Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.92 MB, 395 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
1.2 Māc tiêu căa luÁn án --- 2
1.3 Nßi dung nghiên cąu --- 2
1.4 Ph¿m vi và đái t°ÿng nghiên cąu --- 2
1.4.1 Đái t°ÿng nghiên cąu --- 2
1.4.2 Ph¿m vi nghiên cąu --- 3
1.5 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thăc tiển căa nghiên cąu --- 3
1.5.1 Ý nghĩa khoa học --- 3
1.5.1 Ý nghĩa thăc tißn --- 3
1.6 Tính mái căa luÁn án --- 4
CH¯¡NG 2. TàNG QUAN TÀI LIàU --- 5
2.1 Mßt sá lồi thăc vÁt đ°ÿc sÿ dāng trong nghiên cąu sàng lọc --- 5
<i>2.1.1 Acanthus ebracteatus (Ơ rơ) --- 6 </i>
<i>2.1.2 Acorus calamus (Thăy x°¢ng bß) --- 7 </i>
<i>2.1.3 Ananas comosus (Khóm) --- 8 </i>
<i>2.1.4 Artemisia vulgaris (NgÁi cąu) --- 9 </i>
<i>2.1.5 Bidens pilosa (XuyÁn chi) --- 9 </i>
<i>2.1.6 Costus speciosus (Cát lßi) --- 10 </i>
<i>2.1.7 Combretum quadrangulare (Trâm b</i>ầu) --- 11
<i>2.1.8 Glycosmis citrifolia (B°åi bung) --- 11 </i>
<i>2.1.9 Lumnitzera littorea (Cóc đß) --- 12 </i>
<i>2.1.10 Lumnitzera racemosa (Cóc trÃng) --- 13 </i>
<i>2.1.11 Lycopodiella cenua (Thông đÃt) --- 14 </i>
<i>2.1.12 Marsilea quadrifolia (Rau b</i>ÿ) --- 14
<i>2.1.13 Mimosa pigra (Mai d°¢ng) --- 15 </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><i>2.1.14 Pandanus tectorius (Dąa gai) --- 16 </i>
<i>2.1.15 Pistia stratiotes (Bèo cái) --- 16 </i>
<i>2.1.16 Pouzolzia zeylanica (Bọ mÃm) --- 17 </i>
<i>2.1.17 Rhizophora apiculata (аác đôi) --- 18 </i>
<i>2.1.18 Senna alata (Mußng trâu) --- 18 </i>
<i>2.1.19 Stachytarpheta jamaicensis (Đi cht) --- 19 </i>
<i>2.1.20 Volkameria inermis (Ngọc nā biển) --- 19 </i>
<i>2.2 Táng quan và chi Syzygium và loài Syzygium jambos --- 20</i>
2.2.1 Giái thiáu và chi Syzygium --- 20
2.2.2 Táng quan và Syzygium jambos --- 29
2.3.1 Giái thiáu và chi Spirolobium --- 34
2.3.2 Táng quan và Spirolobium cambodianum --- 35
<i>2.4 Táng quan và chi Sphaerocoryne và loài Sphaerocoryne affinis --- 36</i>
<i>2.4.1 Giái thiáu và chi Sphaerocoryne --- 36</i>
2.4.2 Táng quan và Sphaerocoryne affinis --- 39
2.5 Ri giÃm và sÿ dāng mơ hình rußi giÃm trong nghiên cąu khoa học --- 46
2.5.1 Rußi giÃm --- 46
2.5.2 Sÿ dāng mơ hình ri giÃm trong nghiên cąu khoa học --- 48
2.6 Táng quan và tình hình sÿ dāng thăc vÁt trong thăy sÁn --- 49
2.6.1 Mßt sá vi khuẩn gây bánh trên đßng vÁt thăy sÁn --- 49
2.6.2 Tình hình nghiên cąu sÿ dāng thăc vÁt trong điÃu trị bánh cho đßng vÁt thăy sÁn --- 50
2.7 Táng quan và kháng oxi hóa --- 51
2.7.1 Khái quát và gác tă do --- 51
2.7.2 ChÃt kháng oxi hóa--- 52
2.7.3 Stress oxi hóa --- 52
2.7.4 Táng quan và mßt sá mơ hình kháng oxi hóa --- 52
CH¯¡NG 3. PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĄU VÀ THĂC NGHIàM --- 56
3.1 Ph°¢ng pháp nghiên cąu --- 56
3.1.1 M¿u thăc vÁt, hóa chÃt và thiÁt bị --- 56
3.1.2 Ph°¢ng pháp điÃu chÁ 24 lo¿i cao táng --- 57
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">3.1.7 Ph°¢ng pháp xÿ lý sá liáu --- 65
3.2 Thăc nghiám --- 66
3.2.1 Sàng lọc các đái t°ÿng nghiên cąu theo h°áng kháng oxi hóa in vitro --- 66
3.2.2 Phân lÁp tinh chÁ các chÃt từ cây Lý --- 67
3.2.3 Phân lÁp tinh chÁ các chÃt từ cây Luân thùy cambot --- 73
3.2.4 Phân lÁp tinh chÁ các chÃt từ cây Chùm đuông --- 79
CH¯¡NG 4. KÀT QUÀ VÀ THÀO LUÀN --- 86
4.1 KÁt q sàng lọc ho¿t tính kháng oxi hóa căa 23 loài thăc vÁt --- 86
4.1.1 KÁt quÁ sàng lọc ho¿t tính kháng oxi hóa căa 23 lồi thăc vÁt --- 86
4.1.2 KÁt quÁ đánh giá ho¿t tính kháng khuẩn căa 23 loài thăc vÁt --- 88
4.1.3 KÁt quÁ định tính thành phần hóa học căa 23 lồi thăc vÁt --- 90
4.1.4 KÁt quÁ định l°ÿng táng hàm l°ÿng polyphenol và flavonoid căa 23 loài thăc vÁt --- 91
4.2 Đánh giá ho¿t tính sinh học và xác định cÃu trúc các hÿp chÃt từ cây Lý --- 93
4.2.1 Ho¿t tính kháng oxi hóa căa cao phân đo¿n từ lá Lý --- 93
4.2.2 Ho¿t tính cháng stress oxi hóa trên mơ hình đ¿i thăc bào --- 94
4.2.3 Định tính và định l°ÿng thành phần hóa học căa cây Lý --- 97
4.2.4 CÃu trúc các hÿp chÃt đã phân lÁp từ cây Lý --- 98
4.3 Đánh giá ho¿t tính sinh học và xác định cÃu trúc các hÿp chÃt từ cây Luân thùy cambot --- 112
4.3.1 Ho¿t tính kháng oxi hóa căa cao phân đo¿n từ lá Luân thùy cambot --- 112
4.3.2 Ho¿t tính cháng stress oxi hóa căa Ln thùy cambot trên mơ hình ri giÃm <i>Drosophila melanogaster --- 113 </i>
4.3.3 Ho¿t tính kháng khuẩn căa mßt sá hÿp chÃt phân lÁp đ°ÿc --- 114
4.3.4 Định tính và định l°ÿng thành phần hóa học căa cây Luân thùy cambot --- 114
4.3.5 CÃu trúc các hÿp chÃt đã phân lÁp căa Luân thùy cambot --- 115
4.4 Đánh giá ho¿t tính sinh học và xác định cÃu trúc các hÿp chÃt từ cây Chùm đuông --- 134
4.4.1 Ho¿t tính kháng oxi hóa căa cao phân đo¿n từ Chùm đng --- 134
4.4.2 Ho¿t tính cháng stress oxi hóa căa Chùm đng trên mơ hình ri giÃm <i>Drosophila melanogaster --- 134 </i>
4.4.3 Định tính và định l°ÿng thành phần hóa học căa cây Chùm đng --- 136
4.4.4 CÃu trúc các hÿp chÃt đã phân lÁp từ cây Chùm đuông --- 137
4.6 NhÁn xét chung --- 157
CH¯¡NG 5. KÀT LUÀN VÀ Đ XUÂT --- 162
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">5.1 KÁt luÁn --- 162
5.2 KiÁn nghị --- 163
DANH MĀC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG Bà CĂA LUÀN ÁN --- 164
TÀI LIàU THAM KHÀO --- 165
PHĀ LĀC --- 192
Phā lāc 1: KÁt quÁ tháng kê phân tích hàm l°ÿng TPC và TFC --- 192
Phā lāc 2: KÁt quÁ tháng kê kháng oxi hóa in vitro --- 195
Phā lāc 9: Các phá căa hÿp chÃt SJ7 (gallic acid) --- 225
Phā lāc 10: Các phá căa hÿp chÃt SJ8 (caffeic acid) --- 227
Phā lāc 11: Các phá căa hÿp chÃt SJ9 (chavicol β-D-glucopyranoside) --- 229
Phā lāc 12: Các phá căa hÿp chÃt SJ10 (rutin) --- 231
Phā lāc 13: Các phá căa hÿp chÃt SC1 (27-p-Z-coumaroyloxyursolic acid) --- 234
Phā lāc 14: Các phá căa hÿp chÃt SC2 (Lupeol) --- 246
Phā lāc 15: Các phá căa hÿp chÃt SC3 (p-hydroxybenzoic acid) --- 254
Phā lāc 16: Các phá căa hÿp chÃt SC4 (ursolic acid) --- 259
Phā lāc 23: Các phá căa hÿp chÃt SA1 (pinocembrin) --- 315
Phā lāc 24: Các phá căa hÿp chÃt SA2 (naringenin) --- 318
Phā lāc 25: Các phá căa hÿp chÃt SA3 (p-coumaric acid) --- 321
Ph<b>ā lāc 26: Các phá căa hÿp chÃt SA4 (caffeic acid) --- 327 </b>
Phā lāc 27: Các phá căa hÿp chÃt SA5 (5-(E)-caffeoylquinic acid) --- 329
Phā lāc 28: Các phá căa hÿp chÃt SA6 (5-O-p-coumaroylquinic acid methyl este) -- 336
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Phā lāc 29: Các phá căa hÿp chÃt SAL1 (allantoin) --- 342
Phā lāc 30: Các phá căa hÿp chÃt SAL2 ((+)-catechin) --- 346
Phā lāc 31: Các phá căa hÿp chÃt SAL3 (apigenin) --- 354
Phā lāc 32: Các phá căa hÿp chÃt SAL4 (rutin) --- 357
Phā lāc 33: Các phá căa hÿp chÃt SAL5 (isatin) --- 364
Phā lāc 34: Các phá căa hÿp chÃt SAL6 ((S)-3-hydroxy-3-(2-oxopropyl)indolin-2-one) --- 369
Phā lāc 35: Các phá căa hÿp chÃt SAL7 (nicotiflorin) --- 375
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">BÁng 2. 1: Danh sách 23 loài thăc vÁt đ°ÿc thu hái t¿i Kiên Giang --- 6
BÁng 2. 2: Danh sách mßt sá lồi thc chi Syzygium å n°ác ta --- 21
BÁng 2. 3: Danh sách mßt sá lồi thc chi Sphaerocoryne --- 37
BÁng 3. 1: Định tính thành phần hóa học căa các cao chiÁt --- 57
BÁng 3. 2: Trình tă đo¿n mßi sÿ dāng trong phÁn ąng PCR --- 64
BÁng 3. 3: Danh sách các cao chiÁt ethanol táng thu đ°ÿc --- 66
BÁng 4. 1: KÁt quÁ đánh giá ho¿t tính kháng oxi hóa in vitro căa các cao chiÁt --- 86
BÁng 4. 2: KhÁ năng kháng khuẩn (MIC ½g/mL) căa các cao chiÁt --- 89
BÁng 4. 3: KÁt q định tính thành phần hóa học căa các cao chiÁt --- 90
BÁng 4. 4: Táng hàm l°ÿng polyphenol (TPC) và flavonoid (TFC) căa 24 cao chiÁt - 92 BÁng 4. 5: KÁt quÁ đánh giá ho¿t tính kháng oxi hóa căa các cao phân đo¿n từ lá Lý và mßt sá hÿp chÃt phân lÁp đ°ÿc --- 94
BÁng 4. 6: Các dā liáu phá NMR căa hÿp chÃt SJ1 và sá liáu tham khÁo --- 99
BÁng 4. 7: So sánh dā liáu phá căa hÿp chÃt SJ2 vái tài liáu tham khÁo --- 101
B<b>Áng 4. 8: So sánh dā liáu phá căa hÿp chÃt SJ3 vái tài liáu tham khÁo --- 102 </b>
BÁng 4. 9: So sánh dā liáu phá căa hÿp chÃt SJ4 vái tài liáu tham khÁo --- 104
BÁng 4. 10: So sánh dā liáu phá căa hÿp chÃt SJ5 vái tài liáu tham khÁo --- 105
BÁng 4. 11: So sánh dā liáu phá căa hÿp chÃt SJ6 vái myricetin --- 107
BÁng 4. 12: So sánh dā liáu phá căa hÿp chÃt SJ7 vái tài liáu tham khÁo --- 108
B<b>Áng 4. 13: So sánh dā liáu phá căa hÿp chÃt SJ8 vái tài liáu tham khÁo --- 109 </b>
