Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

2 file gv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.84 KB, 113 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> ĐỀ SỐ 4</b>

<b>ĐỀ THI THAM KHẢOKỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰCHỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG</b>

<b>Hà Nội, 03/2024</b>

<b> ĐỀ THI THAM KHẢO </b>

<b>TLCST4273</b>

<i>Năm 2024</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>I. Giới thiệu</b>

<b>Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (High-school Student Assessment, </b>

<b>Mục đích kỳ thi HSA:</b>

- Đánh giá năng lực học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông; - Định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng năng lực cá nhân;

- Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tham khảo, sử dụng kết quả kỳ thi để tuyển sinh đại học, đào tạo nghề.

(Ghi chú: Mặc dù có 3 mục tiêu nhưng học sinh tham dự kỳ thi này vẫn chủ yếu với mục đích là dùng kết quả thi để xét tuyển vào các trường, các ngành đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội và một số trường đại học bên ngồi)

<b>Hình thức thi, Lịch thi</b>

Kỳ thi HSA là bài thi trên máy tính, được tổ chức thành 8 đợt thi hàng năm, đợt một vào tháng 3 và đợt cuối vào tháng 6

<b>II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi</b>

<b>Lĩnh vựcCâu hỏi<sup>Thời gian</sup><sub>(phút)</sub>Điểm tối đa</b>

<b>Phần 2: Tư duy định tính</b> Ngữ văn - Ngơn ngữ 50 60 50

Nội dung trong đề thi

<b>Phần thiLĩnh vực kiến thứcMục tiêu đánh giá<sup>Số câu, Dạng</sup>câu, tỉ lệ dễ </b>

Thông qua lĩnh vực Toán học, đánh giá năng lực giải quyết vấn đề, suy luận, lập luận, tư duy logic, tư duy tính tốn, khái qt hóa, mơ hình hóa tốn học, sử dụng ngơn ngữ và biểu diễn toán học, tư duy trừu tượng không gian. văn - Ngôn ngữ, đánh giá năng lực giải quyết vấn đề, lập luận, tư duy logic, tư

50 câu trắc

nghiệm <sup>Lớp 12: </sup>70% Lớp 11: 20%

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

năng giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy, lập luận và tổng hợp, ứng dụng, am hiểu đời sống kinh tế xã hội; khả năng tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử thông qua lĩnh vực Lịch sử; Khả năng nhận thức thế giới theo quan điểm không gian thông qua cấu tạo nguyên tử); Hóa vơ cơ; Hóa hữu <b>Công dân: Địa lý tự</b>

nhiên, Địa lý dân cư, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Địa lý các ngành kinh tế, Địa lý các vùng kinh tế.

<b>3. Hướng dẫn</b>

Bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) hướng tới đánh giá toàn diện năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT).

Bài thi ĐGNL học sinh THPT gồm 03 phần. Các câu hỏi của bài thi được đánh số lần lượt từ 1 đến 150 gồm 132 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn từ các đáp án A, B, C hoặc D và 18 câu hỏi điền đáp án. Trường hợp bài thi có thêm câu hỏi thử nghiệm thì số câu hỏi khơng vượt quá 155 câu. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm có một đáp án duy nhất được lựa chọn từ các đáp án A, B,

(○), máy tính sẽ tự động ghi nhận và hiển thị thành ơ trịn màu đen (●). Trường hợp bạn chọn câu trả lời lần thứ nhất và muốn chọn lại câu trả lời thì đưa con trỏ chuột máy tính đến đáp án mới và nhấp chuột trái. Ơ trịn màu đen mới (●) sẽ được ghi nhận và ơ trịn cũ sẽ trở lại trạng thái ban đầu (○). Đối với các câu hỏi điền đáp án, thí sinh nhập đáp án vào ơ trống dạng số nguyên dương,

<i><b>nguyên âm hoặc phân số tối giản (không nhập đơn vị vào đáp án). Mỗi câu trả lời đúng được 01</b></i>

điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. Hãy thận trọng trước khi lựa chọn đáp án của mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>4. Tiến trình làm bài thi trên máy tính</b>

Khi BẮT ĐẦU làm bài, màn hình máy tính sẽ hiển thị phần thi thứ nhất:

<i><b>Phần 1: Tư duy định lượng (50 câu hỏi, 75 phút)</b></i>

Thí sinh làm lần lượt các câu hỏi. Nếu bạn kết thúc phần 1 trước thời gian quy định. Bạn có thể chuyển sang phần thi thứ hai. Khi hết thời gian phần 1, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ hai. Nếu phần thi có thêm câu hỏi thử nghiệm, máy tính sẽ cộng thời gian tương ứng để hoàn thành tất cả các câu hỏi.

