Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Công ty CP Đầu tư & Xây dựng 3TC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (29.79 MB, 120 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRUONG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DAN KHOA DAU TU

Dé tai:

HOÀN THIEN CONG TAC QUAN LY DU ÁN ĐẦU TU XÂY DUNG TAI CONG TY CO PHAN DAU TU & XAY DUNG 3TC

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Phương Thảo

<small>Mã sinh viên : 11194798</small>

<small>Lớp : Quản lý dự án 61</small>

Giảng viên hướng dẫn : TS. Hoàng Thị Thu Hà

<small>Hà Nội - 2023</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LOI CAM ON

Khoá luận tốt nghiệp được nghiên cứu và thực hiện tại Công ty CP Đầu tư & Xây dựng 3TC và trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Dé hồn thành khố luận một cách hồn chỉnh nhất, bên cạnh sự cố gang và nỗ lực của bản thân là sự hướng dân, chỉ bảo rất tận tình của Thầy Cô cũng như sự động viên, hỗ trợ đến từ phía gia đình

và bạn bè tơi trong suốt thời gian vừa qua.

Sau thời gian dài học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân, trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, đặc biệt là thầy cô

Khoa Đầu tư đã tận tình giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ tơi.

Tơi xin chân thành cảm ơn TS. Hồng Thị Thu Hà, người trực tiếp huớng dẫn

<small>tơi trong khố luận này. Cô đã quan tâm, chỉ dẫn và định hướng cho tơi ngay từ những</small>

giai đoạn đầu tiên của kì thực tập và trong suốt kỳ thực tập. Với những chỉ bảo và

hướng dẫn chỉ tiết cùng các tài liệu và sự động viên khích lệ của Cơ đã giúp em vượt qua nhiều khó khăn và hồn thành khố luận này.

Cuối cùng, tơi xin cảm ơn tồn thé Ban Giám đốc, các phòng ban và các cán bộ của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Công ty CP Đầu tư & Xây dựng 3TC đã giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực tập.

<small>Tơi xin chân thành cảm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng Khố luận tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu độc

<small>lập của riêng cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Hoàng Thị Thu</small>

Hà. Các số liệu, kết luận nghiên cứu được trình bày trong khố luận là hồn tồn

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>MỤC LỤC</small>

LOI CAM ON

LOI CAM DOAN

DANH MUC CAC CHU VIET TAT

DANH MUC CAC HINH DANH MUC CAC BANG

PHAN MO ĐẦUU...<--<°.4.E7E.39144 07.34077330 07944 9724407294 pg941pnrre 1

CHUONG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VE QUAN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DUNG

TẠI CÁC CÔNG TY XÂY DỰNG...-s-s<s<©ssecsserseexsersserssersersssrsserse 4 1.1 Dự án đầu tư xây dựng ...----° se se tsssserseEsetssesserserserssersserserssrse 4

1.1.1 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng...--- ¿+ tk 2 EEEEEEEkerkerkerrrres 4

1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư KAY 0ì 20017... 4

1.1.3 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây Ựng...---cssssseireeeres 6

1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng ...---°-s-scsecsscssessesserserssesserserserse 7

1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dung ...--- --scs+cs+cszrzrzes 7

1.2.2. Chức năng của quản lý dự án đầu tư xây dựng...---¿- --cscse+czrsersees 9

1.2.3. Hình thức quan lý dự án đầu tư xây dựng...---¿ 2 + xczx+zzrxrrxcres 10

1.2.4. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng ...---cccce+cssrserxcres 16

1.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty xây dựng... 17

1.3.1 Theo giai đoạn dự án đầu CU eccececcccececsecsesecsececsececsucatsucsesessesessucersucatsecseeecaeeees 17

<small>1.3.2 Theo nội dung quan lý dự án...- - << E1 111kg ng ng re, 231.3.3 Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý dự án xây dựng tại công ty xây dựng.26</small>

1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án xây dung tại công ty xây

<small>ñ0 7 ... 27</small>

CHƯƠNG 2. THUC TRANG CONG TÁC QUAN LÝ XÂY DỰNG TẠI CÔNG

TY CO PHAN ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG 3'TC...-- 2-2 csscsecssecssessess 32

2.1 Giới thiệu về Công ty Cé phần Đầu tư & Xây dựng 3TC ...- 32 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Đầu tư & Xây dựng 3TC

<small>¬ 32</small>

2.1.2 Chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực kinh doanh của Công ty Cé phan Đầu tư &

<small>Xây dựng 2ÏÏC... -- - c1 HH HT TH nh 33</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.1.3 Cơ cau tổ chức của Công ty Cổ phan Dau tư & Xây dung 3TC... 34 2.2 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty Cô phần Dau

<small>tư & Xây dựng 3TC ... <5 s9 9.9... TH 000 00096 00 38</small>

2.2.1 Đặc điểm các dự án được quan lý tại Công ty Cổ phan Đầu tư & Xây dựng 3TC.38 2.2.2 Mơ hình tơ chức QLDA tại cơng ty ...--- 2-2 ©5£2££2EE+£Et£EczEereerxerkerex 39 2.2.3. Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng của Công Ty Cổ phan Đầu tư & Xây

<small>Aung 90111 ...4dẦ ...,ÔỎ 44</small>

2.2.4. Nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty Cổ phần Đầu tư & Xây

<small>ung BTC. ... 46</small>

2.3 Ví dụ minh họa về hoạt động quan lý dự án đầu tư xây dung tai Công ty Cé

phần Đầu tư & Xây dựng 3TC...--s- 5< se csersetsstvsersersetsstssersrrssrssse 70

2.3.1 Công tác về bố trí nhân sự của dự ấn:...- - - sk+s +k+EeEE+E+EeErteEererxexsrrs 70

<small>2.3.2 Công tác Quản lý dự án theo giai đoạn dự án...-.-- -- «+ +-x++sc+<crssrsees 712.3.3 Cơng tác Quan ly du án theo nội dung dự án...- - --- 55+ s+<sessseess 77</small>

2.4. Đánh giá hoạt động quan quan lý dự án đầu tư xây dựng Cé phan Dau tư &

<small>Xây dựng 23 ÏÌC...o << << HH... 0 05.00600040005.004084 080 86</small>

2.4.1. Những ưu điểm & thành tựu đạt được ...---s--s-ss<csecsecsessess 86

2.4.2. Những hạn Ché...cccssssessessesssssssscessssssessessessssssssscssessussscssessessucsscssessessseeseesees 90

CHUONG 3. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TAC QUAN LÝ DỰ ÁN

XÂY DUNG TẠI CONG TY CO PHAN DAU TƯ & XÂY DỰNG 3TC... 96 3.1 Dinh hướng phát triển và hoạt động của Công ty Cổ phan Dau tư & Xây

<small>dựng 3TC ... 0-5 9 9.9...” 0... 0 T0. 0.0 000.0000009 0096 0.0 96</small>

3.2 Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án xây dung Công ty Cé phan Dau tư & Xây dựng 3'TC...--s- s << se s£ se seEsessessessesersersersersess 98 3.2.1 Nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đối với các giai đoạn của dự 4n...98 3.2.2 Nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đối với các nội dung của dự án.... 100

<small>3.2.3 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án...- -- «+ +-«+<<<<++ 105</small>

KET LUẬN & KIEN NGHỊ,...- 5° 5£ 5° 2s S2 s2 se EseEseEsesseseessersersee 109

C50 080. ... 109 0110111077... ` ... 109

DANH MỤC TÀI LIEU THAM KHẢO...-- s2 111

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC CAC CHỮ VIET TAT

BC KTKT Báo cáo kinh tế kỹ thuật

<small>IBQL IBan quản ly</small>

<small>IBQLCDAXD công ty 3TC |Ban quản lý các dự án xây dựng Công ty 3TCIBQLCDAXD công ty 3TC |Ban quản lý các dự án xây dựng Công ty 3TC</small>

<small>IBQLDA IBan quản lý dự án</small>

CDT Chủ dau tư

<small>CTXD Cơng trình xây dựng</small>

<small>IDA IDự án</small>

IDAĐTXD Dự án đầu tư xây dựng

ĐTXD Đâu tư xây dựng

<small>ICP Chi phi</small>

<small>QLDA Quan ly du an</small>

TVGS Tu van giam sat

<small>IUBND Uỷ ban nhân dân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC CÁC HÌNH

<small>Hình 1.1: Chu trình quản lý dự ấn...- --- 5 + 1 23*91 991 9 119g ng nh 9</small>

Hình 1.2: Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án...----¿--¿-«z-+5-++ 11 Hình 1.3: Mơ hình tổ chức dang chìa khóa trao tay...--- 2 2 s+2sz+zz+zx+rxzez 11 Hình 1.4: Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự At....c.cccceeccscssscesssecesssesecssvsesessveeeeeens 12 Hình 1.5: Tổ chức quan lý dự án theo chức năng...-- 2-2 2 +2+++z++zxzzsz 13 Hình 1.6: Mơ hình tơ chức chuyên trách quản lý dự án...--- ¿2-52 s+cs2 s2 14 Hình 1.7: Tổ chức quản lý dự án theo chức nang ...-- 2-2 2 2 s2 +x+£x£s+£+z +2 15 Hình 1.8: Quá trình thực hiện dự án đầu TƯ... St tt TT xEEkrkrkrrkrrrrkeg 17

Hình 1.9: Sơ đồ GANTT...-c:-222x+tttEEEtttrEE HH tgrrrrreieg 23

Hình 1.10: Nội dung quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ...--- 25 Hình 2.1: Cơ cau tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tư & Xây dựng 3TC... 34 Hình 2.2: Cơ cau tổ chức Ban Quản lý dự án Cơng ty 3TC...---5- 52 39

<small>Hình 2.3: Quy trình quản lý dự án tại Công ty 3TC ...- 5 S- << +S<cssssesssess 48Hình 2.4: Quá trình giám sát thi cơng xây dựng cơng trình... .-- ---«+«+ 51</small>