BÁng 4. 14: So sánh dā liáu phá căa hÿp chÃt SJ9 vái tài liáu tham khÁo --- 110
BÁng 4. 15: Các dā liáu phá NMR căa hÿp chÃt SJ10 và sá liáu tham khÁo --- 111
BÁng 4. 16: KÁt quÁ đánh giá ho¿t tính kháng oxi hóa căa các cao phân đo¿n từ lá Luân thùy cambot --- 112
BÁng 4. 17: Giá trị MIC căa mßt sá hÿp chÃt phân lÁp đái vái các chăng vi khuẩn gây bánh trên đßng vÁt thăy sÁn --- 114
B<b>Áng 4. 18: Các dā liáu phá NMR căa hÿp chÃt SC1 và sá liáu tham khÁo --- 117 </b>
BÁng 4. 19: Các dā liáu phá NMR căa hÿp chÃt SC2 và sá liáu tham khÁo --- 119
BÁng 4. 20: Các dā liáu phá NMR căa hÿp chÃt SC3 và sá liáu tham khÁo --- 121
BÁng 4. 21: Các dā liáu phá NMR căa hÿp chÃt SC4 và sá liáu tham khÁo --- 122
BÁng 4. 22: Các dā liáu phá NMR căa hÿp chÃt SC5 và sá liáu tham khÁo --- 124
B<b>Áng 4. 23: Các dā liáu phá NMR căa hÿp chÃt SC6 và sá liáu tham khÁo --- 125 </b>
BÁng 4. 24: Các dā liáu phá NMR căa hÿp chÃt SC7 và sá liáu tham khÁo --- 127
BÁng 4. 25: Các dā liáu phá NMR căa hÿp chÃt SC8 và sá liáu tham khÁo --- 129
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">BÁng 4. 26: Các dā liáu phá NMR căa hÿp chÃt SC9 và sá liáu tham khÁo --- 131
BÁng 4. 27: Các dā liáu phá NMR căa hÿp chÃt SC10 và sá liáu tham khÁo --- 133
BÁng 4. 28: KÁt q đánh giá ho¿t tính kháng oxi hóa căa các cao phân đo¿n từ cây Chùm đuông --- 134
BÁng 4. 29: Hiáu quÁ cháng stress oxi hóa căa gallic acid và các cao chiÁt (SA, SAL) trong điÃu kián PQ 20 mM --- 135
BÁng 4. 30: Hiáu quÁ cháng stress oxi hóa căa gallic acid và các cao chiÁt (SA, SAL) trong điÃu kián H<small>2</small>O<small>2</small> 10% --- 135
BÁng 4. 31: Định tính các nhóm hÿp chÃt trong cao chiÁt Chùm đng --- 136
BÁng 4. 32: Hàm l°ÿng táng polyphenol và flavonoid căa cao chiÁt lá và trái Chùm đuông --- 136
BÁng 4. 33: Các dā liáu phá NMR căa hÿp chÃt SA1 và tài liáu tham khÁo --- 138
BÁng 4. 34: Các dā liáu phá NMR căa hÿp chÃt SA2 và tài liáu tham khÁo --- 139
BÁng 4. 35: Các dā liáu phá NMR căa hÿp chÃt SA3 và tài liáu tham khÁo --- 140
BÁng 4. 36: So sánh dā liáu phá căa hÿp chÃt SA4 vái tài liáu tham khÁo --- 141
BÁng 4. 37: Các dā liáu phá NMR căa hÿp chÃt SA5 và tài liáu tham khÁo --- 143
BÁng 4. 38: Các dā liáu phá NMR căa hÿp chÃt SA6 và tài liáu tham khÁo --- 145
BÁng 4. 39: Các dā liáu phá NMR căa hÿp chÃt SAL1 và tài liáu tham khÁo --- 146
BÁng 4. 40: Các dā liáu phá NMR căa hÿp chÃt SAL2 và tài liáu tham khÁo --- 148
BÁng 4. 41: Các dā liáu phá NMR căa hÿp chÃt SAL3 và tài liáu tham khÁo --- 149
BÁng 4. 42: Các dā liáu phá NMR căa hÿp chÃt SAL4 và sá liáu tham khÁo --- 150
BÁng 4. 43: Các dā liáu phá NMR căa hÿp chÃt SAL5 và sá liáu tham khÁo --- 152
BÁng 4. 44: Các dā liáu phá NMR căa hÿp chÃt SAL6 và sá liáu tham khÁo --- 154
BÁng 4. 45: Các dā liáu phá NMR căa hÿp chÃt SAL7 và sá liáu tham khÁo --- 156
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Hình 2. 1: BÁn đß hành chính tỉnh Kiên Giang --- 5
Hình 2. 2: Đặc điểm hình thái căa Acanthus ebracteatus (Ơ rơ) --- 7
Hình 2. 3: Đặc điểm hình thái căa Acorus calamus (Thy xÂng bò) --- 8
Hỡnh 2. 4: c im hình thái căa Ananas comosus (Khóm) --- 8
<i>Hình 2. 5: Đặc điểm hình thái căa Artemisia vulgaris (NgÁi cąu) --- 9 </i>
Hình 2. 6: Đặc điểm hình thái căa Bidens pilosa (XuyÁn chi) --- 10
Hình 2. 7: Đặc điểm hình thái căa Costus speciosus (Cát lßi) --- 10
Hình 2. 8: Đặc điểm hình thái căa Combretum quadrangulare (Trâm bầu) --- 11
<i>Hình 2. 9: Đặc điểm hình thái căa Glycosmis citrifolia (B°åi bung) --- 12 </i>
<i>Hình 2. 10: Đặc điểm hình thái căa Lumnitzera littorea (Cóc đß) --- 13 </i>
Hình 2. 11: Đặc điểm hình thái căa Lumnitzera racemosa (Cóc trÃng) --- 13
Hình 2. 12: Đặc điểm hình thái căa Lycopodiella cenua (Thơng đÃt) --- 14
Hình 2. 13: Đặc điểm hình thái căa Marsilea quadrifolia (Rau bÿ) --- 15
Hình 2. 14<i>: Đặc điểm hình thái căa Mimosa pigra (Mai d°¢ng) --- 15 </i>
Hình 2. 15: Đặc điểm hình thái căa Pandanus tectorius (Dąa gai) --- 16
Hình 2. 16: Đặc điểm hình thái căa Pistia stratiotes (Bèo cái) --- 17
Hình 2. 17: Đặc điểm hình thái căa Pouzolzia zeylanica (Bọ mÃm) --- 17
Hình 2. 18: Đặc điểm hình thái căa Rhizophora apiculata (аác đơi) --- 18
Hình 2. 19: Đặc điểm hình thái căa Senna alata (Mng trâu) --- 18
Hình 2. 20: Đặc điểm hình thái căa Stachytarpheta jamaicensis (Đi cht) --- 19
Hình 2. 21<i>: Đặc điểm hình thái căa Volkameria inermis (Ngọc nā biển) --- 20 </i>
Hình 2. 22: Mßt sá hÿp chÃt flavonoid phân lÁp từ chi Syzygium --- 24
Hình 2. 23: Mßt sá hÿp chÃt glycoside phân lÁp từ chi Syzygium --- 25
Hình 2. 24: Mßt sá hÿp chÃt terpenoid phân lÁp từ chi Syzygium --- 26
Hình 2. 25: Mßt sá hÿp chÃt phenolic phân lÁp từ chi Syzygium --- 27
Hình 2. 26: M<i>ßt sá hÿp chÃt steroid phân lÁp từ chi Syzygium --- 27 </i>
Hình 2. 27: Mßt sá hÿp chÃt tanin phân lÁp từ chi Syzygium --- 28
Hình 2. 28: Đặc điểm hình thái căa Lý (S. jambos) --- 29
Hình 2. 29 Mßt sá hÿp chÃt phân lÁp từ S. jambos --- 34
Hình 2. 30: Đặc điểm hình thái căa Luân thùy cambot --- 36
Hình 2. 31: Mßt sá hÿp chÃt đ°ÿc phân lÁp từ S. gracilis --- 38
Hình 2. 32: Đặc điểm hình thái căa Chùm đng (Sphaerocoryne affinis) --- 39
Hình 2. 33: Mßt sá hÿp chÃt phân lÁp từ cây Chùm đuông --- 46
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><i>Hình 2. 34: Vịng đãi căa ri giÃm (D. melanogaster) å 25°C --- 47 </i>
Hình 2. 35: PhÁn ąng trung hòa gác tă do DPPH căa chÃt kháng oxy hóa --- 53
Hình 2. 36: PhÁn ąng hình thành gác tă do ABTS<small>●+</small> --- 54
Hình 2. 37: C¢ chÁ phÁn ąng kali ferricyanide --- 54
Hình 2. 38: C¢ chÁ phÁn ąng phosphomolypden --- 55
Hỡnh 3. 1: SÂ ò iu ch cỏc cao chiÁt phân đo¿n từ lá cây Lý --- 67
<i><b>Hình 3. 2: SÂ ò phõn lp cỏc hp cht t cao SJH (Cao n-hexane) --- 69 </b></i>
<b>Hình 3. 3: S¢ đß phân lÁp các hÿp chÃt từ cao SJE (Cao ethyl acetate) --- 70 </b>
Hỡnh 3. 4: SÂ ò iu chÁ các cao chiÁt phân đo¿n từ lá cây Luân thựy cambot --- 73
<i><b>Hỡnh 3. 5: SÂ ò phõn lÁp các hÿp chÃt từ cao SCH (Cao n-hexane) --- 74 </b></i>
<b>Hỡnh 3. 6: SÂ ò phõn lp cỏc hp chÃt từ cao SCE (Cao ethyl acetate) --- 75 </b>
Hình 3. 7: SÂ ò iu ch cỏc cao chit phõn đo¿n từ trái cây Chùm đng --- 79
Hình 3. 8: SÂ ò iu ch cỏc cao chit phõn on từ lá cây Chùm đng --- 80
<b>Hình 3. 9: SÂ ò phõn lp cỏc hp cht t cao SAE (Cao ethyl acetate) --- 81 </b>
<b>Hỡnh 3. 10: SÂ ò phân lÁp các hÿp chÃt từ cao SALE (Cao ethyl acetate) --- 82 </b>
Hình 4. 1: Ành h°ång căa các cao chiÁt từ Lý đÁn să sáng căa tÁ bào RAW264,7 --- 95
Hình 4. 2: Ành h°ång căa cao chiÁt SJ và SJE đÁn quá trình sÁn xuÃt ROS và NO -- 95
Hình 4. 3: Ành h°ång căa SJE đÁn să biểu hián căa marker sinh học khi kích thích LPS --- 96
Hình 4. 4: Các hÿp chÃt từ SJE đã thúc đẩy q trình kích ho¿t Nrf2/HO-1 --- 97
Hình 4. 5: CÃu trúc dă đốn căa hÿp chÃt SJ1 --- 99
Hình 4. 6: CÃu trúc dă đốn và các t°¢ng quan HMBC căa hÿp chÃt SJ2 --- 101
Hình 4. 7: CÃu trúc dă đốn căa hÿp chÃt SJ3 --- 102
Hình 4. 8: CÃu trúc dă đoán căa hÿp chÃt SJ4 --- 104
Hình 4. 9: CÃu trúc dă đốn và các t°¢ng quan HMBC căa hÿp chÃt SJ5 --- 105
Hình 4. 10: CÃu trúc dă đoán căa hÿp chÃt SJ6 --- 106
Hình 4. 11: C<b>Ãu trúc dă đốn căa hÿp chÃt SJ7 --- 107 </b>
Hình 4. 12: CÃu trúc dă đốn căa hÿp chÃt SJ8 --- 108
Hình 4. 13: CÃu trúc dă đoán căa hÿp chÃt SJ9 --- 110
Hình 4. 14: CÃu trúc dă đốn căa hÿp chÃt SJ10 --- 111
Hình 4. 15: Hiáu quÁ kháng oxi hóa in vivo căa cao chiÁt SC --- 113
Hình 4. 16: C<b>Ãu trúc dă đốn và các t°¢ng quan HMBC căa hÿp chÃt SC1 --- 117 </b>
Hình 4. 17: CÃu trúc dă đoán căa hÿp chÃt SC2 --- 118
Hình 4. 18: CÃu trúc dă đốn căa hÿp chÃt SC3 --- 120
Hình 4. 19: CÃu trúc dă đoán căa hÿp chÃt SC4 --- 122
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Hình 4. 20: CÃu trúc dă đốn và các t°¢ng quan HMBC căa hÿp chÃt SC5 --- 124
Hình 4. 21: CÃu trúc dă đoán căa hÿp chÃt SC6 --- 125
Hình 4. 22: CÃu trúc dă đốn và các t°¢ng quan HMBC căa hÿp chÃt SC7 --- 127
Hình 4. 23: CÃu trúc dă đốn căa hÿp chÃt SC8 --- 129
Hình 4. 24: CÃu trúc dă đốn và các t°¢ng quan HMBC căa hÿp chÃt SC9 --- 131
Hình 4. 25: CÃu trúc dă đốn căa hÿp chÃt SC10 --- 133
Hình 4. 26: CÃu trúc dă đốn căa hÿp chÃt SA1 --- 138
Hình 4. 27: CÃu trúc dă đoán căa hÿp chÃt SA2 --- 139
Hình 4. 28: CÃu trúc dă đốn căa hÿp chÃt SA3 --- 140
Hình 4. 29: CÃu trúc dă đốn căa hÿp chÃt SA4 --- 141
