Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

2 file lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.31 KB, 64 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> ĐỀ SỐ 9</b>

<b>ĐỀ THI THAM KHẢOKỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰCHỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG</b>

<b>Hà Nội, 03/2024</b>

<b> </b>

<b>ĐỀ THI THAM KHẢO </b>

<b>ĐỀ SỐ 9 – TLCAHS3</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>I. Giới thiệu</b>

<b>Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thơng (High-school Student Assessment, </b>

<b>Mục đích kỳ thi HSA:</b>

- Đánh giá năng lực học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thơng; - Định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng năng lực cá nhân;

- Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tham khảo, sử dụng kết quả kỳ thi để tuyển sinh đại học, đào tạo nghề.

(Ghi chú: Mặc dù có 3 mục tiêu nhưng học sinh tham dự kỳ thi này vẫn chủ yếu với mục đích là dùng kết quả thi để xét tuyển vào các trường, các ngành đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội và một số trường đại học bên ngồi)

<b>Hình thức thi, Lịch thi</b>

Kỳ thi HSA là bài thi trên máy tính, được tổ chức thành 8 đợt thi hàng năm, đợt một vào tháng 3 và đợt cuối vào tháng 6

<b>II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi</b>

<b>Lĩnh vựcCâu hỏi<sup>Thời gian</sup><sub>(phút)</sub>Điểm tối đa</b>

<b>Phần 2: Tư duy định tính</b> Ngữ văn - Ngơn ngữ 50 60 50

Nội dung trong đề thi

<b>Phần thiLĩnh vực kiến thứcMục tiêu đánh giá<sup>Số câu, Dạng</sup>câu, tỉ lệ dễ </b>

Thơng qua lĩnh vực Tốn học, đánh giá năng lực giải quyết vấn đề, suy luận, lập luận, tư duy logic, tư duy tính tốn, khái qt hóa, mơ hình hóa tốn học, sử dụng ngơn ngữ và biểu diễn tốn học, tư duy trừu tượng khơng gian. văn - Ngôn ngữ, đánh giá năng lực giải quyết vấn đề, lập luận, tư duy logic, tư

50 câu trắc

nghiệm <sup>Lớp 12: </sup>70% Lớp 11: 20%

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

năng giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy, lập luận và tổng hợp, ứng dụng, am hiểu đời sống kinh tế xã hội; khả năng tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử thông qua lĩnh vực Lịch sử; Khả năng nhận thức thế giới theo quan điểm không gian thông qua cấu tạo nguyên tử); Hóa vơ cơ; Hóa hữu <b>Cơng dân: Địa lý tự</b>

nhiên, Địa lý dân cư, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Địa lý các ngành kinh tế, Địa lý các vùng kinh tế.

<b>3. Hướng dẫn</b>

Bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) hướng tới đánh giá toàn diện năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT).

Bài thi ĐGNL học sinh THPT gồm 03 phần. Các câu hỏi của bài thi được đánh số lần lượt từ 1 đến 150 gồm 132 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn từ các đáp án A, B, C hoặc D và 18 câu hỏi điền đáp án. Trường hợp bài thi có thêm câu hỏi thử nghiệm thì số câu hỏi khơng vượt

C hoặc D cho trước. Thí sinh chọn đáp án bằng cách nhấp chuột trái máy tính  vào ơ trịn trống

trả lời lần thứ nhất và muốn chọn lại câu trả lời thì đưa con trỏ chuột máy tính đến đáp án mới và

đầu (○). Đối với các câu hỏi điền đáp án, thí sinh nhập đáp án vào ô trống dạng số nguyên dương,

<i><b>nguyên âm hoặc phân số tối giản (không nhập đơn vị vào đáp án). Mỗi câu trả lời đúng được 01</b></i>

điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. Hãy thận trọng trước khi lựa chọn đáp án

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>4. Tiến trình làm bài thi trên máy tính</b>

Khi BẮT ĐẦU làm bài, màn hình máy tính sẽ hiển thị phần thi thứ nhất:

<i><b>Phần 1: Tư duy định lượng (50 câu hỏi, 75 phút)</b></i>

Thí sinh làm lần lượt các câu hỏi. Nếu bạn kết thúc phần 1 trước thời gian quy định. Bạn có thể chuyển sang phần thi thứ hai. Khi hết thời gian phần 1, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ hai. Nếu phần thi có thêm câu hỏi thử nghiệm, máy tính sẽ cộng thời gian tương ứng để hồn thành tất cả các câu hỏi.