Hình 2.5: Hệ thống quản lý chất lượng ...--- 2 2 ++E+2E£+EE+EE+£EezE+zEesrxerxerex 60 Hình 2.6: Quan ly an tồn lao động tại Cơng ty CP Dau tư & Xây dựng 3TC... 69 Hình 2.7: Quy trình thiết kế tích hợpp...---¿- + ¿5c E+EE+EE+EE+EE+E£ErEerkerkerxerkrree 73 Hình 2.8: Quy trình Quan lý dự án giai đoạn thiết kế cơ sở của dự án 3TCTowerlI... 73 Hình 2.9: Minh họa thiết kế cơ sở cơng trình kèm mơ phỏng năng lượng... 74 Hình 2.10: Quan lý về chất lượng nguyên vật liệu đầu vào của dự án 3TCTowerlI78

<small>Hình 2.11: Quy trình thực hiện mơ phỏng dự án 3TCTowerlÏ...- ---«« 86</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CAC BANG

Bang 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2019 — 2021...---:5¿ 36 Bang 2.2: Danh sách các dự án xây dựng tiêu biểu đã thực hiện của Công ty 3TC

<small>trong giai đoạn 2017 — 222 ]...- --- c +1 332111311111 1111 vn rry 38</small>

Bảng 2.3: Cơ cau nhân sự tại Cơng ty 3TC...----2¿-©5¿22+22+v2xerxesrxrrreeree 44 Bảng 2.4: Bảng tiến độ về thực hiện cơng việc dự án...---- 2 5¿©cs+5s++cs2 56

<small>Bang 2.5: Tổng mức dau tu dự án Cơng trình 3TCTowerlI...----5- 5 s2 s2 80</small>

Bảng 2.6: Các thiết bị văn phịng của cơng trường dự án 3TCTowerII... 81 Bảng 2.7: chi phí về Lan trại cơng nhân đội XD số l...---¿- ¿5 52 s22 5+2 82

<small>Bảng 2.8: Chi phí thường XuUyÊN...- -. 2G 11111 1H TH TH ng rvt 83</small>

Bảng 2.9: Bảng tiễn độ thực hiện dự án Cơng trình 3TCTowerll... -- 85 Bảng 2.10: Tình hình thực hiện các dự án tại Công ty CP Đầu tư & Xây dựng 3TC

<small>gial doan 2017 27/2075... 86</small>

Bang 2.11: Tinh hình quyết tốn các dự án tai Cơng ty CP Dau tư & Xây dựng 3TC

<small>5)8:0020W0092/2010107... ... 88</small>

Bang 2.12: Thống kê một số sự cố liên quan đến an toàn lao động giai đoạn 2017— Bang 2.13: Đánh giá tiến độ thực hiện dự án công ty 3TC...-- 2-52 92 Bảng 2.14: Thống kê các sai sót thường gặp trong QLDA đầu tư xây dựng tại Công

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

PHẢN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết

Tăng trưởng kinh tế là mục tiêu quan trọng của mọi quốc gia. Đề thực hiện và duy trì được mục tiêu đó, sự gia tăng nỗ lực nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ và giá trị kinh tế xã hội của các bên liên quan chính là yếu tố quyết định. Đầu tư

xây dựng là hoạt động tạo ra các tài sản cố định, đóng góp mạnh mẽ vào mục tiêu

tăng trưởng và phát triển không chỉ với doanh nghiệp, đặc biệt đứng dưới góc độ cơng ty xây dựng. Vì vậy, dé dam bảo hoạt động đầu tư có hiệu quả thì việc hồn thiện cơng tác quản lý các dự án đầu tư của các doanh nghiệp xây dựng ngày càng chú trọng và có ý nghĩa hết sức quan trọng. Dưới vai trị là một Cơng ty xây dựng với hơn 10 năm kinh nghiệm trên thị trường, Công ty Cổ phần Đầu tư & Xây dựng 3TC luôn nỗ lực và không ngừng phát triển để đạt đến những thành tựu nhất, định đóng góp vào sự phát triển chung bền vững và thịnh vượng của xã hội. Tuy nhiên, trong thời gian qua trong công tác QLDA đầu tư xây dựng tại doanh nghiệp vẫn còn tồn tại những hạn chế, bất cập khiến cho tiến độ thi cơng bị kéo dài, chất lượng cơng trình

<small>khơng đảm bảo, các hình thức và phương pháp quản lý cịn lỏng lẻo, chưa chặt chẽ.</small>

Do vậy, việc hồn thiện cơng tác QLDA đầu tư xây dựng cơng trình là một u cầu

cần thiết nhằm đáp ứng được nhu cầu thực tiễn tại các doanh nghiệp. Xuất phát từ

<small>tình hình đó, bằng những kiến thức đã được học tác giả chọn đề tài “Hồn thiện cơng</small>

tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Công ty CP Đầu tư & Xây dựng 3TC” làm đề tài nghiên cứu cho bài khóa luận của mình.

Tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài Hiện nay, tại cơng ty chưa có cơng trình nghiên cứu của các cá nhân hay tổ chức về công tác quản lý các dự án tại công

ty được công bố. Trong các buổi hop sơ kết mỗi dự án hay tổng kết hoạt động sản xuất - kinh doanh của cơng ty thì cũng chỉ mới rút ra những bài học kinh nghiệm chứ

khơng có một nghiên cứu chính thức nào tổng quan về tồn bộ các dự án dé xây dựng

<small>một phương pháp QLDA hiệu quả cho công ty.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>

Mục tiêu nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về dự án xây dựng cơng trình và cơng tác quản lý dự án, trên cơ sở đó đánh giá thực trạng cơng tác quản lý dự án xây dựng cơng trình của Công ty CP Đầu tư & Xây dựng 3TC đề nhằm đưa ra các giải pháp và kiến nghị phù hợp. Vì vậy, mục tiêu nghiên

cứu của luận văn là đề xuất giải pháp và những kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quan lý dự án xây dựng công trình của Cơng ty CP Dau tư & Xây dựng 3TC. Dé đạt

<small>được mục tiêu nghiên cứu đó, luận văn thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:</small>

- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng trong

<small>các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp xây dựng;</small>

- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty CP Đầu tư & Xây dựng 3TC trong giai đoạn 2017 - 2021. Từ đó chỉ ra những thành công, hạn chế cùng các nguyên nhân gây hạn chế trong công tác này tại Công ty; - Xây

dựng các giải pháp cùng các kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án xây

dựng cơng trình của Cơng ty CP Đầu tư & Xây dựng 3TC phù hợp với điều kiện đặc

thù của công ty, hướng tới thực hiện chiến lược phát triển của công ty trong thời gian

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Công tác QLDA các dự án DTXD.

- Phạm vi nghiên cứu: Đề đạt được mục tiêu nghiên cứu, tôi đã tiễn hành điều tra nghiên cứu tại ban QLDA DTXD Công ty Cổ phần Đầu tư & Xây dựng 3TC.

- Thời gian: từ năm 2017 đến 2027

<small>4. Phương pháp nghiên cứu</small>

- Phương pháp tiếp cận, thu thập thông tin: điều tra, thu thập số liệu từ đơn vị

<small>cơ sở; các báo cáo của ban QLDA</small>

- Phương pháp xử lý: thống kê, mơ tả, phân tích, tong hợp; lập các sơ đồ và bang biểu dé phân tích và đánh giá, so sánh nhằm xác định những nhân tố ảnh hưởng đến

<small>công tác QLDA.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

5. Kết cau chuyên đề

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, danh mục

các hình vẽ và bảng biểu, kết cấu luận văn gồm 3 chương:

Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án dau tư xây dựng tại các công ty xây

Chương 2. Thực trạng công tác quản lý dự án dau tư xây dựng tại Công ty Cổ

phân Đầu tư & Xây dựng 3TC

Chương 3. Các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án dau tư xây dựng

tại Công ty Cổ phan Dau tư & Xây dựng 3TC

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHUONG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VE QUAN LÝ DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DUNG

TẠI CÁC CÔNG TY XÂY DỰNG

1.1 Dự án đầu tư xây dựng

1.1.1 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng

ĐTXD là một loại hình đầu tu, trong đó việc bỏ vốn được xác định rõ và giới han trong phạm vi tạo ra những sản phẩm xây dựng cơng trình cơ sở vật chất kỹ thuật hoặc kết cau hạ tang của nền kinh tế như hệ thống: đường giao thông, hồ đập thủy

<small>lợi, trường học, bệnh viện...</small>

Khi ĐTXD cơng trình, Chủ ĐTXD cơng trình phải lập báo cáo đầu tư, dự án

đầu tư (hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) để xem xét, đánh giá hiệu quả KT-XH

<small>của dự án.</small>

<small>Nên dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ cơng việc nào đó dưới</small>

su ràng buộc về yêu cầu và nguồn vật chất đã định. Thông qua việc thực hiện dự án để cuối cùng đạt được mục tiêu nhất định đã đề ra và kết quả của nó có thể là một sản phẩm hay một dịch vụ.

Theo Luật Xây dựng thì dự án DTXD là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn dé xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng nhăm mục đích phát triển, duy tri, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vu trong một thời hạn nhất định. Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng bao gồm 2 phan, phần thuyết minh và phan thiết kế cơ sở.

1.1.2. Đặc diém của dự án dau tư xây dựng

Thứ nhất, dự án đầu tư xây dựng có tính chất có định. Các cơng trình xây dựng cơ bản đa số đều gan liền với đất đai và khi đã hồn thành cơng trình thì sản phẩm

đầu tư khó có thê di chun đi nơi khác. Chính vì thế trước khi đầu tư, các cơng trình xây dựng cơ bản cần phải được quy hoạch cụ thé, đồng thời công tác quan lý vốn đầu tư cũng phải được xác định và phê duyệt dựa vào băng dự toán đầu tư.