<i><b>Phần 2: Tư duy định tính (50 câu hỏi, 60 phút)</b></i>

Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ nhất. Nếu bạn kết thúc phần 2 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển sang phần thi thứ ba. Khi hết thời gian quy định, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ ba.

<i><b>Phần 3: Khoa học (50 câu hỏi, 60 phút)</b></i>

Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ hai cho đến câu hỏi cuối cùng. Nếu bạn kết thúc phần 3 trước thời gian quy định, bạn có thể bấm NỘP BÀI để hoàn thành bài thi sớm. Khi hết thời gian theo quy định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI.

Khi KẾT THÚC bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Đề thi tham khảo</b>

<b>Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông</b>

<b>PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG</b>

Lĩnh vực: Toán học

50 câu hỏi - 75 phút

<b>Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Cho hai dãy số

<sup>   </sup>

<i>u<small>n</small></i> <sup>,</sup> <i>v<small>n</small></i>

. Nếu <i>u<small>n</small></i> <i>v<small>n</small></i> với mọi <i><sup>n</sup></i> và <sup>lim</sup><i>v <small>n</small></i> <sup>0</sup> thì <sup>lim</sup><i>u <small>n</small></i> <sup>0</sup>.

<b>Bước 2: Sử dụng cơng thức tổng cấp số nhân lùi vơ hạn</b>

Dãy số có giới hạn hữu hạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>Mà a > 0</i>

<i>Vậy có 1 giá trị của a</i>

Cho hàm số đa thức bậc ba <i><sup>y</sup></i><sup></sup><i><sup>f x</sup></i><sup>( )</sup> có đồ thị như hình vẽ:

<b>Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Bước 1: Giải phương trình </b> <i><sup>f x </sup></i><sup>'( ) 0</sup> tìm nghiệm bội lẻ.

<b>Bước 2: Lập bảng biến thiên và tìm khoảng đồng biến.</b>

Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số

<i>Vì x = −1 là nghiệm bộ 2 của phương trình nên x = −1 khơng là điểm cực trị.</i>

<b>Bước 2: Lập bảng biến thiên và tìm khoảng đồng biến.</b>

Hàm số <i><sup>y</sup></i><small></small><i><sup>f x</sup></i><sup>( )</sup> đồng biến trên <i><sup>R</sup></i><small></small> <i><sup>f x</sup></i><sup>'( ) 0,</sup><small> </small><i><sup>x R</sup></i> và chỉ bằng 0 tại hữu hạn điểm. Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i> (với m là tham số). Có bao nhiêu giá trị nguyên</i>

Có 10 cặp vợ chồng tham dự Hội Nghị. Chọn ngẫu nhiên 1 nam, 1 nữ trong 10 cặp vợ chồng đó để mời phát biểu ý kiến. Tính xác suất để 2 người đó khơng phải là vợ chồng?

<b>Phương pháp giải</b>

- Xác định biến cố và số kết quả có thể có, từ đó tính xác suất của biến cố

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Biến đổi <i><sup>f x</sup></i><sup>( )</sup> về làm xuất hiện tích, thương các nhị thức bậc nhất.

- Tìm nghiệm của các nhị thức bậc nhất xuất hiện trong <i><sup>f x</sup></i><sup>( )</sup> và xắp sếp theo thứ tự tăng dần. - Lập bảng xét dấu của <i><sup>f x</sup></i><sup>( )</sup> và kết luận.

Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy rằng <sup>1</sup><small></small> <i><sup>f x</sup></i><sup>( ) 0</sup><small></small> <i><sup>x</sup></i><small> </small><sup>( 5; 1) (1;</sup><small></small><sup>).</sup>

Vậy có tất cả 3 giá trị nguyên âm của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Vậy bất phương trình có tập nghiệm <i><sup>S  </sup></i><sup>{ 2} {0} [1;</sup><small></small><sup>)</sup>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Bước 3: Biện luận nghiệm của phương trình bậc hai để tìm điều kiện của m.Bước 4: Đếm các giá trị của m</b>

Gieo 3 hạt giống phân biệt và quan sát sự nảy mầm của từng hạt. Biết xác suất nảy mầm của mỗi hạt là 0,8. Tính xác suất để trong 3 hạt đúng 2 hạt nảy mầm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Phương pháp giải</b>

Áp dụng quy tắc cộng, nhân xác suất và khái niệm biến cố đối.

