Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Luận văn thạc sĩ Luật học: Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn để xây dựng chế độ sở hữu toàn dân về đất đai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.14 MB, 108 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

TRAN NGUYÊN TU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CO SỞ THUC TIEN DE XÂY DỰNG CHE ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DÂN VE DAT DAI

LUẬN VĂN THẠC Si LUẬT HỌC <small>(Định hướng nghiên cứu)</small>

HÀ NỘI, NAM 2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ TƯ PHAP TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

TRAN NGUYÊN TU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CO SỞ THỰC TIEN DE XÂY DỰNG CHE ĐỘ SỞ HỮU TOAN DÂN VE DAT DAL

LUẬN VAN THAC Si LUẬT HỌC <small>Chuyên ngành - Luật Kinh tế</small>

<small>Mã số 8380107</small>

‘Nguoi hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYEN QUANG TUYẾN

HÀ NỘI, NAM 2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

<small>Tôi in cam đoan đây là công trình độc lập của riêng tơi ma khơng saochép từ bat kỳ nguồn tai liêu nào đã được công bổ</small>

Các kết quả nghiên cứ trong Luận văn la kết quả nghiền cứu của tôi được. thực hiện một cách khoa hoc, trung thực, khách quan. Các tải liệu, số liệu sử

<small>dụng phân tích trong Luan văn là trung thực, có nguồn gốc rõ rang, được trích.dn đây đủ, đúng quy định.</small>

<small>Tơi in chịu trách nhiệm vé tính chính xác, trung thực của Luận văn"Tôi xin chân thành cảm on!</small>

<small>“Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2022</small>

TÁC GIÁ LUẬN VĂN

Trần Nguyên Tú.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CẢM ƠN

Tơi xin bay tư lòng biết ơn sâu sắc tới Thấy giáo hướng dẫn: PGS-TS Nguyễn Quang Tuyển. Thiy đã tên tinh hướng dn tôi nghiên cửu từ những ngày, đâu tiên cho đến khi Luận văn được hồn thiện Đồng thời, Tơi xin chân thành

<small>cảm ơn tới Ban Giám hiệu, các thy giáo, cô giáo va cán bộ của Trường Đại họcLuật Hà Nội đã tân tình hướng dẫn, giảng day, tạo điều kiên cho tơi trong suốtq trình học tập, nghiền cứu tại trường,</small>

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, cơ quan, tổ

<small>chức, đồng nghiệp đã luôn tao điều kiện, động viên, giúp đỡ tối trong suốt thờigian học tập, hoàn thánh va bao vệ Luận văn</small>

Mặc dù đã có nhiều nỗ lực, cơ gắng để thực hiện Luan văn một cách. ‘hoan chỉnh nhất, nhưng khơng thể tránh khối những thiếu sót nhất định ma tự.

<small>‘ban thân không thé tự nhận thấy được. Tôi rat mong nhận được sự góp ý của</small>

Quy thây giáo, cô giáo để Luận văn được hoan chỉnh hơn.

<small>Hà Nội ngày 16 tháng 8 năm</small>

TÁC GIẢ LUẬN VAN

Trần Nguyên Tú.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

<small>BĐS Bat động sin</small>

GCNQSDB Giấy chứng nhân quyển sử dụng dat. HĐND Hồi đồng nhân dân.

NCKH Nghiên cứu khoa học. TN&MT Tài nguyên vả môi trường

UBND ‘Uy ban nhân dan.

XHCN “Xã hội chủ nghĩa

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>"Một sô vân đê lý luận vê chê độ sở hữu toàn dân về dat đai</small> Khai niệm về chế độ sở hitu toàn dân về đất đai

<small>Khải niệm về sở hữu.</small>

Khải niệm sở hữu toàn dân về đất dai

Quan niệm chế 46 sở hữu toàn dân đối với đất đai

<small>Cơ sở của việc sây dựng chế đơ sé hữu tồn dân về đất dai</small>

Tinh tất yếu khách quan của việc quốc hữu hóa đất dai của

<small>Chủ nghĩa Mác - Lê nin</small>

Cơ sở thực tiễn

Những yếu tổ cơ bản chi phơi chế độ sở hữu tồn đân vé dat đai. Quan điểm, đường lồi của Đảng Công sản Việt Nam trong.