Thứ hai, sản phẩm của dự án dau tư xây dựng là các tài sản cố định có giá trị lớn, phục vụ trong thời gian dài. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản có tính chất cố định, nơi sản xuất gan liền với nơi tiêu thụ sản phẩm. Sản phẩm của dự án đầu tư xây dựng

là những tài sản cố định, có chức năng tạo ra sản phẩm và dịch vụ khác cho xã hội,

<small>thường có von dau tư lớn, do nhiêu người, thậm chí do nhiêu cơ quan, đơn vi cùng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

tạo ra. Có thé thay dự án đầu tư xây dung cơ bản có thời gian sử dụng lâu dài, chất lượng của sản phẩm có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả hoạt động của các ngành

Thứ ba, dự án dau tư xây dựng đòi hỏi vốn lớn, kết cấu cơng trình phức tạp và thời gian xây dựng lâu đài. Do đó, dự án đầu tư xây dựng cần nhiều bên tham gia, vốn tự có, vốn vay, phải có hồ sơ thiết kế, bản vẽ... Sản phẩm cuối cùng của dự án

đầu tư XDCT là công trình được xây dựng xong hồn thành bàn giao cho khai thác, sử dụng. Do khối lượng công việc rất lớn và phải trải qua nhiều công đoạn khác nhau nên thời gian XDCT thường dài. Vốn đầu tư cho XDCT cũng thường rất lớn.

Thứ tư, dự án đâu tư xây dung có tính da mục tiêu:

+ Mục tiêu về kỹ thuật - cơng nghệ: quy mơ, cấp cơng trình, các yêu cầu về độ

bền chắc, về công năng sử dụng, về công nghệ sản xuất, về mỹ thuật, chất lượng...

+ Mục tiêu về kinh tế tài chính: chi phí nguồn lực tối thiểu, thời gian xây dựng

+ Mục tiêu về kinh tế xã hội: cảnh quan, môi trường sinh thái, khả năng thu hút

lao động, tạo việc làm, tiết kiệm đất đai...

+ Các mục tiêu khác: mục tiêu chính tri, a ninh, quốc phịng, trật tự, a tồn xã

Thứ năm, dự án dau tư xây dựng có tính duy nhất. Mỗi cơng trình xây dựng đều có những đặc điểm kiến trúc, kết cau, địa điểm xây dựng, không gian và thời gian xây dựng không giống nhau, đặc điểm này tạo ra tính duy nhất của DAĐT xây dựng. Tính

duy nhất của dự án đầu tư XDCT phản ánh tính khơng lặp lại của dự án, gây khó khăn

<small>khơng ít cho việc tiên lượng chi phi và thời gian trong quá trình thực hiện dự án cũng</small>

như cho việc tiên liệu các rủi ro có thể xảy ra đối với dự án.

Thứ sáu, dự án dau tư xây dựng ln trong mơi trường phức tạp và có tính rủi ro cao. Rủi ro trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản chủ yếu là do thời gian của quá trình đầu tư kéo dài. Trong thời gian này các yêu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên biến động sẽ gây nên những thích thốt lãng phí, gọi chung là những tổn thất mà các

nhà đầu tư không lường được hết khi lập dự án. Các yếu tố bão lụt, động đất, chiến

tranh có thé tan phá các cơng trình được đầu tư. Sự thay đổi cơ chế chính sách của nhà nước như thay đổi chính sách thuế, thay đổi mức lãi suất và thay đổi nguồn

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

nguyên liệu, nhu cầu sử dụng cũng có thê gây nên thiệt hại cho hoạt động đầu tư.

Thứ bảy dự án dau tư xây dựng cơ bản có sự tham gia của nhiễu chủ thể liên

quan đến nhiễu ngành. Hoạt động đầu tư xây dựng liên quan đến nhiều ngành, nhiều

lĩnh vực và diễn ra ở phạm vi nhiều địa giới hành chính khác nhau. Do vậy, cần phải

có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý và phải quy định rõ

<small>phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia thực hiện dự án.</small>

Thứ tám, dự án dau tư xây dựng có ảnh hưởng tới nhiều cảnh quan và mơi trường tự nhiên, do đó liên quan đến lợi ích của cộng đồng, nhất là đến dân cư của địa phương nơi đặt cơng trình. Vậy nên trong q trình quản lí dự án đầu tư xây dựng,

cần phải quan tâm đến quản lý an toàn lao động và bảo vệ môi trường.

1.1.3 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng

Trình tự đầu tư xây dựng có 03 giai đoạn gồm chuẩn bị dự án, thực hiện dự án

và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng 1.1.3.1 Giai đoạn chuẩn bị dự án

Trong giai đoạn chuẩn bị, cần tiến hành các công việc như sau:

Sau khi đã có ý tưởng dự án, chủ đầu tư tiến hành khảo sát xây dựng. Nghiên

cứu quy mơ, thị trường, tìm kiếm nguồn dat, thông tin về thu hồi và chuyển mục dich sử dụng đắt, lên phương án đầu tư và thỏa thuận địa điểm thực hiện quy hoạch dự án.

Tiếp đến, chủ đầu tư sẽ tiến hành lập báo cáo đầu tư. Có các loại báo cáo sau

Lập, thâm định, Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định hoặc chấp thuận

chủ trương đầu tư (nếu có)

Lập, thâm định, phê duyệt quy hoạch chỉ tiết xây dựng Lập, thâm định Báo cáo nghiên cứu khả thi

Tiếp theo chủ đầu tư tiến hành nộp báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền dé tiến hành thầm định và phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở. Tùy thuộc vào từng loại dự án mà thầm quyền thâm định và phê duyệt sẽ được cơ quan nha nước có thẩm quyền thực hiện theo đúng quyền hạn của mình.

Đối với quy trình quy hoạch dự án đã được chấp thuận đầu tư sẽ phụ thuộc vào loại dự án đã có quy hoạch hoặc chưa có quy hoạch dé có quy trình khác nhau.

<small>Ci cùng dé đảm bảo an tồn cho các dự án dau tư, các chủ dau tư tiên hành</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

quản lý dự án đầu tư xây dựng.

<small>1.1.3.2 Giai đoạn thực hiện dự án</small>

Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: chuẩn bị mặt bang xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thâm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); lựa chon nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dung; thi cơng xây dựng cơng trình; giám sát thi cơng xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khối lượng hoàn thành;

<small>vận hành, chạy thử; nghiệm thu hoàn thành cơng trình xây dựng; bàn giao cơng trình</small>

<small>đưa vào sử dụng.</small>

1.1.3.3 Giai đoạn kết thúc xây dựng dua cơng trình cua dự án vào khai thác sử

Giai đoạn kết thúc xây dựng gồm các cơng việc: Quyết tốn hợp đồng xây dựng,

quyết tốn dự án hồn thành, xác nhận hồn thành cơng trình, bảo hành cơng trình xây dựng, bàn giao các hồ sơ liên quan.

Cụ thể, trong giai đoạn này, chủ đầu tư sẽ làm những công việc như sau:

<small>Nghiệm thu đưa vào khai thác va sử dụng: Công trình xây dựng được đưa vào</small>

khai thác sử dụng khi đã xây dựng hoàn chỉnh theo thiết kế được duyệt, vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu đạt u cầu chất lượng.

Kết thúc xây dựng cơng trình: Kết thúc xây dựng cơng trình khi chủ đầu tư đã nhận bàn giao tồn bộ cơng trình và cơng trình đã hết thời gian bảo hành theo quy định. Trước khi bàn giao cơng trình, nhà thầu xây dựng phải di chuyên hết tài sản của

<small>mình ra khỏi khu vực công trường xây dựng.</small>

Sau khi nhận bàn giao công trình xây dựng, dự án đầu tư xây dựng chủ đầu tư

<small>có trách nhiệm vận hành, khai thác đảm bảo hiệu quả cơng trình, dự án theo đúng</small>

mục đích và các chỉ tiêu kinh tế — kỹ thuật đã được phê duyệt.

Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện duy tu, bảo dưỡng, bảo trì cơng trình. Sau đó, chủ đầu tư thực hiện quyết toán hợp đồng xây dựng; bảo hành cơng trình xây dựng.

1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng

1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng

Đối với một dự án đầu tư xây dựng, QLDA là nhân tố không thể thiếu để góp phần đảm bảo dự án được thực hiện theo đúng kế hoạch và tiễn độ, chất lượng dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

đạt yêu cầu.... QLDA có mặt trong mọi giai đoạn và gan liền với du án đó từ lúc dự án bắt đầu đến khi kết thúc.

Trên góc độ khoa học: QLDA DTXD là những nghiên cứu về lập kế hoạch, tổ

chức và quản lý, ước tính, đo lường và giám sát q trình phát triển của dự án nhằm

<small>đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được</small>

duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và đạt được mục đích

đề ra. Khia cạnh khoa học của QLDA DTXD bao gồm các van dé Ai làm — Lam gì — Lam khi nào, bên cạnh đó nó địi hỏi thời gian và ngân sách có định dé có thé quản

lý bang các cơng cụ và kỹ thuật.

QLDA DTXD là sự điều hành các công việc theo một kế hoạch đã định hoặc các cơng việc phát sinh xảy ra trong q trình hoạt động xây dựng, với các điều kiện

ràng buộc nhằm đạt được các mục tiêu đề ra một cách tối ưu. Các ràng buộc bao gồm:

Quy phạm pháp luật (Luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn...), ngân sách (nguồn vốn, tài

chính), thời gian (tiến độ thực hiện), không gian (đất dai, tong mat bang xay dung). QLDA bao gồm ba giai đoạn:

+ Lập kế hoạch: đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định cơng việc, dự tính nguồn lực cần thiết để thực hiện DA và là quá trình phát triển một kế hoạch hành động thống nhất, theo trình tự logic.

+ Điêu phối thực hiện DA: đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Giai đoạn này chỉ tiết hóa thời gian, lập trình cho từng cơng việc và tồn bộ DA (khi

nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bồ trí tiền vốn, nhân lực và thiết bị phù

+ Giám sát: là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình DA, phân tích tình hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc trong

<small>quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, cơng tác đánh giá DA giữa kỳ</small>

cũng được thực hiện nhằm tổng thể rút kinh nghiệm, kiến nghị các pha sau của DA.

