Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.56 MB, 103 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>BO GIÁO DUC VÀ ĐÀO TẠO BO TƯ PHAP</small>
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUAT HÀ NỘI
PHAN HOÀNG NAM
<small>(Định hướng nghiên cứu)</small>
HÀ NỘI, NĂM 2022
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">PHAN HOÀNG NAM
LUẬN VĂN THAC’SILUAT HOC <small>Chuyển ngành: Luật Quốc tệ</small>
<small>‘MA số: 8380108</small>
'NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC: PGS. TS.ĐGUYỄN BA BÌNH
HÀ NỘI, NĂM 2022
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM DOAN
"Tôi sản cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi, với sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dan la PGS. TS. Nguyễn Ba Bình Các nội dung nghiên cứu. <small>và kết qua trong dé tai nay là trung thực. Những phân tích, nhận xét, đảnh giá</small> được chính tác giả thu thập từ các nguén khác nhau có ghi rổ trong phan tai <small>liêu tham khảo. Ngồi ra, để tai cịn sử dụng một số nhận xét, đảnh giá cũng,</small> như số liệu của các tác giả, cơ quan tổ chức khác và cứng thể hiện trong phân. <small>tải liêu tham khảo. Nếu phát hiện có bat cứ sự gian lên nào, tơi xin hồn tồn.chủu trách nhiệm trước hội đồng và chíu trách nhiệm vé kết qua luận văn của</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>Kýhiện ]Giãinghia</small>
<small>AJCEP__| Hiệp định Đơi tac kinh tế tồn điện ASEAN — Nhất BanASEAN | Higp hồi các quốc gia Đông Nam A</small>
<small>BCT |BôCôngthươngBTC [B46 Tai chinh</small>
<small>C/O__| Giấy ching nhận xuất xử</small>
<small>CC —_ | Chun đổi Chương</small>
<small>CPTPP |Hiệp định Đơi tác Tồn điện và Tiến bộ xuyên Thái Bình</small>
<small>EVFTA_|Hiép định Thương mai tư do Việt Nam — Liên minh chau Au</small>
<small>FTA _|Fiép dinh thong mai ty do</small>
<small>GSP _ |Hệthông ưu dai thuê quan phd cap</small>
<small>HS | Fle thơng hai hịa mơ ta va mã hoa hàng húaMEN _ | Nguyén lắc doi xi tôi hué quốc</small>
<small>ND-CP_|Nehi ánh — Chính phú</small>
<small>Nxb. [Nha sudt ban</small>
<small>PSR _ | Quy tắc Xuất sử ou the mat hang</small>
<small>RCEP_ [Hiệp dinh Đối tac Kinh tế Toàn điện Khu vực,</small>
<small>RVC _ | Quy tic ham lượng gia trì khu vực</small>
<small>TPP__ [Hiệp định Đơi tác xun Thai Bình Dương,</small>
<small>Tr |Trang</small>
<small>TT |Thơngtư</small>
<small>VCCT | Liên đồn Thương mai và Cơng nghiệp Viet NamVJEPA_ | Hiệp định Đôi tác kinh té Việt Nam — Nhật Ban</small>
<small>WO _| Quy tac Xuâtxứthuân tuy,WTO | T6 chức thương mai thé giới</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>MỤC LỤC</small>
<small>3.2. Phạmvi nghiên cứu.</small>
<small>5.. Mục đích, nhiệm vụ của luận văn</small>
QUY ĐỊNH CUA CPTPP VA PHÁP LUẬT VIỆT NAM 36
<small>219. Nhậnxét 4</small>
<small>CPTPP vào pháp luật Việt Nam. 52</small>
<small>chuyên đổi chương 64</small>
<small>nghĩa, hướng dan về thuật ngữ " giá đầu tiên” 68</small>
<small>hành quy tắc xuất xứ hàng hóa trong CPTPP cho doanh nghiệp... 70</small>
<small>Hiệp định Đổi tác Toàn điện và Tiến bộ xuyên Thai Binh Dương, hay</small> gọi tắt là Hiệp định CPTPP, là một hiệp định thương mại tự do thé hệ mới, <small>gốm 11 nước thành viên là Australia, Brine, Canada, Chile, Nhật Bản,Malaysia, Mexico, New Zealand, Peru, Singapore và Viết Nam Hiệp định</small> được ký kết ngày 08/03/2018 tai thành phó Santiago, Chile, và chính thức có hiệu lực đối với Việt Nam tử ngày 14/01/2019
‘Theo sé liệu của Bộ Công Thương tổng hợp, tổng kim ngạch thương. <small>mại hai chiều giữa Việt Nam va thị trường CPTPP tháng 7/2021 tăng 22,16%so với tháng 7/2020. Tinh chung 7 tháng đâu năm 2021,</small>
<small>chiêu giữa Việt Nam và thi trường CPTPP tăng 23,36% so với cùng kỷ năm</small> 2020. Ngoài ra, xuất khẩu hàng hea của Việt Nam sang 8/10 thi trường thành viên CPTPP cũng đang tăng trường mạnh ! Những số liệu cho thay kể từ khi <small>g thương mai hai</small>
<small>ký kết hiệp đính CPTPP, Việt Nam tham gia rit tích cực vào hoạt động xuất</small> nhập khẩu giữa Việt Nam và các thánh viên hiệp định CPTPP.
<small>Chính vì vay, việc nắm rõ va đảm bảo áp dụng quy tắc xuất xứ hinghóa trong CPTPP mang ý nghĩa hét sức quan trọng. Ngồi CPTPP, Việt Namcịn hiến đang là thành vién của Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam —EU, và nhiều hiệp định thương mai tự do thể hệ mới khác nữa. Trong cácHiệp định nay, cũng có quy định vẻ quy tắc suất xứ hing hóa, và có nhiều</small> điểm khác biết với quy định trong CPTPP. Vẻ mất lý luận, pháp luật Việt <small>Nam tuy đã có hệ thơng quy pham pháp luật vẻ quy tắc xuất xử, nhưng khitham gia vào CPTPP, quy định vẻ quy tắc xuất xứ hang hóa cia CPTPP với</small> nhiều nội dung mới, cụ thể hơn vả hướng tới việc xác định chỉ tiết hơn xuất <small>‘rin dẫn eit gic, TTWTO VCCT- (Đổ lậu thẳng kệ) 2021), ồn lò ANE meted mae lồng chất“ng cde thức 0n viên CP-TPP thing 72031 (rtngiurarosn), đường trừ, che iringheeste cu</small>
<small>cđsgyq-d/18598 thà hà so mot so-mat ung chad seng cac nhạc the vie CP.TPP hưng 0720312,</small>
<small>"my cập lần cudingay 19072013</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">xứ hang hóa để làm cơ sỡ hưỡng ưu đãi cho các Thanh viên CPTPP sẽ ít nhiêu gây khó khăn trong việc chuyển hóa vao pháp luật nội địa Việt Nam và áp dụng trong thực tiến.
Đôi với một nước đang phát triển mới bắt đầu có những dầu ấn đầu tiên. trong quá trình hội nhập thương mai quốc tế, quy tắc xuất zử hang hóa trong CPTPP đất ra những thách thức nhất định đổi với Viết Nam, đặc biệt xét vào <small>bối cảnh Việt Nam mới trong những năm đầu tiên tham gia vào các Hiệp địnhthương mai thé hệ mới như CPTPP, EVF TA, RCEP.... Tác giả lựa chon để tải</small> “Quy tắc xuất xứ hàng hóa theo quy dink của CPTPP và đề xuất cho Việt <small>Nees” làm để tai luận văn thạc s{ của minh nhằm phân tich quy đính của</small> CPTPP vẻ quy tắc xuất xứ hàng hóa, cũng như dé cập toi việc Việt Nam dang áp dung quy tắc xuất xứ hang hóa trong CPTPP như thé nao, tử đó rút ra kinh. <small>nghiệm và dé xuất cho Việt Nam.</small>
<small>Hiên tai, chưa có sách chun khảo, bai đăng tap chi, cơng trình nghiên.</small> cứu khoa học néo nghiên cứu chuyên sâu về Quy tắc xuất xứ theo quy định <small>của CPTPP, ma mới chỉ có một sé bai viết trên các website của Nha nước, tap</small> chi pháp ly điện tử, sách hướng dẫn của Sở Công thương, và Số tay quy tắc <small>xuất xứ cia nhóm nghiên cứu trong dự án MUTRAP. Các tải liệu nảy hoặcmới chỉ giới thiêu khái quát, va hoặc giải thích sâu vẻ mốt số vẫn để liên quan.đến CPTPP và cách áp dung tại Việt Nam, chứ phải cơng tình phân tích</small> chun sâu. Vé nguồn tai liệu bằng tiếng Anh, cũng chưa có tác phẩm, sách <small>ảo nghiên cửu chuyên sâu về Quy tắc suất sứ theo quy định của CPTEP.</small>
<small>Sách “Rules of Origin in ASEAN: A way forward” của hai tac giãStefano Inama, Edmund Sim xuất bản vào năm 2015 phân tích chuyên sâu các</small> quy tắc xuất xứ hang hoa trong các hiệp định thương mai của khu vực <small>ASEAN, Tài liêu nảy đồng vai tro 1a cơ sé giúp tác giả tham khảo kiến thức</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">lý luân về xuất xử hàng hóa, hiểu được xu hướng cam kết về xuất xứ hang hóa <small>của các quốc gia trong khu vực ASEAN.</small>
‘Bai viết “Tim hiểu về quy tắc xuất xứ trong Hiệp định CPTPP” trên. website của Bộ Công Thương giới thiệu vẻ các phương pháp, quy tắc xác định suất sử hang hóa trong CPTPP và néu các trường hợp hàng hóa đáp ứng
.về xuất xứ vả được hưởng ưu đãi.
‘Sach hướng dẫn vận dung quy tắc xuất xứ trong các hiệp định thương.
