Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.63 MB, 96 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ TƯ PHÁP ‘TRUONG ĐẠI HỌC LUẬT HA NOI
BÙI PHƯƠNG ANH
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
‘HA NỘI, NAM 2022
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ TƯ PHÁP ‘TRUONG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NOI
BÙI PHƯƠNG ANH
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC <small>Chuyên ngành: Luật dân sự và tổ tung dân sự</small>
<small>Mã số: 8380103,</small>
Người hướng dan khoa học: TS. Dinh Trung Tung
HÀ NỘI, NĂM?022
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>"Tôi xin cam đoan đây luôn văn thạc sĩ luật học này lả cơng trình nghiên.cứu độc lập của ban thân tôi, chưa từng được công bổ trong bat kỳ cơng trình</small> khác. Các thơng tin va tải liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực, khách. quan dựa trên các nghiên cứu khoa học thực tế đã được công bổ.
<small>Học viên</small>
<small>Bai Phương Anh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thay, cô giáo hiện dang côngtác tai trường Đại học Luật Ha Nội, Khoa sau Đại học. Cảm ơn thư viện trườngĐại học Luật Ha Nội đã lưu giữ va cung cắp cho em nhiễu tải liệu, thơng tin,</small> sách bổ ích để em có thể hoan thành tot nhật có thể luận văn của bản thân.
Đặc biết, em xin gửi lới cảm ơn sâu sắc đến TS. Đình Trung Tung là người dé tân tâm hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thảnh tốt luên văn của minh.
<small>“Xin chúc các thay cơ sức khưe déi đảo, thành công trong công việc va</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">‘Uy ban nhân dan
<small>Téa án nhân dn tối caoViên kiểm sát</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">LỜI CAM ĐOAN
6. Ý nghĩa của luận văn.. ms
<small>7.Két cấu của luận văn. ...16</small>
<small>1.1. Một số khái niệm</small>
<small>1.1.1. Công chứng 171.1.2. Văn ban công chứng, 19</small>
<small>1.1.4. Tuyên bồ văn bản công chứng vô hiệu. 21.1.5. Yêu du tuyên bổ văn ban công chứng vô hiệu 31.1.6. Tranh chấp liên quan tới yêu cầu tuyển bồ văn ban công chứng vô</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>3.1.1. Khối kiện và thu lý vụ án vẻ tranh chấp yêu cẩu tuyến bồ văn bản công</small>
3.1.2 Giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thâm. 33 3.1.3. Phiên tủa sơ thẩm vẻ giải quyết tranh chấp yêu câu tuyên bồ văn bản.
<small>‘van bản công chứng vô hiệ</small>
<small>3.1.1. Ban án tranh chấp yêu cầu tuyên bé văn bản công chứng vô hiệu liênquan tới vi phạm về thủ tục công chứng (do công chứng viên không tuân thủ</small> quy định về người lam chứng). 50 3.1.2. Bản án tranh chấp yêu cau tuyên bổ văn bản công chứng vô hiệu liên. <small>quan tới vi phạm vẻ nổi dung văn bên công chứng (do bi lừa đối, không đúng,ý chi) 373.1.3 Bản án tranh chấp yêu cầu tuyên bổ van ban cơng chứng vơ hiệu liênquan tới vi phạm về hình thức văn ban cơng chứng 66</small>
<small>3.2.1. Kiến nghị hoan thiện vẻ quy định pháp luật 683.2.2. Kiến nghị hoàn thiện vé thực hiện pháp luật T3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>"Trong những năm gân đây, hoạt động công chứng ỡ nước ta đã cỏ những</small> ‘bude chuyển biển tích cực, góp phan quan trong vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Đông thời khẳng định được vị trí, vai trị của cơng chứng. trong đời sóng xã hội, đáp ứng được nhu cầu cơng chứng của nhân dân trong. nén kanh tế thị trường.
<small>Hoat đông công chứng đã tạo ra các bằng chứng, sự an tồn pháp lí</small> cần thiết cho các hợp đồng và các giao dich dân sự khác, thúc dy sự hợp tác giao lưu kinh tế, thương mại, góp phân vao việc phòng ngừa các tranh chấp, vi <small>pham pháp luật tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa</small>
Nhận thấy tắm quan trọng của hoạt động công chứng với thực tiễn cuộc. sống, tại kì họp thứ 10 Quốc hội khóa XI ngảy 29 tháng 11 năm 2006, Luật công chứng số 82/2006/QH11 vẻ công chứng (LCC 2006) đã được thông qua và có hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2007, có thể nói LCC 2006 ra đời đã đánh. dầu một bước ngoặt quan trong đổi với pháp luật vé Công chứng tại nước ta, ‘bai từ giai đoạn từ năm 2006 trở vẻ trước mặc đủ nhu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thé trong giao kết hợp ding, các giao dich dân sự... cao nhưng chưa có một chế định mang tinh đạo luật nao bao vệ ho.
<small>Đến nay, sau nhiễu năm áp dung thi Nhà nước ra đã cho ra đời LCC 2014thay thé cho LCC 2006 "thửa ban đầu” cịn chưa hồn thiện.</small>
‘Mic dù mới ra đời chưa lâu, nhưng có thể thấy hoạt động Cơng chứng ‘v6 cùng quan trọng, thể hiện ở số lượng tổ chức công chứng va số lượng công. <small>chứng viên đang ngày cảng tăng</small>
<small>Luật Cơng chứng năm 2014 được Quốc hội khóa XII thơng qua va có</small> hiệu lực từ ngày 01/01/2015. Sau hơn 5 năm triển khai thực hiện, Luật Công
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>chứng đã di vào cuộc sống, đóng gop tích cực vao việc thực hiện chủ trương xhội hóa hoat động cơng chứng, đảm bảo tinh an tồn pháp lý cho các hợp đồng,tạo lập môi trường pháp lý thuận lợi, tin cây cho các hoạt động đầu tư, kinh</small> doanh thương mai và gop phan quan trọng vào tiến trình cải cách hảnh chính. <small>và cải cách tu pháp, Hiện nay, 63/63 tỉnh, thành phổ trực thuộc Trung ương đềucó văn phịng cơng chứng theo chủ trương xế hơi hóa, c& nước hiển có 2.782cơng chứng viên dang hành nghề. Trong 05 năm thi hảnh Luật Công chứng,</small> các tô chức hành nghề công chứng trên cả nước đã công chứng được hơn 27 <small>trigu việc, chứng thực chữ ký giầy tờ, tai liêu, chứng thực băn sao từ bản chính.</small>
<small>được gin 52 triệu việc,</small>
<small>Hoat động cơng chứng đã góp phn đáng kể vào đời sng kinh tế, xã hội</small> của đất nước trong những năm qua, thúc day sự phát triển nên lanh té thi trường, <small>ng số phí cơng chứng thu được khoảng gin 8,5 ngàn.</small>
‘gop phan tăng cường quan ly Nhà nước đối với các fĩnh vực vả bảo daman toan pháp lý cho các giao dich dân sự, kinh tế của các tổ chức, cá nhân trong va
<small>ngoai nước.</small>
Tuy nhiên, ngoải những đóng góp tích cực cho sự phát triển bên vững, <small>của nên kinh tế - xế hội, thì các văn ban công chứng cũng đã và đang bộc 16</small> một số van dé gây khó khăn, trở ngại cho những chủ thé trực tiếp tham gia vào <small>Hop đồng, giao dich hoặc những người có quyển và nghĩa vụ liên quan. Vi vậy,</small> ‘yéu cầu tuyên bổ văn bản công chứng vô hiệu là hệ qua tất yêu sẽ diễn ra. Theo <small>đánh giá chung, thi tranh chấp liên quan tới yêu cẩu tuyến bổ văn ban công.chứng là một trong những loại tranh chap có tính chất phức tạp. Khi thụ lý giãiquyết tranh chap này, Tòa án phải áp dung những quy định của pháp luật công,chứng va các quy định khác của pháp luật có liên quan đền văn bản công chứng</small>
<small>‘Theo Báo Bạc Liêu online, phất hành ngày 34/08/2032</small>
<small>.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">“Xuất phát từ thực tiễn pháp luật vẻ công chứng, những kiến thức đã được học, và qua quá trình tim hiểu. Nhân thấy vẫn để yêu cấu văn bản chứng vô hiệu trên thực tế cịn nhiều vướng mắc, can được tìm hiểu va khai thác sâu hơn. Chính vi vậy, em xin chọn để tai: “Tứ fục giải quyết tranh chấp yêu cầu tuyên bồ văn bin công ching vô liệu” làm luận van tốt nghiệp cia minh
<small>Trên cơ sở nghiên cứu các công trinh về van để cơng chứng nói chung</small> và văn bản cơng chứng tun bổ vơ hiệu nói riêng, qua đó nhìn nhận được những van dé đã được nghiên cứu, cũng như các van dé cịn bỏ ngỏ về văn bản. cơng chứng vơ hiệu. Có thé thấy các tải liệu tham khảo vé nội dung nảy chưa thất sử đa dang và phong phú, thâm chí cịn nhiễu hạn chế. Hiện tại, vé vẫn dé yên cầu tuyên bổ văn bản cơng chứng vơ hiệu chỉ có một sé bài viết đăng trên tạp chi Nghề Luật. Học viến tư pháp: (số 10/2021) của tác giả Nguyễn Thi Hạnh, “Bàn về giải quyết tranh chấp liên quan đễn yêu cầu tuyên bồ văn bẩm công chưng vô hiệu”. (số 01/2021) của tác giã Nguyễn Mạnh Cường,
