là nin mỏng cơ bản để chúng ta gai quyết quan hệ hơn nhân và gia Ảnh có u tỔ nước ngồi su này:
Ở miễn Nam, đười mr oni trí cơn bơ máy nguy quân, nguy quyển miễn Nam,
<small>các quan hệ dân nợ nói chung, quan hệ hơn nhân và gia nh nói riêng rong thỏi kỹ</small>
này vẫn chịu sự đều chỉnh của Pháp quy gién yêu 1883 cho din 1959. Dưới sự cá tui của Ngõ Đình Diệm, Luật ga dinh cia chế độ họ Ngô dave công bổ ngày,
<small>02/01/1959, chim dit su đu chỉnh của Pháp quy gién yêu. Các quan hệ hơn nhân,</small>
và gia din có u ơ made ngoài được Luật gia nh quy định tei Điều 242570 các
<small>dui và thủ tục v tính hợp pháp của hơn thi được lập ở nước ngoài giữa ngườiViệt Nam với nhau hoặc giỗa người Việt Nam và người nước ngoài. Sau đó đến</small>
1963, chính quyển họ Ngơ bị lật đổ, có nhiễu vin bản pháp Lý thay thé Luật gia dink 1959 điều chinh quen hệ hôn nhân”. Ngày 20/12/1972, Bộ din luật được ben hành thay thé các vin bản phép luật rước đó. Bộ din luật quy dinh quan hệ hôn nhân và
<small>tiêng tại Điều 125 chỉ quy định các điều kiện va thủ tục để một hồn thú được lập ởtước ngồi có gia trị tại miễn Nam Việt nam lúc bay gi: "Trong trường hợp hon</small>
Thủ lập ð ngoại quốc, trong vòng 3 thẳng sa li tỏ về lãnh thổ Tidt Nem, người có
<small>"hen Thmg His G017), Loin văn thục số hật học “Gai qyất by hận có ytd mọc ngồi Đuo ay</small>
<small>Cảnh ci pip bật Việt Nơo vi hướng hồi thơn ghép tật) Khos jt-Đạ học Quấc gia Hi Nộttr28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">quốc tịnh Tiét Nam phải xuất tink một bản sao chỉng thơ hơn thí c nhất là š thắng git cho biện ý Toà án nơi hú ngụ: Biên ƒ sẽ va lệnh đăng lý vào od giá thí. .Ârơng nhiên và gh chủ vào l chứng tne khi sinh cũa đương se ở sổ chẳnh cing Sau khi thing nhất đất nước năn 1975, Việt Nam mỡ rộng quan hệ giao lưu
<small>Với các nước trên moi phương diện Nhiễu công din Việt Nem ra nước ngoài họctip, lim vide, nghiên cứu cũng như nhiều người nước ngoài sang Việt Nem làmvite, học tập, nghiên cứu nên căng pit sinh nhiều quan hệ xã hội đối hãi hãi đượcđều dinh‘vin bản pháp luật trong đó có quan hệ hơn nhân và gia din có utổ nước ngồi nổi chung và quan hệ két hơn có u tổ nước ngồi nó riêng, Trướctình hình đó, Việt Nam đã ký kết các Hiệp định tương trợ tư pháp với Cơng hồ dân.</small>
<small>chủ Đúc nim 1980; Tiệp Khắc năm 1982; Cu Ba năm 1984; Hungasi năm 1985,Bunge năm 1986. Các Hiệp Ảnh tương trợ tư pháp đều chỉnh quan hệ kết hơn có</small>
Ếu tổ nước ngoti bing các quy phạm xung đột chử không đu chỉnh trực tiếp Quy. pham này chỉ ra hệ thẳng pháp luật mage nào sẽ được áp dụng để điều chin quan hi kết hơn có u tổ mabe ngồi
<small>Tei gai down này kha tinh hình chính t, xã hội cia Việt Nam có nhiễu thay</small>
đồi, vị thé của Việt Nam rên tnuing quốc tổ cũng din được năng lên, khi đỏ các
<small>quan hệ pháp luật vé hơn nhân nói chung và kết hơn với u tổ nước ngồi nói riêngcũng dẫn được quan tâm hon.</small>
<small>1.5.12, Giai đoạn ti nim 1986 đồn năm 2000</small>