<i><b>Phần 2: Tư duy định tính (50 câu hỏi, 60 phút)</b></i>

Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ nhất. Nếu bạn kết thúc phần 2 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển sang phần thi thứ ba. Khi hết thời gian quy định, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ ba.

<i><b>Phần 3: Khoa học (50 câu hỏi, 60 phút)</b></i>

Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ hai cho đến câu hỏi cuối cùng. Nếu bạn kết thúc phần 3 trước thời gian quy định, bạn có thể bấm NỘP BÀI để hồn thành bài thi sớm. Khi hết thời gian theo quy định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI.

Khi KẾT THÚC bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Đề thi tham khảo</b>

<b>Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông</b>

<b>PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG</b>

Lĩnh vực: Toán học 50 câu hỏi - 75 phút

<b>Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Với bộ 4 đỉnh của đa giác ta có đúng 2 đường chéo của đa giác mà giao điểm của chúng nằm trong đa giác nên số giao điểm cần tìm là: <i><small>C </small></i><small>12</small><sup>4</sup> <small>495</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Tất cả các giá trị nguyên của tham số <i><sup>m</sup></i> thuộc

<sup></sup>

<sup></sup><sup>10;10</sup>

<sup></sup>

để phương trình <small>log</small><sup>2</sup><small>4</small><i><small>x</small></i><small>3log4</small><i><small>x</small></i><small>2</small><i><small>m</small></i><small>1 0</small>

có 2 nghiệm phân biệt?

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Phương trình tiếp tuyến qua điểm <i><sup>M</sup></i>

<sup> </sup>

<sup>1;1</sup> là: <i><sup>y kx k</sup></i><small></small><sup>1</sup>

Điều kiện tiếp xúc của

<sup></sup>

<i>C<small>m</small></i>

<sup></sup>

và tiếp tuyến là: Để từ điểm <i><sup>M</sup></i>

<sup></sup>

<sup>1;1</sup>

<sup></sup>

kẻ được đúng 2 tiếp tuyến với

<sup></sup>

<i>C<small>m</small></i>

<sup></sup>

thì phương trình (*) phải có hai nghiệm phân biệt.

Đặt <i><sup>f x</sup></i>

<sup> </sup>

<sup></sup><sup>2</sup><i><sup>x</sup></i><sup>3</sup><sup></sup> <sup>5</sup><i><sup>x</sup></i><sup>2</sup><sup></sup><sup>4</sup><i><sup>x</sup></i><sup></sup><sup>2</sup> có bảng biến thiên:

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Tìm tất cả các giá trị của tham số <i><sup>m</sup></i> để phương trình: <i><sup>x</sup></i><sup>2</sup><sup></sup><i><sup>y</sup></i><sup>2</sup><sup></sup> <sup>2</sup>

<sup></sup>

<i><sup>m</sup></i><sup></sup><sup>2</sup>

<sup></sup>

<i><sup>x</sup></i><sup></sup><sup>4</sup><i><sup>my m</sup></i><sup></sup> <sup>2</sup><sup></sup><sup>8</sup><i><sup>m</sup></i><sup></sup> <sup>6 0</sup><sup></sup> là phương trình đường trịn có đường kính nhỏ nhất.

Có bao nhiêu giá trị ngun của tham số <i><sup>m</sup></i> để đồ thị hàm số <i><small>y x</small></i><small>38</small><i><small>x</small></i><small>2</small>

<i><small>m</small></i><small>211</small>

<i><small>x</small></i><small>2</small><i><small>m</small></i><small>22</small>

 

<i><small>C</small></i>

có hai điềm cực trị nằm về hai phía của trục <i><sup>Ox</sup></i>.