<small>mại thể hệ mới của Sở Công Thương năm 2020 giới thiệu khát quát về cáchxác đính xuất sai hang hóa, cơ chế chứng nhận xuất xứ hing hóa và cơ chếxác mình xuất xứ hàng hóa theo quy định của CPTPP tại Viết Nam, nhưngchưa phân tích chuyên sấu.</small>
“Số tay quy tắc xuất xứ trong các FTA Việt Nam là thành viên” của nhóm nghiên cứu trong MUTRAP được viết đưới dạng hỏi đáp nhằm giới thiệu, phân tích các quy tắc xuất xử trong các FTA thé hệ mới ma Việt Nam. <small>1a thành viên, được viết trong béi Việt Nam chỉ mới ký chứ chưa thực hiệnhiệp định TPP (tiên thén của hiệp định CPTPP)</small>
<small>‘Website chính phủ về Hiệp định đối tác tồn điện va tiên bộ zuyên Thái</small> Bình Dương CPTPP moit cùng cấp các kiến thức cơ bản về quy tắc xuất sứ <small>hang hóa, các văn bản pháp luật liên quan đến Hiệp định CPTPP, va đưa ra</small> các báo cáo thông kê số liệu xuất khẩu sang một sô nước như Canada, Mỹ.
Bai viết “Quy tắc xuất xứ trong CPTPP. RCBP. EVFTA: Những lim ý quan trọng, Doanh nghiệp can biết" của tác già Trần Nguyễn trên Tạp chi điện từ Phép lý giới thiệu vẻ quy tắc xuất xứ, tâm ảnh hưỡng của nó ma <small>Doanh nghiệp cân lưu ý, va những khuyến nghi đối với doanh nghiệp</small>
Bai viết “Quy tắc xuất xử trong Hiệp định đối tác xuyên thái bình đương và một số van dé đặt ra cho Việt Nam” của tác gia Nguyễn Tuần Vũ. đăng trên tạp chi Nha nước và pháp luất, số 8/2016 phân tích chuyên sâu vẻ
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Quy tắc suất xử trong Hiệp định TPP (la tiễn thân của Hiệp định CPTPP), là</small> cơ sở để tác giã luận văn hiểu được các quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp. định CPTPP, cịn lại khơng có giá tri tham khảo về “các vấn dé đặt ra cho 'Việt Nam” do đã được đăng tai cách thời điểm hiện tại rat lâu.
Các Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam do Bộ Công thương ban hành cung cấp số liệu kim ngạch xuất khẩu chung, kim ngạch xuất khẩu được cấp. <small>C/O trù đất của Việt Nam sang thị trường các Thanh viên trong CPTPP, có giá</small> trị lam cơ sở để đánh giá thực trang thụ hưởng ưu đãi thuế quan của Việt Nam. <small>khi tham gia vào CPTEP.</small>
Bài viết “Hiểu thé nào vẻ De Minimis trong Quy tắc xuất xứ" của Phong Xuất xứ hang hóa - Cục Xuất nhập khẩu phân tích chuyển su vẻ <small>ngoại lê De Minimis trong Quy tắc xuất xử nói chung,</small>
<small>Sách “Hoạt động xdy dung pháp luật thuc tht CPTPP. Đánh giá hiệuquả thực hiện và hàm ýinh sách " do nhôm nghiên cửu Trung tâm WTO vaHội nhập — Phương Thương mai và Công nghiệp Việt Nam thực hiện chỉ ramột số vẫn để chưa 16 rằng trong việc nội luật hóa va áp dụng quy tắc xuất sứhàng hóa trong CPTPP.</small>
Sau khi nghiên cứu các sách hướng dẫn, bai đăng tạp chí, bai viết, báo <small>cáo nói trên, tác giả luân văn nhân thấy cẩn phải thực hiển một công trình.</small> nghiên cứu khoa học nhằm phân tích đây đủ về quy tắc xuất xứ hang hóa trong hiệp đính CPTPP, chỉ ra các van để hiện tai trong thực tiễn áp dung quy. tắc xuất xứ hàng hóa theo CPTPP tại Việt Nam và kiến nghị sửa đổi pháp luật <small>'Việt Nam, dé xuất các phương án nhằm dam bão việc thực thi tốt hơn quy tắcxuất xứ hàng hóa trong CPTPP.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Luận văn tập trung nghiên cứu các quy định của CPTPP về quy tắc xuất</small> xứ hàng hóa nhằm để xuất cho Việt Nam thực thi tốt hơn các quy tắc xuất xứ <small>hàng hỏa theo CPTPP.</small>
<small>3.2. Phamvinghién cứu</small>
<small>Luận văn nghiên cửu quy định cia CPTPP vẻ quy tắc xuất xứ hang hóa,ao gồm các quy tắc xuất xứ hàng hóa (quy tắc thuần tủy, quy tắc cơng gop,</small> quy tắc cu thé mặt hang), cơ chế chứng nhận xuất xứ hang hóa, cơ chế xác ‘minh xuất xứ hàng hóa, thực trang áp dung quy định vẻ quy tắc xuất xứ hang hóa trong CPTPP, va thực trang thụ hưởng ưu dai thuê quan khi suất khẩu sang thị trường CPTPP để đưa ra những để xuất hồn thiện pháp luật Việt <small>Nam Luận văn khơng nghiên cửu vẻ việc áp dung quy định của CPTPP vẻquy tắc xuất xử hang hóa tại các quốc gia Thành viên khác của CPTPP. Luânvăn không nghiên cứu về mức thuế suất tru đãi áp dụng cho các mit hàng cóxuất xử hàng hóa trong CPTPP.</small>
<small>Trong qua trình nghiên cứu, luân văn tập trung nghiên cứu, phân tích.</small> các quy định về quy tắc zuất xứ hang hóa trong hiệp định CPTPP sau Khi Hiệp định nay được đổi tên từ Hiệp định TPP thành Hiệp đính CPTPP vào cuối năm 2017 ~ dau năm 2018, do vé cơ bản, quy tắc xuất xứ hang hóa trong <small>CPTPP khơng có nhiễu thayso với Hiệp định TPP. Luận văn cũng nghiên</small> cứu về quy tắc xuất xứ hang hóa trong hiệp đính EVFTA để làm cơ sở so sánh <small>với các quy tắc xuất xứ hang hóa trong CPTPP. V thực tiễn ap dụng quy tắcxuất xứ hàng hóa theo CPTPP tai Việt Nam, Luận văn chỉ nghiên cứu các vẫn.</small> để đến liên quan đền việc áp dụng quy tắc xuất xứ hang hóa theo CPTPP ké tir <small>ngày Hiệp định này có hiệu lực tại Việt Nam vào ngày 14/01/2019, va nghiên.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">cửu quy định về xuất xứ hảng hóa nói chung theo pháp luật Việt Nam hiện. <small>hành.</small>
Luận văn được triển khai nghiên cứu trên cơ sở phương pháp luận của <small>chủ nghĩa Mác ~ Lênin về duy vat biện chứng, va sử dung các phương phápnghiên citu chuyên sâu sau đầy.</small>
- Phương pháp phân tích va tổng hợp: tác gia sử dụng tải liệu, bao gồm. <small>sách chuyên khảo, bài báo khoa học, v.v... đã được cơng bổ, có liênquan đến để tài Ln văn, trong đó có kế thừa những nghiên cứu đãcơng bổ.</small>
- Phuong pháp lich sử, Phương pháp phân tích và tổng hợp được sử dụng trong chương 1 nhằm giới thiêu một số van dé lý luận và pháp luật điều chỉnh về quy th
‘Viet Nam tham gia. Phương pháp liệt kê cũng được sử dung để khái <small>xuất xứ hang hóa trong các hiệp định thương mại ma</small>
<small>quất, chỉ ra nguồn luật về quy tắc xuất xứ hàng hóa trong hiệp địnhCPTPP.</small>
- Phuong pháp phân tích va tổng hợp, phương pháp so sinh được sit đụng trong Chương 2 nhằm phân tích quy định về quy tắc xuất xứ hang <small>hóa trong CPTPP, so sánh với quy tắc xuất xứ hàng hóa trong EVFTAmà Việt Nam la thành viên, phân tích quy định về quy tắc xuất xứ hang</small> ‘hoa trong pháp luật Việt Nam va các văn bản nội luật hóa quy tắc xuất <small>xứ hàng hỏa trong CPTPP vào pháp luật Việt Nam. Phương pháp thu</small> thập số liệu cũng được sử dụng để làm rõ thực trạng thụ hưởng ưu đãi thuế quan khi xuất khẩu sang thi trường CP TPP.
- Phương pháp logic, phương pháp phân tích va tổng hợp được sử dung trong Chương 3 nhằm đưa ra những giải pháp hoàn thiện vẫn để cần
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">nghiên cửu cả về góc đô lý luân và thực tiễn áp dụng, cũng như đưa ra <small>các để xuất cho Việt Nam, liên quan đến vẫn dé áp dung quy tắc xuấtxử hang húa theo quy định trong CPTPP.</small>
<small>"Mục đích, nhiệm vụ của luận văn.</small>
<small>"Mục đích của luân văn là nghiên citu làm 16 các nối dung về quy tắc</small> xuất xử hang hóa theo CPTPP, hiểu được mới quan hệ giữa các quy tắc xuất "xứ hang hóa theo CPTPP, nghiền cứu vẻ cơ chế chứng nhận xuất xử hang hóa và cơ chế xác minh xuất xứ hàng hỏa theo CPTPP, từ đó soi chiều quy tắc xuất xứ hàng hóa theo CPTPP vào pháp luật Việt Nam để đưa ra các để xuất, <small>kiến nghĩ hoàn thiện pháp luật Việt Nam, nâng cao hiệu quả thực thi các quyđịnh của CPTPP</small>
Đổ dat được muc đích nghiên cứu, Luận văn hướng tới giải quyết các <small>nhiệm vụ sau:</small>
<small>- __ Xác định một số khái niêm cơ bản làm cơ sỡ cho việc nghiên cứu véquy tắc xuất xứ hàng hóa trong CPTPP.</small>
<small>- Phan tich lâm rõ các quy tắc xuất xứ hang hỏa, cơ chế chứng nhân xuất“xứ hing hóa, cơ chế sắc minh xuất xứ hàng hóa trong CPTPP</small>
<small>- Phan tích lâm rõ quy định về quy tắc xuất xứ hàng hóa trong pháp luậtViet Nam nói chung và các văn bản nội luật hóa quy tắc xuất xử hinghóa trong CPTPP của Việt Nam nói riêng</small>
- _ Đánh giá thực tiễn Việt Nam thực hiện quy định về quy tắc xuất xứ hàng hóa theo CPTPP và đưa ra kiến nghĩ sửa đổi pháp luật, đưa ra để xuất để thực thi tốt hơn quy tắc xuất xứ theo CPTPP.