Seu Đại hội Đăng lẫn thứ VI, với chủ trương, chính sách đổi mới, nước te chuyển sang nên Linh tế thi ting định hướng xã hội chỗ nghĩa, nhiễu quan hệ xã
<small>Hồi mới phát sinh,</small>
<small>Ngày 29/12/1986, Quốc hội thông qua Luật Hén nhân và gia định, trong đó códành một chương IX quy ảnh quan hệ hôn nhân và gia dinh giữa công dân ViệtNam và người nước ngoti, trong đó có quan hộ kết hơn Việc kết hôn giữa công dinViệt nam với người nước ngồi quy đính tại Điều 52: mdi bên huấn theo những</small>
cay div của pháp luật nước minh về kết hon Néu việc kết hôn giữa công dân Tiệt
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Neon với người nước ngoài tiến hành ở Tiật Nam thi người nước ngồi cơn ph hiển theo các guy định tại Điều 5. Điểu 6. Điều 7 Luật hơn nhân và gia đình Tiệt ‘Nan. Cụ thể Điều này, Hội đồng Bộ trưởng đã ban hành Nghị định sổ 12/HĐBT
<small>"ngày 01/02/1989 về thủ tục kết hôn give công dân Việt Nam và người nước ngoài</small>
ấn hành trước cơ quan có thim quyển của nước Cơng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Việc Luật Hén nhân và gia ảnh 1986 dành hin một chương để đu chỉnh. quan hệ hơn nhân và gia din có u tổ nước ngồi là tấn bộ vượt bậc trong cơng tác lập pháp và thé hiện sợ phát tiễn của xã hội"
<small>Trong khoảng thời gian từ năm 1986 đến năm 1993, Quée hồi để ben hành mốtsổ văn bin pháp luật có liên quan đến quan hé hôn nhân và gia đ nh có u ổ nước"ngồi, trong đó có quan hệ kết hơn có u tổ nước ngồi Luật Quốc tịch 1983,</small>
Pháp lệnh lãnh sự 1990 quy đính tại Điều 22 “Thưởng hop cổng đôn Tiệt Nam kết liên với cổng dn nước ngoài thi Lãnh sự chỉ đồng if! nước tiếp nhân đồng
<small>Ném 1993, nyra đời của Pháp lệnh hôn nhân và gia đính gita cơng din Việt Namải người nước ngoài, vin bản đâu tin điều chỉnh quan hệ hơn nhân và gia din có</small>
ấu tổ mage ngồi bằng quy phạm rung dét, và quy định áp dạng tập quin quốc tế
<small>Cu thể Pháp lãnh này, Chính Phủ đã ban hành Nghĩ Ảnh 184/NĐ - CP ngày30/11/1994 về thủ tục kết hơn, nhận con ngồi giá thủ ni cơn nuôi, nhân đổ đầutiến công din Việt Nam với người nước ngoà, Đến cạnh sự ra đối cũa Pháp lệnhhin nhân và gia Ảnh gi công din Việt Nam với người nước ngoài, từ năm 1993</small>
đắn năm 2000, một sổ vin bản pháp luật ên quan cũng được ban hành đều chỉnh quan hộ hơn nhân có u tổ nước ngồi nổi chung và quan hệ kết hơn có yếu tổ
<small>"ước ngoà nối riêng: Pháp lãnh cổng nhận và thị hành tei Vist Nam bin án, quyếtcảnh dân sơ của Toà án nước ngoi 1993; Bộ luật dân sự 1995, Luật quốc tich Việt</small>
Nam 1998; Nghị nh sổ S3/NĐ - CP ngày 10/10/1998 về đăng ký hộ ích
<small>Trong giai đoạn 1986 đến 2000, song song với quá tình phá bố cấm vận, Nhà"nước ta đã xây đụng hộ thống pháp luật đều chỉnh quan hệ kết hơn có u tổ nước</small>
<small>ˆ Phụ Thng Hội 084,20,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">"ngoài với một bộ khung tương đối rõ rùng Phát tiển theo xu hướng thời ds, chúng ta công ổã quan tân tới việc giải quyét hiện tuong xung đột php luật Trong khả