<small>Dũng, “Niững yêu câu đảm bảo giá trị pháp Ip và thời điễm có hiệu lực của</small> văn bản công ching”. Hoặc trên một số tạp chỉ như: Tap chí Kiểm sát (số 05/2015), tr.57-40 của tác gia Nguyễn Văn Đông, “Bàn về giao dich dân sự võ <small>Tiệu Rit cơng chung khơng có người làm ching”; Tap chi Tòa an nhãn dân (số16/2014), tr 32-35 của tác giã Nguyễn Thị Thu Hiểu, “Công chứng viên u:«Iniy văn bản cơng chung vơ hiệu vụ án hay vụ việc “; Tap chỉ Nhà nước vàpháp luật (số 02/2006), tr 26-32 của tác giã Tuân Đạo Thanh, “Bản về chứcxăng của hoạt động công ching. chứng thực</small>
Một số sich chuyên khao: PGS TS Nguyễn Văn Cừ - T8 Trân Thị Huệ, Binh luận khoahoc BLDS 2015, Đã Văn Đại (2016), Bình luận khoa học những điễm mới của Bộ luật dân sự năm 2015 (Sách chuyên khảo), Nab. Hồng Đức —
<small>0</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Hội luật gia Việt Nam, Ha Nội, Tuần Đạo Thanh, Bủi Ngọc Tu (2017), Binh</small> "hận một số quy ainh trong Bộ luật dân sự 2015 có liên quan trực tiếp đồn hoat <small>đồng cơng chứng, Nab. Tư Pháp</small>
Các khóa luận tốt nghiệp, ln văn thạc si, luận văn tiến st Nguyễn ‘Thanh Tú (1998), “Một số van dé về công ching giao dich tài sẵn ở VietNam”, <small>Luân văn thạc sf luật hoc, Trường Đại hoc Luật Ha Nội, Đăng Văn Khanh.</small> (2000), “Nghiên cứu so sánh pháp luật về công chung một số nước trên thé giới nhằm góp phần xâp dung luận cứ khoa học cho việc hoàn thiện pháp luật và <small>công clung 6 Việt Nam hiện nay ”, Luân én tiên i hoc, Trường Đại học Luật</small> Ha Nội, Hà Nội, Hồng Khánh Phương (2012), "Giá tri của cơng chứng đối <small>với hiệu lực cũa giao dich dân sic”, Luận văn thạc sĩ luật học, Trường Đại họcLuật Ha Nồi; Trịnh Thị Hịa (2017), “Giao địch dan sự vơ hiệu và dae quá.“pháp If của giao dich dân sw vô hiệu”, Luận văn thạc luật học, Trường Đạihọc Luật Ha Nội; Bui Thị Thu Huyền (2010), “Hop đồng dn sự vơ hiệu do vìpha § chi chủ thé” Luận văn thạc si luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội.</small>
Có thé thay các cơng trình nghiên cứu liên quan đến văn ban công chứng <small>đã được các nha luật học va học giả nghiên cửu rất nhiễu va ð nhiễu khía cạnh,</small> góc đơ khác nhau. Mỗi một nhà luật học va học giả lai có những quan điểm và. ' kiến khác nhau góp phan lam giảu có thêm những kiên thức pháp lý đối với
<small>các quy định về công chứng, Trên cơ sở tiếp thu, kể thửa quy đính của BLDS,LCC các cơng trình nghiên cứu đều đưa ra khái niêm văn ban công chứng, thực</small> tiến thực hiện pháp luật về cơng chứng nói chung va văn bản cơng chứng nói <small>tiếng</small>
<small>Tuy nhiên, nhiều cơng trình nghiên cửu được tiến hảnh từ trước khiBLDS 2015, BLTIDS 2015, LCC 2014 có hiệu lực nên khơng phản ánh chính</small> ác, kip thời thực tién giao lưu dân sự hiện nay. Hơn nữa các cơng trình nghiên. cứu nay chỉ dé cập dén cơng chứng ở một góc đơ lí luận Nha nước va pháp luật
<small>nu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">‘va mang tỉnh chất khái quát, chưa để cập tới ở mức độ chuyền sâu. Nha nước pháp quyên không thể thiểu được hoạt đông công chứng, Thông qua hoạt đông, công chứng và các quy định hướng dẫn, diéu chỉnh pháp luật trổ thành hiện <small>thực sinh động của đời sing xế hội.</small>
<small>Do đó, xét trên phương điện là cơng dân thi văn ban cơng chứng chính làmột cơng cụ hữu hiệu bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của họ. Giúp phòng ngừa</small> tranh chấp, tạo ra sự ôn định của quan hệ giao dịch dân sự, tai sản, bảo đảm trật <small>tự, kỹ cương,</small>
Mất khác, xét về phương diện Nha nước thì văn bản cơng chứng tạo ra một bằng chứng xác thực, kịp thời khơngai có thể phan bác, chéi cãi. Trừ trường <small>hợp có ý kiến cia người thứ ba và bị Toa án tuyên bổ là vô hiệu.</small>
<small>'Về giá trị thi hành, văn bản cơng chứng có hiệu lực thi hành đổi với các‘bén liên quan, trong trường hợp bến có nghĩa vụ khơng thực hiện nghĩa vụ của‘mink thì bên kia có quyển yêu câu Toa án giãi quyết theo quy định của phápuất, trừ trường hợp các bên tham gia hop đỏng có thoả thn khác. Văn bản.cơng chứng có giá tri chứng cứ, những tỉnh tiết, sự kiện trong văn bản côngchứng không phi phải chứng minh, trữ trường hợp bi Tod án tuyên bổ là vôhiệu</small>
<small>Các hop ding, giao dich được công chứng tao điều kiện thuân lợi hơn</small> cho cá nhân, tổ chức tién lợi trong giao dich kinh tế hơn Đồng thời, day là cơ sỡ pháp lý để gi quyết tranh chấp khi buộc các bên tham gia giao dịch phải <small>"ác nhận tính xác thực, tính hợp pháp của nổi dung hop đồng, cũng như địa vi,</small> trách nhiệm pháp lý của các bên chủ thé trong tham gia giao kết hợp dong.
<small>Vi vay, việc bắt buộc công chứng các loại hợp đồng trong giao dich liên</small> quan đền kinh tế sẽ tránh được những tranh chap phát sinh về sau.
Chính vi những điều trên, tác giã cho rằng việc nghiền cứu một cách cụ thể, có hệ thống vả khơng bi trùng lặp với các cơng trình khác đã cơng bó lả
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>cần thiết, và theo hướng như sau</small>
"Thứ nhất, trên cơ sở những vấn để lý luên về văn bản công chứng ma các cơng trình nghiên cứu trước đó đã lam rõ, tác giả tiếp tục triển khai một số nội. dung để làm rõ và sâu sắc hơn về khải niệm, giá trị, ý nghĩa của quy định vé văn bản công chứng, điều kiền văn bản công chứng bi tuyên bồ vô hiệu.
<small>"Thứ hai, luận văn tập trung phân tích, đánh giá các quy đính của BLDS</small> 2015, BLTTDS 2015,LCC 2014 về Văn ban công chứng. yêu cầu tuyên bổ văn <small>bản công chứng vô hiệu trong trường hợp nào</small>
"Thứ ba, phần thực tiễn áp dụng quy đính của pháp luật về tuyên bổ van <small>‘ban công chứng vô hiệu, tap trùng làm rổ các van dé phát sinh liên quan đền</small> thực tiễn giãi quyết tranh chap về tuyên bổ văn bản công chứng vô hiệu. Từ đó đưa ra một số ý kiến sửa đổi, bổ sung quy định của pháp luật cho phù hợp với. tinh hình xã hội, nhấm phát triển, hồn thiện các quy định pháp luật vẻ giải quyết tranh chấp vẻ tuyên bổ văn bản công chứng vô hiệu.
<small>3. Đối trợng và phạm vi nghiên cứu luận văn.</small>
“Đắt tượng nghiên cini đề tai luận văn là những vẫn dé lý luân vẻ Thủ tục giải quyết tranh chấp trong yêu cầu tuyên bồ văn bản cổng chứng vô hiệt
định của pháp luật TTDS Việt Nam về thủ tục giai quyết tranh chấp trong yêu
<small>, các quy</small>
<small>cầu tuyên bé văn bản công chứng vô hiệu va thựcnay trong hoạt động TTDS.</small>
<small>“Pham vi nghiên cia của Để tài “Thñ túc giải qu</small>
<small>thực hiển các quy định</small>
tranh chấp yêu cầu tuyên bồ văn bản công chứng vô hiệu” nội dung khá rộng. Trong Khuôn khổ phạm vi của dé tải luân văn thạc , việc nghiên cứu dé tải của Học viền chỉ tập trung vảo các van dé cơ bản về văn bản công chứng võ hiệu va thủ tục giải quyết tranh chấp yêu cầu tuyên bổ văn bản công chứng vô hiệu. Như khái niệm, đặc điểm, so sảnh với một số thủ tục khác vẻ công chứng, Cơ sé pháp luật quy định
<small>Fey</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">vẻ th tục giải quyết tranh chấp yêu cầu tuyên bổ van ban công chứng vô hiệu <small>"Thực tiến áp dụng pháp luật và qua đó phát hiên những bat cập gì cần tháo gỡ.</small> Cụ thể
<small>“Phạm vi vé nội đang nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu cắc quy định</small> của BLDS 2015, BLTTDS 2015 va LCC 2014 vẻ thủ tục giai quyết tranh chấp
yêu cầu tuyên bồ văn bản công chứng võ hiệu.