<small>Luận văn mang ý ngiĩa khoa học là một công trình nghiên cứu khoahọc phân tích day đủ về quy tắc xuất xứ hang hóa trong hiệp đỉnh CPTPP,</small> lâm rõ những điểm mới về quy tắc xuất xứ hang hóa trong hiệp định CPTPP,
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">lên tai trong thực tiễn áp dụng quy tắc xuất xứ hang hóa theo hiệp định CPTPP. Luân văn dua ra những kién nghị sửa đổi pháp luật Việt Nam nhằm gop phan nâng cao hiệu quả ap dung quy tắc xuất xứ <small>hàng hóa theo CPTPP.</small>
‘Luan văn có thể được các nhà làm luật tham khảo để sửa đổi Thông tư 03/2019/TT-BCT, được các Bộ trưởng các bộ, ngành tham khảo để đưa ra thống nhất hướng dẫn trước khi tham gia vào Cuộc hop Hội đồng CPTPP tổ <small>chức vào cuỗi năm 202</small>
<small>từ đó chỉ ra các vẫn.</small>
Chương 1 giới thiệu lý thuyết tong quan về quy tắc xuất xứ hàng hóa, ao gồm khái niêm, đặc điểm, mục đích va phân loại quy tắc xuất xứ hang hóa Cơ sỡ nay sẽ lam tiên để để nắm được tổng quan quy định về quy tắc <small>xuất xử hàng hỏa trong CPTPP.</small>
Chương 2 phân tích các quy tắc xuất xử hàng hóa trong CPTPP nhằm lâm rõ méi liên hệ giữa các điểu khoản trong chương 3 CPTPP vé quy tắc <small>xuất sử hang hóa, chương 4 CPTPP về quy tắc xuất xứ hàng hóa của hàng détmay va các Phụ lục liên quan Trên cơ sở phân tích trên, nắm được cách ap</small> dụng các quy tắc suất xứ hing hóa trong CPTPP để xác định được xuất xứ hàng hóa khi tiễn hành xuất nhập khẩu với các nước thành viên trong CPTPP. Chương 2 còn phân tích việc áp dụng quy tắc xuất xứ của CPTPP trong pháp <small>Tuật Việt Nam, bao gồm viếc phân tích khung pháp luật quy tắc xuất xứ tại</small> Viet Nam nói chung và phân tích cách nội luật hóa quy tắc xuất xứ của <small>CPTPP trong pháp luật Việt Nam.</small>
Chương 3 phân tích những điểm chưa phủ hop sau khi nội luật hóa quy tắc xuất xứ CPTPP vào pháp luật Việt Nam, từ đó đưa ra được các kiến nghị sửa đổi bỗ sung luật để đảm bảo sự tương thích giữa các văn ban nội luật hóa. quy tắc xuất xứ cia CPTPP và các văn bản quy phạm pháp luật chung vé quy
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">tắc xuất xứ hàng hóa, đưa ra các để xuất cho tổ chức bộ máy các cơ quan nhả <small>nước nhằm đảm bảo công tác quản lý việc tuên thủ quy tắc xuất xứ hang hóa</small> tại Việt Nam, va tuyên truyền, phổ biển nhận thức, hiểu biết vả ý thức chap <small>hành quy tắc xuất sai hàng hóa trong CPTPP cho doanh nghiệp</small>
<small>Két cầu luận văn như sau.</small>
<small>CPTPP và pháp luật Việt Nam</small>
‘Theo Đoạn mỡ đâu E1 /F2, Phụ lục chuyên 48K của Công ước quốc tế về hải hoa va đơn giần hóa thũ tục hãi quan năm 1973 (sửa đổi bởi Công ước Kyoto năm 1999), xuất xứ hang hoa “ia nước tại đó hàng hố được chỗ biến hoặc sản xuất, phh hợp với tiêu chuẩn được áp dung trong biểu thuế hải quan, giới hạn về số lượng hoặc các biện pháp khác liên quan đến thương
<small>Căn cử Điền 3 Luật Thương mai năm 2005 của Việt Nam, xuất xứ hang</small> hoá “La nước hoặc vùng lãnh thé nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hố hoặc nơi thực hiện cơng đoạn chỗ biển cơ bản cuỗi cìng đối với hàng hố trong trường. hop có nhiều nước hoặc ving lãnh thé tham gia vào q trình sản xuất <small>hang hố đó". Con theo Nghỉ định số 31/2018/NĐ-CP, xuất xứ hing hóađược định ngiãa tại khoăn 1 Điểu 3 như sau: “Ja nước, nhóm nước, hoặc ving</small>
lãnh thd nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện cơng đoạn ché biễn cơ bản cuỗi cùng đổi với hàng hóa trong trường hợp có nhiều nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thé tham gia vào quả trình sẵn xudt ra hàng hóa.
<small>Nhu vay, tuy có khác nhau trong việc sử dung từ ngữ, nhưng hai địnhnghĩa theo Công ước quốc tế và luật Việt Nam có cách giải ngiĩa gin giống</small> nhau, theo đó, xuất xứ hang hoa là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi hang hoa đó được sản xuất, chế biển, gia công hay lắp ráp vả dap mg một số tiêu chuẩn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>nao đó phù hop với các thoả thuận thương mai giữa các nước, khối kinh tế,</small>
Trong thương mai quốc tế, quy tắc xuất xử hảng hóa được coi là một cơng cu trong chính sách thương mại quốc.
<small>biện pháp "bão hộ</small>
xuất va lắp ráp chủ yếu tại một nước, sản phẩm đầy đáp ứng quy tắc xuất xứ. ‘hang hoa môt cách đơn giản, dé dang Nhưng khi bộ phận cầu thành sản phẩm. <small>, một rào can thương mai, một</small> ". Khi tất cả các bô phân của một săn phẩm được sin
hồn chỉnh có nguồn gốc 6 nhiều nước thì việc đáp ting quy tắc xuất xứ hang
từng FTA, gọi là "hiệu ứng bát mỹ Spaghetti"* . Hệ quả là các chỉ phí giao đến chẳng chéo về căn cứ theo quy tắc của <small>dịch cia hoat đồng thương mai trong mang lưới FTA sẽ tăng lên, tao ra mốtrao cân đổi với chính hoạt đơng kinh doanh cia nhà sản xuất. Thêm vảo đó,với quy tắc xuất xứ, hang hóa của quốc gia ngồi FTA sẽ gặp bat lợi, vì truđối thuê quan đổi với hàng hóa có xuất xứ trong FTA sé tao ra sự phân biếtđổi xử với các hang hóa đến từ khu vực, quốc gia khơng phải thành viên trong</small> FTA S
<small>‘hum khảo $5 Công Thương Hi Nội (2020), ương đất vn dong qg te vất ử tong các Hiệp ảnh"ương mgr Đồ bự nơi, NI. Công Thương, 4-15</small>
<small>“TN din từ ti Mu gốc: Viva C.Jonts C12), Intemational Trade: le of Origin, Congressional</small>
<small>Ree Service</small>
<small>“Hintaia, D.,[ Isma, H. Sato mi $ Uses G009), Zscoping ftom FTA Dep and Spaghet Bout</small>
<small>Problem bx Bait Asia: dn height form the Taerprie Survey in Zepay in Soesesto,H. (ed), DPE‘Broumnic tưng vien ~ ta ASEAN Eronamic Conmamty and Beyond, ERIA Research Project spat</small>
<small>200112. Ngan hap: era axghublewionskeseach pojetreparsioagrspdf (PDPW2DNGI,2.1 2.punt- 16 pat, tre cập ngy 191072021</small>
<small>“teh đột trải hêu gốc Btu Treờng Gang (2010), Hướng 2 chain uve FTA cia Pit Neo: Co số luânide tin Bong 4 NA Thou học Xã lôi 92</small>
<small>"Tham lio Nguyễn Tản Vi @lea Tutt Tưương mại, Đụ hoc Luật TP.HCM) (2016), Oi se xi ví</small>
<small>"ong Hộp dink đã tực un Tái Phh Dương và một sổ vẫn để ặyraclo Pitt Mow, tp đủ Nhà nước Và</small>
hép tật, 80016, 6
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Các hiệp định CPTPP, RCEP, EVFTA nói riêng và các FTA thé hề mới</small> noi chung đều có quy tắc xuất xứ riêng, chứa đưng các quy định để zác định. xuất xứ của hang hóa nội khối, đảm bao rằng các đối tác thương mại chỉ được <small>hưởng wu đất thuê quan theo cam kết. Tuy nhiên, các FTA thé hệ méi, trong</small> đó có CPTPP, thường gắn với nhiều cam kết tự do thương mai “xa hon” so với FTA truyền thống cho nên có những đặc thù riêng biết. Song vẻ cơ bản, <small>Quy tắc xuất xứ hang hóa trong các FTA thé hệ mới mang đặc trưng cơ ban</small>
Thứ nhất, quy tắc xuất xứ 1a một đặc điểm vốn có của các khu vực thương mai tu do. Các FTA được kj vong sẽ thúc day tự do hóa thương mai <small>‘bang cách cất giăm thuế đổi với những mit hãng có xuất xứ từ các nước thành.</small> viên. Tuy nhiên, q trình tự do hóa khơng diễn ra tự động ma được triển khai qua một cơ chế giám sát nghiêm ngặt 1a quy tắc xuất xứ. Trong một khu vực <small>thương mai tự do, quy tắc xuất xứ có chức năng lá loại bỏ trường hợp một bên.</small> thứ ba nhập khẩu hang hóa vào một nước thánh viên của FTA sau khi đã van chuyển qua một nước khác cũng lả thảnh viên của FTA nhằm hưởng ưu đãi <small>thuế quan mã hai thành viên nay dành cho nhau. Vậy nên, quy tắc xuất sứ</small> được coi là “chia khóa" để tự do hóa các wu đãi th quan của khu vực <small>thương mai, đóng vai trị quan trong trong các cuộc đảm phan và ký kết cácFTA thể hệ mới</small>