<small>năng của mình, Việt Nam đã ký kết các điều ước quốc tế với các quốc gia có quanTê ngoại giao thân thiệt Đây là tiền bộ vượt bậc cia nén lap pháp Việt Nam.</small>
1.3.13. Giai đoạn tir nim 2000 đồn 2014
Cùng với nự phát tiễn của xã hội, chính sách đối ngoại của Nhà nước ta cũng
<small>mở réng hơn nân quan hệ hơn nhân va gia định có u tổ nước ngồi trong đó có</small>
quan hệ kết hơn cổ yêu tổ made ngodi ngiy cảng da dang Luật Hơn nhân và gia inh Việt Nam 1986 khơng cịn phù họp nữa, nên Quốc hội đã ban hành Luật Hồn
<small>nhân và gia ñ nh 2000 thay thể. Nhà nước te cing đã ban hành các vin bản pháp</small>
uất hướng dẫn mới: Nghĩ inh sổ 68/NĐ - CP ngày 10/7/2002; Nghị nh số 69/N) - CP ngày 21/7/0006; Thông tư số 07/TT ~ BTP ngày 16/12/2003. Bên canh đó, Nha nước ta con ban hành một sổ văn bản liên quan điều chỉnh quan hộ kết hơn có yu tổ nước ngoài Luật quốc tich năm 2001; Bộ luật din sự 2005; Nghĩ ảnh.
<small>138/NĐ - CP ngày 15/11/2006; Nghỉ ảnh số 158/NĐ - CP ngày 37/12/0005,...vàmột số vin bản khác</small>
Nhàn chung giá đoạn này là gai đoạn hoàn thiện quy định và kết hơn có u tổ ngớc ngồi, đưa các quy định về kết hơn có u tổ nước ngodi lồng ghép vào trong Luật Hôn nhân và gja ảnh, luật Quốc tich.. để có cũ nhân tổng quan hơn,
<small>du chỉnh một cách đồng nhất hon đổi với mối quan hệ này,13.14, Giai đoạn tir nim 2014 đồng"</small>
<small>Sau một thời gian thi Luật Hôn nhân và gia dinh 2000 cũng khơng cịn phù hop</small>
vi thục tin xã hồ, bên canh đó Việt Nam có những cải cách manh mổ liên quan
<small>xã hội và Hiễn pháp 2013, Quốc hội tếnsang luật cũ và ban hành Luật Hiên nhân và gia inh năm 2014 Luậthành sửa</small>
<small>nay cũng định một chương VIII quy nh quan hệ hơn nhân và gia nh có yêu tổnước ngoài. Luật Hộ tich là vấn bản song hành, liên quan mắt hết với Luật Hiên</small>
nhân và gia định Do vậy Luật Hộ tịch 2014 cũng duve rửa đổi bỗ sung song song
<small>cùng với Luật Hôn nhân và gia dinh Seu kha Việt Nam ban hành Luật Hồn nhân và</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>ge dinh 2014 và Luật Hộ tịch 2014, các cơ quan hành pháp tiếp tục thực hiện ban"hành các văn bán pháp luật hướngchỉ tết ha luật tiên</small>
Đôi với giai đoạn này, php uật điều chinh về quan hệ kết hơn có u tổ nước "ngoài được quy định mốt cách toàn diện nhất. Các vẫn để được điều chỉnh một cách. cu thé và phù hợp với sự phát tiễn cña đời sống xã hộ, phù hop với nh thin hội
<small>nhập và w thé của Việt Nem tiên trường quốc tổ</small>
Nhữ vậy, song hành với sw phát tiễn kink tổ và xã hội quốc gia, tr qua các
<small>thời kỹ lịch sử, pháp luật đều chỉnh quan hộ hơn nhấn và gi Ảnh có u tổ nước</small>
"ngồi nói chung và quan hệ kết hơn có u tổ nước ngồi nó riêng cũng hồn thiện từng bước. Va din nay, ching ta đã có một hệ thống pháp luật điều chỉnh quan hộ kết hơn có yêu tổ made ngoài trong đối đây đủ, Hệ thống các quy phạm đã & vào
<small>cuộc sống giãi quyất các quan hộ Kit hơn có u tổ nước ngồi đáp ving sự phát</small>
triễn cia xã hồi và gop phân triển khai chính sich đối ngoại của Nhà nước ta 132. Điều uức quốc tế