<small>Tĩnh vực đất đai</small>

Co chế quản lý kinh tế

Khai quát lịch sử hình thanh va phát triển của chế đồ sé hữu

<small>toàn dân vé đất dai ở Việt NamGiai đoạn trước năm 1980Giai đoạn từ năm 1980 dén nayKết luận Chương 1</small>

tc trạng chế độ sở hữu toàn dân về đất đai và thực

Thực trang chế độ sở hữu toản dan về dat đai

<small>Quyển của nha nước với tw cách đại điện chủ sở hữu toản.dân đối với đất đai</small>

<small>Trach nhiệm của Nhà nước đối với đất dai</small>

anh giá thực tiễn thực hiện chế dé sỡ hữu toan dân về dat

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Những han chế, yếu kém</small>

<small>Nguyên nhân cia han ch, yêu kém.Kết luận Chương 2</small>

Chương3. Định hướng, giải pháp hoàn thiện chế độ sở hũu toàn dân.

<small>‘vé đất dai và cơ chế đảm bao thực thi ở Việt Nam</small> 3.1.. Dinh hướng hoàn thiện chế độ sỡ hữu toàn dân vẻ đất đai

<small>3.2. Giải pháp hoàn thiện chế độ sở hữu toan dân vẻ đất đai va cơchế dam bảo thực thi</small>

3.2.1. Giải pháp hồn thiện chế đơ sé hữu tốn dân vé đất dai 3.2.2. Cơ chế bão đâm thực thi chế độ sỡ hữu toàn dân về đất dai

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

MỞĐÀU 1. Tính cấp thiết của dé tài

Hiển pháp năm 1980 quy định: “Dat dat, rừng mii, sông hd, hẳm mó, tài ngun thiên nhiên trong lịng đắt, ở vùng biển và thềm lục dia, các xí nghiệp cơng nghiệp nông nghiệp lâm nghiệp, ngunghiép, fhương nghiệp quắc doanh ngân hàng và tổ chức bảo hiểm; cơng trình phuc vụ lợi ich công công, hệ thẳng đường sắt, đường bộ, đường sông đường biễn đường không: đề điều và cong trình thay lợi quan trọng; cơ sở phục vụ quốc phịng; hệ thơng thơng tin liên

<small>én hình, điện ảnh, cơ số nghiên cửa hoa học, lỹ thuật, cơ56 văn hoá và xã hội cùng các tài sẵn Rhác mà pháp luật quy định là cũa Nhà</small>

nước - đều thuộc sở hữnt toàn dân” (Điều 19) đã đánh dâu sự thay déi căn ban

<small>‘mang tính cách mang vẻ chế độ sở hữu đất đai ở nước ta. Bởi lễ, các bản Hiềnpháp năm 1946, Hiển pháp năm 1959 đâu thừa nhân các hình thức sỡ hữu đất</small>

dai, bao gồm: Sở hữu nhà nước, sỡ hữu tập thé và sỡ hữu tư nhân Với quy định tại Điều 19, Hiển pháp năm 1980 chỉ ghỉ nhân một hình thức duy nhất về sở hữu đất đai, do là sở hữu toản dân về đất dai. Quy định nay tiếp tục được kế thửa, ghi nhận trong các bản hiển pháp tiếp theo gồm Hiển pháp năm 1992

<small>(Điều 17), Hiển pháp năm 2013 (Điểu 53), Trong thời kỷ nên kinh tế được quản.</small>

lý theo cơ chế tập trung kể hoạch hóa thi chế độ sở hữu toàn dân về đất đại dường như chưa tác đông manh mẽ đến viée quản lý vả sử dung đất. Ở thời kỹ nay cũng không có nhiều các tranh luân, ý kiển khác nhau về chế độ sỡ hữu đất đai này. Kể từ khi thực hiện công cuộc đổi mới, x4y đựng nền kinh tế nhiêu.