Hình 4. 30: CÃu trúc dă đốn căa hÿp chÃt SA5 --- 142
Hình 4. 31: CÃu trúc dă đốn và các t°¢ng quan HMBC căa hÿp chÃt SA6 --- 144
Hình 4. 32: CÃu trúc dă đốn và các t°¢ng quan HMBC căa hÿp chÃt SAL1 --- 146
Hình 4. 33: CÃu trúc dă đốn và các t°¢ng quan HMBC, NOESY căa hÿp chÃt SAL2 --- 147
Hình 4. 34: CÃu trúc dă đốn căa hÿp chÃt SAL3 --- 149
Hình 4. 35: CÃu trúc dă đoán căa hÿp chÃt SAL4 --- 150
Hình 4. 36: CÃu trúc dă đốn và các t°¢ng quan HMBC căa hÿp chÃt SAL5 --- 151
Hình 4. 37: CÃu trúc dă đốn và các t°¢ng quan HMBC căa hÿp chÃt SAL6 --- 153
Hình 4. 38: CÃu trúc dă đốn và các t°¢ng quan HMBC căa hÿp chÃt SAL7 --- 156
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">ABTS <i>2,2’-azino-bis(3-ethylbenzo </i>
thiazoline-6-sulphonic acid)
<small>13</small><i>C-NMR </i> Carbon (13) Nuclear Magnetic
<i>dd </i> Doublet of doublets Mũi đôi đôi
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>Ký hiãu Ti¿ng Anh Dián giÁi </b>
HR-ESI-MS High Resolution Electrospray Ionization Mass Spectrum
Phá khái l°ÿng phun mù đián phân giÁi cao
HSQC Heteronuclear Single Quantum
ppm parts per million Phần triáu
R<small>f </small> Retention factor RP Reducing power
RNS Reactive nitrogen species Phần tÿ ho¿t òng cha nit ROS Reactive oxygen species Phần tÿ ho¿t đßng chąa oxi
TLC Thin layer chromatography SÃc ký bÁn mßng TMS Tetramethylsilane
TFC Total flavonoid contents TPC Total phenolic contents
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>Ký hiãu Ti¿ng Anh Dián giÁi </b>
·<small>H </small> Proton chemical shift Đß dịch chuyển hóa học căa proton (ppm)
·<small>C </small> Carbon chemical shift Đß dịch chuyển hóa học căa carbon (ppm)
UV Ultraviolet Tia tÿ ngo¿i, tia căc tím UV-Vis Ultraviolet - visible spectroscopy Phá tÿ ngo¿i khÁ kiÁn
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Thăc vÁt v¿n là mái quan tâm hàng đầu trong nhiÃu lĩnh văc nghiên cąu, đặc biát là thành phần hóa học và ho¿t tính sinh học đang đ°ÿc chú ý, điÃu này s¿ giúp ích rÃt nhiÃu trong viác phát hián ra các lo¿i thuác mái trong điÃu trị bánh. Ngoài ra, thăc vÁt là ngußn cung cÃp dßi dào các hÿp chÃt có ho¿t tính kháng oxi hóa có tác dāng quét s¿ch gác tă do ROS và RNS. NhiÃu cơng trình nghiên cąu tÁp trung vào viác sÿ dāng các kỹ thuÁt thÿ nghiám để xác định các chÃt kháng oxi hóa tă nhiên từ thăc vÁt để nhằm táng hÿp và điÃu trị các bánh båi <stress oxi hóa= gây ra nh° các bánh và tim m¿ch, đái tháo đ°ãng, alzheimer, ung th°,..[1]. Do đó, viác tìm kiÁm, nghiên cąu và sÿ dāng các hÿp chÃt chiÁt xuÃt từ thăc vÁt có khÁ năng kháng oxi hóa khơng gây tác dāng phā cho sąc khße là lăa chọn hàng đầu. Các hÿp chÃt này có thể là alkaloid, terpenoid, steroid, saponin và polyphenol, giỳp c th thc vt t bo vỏ khòi cỏc tác nhân ơ nhißm mơi tr°ãng, tia căc tím, stress, h¿n hán và să tÃn công căa mầm bánh [2]. Ngồi ra, chúng cịn có các ho¿t tính sinh học quý đái vái đßng vÁt và con ng°ãi nh° kháng oxi hóa, kháng ung th°, kháng khuẩn, kháng viêm và kích thích há tháng mißn dịch [3].
Hián nay, viác nâng cao năng suÃt kÁt hÿp vái điÃu kián biÁn đái khí hÁu đã làm gia tăng tình hình dịch bánh. Vì thÁ, các nghiên cąu tìm ra các hÿp chÃt kháng oxi hóa, kháng khuẩn có ngn gác từ thăc vÁt là giÁi pháp giúp tăng c°ãng há mißn dịch là điÃu cần thiÁt. Bên c¿nh đó, thăc vÁt vái nhiÃu °u điểm nh° rẻ, dß chuẩn bị, hiáu q phịng bánh cao do dß hÃp thu, ít tác dāng phā trong q trình điÃu trị bánh và khơng Ánh h°ång đÁn môi tr°ãng cũng nh° không nguy hiểm đÁn đái t°ÿng sÿ dāng [4]. Đßng thãi, thăc vÁt chąa các hÿp chÃt chuyển hóa thą cÃp ngăn cÁn q trình oxi hóa bằng cách khÿ các gác tă do, kìm hãm să oxi hóa. Các hÿp chÃt thą cÃp này đ°ÿc tìm thÃy trong tÃt cÁ các bß phÁn nh° lá, quÁ, h¿t, rß, thân và vß căa các lồi thăc vÁt [5].
T¿i Viát Nam, viác nghiên cąu và sÿ dāng thăc vÁt đã đ°ÿc tiÁn hành từ rÃt sám, vái thÁm thăc vÁt phong phú và đa d¿ng trên mọi miÃn đÃt n°ác. Kiên Giang đ°ÿc xem nh° mßt Viát Nam thu nhß có địa hình rÃt đa d¿ng vái nhiÃu há sinh thái khác nhau. Khu dă trā sinh quyển Kiên Giang chąa đăng să phong phú, đặc sÃc và đa d¿ng thành phần lồi thăc vÁt, có cÁ nhāng lồi đang nằm trong Sách đß Viát nam. Chúng có giá trị vơ cùng lán và mặt bÁo tßn, nghiên cąu và chiÁt xt các hÿp chÃt có ho¿t tính sinh học. Mßt sá lồi thăc vÁt có ho¿t tính kháng oxi hóa m¿nh đ°ÿc nghiên cąu å Kiên Giang
<i>nh° Dây mß qu¿ [6], Bí kỳ nam [7], ... Bên c¿nh đó, mßt sá lồi nh° cây Lý (S. jambos), Luân thùy cambot (S. cambodianum), Chùm đuông (S. affinis) cũng đ°ÿc sÿ dāng làm </i>
thuác cho đßng vÁt và con ng°ãi. Nhāng kÁt quÁ nghiên cąu và cây Lý, Chùm đuông trên thÁ giái phát hián nhiÃu ho¿t tính sinh học nh° kháng oxi hóa, gây đßc tÁ bào ung th°, kháng khuẩn, kháng viêm,& Tuy nhiên, thành phần hóa học và ho¿t tính sinh học
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">căa hai loài này ch°a có nhiÃu cơng trình nghiên cąu t¿i Viát Nam. Ngoài ra, Luân thùy cambot <i>là loài duy nhÃt trong chi Spirolobium phân bá giái h¿n å Viát Nam và </i>
Campuchia. Hián nay ch°a có bÃt kỳ nghiên cąu nào và thành phần hóa học cũng nh° ho¿t tính sinh học căa lồi này.
Trên c¢ så đó, đà tài tiÁn hành sàng lọc ho¿t tính kháng oxi hóa căa các lồi thăc vÁt bằng ph°¢ng pháp DPPH, ABTS<small>●+</small>, RP và TAC. Bên c¿nh đó, đà tài tiÁp tāc phân lÁp (ph°¢ng pháp sÃc ký cßt), xác định cÃu trúc (dăa trên phân tích phá NMR) và đánh giá ho¿t tính cháng tress oxi hóa căa các hÿp chÃt cơ lÁp, làm c¢ så khoa học cho viác sÿ dāng thăc vÁt hoặc phát hián ra nhāng ho¿t tính mái. Qua đó, đà tài góp phần nâng cao giá trị và kiÁn nghị bÁo tßn lồi thăc vÁt này t¿i Kiên Giang.
Chính vì vÁy ln án <b><Nghiên cąu thành phÅn hóa hác và ho¿t tính sinh hác căa mßt sá thăc vÃt t¿i tånh Kiên Giang= đ°ÿc thăc hián. Các kÁt quÁ căa luÁn án s¿ </b>
góp phần giÁi thích và bÁn chÃt hóa học, sinh học và nâng cao giá trị sÿ dāng, căa các loài thăc vÁt đ°ÿc sÿ dāng làm thuác cho đßng vÁt và con ng°ãi.
<b>1.2 Māc tiêu căa luÃn án </b>
Nghiên cąu thành phần hóa học và ho¿t tính sinh học căa mßt sá lồi thăc vÁt thu hái t¿i tỉnh Kiên Giang nhằm góp phần t¿o c¢ så định h°áng cho viác nghiên cąu sâu h¢n t¿o ra các sÁn phẩm ąng dāng trong lĩnh văc hóa d°ÿc. Từ đó cung cÃp c¢ så khoa học định h°áng cho viác khai thác sÿ dāng và bÁo tßn ngußn tài nguyên thăc vÁt mßt cách hÿp lý.
<b>1.3 Nßi dung nghiên cąu </b>
- Nßi dung 1: Sàng lọc mßt sá lồi thăc vÁt có ho¿t tính kháng oxi hóa in vitro. Đßng thãi, các lồi thăc vÁt cũng đ°ÿc đánh giá ho¿t tính kháng khuẩn (gây bánh trên đßng vÁt thuỷ sÁn) và định l°ÿng hàm l°ÿng táng polyphenol, flavonoid.
- Nßi dung 2: Phân lÁp và xác định cÃu trúc hóa học căa các hÿp chÃt phân lÁp
<i>đ°ÿc từ cây Lý (S. jambos). Đánh giá ho¿t tính sinh học căa các cao chiÁt phân đo¿n và </i>
mßt sá hÿp chÃt phân lÁp đ°ÿc vái hàm l°ÿng lán.
- Nßi dung 3: Phân lÁp và xác định cÃu trúc hóa học căa các hÿp chÃt phân lÁp
<i>đ°ÿc từ Luân thùy cambot (S. cambodianum). Đánh giá ho¿t tính sinh học căa các cao </i>
chiÁt phân đo¿n và mßt sá hÿp chÃt phân lÁp đ°ÿc vái hàm l°ÿng lán.
- Nßi dung 4: Phân lÁp và xác định cÃu trúc hóa học căa các hÿp chÃt phân lÁp
<i>đ°ÿc từ Chùm đuông (S. affinis). Đánh giá ho¿t tính sinh học căa các cao chiÁt phân </i>
đo¿n và mßt sá hÿp chÃt phân lÁp đ°ÿc vái hàm l°ÿng lán.
<b>1.4 Ph¿m vi và đái t°ÿng nghiên cąu 1.4.1 Đái t°ÿng nghiên cąu </b>
<i>Hai m°¢i ba lồi thăc vÁt gßm Ơ rơ (Acanthus ebracteatus), Thy xÂng bò (Acorus calamus), Khúm (Ananas comosus), NgÁi cąu (Artemisia vulgaris), XuyÁn chi </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><i>(Bidens pilosa), Cát lßi (Costus speciosus), Trâm bầu (Combretum quadrangulare), B°åi bung (Glycosmis citrifolia), Cóc đß (Lumnitzera littorea), Cóc trÃng (Lumnitzera racemosa), Thông đÃt (Lycopodiella cenua), Rau bÿ (Marsilea quadrifolia), Mai d°¢ng (Mimosa pigra), Dąa gai (Pandanus tectorius), Bèo cái (Pistia stratiotes), Bọ mÃm (Pouzolzia zeylanica), аác đơi (Rhizophora apiculata), Mng trâu (Senna alata), Chùm đuông (Sphaerocoryne affinis), Luân thùy cambot (Spirolobium cambodianum), Đi cht (Stachytarpheta jamaicensis), Lý (Syzygium jambos), Ngọc nā biển (Volkameria inermis) </i>đ°ÿc thu hái t¿i mßt sá huyán An Biên, An Minh, Châu Thành, Gò Quao, Hòn ĐÃt, Phú Quác, Kiên L°¢ng, U Minh Th°ÿng căa tỉnh Kiên Giang.