<small>Điễu tức quốc tỉ là một rong các loại nguồn quan trong nhất điều chỉnh các</small>
quan hệ quốc tổ giữa các quốc gia, là văn bản thoả thuận giữa các chỗ thể của luật quốc tế (chủ yêu là các quốc ga) nhằm điều chỉnh các vẫn để về quyền và ngiấa vụ
<small>itu ude quốc té về hơn nhân và gia đính là Điều tóc quốc té chứa đụng các</small>
quy phạm điều chỉnh quan hệ hôn nhân và gia Ảnh có yếu tổ nước ngồi, rong đơ có quan hệ kắt hơn có u tổ nước ngodi. Các quốc ga thường ký kết các Điều woe quốc tổ song phương đều chỉnh quan hệ kết hơn có yêu tổ nước ngoi là một loại
<small>quan hệ din ar</small>
Tính din thôi đễm hiện ti Việt Nam đã lợ kết 36 hiệp ảnh tuong trợ từ pháp
<small>ới một sỗ quốc gia trên thể giới, trong số đó có 18 hiệp định trơng trợ từ pháp cácvẫn đi và din sự Tuy nhiên không phải hiệp dink tương trợ tw pháp vé din mự nàocũng điều chỉnh quan hệ kết hôn có u tổ nước ngồi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Hiên nay quan hệ kết hơn có u ổ nước ngồi ở Việt Nam được dé cập trong 10 Hiệp dinh tương tro từ pháp”: Việt Nam — Tiệp Khắc (1982), Việt Nam —
<small>Cuba (1984); Việt Nam ~ Bungai (1986), Việt Nem - Belan(1993); Việt Nam —Nga (1998); Việt Nam — Léo (198); Việt Nam ~ Ucraina (2000); Việt Nam —</small>
Mẽng Cỗ (2000); Việt Nam ~Belarut 2000), Việt Nam — Tuểu Tiên 2002)
<small>Các Hiệp Ảnh tương trợ từ pháp này đơa ra nguyên tắc lựa chọn pháp lật ápdang trong truing hợp có xung đột pháp luật trong finh ve hén nhân và ga dinh</small>
nổi chúng và quan hệ kit ân có u tổ nước ngồi nói ơng
chỉnh quan hệ kết
<small>nước ngoầi</small>
Nhữ trên đã phân tích, có nhiều loại nguồn pháp luật khác nhau điều chỉnh quan hệ kết hân có yêu tổ nước ngồi nhưng ln có méi quan hệ khăng khít hổ te
<small>cho nhau điều chỉnh quan hệ này:</small>
Nguồn pháp luật trong nước là một tos nguồn cơ bản, ph bién để điều chỉnh quan hệ kết hơn có u tổ nước ngoài. Do điễu kiện đặc thiêng của mỗt quốc gia
<small>hội và chính ị,... Đẳng thời cùng với tính chất đặc thù của tơ pháp</small>
1 chinh mối quan hộ din sơ theo ngiất rơng có tổ nước ngồi. Đây
<small>sả vkinh:</small>
quốc tếlà
1à các méi quan hé có tỉnh chất da dang và phúc tạp. Do vậy, để dim bão toàn đến, việc đều chỉnh ofa tơ pháp quốc tỉ, mỗi quốc gla đầu hy ban hành trong hệ thông php luật cia mage mình những quy phạm để đu chinh các vẫn để này, Tuy nhiên,
<small>do tính đặc thù cũa yÊu tổ nước ngoài nên quy phạm pháp luật trong nude cũng cổthể được áp dụng ð nước khác tuỷ theo tùng trường hợp cụ thể Hiển nay, Việt Nam</small>
chơa ky kết nhiều Điễu ước quốc tế về vẫn để kết hơn có u tổ nước ngồi nên chúng ta chủ yêu áp dung pháp luật rong nước. Đồng thé, việc áp dụng này dim ‘bao quyền và lợi ich hợp của công dén Việt Nam khi tham gia quan hệ kết hơn có ấu tơ mute ngồi Do vậy, Losi nguồn này có vai trị rất quan trọng trong việc điều
<small>Yom tì pe poem gov smbbeesir ie oe Ya Hien Tie JOSIaN Vc}</small>
<small>angiy 250820222</small>
<small>“ Seal Tập Khắc chủ tích, Hiệp đạt ấp nơ được thin bội Sic và Slovan</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>chảnh quan hệ này:</small>