<small>Các giai đoạn của quá trình QLDA hình thành một chu trình năng động từ việc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

lập kế hoạch điều phối thực hiện và giám sát, sau đó phản hồi cho việc tái lập kế

(Ngn: Từ Quang Phương (2005), Giáo trình quản lý dự án đâu tư xây dựng,

Nhà xuất bản Lao động — Xã hội, Hà Nội)

1.2.2. Vai trò của quản lý dự án đầu tư xây dựng

Vai trò của quản lý dự án trong xây dựng rất quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới

chất lượng và tiễn độ thực hiện dự án xây dựng. Dưới đây là một SỐ những vai trò cơ

<small>bản của quản lý dự án xây dựng:</small>

Kiểm tra tiến độ các khâu hoàn thành những kế hoạch, thiết kế dự án phù hợp

<small>với tiến độ cũng như mốc thời gian đã được duyệt.</small>

<small>Đánh giá tình trạng và quá trình thực hiện dự án đã đảm bảo đúng quy trình và</small>

kế hoạch lập.

Đánh giá những thay đổi liên quan tới quá trình thiết kết, mua sắm vật tư, quá trình thi cơng, trang bị thiết bị bảo hộ và an tồn lao động. Nghiêm túc thực hiện bảo vệ môi trường và phòng chống cháy né theo đúng quy định hiện hành.

Hỗ trợ nhà thầu lập và xem xét đánh giá những chỉ tiêu lựa chọn nhà thầu uy tín và chất lương.

Kiểm tra va báo cáo công việc về con người và thiết bi cho nhà thầu năm rõ. Theo dõi và đánh giá mức độ hoàn thành tiến độ của nhà thầu.

Báo cáo những sai phạm, những chậm trễ trong thực hiện tiến độ cơng trình và

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

yêu cầu đưa ra những biện pháp khắc phục để hồn thành tiến độ cơng trình đúng cam kết.

Cập nhật tình hình tiến độ theo thời gian dé yêu cầu nhà thầu có những chính

sách bảo đảm tình trạng tổng dự án và chất lượng được thực hiện đúng theo những

đề xuất đề kịp thời phản ánh cũng như xử lý.

Đánh giá tổng quát chat lượng của dự án.

Tư vấn và đầu tư hệ thống kiểm soát tài liệu dự án.

Hỗ trợ giải quyết những rủi ro trong quá trình thu cơng.

Kiểm tra chất lượng thiết kế hợp đồng tư vấn thiết kế kiến trúc được ký.

Xem xét và kiểm sốt được những phát sinh trong q trình thực hiện dự án.

Chuẩn bị cơng trường như thi cơng trình tạm để phục vụ nhu cầu thi cơng cơng trình, văn phịng cơng trường, kho bãi tập thể, hệ thống điện nước phục vụ thi công.

Kiểm tra kế hoạch đào tạo điều hành đảo tạo, vận hành. Kiểm tra và giám sát thi cơng đảm bảo an tồn.

Kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng đảm bảo chất lượng và số lượng thi cơng.

1.2.3. Hình thúc quan lý dự án dau tư xây dựng

Có nhiều loại hình thức tổ chức QLDA được phân loại dựa theo các khía cạnh,

<small>mục đích của CDT:</small>

Căn cứ vào điều kiện năng lực tô chức, cá nhân và yêu cầu của dự án, có thể chia thành hai nhóm chính đó là hình thức th tư vẫn quản lý dự án (bao gồm mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án và chủ nhiệm điều hành dự án) và hình thức

chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án.

Căn cứ vào đặc điểm hình thành, vai trị, trách nhiệm Ban QLDA trong hoạt động dau tư của doanh nghiệp, có thé chia thành các mơ hình: tơ chức quan lý dự án

<small>theo chức năng, theo dạng chuyên trách hoặc ma trận.</small>

1.2.3.1 Phân theo điều kiện năng lực chủ đầu tư a. Mơ hình CDT trực tiếp quản lý dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Hình 1.2: Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản ly dự án

Trong mơ hình này, chủ đầu tư hoặc tự thực hiện dự án (tự sản xuất, xây dựng,

tổ chức giám sát và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật) hoặc tu lập ra ban quản lý (Nguồn: Giáo trình Quản lý dự án)

<small>dự án đê quản lý việc thực hiện các công việc dự án theo sự uỷ quyên.</small>

<small>Trường hợp áp dụng: thường được áp dụng cho các dự án có quy mơ nhỏ, địi</small>

hỏi đơn giản về kỹ thuật. Bên cạnh đó, chủ đầu tư có đủ năng lực chun mơn cũng

như kinh nghiệm, kĩ năng phù hợp dé tự tổ chức quản lý thực hiện dự án đầu tu.,

<small>b. Mơ hình chìa khóa trao tay</small>

<small>Mơ hình chìa khóa trao tay là hình thức mà nhà quản lý khơng chỉ là đại diện</small>

tồn quyền của chủ đầu tư - chủ dự án mà còn là "chủ" của dự án.

Trường hợp áp dụng: khi chủ đầu tư được phép tô chức đấu thầu dé lựa chọn

nhà thầu thực hiện tổng thầu toàn bộ dự án từ các khâu khảo sát thiết kế, mua sắm vật

<small>Tơng thâu thực hiện tồn bộ dy án</small>

<small>Tổ chức đẫu thâu tuyên chọn</small>

(Nguồn: Giáo trình Quản lý dự án)

<small>Thâu phụ B</small>

Hình 1.3: Mơ hình tổ chức dạng chìa khóa trao tay

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

tư, thiết bị, xây lắp cho đến khi bàn giao cơng trình đưa vào khai thác và sử dụng. Tổng thầu thực hiện dự án có thể giao thầu lại việc khảo sát, thiết kế hoặc một phần

khối lượng công tác xây lắp cho các nhà thầu phụ.

Trong trường hợp này, nhà thầu có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo hợp

đồng đã ký với chủ đầu tư cũng như chịu trách nhiệm toàn bộ quá trình từ thực hiện dự án cho đến khi bàn giao, chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về tiễn

độ, chất lượng, giá cả và các yêu cầu khác của dự án theo đúng hợp đồng đã ký kết. c. Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án

<small>Chủ đầu tư - Chủ dự án</small>

<small>Các chủ thầu</small>

Hình 1.4: Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án

(Ngn: Giáo trình Quản lý dự án) Chủ nhiệm điều hành dự án là hình thức quản lý thực hiện dự án do một pháp

nhân độc lập có đủ năng lực quản lý và điều hành dự án thực hiện. Có 2 hình thức:

Tư vấn quản lý điều hành dự án theo hợp đồng và Ban quản lý dự án chuyên ngành.

Hay nói cách khác, chủ đầu tư giao cho ban quản lý điều hành dự án chuyên ngành

làm chủ nhiệm điều hành hoặc th tổ chức có năng lực chun mơn dé diều hành dự

<small>an.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

(Nguồn: Giáo trình Quản lý dự án) Cơ cau chức năng chia tô chức thành các phòng ban dựa trên chức năng của chúng. Mỗi phòng do một người quản lý chức năng đứng đầu và các nhân viên được

<small>phân nhóm theo vai trò của họ. Các nhà quản lý chức năng thường có kinh nghiệm</small>

trong các vai trị mà họ giám sát, đảm bảo rằng nhân viên đang sử dụng các kỹ năng của họ một cách hiệu quả. Một cau trúc chức năng tối đa hóa chun mơn của bộ

<small>phận giúp các công ty đạt được các mục tiêu kinh doanh của họ.</small>

Theo cơ cau tô chức chức năng, người lao động được phân loại theo chức năng

của họ trong sơ đồ tô chức. Biểu đồ này cho thấy thứ bậc vai trị (ví dụ: chủ tịch, phó

<small>chủ tịch, tài chính, bán hang, dịch vụ khách hàng, quản tri, v.v.).</small>

Mỗi bộ phận có một người đứng đầu chịu trách nhiệm về bộ phận đó, giúp tổ chức kiểm sốt tính nhất quán và chất lượng hoạt động của bộ phận đó. Các trưởng bộ phận này rất giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm trong công việc và hiệu quả công

<small>việc ở trình độ cao; do đó, năng st là đặc biệt trong một câu trúc chức năng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Chuyên | | Chuyên viên Chuyên</small>

<small>viên quản| | marketing viên quảnlý tài lý sản xuất</small>

Hình 1.6: Mơ hình tổ chức chun trách quản lý dự án

(Ngn: Giáo trình Quản lý dự án)

Doanh nghiệp có Ban QLDA riêng, cố định các thành viên với các nhiệm vụ khác nhau. Ban QLDA này sẽ tiếp nhận các dự án của công ty, chuyên mơn QLDA

theo u cầu được giao.

Ưu điểm của mơ hình này:

Phối hợp các hoạt động của dự án đơn giản hơn — các nguồn lực đã được phan bé theo yeu cầu của dự án cho nền việc tổ chức va quản lí các hoạt động của dự án

<small>đơn giản hơn do khổng bị phụ thuộc va ảnh hưởng bởi các bd phận chức năng cuacổng ty mẹ.</small>

Dự án được thực hiện nhanh - thời gian thực hiện dự án ngắn do các thành viên

làm việc chuyền trách cho dự án và các van đề liên quan nhanh được ra quyết định.

Tính gắn kết cao — do các thành viền dự án làm việc cùng với nhau cho nên

cùng có chung mục tiéu và có đồng lực làm việc tot.

Tinh tong thé cao — do các cán bộ dự án thuộc các lĩnh vực chuyền món khác nhau đều được phan cổng làm việc chuyền trách cho dự án cho nền việc thảo luận trao đổi chia sẽ thong tin về các van dé liên quan của dự án sẽ diễn ra nhanh và trực

tiếp hơn.