<b>Lời giải</b>

Gọi A<small>k</small> là biến cố: “Hạt thứ k nảy mầm”, trong đó k ∈ {1;2;3} Để có 2 hạt nảy mầm, ta chia thành 3 khả năng:

Trường hợp 1: Hạt thứ 1 và hạt thứ 2 nảy mầm, hạt thứ 3 không nảy mầm. Trường hợp 2: Hạt thứ 2 và hạt thứ 3 nảy mầm, hạt thứ 1 không nảy mầm. Trường hợp 3: Hạt thứ 1 và hạt thứ 3 nảy mầm, hạt thứ 2 khơng nảy mầm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Bước 2: Tìm số cách chọn 10 bạn sao cho khơng có bạn nam nào.Bước 3: Tìm số cách chọn thỏa mãn yêu cầu bài tốn và kết luận.</b>

<b>Lời giải</b>

Nhóm đó có tất cả 10 + 15 = 25 bạn.

Số cách chọn 10 bạn trong số 25 bạn là: <i><small>C</small></i><small>25</small><sup>10</sup>.

Số cách chọn 10 bạn sao cho khơng có bạn nam nào là: <i><small>C</small></i><small>15</small><sup>10</sup>.

Vậy số cách chọn ra từ nhóm đó 10 bạn sao cho có ít nhất 1 bạn nam là:

<i><small>C</small></i> <small></small> <i><small>C</small></i> <small></small> .

Có bao nhiêu số tự nhiên có 7 chữ số trong đó chữ số 1 xuất hiện đúng 2 lần khơng đứng cạnh nhau, các chữ số cịn lại xuất hiện đúng 1 lần.

<b>Phương pháp giải</b>

<b>-TH 1: Lập 1 số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau và khơng có mặt chữ số 1.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Chỉnh hợp

<b>Lời giải</b>

Số tự nhiên có 7 chữ số trong đó chữ số 1 xuất hiện đúng 2 lần không đứng cạnh nhau, các chữ số còn lại xuất hiện đúng 1 lần.

Khi đó trừ đi 2 chữ số 1 thì cịn lại 5 chữ số khác nhau và khác 1.

<b>TH 1: Lập một số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau và khơng có mặt chữ số 1. (trường hợp này a ≠</b>

<b>TH 2: (trường hợp này a = 0) Lập số tự nhiên có các chữ số khác nhau có dạng </b><i><sup>10bcde</sup></i> có <i><small>A</small></i><small>8</small><sup>4</sup> số Chèn thêm chữ số 1 có 5 cách, đó là các ơ trống giữa 0_b_c_d_e_

Có 5.<i><small>A</small></i><small>8</small><sup>4</sup> = 8400 số

Kết luận: 201600 + 8400 = 210000 số.

Xác định một số tự nhiên có 3 chữ số bằng cách gieo viên xúc xắc 6 mặt đồng chất 3 lần liên tục theo thứ tự điền số từ hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Tính xác xuất để số tự nhiên gieo được chia hết cho 3.

<b>Bước 1: Xác định đúng không gian mẫu là số lượng các số tự nhiên có 3 chữ số có thể tạo ra.Bước 2: Chia trường hợp để số đó có thể chia hết cho 3.</b>

+ TH1: : Chữ số hàng trăm chia 3 dư 1. + TH2: Chữ số hàng trăm chia 3 dư 2. + TH3: Chữ số hàng trăm chia hết cho 3. Biến cố và xác suất của biến cố

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Lời giải</b>

Số lượng chữ số tự nhiên có 3 chữ số có thể tạo ra là: n(Ω) = 6<small>3</small> = 216 số.

TH1: Chữ số hàng trăm chia 3 dư 1. Khi đó tổng hai chữ số hàng chục và hàng đơn vị phải chia 3

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

=> Các số cùng thuộc tập hợp {2;5}=> Có 8 số.

TH4: Gieo được 1 số chia hết cho 3, 1 số chia 3 dư 1, 1 số chia 3 dư 2

+ Có 2 cách chọn số chia hết cho 3, 2 cách chọn số chia 3 dư 1 và 2 cách chọn số chia 3 dư 2.