‘Vé bản chất, quy tắc xuất xử được coi la một rào can thương mại được nhả nước sử dụng để bảo vệ sản xuất trong nước. Nêu như chương trình cất <small>giảm thuế quan tạo điều kiện thuân lợi cho hằng hóa một nước khác tiép cân</small> vào thi trưởng nội điện, thi quy tắc xuất xứ lai có thể giám sát chất chế hoạt đơng nhập khẩu, như một cach thức để bão vệ ngành công nghiệp trong nước khôi sự gia tăng sé lượng hang nhập khẩu. Vi dụ, quy tắc xuất xứ hàng hóa <small>via tạo ra cơ hơi cho ngành cơng nghiệp ô tô trong nước, vừa gây áp lực lên.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">cơ quan chức năng trong việc kiểm tra nghiêm ngất các yêu cầu về xuất xứ <small>hàng hứa của đối tac thương mại</small>
<small>"Thứ hai, quy tắc xuất sứ hàng hóa trong các FTA thể hé mới ảnh hưởng</small> lớn đến hoạt động dau tu của các quốc gia thành viên, qua việc giúp các nước. <small>thành viên thu hút đầu từ trực tiếp nước ngoài từ các nha đâu tư đến từ những,nước khơng thc FTA. Nói cách khác, viée thiết lập một quy tắc suất xử phù</small> hợp cỏ thể thành công trong việc tao ra các doanh nghiệp có vốn đâu tư từ các <small>rước khơng thuôc FTA, thâm nhập vào FTA thông qua đầu tư trực tiếp nước</small> ngoài. Đối với mỗi quốc gia, quy tắc xuất xử là một công cụ quan trọng, giúp xác định rõ rằng mức thuế áp dụng với hàng hóa nhập khẩu. Khi hing hóa có <small>xuất xử từ những quốc gia không tổn tại tha thuận wu đãi thuế quan với quốc</small> gia nhập khẩu, sẽ phải đổi mặt với nguy cơ bi áp dụng mức thuế suất nhập khẩu cao, và đương nhiên lợi ích kinh tế của nhà sin xuất sẽ bị ảnh hưỡng <small>nghiêm trọng</small>
Tuy nhiên, giải pháp tốt để các nha sẵn xuất giảm thiểu chỉ phí bổ ra 1a <small>du từ trực tiếp vào chính các quốc gia nay. Cách lam nay sẽ tránh được việc</small> phải trả một mức thuê cao đối với hàng hóa nhập khẩu, thơng qua hoạt động. <small>sản xuất va cũng cấp hang hóa từ cơ sỡ sản xuất được thành lập ngay trênnước thành viên, nơi có thi trường tiêu thu.</small>
<small>Đối với các thi trường tiêu thụ tiém năng với nhiều lợi thể về đầu tư(nguyên vat liêu, nhân cơng, chính sách, pháp luật...) thì đây 1a một giãi pháp</small> đầu từ tốt, tạo ra lợi ích lớn lao cho chính bản thên quốc gia tiép nhân dau tư lẫn nha đầu tư đến từ quốc gia khơng tham gia hiệp định tự do thương mại. Ngồi ra, ở các nước dang phát triển có tham gia các FTA, dau tư trực tiếp nước ngoải đã tăng lên nhanh chóng trong những năm gan đây, thúc đẩy sự. hình thành các đoanh nghiệp có vốn đầu từ nước ngoài chuyên sản xuất để xuất khẩu, vừa tận dung được nguồn lực von có lẫn ưu đãi thuế quan Trong.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">trường hợp nay, ưu đãi thuế quan có được xuất phat từ việc hang hoa xuất khẩu được mang xuất xử của nước tham gia FTA.
"Thứ ba, quy tắc xuất xứ hang hóa trong các FTA thể hệ mới, trong đó có CPTPP, có tinh phức tạp, là sự kết hợp của nhiêu tiêu chỉ xác định xuất xứ ‘hang hóa. Khác với các quy tắc xuất xứ khác trong hệ thống quy tắc xuất xứ, quy tắc xuất xử hang hóa trong CPTPP có tính phức tap, chất chế va thể hiện cho đặc thủ cia liên kết nội khổi. So với các quy tắc suất xứ hang hóa trong <small>các FTA truyền thơng, quy tắc xuất xử hàng hoa trong CPTPP, RCEP,EVFTA cũng sử dung các tiêu chí, phương pháp xác định xuất xử hang hoa</small> phổ biến của thương mại quốc tế là tiêu chí hang hóa thuần túy, tiêu chi chuyển.
<small>Tuy nhiên, tùy thuộc vào đối tác ký kết FTA mà các phương pháp vài mã số hàng hóa, tiêu chỉ hàm lương giá tr khu.</small>
<small>cơng thức tỉnh tốn theo từng tiêu chỉ có sự phức tạp và ngặt nghèo hơn sơvới các quy tắc xuất 2a wu dai theo FTA trun thơng khác. Ngồi ra, căn cứvào đặc tinh của một số loại hàng hóa ma trong các FTA thé hệ mới như</small> CPTPP, RCEP, EVFTA còn tồn tại nhiêu tiêu chi xuất xứ mặt hang cu thể <small>khác, như quy tắc "từ soi trở đi” áp dụng đổi với hang dệt may, quy tắc "phản.ting hóa học”, "`</small>
<small>chất, xăng dâu</small>
'nguyên vật liệu tiêu chuẩn” áp dụng đối với sản phẩm hóa
<small>"Trên thực tễ, với hoạt đơng tồn cầu hóa như hiện nay, việc ác định va</small> thửa nhận quốc gia nao lả xuất xứ của hang hóa van là một van dé gây nhiêu. <small>tranh cấi. Do vay, các Hiệp định thương mai luôn ghi nhên những quy tắc cụ</small> thể để có thể xác định chính xác xuất xứ của hang hóa va qua đó dành wu đãi <small>cho đúng đối tượng Cac FTA một mặt mỡ ra môi trường thuân lợi cho hoạtTumis Bia Ngan G031), ng se sdk mong CẾ TP ACEP, TPETA. Ning hax) gum none.Đamtnghệp bt, apc Phy 32021), yp thing § 40-51</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">động ngoai thương giữa các quốc gia nội khi, mat khác lại lảm phát sinh số. <small>lượng lớn hành vi gian lân thương mai. Một bộ quy tắc xuất xứ thích hợp sẽ</small> giúp việc quan lý xuất xứ hang hoa trong FTA, góp phan phịng chống gian. <small>lân thương mai. Bên canh đó, nhằm đáp ứng quy tắc xuất xử hàng hóa, doanh.</small> nghiệp sẽ tích cực tim kiểm và sản zuất nguyên vật liệu, hang hóa trong pham. vi FTA, kích thích dau tư trực tiếp nước ngồi tại các lãnh thé thành viên. <small>FTA</small>
Một bộ quy tắc xuất xứ hàng hóa thích hợp sẽ hướng tới các mục đích.
<small>@ __ Quy tắc xuất xứ có giá trị như "quốc tich” của hàng hóa, giúp cơ quanhãi quan xc định được hang hóa dén từ đâu, có đáp ứng các điều kiện</small> cẩn thiết để được hưởng wu dai th quan hay khơng. Quy tắc xuất xứ "hàng hóa trong FA nhằm đâm bảo ring hàng hóa được coi là “có xuất <small>xứ" trong FTA đó sẽ được hưởng wu dai thuế quan và hàng hóa có xuấtxử bên ngồi FTA đó sẽ khơng được hưởng ưu di thuế quan.</small>
@ - Quy tắc xuất xứ giúp cân bằng giữa “thuận lợi hóa thương mai” va <small>“phịng tránh gian lân thương mai”. Một bộ quy tắc xuất xứ đơn giản,</small> 1inh hoạt, dé áp dung sé giúp “thuận lợi hóa thương mai”. Bên cạnh đó, các tiêu chí “dom giản, linh hoạt" hoặc “có phan lỏng léo” sẽ dé dẫn tới tinh trạng “gian lận thương mai”. Một bộ quy tắc xuất xứ chặt chế, phức tạp, không dé áp dụng có thé sé giúp việc kiểm sốt va quản lý tot hơn nhưng lại phan nao làm giảm yêu tổ "thuận lợi hóa thương mai”
<small>"Thơng qua việc quy định một bô “quy tắc xuất xứ" hảm chứa các yêu tổcân bằng giữa "thuận lợi hóa thương mai” và “phịng chống gian lân</small> thương mai” có thể đo được tính hiệu quả ma FTA đó mang lại cho những người sử dung bộ quy tắc xuất xứ để hưởng ưu đãi thuế quan <small>FTA</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>(ii) Quy tắc xuất xứ giúp do mức độ thụ hưởng ưu đãi thuế quan FTA. Số</small> đo này được tính bằng kim ngạch xuất khẩu sử dung Giây chứng nhân. xuất xử (C/O) ưu dai đến một thi trường thảnh viên FTA chia cho ting ‘kim ngạch xuất khẩu chung đến thị trường FTA đỏ. Tỷ 1é tân dụng wu <small>đãi cảng cao, chứng tõ số lương hang hóa dap ứng quy tắc xuất xứ ưu</small> đãi vả được hưởng thuế quan ưu đãi cảng nhiêu.
(4v) _ Hang hỏa đáp ứng quy tắc xuất sử tu đãi sẽ được cấp C/O wu đãi hoặc Tự chứng nhận xuất xứ ưu đãi - 1a căn cứ pháp lý quan trọng nhất để <small>được hương ưu đất thuế quan FTA, từ đó sé kích thích việc tìm kiém vasản xuất ngun vật liệu, hàng hóa trong phạm vi FTA, kích thích du</small> tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại các quốc gia, vùng lãnh thỏ là thanh viên FTA để thụ hưởng lợi ich mà FTA mang lại?