Nhược điểm của mô hình này:

Chi phí thực hiện dự án cao — do các nguồn lực được dành riêng cho việc thực

<small>hiện các hoạt động dự án cho nền giá thành thực hiện thường cao. Các dự án nhỏ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

thường khổng được tô chức dưới dang dự án chuyên trách do hiệu suất sử dụng nguồn

<small>lực không cao.</small>

<small>Dễ xảy ra xung đột giữa mục tiêu của dự án và mục tiêu của công ty mẹ - do dự án</small>

hoạt động một cách biệt lập với phần còn lại của cổng ty mẹ cho nên dé xảy ra tình trạng

khơng nhất quán giữa mục tiéu và kết quả của dự án với mục tiêu của công ty me

Hạn chế về chuyền mén — do dự án hoạt đồng biệt lập nền các vẫn đề chuyền

<small>môn thường giới hạn trong đội dự án cho nên nếu khổng duy trì tốt các mối quan hệ</small>

chuyền mồn với các bộ phận chức năng khác của cổng ty me thì các van đề về chuyền

mổn vượt quá năng lực của đội dự án có thé chậm được khắc phục.

Trở ngại trong việc bồ trí cổng việc sau dự án — cán bộ dự án làm việc tách biệt trong mot thời gian dài với các bd phận cịn lại của cổng ty cho nền có thể có khó khắn nhất định trong việc hồ nhập trở lại sau khi dự án kết thúc.

c. Tổ chức quản lý dự án theo dạng ma trận

<small>Tổng giám đốc</small>

<small>Chủ nhiệm Giám đốc Giám đốc Giám đốc Giám đốc Giám đốcchương trình sản xuất kinh doanh tài chính kỹ thuật nhân sự</small>

<small>eo O Thang ere A ; </small>

-pe 2 a Ba Lan cr đai Ong Tải yee Tan einai

<sub>vùng Cô Vinh 4 viii</sub>

<small>2 ta Ông Tâm ^ =</small>

<small>Chủ nhiệm ` ie Ong Din ~ Hà 4 KHẢ</small><sub>. Cé Thanh i ng 8 Ba Ha Cé Hién</sub>

dự án B Ong Minh | | ơng Tai

<small>ae - R Ơng Cường : ,</small>

<small>O Thăng Ong Tâm Ong Dũng Ơng Dân Cơ Hiền</small>

Hình 1.7: Tổ chức quản lý dự án theo chức năng

(Nguồn: Giáo trình Quản lý dự án) Cơ cấu tổ chức dang ma trận là một cơ cấu tô chức lai ghép trong đó cơ cấu

quản lí theo chiều ngang của dự án được lồng ghép vào cơ cấu tô chức theo chiều dọc

<small>của cổng ty.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Trong cơ cấu tơ chức dạng ma trận thường có hai hệ thống chỉ huy, một hệ thống chỉ huy theo kénh chức năng và một hệ thống theo kênh dự án.

Thay vì phân bổ từng phần cổng việc dự án cho các bộ phận chức năng dé tạo ra các nhóm tự quản, các thành viên tham gia dự án báo cáo kết quả cơng việc đồng

<small>thời cho trưởng phịng ban chức năng và nhà quản lí dự án.</small>

Các cơ cấu tơ chức dự án dạng ma trận khác nhau

Trong thực tế có nhiều hình thức cơ cau t6 chức dự án ma trận khác nhau tuỳ

thuộc vào mối tương quan quyền lực tương đối của nhà quản lí dự án và trưởng các

<small>phòng ban chức năng.</small>

- Cơ cầu ma trận chức năng (hoặc còn gọi là ma trận yếu, ma trận nhẹ) chỉ các loại hình cơ cau tổ chức ma trận trong đó cán cân quyền lực nghiêng về phía các

<small>trưởng phòng ban chức năng.</small>

- Ma trận cần đối, ma trận trung bình chỉ cơ cấu tổ chức ma trận truyền thong

trong đó có sự cân đối quyền lực giữa nhà quản lí dự án và trưởng phịng ban chức

- Ma trận dự án là cơ cau tổ chức ma trận trong đó cán cần quyền lực nghiéng

về phía nhà quản lí dự án.

1.2.4. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng

- Bảo đảm đầu tư xây dựng cơng trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của từng

địa phương; bảo đảm 6n định cuộc sống của nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và ứng phó với biến đồi khí hậu.

<small>- Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục</small>

đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.

- Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng

vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng cơng trình thuận lợi, an tồn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các cơng trình cơng cộng, nhà cao tang;

ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin cơng trình trong hoạt động đầu tư xây dựng.

- Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an tồn cơng trình, tính mạng, sức khỏe con

<small>người và tài sản; phịng, chơng cháy, nô; bảo vệ môi trường.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng cơng trình vả đồng bộ với các cơng trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

- Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện

năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp cơng trình xây dựng và cơng việc theo quy

<small>định của Luật này.</small>

- Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phịng, chống tham nhũng,

lãng phí, thất thốt và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng.

- Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng với

chức năng quản lý của chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.

1.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty xây dựng 1.3.1 Theo giai đoạn dự án dau tư

Đối với các công ty với vai trị là chủ đầu tư xây đựng cơng trình, cơng tác quản

lý dự án được thực hiện trong suốt chu kỳ của dự án đầu tư như sau: (1) Giai đoạn chuẩn bị đầu tư

(2) Giai đoạn thực hiện đầu tư

(3) Giai đoạn kết thúc dự án đầu tư

> —> >>>

Lập Báo cáo LapDwandau Thiết Dau thau Thicông Nghiệm đầu tư. tư. kế thu

Đối với DA quan trọng quốc gia

Lập bao cáo Thiết kê kỹ thuật.

<small>` ~- NN ~- J</small>

Chuan bị đầu tư Thực hiện đầu tư Kết thúc dự án đầu

Hình 1.8: Quá trình thực hiện dự án đầu tư

(Nguồn: Bùi Mạnh Hùng (2013), Lập ké hoạch và quản lý các dự án ĐTXD

cơng trình, Nhà xuất bản xây dựng Hà Nội)

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Giai đoạn chuẩn bị đầu tu:

Tổ chức lập, thâm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có/ thuộc dự án nhóm A...); lập, thâm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc

Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng dé xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án.

Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư và quy mơ đầu tư

<small>Tiến hành tiếp xúc thăm dị thị trường trong nước hoặc nước ngồi</small>

Tìm kiếm, phát hiện khu đất dé lập phương án đầu tư

Xin giới thiệu dia điểm (hình thức Giao đất, cho thuê dat)

Đề xuất dự án đầu tư bao (hình thức Giao dat, cho thuê dat): gồm các nội dung

nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án

huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiễn độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng

ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế — xã hội của dự án (theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015)

Thỏa thuận thuê địa điểm; dé xuất nhu cau sử dụng đất (hình thức Giao dat,

cho thuê dat); trường hợp dự án không đề nghị Nha nước giao đất, cho thuê dat, cho

phép chuyền mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tải liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm đề thực hiện dự án đầu tư

Lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng dat (theo 1 trong 3 hình thức: dau giá quyền sử

dụng đất; đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất; giao

đất, cho th đất khơng qua đấu giá, đấu thầu)

Lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương dau tư và quyết định dau tư (hình thức giao dat, cho thuê dat). Giây chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án của nhà

đầu tư nước ngồi, DA kinh doanh có điều kiện...)

Lập Dự án đầu tư xây dựng cơng trình (gồm ba hình thức):

a) Báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình (Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) nếu có; b) Dự án đầu tư xây dung cơng trình (Báo cáo nghiên cứu kha thi);

c) Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơng trình (cơng trình tơn giáo; cơng

trình có Tổng mức đầu tư < 15 tỉ không bao gồm tiền sử dụng đất).

Lập, thẩm định và phê duyệt OH chi tiét/ OHTMB (hình thức giao đất, cho thuê đất):

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

a) Cấp giấy phép OH (nếu khu vực đó chưa phê duyệt 1/2000 hoặc 1/500);

b) Cap chứng chỉ quy hoạch (nếu đã có OH 1/500)/hoặc Thỏa thuận Quy hoạch

kiến trúc (nếu đã có OH 1/2000...)/ hoặc Thơng tin OH, kiến trúc (nếu chưa có OH); c) Xin bồ sung quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng (nếu chưa có);

d) Lập quy hoạch chỉ tiết 1/2000 (nếu chưa có OH);

ä) Lập quy hoạch chi tiết xây dựng TL 1:500 hoặc Tổng mặt bằng và phương

Thơng báo thu hơi dat (hình thức Dau thấu lựa chọn nhà dau tw)

Lay ý kiến về thiết kế cơ sở

Thông tin/ thỏa thuận về cấp nước, thốt nước, cấp điện (hình thức Đấu thầu lựa chọn nhà đâu tư/ giao đất, cho thuê đất)

Tham duyệt thiết kế PCCC

Chấp thuận dau tư dự án phát triển nhà ở/ thẩm định, quyết định cho phép dau tư dự án khu đơ thị mới (hình thức Giao đất, cho thuê dat)

Thâm định; thâm tra phục vụ công tác thâm định (Nghị định số 59/2015/NĐ-CP Điều 10 Khoản 7 Điểm b và Điều 11 Khoản 5)

Điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở (nếu có)

Cam kết bảo vệ môi trường/ Tham định, phê duyệt báo cáo đánh giá tac động

<small>môi trường</small>

Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (hình thức đấu thầu lựa chọn nhà dau tư/ giao đất, cho thuê đất)

Công khai và thực hiện phương án đền bù giải phóng mặt bang (hình thức dau giá quyên sử dụng dat)

Điều tra số liệu, lập, phê duyệt, cơng khai phương án đền bù giải phóng mặt

bằng, chi trả tiền dén bù, nhận mặt bằng; Thuê đơn vị lập hồ sơ định giá tiền sử dụng

dat, tiền thuê dat; Tham dinh hồ sơ định giá, xác định đơn giá tiền sử dụng dat, tiễn thuê dat; Phê duyệt don giá tiền sử dụng dat, tiền thuê dat (hình thức giao dat, cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

thuê dat)

Hồ sơ xin giao dat/ thuê đất (hình thức giao dat, cho th dat)

Trích do bản đơ địa chính dé điều chỉnh ranh khu đất, kiểm định bản đồ (hình

thức giao đất, cho thuê dat)

Phương án tổng thé về boi thường, hỗ trợ tái định cư (hình thức giao dat, cho thuê dat)

Thu hôi đất. Thông báo thu hồi đất là căn cứ pháp lý đề Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện bơi thường, hỗ trợ và tai định cư và chủ

dau tư thực hiện khảo sát, lập dự án dau tư (hình thức giao đất, cho thuê dat)

- Giai đoạn thực hiện dau tu:

Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt băng xây dựng, rả phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thâm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tô chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dung; thi công xây dựng cơng trình; giám sát thi cơng xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khối lượng

<small>hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành; bàn giao cơng trình hồn</small>

thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác. Giao đất/ thuê đất: Ký hợp đồng thuê đất/ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với

Nhà nước (đóng tiền sử dụng đất, phí trước bạ, tiền thuê đất); nhận bàn giao đất trên

ban đồ và thực địa

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom min (nếu có); thỏa thuận san lap kênh rạch, sơng ngịi (nếu dự án có san lấp kênh rạch, sơng ngịi)

Khảo sát xây dựng (có thể chia 2 giai đoạn: khảo sát sơ bộ phục vụ lập báo cáo đầu tư và khảo sát chỉ tiết phục vụ thiết kế).