Có 5 học sinh không quen biết nhau cùng đến một cửa hàng kem có 6 quầy phục vụ. Xác suất để có 3 học sinh cùng vào một quầy và 2 học sinh cịn lại vào một quầy khác là

Ta có mỗi học sinh có 6 cách chọn quầy phục vụ nên <i><sup>n  </sup></i><sup>( ) 6</sup><sup>5</sup> Gọi A là biến cố thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chọn 3 học sinh trong 5 học sinh để vào cùng một quầy <i><small>C</small></i><small>5</small><sup>3</sup>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Sau đó chọn 1 quầy trong 6 quầy để các em vào là <i><small>C</small></i><sup>1</sup><small>6</small>

Cịn 2 học sinh cịn lại có <i><small>C</small></i><small>5</small><sup>1</sup> cách chọn quầy để vào cùng.

. Tính góc giữa hai mặt phẳng <sup>(</sup><i><sup>SBD</sup></i><sup>)</sup> và <sup>(</sup><i><sup>ABCD</sup></i><sup>)</sup>

<b>Chỉ điền số nguyên và phân số dạng a/b.</b>

<b>Phương pháp giải</b>

- Gọi O là giao của AC và BD

- Quy góc giữ hai mặt phẳng về góc giữa hai đường thẳng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

 Góc giữa <sup>(</sup><i><sup>SBD</sup></i><sup>)</sup> và <sup>(</sup><i><sup>ABCD</sup></i><sup>)</sup> là góc giữa SO và BD và bằng <i>SOA</i>

Xét <i><sup>SOA</sup></i> vng tại <i><small>A</small></i>, có

Dãy số Phi-bô-na-xi là dãy số (u<small>n</small>) được xác định như sau: <i>u</i><small>1</small> <i>u</i><small>2</small> 1;<i>u<sub>n</sub></i> <i>u<sub>n</sub></i><sub></sub><small>1</small><i>u<sub>n</sub></i><sub></sub><small>2</small>với n ≥ 3. Số hạng thứ 11 của dãy số Phi-bô-na-xi là

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

C<small>1</small>, D<small>1</small> theo thứ tự của bốn cạnh AB, BC, CD, DA ta được hình vng thứ hai có diện tích S<small>2</small>.

Tiếp tục q trình trên ta được hình vng thứ ba là A<small>2</small>B<small>2</small>C<small>2</small>D<small>2</small> có diện tích S<small>3</small> … và cứ tiếp tục như thế ta được các hình vng lần lượt có diện tích S<small>4</small>, S<small>5</small>, ..., S<small>50</small> (tham khảo hình vẽ). Tổng S =

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng 2a. Gọi M là trung điểm của SD.Tính tan của góc giữa đường thẳng BM và mặt phẳng (ABCD).</i>

Trong tam giác SOD dựng <i><sup>MH</sup></i> <sup>/ /</sup><i><sup>SO H OD</sup></i><sup>,</sup> <sup></sup> ta có <i><sup>MH</sup></i> <sup></sup><sup>(</sup><i><sup>ABCD</sup></i><sup>)</sup>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Tính góc theo công thức lượng giác (tanα)) trong tam giác Bài tốn về góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Cho hình chóp <sup>S.ABC</sup> có <i><sup>SA</sup></i><small></small><sup>(</sup><i><sup>ABC SA</sup></i><sup>),</sup> <small></small><sup>3 ,</sup><i><sup>a AB</sup></i><small></small><sup>10 ,</sup><i><sup>a BC</sup></i><small></small><sup>14 ,</sup><i><sup>a AC</sup></i><small></small><sup>6</sup><i><sup>a</sup></i>. Gọi M là trung điểm

AC, N là điểm thuộc đoạn thẳng AB sao cho

<b>Bước 1: Chọn mặt phẳng song song chứa SM và song song với CN. Từ đó quy đổi khoảng cách</b>

giữa 2 đường thẳng chéo nhau thành khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng.

<b>Bước 2: Tính khoảng cách từ chân đường cao đến mặt phẳng chứa SM, sử dụng hệ thức lượng và</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Kẻ AH vng góc với SF ⇒ d(A,(SEM)) = AH

<i>+) AE = 3a => Tam giác AME cân tại A => <sup>EAF</sup></i><sup></sup> <sup>60</sup><sup></sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Gọi <i><small>I</small></i> là trung điểm của BC. Kẻ <i><sup>AH</sup></i> <sup></sup><i><sup>SI H</sup></i><sup>,</sup> <sup></sup><i><sup>SI</sup></i>.