Pham vi về Rhông gian: Luận văn tập trung nghiên cửu về thủ tục giải quyết <small>tranh chấp yêu cầu tuyên bổ văn bản công chứng vô hiệu trong phạm vi lãnh.</small> thổ Việt Nam, bên cạnh do so sánh các quy định pháp luật các thời kỷ để từ đó <small>chi ra những mặt tiến bộ trong quy định pháp luật hiện hảnh.</small>
“Phạm vi vé thời gian: Luận văn nghiên cứu các vẫn để lý luận, thực tiến pháp lý liên quan đến văn ban công chứng vô hiệu va tập trung tìm hiểu thực tiễn <small>giải quyết tranh chấp liên quan đến yêu câu tuyên bồ. So sánh, đối chiếu các</small> vấn dé về lý luân và quy định pháp luật trong một sé văn bản pháp luật trong <small>thời l cũ.</small>
'Việc nghiên cứu dé tài luận văn nảy nhằm phân tích các quy đính của 'pháp luật và thực tiễn áp dụng, từ đó dé ra các giải pháp kién nghị nhằm hoàn. thiện pháp luật về thủ tục giải quyết tranh chấp liên quan tới yêu cầu tuyên bổ <small>văn ban công chứng vô hiệu theo quy định tại BLDS 2015, BLTTDS 2015,LCC 2014. Ngoài ra, trong luận văn có dé xuất mét số kién nghỉ nhằm hồn</small> thiện hệ thơng pháp luật nhằm bão đảm tính khả thi khi áp dung trong thực tiễn giải quyết các tranh chap yêu câu tuyên bổ văn bản công chứng vô hiệu tai Toa <small>án nhân dân.</small>
Trong quá trình lam bai, để giải quyết các van để ma dé tải đưa ra, luận. <small>Fay</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">văn s sử dụng tổng hợp nhiễu phương pháp nghiền cứu khác nhau, trong đó chủ yêu là phương pháp nghiên cửu khoa học luật như phân tích, so sén, tổng hợp cho từng nội dung cụ thể nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu va thực hiện được nhiệm vụ nghiên cứu đã đất ra. Cụ thể:
Để thực hiện được nhiệm vụ nghiên cứu các van dé lý luân tại Chương 1,luận văn sử dụng chủ yêu các phương pháp nghiên cửu: mơ tả, phân tích, diễn. giải, so sánh để đưa ra được khái niệm vẻ công chứng, văn bản công chứng, <small>‘Vain ban công chứng vô hiéu, giải quyết tranh chap yêu cầu tuyên bổ văn băncông chứng vé hiệu.</small>
Để thực hiện được nhiêm vụ nghiên cửu các vẫn để về quy định pháp luật hiện hành về thủ tục giãi quyết tranh chấp yêu cau tuyên bé văn bản công <small>chứng vô hiệu tại Chương 2, luân văn đã chủ yéu sử dụng phương pháp nghiên</small> cứu phân tích, diễn dịch, quy nạp các quy định pháp luật vé thủ tục giãi quyết <small>tranh chấp yêu cầu tuyên bổ văn bên công chứng vô hiệu</small>
Tai Chương 3, với nhiệm vụ nghiên cứu thực tiễn áp dụng pháp luật về <small>giải quyét tranh chấp yêu cầu tuyên bổ văn bản công chứng vô hiệu, ding thời</small> chi ra những điểm bat cập luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như phân tích, bình luân, diễn dich, quy nap, va so sánh đối chiếu. Từ đó đưa <small>za những kiến nghĩ hồn thién quy định pháp luật vé giai quyết tranh chấp yêu.cầu tuyên bô văn bản công chứng vô hiệu.</small>
6. Ý nghĩa của luận van
"Thông qua việc nghiên cứu dé tải nay, luận văn sẽ làm sing té các quy định của pháp luật về thi tuc giãi quyết tranh chấp yêu cầu tuyên bổ văn bản công chứng vô hiệu như khải niêm công chứng, văn ban công chứng, dic điểm. van băn công chứng vô hiêu, thực trang pháp luật và thực tiễn áp dụng pháp uất tại Tòa an vé một số vu án có tun văn ban cơng chứng võ hiệu theo quy.
<small>1s</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">định pháp luật hiện hành, Từ đó đưa ra kiến nghĩ giải pháp nhằm hoàn thiện <small>quy định pháp luật về những vẫn để chưa được khắc phục. Những dé xuất, kiếnnghỉ của ln văn góp phin hồn thiên các quy định pháp luật về văn bản công</small> chứng vô hiệu, đặc biệt trong thời điểm có ít nghiền cứu về van dé nay. Kết quả. <small>nghiên cửu của luận văn sé gop phân vào việc nhân thức sâu sắc vé thi tục giải</small> quyết tranh chip yêu câu văn bản công chứng vơ hiệu, hốn thiện những vẫn để 1ý luận của các quy định pháp luật vé giải quyết tranh chấp yêu cầu văn bản công chứng vô hiệu, tạo cơ sở cho việc sửa đổi, bd sung, hoàn thiện các chế <small>định vélinh vực cơng chứng, từ đó nâng cao hiệu quả trong quả trình giải quyếttranh chấp vẻ giải quyết tranh chấp yêu câu văn bản cổng chứng trên thực tế,bảo vệ tôi đa quyền, lợi ich hợp pháp của các bên liền quan trong giao kết hopđẳng cơng chứng</small>
<small>'Ngồi lời mỡ đâu, kết luận va danh mục tả liệu tham khảo, nội dung cialuận văn gồm 3 chương,</small>
Chương 1. Một số van dé lý luận về thủ tục giải quyết tranh chấp yêu cầu tuyên. 'bồ văn bản công chứng vô hiệu
Chương 2. Pháp luật về thủ tục giải quyết tranh chấp yêu cầu tuyên bổ văn bản. <small>công chứng vô hiệu,</small>
Chương 3. Thực trạng áp dung pháp luật và kiển nghị hoàn thiện quy định pháp luật về giải quyết tranh chấp yêu cầu tuyên bổ văn bản công chứng vô hiệu
<small>36</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>LLL Công chứng:</small>
"Trên thể giới, nghề công chứng đã có lich sử hình thành, phat triển hang <small>ngân năm, gắn bó chit chế với đời sơng dân sự, được người dân va pháp luật</small> tôn trọng, Công chứng và việc hành nghề của Cơng chứng viên (CCV) đã góp phan tích cực cho cơng việc quản lý nha nước va xã hội. Dé hiểu rõ hon về hoạt động cơng chứng, trước tiên phải tìm hiểu về nguồn gốc của khái niệm công, <small>chứng trên thể giới.</small>
Theo dinh nghĩa tại từ điển online Legal Dictionary, CCV là “Một người mang công quyền, mà quyền han bao gầm quản If việc tuyén thé và xác nhiận chit i" cả hai cách quan trong và hiệu quả để giãm thiểu gian lân trong <small>các tải liêu liên quan đến luật pháp (A public official whose main powersinclude administering oaths and attesting to signatures, both important and</small> effective ways to minimize fraud in legal documents). Tir điển Luật học Mỹ, <small>cũng định nghĩa công chứng (Notarial) là hoạt động của CCV. CCV, theo tiếng</small> Latinh là "Notarius". “Notarius” trong luật Anh cỗ là một người sao chép hay trích lục các loại văn bản, giầy tờ khác, người lâm chứng. Có thể truy nguyên. <small>nguôn gốc của chức danh CCV tử thời dé chế La Mã cỗ xưa. Sự ra đời của nghề</small> cơng chứng ở Cơng hịa La Mã cỗ đại được hình thành từ năm 106 đến năm 43 <small>trước công nguyên, và goi lé notaries (công chứng) hay scribae (thay tư tổ), Vésau, trong luật La Mã đó là người ghi chép, thư ký, tốc ký, người ghi chép cáchoạt động trong nghĩ viện của Tòa án, hoặc ghi chép theo lời người khác đọc,</small> người soạn các đi chúc vả giầy chuyển nhượng sở hữu.
<small>”</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Côn ở đối với pháp luật Việt Nam về hoạt động công chứng. Theo khoản. 1 Điền 2 Luật Công chứng 2014 quy dink: "Công chứng là việc công chứng viên của một 16 chức hành nghề công chứng chứng nhận tinh xác thực, hop pháp của hợp đồng, giao dich đân sự khác bằng văn bản (san đây gọi là hợp đồng, giao dich), tinh chính xác, hợp pháp, không trái dao đức xã hôi của bản dich giấy tị, văn bản từ tiếng Việt sang tiéng nước ngồi hoặc từ tiéng nước. "ngoài sang tiéng Việt (san đập got là bản dịch) mà theo quy đinh của pháp luật
phải công chứng hoặc cá nhân, tức tự nguyên yêu cầu công chung’
<small>Từ các quan niệm vé công chứng ở trên, có thể thấy được, hoat đơngcơng chứng là hảnh vi của CCV nhằm lập, chứng nhận tính xác thực của các</small> hợp đồng, giao dịch với mục đích dam bảo an toàn pháp lý cho các chủ thể <small>tham gia giao dich, phòng ngửa tranh chấp và vi phạm pháp luậtKhai nguồn của hoạt động công chứng là hoạt động cia xã hội, với vaitrò Lam chứng của quản chúng nhằm bao dim tính cơng khai, minh bạch,khách quan của các khé tước, vin tư được lâp, để phòng sư tranh chấp, lậtlong, Có thể nói, ở giai đoạn dau của lich sử cơng chứng, cơng chứng chính lànhu cầu từ nhiền, tự bảo vệ của dân chúng khi họ tham gia các hợp đồng, giaođịch chứ chưa phải nhu cầu của quản lý nhà nước. Như vậy, công chứng làmột hoạt đông mang tinh xã hội sâu sắc. Mặt khác, với vai trò chủ yêu là hỗ trợ</small> cơng ân bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân và các tổ chức trong các giao dich dan sự, lanh tế, thương mại, phòng ngừa tranh chấp va vi phạm pháp luật, hỗ trợ quan lý Nha nước, góp phan bão dam én định trật tự xã hội, thúc. đẩy các giao lưu dân sự, kinh tế, thương mai phát triển và hỗ trợ tư pháp thông. <small>qua việc cung cấp chứng cử cho hoạt động sét xử, cơng chứng là một nghề cótính chun mơn hóa, chuyên nghiệp hóa phục vụ cho lợi ich chung của xã hồi,cơng đồng. Với vai trị quan trong như trên, công chứng đã tré thành đổi tượng</small> quan lý của Nha nước. Thậm chí, ở một số quốc gia, trong những điều kiện lịch
<small>38</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">sử nhất định, cơng chứng cịn trở thảnh một hoạt động thuộc chức năng xã hội <small>của Nhà nước (chức năng cũng ting dịch vụ công). Trãi qua sự thăng trém của</small>
lịch sử, hoạt đông công chứng đã khẳng định sự tôn tại vững chắc vả đóng vai <small>trị quan trong trong đời sống 28 hội, được nha nước thừa nhận và trở thành.</small> ‘hoat động hỗ trợ đắc lực cho công dân và nha nước trên cả hai phương điện: hỗ. trợ hành pháp (quản lý nhà nước) và bổ trợ tư pháp.