Nguồn điều túc quốc tế cũng được coi là mốt loại nguén cơ bản đu chỉnh
<small>quan hệ kết hơn cĩ yêu tổ nước ngồi. Điều túc quốc tổ là mốt trong những nguồnluật quan trong của từ pháp quốc ý, diy là hệ thing những quy phan pháp luật</small>
được xác lập bơi ha hoặc nhiều chủ thể cũa tơ pháp quốc té thie thuận và ký kết nhầm làn phát sinh, thay đổi hay chim dit quan hệ giữa các bên trong quan hé quốc tỉ Điều ước quốc té mang ý ngiĩa vơ cũng thất thực, được ký kết đu chính
<small>S các hiệp Ảnh tươngở nhiễu lãnh vục quan trong niu thương mei, hàng hii quốc tỉ</small>
<small>trợ bơ pháp về din my, din sự và gia inh,</small>
Đảng thời, trong thục ẫn áp dụng pháp luật, các quốc gia đều khẳng Ảnh giá tì vo tin áp dang cơn các quy pham Didu tước quốc td so với quy phạm luật trong, nước khi chúng cing điều chỉnh mốt quan hộ din mr cĩ yÊu tổ nước ngồi nĩi chung và quan hệ kết hơn cĩ yếu tổ nước ngồi nĩi riêng Việt Nam cũng dĩ nhận vẫn để này tí Luật Điễu ước quốc té 2016, Điệu 665 Bộ luật din my 2015; Việc ghỉ
<small>shin này là hồn tồn phù hợp với nguyên tắc pacta mnt servanda</small>
Nguồn tập quản quốc t là lo nguồn bổ trợ trong việc điều chỉnh quan hệ kết
<small>hồn cĩ yêu tổ nước ngồi Tinh bỗ trợ được tập quản quốc tổ khơng</small>
mangtính bắt buộc áp dang Thơng thường tập quán quốc ổ chỉ được áp đụng rong
<small>trường hợp khơng cĩ quy phem trong nước hoặc quy phạm Điều ước quốc tế c liên</small>
«quan diéu chỉnh hộc các bên chỗ thể khơng cĩ thoa thuận Va các nước này thừa nhận hiệu lục ring buộc ofa tập quán quốc tế thi khi đỏ tập quán quốc tổ mới được
<small>áp dng Bộ luật dân sơ Việt Nam năm 2015 cũng quy din tại Điều 666 như sax</small>
tổ rong tường hợp cay Ảnh bạ Kon
<small>đã nã.ˆ Các bên được lựa chon lập quán ạn</small>
2 Điều 664 cũa Bổ luật này. Nêu hân quả cũa việc áp chong tập gun quận
với các nguyên tắc cơ bẩn của pháp luật Diệt Nam thì pháp luật Tiết Nam được dp
<small>Nhữ vậy tip quân quốc ổ chỉ được áp dụng ở Việt Nam li các vẫn bản phápTuật Việt Nam, Điều tước quốc tẾ ma Việt nam là thành viên hoặc hợp đồng dân sự.giữa các bên khơng quy định và các bên tự đo lựa chon.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">KET LUẬN CHƯƠNG 1
Trong xu thé tồn cầu hố mỡ cũn hồi nhập nhy hiện nay, quan hệ kết hôn xuất iện ngày cảng nhiễu đôi hồi pháp luật đều chỉnh quan hé hôn nhân có yêu tổ nước
<small>ngodi ngày cảng phải chất cf</small>
<small>gai đoạn lịch sử khác nhau, pháp luật điều chỉnh quan hệ kết hơn có u tổ kết cũngcu thể, Cùng với sự phát triển của xã hội qua các</small>
<small>hoàn thiện từng bước. Va din may, chúng ta di có một hệ thơng pháp luật đều,cảnh quan hệ kết hơn có yêu tổ nước ngoài tương đối diy đã Hệ thẳng các quy</small>
pham i di vào cuộc sống giải quyết các quan hệ kết hơn có u tổ nước ngồi đáp viễn khai chính sách đổi ngoai của Nhà
<small>của xã hội và gớp</small>
Trong chương Ì tác giả đã nêu khá quất các vin dé lý luận chung về quan hệ