<i><b>Đáp án: ……….</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

cắt trục <i><sup>Ox</sup></i> tại ba điểm phân biệt

 Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khác 2 .

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

phải có 1 bạn lớp <i><small>A</small></i>.

Xếp 6 bạn lớp <i><small>A</small></i> thành một hàng, hàng còn lại là 6 bạn còn lại. 6 bạn ở lớp <i><small>B</small></i> và <i><sup>C</sup></i> hoán vị cho nhau có: 6! (cách)

Số cách để tạo ra 6 cặp thỏa mãn đề bài là: <sup>6! 720</sup> (cách) Xác suất để tạo ra 6 cặp thỏa mãn là:

Cho tứ diện <i><sup>OABC</sup></i> có <i><sup>OA OB OC</sup></i><sup>,</sup> <sup>,</sup> đơi một vng góc với nhau. <i><sup>OA a OB</sup></i><small></small> <sup>;</sup> <small></small><sup>2 ;</sup><i><sup>a OC</sup></i><small></small><sup>3</sup><i><sup>a</sup></i> Lấy

điểm <i><sup>D OC</sup></i> sao cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Một cốc nước hình trụ có chiều cao <sup>9 cm</sup>, đường kính <sup>6 cm</sup>.Mặt đáy phẳng dày <sup>1 cm</sup>, thành cốc dày <sup>0,5 cm</sup>. Đổ vào cốc <sup>100ml</sup> nước sau đó thả vào cốc 5 viên bi có đường kính <sup>2 cm</sup>. Mặt nước cách mép cốc gần nhất với giá trị bằng?

<b>Hướng dẫn giải:</b>

Diện tích đáy trong của cốc là: <i>S</i> <sup></sup><sup>.2,5</sup><sup>2</sup> <sup>6, 25</sup><sup></sup>

Tổng thể tích nước và 5 viên bi thả vào là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Cho hình chóp <i><sup>S ABC</sup></i><sup>.</sup> với các mặt

<sup></sup>

<i><sup>SAB</sup></i>

<sup> </sup>

<sup>,</sup> <i><sup>SBC</sup></i>

<sup> </sup>

<sup>,</sup> <i><sup>SAC</sup></i>

<sup></sup>

vng góc với nhau từng đơi một. Tính thể tích khối chóp <i><sup>S ABC</sup></i><sup>.</sup> . Biết diện tích các tam giác <i><sup>SAB SBC SAC</sup></i><sup>,</sup> <sup>,</sup> lần lượt là <sup>4 , ,9</sup><i><sup>a a</sup></i><sup>2</sup> <sup>2</sup> <i><sup>a</sup></i><sup>2</sup> ?

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Vì <i><sup>AB</sup></i><small></small><sup>3 ,</sup><i><sup>a AC</sup></i><small></small><sup>4 ,</sup><i><sup>a BC</sup></i> <small></small><sup>5</sup><i><sup>a</sup></i> nên tam giác <i><sup>ABC</sup></i> vuông tại <i><small>A</small></i>. Gọi <i><small>H</small></i> là hình chiếu của <i><sup>S</sup></i> lên mặt phẳng

<sup></sup>

<i><sup>ABC</sup></i>

<sup></sup>

. Diện tích tam giác <i><sup>ABC</sup></i> là <i><small>S</small></i><sub></sub><i><small>ABC</small></i> <small></small><sup>6</sup><i><small>a</small></i><sup>2</sup>.

Vậy thể tích khối chóp <i><sup>S ABC</sup></i><sup>.</sup> là

Cho hình chóp <i><sup>O ABC</sup></i><sup>.</sup> có <i><sup>OA OB OC</sup></i><sup>,</sup> <sup>,</sup> đơi một vng góc với nhau. Cho <i><sup>OA OB</sup></i><small></small><sup>6 2;</sup><i><sup>OC</sup></i><small></small><sup>8</sup>.