<small>1.12. Văn bản công ching</small>
<small>Hiện nay, phan lớn thủ tục, hỗ sơ thực hiện các giao dich dân sự déu sit</small> đụng văn ban công chứng của tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo quy định <small>của pháp luật.</small>
<small>Tại khoản 4 Điểu 2 luật Công chứng 2014 quy định "Vấn bẩn côngchứng là hop đồng giao dich bản dich đã được công chứng viên chứng nhậntheo quy đmh cũa Luật này” Vay khủ nào thi hop đồng, giao dich đó mới cóhiệu lực? thì tại Khoản 1 Điều 5 luật nay đã quy định rõ văn bản công chứng</small> có hiệu lực ké từ ngày đuợc cơng chứng viên ký và đóng đầu cia tổ chức hảnh <small>nghề cơng chứng,</small>
<small>Đôi với một số loại hop đồng, giao dịch, pháp luật yêu cầu bắt buộc phat</small> công chứng hợp đồng mới có hiệu lực. Ngồi ra, các bén có thể tư nguyện để <small>n cầu cơng chứng,</small>
<small>Noting gì đã thoả thuận trong văn bản cơng chứng có hiệu lực bất buộc</small> thi hành đổi với các bên hợp đồng, giao dịch, đẳng thời đổi với cả bên thứ ba. Điều này đã duoc thể hiện rất rõ trong Khoản 2 Điều 5 Luật Công chứng 2014: “Hop đồng giao dich được cơng chứng có hiệu lực thi hành đỗi với các bên <small>liên quan; trong trường hợp bên có ngiữa vụ hơng thuec hiên nghĩa vụ của</small> mình thi bên kia cơ qun u cầu Tịa án giải quyết theo quy đình của pháp iật trừ trường hop các bên tham gia hop đồng, giao dich có théa tind khác
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">"Trước hết, xét trong môi quan hệ giữa các bên trong hợp đơng thì hiển. <small>nhiên là những gì ho đã cam kết trong hợp đồng, giao dịch thi họ có ngiĩa vụ</small> thực hiện, khơng được bơi ước. Đó cũng la ngun tắc của luật Dân su. Vi vậy, giá trị thi hành của văn bản cơng chứng (hay nói cách khác lả hop đồng, giao <small>dich đã được cơng chứng) thực ra khơng có gì mới. Mất khác, xét trong mối</small> quan hệ với người thử ba thi văn ban cơng chứng cũng có hiệu lực bắt buộc <small>người thử ba phải tôn trong va thi hành.</small>
<small>‘Vidu: Một hop đồng tăng cho quyển sử dụng đất đã được các bên ký kết và đãđược công chứng, ngồi các bên ký kết hợp đồng thì các cơ quan (Tải nguyênvà môi trường...) và các cá nhân có liên quan cũng phải cơng nhận và lam cácthủ tục liên quan. Điều này cũng là xuất phát từ nguyên tắc tôn trong quyền tự</small> do giao kết hợp đơng của chủ thể.
<small>Nour vậy văn bản cổng chứng có hiệu lực thi hành đổi với các bên liênquan trong hop đồng, giao địch. Trường hop bên có nghĩa vụ khơng thực hiệnnghĩa vụ của mình thì bén kia có quyền yêu câu Tod án giải quyết theo quy địnhcủa pháp luật, trừ khi các bên tham gia hợp đẳng, giao dich có thoả thuận khác.‘Vin bản cơng chứng cịn có gia tri chứng cứ, những tình tiét, sự kiện trong văn.‘ban công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bi Toa án tuyên bồ lảvô hiệu. Thông qua hoạt động công chứng, Nha nước cung cấp dịch vụ nhằm.‘bdo dim an toàn pháp lý cho các hợp đồng, giao dịch, tao lap giá trị pháp lýcho các giấy tờ, văn bản phục vụ việc thực hiện thủ tục hảnh chính của ngườidân. Chủ thể của hoạt đồng cơng chứng là cán bộ, công chức hoặc cá nhân đượcnhả nước ty quyền. Hoạt động công chứng luôn gin chất với vai trị của quyền.lực cơng</small>
<small>Giá trí chứng cứ khơng phai chứng minh của văn bản công chứng quy</small> định tại Khoản 3 Điều 5 Luât Công chứng 2014: “Hop ding giao dich được cơng chứng có gid trị ciuing cứ; những tình tiết. sự kiện trong hop động giao
<small>2p</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>dich được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hop bi Tòa án yên</small> bồ là vô hiệu
<small>Các văn bản công chứng bao đảm sự an toản của các giao dịch, tao niên.</small> sự tin tưởng cia khách hang, hạn chế mức thấp nhất các tranh chấp xảy ra. Vé phương diện Nha nước cũng đăm bão trat tự, kỹ cương, ôn định trong việc quan lý các giao dich; từ đó cũng góp phan lam giảm dang kể việc giải quyết tranh. <small>chấp luôn là gánh nặng cia các cơ quan chức năng va giúp các cơ quan chức</small>
<small>năng quản Lý tốt hơn các hoạt đồng giao dịch.</small>
<small>Trong các giao dich đơn thuần giữa các bên vẻ dân sự cũng như trong</small> hoạt động linh doanh, thương mại, do sự thiếu am hiểu luật pháp, thiếu thông <small>tin về tinh trạng pháp lý của các đối tượng giao dich của một hoặc cả hai bên.</small>
sẽ khiên cho các giao dich chứa đưng rắt nhiều rủi ro, dẫn đến những hậu quả bất Loi, những tranh chap xêm hại đến quyển lợi ích cia các bên tham gia giao dich và cứng đẩy gánh năng về phía cơ quan chức năng trong việc giải quyết <small>những hậu quả nay.</small>
Cơng chứng 1a một dich vụ cơng ích quan trong, một thể ché không thé thiếu được của Nha nước pháp quyên để dim bão giá trì pháp lý, sự an tồn của <small>các giao dịch nói trên. Các văn bản cơng chứng có gia trị xác thực, giá tri pháp</small> lý và đô tin cây hơn hẳn các loại giấy tờ khơng có chứng nhận ác thực hoặc chi trình bay bằng miệng, Các văn bản cơng chứng bảo đêm sự an toàn của các <small>giao dich, tao nên sự yên tâm tin tưỡng của khách hàng, han chế đền mức thấpnhất các tranh chap xy ra. Vé phương diện Nha nước cũng đâm bảo trat tự, kỷcương, én định trong việc quản lý các giao dich; từ đó cũng góp phân làm giảm</small> đáng kỄ việc giải quyết tranh chấp luôn là gánh năng của các cơ quan chức răng <small>và giúp các cơ quan chức năng quan lý tốt hơn các hoạt đông giao dich. Vi vaycơng chứng cũng mang tính địch vụ cơng ích, phục vụ cho hoạt đông quản lýcủa cơ quan Nha nước,</small>
<small>a</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>1.13. Văn bin công chứng vô hiệu:</small>
<small>‘Vin bản công chứng vô hiệu là văn bản không đáp ứng đây đũ các điều</small> kiện để văn bên có hiệu lực thực theo quy định pháp luật. Hay nói cách khác, đây là loại văn bản khơng có giá tr pháp lý và không làm phat sinh quyền, <small>nghĩa vu của các bên tham gia giao kết hợp đồng</small>
‘Van bản công chứng là một trong những căn cứ để xác lập giao dich dan sự, bao vệ quyền và lợi ich hợp pháp về mặt pháp lý cho các bên tham gia giao. <small>dich Tuy nhiên, khi những quyền va lợi ich hop pháp này không thực hiến.đúng, đủ hoặc thêm chi vi pham đền quyền và lợi ich hợp pháp của các bên liênquan do sai phạm từ Văn bản cơng chứng, thi có quyền u cẩu tuyến bổ vănbản công chứng vô hiệu theo quy định của pháp luật.</small>
‘Vi vậy, theo quy định tại khoản 1 điều 308 BLTTDS năm 2015 quy định. <small>công chứng viên đã thực hiện việc công chứng, người yêu cẩu công chứng,người có quylợi ich liên quan, cơ quan nhả nước có thẩm quyển có quyền'yêu cu tuyên bé văn bản cơng chứng vơ hiệu khi có căn cứ cho rằng việc cơng,chứng có vi phạm pháp luật theo quy định của pháp luật vẻ công chứng. Quyđịnh này nhdm dm bảo tính thống nhất của pháp luật tổ tụng dân sự vả pháp</small> Tuất về công chứng, đáp ứng yêu cầu của thực tế, bao vệ quyển và lợi ích hop
pháp của những người có liên quan?