<b>1.4.2 Ph¿m vi nghiên cąu </b>
Nghiên cąu tÁp trung xác định thành phần hóa học và đánh giá ho¿t tính sinh học căa mßt sá lồi thăc vÁt (3 loài) đ°ÿc chọn dăa theo h°áng sàng lọc ho¿t tính kháng oxi
<i>hóa in vitro thu hái t¿i tỉnh Kiên Giang. </i>
<b>1.5 Ý ngh*a khoa hác và ý ngh*a thăc tißn căa nghiên cąu 1.5.1 Ý ngh*a khoa hác </b>
- Cung cÃp thêm các thông tin và thành phần hóa học và ho¿t tính sinh học căa cây
<i>Lý (S. jambos), Luân thùy cambot (S. cambodianum) và Chùm đuông (S. affinis), làm </i>
giàu thêm kho tàng hÿp chÃt thiên nhiên căa thÁ giái nói chung và Viát Nam nói riêng. - KÁt quÁ căa nghiên cąu này là c¢ så cho viác nghiên cąu phân lÁp các hÿp chÃt có ho¿t tính sinh học từ các lồi thăc vÁt khác căa địa ph°¢ng.
<b>1.5.1 Ý ngh*a thăc tián </b>
<b>- K</b>Át quÁ nghiên cąu góp phần vào viác tìm kiÁm các hÿp chÃt tă nhiên có khÁ năng chāa bánh từ các loài thăc vÁt sẵn cú ồ a phÂng, l mòt minh chng khoa hc h°áng tái nghiên cąu các sÁn phẩm tă nhiên an toàn, hiáu quÁ.
- KÁt quÁ căa nghiên cąu cịn là c¢ så khoa học để h°áng đÁn nghiên cąu hồn thián các quy trình sÁn xt sÁn phẩm ąng dāng có ngn gác từ thăc vÁt.
- KÁt quÁ căa nghiên cąu là c¢ så khoa học vāng chÃc để thăc hián các nghiên cąu tiÁp theo, là minh chąng khoa học cho các loài thăc vÁt sÿ dāng làm thuác, đóng góp vào viác khai thác bÁo tßn ngußn thăc vÁt tỉnh Kiên Giang mßt cách có định h°áng và khoa học.
<b>- K</b>Át quÁ nghiên cąu là tài liáu tham khÁo phāc vā giÁng d¿y cho sinh viên ngành Hóa học, Sinh học, Y d°ÿc; góp phần bßi d°ỡng năng lăc nghiên cąu khoa học, kỹ năng nghiên cąu căa các giÁng viên.
- Góp phần khai thác hÿp lý và sÿ dāng hiáu quÁ các loài thăc vÁt căa địa ph°¢ng mang l¿i hiáu quÁ kinh tÁ cao.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>1.6 Tính mái căa luÃn án </b>
<b>LÅn đÅu tiên ở Viãt Nam, lá cây Lý đ°ÿc nghiên cąu và thành phần hóa học và </b>
ho¿t tính sinh học. KÁt q cho thÃy ngồi các thành phần hóa thăc vÁt đặc tr°ng cho
<i>chi và lồi, loài S. jambos å Kiên Giang cũng xuÃt hián 3 hÿp chÃt mái trong lồi. Đßng </i>
thãi, lần đầu tiên thÿ nghiám ho¿t tính kháng khuẩn gây bánh trên đßng vÁt thăy sÁn và ho¿t tính cháng stress oxi hóa å mąc tÁ bào RAW264.7 căa cao chiÁt. Trong đó, các cao chiÁt và hÿp chÃt phân lÁp từ cây Lý có khÁ năng tăng c°ãng să biểu hián căa gen kháng oxi hóa, thơng qua viác thúc đẩy con đ°ãng truyÃn tín hiáu Nrf2/HO-1. Các kÁt quÁ cung cÃp thêm c¢ så khoa học cho các nghiên cąu sâu h¢n để khai thác giá trị gia tăng căa cây Lý nhằm ąng dāng trong y d°ÿc và ni trßng thăy sÁn.
<b>LÅn đÅu tiên ở Viãt Nam và trên th¿ giái thành phần hóa học và ho¿t tính sinh </b>
học căa Luân thùy cambot (S. cambodianum) đ°ÿc nghiên cąu. Từ lá căa cây Luân thùy cambot đã phân lÁp và xác định cÃu trúc căa 10 hÿp chÃt tinh khiÁt, lần đầu tiên đ°ÿc phân lÁp trong chi Spirolobium. Cao chiÁt và các hÿp chÃt phân lÁp từ Luân thùy cambot có ho¿t tính kháng khuẩn gây bánh trên đßng vÁt thăy sÁn, kháng oxi hóa in vitro và cháng stress oxi hóa in vivo trên mơ hình ri giÃm.
<b>LÅn đÅu tiên ở Viãt Nam thành phần hóa học và ho¿t tính sinh học nh° kháng oxi </b>
<i>hóa in vitro, cháng stress oxi hóa in vivo trên mơ hình ri giÃm căa cây Chùm đng (S. affinis) đ°ÿc nghiên cąu. Đã phân lÁp và xác định cÃu trúc căa 13 hÿp chÃt, trong đó </i>
có 11 hÿp chÃt tinh khiÁt lần đầu đ°ÿc phân lÁp từ chi này.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>2.1 Mßt sá lồi thăc vÃt đ°ÿc sÿ dāng trong nghiên cąu sàng lác </b>
Kiên Giang là mßt tỉnh ven biển nằm å phía Tây ‒ BÃc vùng Đßng bằng sơng Cÿu Long (ĐBSCL) và và phía Tây Nam căa tá quác, có phần hÁi đÁo nằm trong vịnh Thái Lan, có dián tích tă nhiên 6348,50 km<small>2</small>, vái h¢n 200 km bã biển. Trong đó, Phú Qc có dián tích 567 km² và là đÁo lán nhÃt Viát Nam (Hình 2.1). Kiên Giang có khí hÁu nhiát đái gió mùa, nóng ẩm quanh năm; nhiát đß trung bình hàng tháng từ 27 ‒ 27,5<small>o</small>C; l°ÿng m°a trung bình hàng năm khoÁng 1600 ‒ 2000 mm å đÃt liÃn và 2400 ‒ 2800 mm å vùng đÁo Phú Quác. Khí hÁu å đây rÃt thuÁn lÿi cho să sinh tr°ång và phát triển căa nhiÃu lồi thăc vÁt và đßng vÁt. Địa hình Kiên Giang rÃt đa d¿ng, vừa có đßng bằng, đßi núi và biển đÁo. Địa hình phần đÃt liÃn t°¢ng đái bằng phẳng có h°áng thÃp dần từ h°áng phía Đơng BÃc xng Tây Nam so vái mặt biển [8].
Hầu hÁt các há sinh thái nhiát đái đÃu có mặt å Kiên Giang nh° há sinh thái biển há sinh thái ven bã, rừng ngÁp mặn, hÁi đÁo, r¿n san hô, đầm lầy, rừng tràm ngÁp n°ác theo mùa và nhāng cánh rừng nhiát đái nguyên sinh và thą sinh trên đÁo Phú Quác, rừng trên núi đá vơi Hịn Chơng cịn l¿i duy nhÃt å miÃn Nam. Kiên Giang hián có khu dă trā sinh quyển h¢n 1,1 triáu ha chąa đăng să phong phú đa d¿ng sinh học căa các loài thăc vÁt, có giá trị lán và mặt nghiên cąu [8].
Hình 2. 1: BÁn đß hành chính tỉnh Kiên Giang (Ngußn: Cāc tháng kê tỉnh Kiên Giang năm 2013)
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Kiên Giang là n¢i có ngn thăc vÁt rÃt đa d¿ng và phong phú, có nhiÃu lồi thăc
<i>vÁt có tác dāng chāa bánh nh° Trâm bầu (Comretum quadrangulare), NgÁi cąu (Artemisia vulgaris), Chùm đng (Sphaerocoryne affinis), & Đây chính là ngn thăc </i>
vÁt có tác dāng chāa bánh theo kinh nghiám căa ng°ãi dân. Hai m°¢i ba lồi thăc vÁt đ°ÿc thu hái t¿i Kiên Giang gßm các bß phÁn nh° lá, thân, vß, trái sÿ dāng trong nghiên cąu thể hián å BÁng 2.1.
BÁng 2. 1: Danh sách 23 loài thăc vÁt đ°ÿc thu hái t¿i Kiên Giang
<b>Stt Tên khoa hác Tên thông </b>
<i>1 Acanthus ebracteatus </i> Ơ rơ Gị Quao Tồn cây
<i>2 Acorus calamus </i> Thy xÂng bò U Minh th°ÿng Lá
<i>4 Artemisia vulgaris </i> NgÁi cąu Châu Thành Toàn cây
<i>5 Bidens pilosa </i> XuyÁn chi Châu Thành Toàn cây
<i>7 Combretum quadrangulare Trâm bầu </i> Châu Thành Trái
<i>8 Glycosmis citrifolia </i> B°åi bung Phú Quác Lá
<i>9 Lumnitzera littorea </i> Cóc đß Phú Quác Lá
<i>10 Lumnitzera racemosa </i> Cóc trÃng Kiên L°¢ng Lá
<i>11 Lycopodiella cenua </i> Thơng đÃt Phú Qc Tồn cây
<i>12 Marsilea quadrifolia </i> Rau bÿ U Minh th°ÿng Toàn cây
<i>14 Pandanus tectorius </i> Dąa gai Hòn ĐÃt Trái
<i>15 Pistia stratiotes </i> Bèo cái U Minh th°ÿng Toàn cây
<i>16 Pouzolzia zeylanica </i> Bọ mÃm Hịn ĐÃt Tồn cây
<i>17 Rhizophora apiculata </i> аác đôi An biên Vß
<i>19 Sphaerocoryne affinis </i> Chùm đng Phú Quác Trái, lá
<i>20 Spirolobium cambodianum Luân thùy cambot Phú Quác </i> Lá
<i>21 Stachytarpheta jamaicensis </i> Đi cht Hịn ĐÃt Tồn cây
<i>23 Volkameria inermis </i> Ngọc nā biển Kiên L°¢ng Lá
<i><b>2.1.1 Acanthus ebracteatus (Ơ rơ) </b></i>
<i>Acanthus ebracteatus </i>Vahl. th°ãng đ°ÿc gọi Ơ rơ hoặc Ơ rơ biển thc họ Ơ rơ (Acanthaceae). Cây thân nhß, có chiÃu cao trung bình khoÁng 1 ‒ 2 m. Thân cây trịn và khơng có lơng. Lá mọc đái xąng, mép lá có răng c°a sÃc nhọn, phiÁn lá khơng có lơng. Hoa nå quanh năm, mọc å đầu cành, tràng hoa màu trÃng (Hình 2.2). QuÁ nang, chiÃu
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">dài khoÁng 2 cm, có khoÁng 4 h¿t bên trong. Cây th°ãng mọc t¿i các bãi n°ác lÿ, å bãi biển, cÿa sông và hai bên bã sông gần biển [9]. A. ebracteatus Vahl. là mßt lo¿i thÁo d°ÿc, có tác dāng chāa lnh vt thÂng. Thõn v rò cú tỏc dng cha ho, sát, hen suyßn, viêm gan và ung th° h¿ch. Ngồi ra, cây cịn đ°ÿc sÿ dāng làm thc tẩy và cháng viêm trong bánh viêm kháp. Dịch chiÁt từ A. ebracteatus có khÁ năng gây đßc đái vái năm dòng tÁ bào ung th°, kháng oxi hóa và kháng khuẩn. Theo nghiên cąu căa
<i>Kanchanapoom et al. (2001) đã phân lÁp đ°ÿc 27 hÿp chÃt, trong đó có 5 hÿp chÃt mái </i>
trong lồi và 22 hÿp chÃt đã đ°ÿc cơng bá tr°ác đó [10 – 12].
Hình 2. 2: Đặc điểm hình thái căa Acanthus ebracteatus (Ơ rơ)
<i><b>2.1.2 Acorus calamus (Th</b></i><b>y xÂng bò) </b>
<i>Acorus calamus L. thóng c gi Thy xÂng bò thuòc h Rỏy (Acoraceae). </i>
Loi cõy ny đ°ÿc tìm thÃy å các vùng đÃt ngÁp n°ác ơn đái và cÁn nhiát đái châu Á. Cây có thân rß mọc ngang dày khoÁng 3 cm, mang nhiÃu rò con. Lỏ hỡnh gÂm cú mòt gõn chớnh, dài 50 ‒ 150 cm, rßng 1 ‒ 3 cm (Hình 2.3). Cām hoa hình trā dài 4 ‒ 5 cm, trên đó có nhiÃu hoa nhß màu lāc nh¿t xÁp theo đ°ãng xoÃn ác. QuÁ mọng màu đß nh¿t. Cây mọc hoang å ven đầm lầy, bã sơng, bã ao, thân rß cũng nh° lá có mùi thÂm dò chu,
<i>hÂi ngt l do cha tinh du [13]. A. calamus có các đặc tính d°ÿc lý đa d¿ng nh° kháng </i>
viêm, giÁm đau và h¿ sát [14]. Rß khơ đ°ÿc sÿ dāng trong các chÁ phẩm thc nh° cháng co thÃt, cháng đông máu. Trong y học cá truyÃn, thân rß căa A. calamus đ°ÿc sÿ dāng để chāa mßt sá bánh nh° sát, hen suyßn, viêm phÁ quÁn, mÃt ngă và kháng vi sinh vÁt [15]. Từ thân rß và tinh dầu căa lá A. calamus đã phân lÁp đ°ÿc β-asarone, α-asarone và linalool. Ngoài ra, tinh dầu từ lá có să hián dián các hÿp chÃt phenolic nh°
<i>(Z)-asarone, (Z)-methyl isoeugenol, (E)-caryophyllene, α-humulene, germacrene, linalool, </i>
camphor và isoborneol [16].