Kẻ <i><sup>OH</sup></i> vng góc với mặt phẳng <i><sup>ABC</sup></i>. Tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Gọi <i><small>E</small></i> là trung điểm <i><small>AB</small></i>.

Vì tam giác <i><sup>OAB</sup></i> vng cân tại <i><sup>O</sup></i> nên

Cho hình chóp <i><sup>S ABCD</sup></i><sup>.</sup> có đáy <i><sup>ABCD</sup></i> là hình bình hành. <i><small>M</small></i> là trung điểm <i><sup>SC</sup></i>, mặt phẳng

<sup> </sup>

<i><sup>P</sup></i>

chứa <i><small>AM</small></i> và song song với <i><small>BD</small></i>, cắt <i><sup>SB</sup></i> và <i><sup>SD</sup></i> lần lượt tại <i><small>B</small></i> và <i><small>D</small></i>. Tỷ số

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Cho hình chóp tam giác <i><sup>S ABC</sup></i><sup>.</sup> có <i><sup>ASB CSB</sup></i> <sup>60 ,</sup><sup></sup> <i><sup>ASC</sup></i><sup>90 ,</sup><sup></sup> <i><sup>SA SB</sup></i> <sup>1</sup>, <i><sup>SC </sup></i><sup>3</sup>. Gọi <i><small>M</small></i> là

điểm trên cạnh <i><sup>SC</sup></i> sao cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Cho hình chóp <i><sup>S ABC</sup></i><sup>.</sup> có đáy <i><sup>ABC</sup></i> là tam giác vng cân tại <i><sup>C</sup></i>, cạnh bên <i><sup>SA</sup></i> vng góc với mặt phẳng đáy

<sup></sup>

<i><sup>ABC</sup></i>

<sup></sup>

. Biết <i><sup>SC </sup></i><sup>1</sup>, tính thể tích lớn nhất <i>V</i><small>max</small> của khối chóp đã cho?

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Số hạng cần tìm khơng chứa <i><sup>x</sup></i> nên ta có: <sup>10 5</sup> <i><sup>k</sup></i>  <sup>0</sup> <i><sup>k</sup></i> <sup>2</sup>. Vậy số hạng không chứa <i><sup>x</sup></i> trong khai triển là <i><small>T</small></i><small>2</small><i><small>C</small></i><small>5</small><sup>2</sup> <small>10</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Câu 47</b>

Cho đa giác đều 20 đỉnh nội tiếp trong đường tròn tâm <i><sup>O</sup></i>. Chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh của đa giác. Xác suất để 4 đỉnh được chọn là 4 đỉnh của một hình chữ nhật bằng?

<small>Mỗi hình chữ nhật có các đỉnh là 4 trong 20 đỉnh nội tiếp trong đường trịn tâm </small>O có các đường chéo lớn. Ngược lại, với mỗi cặp đường chéo lớn ta có các đầu mút của chúng là 4 đỉnh của một hình chữ nhật. Suy ra số hình chữ nhật nói trên bằng số cặp đường chéo bằng <i><small>C</small></i><small>10</small><sup>2</sup> . Vậy xác suất cần tính là:

Một vật chuyển động chậm dần đều với vận tốc <i><sup>v t</sup></i>

<sup> </sup>

<sup></sup><sup>160 10 m / s</sup><sup></sup> <i><sup>t</sup></i>

<sup></sup><sup></sup>

. Quãng đường mà vật chuyển động từ thời điểm <i><sup>t</sup></i><sup></sup><sup>0 s</sup>

<sup> </sup>

đến thời điểm mà vật dừng lại là

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Giải

<sup> </sup>

<sup>1</sup> <sup></sup>

<sup></sup>

<i><sup>x</sup></i><sup></sup> <sup>3</sup>

<sup> </sup>

<i><sup>x</sup></i><sup></sup><sup>3</sup>

<sup> </sup>

<i><sup>x m</sup></i><sup></sup>

<sup></sup>

<sup></sup><sup>0</sup>.