1.14. Tun bơ văn ban công ching vô hiệu:
Tuyên bổ văn bin công chứng vô hiểu là việc Téa ăn dựa trên yêu cầu. của người có qun liên quan tới văn bản cơng chứng để tuyên bé văn ban công <small>chứng vô hiệu, bang ban án có hiệu lực pháp luật hoặc quyết định tuyên bồ văn.</small>
<small>Tang 3 Giáo tổ tụng dân sự vết am (ái bản i thứ 16có sửa đối, trường Đại học kết Hàội x. Công an nhằn dan 2016</small>
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">‘ban công chứng vô hiệu (trong quyết định nay tòa án phải quyết định vẻ hậu. <small>quả pháp lí của việc tun bổ văn bản cơng chứng vô hiệu)</small>
1.1.5. Yêu cầu tryên bô văn ban công ching vô hiệu:
'Yêu câu tuyên bé văn bản công chứng vô hiệu là việc ma người có quyền <small>để nghị Tịa án tuyên bổ Văn ban công chứng võ hiệu khi có căn cứ cho ring</small> việc cơng chứng có sai phạm Cu thể, tại Điều 52 Luật công chứng 2014 có quy định: “Cơng chứng viên, người u cầu cơng ching. người làm chứng người phiên dich, người có quyén lợi. ngiữa vụ liên quan, cơ quan nhà nước có thẩm
<small>quyễn có ay</small>
<small>căn cử cho rằng việc cơng chung cơ vi phạm pháp luật</small>
đŠ nghị Tòa ám huyên bỗ văn bản cơng chứng vơ hiệu kit có Hỗ sơ gồm có: Đơn u câu tun bổ văn bản cơng chứng vơ hiệu, đơn. nay phải có đẩy đủ những nội dung của cia đơn yêu cầu nói chung theo quy <small>định tại khoăn 2 Điều 362 BLTTDS năm 2015:</small>
<small>“a) Ngày. thắng năm làm don:</small>
.b) Tên Tịa ám có thẩm quyền giải quyét việc đân sự;
¢) Tên, địa chỉ; số điện thoại, far, dia chi tìur điện từ (néu có) của người yên cầu.
4) Những van dé cụ thé yêu cầu Tịa ám giải quyết và iÿ do, mục đích căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó,
@) Tên, dia chỉ của nhiững người có liên quan đốn việc giải quyết việc dân sự. <small>đó (rdw có)</small>
e) Các thơng tim khác mà người u câu xét thập cân thiết cho việc gidt quyết yêu cẩu của minh,
8) Người yêu cầu là cả nhân phải ký tên hoặc điểm chi, nễu là cơ quan, tổ chức. thì dea diện hop pháp của co quem 16 chúc a phải lý tôn và đồng dấu vào phétn cuỗi đơn; trường hợp tỗ chức yêu câu là doanh nghiệp thi việc sử dung
con dẫn được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp. <small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">3. Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cit dé chứng
‘inh cho yêu cầu cũa minh là có căn cứ và hop pháp “2
<small>Luu ÿ: Nêu rõ yêu cầu tủa án nào tuyên bổ văn bản công chứng vô hiệu,</small> tên, địa chỉ của tổ chức hảnh nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng, <small>họ, tên, dia chỉ cư tr của người có quyển và nghĩa vụ liên quan.</small>
<small>êm theo đơn yêu câu tuyên bé văn ban công chứng vé hiệu là các văn</small> ‘ban, tai liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu tuyên bồ văn ban công chứng. <small>vô hiệu là có căn cứ và hợp pháp: Văn bản cơng chứng, chứng cứ chứng minh</small> ‘vin bản công chứng không đúng trình tự, thủ tục, khơng đúng thẩm quyền hoặc <small>vô hiệu,</small>
1.16. Tranh chấp liên quan tới yêu cầu tuyén bỗ văn bản công chứng vô
<small>"Tranh chấp liên quan tới yêu cầu tuyên bổ văn bản công chứng vô hiểu.</small> Ja khi các bên khơng tự thưa thuận hoặc giải quyết được một phan hoặc tat cả <small>các nội dung về việc sắc định văn ban công chứng vô hiệu va hậu quả pháp lý</small> phat sinh, thì van dé tranh chap sẽ xảy ra.
Co hai dang tranh chấp phổ biến:
<small>- Tranh chấp yêu cầu tuyên bồ văn ban công chứng vơ hiệu do vi pham hìnhthức,</small>
- Tranh chấp u cầu tuyên bổ văn bản công chứng v hiệu do vi phạm về thủ <small>tục công chứng,</small>
<small>ban công chứng</small>
12.1. Thủ tục giải quyét yêu cầu li văn bản công chứng.
<small>dn Điều 362 lật Tổ tung đàn sự rim 205, web. a0 động</small>
<small>Ey</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Hủy văn ban công chứng được hiểu la việc hủy các hợp đồng, giao địch. dân sự đã công chứng tại td chức hành nghề cơng chứng đã cơng chứng trước đó, mặc dù các bên đã thưa thuận và di đến thơng nhất trong việc xác lập hợp <small>đẳng, giao dich trước đó</small>
Căn cứ theo Điều 51 Công chứng việc sửa đổi, bd sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch tại LCC 2014, quy đính: “I. Việc cơng cining sửa đẫi <small>samg, hủy</small> 6 hợp đông, giao dich đã được công cining chỉ được thực hiện kht có su thỏa. thuận, cam két bằng văn bản của tắt cả những người đã tham gia hop đồng. <small>giao dịch a,</small>
2. Vike công chứng sữa đôi, bỗ sung, hủy bố hop đồng giao dich đã được công ching được thực hiện tại tổ chức hành nghề cơng chứng đã thực hiện việc cơng. ching đó và do công chứng viên tiễn hành. Trường hợp tễ chức hành nghề công ching đã thực hiện việc công citứng chẩm dit hoat động chuyên đi, chuyén nhượng hoặc giải thé thi công ching viên của tổ chức hành nghề công. ching dang iun trit hỗ sơ công chung thực hiện việc sửa đối, bd sung. iniy bô <small>hop đồng giao dich</small>
Điểm khác biết rõ rang nhất đối với việc yêu cầu tuyên bổ văn bản công <small>chứng vô hiệu và tranh chấp yêu câu tuyên bổ văn bản công chứng vô hiệu làviệc hủy bé Văn bản công chứng chỉ thực hiện được khi có sự théa thuận, camkết bằng văn ban của các bên tham gia vào Hợp đồng, giao dịch đã được cơng</small> chứng trước đó, va thủ tục yêu cầu hủy bé văn ban công chứng thực hiện tại tổ. <small>chức hành nghề cổng chứng nơi chứng nhận văn bản công chứng, trường hợp</small> tổ chức hảnh nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm đứt hoạt động, chuyển đỗi, chuyển nhượng hoặc giải thé thì cơng chứng viên của tổ chức <small>hành nghề công chứng đang lưu trữ hỗ sơ công chứng thực hiện việc hủy bavăn ban công chứng</small>
<small>Fy</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">"Thủ tục để hủy bô văn bản công chứng theo quy định tại khoản 3 Điều 51 LCC 2014: “Timi tục công ching việc sửa đổi, bd sung, iniy bỏ hợp đông. <small>giao dich đã được công ching được thuc hién nhne thi túc công chứng hop</small> đẳng, giao dich quy dinh tai Chương này.
<small>"Thủ tục yêu cầu hủy bé văn bản công chứng được tiền hành giống như</small> thủ tục yêu cầu công chứng đối với Hợp đông, giao dịch tại chương V của Luật <small>công chứng,</small>
‘Vay khác với yêu cầu tuyên bổ văn ban công chứng vô hiệu và tranh. <small>chấp yêu cầu tuyên bổ văn ban cơng chứng vơ hiệu, thì u câu hủy bé văn ban</small> công chứng la thủ tục áp dụng luật Công chứng để giải quyết yêu cau, không, <small>áp dung thủ tục chung theo quy định cia Bộ luật tổ tung dân sự</small>
1.2.2, Thủ tục giải quyết yên cầu yên bỗ văn bin công ching vô hiệu: Giải quyết yêu cầu tuyên bổ văn bản công chứng vô hiệu theo khoản 6 <small>Điều 27 BLTTDS 2015 là một việc dân sự. Theo quy định tại Điển 361</small> BLTTDS 2015 thì "Việc đân sự là viée cơ quan, 16 chúc, cá nhân khơng có tranh chấp, nhương có u cầu Tịa án công nhận hoặc không công nhận một sự. ‘adn pháp I. công nhân cho minh quyên vỗ dân sục hôn nhân và gia đình kinh
doanh; thương mai, lao động "®. Như vậy, day là trường hợp yêu cầu tuyến bồ
<small>văn bản công chứng vô hiệu không bi tranh chấp. Không bị tranh chấp bao gồm.cả trường hợp các đương sự théa thuận và cả trưởng hợp khơng có thỏa thuận</small> nhưng khơng có tranh chấp (như trường hợp có một trong những người có quyển lợi, nghĩa vụ liên quan đã chết)
<small>Đương sự trong việc dân sự khơng có ngun đơn, bi đơn, mà chỉ</small> có người yêu cau vả người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Yêu cầu tuyên bỏ. <small>văn bản công chứng vô hiệu lé một loại việc dn sự đặc biệt do đó trình từ thụ</small>
<small>ˆ ĐỀu 56t Bộ tố tụng đnsự 2015, wb. tao động</small>
<small>+</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>lý don va thi tục giải quyết được thực hiện theo quy đính của BL.TTDS 2015về giãi quyết việc dân sự. Áp dung quy định pháp luật Tổ tung dân sự về thũtục giải quyết việc dân sự. Tòa án áp dụng những quy định tại Chương XXIX</small> của BLTTDS 2015 đồng thời áp dụng những quy định khác của BL.TTDS ma <small>không trai với quy định tại Chương XXIII của BLTIDS 2015</small>
Cu thể là về thời hiệu yêu cầu, trong Luật Công chứng không quy định, <small>nhưng tại Điễu 24 của Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐTP ngày 3/12/2012 của</small> Hội đồng Tham phán TANDTC hướng dẫn tại khoản 2 Điều 24 của Nghị quyết nảy như sau: “Đối với yêu cẩu giải quyét việc dân sự mà trong văn bản quy phạm pháp iuật không quy inh về thời hiệu yêu cầu thi thời hiện yêu câu Tòa án giải quy Lyêu câu, trừ.<small>việc dn si là một năm Rễ từ ngày phát sinh quyé</small>
trường hợp quy định tại khoán 4 Điêu 159 của BLTTDS 2015 và hướng dẫn tat khoản 3 Điều này. Vi du đồi với yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu. ny Ảnh tại khoản 6 Điều 26 của BLTTDS 2015 và tại Điều 45 của LCC thì thời hiệu n cầu Tịa án tun bồ văn bản cơng chứng vô hiệu là một năm Rễ từ ngày phát sinh quyền yêu cầu
<small>Thanh phan giãi quyết yêu câu Tòa án tuyên bồ văn ban công chứng vôhiệu được thực hiện theo quy định tai khoản 2 Điều 67 cia BLTTDS 2015. Vì</small> tai khoăn 2 Điều 55 của BLTTDS 2015 có quy đính la: “2. Yeu cẩu về dân su, <small>ơn nhân và gia đình, kinh doanh thương mat, lao đông không thuộc trường</small> hop quy dinh tại khoăn 1 Điều này do một Thẫm phán giải quyết ” Như vậy là <small>người giải quyết yêu cầu Tòa án tuyên bổ văn ban công chứng vô hiệu la một</small> ‘Tham phán do Chánh án Tòa an thu lý đơn yêu câu phân công Việc giải quyết <small>yên cầu Téa án tuyên bô văn bản công chứng vô hiệu được thực hiện tại phiênhop giải quyết việc dân sự theo quy định tại Điều 367 của BLTTDS 2015. Theoquy đình tại điều luật nay thì những người tiễn hảnh tổ tung có Thắm phản Téa</small>
<small>”</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">án chủ toa phiên hợp, Kiểm sát viên VKS củng cấp va Thư ký Tòa án ghi biên. bản phiên hop. Trường hợp Kiểm sát viên vắng mat thi phải hoãn phiên hop.