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Hình 2. 3: c im hỡnh thỏi ca Acorus calamus (Thy xÂng bò)
<i><b>2.1.3 Ananas comosus (Khóm) </b></i>
<i>Ananas comosus L. Merr. </i> th°ãng đ°ÿc gọi Khóm hay Dąa thußc họ Dąa
<i>(Bromeliaceae). A. comosus là cây thân thÁo, mßt lá mầm và sáng lâu năm. Cây có cÃu </i>
trúc và hình d¿ng đßc đáo. Cây tr°ång thành cao khoÁng 1 ‒ 2 m và rßng 1 ‒ 2 m. Cây có các bß phÁn nh° thân, lá, cuáng, quÁ, ngọn, chßi và rß. Hoa l°ỡng tính, đ°ÿc sÃp xÁp theo hình xn ác dọc theo trāc. Cây tr°ång thành có khoÁng 68 ‒ 82 lá, hình l°ỡi kiÁm vái chiÃu dài khoÁng 5 ‒ 20 cm. QuÁ là să kÁt hÿp căa nhiÃu quÁ con riêng lẻ. Phần ngọn căa quÁ đ°ÿc gọi là đỉnh có chąc năng nh° mơ phân sinh ngọn và có thể đ°ÿc sÿ dāng để nhân giáng (Hình 2.4). Các bß phÁn khác căa cây cũng đ°ÿc sÿ dāng để nhân giáng nh° chßi và gác. Rß có thể lan rßng xuáng đÃt tái đa 0,85 m, sá rß quyÁt định båi trọng l°ÿng chßi. Cây thích nghi tát vái vùng nhiát đái có nhiát đß từ 16 ‒ 32<small>o</small>C [17].
Hình 2. 4: Đặc điểm hình thái căa Ananas comosus (Khóm)
ChiÁt xuÃt từ A. comosus có nhiÃu ho¿t tính sinh học nh° cháng kÁt tā protein, chāa lành vÁt th°¢ng [18], cháng thÃp kháp, kháng viêm, kháng oxi hóa [19], kháng khuẩn [20], gây đßc tÁ bào ung th° HepG-2, cháng đái tháo đ°ãng và đông máu [21]. Theo nghiên cąu cho thÃy, thân cây có să hián dián các hÿp chÃt nh° bromelain, tacorin, saponin, flavonoid, phytosterol, carbohydrate, alkaloid, glycoside tim, amino acid và protein [18]. TÂng t, vò ca cõy cng chąa các thành phần có ho¿t tính sinh học bao gßm
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">alkaloid, tannin, steroid, saponin, terpenoid, polyphenol, coumarin [22]. Ngoài ra, chiÁt xuÃt từ lá có să hián dián căa alkaloid, flavonoid, terpenoid, phytosterol, tannin, carbohydrate, glycoside, protein và saponin [23, 24].
<i><b>2.1.4 Artemisia vulgaris (Ng</b></i><b>Ái cąu) </b>
<i>Artemisia vulgaris L. th°ãng đ°ÿc gọi NgÁi cąu thußc họ Cúc (Asteraceae). NgÁi </i>
cąu là mßt lo¿i cß sáng lâu năm, cao 0,5 ‒ 2 m. Thân to có rãnh dọc và th°ãng phân nhánh vái mÁt đß dày đặc. Lá mọc so le, rßng, khơng có cng (nh°ng lá phía d°ái th°ãng có cng), xẻ thùy lơng chim, màu lá å hai mặt rÃt khác nhau, mặt trên màu lāc s¿m, mặt d°ái màu trÃng do có nhiÃu lơng nhß (Hình 2.5). Hoa mọc thành chùy kép, gßm rÃt nhiÃu chùm hoa hình đầu. Đây là cây °a ẩm, dß trßng bằng cách giâm cành nhāng đo¿n gác thân già. Trong y học dân gian, ngÁi cąu đ°ÿc biÁt đÁn khơng chỉ nh° mßt lo¿i thăc vÁt dùng làm thăc phẩm (hầu hÁt là gia vị) mà cịn dùng làm thc. NgÁi cąu là mßt vị thuác chāa đ°ÿc rÃt nhiÃu bánh nh°: điÃu kinh, giúp an thai, s¢ cąu vÁt th°¢ng, trị mān, mẩn ngąa, đau thần kinh tọa, đau buát x°¢ng kháp, đau đầu, hoa mÃt, cÁm cúm, ho, đau họng [25]. Nghiên cąu đã phân lÁp đ°ÿc trong lá NgÁi cąu mßt sá hÿp chÃt là (+)- vulgaric acid, apigenin có tác dāng cháng tăng sinh tÁ bào ung th° [26]. Ngồi ra, dịch chiÁt A. vulgaris có khÁ năng kháng nhiÃu chăng vi khuẩn gây bánh trên ng°ãi, cháng sát rét, kháng nÃm, cháng viêm da, h¿ sát [27, 28].
Hình 2. 5: Đặc điểm hình thái căa Artemisia vulgaris (NgÁi cąu)
<i><b>2.1.5 Bidens pilosa (Xuy</b></i><b>¿n chi) </b>
<i>Bidens pilosa </i> L. th°ãng đ°ÿc gọi XuyÁn chi hay Đ¢n kim thußc họ Cúc
<i>(Asteraceae). B. pilosa là mßt lo¿i thÁo mßc, phân bá rßng khÃp rßng rãi å các vùng </i>
nhiát đái trên thÁ giái. Cây thân thÁo hàng năm, mọc bāi, nhiÃu nhánh. Lá đ¢n mọc đái hình lơng chim, có cng, các lá đái dián màu xanh lāc có răng c°a, chia thùy hoặc xẻ dọc. Cây có hoa màu trÃng hoặc vàng và các h¿t màu đen có gân dài (Hình 2.6). Cây có thể phát triển å vùng đÃt khơ cằn và ít chÃt dinh d°ỡng [29, 30]. Trong y học cá truyÃn,
<i>B. pilosa </i>đ°ÿc sÿ dāng làm thuác trị bánh rái lo¿n mißn dịch, rái lo¿n tiêu hóa, bánh trun nhißm, ung th°, kháng viêm [31 – 33]. Hián nay, nhiÃu nghiên cąu cho thÃy đã
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">phân lÁp đ°ÿc 201 hÿp chÃt bao gßm 70 chÃt béo, 60 flavonoid, 25 terpenoid, 19 phenylpropanoid, 13 chÃt th¢m, 8 porphyrin và 6 hÿp chÃt khác [34].
Hình 2. 6: Đặc điểm hình thái căa Bidens pilosa (XuyÁn chi)
<i><b>2.1.6 Costus speciosus (Cát l</b></i><b>ßi) </b>
<i>Costus speciosus </i> th°ãng đ°ÿc gọi Cát lßi hay Mía dị thc họ Gừng (Zingiberaceae). Cây thân cß, mọc thẳng, có thể cao tái h¢n 2 m, có khi phân cành. Thân rß n¿c, mọc ngang. Lá lán hình mác, có bẹ, mọc so le, lúc non xÁp thành hình xoÃn ác, có lơng (Hình 2.7). Cām hoa hình bơng, mọc å ngọn thân. Hoa màu trÃng có mùi th¢m, lá bÃc màu đß. QuÁ nang, chąa nhiÃu h¿t, màu đen [35, 36].
Hình 2. 7: Đặc điểm hình thái căa Costus speciosus (Cát lßi)
Cây có nhiÃu ho¿t tính d°ÿc lý nh° kháng khuẩn, kháng nÃm, kháng oxi hóa và h¿ đ°ãng hut. Thân rß căa C. speciosus có vị đÃng, chát, tính mát, tẩy giun, h¿ sát, long đãm, cÁi thián tiêu hóa và thÁi đßc tá [36]. Thân rß căa cây có să hián dián các hÿp chÃt diosgenin, saponin, tigogenin, steroid và alkaloid [37]. Ngồi ra, mßt sá hÿp chÃt đ°ÿc phân lÁp từ cây C. speciosus nh° diosgenin, dioscin, β-amyrin, camphene, costunolide, eremanthin, α-humulene, lupeol, zerumbone[38].
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><i><b>2.1.7 Combretum quadrangulare (Trâm bÅu) </b></i>
<i>Combretum quadrangulare th°ãng đ°ÿc gọi Trâm bầu hay Săng kê thußc họ Bàng </i>
(Combretaceae). Cây bāi hoặc gỗ nhß có chiÃu cao từ 5 ‒ 10 m. Thân có nhiÃu cành ngÃn rāng lá giáng nh° gai. Nhāng cành cịn non hình 4 cnh, mộp cú dỡa mòng. Lỏ Ân mc đái hình elip, cng ngÃn, rßng 3 ‒ 8 cm và dài 6 ‒ 16 cm. Hai mặt lá có lụng, dy hÂn ồ mt dỏi. Hoa nhò mu vàng ngà, mọc thành bông å k¿ lá và đầu cành. Cām hoa thành bông å nách lá và å ngọn, l°ỡng tính, dài 5 mm. Q có 4 cánh mßng, chąa mßt h¿t hình thoi (Hình 2.8). Cây mọc hoang ven kênh r¿ch căa vùng đßng bằng Viát Nam, Lào, Campuchia, Myanmar và Thái Lan [39, 40]. Theo tháng kê căa Roy et al. (2014), có táng sá 97 hÿp chÃt đ°ÿc tách chiÁt từ cây C. quadrangulare, trong đó có đÁn 75 hÿp chÃt thc nhóm triterpenoid và 19 hÿp chÃt thc nhóm flavonoid. Các hÿp chÃt này đÃu thc nhóm hÿp chÃt có ho¿t tính kháng oxi hóa, kháng khuẩn, kháng HIV, bÁo vá
<i>gan và gây đßc tÁ bào ung th°. NhiÃu nghiên cąu cũng có thÃy, các chiÁt xuÃt từ cây C. quadrangulare cũng thể hián ho¿t tính bÁo vá gan [40, 41]. </i>
Hình 2. 8: Đặc điểm hình thái căa Combretum quadrangulare (Trâm bầu)
<i><b>2.1.8 Glycosmis citrifolia </b></i><b>(B°ởi bung) </b>
<i> Glycosmis citrifolia (</i>B°åi bung) là cây gỗ lâu năm, có thân to khoÁng 2 ‒ 3 cm, th°ãng phân bá å các khu rừng nhiát đái. Khi tr°ång thành cây có thể cao tái 6 ‒ 6,5 m. Cành non có lơng, màu đÃt sét. Lá B°åi bung khơng có lơng nhiÃu hình d¿ng khác nhau, th°ãng có mßt lá chét thon và dài khoÁng 8 ‒ 20 cm, rßng 1,5 ‒ 6 cm. Chùy hẹp å nách lá, ít nhánh, có khi hoa xÁp nhóm 2 ‒ 3 cái. Hoa B°åi bung có màu trÃng, vàng nh¿t hoặc xanh, hoa có mùi th¢m, cánh hoa khơng có lơng. Cām hoa hình chùy å nách lá hoặc å đầu cành, dài 5 ‒ 14 cm và l°ỡng tính (Hình 2.9). Q mọng thịt hình cầu hoặc hình elip có đ°ãng kính 1 – 1,5 cm, trái từ màu trÃng vng nht chuyn sang mu ò tớa v hÂi hßng. Trong y học cá truyÃn, nhăa lá cây đ°ÿc dùng bằng đ°ãng uáng để điÃu trị sát, các vÃn đà và gan và nh° mßt lo¿i thuác tẩy giun sán. Hoa thoa lên da chāa viêm da, lå ngąa, nhọt đßc. N°ác sÃc rß dùng để chāa các bánh và da nh° mān, ghẻ, viêm da. Trái có vị ngọt và th°ãng đ°ÿc ng°ãi dân sÿ dāng ngâm r°ÿu. Vß căa thân cây đ°ÿc
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><i>dùng làm thuác nhai [42]. Theo nghiên cąu căa Wu et al. (1983) đã phân lÁp đ°ÿc 7 </i>
hÿp chÃt và chia thành bán nhóm: pyranoacridone glycofoline (1a), pyranofoline (2a),
<b>furoacridone furofoline-ll (3b), hexa-oxygenated acridone (4a) [43]. </b>Mßt sá hÿp chÃt
<i>đ°ÿc phân lÁp từ lá G. citrifolia gßm glychalcone A, glychalcone B, glyflavanone A, </i>
glyflavanone B, glycothiomin A, glycothiomin B, glycocitridine [44], glycocitrin, glycocitlone A, glycocitlone B, glycocitlone C [45]. <b> </b>
Hình 2. 9: Đặc điểm hình thái căa Glycosmis citrifolia (B°åi bung)
<i><b>2.1.9 Lumnitzera littorea (Cóc đß) </b></i>
<i>Lumnitzera littorea </i>th°ãng đ°ÿc gọi Cọc đß hay Cóc đß thc họ Bàng
<i>(Combretaceae). Cây có chiÃu cao khoÁng 10 ‒ 20 m vái đ°ãng kính 40 ‒ 50 cm. Vß </i>
cây màu nâu th¿m có vÁt nt, mt trong vò mu nõu ò. Lỏ Ân nguyờn, nhẵn bóng, phần chóp h¢i lõm xng tÁp trung å đầu cành. PhiÁn lá hình trąng ng°ÿc có chiÃu dài 2 ‒ 8 cm và rßng 1 ‒ 2,5 cm đỉnh trịn, gân chính nái lên mặt d°ái. Lá khi sinh ra có màu xanh ngọc do hàm l°ÿng diáp lāc trong lá ít, khi lá tr°ång thành thì l°ÿng diáp lāc tá nhiÃu nên lá có màu xanh đÁm. Cām hoa màu đß mọc thành chùm å đỉnh cành có chiÃu dài 1,5 ‒ 3 cm. Hoa có cuáng ngÃn vái đài hoa có 5 thùy dài 1,5 ‒ 2 mm. Nhị có khoÁng từ 5 ‒ 10 vái chỉ nhị dài gÃp đơi cánh hoa (Hình 2.10). Q hình trąng có chiÃu dài 3 ‒
<i>4 cm [46] . L. littorea có khÁ năng bÁo và gan cháng l¿i các tác nhân gây oxi hóa. Ngồi </i>
ra, cây có khÁ năng kháng khuẩn gây bánh trên ng°ãi nh° Bacillus cereus, Pseudomonas
<i>aeruginosa và chăng nÃm men Candida albicans [47]. Theo nghiên cąu căa Thuy et al. </i>
(2019) đã phân lÁp đ°ÿc 10 hÿp chÃt gßm lumnitzerone, quercetin, quercitrin, myricetin,
<i>myricitrin, naringenin, chrysoeriol, pilloin, afzelin và myricetin 3-O-(4''-O-galloyl)-</i>
<small>α-L-rhamnopyranoside [48]. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Hình 2. 10: Đặc điểm hình thái căa Lumnitzera littorea (Cóc đß)
<i><b>2.1.10 Lumnitzera racemosa (Cóc tr</b></i><b>Ång) </b>
<i>Lumnitzera racemosa Willd </i> th°ãng đ°ÿc gọi Cóc trÃng thc họ Bàng
<i>(Combretaceae). Cây mọc å rừng ngÁp mặn å trên đÃt bùn cát th°ãng phân bá å vùng </i>
nhiát đái Châu Á. Cây gỗ nhỡ có thể cao đÁn 10 m vái đ°ãng kính 0,3 m. Thân có nhiÃu mÃu mọc tăa nhiÃu cành và phân nhánh. Lá đ¢n mọc cách và chąa nhiÃu n°ác. PhiÁn lá hình thìa có chiÃu dài 3 ‒ 7 cm và rßng 2 cm. Hoa lng tớnh hÂi nhò cú mu trng vỏi cuáng ngÃn. Hoa l°ỡng tính đính trên bầu vái năm cánh hoa hình thn d¿ng mác. Cánh hoa xÁp đè lên nhau xen k¿ vái đài hoa (Hình 2.11). QuÁ có 1 h¿t mặc dù có 3 ‒ 5 nỗn, hình trąng thn dài từ 1 ‒ 2 cm màu xanh nh¿t và vß cąng [49]. Gỗ căa L. racemosa cąng nên đ°ÿc sÿ dāng làm vÁt liáu xây dăng nhà cÿa và đß mỹ nghá. Đßng thãi, nhăa căa cây đ°ÿc sÿ dāng để điÃu trị ngąa da, mān rßp và ghẻ [50].