Với <i><sup>x </sup></i><sup>3</sup>, thay vào (2) ta được <i><sup>m </sup></i><sup>3</sup>. Với <i><sup>x </sup></i><sup>3</sup>, thay vào (2) ta được <i><sup>m </sup></i><sup>3</sup>. Với <i><sup>x</sup></i><i><sup>m</sup></i>, thay vào

<sup> </sup>

<sup>2</sup> ta được <i><sup>m </sup></i><sup>3</sup>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Đề thi tham khảo</b>

<b>Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:</b>

<i>(1) "Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa(2) Kìa em xiêm áo tự bao giờ</i>

<i>(3) Khèn lên man điệu nàng e ấp(4) Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ(5) Người đi Châu Mộc chiều sương ấy(6) Có thấy hồn lau nẻo bến bờ</i>

<i>(7) Có nhớ dáng người trên độc mộc(8) Trơi dịng nước lũ hoa đong đưa"</i>

<i>(Quang Dũng, Tây Tiến, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)</i>

<b>Câu 51</b>

<b>Từ “bừng” trong câu thơ thứ (1) diễn tả cảm xúc gì của tác giả?</b>

<b>Câu 52</b>

<b>Giọng điệu chủ đạo của toàn bộ đoạn trích là gì?</b>

<b>A. Phơi phới, trẻ trung B. Ấm áp, thân tìnhC. Vui vẻ, hào hùngD. Lạc quan, yêu đờiCâu 53</b>

<b>Nội dung chính của đoạn trích là gì?</b>

<b>A. Nỗi nhớ những kỉ niệm đẹp về tình quân dân trong đêm liên hoan văn nghệ và cảnh sông</b>

nước miền Tây

<b>B. Vẻ đẹp lãng mạn, hào hoa của các chiến sĩ trong một đêm lửa trại nơi đoàn binh Tây Tiến</b>

dừng chân

<b>C. Những hoài niệm bâng khuâng, da diết về cảnh sắc, con người miền Tây trong tâm trí các</b>

chiến sĩ Tây Tiến

<b>D. Đêm liên hoan văn nghệ lung linh, huyền ảo, sống động, rực rỡ giữa các chiến sĩ Tây TiếnBẮT ĐẦU</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ thứ (6) là gì?</b>

<b>Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:</b>

“Bà lão cúi đầu nín lặng. Bà lão hiểu rồi. Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra biết bao

<b>nhiêu cơ sự, vừa ai ốn vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình. Chao ơi, người ta dựng vợ gả</b>

chồng cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Cịn mình thì... Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rỉ xuống hai dòng nước mắt... Biết rằng chúng nó có ni nổi nhau sống qua được cơn đói khát này khơng.

Bà lão khẽ thở dài ngửng lên, đăm đăm nhìn người đàn bà. Thị cúi mặt xuống, tay vân vê tà áo đã rách bợt. Bà lão nhìn thị và bà nghĩ: Người ta có gặp bước khó khăn, đói khổ này, người ta mới lấy đến con mình. Mà con mình mới có vợ được... Thơi thì bổn phận bà là mẹ, bà đã chẳng lo lắng được cho con... May ra mà qua khỏi được cái tao đoạn này thì thằng con bà cũng có vợ, nó yên bề nó, chẳng may ra ông giời bắt chết cũng phải chịu chứ biết thế nào mà lo cho hết được?”

<i>(Kim Lân, Vợ nhặt, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)</i>

<b>Câu 56</b>

<b>Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?</b>

<b>Câu 57</b>

<b>Đoạn trích thể hiện tâm trạng gì của nhân vật bà cụ Tứ?</b>

<b>Hướng dẫn giải:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- Tâm trạng của bà cụ Tứ trong đoạn trích trên là tâm trạng xót thương, ai ốn. Để lí giải điều này có thể căn cứ vào câu văn thứ 3 của đoạn trích: "Lịng người mẹ nghèo khổ ấy cịn hiểu ra biết bao nhiêu cơ sự, vừa ai ốn vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình"

<b>Câu 58</b>

<b>Từ “cơ sự” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?</b>

<b>Câu 59</b>

<b>Nhân vật bà cụ Tứ trong đoạn trích hiện lên là người mẹ như thế nào?A. Nhân hậu trong ứng xử và tinh tế trong lời nói</b>