<small>kết hôn có u tổ nước ngồi, diễn giải được ksi nim kết hơn có yếu tổ nước</small>
ngồi, khá niệm pháp luật đều chỉnh kết hơn có u tổ made ngồi. Bén cạnh đồ tác giã cơng phân tích các ngun tắc đều chỉnh và các nguồn pháp luật điều chữnh, quan hệ kết hơn có u tổ nude ngồi. Các phân tích tei chương 1 sẽ là tên để để
<small>hân tich quy Ảnh của phép luật hiện hành điều chỉnh quan hộ tất hén có u tổnước ngồi tại chương 2 của luận vin.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">CHUONG 2: NHỮNG QUY ĐỊNH CUA PHÁP LUẬT HIEN HANH DIEU CHỈNH QUANHE KET HON CĨ YEU T6 NƯỚC NGỒI Ở VIET NAM
3:1. Điều ude quốc tế mà Việt Nam ký kết đều chỉnh quan ‡ kết hin có
<small>yếu tố nước ngồi</small>
<small>hi mã hội nhập khu vực và toàn cầu hỏa trong moi Tỉnh we trổ thành một xu</small>
thể tất yêu của nhân loại, xu thể này cũng đã thúc đầy phát tiễn quan hệ giữa các
<small>quốc gia rong moi khía ca: Nhân thức được điều do, Đăng và Nhà nước ta để</small>
khẳng định đoờng 16, chính sich trong các nh vue để chuỗn bi các điều kiện cần
<small>thiết hội nhập khu vue và thi giới. Một rong các tính vục đó là pháp luật, đây là</small>
du kiện cin thiết và quan trong khi chúng ta gia nhập khu vục và thể gói. Pháp uất tạo cơ sở hành lang pháp lý đỂ hop tác, phát hiển các ngành, Hnh vục, phát tiễn nên kinh tổ thi tuờng theo định ining xã hôi chủ nghia. Trong đổ, pháp luật vi các vẫn dé din nựlà một trong vẫn để quan trong và đã được Nhà nước ta quan. tâm, dim phán, ký kết Rat nhiều ĐiŠu ước quốc té với các quốc gia trong khu vục và trên thể giới được ký kết nhằm điều chỉnh các nh vực od dân mự nh hôn nhân, và gia nh lao động kink t, thin kd, các vẫn để Hôn quan đến hợp đồng tài sin
Vé vin đŠ hơn nhân và gia đính, Việt Nam đã ký kết các Điều ước quốc tẾ song phương (chủ yêu là các Hiệp dink tương tre‘ pháp) với một sổ qude gia trên
<small>thể giới a giã quyết hiện tương xung đốt pháp luật dã gai quyết quan hệ phápluật được điều chỉnh bai php luật ha nước. Nhơ đã phân tích ở trên, khi ha hay,nhiều hệ thẳng pháp luật cùng điều chỉnh mét quan hệ xã hội dân sự sẽ din din hiệntương xung đột pháp luật</small>
lng kết chứa đọng các quy pham xung đột và quy phen thục chất thống nhất 211. Gitiquyétxung đậtpháp hột về điều kiện kết hơn có yếu tổ nuớc ngồi Việc giải quyễt sung đột php luật về điều liện kết hôn có u tổ nước ngồi
<small>trước hit được dt ra rong các Hiệp dinh tương trợ te phấp ma Việt Nam đã lý kết</small>
8 giả quyết vin dé này các HĐTTTP ma Việt Nem đã
<small>Với mật sỗ nuốc trên thé gối Haw hết các Hiệp ịnh tương trợ tơ pháp này chứa các</small>
uy phạm pháp luật xung đột chỉ ra pháp luật nước nào được áp dụng di đều chỉnh
<small>quen hệ kết Hân có u tố nước ngồi. Bén canh đó các quy dinh xung đột này</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>thường tuân theo nguyên tắc luật quốc tích luật nơi cư trú và luật nơi thực hiệnHành vi của đương ar</small>
<small>Cu thể, toàn bộ 10 Hiệp inh trong trợ từ pháp mà Việt Nam là thành viên có</small>
du chỉnh quan hệ kết in có yu tổ nước ngồi đều quy ảnh nguyên tắc Toit quốc