Có 2 loại quy tắc xuất xứ chính, được phân chia theo mục đích ap dung ‘va thi trường nhập khẩu, đó 1a “quy tắc xuất xứ ưu đãi” nhằm mục đích được. thưởng thuế quan ưu đãi tại thị trường nhập khẩu, va “quy tắc xuất xứ không. <small>tu đãi" khơng nhằm mục đích hưỡng th quan wu di tại thi trường nhập</small> khẩu ma Việt Nam không có FTA hoặc khơng bi rang buộc bởi một thỏa <small>thuận wu dai thuê quan nao. Trong một số trường hợp đặc biệt, "quy tắc xuấtxứ không tru di” lại trở thành "quy tắc xuất xứ ưu đãi” khi hàng hóa xuất</small> khẩu từ th trường X vào thị trường Z và phải chịu thuê tự vé hoặc thuế chẳng
xuất khẩu từ thi trường Y vào thi trường Z chu thuế MEN thap hơn thué tự về <small>hoặc thuế chẳng bán phá giá nói trên. Trường hợp nay C/O không ưu đối phát</small>
<small>"Mie td MIM gore Để đnh cho ác nước rõ hạn hệ ương mọi bed Đường, được ôm với</small>
<small>aiding mc thnk viên WTO và xhững xước tay chưa ghi thik viên WTO nhang đã ký hip GA."ươngnụsong imơng với Ha Hộ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">bánh từ thị trường ¥ trở thành căn cứ pháp lý để thi trường Z đưa vao danh: sách loại trừ không phải chịu thuế tự vệ hoặc thuế chống bán phá giá chỉ áp.
<small>“Xét về quy trình sẵn xuất va nguyên liêu chế biển thi các hiệp đính quyđịnh hàng hóa có xuất xử được phân chia thảnh các cấp độ như sau:</small>
<small>- ____ Mơt la hang hóa có xuất xử thuần tủy. Cấp đồ nay chủ yếu áp dụng với</small> hàng nông sản cơ ban được trồng, thu hoạch, chăn ni, sẵn xuất hồn tốn tại lãnh thd một bên tham gia Hiệp định. Ví dụ: cây ca phê được <small>trồng và thu hoạch tại Việt Nam thi hat cà phê có xuất xứ thuần tủyViệt Nam</small>
- Hai là hang hóa có xuất xử nhưng khơng thuần tủy. Cấp độ nay áp dụng <small>với hàng nông sản chế biến và hảng công nghiệp gia công từ nguồnnguyên liệu có xuất xử và ngun liệu khơng có xuất xứ. Vi dụ: nướcép chanh dây được làm từ quả chanh day Việt Nam và đường, chất bao</small> quản, các thành phan khác nhập khẩu tir Thai Lan. Vậy, nước ép chanh. <small>đây được gọi la có xuất xứ Việt Nam nhưng không thuận tủy.</small>
<small>- __ Trong cấp đô xuất xứ khơng thuần túy, cũng có trường hợp hàng hóađược làm từ ngun liêu hoản toản khơng có xuất xứ. Ví dụ: Keo</small> chocolate có xuất xứ Bi được làm từ nguyên liệu cacao nhập khẩu tir <small>châu Phí. Trong trường hop này, Bi được coi là nước xuất xứ của Keochocolate khi cacao được chế biển, làm chuyển đỗi cơ bản vẻ ban chấthàng hóa từ một loại quả hạt thành mét loại bánh keo. Sau khi cacao</small> nguyên liệu trải qua công đoạn chế biển day đủ, làm chuyển đổi bản.
<small>amide Bản aap 12 a Rng Wg, The Vi Bằng 017, đổ Ov ae xí my ce‘FUL ng hà tui Tủ tt ben t cự dư dữ tem dung đâu Âu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>chất hang hỏa, chocolate được coi lả có xuất xứ của Bi nhưng khơng,</small>
<small>"Đơi với hing hóa được gia cơng, chế biến, thơng thường có hai tiêu chi</small> cơ ban để xác định hang hóa có xuất xứ la tiêu chí Chuyển đổi mã số hang <small>hóa (CTC - Change in Tariff Classification) và tiêu chi Ham lượng giá tr khu</small> vực (RVC - Regional Value Content). Hai tiêu chi nảy thể hiện việc ngun. liệu khơng có xuất xứ, sau khi trải qua chuyển đổi cơ bản trong quả trình gia cơng, ché biển trở thành hang hóa có xuất xứ. Theo tiêu chi CTC, để hàng hóa <small>được coi là có xuất xứ, các ngun liệu khơng có xuất xứ được phân loại ởChương, Nhóm hoặc Phân nhóm trong Hệ thống Hai hịa mơ tả và mã hóa</small> ‘hang hóa (HS) phải có mã HS khác với mã HS của sản phẩm cuối cùng Vi dụ: Tiêu chí xuất xử áp dụng cho mat bảng quản áo tại một sé FTA 1a Chuyển đổi Chương (CC - Change in Chapter). Quy định này có ngiĩa là mã HS của nguyên liêu (vai, phụ liêu, phụ kiên.) nhập khẩu bến ngoài khối FTA phải được phân loại khác với mã HS của sin phẩm quản áo ở cấp độ 2 số (cấp đô <small>Chương)</small>
Thực tế, trong nhiều trường hợp chỉ một lượng rất nhỏ nguyên liệu không dap ứng quy tắc xuất xứ sẽ khiến hang hóa khơng được coi là có xuất xứ và khơng được hưởng ưu dai thuế quan. Vi dụ, theo quy tắc xuất xứ tại <small>Hiệp định khung vé Hop tác kinh tế toán dién giữa ASEAN va Han Quốc(AKFTA), với mit hang áo jacket (mã HS 6201) có tiêu chi xuất xử "CC, với</small> điểu kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thé của bat id nước thành viên. <small>nao; hoặc RVC 40%". Trong trường hop doanh nghiệp sử dụng tiêu chi “CC,</small> với diéu kiện sản phẩm được cắt va khâu tại lãnh thé của bat kì nước thảnh. viên não”, nên đệm vai (mã HS 6217) nhập khẩu từ Trung Quốc, áo jacket <small>‘hum Hilo S Công Thương Hi Nội G020), Hung dấn vn conga te sat xứ mong các điệp đụ:“Đương mat Để l mer NB. Công Trương, 67-68</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>khơng đáp ting tiêu chi CC do đệm vai được phân loại ở cing Chương 62 với</small> san phẩm cuối cùng,
<small>Vi vậy, trong các FTA, các nước tham gia đảm phản thường đưa ra quy</small> định về tỷ lệ "linh hoat” tối đa cho phép sử dung mơt lượng nhỏ nguyên liệu khơng cĩ xuất xứ va khơng đáp ứng tiêu chí CTC để sản xuất va hàng hĩa vẫn. được coi là cĩ xuất xử. Tỷ lê này goi tắt 1a “De Minimis” (thuật ngữ gốc La-tinh), được hiểu là tỷ lệ khơng đáng kể nguyên liệu khơng trải qua quá trình. chuyển đổi mã số hang hĩa nhưng van được coi la cĩ xuất xứ. Quy định nay <small>được các nước tham gia đảm phản đưa vào với mục đích giảm bớt khĩ khăntrong việc đáp ứng tiêu chí suất xứ CTC va da dạng hàng hĩa được hưởng</small>
<small>Hiệp đính đã được ký kết ngày 08 tháng 3 năm 2018 tai thành phốSantiago, Chile, và chính thức cĩ hiệu lực từ ngày 30 tháng 12 năm 2018 đổi</small> ‘voi nhĩm 6 nước đầu tiên hoản tat thủ tục phê chuẩn Hiệp định gồm Mexico, <small>Nhật Bản, Singapore, New Zealand, Canada va Australia. Đối với Viết Nam,Hiệp định cĩ hiệu lực từ ngày 14 thang DI năm 2019.</small>
Hiệp định CPTPP gồm 07 Điều vả 01 Phụ luc quy định về mỗi quan hé <small>với Hiệp định CPTPP đã được 12 nước gim Australia, Brunei, Canada, Chile,Hoa Ky, Nhật Ban, Malaysia, Mexico, New Zealand, Peru, Singapore va Việt</small>
<small>3, ding Ink < Imp /CP-TPPasot govtovtvajk0S93e1Đ-Đ2M-49SE9721-36151ả099aØAsoftesElo/HiagEINBBM 000% SEINBAN IY 20% CS ADDN OVAELNBEN I 2ODe OME 2OTIN</small>
<small>%20 QW HINEINBAN AFL IDEM EINBANAS 20 EINEEWAO(L) pA, tr cập Bn cuỗt ngày</small>
<small>1en7n022</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Nam ký ngày 06 thang 2 năm 2016 tại New Zealand, cũng như xử lý các vẫn.để khác liên quan đến tính hiệu lực, rút khơi hay gia nhập Hiệp định CPTEP.</small> Tuy nhiên, vào ngày 23/01/2017, Tổng thông Mỹ lúc bay gi lả ông Donald Trump tuyên bố rút lui khôi hiệp định TPP (tiên thân của CPTPP), nên hiện <small>tại chi còn 11 nước là thành viên của CPTPP.</small>
<small>'Vẻ cơ bản, Hiệp định CPTPP giữ nguyên nội dung của Hiệp định TPP</small>