Hình 2. 11: <i>Đặc điểm hình thái căa Lumnitzera racemosa (Cóc trÃng) </i>
Các nghiên cąu d°ÿc lý đã chąng minh cây có ho¿t tính kháng khuẩn, kháng nÃm, h¿ hut áp, kháng oxi hóa, gây đßc tÁ bào và bÁo vá gan [51]. Các thành phần hóa học căa
<i>L. racemosa là flavonoid, polyisoprenoid, tannin và triterpenoid [52]. Theo nghiên cąu </i>
căa Yu et al. (2018) đã phân lÁp đ°ÿc 8 hÿp chÃt là racelactone A, botulin,
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">3,4,3'-tri-O-methyl ellagic acid, 3,4,3'-tri-O-methyl gallate, myricitrin, stigmasterol, kaempferol, và isoguaiacin [53].
<i><b>2.1.11 Lycopodiella cenua </b></i><b>(Thông đÃt) </b>
<i>L. cenua là thăc vÁt có m¿ch trong họ Th¿ch tùng (Lycopodiaceae) cao 30 ‒ 50 cm </i>
phân nhánh nhiÃu. Lá mọc sít nhau, hình dÁi nhọn (Hình 2.12). Bơng rÃt nhiÃu nhng tÂng ỏi nhò treo thừng ồ u cỏc cành nhß bên có màu nâu nh¿t. Túi bào tÿ hình cầu có hai mÁnh vß khơng đÃu nhau. ä n°ác ta, cây mọc rÃt nhiÃu trong các rừng th°a °a sáng và chịu đ°ÿc h¿n. Trong cây có chąa alkaloid là cernuin và mßt l°ÿng nhß nicotin. Cây th°ãng dùng chāa viêm gan cÃp tính, mÃt sng ò au, phong thp nhc xÂng v ho m¿n tính [54].
Hình 2. 12: Đặc điểm hình thái căa Lycopodiella cenua (Thông đÃt)
Họ Lycopodiaceae chąa nhiÃu alkaloid, flavonoid, các hÿp chÃt phenolic có ho¿t tính kháng oxi hóa và điÃu trị bánh alzheimer. Huperzine A chă yÁu tham gia vào các ho¿t
<i>đßng cháng AChE m¿nh m¿ [55]. Theo nghiên cąu căa Cruz et al. (2018) chiÁt xuÃt bß </i>
phÁn trên mặt đÃt căa cây Thơng đÃt (L. cernua) có hàm l°ÿng polyphenol (33,04 ± 2,82 mg GAE/g) và flavonoid (11,46 ± 7,19 µg QE/g) cao hÂn so vỏi chit xut t bò phn d°ái mặt đÃt vái các giá trị 4,19 ± 0,10 mg GAE/g v 5,82 5,09 àg QE/g tÂng ąng. Cao chiÁt methanol bß phÁn trên và d°ái mặt đÃt căa Thông đÃt thể hián khÁ năng kháng oxi hóa bằng ph°¢ng pháp DPPH vái giá trị EC<small>50 </small>lần l°ÿt là 19,13 ± 0,88% và 12,21 ± 0,9% t°¢ng ąng so vái 0,4 mg/ml ascorbic acid [56].
<i><b>2.1.12 Marsilea quadrifolia (Rau b</b></i><b>ÿ) </b>
<i>M. quadrifolia </i>th°ãng đ°ÿc gọi Rau bÿ hoặc Cß bán lá thußc họ D°¢ng xỉ (Marsileaceae). Rau bÿ là lồi cây thân thÁo thußc lo¿i cß bán thăy sinh th°ãng cao từ 15 ‒ 20 cm. Thân cây là lo¿i thân rß mÁnh bị ngang mặt bùn có nhiÃu mÃu; mỗi mÃu s¿ có rß và 2 lá có cuáng dài 5 ‒ 10 cm. Lá cây có 4 lá mÁnh; mỗi mÁnh lá là mßt hình tam giác ng°ÿc đ°ÿc xÁp thành hình chā thÁp, hai mặt lá đÃu nhẵn và có màu xanh nh¿t (Hình 2.13) [54]. Cây đ°ÿc dùng làm thăc phẩm tát cho sąc khße trong các món ăn nh°
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">súp, rau hoặc làm trà å mßt sá n°ác Châu Á [57]. ä Ân Đß, lo¿i thÁo mßc này đ°ÿc sÿ dāng trong y học dân gian để điÃu trị rÃn cÃn, áp xe, ho, viêm phÁ quÁn [58]. M.
<i>quadrifolia có khÁ năng gây đßc tÁ bào ung th° [59], kháng nÃm và kháng khuẩn [60]. </i>
Nghiên cąu dịch chiÁt từ lá và thân căa M. quadrifolia cho thÃy să hián dián các hÿp chÃt nh° tannin, saponin, steroid, terpenoid, triterpenoid, alkaloid, carbohydrate, protein, anthroquinone, hÿp chÃt polyphenol và phytosterol [61]. Theo nghiên cąu căa
<i>Zhang et al. (2016) đã phân lÁp đ°ÿc bán polyphenol mái là kaempferol </i>
3-O-(2''-O-E-caffeoyl)-β-<small>D</small><i>-glucopyranoside, 4-methy-3'-hydro-xypsilotinin, </i>
(±)-(E)-4β-methoxy-3β,5β-dihydroxyscirpusin A và kaempferol <i>3-O-(3''-O-E-caffeoyl)-α-</i><small>L</small> -arabinopyranoside [62].
Hình 2. 13: <i>Đặc điểm hình thái căa Marsilea quadrifolia (Rau bÿ) </i>
<i><b>2.1.13 Mimosa pigra </b></i><b>(Mai d°¢ng) </b>
<i>Mimosa pigra th°ãng đ°ÿc gọi Mai d°¢ng hay MÃt mèo thußc họ ĐÁu (Fabaceae). M. pigra là mßt lồi cây bāi mọc hoang å n¢i ẩm °át vùng nhiát đái. Cây có thể cao đÁn </i>
6 m vái thân, cành có gai dài 7 mm. Lá có 2 lần kép lơng chim xÁp l¿i khi bị kích thích hoặc tác đßng. Hoa màu vàng hoặc hßng, mỗi phát hoa có khng 100 hoa (Hình 2.14).
Hình 2. 14: <i>Đặc điểm hình thái căa Mimosa pigra (Mai d°¢ng) </i>
H¿t chín có màu nâu hay xanh ơliu, thn dài 4 ‒ 6 mm. Mỗi đát trái có lơng và có thể trơi nái trong n°ác do đó h¿t phát tán nhanh chóng theo há tháng sơng ngịi. Cây có khÁ tái sinh rÃt nhanh [63 – 65]. M. pigra có ho¿t tính kháng khuẩn và cho thÃy să hián dián
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">căa flavonoid, quinon, saponin và tannin. Mßt sá flavonoid phân lÁp từ cây nh° quercetin có ho¿t tính kháng oxi hóa và kháng viêm [66].
<i><b>2.1.14 Pandanus tectorius (D</b></i><b>ąa gai) </b>
<i>Pandanus tectorius </i>th°ãng đ°ÿc gọi Dąa gai hay Dąa d¿i thußc họ Dąa d¿i
<i>(Pandanaceae). P. tectorius là d¿ng cây nhß mọc thẳng đąng cao 2 ‒ 4 m phân nhánh å </i>
ngọn vái rÃt nhiÃu rß phā trong khơng khí thịng xng đÃt. Lá å ngọn có chiÃu dài 1 ‒ 2 m trên gân chính và 2 bên mép có gai nhọn. Hoa rt thÂm cú bụng mo cỏi Ân òc, gßm rÃt nhiÃu lá nỗn. Cām q t¿o thành mßt khái hình trąng dài 16 ‒ 22 cm, có cng màu da cam (Hình 2.15). Cây th°ãng phân bá trên các bãi ẩm có cát, ven biển, rừng ngÁp mặn và dọc theo các sơng ngịi. Trong Đơng y, rß non cây dąa d¿i th°ãng đ°ÿc dùng để chāa phù thũng, viêm đ°ãng tiÁt niáu, sßi thÁn, đau đầu, mÃt ngă, ăn uáng kém sau sinh, lå loét lâu ngày, tiểu ra máu [54]. Theo nghiên cąu cho thÃy, cây có khÁ năng giÁm cholesterol, kháng khuẩn, kháng virus, cháng ung th°, kháng oxi hóa, cháng đái tháo đ°ãng và giÁm lipid máu [67 – 69]. Thành phần hóa học căa trái gßm các hÿp chÃt
<i>p-hydroxybenzaldehyde, syringaldehyde, (E)-ferulaldehyde, (E)-sinapinaldehyde, </i>
vanillin và 5-hydroxymethylfurfual [70].