Vì tam giác ABC đều nên <i><sup>AI</sup></i> <i><sup>BC</sup></i>. Lại có <i><sup>SA BC</sup></i> nên <i><sup>BC</sup></i><sup></sup><sup>(</sup><i><sup>SAI</sup></i><sup>)</sup>.

giữa đường thẳng CD và mặt phẳng (SAB) bằng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Đưa về tính khoảng cách từ O đến (SAB) - Gọi I là trung điểm của AB.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Ta có A,B lần lượt là hình chiếu của điểm S, B lên mặt phẳng <sup>(</sup><i><sup>ABC</sup></i><sup>)</sup>.

 Góc giữa SB và đáy bằng <sup>(</sup><i><sup>SB AB</sup></i><sup>,</sup> <sup>)</sup><sup></sup><i><sup>SBA</sup></i><sup></sup> .

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Bước 3: Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vng để tính khoảng cách</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>B. Một hình thang với đáy lớn gấp 2 lần đáy nhỏC. Một hình thang với đáy lớn gấp 3 lần đáy nhỏ.D. Một tam giác.</b>

<b>Phương pháp giải</b>

Qua M kẻ đường thẳng song song với CD cắt AC tại E. Qua N, kẻ đường thẳng song song với CD cắt BD tại F.

<b>Lời giải</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Qua M kẻ đường thẳng song song với CD cắt AC tại E. Qua N, kẻ đường thẳng song song với CD cắt BD tại F.

Cho tứ diện ABCD, hai điểm M, N lần lượt là trung điểm của AC, BC. Trên đoạn thẳng BD lấy điểm <i><small>P</small></i> sao cho <i><small>BP</small></i><small>2</small><i><small>PD</small></i>. Gọi <i><small>I</small></i> là giao điểm của đường thẳng CD và mặt phẳng <sup>(</sup><i><sup>MNP</sup></i><sup>)</sup> . Tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

- Đạo hàm của hàm số cho bởi nhiều công thức

- Áp dụng điều kiện để hàm số <sup>y f (x)</sup><small></small> có đạo hàm tại điểm <i>x x</i> <small>0</small>:

Vì mẫu thức tiến tới 0, để cả biểu thức có giới hạn hữu hạn thì tử thức cũng phải tiến tới 0 => Tìm được biểu thức liên hệ a và b.

Kết hợp với giả thiết tìm a và b. => Tìm được giá trị của L.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i>Với x = −3, thay vào (2) ta được m = 3Với x = −m, thay vào (2) ta được m = ±3</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

- Biện luận m để phương trình bậc 2 có nghiệm thỏa mãn điều kiện bài tốn. Phương trình chứa căn cơ bản

Cho hình lập phương <i><sup>ABCD A B C D</sup></i><sup>.</sup> <small></small>

có các cạnh đều bằng <i><sup>a</sup></i> <sup>2</sup>. Gọi  là góc giữa hai mặt

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

Một mơ hình gồm các khối cầu xếp chồng lên nhau tạo thành một cột thẳng đứng. Biết rằng mỗi khối cầu có bán kính gấp đơi khối cầu nằm ngay trên nó và bán kính khối cầu dưới cùng là 50 cm. Hỏi mệnh đề nào sau đây là đúng nhất?

<b>A. Chiều cao mơ hình khơng q 1,5 métB. Chiều cao mơ hình lớn hơn 2 métC. Chiều cao mơ hình dưới 2 mét.</b>

<b>D. Mơ hình có thể đạt được chiều cao tùy ý.</b>

<b>Phương pháp giải</b>

- Gọi bán kính khối cầu dưới cùng là R<small>1</small> = 50 cm.

- Gọi R<small>2</small>, R<small>3</small>,…, R<small>n</small> lần lượt là bán kính của các khối cầu R<small>2</small>, R<small>3</small>,…, R<small>n</small> nằm nằm ngay trên khối cầu dưới cùng.

- Biểu diễn R<small>i </small>theo R<small>1</small>

<b>Lời giải</b>

- Gọi bán kính khối cầu dưới cùng là R<small>1</small> = 50 cm.