(gồm 30 chương va 9 phụ lục) nhưng cho phép các nước thành viên tạm hoãn. <small>20 nhóm ngiấa vụ dé bao đâm sự cân bằng vẻ quyển lợi va nghĩa vụ của cácnước thành viên trong bối cảnh Hoa Kỷ rút khỏi Hiệp định CPTPP, 20 nhóm</small> nghĩa vụ tam hỗn nay bao gồm 11 nghĩa vụ liên quan tới Chương Sở hữu trí tuê, 2 nghĩa vụ liên quan đến Chương Mua sắm của Chính phủ và 7 ngiấa vụ <small>còn lai liên quan tới 7 Chương là Quản lý hai quan và Tạo thuận lợi Thương</small> mại, Đầu tư, Thương mại dịch vụ xuyên biên giới, Dịch vụ Tài chính, Viễn. <small>thơng, Mơi trường, Minh bach hóa và Chồng tham nhũng. Tuy nhiên, toan bô</small> các cam kết về mỡ cửa thi trường trong Hiếp định TPP vẫn được giữ nguyên
Trong quá trình xây dựng quy tắc xuất xứ, các thanh viên CPTPP <small>hướng tới việc cất giăm giới hạn thương mai, bao gốm bing cách giém chỉ phivva tăng hiệu quả hãi quan, họ cho rằng diéu nay giúp các doanh nghiệp đưa</small> sản phẩm của minh ra thi trường ré hơn, dé dang hơn và nhanh hơn. Việc thiết lập các quy tắc xuất xứ, thủ tục áp dụng các quy tắc nay và các điều khoản để <small>giải quyết các hành vi gian lận sẽ giúp loại trừ ảnh hưng của các bên khôngtham gia hiệp định, dim bảo ring thuế suất tu đãi theo Hiệp định CPTPP chỉáp dung cho hing hóa di điều kiện được nhân đối zt như vay, mã không tao</small>
<small>'%AA-,CÐ-TPPN301%C3% A0%,20g5%3f%ACW 3E gxX2DpoM20V% (3% A0%20Vi6E1%BBA/ST0120NA</small>
<small>"5ì> mờ cập bn eudingay 191072022</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">+a trở ngại không cần thiết đối với thương mai, và đăm bão các diéu khoản cho các nỗ lực hop tác với các nước CPTPP liên quan đến việc thực thi các <small>quy tắc hai quan và các van để liên quan, bao gồm cả trong các lĩnh vực</small>
<small>Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong CPTPP chủ yếu được quy định trong</small> Chương 3, gầm hai phân: phan một la quy tắc xuất xứ chung, phan hai là các thủ tục liên quan đến xuất xứ như chứng nhận xuất xử, xác minh xuất xứ
<small>Các Phu lục đi kèm bao gém i) Phụ lục 3-A: Các hình thức chứng nhận</small> xuất xứ khác; ii) Phụ lục 3-B: Yêu cầu thông tin tối thiểu, iii) Phụ lục 3-C: Loại trừ áp dụng De Minimis, iv) Phụ lục 3-D: Quy tắc xuất sa cu thể các mặt hàng (gọi tất là PSR): Phụ lục liệt kê quy tắc xuất zứ cụ thể toàn bộ các mặt tàng của 97 Chương theo Hệ thống mã số HS< với khoảng hon 5000 mặt <small>hàng 6 cấp 6 số, Phụ lục 1 di kèm Phụ lục 3-D (PSR) quy định quy tắc dành.iêng cho ô tô và các phụ ting của 6 tơ</small>
'Ngồi ra, riêng đổi với hàng hóa dét may, một số vấn để liên quan đến. quy tắc xuất xứ của hảng hóa nảy được quy định tại một sô điều ở chương 4, <small>như nguyên tắc De Minimis đổi với hàng dệt may được quy định tại Điều 4.2;</small> thủ tục xác minh xuất xứ được quy định tại Điều 4.6, Uy ban vé các vẫn để thương mai hàng đệt mai được quy định tại Điều 4,8, thay cho Ủy ban về quy tắc xuất xứ và chứng nhận xuất xứ, Quy tắc xuất xứ cụ thé mặt hang dệt may <small>được quy định tai Phụ lục 4-A, chương 4</small>
Theo Khoản 1, Biéu 3.20 CPTPP, “...mỗi Bên guy định rằng người nhập Rhẫu có thé yêu cầu cho hưởng wn đãi thuế quan, dựa trên chứng nhân xuất xứ được hoàn thành bởi người xuất khẩu, người sản xuất, hoặc người <small>hiệp kiẩn". Theo Điều 3.11, một trong những điều kiện dé hoàn thành chứng</small>
<small>Degotiations, đường ink dup Jhmm sce. ons enghpdtyp Negotiations RepatsUSTR_Update_on</small>
<small>"wefotadime_ Ang 2015 ep > ay cấp bn cuốinghy 19072022</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">nhận xuất xử la người sản xuất, người xuất khẩu không phải người sẵn xuất, người nhập khẩu phải có tải liêu chứng minh hang hoa có xuất xứ Theo Điều <small>3.2, hang hóa được coi là có xuất xứ nêu hang hóa đó</small>
<small>-_ Được thu toàn bộ hoặc được sản xuất toan bộ tại lãnh thỏ của một hay</small>
<small>nhiễu Nước thành viên, xác định theo Quy tắc xuất xứ thuần túy taiĐiện33</small>
<small>- Được sản xuất toản bộ chỉ từ nguyên </small><sub>liệu có xuất xứ tại lãnh thổ của</sub>
<small>một hay nhiễu Nước thành viên,</small>
<small>-. Được sản xuất toan bộ từ ngun liệu khơng có xuất xử tại lãnh thổ của</small>
<small>một hay nhiễu Nước thảnh viên với diéu kiện hàng hóa đỏ đáp ứng tất</small> cả các quy định tương ứng tại Phu lục 3-D (Nguyên tắc cụ thé mặt <small>hàng)</small>
<small>"Như vay, những hang héa thuộc vào các trường hợp quy đình tại Điều3.3. CPTPP mới được hưỡng wu đãi về thuê quan.</small>
<small>Khoản 3 Điểu 3.3 CPTPP liệt kê chi tiết các loại hàng hóa có xuất xứ</small> thuần túy va được sản xuất toản bô. Tuy nhiên, can lưu ý lả cỏ những loại <small>bảng hỏa “phát sinh” từ những hang hỏa có xuất xứ thuận túy cũng được coi</small> như nguyên liệu sản xuất, hay nói cách khác, hang héa đó cũng có xuất sử <small>thuần tủy,</small>
Ngoài hai quy tắc được áp dung chung cho tat ca các mặt hang, tùy vảo. tính chất của từng mặt hàng sẽ có quy tắc xuất xứ cụ thể. Chẳng hạn, mặt tàng hóa chat, xăng dầu ngoải quy tắc chuyển đổi mã sơ hang hóa có thêm. lựa chon áp dụng các quy tắc khác như. phản tmg hóa học, tach đồng phân, thay đổi kích thước hạt, nguyên vật liệu tiêu chuẩn, tinh chế, phối trộn trực.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">tiếp, chưng cất, pha loãng... hoặc cỏ thể kết hợp giữa quy tắc hàm lượng giá
<small>'CPTPP không quy định công đoan gia công chế biển đơn giản như hiệp</small> định thương mai khác vi thông nhất quan điểm khi đầm phán PSR đã tính đến <small>và loại trừ các công đoạn gia công chế biển đơn giãn Danh mục PSR trong</small> CPTPP được quy định đủ chi tiết, đủ chất để tránh “công đoạn gia cơng chế 'tiển đơn giản” có thể dién ra nhằm gian lận xuất xứ thực chất của hang hoa.
“Xuất xứ hàng hoá la nước hoặc vùng lãnh thé nơi hang hố đó được sẵn xuất, chế biển, gia cơng hay lắp ráp và đáp ứng một số tiêu chuẩn nào đó phù. hop với các thoả thuận thương mai giữa các nước, khối kinh tế, khu vực hoặc. các vùng lãnh thỏ. Trong thương mại quốc tế, quy. <small>ic xuất xứ hing hóa được</small> coi là một rào căn thương mại. Khi bộ phân cấu thanh sn phẩm hoàn chỉnh có nguồn gốc ở nhiêu nước thi đây là một q trình phức tap, tiêu tơn nhiều <small>thời gian và tiên bạc của doanh nghiệp. Vi vậy, các FTA ln ghi nhận những</small> quy tắc cụ thể để có thể xác định chính xác xuất xứ của hang hóa vả qua đó. danh uu dai cho đúng đi tượng. Một mặt, quy tắc xuất xứ hang hóa trong các FTA thúc đẩy hoạt đông ngoại thương giữa các quốc gia nội khối, nhưng mat khác lại tiém ẩn rủi ro phát sinh các hành vi gian lận thương mại để lẫn tránh. <small>khối quy tắc xuất xứ. Do đó, bộ quy tắc xuất xứ hing hóa trong FTA phảiđược xây dựng thích hợp với các thành viên, cân nhắc tới các FTA khác đã</small> tôn tại trước đây, để có thé dam bảo quản lý xuất xứ hang hóa Bến cạnh đó, <small>doanh nghiệp các thảnh viên trong FTA sé tích cực tim kiếm va sản xuất</small>
<small>“ơn Bốc Nguấn Ion Về Gos Lait Thương mai, Đại lọc Lut TPHCM (2016), Qo the xírong Hp a gân tế Dr ơng và m0 rất đ acho it lo, thí Nhĩ mốc vàThế bnnô 9/016 56.59 E "+ 'ˆ sẽ Côn Teng Hà NGL (020), ưng ainda te det mơngcác Hp đơn tương ai Đểands NẾĐ Công Tương v SẼ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>nguyên vat liêu, hing hóa trong pham vi FTA, kích thích đâu tư trực tiếp</small> nước ngồi tại các lãnh thé thành viên FTA.