<small>tich - Lexpatrie dé đều chỉnh điều kiện kắt hơn</small>
<small>Trong số 10 hiệp định có 7 Hiệp Ảnh quy din “mdi đương sự sẽ phat hiển</small>
theo q nh pháp luật của bên kỷ kết mà người đổ là công đôn" Vi dụ tạ Điền 5 Hiếp định tương tro từ pháp Việt Nam-Lào quy đã “rong vide kết hin giữa fan bắt hn xy Ảnh Quy inh này tương đối rõ răng và để hiéu cho các đương sơ áp dụng Mỗi đương nr trong việc kết hôn sẽ phải đáp ứng được điều kiện kết hôn được quy dink trong pháp luật của quốc gia minh và người do không cần đáp ting điều tận kết hơn,
<small>mà quốc gia của bên đương ar cịn lai quy dink,</small>
<small>Cịn lại 3 Hiệp nh với Bunga, Mơng cỗ và Tiệp Khắc quy định theo hướng</small>
“Did liện kết hôn sẽ được xảo định theo pháp luật mà người kết hôn là cổng đân"
<small>Vi dy Khoản 1 Điễu 20 Hiệp Ảnh hương trợ hr pháp giữa Việt Nam ~ Bunge</small>
(1979) quy định: “Các đu liện kết hôn git công dân cũa hơi nước lý kết được
<small>xác din theo pháp luật ca nước ký mà người kết hôn là cổng dân”</small>
Vide quy định này dang gây khô khăn tong việc in giả nội dung hiệp ảnh Cách quy định này có thé khiển nguội đọc hiểu theo hai cách Cách hiểu thứ nhất, tống nh ở rên mỗi đương sự rẽ phải đập ting điều kiện kết hôn ma quốc gia minh mang quốc tich quy định Các hiễu thử ba là các đương sự phi đáp ứng tt cd các
<small>iu liên kết hôn quy định trong pháp luật ma của quốc gia mã các bên đương mr</small>
mang quốc ích
<small>Nguyên tắc xây dụng văn bản pháp luật phấ phủ hợp véi điều ước quốc tổ ma</small>
Việt Nam đã kỷ tết và nối dung của Điều 136 Luật Hén nhân và ga ảnh 2014 đã
<small>(Ciba, Been, Nex, Lio, Bein, Verein, Triều Tên,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">phin nào đó đến giã cách hiểu quy định tên Theo đó với quy định tei khoản 1 Điễu 126 “Trong vide kết hồn giữa cổng dân Tiệt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải hân theo pháp luật cia nước minh về điều kiện kết hôn...” thì quy ảnh về
<small>edu liên kết hơn tei HĐTTTP với Bunge, Mông cổ, Tiệp Khắc sẽ được hi</small>
<small>bên đương sự si phii đáp ứng đều kiên kết hiên quy dinh tai pháp luật quốc gla màđương nợ đó mang quốc th”</small>
Bên cạnh nguyên tắc luật quốc tich, một số HĐTTTP can áp dụng pháp luật của nước nơi tiễn hành kết hơn Lex loci celebrations" Các hiệp đính này quy nh
<small>theo hướng "Ngồi ra người kết hơn cồn phải đấp ứng yêu e</small>
oe công nhận của nơi tién hành hết hôn"
<small>Điễu 24 Hiệp Ảnh tương tro tr pháp Việt Nan.Liên Bang Nga quy dink</small>
+. Ngồi ra cơn phit hin theo pháp luật ca bên ký kết nơi hiến hành kết hơn về sóc trường hợp cắn kết hân"
<small>Điều 25 Hiệp Ảnh tương tro tr pháp Việt Nam-Lao quy ảnh: ”.reng</small>
trường hop kết hơn td hành tri cơ quan có thm quyển cũa một Nước hỹ hết tả hho còn phải in theo pháp luật cũa Nước hệ kế đồ về đễu kiện kết hơn "
<small>Theo đó, đương su trong quan hệ kết hồn có u tổ nước ngồi phi tn theo</small>
php luật của nơi tién hành việc kết hôn về đu kiện để hơn nhân được cổng nhân,