'Người tham gia tổ tụng là người có đơn yêu cầu hoặc người đại diện hop <small>pháp của ho, người có liên quan hoặc người đại diện hợp pháp của ho.</small>
Trong trường hợp cần thiết Tịa an có thể triệu tập người lam chứng, <small>người giảm định, người phiên dich.</small>
<small>"Trường hợp có người tham gia tổ tung vắng mất thì hoãn phiên họp hay</small> vẫn tiếp tục phiên hop được thực hiện theo quy định tại Điều 367 của BLTTDS <small>2015</small>
<small>Vay khác với thủ tuc yêu cấu hủy văn ban chứng thực, văn bản công</small> chứng va thủ tục giải quyết tranh chấp yêu cầu tuyến bổ văn bản công chứng <small>vô hiệu. Thi thủ tục yêu câu văn bản cơng chứng vơ hiệu la các bên có quyền.</small> lợi, nghĩa vụ liên quan đồng thuận vẻ việc xác định văn bản công chứng là vô <small>hiệu và tự giải quyết được vẻ các hậu quả pháp lý phát sinh từ văn bản cơngchứng vơ hiệu đó, va thủ tục giải quyết yêu câu tuyên bổ văn ban công chứng4p dung theo thủ tục giải quyết việc dân sự</small>
1.2.3. Thủ tục giải quyết tranh chip yêu cầu tuyên bô văn bản công chứng. <small>vô liệu:</small>
<small>Khéi kiên tranh chấp liên quan đến yêu cầu tuyên bổ văn bản công chứngvô hiệu theo quy định tại khoản 11 Điều 26 BLTTDS 2015. Được áp dụng vớitrường hợp khi các bên không tư thöa thuân được một phản hoc tắt cả các nộidung về việc xác định văn bản công chứng vô hiệu va hậu quả pháp lý phatsinh</small>
Đối với giải quyết tranh chấp liên quan tới yêu cầu tuyên bổ văn ban <small>công chứng vô hiệu quy định tai khoản 11 Điều 26 BLTTDS 2015 thi đây a vụán dân sự. Do đó trình tự, thủ tục giải quyết được thực hiện theo quy định ciaBLTIDS vẻ giai quyết vu an dân sự quy đính từ Chương XII đến chương XIX</small>
<small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Theo đó, giãi quyết một vụ án dn sự được thực hiện theo chế độ 2 cấp sét xử là cấp sơ thẩm va cấp phúc thẩm Ngoai cấp sơ thẩm, phúc thải
quy định một thủ tục đặc biệt là giám đốc thẩm và tái thẩm.
<small>Khác biệt lớn nhất của thủ tục giải quyết tranh chấp yêu câu tuyên bổ, pháp luật con</small>
văn bản công chứng vô hiệu đối với các thủ tục côn lại là van để có u tổ tranh, chấp, tức là khơng thé tự théa thuân được, vay lúc này thủ tục áp dung theo thủ <small>uc gidi quyết vụ an dân sự chứ khơng cịn là việc cơng nhên sư thỏa thn như.các thũ tục trên.</small>
<small>Tranh chấp vẻ yêu cầu tuyên bố văn ban công chứng vô hiệu là một hiện</small> tượng tat yêu xây ra trong giai đoan nước ta đang xây dựng nên kinh tế thị <small>trường định hướng xã hội chủ nghĩa.</small>
‘Van bản công chứng từ chỗ 1a căn cứ để phát sinh quyển va lợi ích của <small>các bên thi nay văn bản công chứng được sử dụng như một công cụ nhằm che</small> đây cho các giao dich, théa thuận giả tạo khác và không còn thể hiện đúng vai trò, sử mệnh của minh làm phát sinh những mâu thuẫn. Tranh chấp vẻ yêu cầu. <small>tuyển bổ văn bản công chứng vô hiệu ngày cảng tăng khơng chỉ vẻ sé lượngmà cịn về tinh chất phức tap của tranh chấp.</small>
Tuy nhiên, cén phân biết được các loại yêu câu để áp dụng quy đính pháp, luật va áp dung thủ tục đúng, như. Thủ tục yêu cẩu tuyên bố văn bản công <small>chứng vô hiệu, Thủ tục giãi quyết yêu cầu hủy văn bản chứng thực, Thủ tục</small> giải quyết yêu cầu hủy văn ban công chứng với Thủ tục giải quyết tranh chấp ‘yéu cầu tuyến bồ văn ban công chứng vô hiệu, bối các loại yêu cầu trên là không <small>giống nhau nên thủ tục áp dung cũng khác nhau.</small>
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>‘ban công chứng vô hiệu.</small>
3.1.1. Khi kiệnvà thụ lý vụ án vé tranh ch yêu cầu tiyên bố văn ban cong <small>cig võ hiệu</small>
Đối với giải quyết tranh chấp liên quan tới yêu cầu tuyên bổ văn ban công chứng vô hiệu quy định tai khoản 11 Điều 26 BLTTDS 2015 thi đây 1a vụ <small>án dân sự. Do đó trình tự, thủ tục giải quyết được thực hiện theo quy định ciaBLTIDS vé giai quyết vụ án dân sự</small>
Điều kiện để khởi kiện va thụ lý vụ án dân sự bao gồm:
Thứ nhất. điều kiện vê chit thé khởi kiên. Ngoài điều kiện tại điêu 52LCC 2014 nêu tại mục 1.1.5 Chương | nêu trên. Để khởi kiện vụ án tranh chấp yêu <small>cầu tun bồ văn bản cơng chứng vơ hiệu thì chủ thể khởi kiện phải có đũ năng</small> ực hành vị tổ tung dân sự theo quy định tại điểm a khoăn 1 Điều 192 BLTTDS <small>2015. Đây là diéu kiên đâu tiên phải xác định khi đương sự thực hiện việc khôikiên Người khối kiện tranh chấp yêu cầu tuyến bơ văn bản cơng chứng vơ hiệu</small> có qun khởi kiện được hiểu la phải có quyền, lợi ích hợp pháp trong văn bản. <small>cơng chứng đó. Người khỏi kiện phải có năng lực hành vi tổ tung dn sự được</small> hiểu là người đó phải tir đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng nhân thức, làm chủ. <small>hành vi</small>
Tint hai, tranh chấp yêu câu tuyên bồ văn bẩn công ching vô hiệu được khởi kién phải tude thẩm quyền giải quyét của Tòa ám.