Hình 2. 15: Đặc điểm hình thái căa Pandanus tectorius (Dąa gai)
<i><b>2.1.15 Pistia stratiotes (Bèo cái) </b></i>
<i>Pistia stratiotes </i>th°ãng đ°ÿc gọi Bèo cái hoặc Bèo tai t°ÿng thußc họ Ráy
<i>(Araceae). P. stratiotes là loài thăc vÁt sáng nái trên mặt n°ác và khơng có thân. Cây </i>
phát triển lá từ rß và mọc tßa nh° hình hoa thị. Lá có thể dài tái 14 cm khơng có cn màu xanh lāc nh¿t vái các gân lá song song v c che ph bng cỏc si lụng t nhò, ngÃn (Hình 2.16). Hoa mọc thành cām å giāa các lá có màu trÃng. QuÁ mọng chąa nhiÃu h¿t [54]. Nghiên cąu cho thÃy P. stratiotes có tác dāng lÿi tiểu, trị đái tháo đ°ãng, kháng nÃm, kháng khuẩn, bÁo vá gan. Đßng thãi, cây có khÁ năng hÃp thā các kim lo¿i nặng
<i>đ°ÿc sÿ dāng trong xÿ lý n°ác thÁi [71, 72]. Mßt sá hÿp chÃt đ°ÿc phân lÁp từ P. stratiotes nh° lucenin, vicenin, vitexin, flavone-O-glycoside, anthocyanin, </i>
cyanidin-3-glycoside [73].
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Hình 2. 16: Đặc điểm hình thái căa Pistia stratiotes (Bèo cái)
<i><b>2.1.16 Pouzolzia zeylanica (B</b></i><b>á mÅm) </b>
<i>Pouzolzia zeylanica th°ãng đ°ÿc gọi Bọ mÃm hoặc Thc dịi thc họ Tầm ma </i>
(Urticaceae). Cây thân thÁo sáng nhiÃu năm có cành mÃm cao 15 ‒ 30 cm. Lá dài mọc so le, phiÁn lá nhß hình mác, bìa ngun và có lơng å cÁ 2 mặt (Hình 2.17). Hoa nhß màu trÃng, khơng cng. Q hình trąng nhọn màu hßng tím có lơng [54]. NhiÃu nghiên cąu cho thÃy, P. zeylanica thể hián ho¿t tính kháng oxi hóa, kháng khuẩn [74, 75] và kháng n<i>Ãm Aspergillus niger vái vùng ąc chÁ từ 7 ‒ 26 mm [76]. Cây chąa nhiÃu hÿp </i>
chÃt có ho¿t tính sinh học khác nhau nh° alkaloid, flavonoid, tannin, isoflavone, glycoside, phyllanthin, vitexin, carotenoid và khoáng chÃt. Theo nghiên cąu căa Fu et
<i>al. (2012) đã phân lÁp đ°ÿc 14 hÿp chÃt là β-sitosterol, daucosterol, oleanolic acid, </i>
epicatechin, <i>α-amyrin, eugenyl-β-rutinoside, 2α, 3α, 19α-trihydroxyurs-12-en-28-oic acid, scopolin, scutellarein-7-O-α-</i><small>L-rhamnopyranoside, scopoletin, quercetin, </small>
<i>quercetin-3-O-β-</i><small>D-glucopyranoside, apigenin, 2α-hydroxyursolic acid [77]. </small>
Hình 2. 17: Đặc điểm hình thái căa Pouzolzia zeylanica (Bọ mÃm)
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><i><b>2.1.17 Rhizophora apiculata (аác đôi) </b></i>
<i>Rhizophora apiculata </i>th°ãng đ°ÿc gọi аác hoặc аác đơi thc họ аác (Rhizophoraceae). Cây thân gỗ có chiÃu cao khoÁng 20 ‒ 30 m vái đ°ãng kính 60 ‒ 70 cm. Thân cây trịn mọc thẳng. Vß cây dày màu nâu xám đÁn nâu đen. Lá đ¢n có cng mọc đái dày hình elip có chiÃu dài 13,7 ‒ 14 cm và rßng 5,20 ‒ 5,30 cm. Mặt d°ái lá có nhiÃu chÃm nhß màu đen. Cām hoa hình tán khơng cuáng, cánh hoa màu trÃng có 10 ‒ 12 nhị. Q đ¢n giáng q lê có chiÃu dài 2 ‒ 2,5 cm màu nâu khi chín. Cây có khÁ năng nẩy mầm từ h¿t rÃt nhanh và tái sinh bằng chßi rÃt khoẻ (Hình 2.18) [78].
Hình 2. 18: Đặc điểm hình thái căa Rhizophora apiculata (аác đơi)
<i>R. apiculata có ho¿t tính kháng oxi hóa [79], kháng khuẩn [80], kháng viêm [81] và </i>
cháng ung th° [82]. Thành phần hóa học căa chiÁt xuÃt từ thân cây gßm các hÿp chÃt lyoniresinol-3<i>α-O-β-arabinopyranoside, </i> lyoniresinol-3<i>α-O-β-rhamnopyranoside, afzelechin-3-O-L-rhamnopyranoside [83].</i>
<i><b>2.1.18 Senna alata (Mu</b></i><b>ßng trâu) </b>
<i>Senna alata </i>th°ãng đ°ÿc gọi Mußng trâu thußc họ ĐÁu (Fabaceae). Cây th°ãng phân bá å các vùng nhiát đái và ẩm °át. Cây nhß cao khng 1 ‒ 4 m, ít phân cành. Lá lán có cuáng dài 30 ‒ 40 cm mang 8 ‒ 10 lá phā có c¿nh trịn dài và gân lá hình lơng chim. Cām hoa bơng å nách lá gßm nhiÃu hoa màu vàng (Hình 2.19).
Hình 2. 19: Đặc điểm hình thái căa Senna alata (Mußng trâu)
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">QuÁ dẹt có cánh å hai bên rìa hình q trám. Cây ra hoa kÁt quÁ vào mùa đông. Cây phõn bỏ ròng ồ nhng nÂi cú ò m cao nh° nhāng kênh, m°¢ng và ven rừng [54, 84]. Các bß phÁn khác nhau căa cây có các ho¿t tính sinh học nh° kháng oxi hóa [85], kháng nÃm [86], cháng đái tháo đ°ãng [87], tẩy giun sán [88], kháng khuẩn [89] và kháng virus [90]. Mßt sá thành phần hóa học đ°ÿc phân lÁp từ thân và lá căa S. alata là cerotic acid, glyceryl-1-hexacosanoate, copalic acid, 3-<i>β-acetoxycopalic acid, </i>
ent-15-oxo-kaur-16-en-19-oic acid, hỗn hÿp β-sitosterol và stigmasterol, β-sitosterol-3-O-glucoside, campesterol, lupeol, betulinic acid, betulin, taraxerol, apigenin, luteolin, kaempferol, chrysophanol, emodin [91].
<i><b>2.1.19 Stachytarpheta jamaicensis </b></i><b>(Đi cht) </b>
<i>Stachytarpheta jamaicensis th°ãng đ°ÿc gọi Đi cht, Vịi voi thc họ Cß roi </i>
ngăa (Verbenaceae). S. jamaicensis là lo¿i cây thân thÁo sáng nhiÃu năm cao đÁn 60 ‒ 120 cm. Thân màu lāc tím mọc đąng và phân cành nhiÃu. Lá mọc đái hình trái xoan hoặc hình trąng và mép có răng. Lá bÃc hình mũi mác có lơng; hoa nhß màu lam; tràng có áng cong, mặt trong có lơng (Hình 2.20). Q nang h¢i dài có mùa hoa từ tháng 4
<i>đÁn tháng 6 [54, 92]. S. jamaicensis có tính d°ÿc liáu khác nhau trong y học cá truyÃn </i>
nh° kháng khuẩn, kháng nÃm, chāa dị ąng, ho, cÁm l¿nh, sát, táo bón, tiêu hóa và kiÁt lỵ. Lá đ°ÿc sÿ dāng để điÃu trị bánh lỵ và giun đ°ãng rußt. S. jamaicensis rÃt giàu chÃt chuyển hóa thą cÃp bao gßm các alkaloid, polyphenol, steroid, coumarin, tannin, saponin và terpenoid. Nhāng hÿp chÃt ho¿t tính sinh học này có thể đ°ÿc tìm thÃy rÃt nhiÃu trong tÃt cÁ các bß phÁn căa cây [93].
Hình 2. 20: Đặc điểm hình thái căa Stachytarpheta jamaicensis (Đi cht)
<i><b>2.1.20 Volkameria inermis (Ngác nā bißn) </b></i>
<i>Volkameria inermis th°ãng đ°ÿc gọi Ngọc nā biển hoặc Trùm gọng thc họ Hoa </i>
mơi (Lamiaceae). Cây sáng phá biÁn å các n°ác ven biển nhiát đái và từ lâu đã đ°ÿc coi là vị thuác quý chāa đ°ÿc khá nhiÃu bánh trong dân gian. Cây bāi mọc đąng cao 1 ‒ 3 m có vß màu nâu tím và bóng. Lá đ¢n mọc đái phiÁn ngun, có hình elip hoăc mũi mác vái kích th°ác 2,3 ‒ 10 cm. Xim có 3 hoa màu trÃng có đài hình áng và nhị dài màu
<i>đß tím. Q h¿ch trịn to dài 10 ‒ 13 mm, có 4 khía trịn (Hình 2.21). V. inermis đ°ÿc </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">sÿ dāng điÃu trị các bánh liên quan đÁn phong thÃp, x°¢ng kháp, đau nhąc, các bánh ngoài da... Cây phá biÁn å các n°ác ven biển nhiát đái và Ðơng Nam Á, Ân Đß, Trung Quác, Thái Lan [94].
Hình 2. 21: Đặc điểm hình thái căa Volkameria inermis (Ngọc nā biển) Theo nghiên cąu cho thÃy từ cao chiÁt ethyl acetate căa lá cây Ngọc nā biển đã phân lÁp
<i><b>đ°ÿc mßt sá hÿp chÃt gßm stigmast-5-en-3β-ol, 5,7,4'-trihydroxyflavone và </b></i>
<i>5,7-dihydroxy-4'-methoxy flavone [95]. V. inermis có ho¿t tính kháng ung th°, kháng viêm, </i>
kháng oxi hóa, bÁo vá gan, giÁm đau và kháng khuẩn, kháng nÃm, h¿ sát. NhiÃu nghiên cąu đã đ°ÿc thăc hián và xác định thành phần hóa học căa <i>V. inermis gßm nhóm hÿp </i>
chÃt nh° flavonoid, glycoside và sesquiterpen [96].
<b>2.2 T</b><i><b>áng quan vÁ chi Syzygium và loài Syzygium jambos </b></i>
<b>2.2.1 Gi</b><i><b>ái thiãu vÁ chi Syzygium </b></i>
<i><b>2.2.1.1 Đặc điểm thực vật của chi Syzygium </b></i>
Các loài thăc vÁt chi Syzygium thc họ Sim (Myrtaceae) có khng 1200 ‒ 1800 loài, gặp phá biÁn å các vùng nhiát đái và cÁn nhiát đái, ít gặp å vùng ơn đái và hiÁm
<i>thÃy å vùng hàn đái, chă yÁu là å các n°ác thußc châu Á, Châu Phi. Syzygium là mßt </i>
trong 131 chi thc họ Myrtaceae (vái 5500 lồi). Giái: Plantae (thăc vÁt)
Ngành: Tracheophyta (Thăc vÁt có m¿ch) Láp: Manoliopsida (Thăc vÁt hai lá mầm)
Bß: Myrtales (Đào kim n°¢ng) Họ: Myrtaceae (Sim)
<i>Chi (genus): Syzygium (Trâm)</i>
<i>Chi Syzygium (Trâm) có sá l°ÿng lồi phong phú và phân bá rßng rãi trên thÁ giái </i>
trong đó có Viát Nam (BÁng 2.2). Phần lán các lồi thc chi là cây thân gỗ và là cây bāi th°ãng xanh. Chi này có mùi th¢m rÃt giàu tinh dầu và hÿp chÃt flavonoid, anthocyanin, ellagitannin và polyphenol. Mßt sá nhà thăc vÁt học đ°a chi Syzygium vào
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><i>trong chi Eugenia [97]. Theo Ph¿m Hồng Hß (1999) đã tháng kê đ°ÿc 57 lồi thuòc chi Syzygium, trong ú cú tỏi hÂn 30 loi đặc hāu trong há thăc vÁt n°ác ta. </i>
<i>BÁng 2. 2: Danh sách mßt sá lồi thc chi Syzygium å n°ác ta </i>
<b>STTTên khoa hácTên loàiSTTTên khoa hácTên loài</b>
1 <i>S. bullockii </i> Trâm bullock 11 <i>S. odoratum</i> Trâm th¢m 2 <i>S. caryophyllatum</i> Trâm móc 12 <i>S. polyanthum</i> SÃn thuyÃn
4 <i>S. cuminii </i> Vái rừng 14 <i>S. samarangense</i> Roi, MÁn 5 <i>S. grande</i> Trâm đ¿i 15 <i>S. sphaeranthum</i> Trâm hoa tròn 6 <i>S. hancei</i> Sim cọc 16 <i>S. sterrophyllum</i> Trâm lá cąng
10 <i>S. lineatum</i> Trâm hoa dài 20 <i>S. formosum</i> Đ¢n t°áng quân Phần thân d°ái căa các cây thc chi Syzygium th°ãng có màu xám đÁm, vß xù xì bong tróc và nąt nẻ. Gỗ căa chúng có khÁ năng cháng n°ác. Lá th°ãng có màu xanh đÁm bóng nhẵn, d¿ng hình elip, đỉnh phiÁn lá có thể cùn hoặc nhọn. Lá có mùi th¢m nh° nhăa thơng. Q chąa mßt h¿t màu xanh hoặc nâu có hình thn dài. Q th°ãng có chÃt làm se (da), th°ãng khơng ngon, có vị chua hoặc hÂi ngt [98, 99]. Mòt sỏ loi
<i>c s dng trong ẩm thăc và sÁn xuÃt th°¢ng m¿i để lÃy quÁ (S. jambos). Trái Lý (S. jambos) đ°ÿc ăn t°¢i hoặc dùng để sÁn xuÃt mąt và bÁo quÁn. Các loài khác đ°ÿc sÿ dāng làm gia vị và chÃt t¿o h°¢ng nh° đinh h°¢ng (S. aromaum) [100]. </i>
<i><b>2.2.1.2 Hoạt tính sinh học của chi Syzygium </b></i>
NhiÃu nghiên cąu đã cho thÃy các loài thăc vÁt họ Sim, đặc biát là các loài thc chi Syzygium, có nhiÃu ho¿t tính sinh học đáng quý nh°: ho¿t tính kháng khuẩn, kháng nÃm, kháng viêm, kháng virus, kháng oxi hóa, ho¿t tính h¿ glucose máu, điÃu hịa mißn dịch và cháng ung th° [101].