<small>a) Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sat xây dựng (KSXD);</small>

b) Lựa chọn nhà thầu KSXD;

<small>c) Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật KSXD;</small>

<small>d) Thực hiện khảo sát xây dựng;</small>

<small>đ) Giám sát công tác khảo sát xây dựng;</small>

e) Khảo sát b6 sung (nếu có);

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

g) Nghiệm thu kết qua khảo sát xây dựng; h) Lưu trữ kết quả khảo sát xây dựng.

Thiết kế xây dựng cơng trình gồm các bước: thiết kế sơ bộ (trường hợp lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi), thiết kế cơ sở (được thực hiện trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng), thiết kế kỹ thuật; thiết kế bản vẽ thi công và các bước thiết kế khác

(nếu có). Người quyết định đầu tư quyết định thực hiện thiết kế theo các bước sau:

a) Thiết kế một bước: ba bước thiết kế được gộp thành một bước gọi là thiết kế bản vẽ thi công (công trình chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật);

b) Thiết kế hai bước: bước thiết kế cơ sở và bước thiết kế bản vẽ thi cơng (cơng

<small>trình phải lập dự án);</small>

c) Thiết kế ba bước: Bao gồm bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và

bước thiết kế bản vẽ thi cơng (dành cho dự án có quy mơ lớn, phức tạp).

Trình tự thực hiện thiết kế xây dựng cơng trình:

a) Lập nhiệm vụ thiết kế thiết kế xây dựng cơng trình;

b) Thi tun, tun chọn thiết kế kiến trúc cơng trình xây dựng (nếu có);

c) Lựa chọn nhà thầu thiết kế thiết kế xây dựng công trình;

d) Thiết kế xây dựng cơng trình;

đ) Tham định thiết kế cơ sở (được thực hiện cùng lúc với thẩm định dự án đầu tu); Tham định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

e) Thâm định thiết kế kỹ thuật (thiết kế 3 bước) và dự toán xây dung; thiết kế bản vẽ thi công (thiết kế 2 bước) và dự toán xây dựng: thực hiện thâm tra thiết kế để

phục vụ công tac thâm định;

ø) Phê duyệt thiết kế kỹ thuật (thiết kế 3 bước) và dự toán xây dựng; thiết kế

bản vẽ thi công (thiết kế 2 bước) và dự toán xây dựng;

h) Tham định; phê duyệt thiết kế kỹ thuật (thiết kế 3 bước) va dự toán xây dựng; thiết kế bản vẽ thi công (thiết kế 2 bước) và dự toán xây dựng;

i) Thay đổi thiết kế (nếu có);

k) Nghiệm thu thiết kế xây dựng cơng trình;

<small>D Giám sát tác giả.</small>

Giấy phép xây dựng Đấu thầu xây dựng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

a) Lựa chọn nhà thầu tư van QLDA (trường hợp thuê tư vấn QLDA); b) Lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng.

<small>Thi công xây dựng cơng trình:</small>

a) Chọn nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình;

b) Chọn nhà thầu giám sát thi cơng;

c) Lập, thẩm tra hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ

yêu cầu và đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyén, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất dé lựa chon nhà thầu trong hoạt động xây dựng; thâm tra kết quả lựa chọn nhà thầu

<small>trong hoạt động xây dựng.</small>

Thông báo khởi công xây dựng (chủ đầu tư)

<small>Thực hiện thi cơng xây dựng cơng trình:</small>

a) Thực hiện quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng, hợp đồng xây dựng, an toàn lao động trên công trường xây dựng, môi trường xây dựng...;

b) Thực hiện, quản lý hệ thống thơng tin cơng trình;

c) Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (theo yêu cầu);

<small>d) Nghiệm thu công việc, giai đoạn và cơng trình hồn thành;</small>

đ) Tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành.

Kiểm tra chất lượng cơng trình xây dựng của cơ quan quản lý nhà nước khi nghiệm thu hồn thành dé đưa cơng trình vào sử dụng

Kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi

<small>trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án</small>

- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử

Bàn giao cơng trình hồn thành dé đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơng trình

Kiểm tốn, thâm tra, phê duyệt quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình

Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình (trường hợp thuê tư vấn)

Cấp giấy phép hoạt động/ Mở ngành/ Cho phép hoạt động/ Chứng nhận đủ điều

kiện (Dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)

Chứng nhận quyền sở hữu cơng trình/ sở hữu nhà ở Bảo hiểm, bảo hành, bảo trì cơng trình xây dựng

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Đăng kiểm chất lượng quốc tế (nếu có)

<small>1.3.2 Theo các lĩnh vực quản lý dự án</small>

- Quản lý thời gian và tiến độ: là quá trình quản lý bao gồm việc thiết lập mặt

<small>công việc, xác định thời gian thực hiện từng cơng việc cũng như tồn bộ dự án và</small>

quản lý tiễn trình thực hiện các công việc dự án trên cơ sở các nguồn lực cho phép và

những yêu cầu về chất lượng đã định.

Công trình trước khi xây dựng bao giờ cũng được khống chế bởi một khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở nhà thầu thi cơng xây dựng có nghĩa vụ lập tiễn độ thi

cơng chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực hiện dé đạt hiệu quả cao

nhất nhưng phải đảm bảo phù hợp tổng tiễn độ đã được xác định của toàn bộ dự án. CDT, nhà thầu thi công xây dựng, tư van giám sát và các bên liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiễn độ thi công xây dựng cơng trình và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được

làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ của dự án.

So dé GANTT: là một trong những công cụ thông minh được sử dụng trong việc quản lý tiến độ DA, là sơ đồ dùng dé hiển thị, trình bày các cơng việc theo thời

<small>gian, ngày tháng.</small>

Hình 1.9: So đồ GANTT

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>- Quan lý chi phí: quan lý chi phí của dự án là q trình dự tốn kinh phí, giám</small>

sát thực hiện chi phí theo tiễn độ cho từng cơng việc và tồn bộ dự án, là việc tổ chức,

phân tích số liệu và báo cáo những thông tin về chi phí.

+ Quản lý tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng cơng trình:

Tổng mức dau tư dự án là khái tốn chi phí của tồn bộ dự án được xác định

trong giai đoạn lập dự án, gồm chi phí xây dung; chi phí thiết bị; chi phí đền bù giải

<small>phóng mặt bằng, tái định cư; chi phí khác bao gồm cả vốn lưu động đối với các dự án</small>

sản xuất kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng và chi phí dự phịng.

Tổng mức đầu tư dự án được xác định trên cơ sở khối lượng các công việc cần thực hiện của dự án, thiết kế cơ sở, suất vốn đầu tư, chi phí chuẩn xây dựng,

chi phí xây dựng của các dự án có tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực

<small>+ Quản lý dự tốn xây dựng cơng trình:</small>

Dự tốn xây dựng cơng trình được lập trên cơ sở khối lượng xác định theo thiết

kế hoặc từ yêu cầu, nhiệm vụ cơng việc cần thực hiện của cơng trình và đơn giá, định mức chi phí cần thiết dé thực hiện khối lượng đó. Nội dung dự tốn xây dựng cơng trình bao gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bi, chi phí khác và chi phí dự phịng.

Dự tốn xây dựng cơng trình được phê duyệt là cơ sở dé ký kết hợp đồng, thanh toán giữa chủ đầu tư với các nhà thầu trong các trường hợp chỉ định thầu; là cơ sở

<small>xác định giá thành xây dựng cơng trình.</small>

+ Quan lý thanh quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình:

Việc thanh tốn vốn đầu tư cho các cơng việc, nhóm cơng việc hoặc tồn bộ công việc lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, giám sát và các hoạt động

xây dựng khác phải căn cứ theo giá trị khối lượng thực tế hoàn thành và nội dung phương thức thanh tốn trong hợp đồng đã ký kết.

Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơng trình ngay sau khi cơng trình hồn thành đưa vào khai thác sử dụng theo yêu cầu của người

quyết định đầu tư.

- Quản lý chất lượng: quản lý chất lượng dự án là tập hợp các hoạt động của

chức năng quản lý, là một quá trình nhằm đảm bảo cho dự án thỏa mãn tốt nhất các

<small>yêu câu và mục tiêu đã đê ra. Quản lý chât lượng dự án bao gôm việc xác định các</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

chính sách chất lượng, mục tiêu, trách nhiệm và việc thực hiện chúng thông qua các

hoạt động: lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát và bảo đảm chất lượng trong hệ thống. Ba nội dung lập kế hoạch, đảm bảo chất lượng và kiểm sốt chất lượng có mối quan

hệ rất chặt chẽ, tương tác nhau. Mỗi nội dung xuất hiện ít nhất một lần trong mỗi pha của chu kỳ dự án, mỗi nội dung đều là kết quả do hai nội dung kia đem lại, đồng thời, cũng là nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả thực hiện hai nội dung kia.