Tòa án chỉ thụ lý vụ án dân sự đối với những tranh chấp thuộc thấm. quyển giải quyết của mình Việc xác định thẩm quyên la một điều kiện cân thiết để bao đăm cho hoạt đơng bình thường và hop lý của bé may Nhà nước. Déng
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">thời phân định thẩm quy
<small>thực hiện đúng nhiệm vụ và người dân dé dàng thực hiện quyền khởi kiệngiữa các Téa an cũng như gop phân cho các Tòa án</small>
‘Tham quyên của Tịa an được xac định một cách chính xác sé tránh được sự chồng chéo trong việc thực hiện nhiệm vụ của Tịa an, góp phan giải quyết ding <small>đắn, tạo điều kiện cho các đương sự tham gia tổ tụng bảo vệ quyền, lợi ích hop</small> pháp của mình. Vậy, dé vụ án tranh chấp yêu cầu tuyên bổ văn bản công chứng. vô hiệu được thụ lý, đơn khỏi kiên phải gửi đến đúng Tịa án có thẩm quyển <small>giải quyết</small>
<small>‘Vidu: A vay B một khoản tiền là 1.000.000.000 (Một tỷ đồng), với lãi suất</small> 2%/ năm. Để dim bảo việc A sẽ tra nợ đây đủ cho B, thi A và B thöa thuận A <small>sẽ thé chấp tai sản thuộc quyển sở hữu của A cho B là một chiếc xe 6 tô. Tuy</small> nhiên, khi tới tổ chức hanh nghề công chứng, B yêu cầu công chứng viên lap <small>Hop đông mua bản xe 6 tô. Do tin tường B nên A đồng ý ký Hợp đẳng Tuy</small> nhiền, một thời gian sau, khi A vẫn đang thực hiện việc trả nợ cho B thi B tiên <small>hành thủ tục sang tên đôi với chiếc xe 6 tô va tiễn hánh rao bán chiếc xe nóitrên</small>
Khi này, A có thể khối kiến yêu câu tuyên bổ văn ban công chứng vô <small>hiệu do Hợp đồng giả cách, che giảu cho một giao dịch khác. Tòa án nơi giảiquyết sự việc là Tòa án nơi B ~ bị đơn cư trú.</small>
Thiừba, tranh chap yêu cầu tuyên bố văn bản công ching vô hiệu mà các bên yêu cầu Tòa ám giải quyét phải chưa được giải quyết tai một cơ quan Nha nước cô thẩm quyền hoặc giải quyết bằng một bản dn của Toa dn có hiệu lực <small>pháp luật</small>
<small>'Vẻ nguyên tắc chung, nếu quan hệ dân sự đã được giải quyết thì Toa án.</small> sẽ không chấp nhận yêu câu khởi kiện của các bên. Điều nảy là hop ly để tránh một quan hệ pháp luật ma cô nhiễu phân quyết của cơ quan có thẩm quyển giải
<small>a</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>quyết, điều này la</small>
quyết néu các bên yêu cầu giải quyết nhiều lần.
được Téa án thu lý giải quyết tranh chấp yêu. <small>rãnh sự quả tãi về khối lượng công việc ma Tịa an phải</small>
Ngồi các điều kiện trên,
cầu tun bổ văn bản công chứng vô hiéu thi cần phải đáp ứng một số điều kiên khác, cụ thể
Điều kiện về nộp tiền tạm ứng án phi sơ thẩm Việc quy định phải nộp tiển tạm ứng án phí là một cơ chế rang buộc để tránh sự lạm quyền khởi kiện. của các đương sự. Để xác định mức tạm ứng án phí sơ thẩm can căn cứ vảo. Nghĩ quyết số 326/201 6/UB TV QH14 ngày 30/12/2016 cia Ủy ban Thường vụ Quấc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phi ‘va lệ phí Tịa an, trong đó có hướng dẫn về việc xác định tiền án phi trong vụ: án dân sự.
Ngoài yêu cầu về việc khởi kiện đúng thẩm quyển dân sự của Tịa án theo loại việc thì muốn được Tịa án thụ lý, vụ án đó phải khởi kiến đúng thẩm. quyển của Tòa án nhân dân theo cấp và lãnh thd. Tham quyền được quy định <small>tại Điền 39, 40 của BLTTDS 2015. Nguyên tắc xác định</small>
“a) Tòa án nơi bị don cư trú, làm việc, nêu bị don là cá nhân hoặc nơi bị don có trụ sở, nễu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo tinh tuc sơ thâm những tranh chap và đân sục hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương <small>‘mai, lao động quy đinh tại các Điều 26, 28, 30 và 32 cũa BS luật này,</small>
b) Các đương sự có quyền tự thưa thuận với nhan bằng văn ban yêu cầu Tòa án nơi cue trú, lầm việc của nguyên đơn, néu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi cô trụ sỡ của nguyên đơn, nếu nguyên don là cơ quan, tổ chute giải quyết những tranh chấp về dan sự. hôn nhân và gia đình, kinh doanh thương mat, iao động.
ny định tại các điều 26, 28, 30 và 32 cũa Bộ luật này “5
<small>ˆ iều 9, Bộ hệt Tổ tụng dans 2015, wb. tao động</small>
<small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">3.12. Giai đoạn chuiin bị xét xit sơ thâm:
<small>Đối với vụ án tranh chấp liên quan tới yêu cầu tuyên bổ văn bản công</small> chứng vô hiệu thi thời han lả 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án,
<small>Đồi với vụ an có tính chất phức tap hoặc do su kiện bat khả kháng, trở</small> ngại khách quan thì Chánh án Tịa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn. <small>bị xét xử nhưng không quá 02 tháng, theo quy định tại khoản 1 Điều 203BLTTDS 2015</small>
‘Tw khi thụ lý vụ án dân sự, Toa án chính thức xác nhận thẩm quyền va <small>‘rach nhiệm của minh trong việc giải quyết vụ én dân sự. Nêu như không hỏa</small> giải thành, thi tòa án phải cũng cổ, hoan thiện hồ sơ vụ án để đưa vụ án ra xét <small>xử tại phiên tòa. Các hoạt động này của Tòa an được gọi la chuẩn bị xét xử</small>
"Từ đó, ta nhận ra khái niệm chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án dân lá tao moi <small>điều kiện cân thiết theo quy định của pháp luật cho việc xét xử một vụ én lẫn</small> đầu tại một tịa án có thẩm quyền.
Các công việc chuẩn bị xét xử chủ yêu của Téa án bao gồm: Phân công thấm phan giải quyết vụ án, Thông bao việc thụ ly vụ án; Lập hồ sơ vụ an dân. sự, Quyết định đưa vụ án ra xét xử vả triệu tập những người tham gia tổ tụng, <small>đến tham gia phiên tòa</small>
Chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án dân sự được bat đầu từ khi toa án thụ ly vụ án dân sự kết thúc khi Tòa án mỡ phiên tủa sét xử sỡ thẩm vụ án dân sự
Đây là hoạt động tổ tung bao gồm những hoạt động cụ thể do Tòa án tiên hành. nhằm chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho việc xét xử sơ thẩm vụ án dan sự.
Ha giải là hoạt động tổ tung bắt bude của Téa án và được quy đình tại Diéu <small>10 và Điều 205 BLTTDS 2015. Tịa án giữ vị trí đặc biệt quan trong khi tiênhành hòa giải giữa các đương su. Với tư cách là cơ quan xét xử của Nhà nước,Toa an phải chủ đơng trong việc hịa gidi để giúp đỡ các đương sự thỏa thuậnvới nhau. Tuy nhiên, đối với những vụ án dân sự không được hỏa giải (quy</small>
<small>Fy</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>định tại điều 206 BLTTDS 2015) và những vu án dân sư không tiền hanh hòagiải được (quy định tại Điều 207 BLTTDS 2015) thi Toa án khơng tiến hành.hịa giải</small>
Trong quả trình chuẩn bị xét xử Tòa án sẽ nghiên cửu hồ sơ vả tiền hanh các công việc can thiết. Việc chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ an dan sự có méi liên. ‘hé mật thiết với các hoạt động tổ tụng khác như liên quan tới phiên tòa sơ thẩm. vả hoạt đơng tổ tung của Tịa an sau nảy. Nếu việc chuẩn bị xét xử ma tốt thi
'phiên tòa sơ thẩm sẽ dién ra thuận lợi, hạn chế tinh trạng hỗn phiên tịa đo các yến tổ chủ quan cũng như hạn chế tinh trạng xét lại Bản án, quyết định đã có <small>hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghỉ vi phát hiện có vi pham pháp luật</small> nghiêm trong trong việc giải quyết vụ án. Ngoài ra, chuẩn bị xét xử một cách. đây đủ cũng giúp cho Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết các kháng cáo, khang <small>nghị nhanh chóng, thuận lợi</small>
Chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án dân sự là giai đoạn thứ hai của qua trình tổ tung dan su, và day a giai đoạn quan trọng, Tòa án xác định đúng quan hệ <small>tranh châp, xác định đúng va đây đủ nguyên đơn, bi đơn, những người có quyền.và nghĩa vụ liên quan, và yêu câu cung cấp các chứng cứ chứng minh cho yêu.</small> cẩu của nguyên đơn, hoặc các yêu câu của các đương sự khác.... Khi cân bỗ sung chứng cứ thì Tịa án sẽ thu thép chứng cứ để hoàn thiện hé sơ vụ an theo <small>quy định của pháp luật tổ tung dân sự.</small>
"Nếu sác định thiêu đương sự trong vu án sé làm ãnh hưởng tới quyền va <small>lợi ích hợp pháp của họ, đồng thời việc thu thập chứng cứ va giải quyết vụ ánsẽ thiêu tinh tồn điện, thiểu chính sác. Vi vậy, việc thu thập, sắc minh chứngcử đây đủ sẽ bao dim tính khách quan, chính xác, bảo về đúng quyền và lợi íchhợp pháp cia người bi vi phạm.</small>
Ở trong giai đoạn nay, Toa án sẽ tiên hành nghiên cứu, xem xét hỗ sơ vụ. án. Tòa án sẽ kiểm tra kỹ lưỡng tat ca các van để liên quan tới vụ án để chuẩn.