<i>ä n°ác ta cũng có mßt vài lồi thc chi Syzygium đ°ÿc dùng trong y học dân gian. Các bß phÁn căa cây S. australe đÃu đ°ÿc sÿ dāng trong y học cá truyÃn để làm thuác chāa nhiÃu lo¿i bánh khác nhau. Nh° phần vß cây S. australe để chāa bánh thiÁu </i>
máu hßng cầu cịn bß phÁn vß và h¿t để điÃu trị bánh đái tháo đ°ãng trong quá trình đ°ãng máu bị giÁm quá nhanh, quÁ dùng để chāa bánh lỵ, lá sÃc lÃy n°ác chāa bánh
<i>viêm lÿi, chÁy máu chân răng. Phần quÁ căa lồi S. cumini đ°ÿc ăn sáng hay có thể làm </i>
bánh, n°ác sát, làm mąt hay quÁ ép thành n°ác, làm siro hoặc t¿o thành bßt để làm n°ác
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><i>uáng giÁi khát. Phần lá đ°ÿc làm nguyên liáu thąc ăn để phāc vā cho gia súc. Cây S. resinosum đ°ÿc dùng để chāa vÁt th°¢ng, kháng khuẩn, lên da non nhanh và chāa bánh tiêu chÁy. S. cuminii đ°ÿc sÿ dāng nh° thuác sát trùng để rÿa mān nhọt, lå loét, đ°ãng rußt, viêm họng, bánh ngoài da. Lá cây S. formosum đ°ÿc sÿ dāng để chāa mẩn ngąa, </i>
mà đay, dị ąng, chāa viêm họng đß, viêm phÁ qn cÃp và mãn tính, chāa viêm bàng quang [25].
<i>Thăc vÁt thußc chi Syzygium đ°ÿc sÿ dāng rßng rãi trong lĩnh văc y học å các </i>
vùng nhiát đái và cÁn nhiát đái. Các nghiên cąu gần đây cho thÃy hàm l°ÿng chÃt kháng oxi hóa cao căa các lồi S. australe và S. leuhmannii. Hàm l°ÿng ascorbic acid cao h¢n khoÁng 10 ‒ 25 lần (g/g) so vái hàm l°ÿng ascorbic acid trong quÁ viát quÃt (đ°ÿc sÿ
<i>dāng làm tiêu chuẩn). Tuy nhiên, S. australe và S. leuhmannii cũng chąa nhiÃu hÿp chÃt </i>
khác, nhāng hÿp chÃt này cũng góp phần vào ho¿t đßng kháng oxi hóa cao căa chúng [102, 103]. NhiÃu lồi trong chi này có tác dāng kháng khuẩn, kháng nÃm, kháng virus, tiêu chÁy, đái tháo đ°ãng, giÁm đau, cháng sát rét, kháng oxi hóa, kháng viêm và ung th° [97].
<i>Tinh dầu S. aromaum có ho¿t tính kháng oxi hóa t°¢ng tă nh° α-tocopherol [99]. T°¢ng tă, dịch chiÁt quÁ S. cumini cũng có ho¿t tính kháng oxi hóa cao đ°ÿc xác định </i>
bằng các ph°¢ng pháp ABTS<small>●+</small>, DPPH, TEAC, superoxide, hydroxyl và peroxyl
<i>(ORAC). ChiÁt xuÃt từ h¿t S. cumini trong n°ác và ethanol có tác dāng bÁo vá, cháng </i>
l¿i să phá hăy gác hydroxyl gây ra trong DNA pBR322 và ąc chÁ q trình peroxyl hóa lipid å gan, tăng mąc GSH [104].
<i>Tinh dầu từ nā hoa S. aromaum có khÁ năng ąc chÁ vi khuẩn Streptococcus mutans, Staphylococcus aureus và Lactobacillus acidophilus </i>bằng ph°¢ng pháp khuyÁch tán trên đĩa th¿ch [105]. Cao chiÁt và tinh dầu căa S. cumini có ho¿t tính kháng khuẩn phá rßng ąc chÁ să phát triển 14 dòng vi khuẩn gây bánh å ng°ãi đ°ÿc thÿ nghiám nh°
<i>Bacillus subtilis, B. cereus, B. megaterium, B. pumilus, Clostridium acetobutylicum, Citrobacter freundii, Enterobacter aerogenes, E. faecium, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Salmonella typhi, S. paratyphi, S. aureus, S. epidermidis, Streptococcus faecalis, Streptococcus pyogenes, Lactococcus lactis và Vibrio cholera [106]. </i>
<i>Mßt nghiên cąu khác cho thÃy ho¿t tính kháng virus căa chiÁt xuÃt S. aromaum </i>
cháng l¿i virus herpes và xác định hÿp chÃt kháng virus là eugenin [107]. ChiÁt xuÃt căa
<i>S. aromaum </i>ąc chÁ m¿nh đái vái các cytomegalo virus (CMV) vái giá trị IC<small>50</small> là 7,6 µg/mL [108]. Dịch chiÁt q S. aromaum có ho¿t tính kháng virus m¿nh đái vái virus viêm gan C (HCV), vỏi s c ch hÂn 90% hot òng căa HCV protease å 100 µg/mL [109].
<i>NhiÃu bß phÁn căa S. cumini đ°ÿc sÿ dāng trong điÃu trị ung th°, lo¿i quÁ này đã </i>
thu hút să quan tâm căa các nhà nghiên cąu. Mßt sá nghiên cąu cho thÃy ho¿t đßng
<i>cháng tăng sinh m¿nh m¿ căa chiÁt xuÃt quÁ S. cumini cháng l¿i tÁ bào ung th° biểu mô </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">phái A549 å ng°ãi, U251 (dòng tÁ bào u não), HEPG-2 (tÁ bào ung th° biểu mơ gan), H460 (dịng tÁ bào ung th° biểu mô phái) và tÁ bào ung th° biểu mô cá tÿ cung HeLa và SiHa [110, 111].
<i><b>2.2.1.3 Thành phần hóa học của chi Syzygium </b></i>
<i>Các nghiên cąu và thành phần hóa học căa chi Syzygium cho thÃy có rÃt nhiÃu hÿp </i>
chÃt có cÃu trúc khác nhau trong chi này bao gßm các nhóm terpenoid, steroid, polyphenol, tanin, glycoside và các d¿n xuÃt khác.
<b>a) Các hÿp chÃt flavonoid </b>
Theo cơng bá căa Aung et al. (2020) có 28 flavonoid đ°ÿc phân lÁp từ các loài S.
<i>aqueum, S. samarangense, S. aromaticum, S. cumini, S. guineense ) [112] gßm các hÿp </i>
<i><b>chÃt sau: (−)-epigallocatechin (1), (−)-epigallocatechin 3-O-gallate (2), samarangenin A (3), samarangenin B (4), prodelphinidin B2 3'-O-gallate (5), prodelphinidin B2 </b></i>
<b>3,3'-O-gallate (6) [113], 7-hydroxy-5-methoxy-6,8-dimethylflavanone (7), quercetin (8), kaempferol (9) [114], pinocembrin (10), 7-hydroxy-5-methoxy-6,8-dimethylflavanone (11), (−)-strobopinin (12), 8-methylpinocembrin (13), demethoxymatteutcinol (14)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Hình 2. 22: Mßt sá hÿp chÃt flavonoid phân lÁp từ chi Syzygium
<b>b) Các hÿp chÃt glycoside </b>
Mßt sá hÿp chÃt flavonoid glycoside đ°ÿc phân lÁp từ chi Syzygium gßm
<i><b>mearnsitrin (29) [122], quercetin 3-O-α-</b></i><small>L</small><i><b>-rhamnopyranoside (30), kaempferol </b></i>
<small>3-O-β-D</small><i><b>-glucuronopyranoside (31), myricetin3-O-β-</b></i><small>D</small><b>-glucuronopyranoside (32), mearnsetin </b>
<i>3-O-(4''-O-acetyl)-α-</i><small>L-rhamnopyranoside (33), myricetin 3-O-(4''-O-acetyl)-</small><i>α-</i><small></small>
<i><b>L-rhamnopyranoside (34), myricetin 4'-methyl ether 3-O-</b>α-</i><small>L-rhamnopyranoside (35), </small>
<i><b>myricetrin 4''-O-acetyl-2''-O-gallate (36) [114], tamarixetin 3-O-</b>β-</i><small>D-glucopyranoside </small>
<i><b>(37), ombutin3-O-</b>β-</i><small>D-glucopyranoside (38) [123], reynoutrin (39), hyperin (40), </small>
<b>quercitrin (41), guaijaverin (42) [124], europetin-3-rhamnopyranoside (43) [118], </b>
<i><b>myricetin-3-O-rhamnopyranoside (44) [118], myricetin-3-O-glucopyranoside (45), O-rhamnopyranoside (46), O-glucoronide (47) và </b></i>
<i>myricetin-3-O-β-</i><small>D</small><b>-(6''-galloyl)galactoside (48) [120] (Hình 2.23). </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Hình 2. 23: Mßt sá hÿp chÃt glycoside phân lÁp từ chi Syzygium
Bên c¿nh đó mßt sá hÿp chÃt chromone glycoside cũng đ°ÿc phân lÁp từ chi này gßm biflorin (49), isobiflorin (50), 6-C-β-<small>D-(6''-O-galloyl) glucopyranosylnoreugenin </small>
<b>(51) và 8-C-β-</b><small>D-(6''-O-galloyl)glucopyranosylnoreugenin (52). Mßt sá hÿp chÃt steroid </small> glycoside, terpenoid glycoside và phenyl glycoside cũng đ°ÿc tìm thÃy trong chi
<i>Syzygium nh° β-sitosterol-3-O-β-</i><small>D</small><b>-glucoside (53), arjunolic acid 28-β-glycopyranosyl ester (54), asiatic acid 28-β-glycopyranosyl ester (55), </b>
2,4,6-Trihydroxy-3-methylacetophenone-2-O-β-<small>D</small>-glycoside <b>(56), </b> 2,4,6-trihydroxy-3-methylaceto-phenone2-C-β-<small>D</small><b>-glycoside (57) [125, 126]. </b>
<b>c) Các hÿp chÃt terpenoid </b>
Mßt sá hÿp chÃt terpenoid đ°ÿc phân lÁp từ chi <i>Syzygium gßm maslinic acid (58) </i>
<b>[126], limonin (59)</b> [123], 12-oleanen-3-ol-3<i><b>β acetate (60) [127], lupeol (61) [128], </b></i>
caryolane-1,9<i><b>β-diol (62), clovane-2,9β-diol (63), α-humulene (64), humulene epoxide-α (65), β-caryophyllene (66) và β-caryophyllene oxide (67) [125], lupenyl stearate (68), </b></i>
<b>betulin (69), betulinic acid (70) [129], sysamarin A (71), sysamarin B (72), sysamarin C (73), sysamarin D (74), sysamarin E (75), oleanolic acid (76), arjunolic acid (77), , corosolic acid (78), asiatic acid (79), 2-hydroxyoleanolic acid (80), 2-hydroxyursolic acid (81), terminolic acid (82), 6-hydroxy asiatic acid (83) [130] (Hình 2.24). </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Hình 2. 24: Mßt sá hÿp chÃt terpenoid phân lÁp từ chi Syzygium
<b>d) Các hÿp chÃt phenolic </b>
Mßt sá hÿp chÃt phenol đ°ÿc phân lÁp từ chi Syzygium gßm ferulic aldehyde (84)
<b>[123], gallic acid (85) [124], hydroxybenzaldehyde (86) [118], 7-hydroxycalamenene (87), methyl </b> <i><b>β-orsellinate (88) [131], eugenol (90), eugenyl acetate (91), trans-coniferylaldehyde (92), 3-(4-hydroxy-3-methoxy-phenyl) propane-1,2-diol (93), </b></i>
<b>1-O-methyl guaiacylglycerol (94), epoxiconiferyl alcohol (95) [125] (Hình 2.25). </b>
</div>