<small>đó có thể là điêu liên kết hơn và cơng có thể là các trường hop cấm kết hôn Tắt</small>
hiên noi tiến hành kắt hơn có thé là một trong bai bên của hiệp định, hoặc cơng có thể là một nước thứ ba
C6 thể kết luận, việc gi quyết sung đốt pháp luật vé đều kiên kết hôn theo
<small>các Hiếp dinh tương tro tơ pháp của Việt Nam với các bin ký kết thi sẽ áp đụngphp luật cia bên ký kết ma các bên là công dân Bén canh dé pháp luật cia bên ký"</small>
kết nơ tiễn hành kết hôn về đu kiện kết hôn đổi khi cũng được áp dụng
<small>Quy ảnh này vite dim bio tuân thủ được quy dinh của các quốc gia mê các</small>
<small>‘Lo Lain bang Nga, Uonina, Belt, Ming cỗ, Tập ắc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">bin kết hôn là cổng din vim vận dụng linh hoạt đỄ aim bảo quyển, lợi ich hợp
<small>php của công dân các made ký két Hiệp dinh của pháp luật nước ho la công dân Vidây Nem công dân Léo 19 tuổi hoc tập tạ Việt Nam có nlm cầu kết hơn với nữ cổng</small>
dân Việt Nam 18 tuổi Theo quy dinh của Hiệp dinh tương tro tơ pháp Việt Nam — Lào, nem công din va nit công din đều đã đáp ứng được yêu cầu và độ tuổi cũa pháp luật quốc gia mình”. Tuy nhiên néu kết hơn tại Việt Nem thi nam công đân. Lao chưa đã điều kiện để kết hơn, do vậy khi đó cặp đơi này có thể tiễn hành kết hồn Lào smu đó ki chẳng ri này đã 20 tỗi có thd gội chủ ở số hô ch cin Việt Nam:
tài quyétxung đậtpháp hật về nghỉ thie
<small>Tắt of các Hiệp Ảnh tương trợ tơ pháp giữa Viết Nam và các nước đều có quy</small>
<small>pham xung đột giải quyết vẫn để chon luật áp dung về ng thúc kết hôn giữa công</small>
dân cit ha nước lý kết Hiệp dink Theo đó, xung đốt pháp luật về ngủ thúc kết hin có yêu tổ nước ngoài được giã quyết đơa tiên nguyên tắc luật nơi thục hiện ảnh vi Cu thể, các Hiệp dink toơng tro tr pháp đều quy nh “Neha thức hết hồn cio pháp luật cia nước hộ hết hẳn hành việc hết hôn quy nh”. Điều đá cô ngữa, vide kết hôn được t8 chúc & đầu thi nghỉ thúc kết hôn phai tuân theo pháp luật cũa ước iy kết tổ chúc kết hôn Việc kit hôn được tién hành theo đúng pháp luật nơi ấn hành kết hôn là điều lận bắt buộc a cơng nhận tính hợp pháp của quan hệ hôn, nhân Mét số Hiệp định tương trợ từ pháp quy định cu thé, chất chế khác về nghỉ
<small>thúc kết hôn. Trong các Hiệp nh tương trợ hr pháp giữa Việt Nam và các nước,</small>
xong đột pháp luật về nghĩ thức két hôn được gi quyất như sau Điều 24 Hiệp Ảnh, tương trợ từ pháp giữa Việt Nam và Liên Bang Nga quy nh “Hình thức lết hôn triển theo pháp luật của bên kỷ kết nơi tiễn hành kết hôn”. Như vậy là ngã thúc kết hôn Tương tụ Điều
<small>"hôn được giãi quyét theo pháp luật cũa nước nơi tiến hành,</small>
<small>24 Hiệp định tương trợ te pháp giữa Việt Nam và Ucreine cũng quy dinky “Bìnhthie kết hơn hiên theo pháp huật cia bên hy kit nơi tiễn hành kết hôn”. Van dụngnguyên tắc Lex loci celsbretionis để giã: quyết xung đột pháp luật trong nghĩ thức</small>
<small>Thật ga đàn Lio 1900 Gia ỗibổ omg 2009) gọ din: 'ham, nổ 18 mỗi trở i ei đã nitét</small>
<small>hôn"</small>
</div>