Chat lượng thi công xây dựng cơng trình phải được xem xét theo các giai đoạn: từ giai đoạn chuẩn đầu tư tới giai đoạn TCXD và cuối cùng là giai đoạn nghiệm thu

đưa hạng mục cơng trình vào sử dụng. Nội dung quản lý chất lượng có thể bao gồm

<small>những nội dung chính sau:</small>

<small>Giai đoạn thực</small>

<small>hiện dau tư</small>

<small>v v Ỳ</small>

<small>Quản lý Quản lý Quản lý Quản lý Quản lý</small>

chât lượng chất lượn chât lượng chât lượng chât lượng

nghiên rons |» trong giai trong bảo |” > trong bảo

<small>Quản lý chất Giám sát thi công ¬ ¬aA cua chu dau tu Giám sát quyên tác</small>

<small>lượng do nhà thâu mm... *</small>

<small>GR 1, hoặc tô chức tư giả</small>

<small>tự tơ chức 1.</small>

<small>van giam sat</small>

Hình 1.10: Nội dung quan lý chat lượng cơng trình xây dựng

(Nguồn: Giáo trình quan lý dự án — NXB Dai học Kinh tế Quốc dân)

Một số điểm cần chú ý trong quá trình quản lý chất lượng dự án là:

e Quản lý chất lượng dự án được thực hiện thông qua một hệ thống các biện

pháp kinh tế, công nghệ, tô chức, hành chính và giáo dục, thơng qua một cơ chế nhất định và hệ thống các tiêu chuân định mức, hệ thống kiểm sốt, các chính sách khuyến

<small>khích...</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

e Quản lý chất lượng dự án phải được thực hiện trong suốt chu kỳ dự án từ giai đoạn hình thành cho đến khi kết thúc chuyên sang giai đoạn vận hành, thực hiện trong

<small>một quá trình, mọi khâu công việc</small>

e Quản lý chất lượng dự án là quá trình liên tục, gắn bó giữa yếu tố bên trong và bên ngoai. Đề thực hiện dự án cần có máy móc thiết bị, con người, yếu tố tơ chức. Sự vận hành, hoạt động của các yếu tố này khơng thể thốt ly khỏi mơi trường luật pháp, cạnh tranh, khách hàng. Sự tác động qua lại giữa các yếu tố đó hình thành mơi trường, nội dung, u cầu và các biện pháp quản lý chất lượng dự án

e Quản lý chất lượng dự án là trách nhiệm chung của tất cả các thành viên, mọi

cấp trong đơn vị, đồng thời cũng là trách nhiệm chung của các cơ quan có liên quan đến dự án bao gồm chủ đầu tư, nhà thầu, các nhà tư vấn, những người hưởng lợi.

<small>- Quản lÿ an toàn lao động và vệ sinh mơi trường:</small>

Đó là q trình quản lý điều hành triển khai thực hiện dự án đảm bảo an tồn về con người cũng như máy móc thiết bị trên công trường. Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp đảm bảo về môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ mơi trường xung quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ôn, xử lý phé thải và thu dọn hiện trường. Đối với những cơng trình trong khu vực đơ thị thì phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến nơi

<small>quy định. NT thi cơng xây dựng, CDT phải có trách nhiệm giám sát việc thực hiện</small>

bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sat của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng không tuân thủ các các quy định về bảo vệ môi trường thi CDT, co quan quản lý nhà nước về mơi trường có quyền đình chỉ thi cơng xây dựng và u cầu NT thực hiện đúng biện pháp

bảo vệ môi trường. Người dé xảy ra các hành vi làm tổn hại đến mơi trường trong

q trình thi cơng xây dựng cơng trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi

<small>thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra”.</small>

<small>1.3.3 Các tiêu chí đánh giá công tác quan lý dự án xây dung tai công ty xây dung</small>

Kết quả của công tác QLDA sẽ tác động và tạo nên hiệu quả đầu tư của DA đó,

<small>được thê hiện qua một sơ chỉ tiêu sau:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

- Số cơng trình hồn thành trong năm: Đây là con số phản ánh kết quả thực tế mà một đơn vị thực hiện được về mặt số lượng.

- Giá trị đầu tư thực tế thực hiện được trong năm: Con số này phản ánh quy mô đầu tư, là kết quả thực hiện bằng giá trị mà đơn vị thực hiện trong năm. Giá trị này được đem so sánh với năm trước và với kế hoạch đầu tư xây dựng trong năm.

- Số DA quyết tốn xong khói lượng cho nhà thâu theo kế hoạch: Các DA sau

khi thi cơng xong, việc quyết tốn với nhà thầu rất khó tránh khỏi những vướng mắc. Việc thanh quyết toán với nhà thầu đúng tiến độ không chỉ tạo điều kiện cho nhà thầu

về vốn mà cịn giữ uy tín với nhà thầu, củng cố niềm tin.

- Số DA hoàn thành được lập phê duyệt quyết toán vốn trong năm: Con số này

thê hiện tiền độ về lập phê duyệt quyết tốn vốn chó các DA đã hồn thành và số DA

khơng cịn vướng mắc về thủ tục trong cơng tác quyết tốn.

- Số cơng trình được hoàn thành đúng tiễn độ trong năm: Chỉ tiêu này phản ánh rất rõ chất lượng công tác quản lý thời gian, tiễn độ DA. Dé DA sớm phát huy được hiệu quả thì hồn thành đúng tiễn độ là mục tiêu đầu tiên phải thực hiện được.

- Khả năng thu hồi vốn đúng thời hạn dự kiến của DA: Chỉ tiêu này phản ánh

hiệu quả công tác QLDA. DA hồn thành đúng tiến độ có thê thu hồi vốn càng sớm càng đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

- Mức độ an tồn của DA đối với mơi trường, con người và xã hội: Việc chủ động khắc phục đề giảm tối đa mức độ nguy hại đối với môi trường, con người và xã

<small>hội sẽ tạo ra hiệu quả vô giá của DA.</small>

1.3.4 Các nhân tô ảnh hướng đến công tác quan lý dự án xây dựng tại công ty xây dựng 1.3.4.1 Nhóm nhân to chủ quan thuộc về CDT hoặc phịng, ban QLDA

a. Hình thức tổ chức QLDA

Hình thức tổ chức quản lý dự án quyết định cơ cấu tổ chức và thầm quyên, nhiệm vụ các cấp tham gia công việc quản lý một dự án DTXD. Mơ hình tơ chức thường kéo dài từ khi bắt đầu đến khi kết thúc một dự án, do đó sẽ có ảnh hưởng trực

tiếp đến cơng tác QLDA.

Mơ hình quản lý dự án quy định sự thống nhất và nhiệm vụ cụ thé cho các cá nhân dé kiểm sốt cơng việc QLDA. Phải có cơ cấu tơ chức rõ rang mới có thé tìm

<small>đúng người đê giải qut khi có vân đê xảy ra, cơng việc được theo dõi, thúc đây liên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

tục, phương hướng thực hiện công việc được truyền tải liền mạch từ trên xuống hoặc từ dưới lên sẽ dễ kiểm soát công việc một cách hiệu quả, bài bản và quy củ hơn, từ

đó sự phối hợp giữa các phịng, ban chuyên ngành và nhà thầu có thê được nhịp nhàng

<small>trơn tru hơn.</small>

Yếu tố rành mạch và khoa học trong việc quản lý hệ thống tô chức quyết định

việc thông tin được truyền tải nhanh hơn và đến đúng nơi cần thực hiện. Công việc

trao đôi thông tin luôn được thực hiện giữa các bên tham gia dự án, tuy nhiên một sỐ vấn đề như Thông tin cần được gửi đến ai? Ai là người xử lý thơng tin chính? Gửi những thơng tin gì với tần suất như thế nào? Lại và những vấn đề nan giải trong nội

bộ hệ thống đường dây tiếp nhận thơng tin, có thể khiến cho sự truyền tải thông tin

bị đùn đây hoặc q tải. Khi đó cần có những kênh thơng tin chính thức với các quy định về việc trao đối rõ ràng thì việc truyền tải mới có thé được tối ưu nhất.

b. Năng lực của phòng, ban QLDA và chủ dau tư

Một trong những nhân tổ quyết định sự thành cơng hay that bại của dự án chính là con người. Năng lực của các cán bộ QLDA được đánh giá dựa trên kiến thức vgaf kỹ năng chuyên môn, kinh nghiệm, một số kỹ năng mềm như ngoại ngữ, tin học, kỹ năng giải quyết và xử lý vấn đề... Các kỹ năng chuyên môn luôn là yêu cầu hàng đầu,

đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng. Các cán bộ tham gia QLDA cần có kiến thức cả trong lĩnh vực xây dựng, thiết kế dé có thé hiểu rõ hơn các khía cạnh cụ thé của dự án, từ đó phân phối và theo dõi cơng việc một cách tổng quan nhất. Bên cạnh đó, yêu tố đạo đức, ý thức của các cán bộ, nhân viên tham gia công tác quản lý cũng sẽ ảnh hưởng mạnh mẽ tới tiến độ và kết quả dự án.