<b>B. Thương con và giàu lịng nhân áiC. Từng trải và có trái tim nhạy cảm</b>

<b>D. Có sự thấu hiểu sâu sắc và cái nhìn tinh tườngCâu 60</b>

<b>Việc tác giả sử dụng dấu ba chấm (...) trong câu văn “Cịn mình thì..." có ý nghĩa gì?</b>

<b>A. Thể hiện trong suy nghĩ của nhân vật bà cụ Tứ còn nhiều điều băn khoăn, những cơ sự bà</b>

đã đoán ra mà khơng nỡ nói

<b>B. Cho thấy sự áy náy, day dứt của nhân vật bà cụ Tứ khi chưa thể lo việc cưới xin cho anh</b>

con trai đàng hoàng, tử tế

<b>C. Thể hiện sự ngừng lặng trong lời độc thoại nội tâm của nhân vật bà cụ Tứ khi bà so sánh</b>

hồn cảnh gia đình mình và hồn cảnh gia đình người ta

<b>D. Tách biệt giữa dòng suy nghĩ của nhân vật bà cụ Tứ với câu văn miêu tả “Trong kẽ mắt kèm</b>

nhèm của bà rỉ xuống hai dòng nước mắt” của nhà văn Kim Lân

<b>Hướng dẫn giải:</b>

- Đáp án: C

- Dấu ba chấm được tác giả sử dụng trong câu văn "Cịn mình thì..." thể hiện sự ngừng lặng trong lời độc thoại nội tâm của nhân vật bà cụ Tứ khi bà so sánh hoàn cảnh gia đình mình và hồn cảnh gia đình người ta. Để lí giải cho lựa chọn này có thể xuất phát từ một trong những chức năng của dấu ba chấm là dùng để thể hiện chỗ lời nói cịn bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng

<b>Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ 61 đến 65:</b>

Các nhà khoa học đã bắt đầu khám phá xem giấc ngủ cần thiết như thế nào cho sự sáng tạo và cho việc giải quyết khó khăn. Theo một cuộc nghiên cứu của Đức được tài trợ bởi Đại học

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>Luebeck, xuất hiện trên tạp chí Nature: "Qua giấc ngủ, người ta có thể hiểu ra những điều rất</i>

quan trọng... Giấc ngủ củng cố ký ức và, đồng thời, có thể giúp người ta thấu hiểu sự việc bằng cách thay đổi cấu trúc biểu hiện của ký ức.” Nghiên cứu này cũng cho thấy rằng khi được thể hiện bằng một cuộc kiểm tra toán học cơ bản, chủ thể – người đã ngủ được đủ tám tiếng - có khả năng gấp ba lần một người thiếu ngủ khi giải một câu đố trong cuộc kiểm tra.

Và một nghiên cứu của trường y Harvard đã đi đến kết luận rằng “một giấc ngủ đêm sau khi trải qua một ngày học với nhiều bài tốn khó sẽ giúp sinh viên tăng hơn gấp đơi khả năng tìm ra đáp án”.

Và trong khi việc học trong giấc ngủ chỉ hứa hẹn rằng chúng ta có thể tiếp thu lại thơng tin từ

<b>đêm trước, thì những hiểu biết sau cùng về giấc ngủ cho chúng ta biết rằng nó là phương tiện để</b>

xử lý ký ức và là phương tiện rất quan trọng để thấu hiểu một sự việc nào đó. Một nghiên cứu của đại học Luebeck mà chúng ta đã nói đến, cho thấy rằng: một thời kỳ rất quan trọng của giấc ngủ sâu, gọi là pha ngủ sóng ngắn (slow-wave sleep - SWS), có liên quan trong việc tái kiến trúc ký ức so với những ngày trước. Sự tái kiến trúc này được liên kết với sự gia tăng trong năng lực não bộ. Vì pha ngủ sóng ngắn là một trong những phần sâu nhất của chu kỳ ngủ bên trong chúng ta, nên bạn có thể hiểu được vì sao việc ngủ đủ giấc đêm lại rất quan trọng.