- Gọi R<small>2</small>, R<small>3</small>,…, R<small>n</small> lần lượt là bán kính của các khối cầu R<small>2</small>, R<small>3</small>,…, R<small>n</small> nằm nằm ngay trên khối

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>Đề thi tham khảo</b>

<b>Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 51 đến câu 55:</b>

[1] Nhớ cách đây 5 năm, khi Yahoo 360 đóng cửa, các nhóm blogger gặp nhau chia tay, buồn thảm như là vĩnh biệt, tưởng như khơng cịn cơng cụ nào có thể thay thế nó, khơng cịn nơi nào được như nó, để mọi người tới trút vào hoặc chia sẻ với nhau, từ những bức ảnh cái cây mới ra hoa, đến những ghi chép đầy tâm trạng mà “chỉ có đối phương mới hiểu”…

[2] Thế rồi Facebook ra đời, và giờ thì nó chiếm một phần khơng nhỏ trong thời khóa biểu của nhiều người, nếu khơng nói là của đa số người thành thị. Thiếu niên dùng, thanh niên dùng, trung niên dùng, và cả các cụ già cũng dùng. Bạn bè cũ tìm lại nhau, người yêu cũ thỉnh thoảng đảo qua ngó vào đời sống nhau. Facebook được dùng với người, dùng với mình, thí dụ như có hơm vào qn, thấy bưng ra một món ăn trang trí đẹp như tranh khiến chỉ muốn hét lên vì thích, thì cái tiếng thét ấy bèn được chuyển hóa ngay thành một cái ảnh, đũa chưa cầm lên mà bạn bè gần xa đã cùng nơ nức khen ngon.[...]

[3] Đã có những người đầu hàng, đã có những người nghiện nặng, cũng có những người chừng mực, và cả những người nhất định từ chối không dùng Facebook, hoặc không dùng nữa.

Khi khơng dùng nữa, người ta thấy nó ơi thơi vơ vàn tác hại: làm nát tinh tươm thì giờ của một ngày, bị lôi kéo vào những chuyện cãi nhau mệt mỏi, bị người khác khoe những ảnh thời xưa mình khơng trang điểm và ăn mặc buồn cười, chỉ muốn quên đi… Người ta kể ra rất nhiều cái tội, nhưng khơng nói ra một trong những lý do quan trọng: nó khiến ta trầm cảm vì ganh tị. Sao cái “con” đáng ghét ấy nó ngày càng xinh? Sao mùa hè này nhà nó có tiền đi chơi nước ngoài? Sao vợ anh ta đẹp thế? Sao công việc kinh doanh của hắn thành công thế?... Khi ghen tị, chẳng ai nhớ lại chính mình mỗi khi đưa ảnh lên mạng đều phải chọn những cái đẹp nhất, thậm chí khác hẳn mình bên ngồi. Khi ghen tị, ta tin là kẻ kia đang giàu, đẹp, thành cơng, và thanh bình đúng như những gì y nói. Facebook chính là một cơng cụ để rèn sáng suốt.

[4] Nhiều người vẫn bảo, ở trên Facebook người ta không thật, người ta là người khác mất rồi. Nhưng thế nào là “thật”? Làm sao bạn biết cái người ngồi trước mặt bạn đây, với những dòng chữ người kia gõ khi khơng có bạn, cái nào “thật” hơn cái nào? Bạn nói cái cơ gái ấy xạo, ở ngồi nào có đẹp như trên hình; nhưng bạn có biết, cái ước mơ được đẹp như trên hình của cơ ấy là rất thật? Bạn bảo cái chị kia bịp bợm, tiếng Anh vớ va vớ vẩn mà sểnh ra là dùng ngoại ngữ…; ờ, thì cái sự “bịp” ấy nó cũng chính là con người của chị ấy, nó cũng là một sự phản ánh rất “thật” một con người.

Ngày nay, có lẽ cơng việc của cán bộ các phòng nhân sự, các bà mẹ chồng tương lai đã được đỡ đần nhiều, khi qua Facebook, ít nhất việc hỏi han để “nắm hoàn cảnh” của đối tượng cũng đã giảm đi quá nửa. Bạn có thể âm thầm mà lờ mờ biết được nhân viên của bạn, con dâu tương lai của bạn có phải là dạng ngoan ngỗn khơng, họ có đọc sách khơng? có nấu ăn khơng? viết có

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×