Dé zây dựng một bộ quy tắc xuất xứ phủ hợp, phai đâm bảo bộ quy tắc. <small>có các mục đích sau:</small>
i) Dam bao rằng hàng hóa được coi lá *có xuất xử" trong FTA đó sẽ <small>được hưởng wu đãi thuế quan và hang hóa có xuất xứ bên ngồiFTA đó sé khơng được hưởng ưu đãi thuế quan,</small>
<small>ii) Quy tắc xuất xứ giúp cân bằng giữa "thn lợi hóa thương mai” và“phịng trảnh gian lận thương mai”,</small>
<small>iii) Quy tắc xuất xứ giúp do mức đơ thụ hưởng ưu đãi th quan FTA;iv) Hang hóa đáp ứng quy tắc xuất xứ tu đãi sẽ được cấp C/O tru dai</small>
<small>hoặc Tự chứng nhân xuất xử wu đãi — lả căn cử pháp lý quan trong</small> nhất để được hương ưu đãi thuế quan FTA
<small>"Theo quy trình sin xuất va nguyên liệu chế biển, quy tắc xuất xử đượcchia thành quy tắc zác định hang hóa có xuất xứ thuận túy và quy tắc sắc địnhhàng hóa có xuất xứ khơng thuẫn túy.</small>
<small>Quy tắc xuất xứ hang hóa trong CPTPP chủ yếu được quy định trongChương 3, gồm hai phén: Phin một là quy tắc xuất xứ chung, Phin hai là các.thủ tục liên quan đền xuất xứ như chứng nhân xuất xứ, xác minh xuất xứ, vacác phụ lục vé hình thức chứng nhãn xuất xử khác, yêu câu thông tin tối</small> thiểu, Loại trừ áp dụng De Minimis, và Quy tắc xuất xứ cụ thể các mặt hàng. <small>Ngoài ra, đối với quy tắc zuất xứ hang hóa dét may, cịn có một số quy định</small> riêng tai Chương 4, va Phụ luc về Quy tắc xuất xứ ou thể của hing dét may tại <small>Chương 4. Theo CPTPP, những hàng hóa được xác định là có xuất xứ tại cácquốc gia Thành viên mới được hưởng ưu dai vẻ thuế quan, bao gồm hai</small> nhóm: i) Hang hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sin xuất toàn bộ tại các <small>nước thành viên và ii) Hang hóa được sin xuất từ các nguyên vật liệu khơng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">có xuất xứ tại lãnh thé của một hay nhiễu Nước thanh viên với điền kiện hing ‘hoa đó đáp ứng Quy tắc xuất xứ cụ thể mặt hang.
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>Trong CPTPP, quy tắc xuất xử thuần tủy 1a quy tắc xác định một số</small> hàng héa cu thể được trồng, thu hoạch hoặc đánh tất ở trong khu vực CPTPP thì được coi là xuất xứ thuần túy.
<small>Theo Diéu 3.3, Chương 3, CPTPP, hang hóa có xuất xứ được coi là có</small> được sản zuất hoặc được thu thập tồn bơ tại lãnh thé của một hoặc nhiều Bên
<small>cây trắng hoặc giống cây trong, được trồng, thu hoạch, hái hoặcthu gom tại đó,</small>
<small>động vật sơng sinh ra va ni dưỡng ở đó,hang hóa thu được từ đơng vat sống tai đó,</small>
đơng vật thu được từ săn bắn, bấy, đánh bắt cá, thu gom tại đó, <small>hàng hóa thu được từ q trình ni trồng thủy sin tại đó,</small>
<small>khống sản hoặc các chất tự nhiên không bao gồm trong đoạn (a)dén (¢) được chiết xuất hoặc thu được từ đó,</small>
cá, các con có vỏ hoặc các sản phẩm thủy sản khác thu được từ triển, day biển hoặc dưới day biển bên ngoài lãnh thé của các Bên. <small>và, phù hop luật quốc tế, bên ngoài lãnh hãi của nước không phảithành viên từ con tau được đăng ký, ghỉ danh với một Bên và treocờ của nước đó,</small>
<small>hàng hóa được sẵn xuất từ các hằng hóa thu được tại đoạn (g) trên‘bong tau đã được đăng kỹ, ghỉ danh với một Bên va treo cờ củaBên đó,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">@ _ hàng hóa khác với cá va các sin phẩm khác với thủy sẵn thu được bởi một Bên hoặc bõi cá nhân của một Bên từ day biển bên ngoài lãnh thể của các Bên, và bên ngồi khu vực mà Bên khơng phải thành viên có quyển tai phan với điều kiện Bên đó hoặc cá nhân. của Bên đó có quyền khai thác day biển đỏ theo luật quốc tế
<small>() hang hoa la</small>
@ phế liệu và phê thai thu được tir qua trình sin xuất tại đó, <small>hoặc</small>
<small>(đi) phể liệu và phế thải thu được từ hing đã qua sử dung thuđược tai đó với điều kiện hàng hóa đó chỉ phù hợp với việctái chế thành ngun liệu thơ, và</small>
<small>(hang hóa được sản xuất tạ đó, chi từ các hang hóa được nêu trongđoạn (a) đền (), hoặc từ cácxuất của chúng</small>
Léy vi dụ. sữa có xuất xứ thuần tủy New Zealand, đường có xuất xứ <small>thuần túy Malaysia va cả phê có xuất xứ thuận tủy Việt Nam. Việt Nam nhập</small> khẩu sữa và đường nói trên về chế biến cả phê hịa tan có xuất xứ thuận túy thuộc CPTPP, khi xuất khẩu từ Việt Nam tới các thành viên CPTPP, sin phẩm nay được sẽ ghi trên C/O với tiêu chí “WO”. ”
'Về cơ ban, Quy tắc xuất xứ thuần túy trong CPTPP giống với quy tắc <small>xuất xử thuần túy trong EVFTA, chỉ có một số khác biết sau đây,</small>
<small>= Trong khi CPTPP quy đính mặt hàng thủy sẵn được coi là có xuất xứ</small>
thuần túy khi cá, động vật giáp xác, động vật thân mềm được sinh ra <small>‘VA nuôi dưỡng tại Nước thành viền, EVFTA quy định được “sinh ra</small>
<small>` thao Dain (@, Hhoin 1, Đầu 4, Nghị duh Ger 1 Fiệp dh EVFTA quy dak hing hin cổ suất vàHương hức hap ác cuốn nha ước</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>xử thuần tủy Việt Nam Côn theo EVFTA, chỉ</small>
ấp nở tại Việt Nam, rồi chuyển qua một quốc gia bat kỷ thuộc EU, thì <small>thuần tủy Việt Nam</small>
<small>in trứng cả tắm được</small>
vẫn có thể có xuất
<small>-__ Đối với mšt hang thủy sản khai thác, EVFTA còn quy định vẻ đội tau</small>
<small>anh bất trong đó có yêu câu cụ thể về việc đăng ký tau, treo cờ tau và</small>
CPTPP quy đính cơng gộp tồn phan, theo đó, ngun liệu có thé đáp ‘ing một phân của tiêu chí xuất xứ nhưng vẫn được phép cộng gộp vào công đoạn sin xuất tiếp theo để tính xuất xứ cho thanh phẩm, được quy định tại <small>Điều 3.10, Chương 3 CPTPP. Theo Khoản 1, hàng hóa được coi là có xuất sứ</small> trong trường hop hang hóa được sin xuất tại lãnh thé của một hay nhiều Nước <small>thành viên bởi một hay nhiều nha sản xuất. Theo khoản 2, hảng hóa hoặcnguyên liệu có xuất xử tại một hay nhiễu Nước thành viên được sử dung trong</small> quá trình sẵn xuất hang hóa khác tại lãnh thổ của một Nước thảnh viên khác được coi lả có xuất xứ tại lãnh thé của Nước thành viên đó. Theo khoản 3, q trình sản xuất ngun liêu khơng có xuất sứ tại lãnh thổ của một hay <small>nhiều Nước thành viên béi mốt hay nhiễu nhà sin suất được tính vào thànhphân có xuất xứ của hàng hóa khi xác định xuất xứ hing hóa, khơng tinh đến</small> q trình sản xuat đủ để nguyên liệu trở thành có xuất xứ.
<small>Quy định nay cho phép nguyên liêu không nhất thiết phải dap ứng đúng</small> quy tắc xuất xứ dành cho nguyên liệu đó (vi dụ không thé đáp ứng tiêu chỉ RVC 40% mà chi có thé dap ứng tiêu chi RVC 19%) nhưng vẫn được phép công gộp vào công đoạn sản xuất tiếp theo để tính xuất xứ cho thảnh phẩm. <small>Phan được công gộp sẽ chỉ là phan giá tri gia tăng thực tế (19%) chứ khơng</small>
<small>© eo Khi 3, Điều 4, Ngự đọ thự 1 Hip Gad EVFTA quy dah hùng hột có mắt evi phương thúcdep te qin V nha nước</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>phải toan bộ ti giá cia ngun liệu (100%) như cách tính cơng gộp khi</small> nguyên liệu dap ting tiêu chí zuất xứ cụ thể quy định cho nguyên liệu đó thi sẽ được công gộp 100% trị giả của nguyên liệu vào công đoạn sản xuất tiếp theo
Quy tắc cơng gộp tồn phan trong CPTPP cũng kha giống với EVFTA: “hàng hóa được cot là cỏ xuất xứ tại Bên xuất khẩu khi được sản xuất tie nguyên liêu cô xuất xứ tại Bền kia hoặc EU", nhưng do EVFTA có quy định. về cơng đoạn gia công, chế biên đơn giản, nên EVFTA bổ sung thêm điều kiện “công đoạn gia công. chế biễn được thực hiện tại Nước xuất khẩn vượt
<small>- ____ Đối với mặt hang thủy sẵn: cho phép nuôi tréng một sé thủy sẵn từ con</small> giống nhập khẩu (cá tam, cá hổi) va linh hoạt nguyên liệu mực và bach <small>tuộc chế biển của Viet Nam được phép sử dụng nguyên liệu có zuất xứ</small> ASEAN là đổi tác FTA của EU”.