<small>thành phân vận hảnh theo cơ chế thị trường có sự quản ly của nha nước theo</small>

định hướng zã hội chủ nghĩa (XHICN)!, nhà nước đỗi mới cơ chế quản lý đất đai thì chế độ sở hữu tồn dân về đất đai để lại dầu án, sự ảnh hưởng đậm nét

<small>đến quan hệ quản lý và sử dung đất. Nhiễu tranh luân, ý kiển trái chiều liên</small>

quan đến chế độ sở hữu dat này đặt trong bồi cảnh mới xuất hiện trong các hội.

<small>thảo, tọa đâm khoa học, trong các nghiên cứu về sở hữu đất dai ở nước ta, trêncác mang xã hội... Tựu chung lai các cầu hi xoay quanh nội dung cơ ban là</small>

việc duy tri ché độ sở hữu toàn dan vé đất dai có cịn phù hợp trong điêu kiện.

<small>——=." `</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

xây dựng, phat triển nên kinh té thi trường định hướng XHCN hay không? Hay tại sao ở nước ta khơng đa dạng hóa các hình thức sỡ hữu dat dai cho phù hop với zu thể chung vẻ sở hữu dat đai của đa số các nước trên thé giới.... Đã có rất nhiều các nghiên cứu, tim hiểu về van dé này được công bổ để đưa ra lời

<small>giải. Tuy nhiên, diéu này dường như là chưa đủ. Vì vay, vẫn dé này cịn dư dia</small>

để tiếp tục nghiên cứu, tìm hiểu. Trong bối cảnh hiện nay, Luật Dat dai năm.

<small>2013 đang trong quá trình sửa dai, bỗ sung thì việc tim hiểu, đánh giá chế đơsở hữu toan dân về đất đai trên phương diện lý luân va phương điện thực tế là</small>

việc lâm có ý nghĩa trong việc đưa ra luận cử khoa học khẳng định sự tôn tại

<small>của ché độ sử hữu toản dân vé đất đai cũng như dé xuất giải pháp góp phancũng cố, hoàn thiện chế độ sỡ hữu đất đai nay. Với ý nghĩa đó, học viên lưa</small>

chon để tài “Cơ sở J} iuận và cơ sở thực tiễn dé xdy dung chỗ độ số hữu toàn dân về đất dat" làm luận văn thạc si luật học

2. Tình hình nghiên cứu dé tài

Sở hữu đất đai nói chung và chế độ sỡ hữu tồn dân về đất dai nói riêng

<small>‘thu hút sự quan tâm nghiên cứu của giới luật học nước ta. Thời gian qua đã có</small>

nhiều cơng trình về vẫn đê này được công bé ma tiêu biểu có thể ké đền một số cơng trình cụ thể sau. i) Trân Quốc Toản (chủ biên) (1993), Mot số vấn để đổi mới chỗ độ sở hữm đắt đại, Tap chi Thông tin lý luân tháng 4, ii) Tổng cục Địa

<small>chính (nay là Bơ Tài ngun va Mơi trường) (2000), Cơ sở loa học cho việc</small>

“hoạch định các chính sách và sit đụng hop if quỹ đất đai, Đề tai khoa hoc cap Nha nước, Hà Nội, iii) Tổng cục Địa chính (nay la Bộ Tai ngun va Mơi trường) (2000), Nghién ctu những vẫn dé chai yễu về kmh tổ, xã hột có quan hệ trực tiếp dén việc t8 chức thực hién và hoàn chỉnh pháp luật đắt đai hiện nay, Dé tai NCKH cấp Bộ, Hà Nội, iv) Nguyễn Văn Tai (chủ nhiệm) (2012), Cơ sở toa học cũa việc sữa đôi, bỗ sung Luật Đắt dat năm 2003, Đề tài NCKH cá