<small>=</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>‘i tốt cho phiên tòa sơ thẩm, đồng thời dự liệu một sé khó khăn gặp phải trongq trình tiền hành giải quyết vụ án.</small>
Co thé nói, giai đoạn chuẩn bi xét xử sơ thẩm vụ án dan sự là giai đoan. <small>rat quan trong. Tuy không đưa ra những phản quyết như giai đoạn xét xử nhưngnó tao tiên để, là cơ sở pháp ly vững chắc im bảo cho quá trình xét xử diễn ra</small> thuận loi, đúng pháp lut. Các công việc cẩn tiến hảnh như phân công Thẩm. phan giải quyết vu án, Thông báo việc thụ lý vụ án, Lap ho sơ vụ an dân sự vả <small>quyết định đưa vụ án ra xét xử... Cân được thực hiền dựa trên nguyên tác bảođâm quyển tham gia tổ tụng của đương su.</small>
3.1.3. Phiên tòa sơ thâm về giải quyết tranh chấp yêu cầu fryyên bồ văn ban <small>công ching vơ.</small>
"Trước khi khai mạc phiên tịa, Thư ký phiến tịa phải tiền hành các cơng <small>việc sau đây.</small>
~ Phổ biển nội quy phiên tòa.
- Kiểm tra, xác định sự có mặt, vắng mặt của những người tham gia phiên toa <small>theo giấy triệu tập, giấy báo của Toa án; nếu có người vắng mất thì phải lâm rốlý do.</small>
- On định trật tự trong phòng xử án.
- Yên cầu moi người trong phịng xử án đứng dây khí Hội đẳng xét xử vào
phòng xử án Š
Chuẩn bị khai mạc phiên tòa thi thủ tục bắt đầu phiên tòa, gém những, <small>công việc sau:</small>
<small>2.13.1. Khai mạc tại phiên toa</small>
<small>- Chủ toa phiên tịa khai mac phiên tưa và đọc quyết định đưa vụ án ra xét xử.</small>
<small>oldu 257 Bột Tổ tụng dns 2015, web 120 động</small>
<small>as</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">- Thư ký phiên tòa báo cáo Hội đồng xét xữ về sự có mat, vắng mất của những người tham gia phiên tòa theo giấy triệu tập, giấy báo của Tòa án va lý do vắng <small>mặt</small>
- Chủ toa phiên tịa kiểm tra lại sự có mặt của những người tham gia phiên tòa theo giấy triệu tập, giấy báo của Toa án va kiểm tra căn cước của đương sự, <small>người tham gia tổ tung khác.</small>
~ Chủ tọa phiên toa phổ biển quy: <small>| nghĩa vụ của đương sự va của người tham.ia tổ tụng khác</small>
<small>- Chủ toa phiên tòa giới thiêu ho, tên những người tiền hành tổ tung, ngườigiám định, người phiên dich.</small>
- Chỗ tọa phiên tòa hỏi những người có quyển yêu câu thay đổi người tiến hành tổ tụng, người giám định, người phiên dich xem họ có u cau thay đổi ai <small>khơng</small>
- n cầu người làm chứng cam kết khai báo đúng sự thật, néu khai không đúng <small>phải chju trách nhiệm trước pháp luật, trừ trường hợp người lâm chứng la ngườichưa thành niên</small>
<small>- Yêu câu người giám định, người phiên dich cam kết cung cấp kết quả giám</small>
định chỉnh sác, phiên dich đúng nội dung cần phiên dịch” 7
<small>2.13.2 Thủ tực hot đương sự về việc thay đỗi, bỗ sung. rit.</small>
Thi tục héi đương sự về việc thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu được bắt dau <small>bằng việc chủ tọa phiên téa hõi đương su về các vẫn dé sau đây:</small>
~ Hỗi nguyên đơn có thay đối, bổ sung, rút một phan hoặc toàn bộ yêu cầu khởi. <small>kiện hay khơng.</small>
~ Hồi bị đơn có thay đỗi, bổ sung, rút một phan hoặc toan bộ yêu cầu phan tổ <small>hay không</small>
<small>” iều 239 Bộ hêt tổ tụng dần sự 2015, eb. lão động</small>
<small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>- Hồi người có qulợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cẩu độc lập có thay</small> 'bổ sung, rút một phan hoặc tồn bộ u cầu độc lập hay khơng ®
<small>2.13.3, Hồi đương swvé việc các đương sự có tha thuận được với nhan Khơng,Chủ toa phiên tịa hồi các đương sự có thỏa thuận được với nhau về việc:</small> giải quyết vu án hay khơng, trường hợp các đương sự thưa thn được với nhau <small>vvé việc giãi quyết vụ án và thỏa thuận của họ là tự nguyên, không vi pham điềucắm cia luật và không tréi đạo đức sã hội thi Hội đồng sét xử ra quyết địnhcơng nhận sự thưa thuận của các đương sự vẻ việc giải quyết vụ án.</small>
Quyết định cơng nhận sự thưa thuận của các đương sự về việc giãi quyết <small>"vu án có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hanh và không bị kháng cáo,</small>
kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Quyết định công nhân sự théa thuân của các đương sự chỉ có thé bi khang nghị theo thủ tục giám đốc thẩm nêu có căn cứ cho rằng su thỏa thuận đó là do. "bị nhằm lẫn, lừa dồi, de doa, cưỡng ép hoặc vi pham điều cấm của luật, trái dao
đức xã hội ®
<small>2.23.4, Trình bày cũa đương ste</small>
Trường hợp có đương sự vẫn giữ ngun u câu của mình vả các đương. <small>sự không tự théa thuận được với nhau vẻ việc giãi quyết vụ án thi các đươngsử trình bay theo trình tự sau đây:</small>
<small>- Người bảo vệ quyển và lợi ích hợp pháp của ngun đơn trình bay về yêu cầu</small> và chứng cứ để chứng minh cho yêu câu của nguyên đơn là có căn cứ và hợp pháp. Nguyên đơn có quyền bổ sung ý kiến.
<small>u23 Bộ hết tổ tụng đằnsự 2015, eb. 30 độngˆ ĐỀU 28g, 213 Bộ hột tổ tụng dans 2015, eb tao động</small>
<small>”</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>- Trường hợp cơ quan, tổ chức khởi kiến vụ án thi đại diện cơ quan, tổ chức</small> trình bay về yêu câu và chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khối kiến là có
<small>căn cử vả hợp pháp,</small>
<small>~ Người bảo về quyển và lợi ích hợp pháp của bi đơn trình bay ý kiến của bị</small> đơn đối với yêu cẩu của nguyên đơn, yêu cầu phản tổ, đẻ nghi của bị đơn và chứng cứ để chứng minh cho yêu. <small>, để nghị đó là có căn cứ và hợp pháp. Bi</small> đơn có quyền bỗ sung ý kiến,
~ Người bao vệ quyển va loi ích hợp pháp cia người có quyển lợi, ngiấa vụ <small>Tiên quan trình bay ý kiến của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đổi vớiyên cầu, để nghị của nguyên đơn, bi đơn, yêu cẩu độc lập, để nghỉ của người</small> có quyển lợi, nghĩa vụ liên quan và chứng cứ để chứng minh cho yêu câu, để <small>nghị đó là có căn cử va hợp pháp, Người có quyển lợi, nghĩa vụ liên quan có</small> quyển bỗ sung ý kiến !9
<small>2.13.5. Hồi tại phiên tba</small>
‘Trinh tu hỏi tại phiên tòa diễn ra như sau: Sau khi nghe xong lời trình. <small>bay của đương sự, người bao về quyển và loi ich hop pháp của đương sự theoquy định tại Điều 248 của BLTTDS 2015, theo sự điều hành của chủ toa phiêntòa, thứ tự hồi của từng người được thực hiền như sau.</small>
<small>- Nguyên đơn, người bao vé quyển và lợi ích hợp pháp cia nguyên đơn hỏitrước, tiếp đến bi đơn, người bao vé quyền va lợi ich hợp pháp của bi đơn, sau</small> đó là người có quyển lợi, nghĩa vụ liên quan, người bao về quyển và lợi ich hop <small>pháp cũa người có quyển lợi, nghĩa vụ liên quan,</small>
<small>- Những người tham gia tổ tung khác,</small> ~ Chủ toa phiên tỏa, Hội thẩm nhân dan; ~ Kiểm sát viên tham gia phiên toa.
<small>3g</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>Việc đặt câu héi phải rõ rang, nghiêm túc, không trùng lặp, không loi</small> dung việc hỏi và trả lời để xâm phạm danh du, nhân phẩm của những người tham ga tổ tung?
<small>2.13.6, Tranh huận tại phiên toa</small>
Sau khi kết thúc việc hồi, Hội đồng sét air chuyển sang phân tranh luận. tại phiên tòa. Trinh tự phát biểu khi tranh luận được thực hiện nh sau
- Người bão vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn trình bay. Nguyên đơn có quyền bổ sung ý kiến Trường hợp cơ quan, td chức khởi kiện thì đại điện cơ quan, tổ chức trình bảy y kiến Người có quyển va lợi ich hợp pháp được bảo vệ có quyên bổ sung ý kiến,
<small>- Người bao vệ quyên và lợi ich hop pháp của bi đơn tranh luận, đổi đáp. Bị</small> đơn có quyển bỗ sung ý kiến,
<small>- Người bảo vé quyên và lợi ich hop pháp của người có quyên lợi, nghĩa vụ liênquan tình bay. Người có quyển lợi, nghĩa vụ liên quan có quy:</small>
- Các đương sự đối dap theo sự điền khiển của chủ toa phiên tòa,
- Khi xét thay can thiết, Hội dong xét xử có thể yêu câu các đương sự tranh luận. ‘v6 sung về những van dé cụ thể để làm căn cứ giải quyết vụ an?
<small>412.317. Phát biéu của Kiểm sát viên</small>
Sau khi những người tham gia tổ tung phát biểu tranh luận và đổi đáp xong, Kiểm sát viên phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật to tung của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên toa va của người tham gia tổ tung trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ lý cho đền trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án va phát biểu ý kiên về việc giải quyết vụ án.
<small>° Điều 249 Bộ tw tụng dần sự 2015, Web. a0 động</small>
<small>° khoàn3 Đấu 26005 lột tổ tụng dân sự 2015, web. tao động</small>
<small>3g</small>
</div>