<small>- Déi với mặt hang dét may: được phép sử dung vải có xuất xứ HanQuốc EVFTA cho phép vải nguyên liệu của Han Quốc được coi như</small>
<small>° Tuma ảo $5 Công Trương Bì Nội 2020), Being đất rớt cow ay te aude xử mong các Hộp ảnhaơng mat ĐỂ Dự mới ND. Cũng Tang, 52-53</small>
<small>"Two Rhoin 1, Điền 3, Neh sh đụ ệp đnh EVFTA guy [nh hằng hóa có mit và nhương thứctyp te giản le mức</small>
<small>“Teo hoi 6, Điều 3, Neh đph đọ 1 Hp dah EUPTA quý Ge hùng hóa có mit si vì nhương thứcTrợ te giản be móc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">vải có xuất xứ để sản suất hàng dệt may do Han Quốc vừa có Hiệp định
Quy tắc xuất xứ cụ thé mặt hang (Quy tắc PSR) được quy định cụ thé <small>tại Phụ lục 3-D Hiệp định CPTPP, quy định rằng hang hóa có xuất xử nếu daptứng các tiêu chí sau</small>
-_ Hãng hóa được sin xuất toàn bộ tại lãnh thé của một hoặc nhiều Bên bởi một hoặc nhiéu người sản xuất sử dung ngun vật liệu khơng có <small>xuất xứ,</small>
- Mỗi ngun vật liệu khơng có xuất xứ được sử dụng để sản xuất hang hóa phải đáp ứng quy tắc chuyển đổi mã số hàng hóa, hoặc hảng hóa mặt khác đáp ứng các quy trình sẵn xuất cụ thể, ham lượng giá trị khu. <small>‘utc, hoặc bat kÿ quy tắc nảo khác được nêu trong Phu lục này,</small>
<small>- Hang héa đáp ửng tat c& các quy định khác của Chương 3 (Quy tắc xuất</small>
Danh mục PSR được quy định chỉ tiết theo công đoạn sin xuất cụ thể. <small>Do đặc thù đêm phán, PSR CPTPP gém 03 danh mục. PSR đối với mặt hangdệt may, PSR đổi với 6 tô va phu tùng 6 tô, PSR đổi với các mất hang cịn lạiCác tiêu chí xuất xứ phụ thuộc một phin vào cam kết cắt gidm thuế quan và</small> mỡ cửa thi trường của cuộc dam phán *
Khi ap dụng Quy tắc xuất xứ cụ thể mặt hang, cần phai năm rõ được. cách áo dung Quy tắc chuyển đổi dong thuế, Ngoại lệ De Minimis, vả Quy tac <small>hâm lượng giá tr khu vực</small>
<small>° Theo Elwin 11, Điệu 3, Nếu đọh th 1 Hiệp ảnh EVPTA quy ảnh hùng hột có malt s vỉ phương thúcgp tke quia Wada mốc l - - ‘</small>
<small>‘hum Hhio Số Công Thương Hi Nội 2020), Hug dất ven conga te tt xứ omg các Điệp dn</small>
<small>ương meré lý mới NS. Công Thương tà 71</small>
<small>Cin cự Đến 2, Pi ac 5D, CP TP, - -.</small>
<small>* Mam khảo SẼ Công Timon Hi Nội 2020), Hung dấn vất dong tc tất ut mong các Hiệp in“Đương mat Để l mr NOB. Công Trương, 6-56</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Trong các quy định về quy tắc xuất xứ cụ thé mặt hang để xác định. <small>hàng hóa có suất xứ khơng thuần túy, CPTPP va EVFTA khí áp dụng quy tắc</small> chuyển. dong thuế, quy tắc phân ứng hóa học, v.v. gan như tương tự nhau. <small>Tuy nhiên, trong viếc zac định tỷ lệ gia tri nhất định của các nguyên liệu có</small> xuất xử tối thiểu để hàng hóa được xem là có xuất xử, thay vì zác định tỷ lê tôi thiểu qua nguyên tắc RVC như CPTPP, EVFTA có cách tiếp cân ngược lả <small>sử dung quy tắc tỷ lê tốt đa không xuất xử. Theo đó, EVFTA sác định theo</small> ‘han mức giá trị ngun liệu khơng có xuất xứ tối đa được phép nhập khẩu để ia công, chế biển thành sản phẩm có xuất xứ. Tỷ lệ nay được tỉnh trên cơ sỡ giá xuất xưởng XIV) thay vi giá giao dịch trong CPTPP, và hạn mức phổ <small>biển là 70% giá xuất xưởng,</small>
<small>Ngồi ra, trong khi CPTPP khơng quy định cơng đoan gia cơng chế</small> ‘bién đơn giãn vì thơng nhất quan điểm khi dam phan PSR đã tính đến va loại trừ các công đoạn gia công chế biển đơn giãn, EVFTA quy định cụ thể từng <small>hành vi được coi là gia công đơn giản "Công đoạn gia công chế biển dongiãn" là các công đoạn dit được thực hiên độc lập hoặc kết hợp với nhau cũngsẽ được coi là "không đũ điều kiện” đáp ứng quy tắc xuất xứ EVFTA có quy</small> định riêng vé danh mục các "công đoạn gia công chế biển đơn giản” mã hang <small>hóa nêu rơi vào một trong các cơng đoạn này sẽ không được ét xuất sử.</small>
Quy tắc chuyển đổi dịng thuế địi hỏi các ngun liệu khơng có xuất xứ phải trải qua quá trình sản xuất trong nội khối CPTPP đủ lam chuyển đổi bản. <small>chất của chúng, được quy định tại Phụ lục 3-D, Chương 3 của CPTPP. Haynói cách khác, sau khi gia cơng, chế biển tai một thành viên CPTPP mả tính</small> chat của hang hóa thay đổi đến mức có thé phân loại theo một dịng thuế khác thì hang hóa nay được coi 1a quy tắc xuất xứ tại nước đó.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Quy tắc chuyển đỗi dòng thuế dua trên Hệ thống hai hỏa mơ tả vả mãi <small>hóa hang hóa (HS ~ Harmonized System of Tariff Classification). Hệ thing</small> nay gồm các Quy tắc chung về giải thích, các Ghi chú pháp lý kèm theo Muc, <small>các Ghi chủ pháp lý kèm theo Chương và các Ghi chủ pháp lý kèm theo cácPhan nhóm được ban hành và thực hiện bối các thành viên CPTPP theo quy</small> định pháp luật tương ứng của mỗi thánh viên”,
<small>Quy tắc CTC yêu cầu tat cả các ngun liệu khơng có xuất xứ được sửdụng trong q trình sản xuất hàng hóa phải có mã HS khác với mã HS của</small> thảnh phẩm ma chúng tạo nên, tức la các nguyên liệu nay phải trải qua quá trình sản xuất tại các nước CPTPP ở mức đủ làm chuyển đổi bản chất của <small>chúng</small>
Các cấp 46 chuyển đổi mã số HS Tùy vảo từng mặt hang cụ tỉ <small>mức</small>
đô chuyển đỗi mã so HS sẽ khác nhau, về cơ bản gồm 3 cấp độ:
- Chuyển đổi chương - CC ~ Change in Chapter (cấp 2 số): là cấp độ <small>chat nhất của CTC, có nghĩa ngun liêu khơng có xuất xứ phải trải qua qua</small> trình sản xuất lâm thay đổi mã HS tir chương nảy sang chương khác.
- Chuyển đỗi nhóm - CTH - Change in Tariff Heading (cấp 4 số): 1a <small>cấp đơ vừa phải của CTC, ngun liệu khơng có xuất xứ phải tải qua qua</small> trình sản xuất làm thay đổi mã HS từ nhóm nay sang nhóm khác.
- Chuyển đổi phân nhóm ~ CTSH ~ Change in Tariff Sub Heading (cấp 6 sô): là cấp đô yêu cầu thấp của CTC, ngun liêu khơng có xuất xứ phải trêi qua qua trình sản xuất lam thay đổi mã HS từ phân nhóm nay sang phân nhóm <small>khác</small>
Một ví du cụ thể vẻ chuyển đổi mã hang hóa như sau: Theo phụ lục 3-D vẻ Quy tắc xuất xứ cụ thể mặt hang động vật sông vả các sản phẩm tir động.
<small>shit ca i thang hài hou mổ t và nã hoe hàng hột, têu cn toàn cầu đồ nhân ại in 08% hing hóa"ương Đương mại gu có hều ngày 01012012</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">vật quy định: chuyển đổi cho hang hóa của phân nhóm 0304. 45 từ bat kỳ <small>chương nào khác. Tức là những hing hóa thuộc phân nhóm 0304.45 muỗnđược hưởng ưu đãi thuế quan từ thành viên CPTPP thì các ngun liệu khơng,</small>
<small>có xuất</small>
của hang hóa đó).
<small>2.13.2.De Minimis trong CPTPP</small>
Ngồi các quy tắc xuất xứ cu thể, cũng như các FTA khác, CPTPP cũng quy định vẻ tỷ lệ không đáng kể đối với xuất zử tại Điều 3.11 CPTPP <small>quy định tỷ lê "linh hoạt” cho phép ngun liệu khơng có xuất xứ khơng đápsản xuất ra mất hang nay phải có mã HS thuộc chương 45 (chương,</small>
ứng quy tắc “Chuyển đổi mã số hang ho:
hàng hóa CPTPP có quy định vẻ tỷ lệ ngưỡng De Minimis tương đôi phức <small>tap hơn so với các FTA khác. Nguyên tắc De Minimis trong CPTPP chỉ ápở mức tối đa 10% so với trị giá của</small>
<small>dụng với ngun vật liệu khơng có xuất sứ trong q trình sản xuất hinghóa Trong trường hợp hàng hóa có ngun vật liệu khơng xuất xứ cũng cóquy tắc hàm lượng giá trí khu vực, trĩ giá của các ngun vật liệu khơng có</small> xuất xứ đó sẽ được tính vào trị giá ngun vat liệu khơng có xuất xứ khi tính. <small>hâm lương giá trì khu vực của hang hóa. CPTPP cịn quy định ngoại lê đổi</small> với nguyên tắc De Minimis 6 Phu lục 3-B, Chương 3, chủ yêu không áp dung De Minimis khi xác định xuất xứ cho các sản phẩm sữa, chế phẩm tử sữa, <small>nước trái cây.</small>
<small>Đổi với hàng dét may, theo Điều 4. CPTPP, tỷ lê "linh hoạt" này ởmức tối đa 10% trong lượng của hing hóa hoặc 10% trong lượng của loại soihoặc vải quyết định phân loại mã số hàng hóa. Loại trừ áp dung De Minimis</small> ‘voi một số nguyên liệu sử dung để sản xuất mặt hang bơ sữa, nước ép hoa <small>quả, dâu ấn.</small>
<small>* Đam thảo Ngyễn Tun VE G016), Op the xuất vi rong Ep dos aA tắc uyên Thứ 3h Dương vàast sd vd đ rạc]o Ti Neo, tp Chỉ nước và hấp tật Số 8016, S8 S9</small>
</div>