Bên cạnh đó, chủ đầu tư cũng cần được trang bị đầy đủ các năng lực về huy

động vốn, tìm kiếm đội ngũ nhân lực chất lượng và xác định mô hình tơ chức quản

<small>lý dự án. Trong trường hợp khơng đủ khả năng đảm nhiệm trách nhiệm quản lý có</small>

thé thuê các nhà thầu thực hiện dự án hoặc các đội ngũ tư vấn và chuyên viên quản

<small>lý dự án.</small>

c. Nhân tổ công cụ, trang thiết bị phục vụ công tác quản lý dự án

Ngồi nhân tố con người thì nhân tố công cụ, trang thiết bị phục vụ công tác QLDA cũng rất quan trọng. Những dự án được sử dụng công cụ, trang thiết bị tiên tiến, hiện đại sẽ giúp nâng cao chất lượng QLDA, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu cơ

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

bản trong tồn bộ q trình QLDA, giúp giảm chi phí quản lý, kịp tiến độ dự án và hoàn thành dự án đúng chất lượng của CĐT. Những dự án khơng có đầy đủ dụng cụ,

trang thiết bị đáp ứng thì sẽ ảnh hưởng đến thời gian, kết quả của một số cơng việc

<small>trong q trình thực hiện dự án và thậm chí là chi phí phát sinh.</small>

Đối với phương pháp và công nghệ thông tin lạc hậu, 90% tư vấn và nhà thầu

cho răng nó ảnh hưởng đến tiến độ va chi phí dự án nhưng CDT lại khơng quan tâm

đến vấn đề khoa học công nghệ. Việc áp dụng khoa học công nghệ vào trong xây dựng công trình là một trong những giải pháp nhăm đảm bảo chất lượng, tiến độ cơng

<small>trình, làm giảm chi phí, nhân lực lao động trong thi công. Giúp con người sử dụng</small>

máy móc thiết bị vật liệu một mới một cách nhẹ nhàng và chính xác cao, giảm được

<small>thời gian, nhân lực, chi phí. Ngày nay việc áp dụng khoa học công nghệ vào trong</small>

<small>công tác xây dựng ngày cảng được áp dụng rộng rãi. Việc sử dụng vật liệu mới có</small>

tính hiệu quả cao giảm chi phí giá thành, nhân công là sự lựa chọn hang dau của các nhà xây dựng. Khoa học cơng nghệ, máy móc thiết bị áp dụng vào xây dựng nhằm đây nhanh tiến độ thi cơng, nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng và làm ảnh hưởng khơng nhỏ đến chi phí xây dựng cơng trình. Nhiều DADTXD được áp dung những tiến bộ của khoa học cơng nghệ. Do vừa có thé là cơ hội nhưng cũng có thé gây ra những rủi ro cho dự án. Sự tiến bộ của khoa học cơng nghệ cũng địi hỏi CDT phải dám chấp nhận mạo hiểm trong đầu tư, đặc biệt là trong DTXDCB, khoa học công nghệ làm tăng năng suất lao động, giúp cải tiến nhiều hạn chế trong quá trình tô chức thực hiện dự án, rút ngắn thời gian hồn thành cơng trình.

Cơng tác quản lý có thé bị hạn chế bởi không gian làm việc và trang thiết bị phục vụ cho công việc. Việc QLDA diễn ra trong một thời gian dài tại dự án, nếu như

không gian làm việc không tốt (quá nhỏ, ô nhiễm tiếng ồn, không đảm bảo vệ sinh) hoặc thiếu các trang thiết bị cần thiết (máy tính, giầy bảo hộ, mũ bảo hộ, găng tay bảo hộ, khâu trang, đèn pin, ...) thì cơng tác quản lý sẽ đạt hiệu quả kém, khơng đảm bảo

u cầu đặt ra.

1.3.4.2 Nhóm nhân to khách quan a. Moi trường kinh tế tài chính

Mơi trường kinh tế vĩ mô đang thay đổi rất nhanh và thậm chi sẽ còn thay đồi nhanh hơn sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

đã tồn tại tình trạng cạnh tranh khốc liệt: q trình tồn cầu hóa và tự do hóa thương mại đang đe dọa tất cả các ngành kinh doanh. Đối với các dự án đầu tư xây dựng thì

càng bị ảnh hưởng lớn, do sức ảnh hưởng còn hạn chế, năng lực thị trường còn non

Hiện nay vấn đề tác động nhanh, mạnh đến doanh nghiệp là lãi suất và lạm phát.

Lãi suất và lạm phát cao đang trở thành một gánh nặng cho doanh nghiệp. Dù Ngân

hang Nhà nước Việt Nam đã thực hiện các biện pháp điều chỉnh chính sách tiền tệ dé kiểm sốt hoạt động của các tổ chức tín dụng theo hướng tập trung phục vụ các nhu cầu vốn đối với các Doanh nghiệp, lãi suất đã giảm, nhưng việc tiếp cận mức lãi suất thấp cịn khó khăn, phần lớn doanh nghiệp vẫn phải chỉ trả lãi suất cao hơn mức niêm yết của các ngân hàng. Ngay cả khi tiếp cận được vốn vay lãi suất cao, thời gian vay vốn ngắn khiến các doanh nghiệp khó quay vịng.

Trong q trình hoạt động, doanh nghiệp xây dựng cần rất nhiều vốn, thậm chí thiếu hụt vốn trong thời gian dài. Do đó, doanh nghiệp cần tìm nguồn tài trợ để bù đắp thiếu hụt nhằm đảm bảo cho hoạt động xây dựng được liên tục và hoàn thành

<small>đúng thời hạn.</small>

<small>b. Mơi trường chính trị và pháp luật</small>

Sự 6n định chính trị ln phải được xem xét khi đầu tư vào một dự án bởi mơi truonwfbg chính trị có thé anh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện và vận hành dự án. Nếu tình hình chính trị bất ơn hoặc có mâu thuẫn, điều đó có thé làm chính phủ quốc gia ban hành những chính sách ràng buộc, rào cản đổi với nhà đầu tư nước ngoài hoặc với những mặt hành xuất nhập khẩu. Thậm chí nếu tình hình chính trị thay đổi q nhan có thê làm dự án trở thành bất hợp pháp và phải hủy bỏ.

Hành lang pháp lý ở một số quốc gia trong đó có Việt Nam cịn đang trong q trình phát triển và hồn thiện, thường xun thay đổi, gặp nhiều rắc rối và khó khăn khi thực hiện thủ tục khiến tiến độ dự án bị kéo dài.

<small>c. Mơi trường văn hóa xã hội</small>

- Nguồn lao động: Dự án có thé sử dụng nguồn lao động có định của chủ dau tư và đối tác hoặc có thể sử dụng lao động ở địa phương nơi thực hiện, từ đó sẽ tạo ra

các chi phí khác nhau. Do vậy van dé lao động cũng phải cần được cân nhắc trước

<small>khi thực hiện dự án.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>- Xem xét phong tục tap quán văn hóa — xã hội cũng như thói quen sinh hoạt</small>

của người dân địa phương là cần thiết dé tim ra giải pháp tối ưu phịng chống ảnh hưởng của ơ nhiệm tiếng ồn, ơ nhiệm khơng khí, làm ảnh hưởng đến chất lượng sống

của con người và sự bền vững của mơi trường.

d. Mơi trường tự nhiên, điều kiện khí hậu, địa chất

Do đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng thương gắn liền với đất nên điều kiện

địa lý, khí hậu, địa chất nơi địa điểm này xây dựng cơng trình ảnh hưởng tới hoạt động quản lý dự án như: địa chất, thủy văn ảnh hưởng đến thiết kế lên mẫu nên tác động đến chi phí; thời tiết, khí hậu ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án... Các yếu

tố này làm việc xác định giá cả, vốn đầu tư của dự án không giống nhau ngay cả khi

chúng có thể sử dụng cùng một thiết kế định hình.

Điều kiện mơi trường tự nhiên như mưa bão, lũ lụt, động đất,...ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án, cũng như tinh khả thi của việc thực hiện dự án, đây là yếu tố không thế lường trước được. Các yếu tố như khí hậu, thổ nhưỡng, địa chất được nghiên cứu nhằm đưa ra các giải pháp xây dựng, an toàn lao động, lập báo cáo KSĐC;

phục vụ cho các kết luận về yêu cầu chống dãn nở vật liệu, chống gió bão, chống

nóng hoặc đảm bảo thơng thống khí, phương án xây dựng hệ thống thủy nông.. .. Tùy từng dự án mà yếu tố này được nghiên cứu dưới các mức độ khác nhau nhằm đảm bảo sự thành công của dự án cụ thê.

1.4.2.5. Nhân to thị trường

Sự biến động về giá cả, tiền lương, vật tư vật liệu thiết bị làm ảnh hưởng không

nhỏ đến tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình. Sự thay đổi về giá cả làm cho việc kiểm sốt quản lý chi phí trong xây dựng gặp nhiều khó khăn.

Ngồi ra có một số u tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chi phí xây dựng cơng trình như: thay đổi khối lượng, những chi phí phát sinh khơng lường trước, nhưng bắt khả kháng...

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

CHUONG 2. THỰC TRANG CONG TAC QUAN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DUNG TẠI CÔNG TY CO PHAN ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG 3TC 2.1 Giới thiệu về Công ty Cé phần Đầu tư & Xây dựng 3TC

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phan Dau tw & Xây dựng 3TC

Tên công ty Công ty Cổ phan Dau tư & Xây dựng 3TC

<small>Tên nước ngoài 3TC INVESTMENT AND CONSTRUCTION JOINT STOCK</small>

Tén viét tat 3TC., JSC

Mã số thuế 0101877774

Dia chi Số 17, phố Pham Dinh Hồ, Phường Phạm Dinh Hồ, Quận Hai Bà Trung, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Người đại diện Bùi Quốc Tuan

Công ty Cô Phan Dau tư & Xây dựng 3TC thành lập theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0101877774 của Sở Kế hoạch và Dau tư Thành phô Hà Nội cấp ngày

Bắt chấp những rào cản trên hành trình kiến tạo tương lai, 3TC đang bước nhanh hơn nữa trên chặng đường chinh phục những đỉnh cao. Tầm nhìn và chiến lược đúng đắn của Hồng Sơn đã được minh chứng bằng những thành công vang dội. Với tiềm

<small>lực tài chính khơng ngừng tăng qua các năm, 3TC đưa doanh thu tăng vượt trội sau20 năm thành lập.</small>

Đề làm nên những thành công trong suốt hành trình gần 20 năm qua của 3TC

ln có sự quan tâm, ủng hộ, tạo điều kiện của các đồng chí lãnh đạo Đảng, nhà nước,

các bộ ngành trung ương và địa phương, cùng các đối tác. Điều đó giúp 3TC vững mạnh hơn, trưởng thành hơn và dần bước tới những đỉnh cao mới.

HỆ GIÁ TRỊ

Nhân: Tận tâm cống hiến và chia sẻ thành quả với cộng đồng

Nghĩa: Luôn đặt lợi ích của khách hàng và đối tác là quan tâm hàng đầu

Đức: Tuân thủ pháp luật và các chuẩn mực đạo đức của ngành và xã hội

Trí: Ln ln sáng tạo và học hỏi không ngừng dé mang đến sự hài lòng cao nhất của khách hàng, đối tác

</div>

×