<i>(Richard Laermer, 2011 trào lưu trong thập kỉ tới, </i>

NXB Văn hóa Sài Gịn, 2009, tr. 84, 85).

<b>Câu 61</b>

<b>Phong cách ngơn ngữ của đoạn trích là gì?</b>

<b>A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật B. Phong cách ngôn ngữ báo chíC. Phong cách ngơn ngữ khoa họcD. Phong cách ngơn ngữ chính luậnCâu 62</b>

<b>Đoạn trích bàn về vấn đề gì?</b>

<b>A. Vai trị của giấc ngủ sâuB. Vai trị của giấc ngủ đêm</b>

<b>C. Vai trò của giấc ngủ với việc học tậpD. Vai trò của giấc ngủ với sức khỏeCâu 63</b>

<b>Ý nào là kết quả nghiên cứu của Đại học Luebeck về giấc ngủ?A. Giấc ngủ giúp con người hiểu ra những điều quan trọng</b>

<b>B. Giấc ngủ giúp củng cố kí ức và thay đổi cấu trúc biểu hiện của kí ứcC. Giấc ngủ giúp sinh viên tăng gấp đôi khả năng ghi nhớ bài học</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Câu 64</b>

<b>Ý nào không phải là kết luận từ các nghiên cứu về giấc ngủ được nhắc đến trong đoạntrích?</b>

<b>A. Qua giấc ngủ, người ta có thể hiểu ra những điều quan trọngB. Giấc ngủ giúp con người có khả năng làm việc hiệu quả hơnC. Càng ngủ nhiều đầu óc của con người càng trở nên minh mẫnD. Giấc ngủ sâu rất tốt cho sức khỏe con người</b>

<b>Câu 65</b>

<b>Từ “phương tiện” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ nào sauđây?</b>

<b>Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:</b>

<b>“Dân số Hà Nội đến năm 2008 là khoảng 4 triệu dân, trong đó chỉ có 7% là dân Hà Nội gốc.</b>

Số cịn lại đến Hà Nội vì nhiều lí do: Các nhà khoa học, nhà chính trị từ các địa phương chuyển về Hà Nội, vì đây là trung tâm chính trị, khoa học của đất nước; Sinh viên học sinh từ khắp nơi về Thủ đơ học tập vì đây là nơi tập trung nhiều trường cao đẳng, đại học nhất trong cả nước; những người làm ăn lớn, các nhà doanh nghiệp, nhà công nghiệp chọn đất Thủ đô làm nơi sinh sống làm ăn vì đây chính là trường giao lưu, nơi trao đổi thông tin, nơi gia tăng các mối quan hệ trong và ngoài nước đều thuận tiện; những người về Hà Nội theo con cái, những người du lịch hoặc thăm thân ở Thủ đô; những người làm ăn nhỏ, làm thợ hoặc buôn thúng bán bưng, những người khơng có nghề nghiệp ổn định, những người làm việc tạm thời khi nông nhàn,...cũng tràn về Hà Nội. Có

<b>hàng trăm nghìn lí do khiến dân số Hà Nội không ngừng tăng nhanh. Hiện nay, với sự mở rộngHà Nội, cịn có một bộ phận người dân thuộc các dân tộc ít người như Mường, Thái, Sán Dìu</b>

thuộc Hà Tây hoặc Hịa Bình cũng gia nhập cư dân Hà Nội.”

<i>(Nguyễn Thị Bích Hà, Hà Nội con người lịch sử văn hóa,</i>

NXB Đại học Sư phạm, 2013, trang 147)

<b>Câu 66</b>

<b>Ý chính của đoạn trích là gì?</b>

<b>A. Sự phong phú trong thành phần dân cư Thủ đôB. Nguyên nhân của các luồng nhập cư về Hà NộiC. Sự đa dạng trong cơ cấu dân số của Hà Nội</b>

<b>D. Sự gia tăng dân số nhanh chóng của Hà Nội trong một vài năm trở lại đây </b>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×