<small>B6, Bô Tai nguyên va Mơi trường, Hà Nồi, v) Trên Quắc Tôn (chủ biên)(2013), Đối mới quan hệ sở iu đắt dat: 1ý luận và thực tin, Neb Chính trquốc gia sự that, Ha Nội, vi) Đình Xn Thảo (chủ biên) (2001), Hồn thiện</small>

hễ định sở hữm toàn dân và đất đai ở Việt Nam hiện nay, Nxb Lao động, Hà in Kido Luật Kinh tế (chương trinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

sau dat học) Nxb Đại học Quốc gia Ha Nôi, Ha Nội, viii) Vũ Văn Phúc (chủ tiên) (2013), Những vấn đồ vê sở hia quản i và sử dụng đất dai trong giai

<small>đoạn hiện nay (sách tham khao), Nab Chính tri quốc gia sư that, Ha Noi; ix)</small>

Dang Kim Son & Nguyễn Đỗ Anh Tuần (chủ biến) (201 1), Chinh sách đắt dat

<small>cho phát triển tat Việt Nam: Cơ hội hay thắc thức? Trung tam Tư van chínhsách nơng nghiệp, Hà Nội, ) Tap chỉ Công sin (2021), Một</small>

<small>và thực tiễn về tiếp tục đối mới thể chỗ quản lý, sie ing đất đai, đáp ing yêucầu phát trién đất nước trong thời kÿ mới, Chuyên đề số 3, Hà Nội v.v.</small>

vấn đề |

<small>Những cơng trình nghiên cứu trên đây đã giải quyết được một số vẫn để</small>

lý luân vả thực tiễn cụ thé sau:

- Phân tích lâm rõ khái niêm va đặc điểm của sở hữu đất đai, sở hữu toán. dân về đất đai, ý nghĩa của việc xác lập chế độ sé hữu toan dân vẻ đất dai ở

<small>nước tạ</small>

- Luận giải cơ sở xây dựng chế độ sở hữu toàn dân vẻ dat dai ở nước ta,

<small>phân tích nổi dung của chế độ sở hữu tồn dan vẻ đất đai ở nước ta</small>

- Đánh gia thực trang chế độ sở hữu toản dân vẻ đất đai và thực tiễn thực hiện

<small>- Để xuất định hướng, giải pháp hoản thiên chế độ sỡ hữu toàn dân vẻđất đai và nâng cao hiểu quả thực hiền.</small>

<small>Tuy nhiên, đường như ít có cơng trình nghiên cứu có hệ thống, chunsâu, toàn điển vẻ chế đồ sỡ hữu toàn dân vẻ dat đai tiếp cập từ lý thuyết vatquyên, lý thuyết vẻ hài hịa hóa lợi ich của các bên trong quan hệ đất đai, lý:thuyết vé quyén sử dung đất được pháp luật bảo hô ... cũng như dựa trên các</small>

quan điểm của Nghi quyết số 18-NQ/TW, ngày 16/6/2022, Hội nghỉ lẫn thir năm Ban Chấp rảnh Trung ương Đăng khóa XIII vẻ tiếp tục đổi mới, hồn. thiên thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quan ly và sử dụng đất, tao đồng lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao. Trên cơ sở

<small>kế thửa kết quả nghiên cứu của các cơng trình liên quan đến để tai cơng bd,</small>

Tn văn đi sẽu tìm hiểu, luân giải cơ sở lý ludn và cơ sở thực tiễn để xây dựng

<small>chế độ sở hữu toàn dân về đất đai ở nước ta hiện nay.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.</small>

<small>3.1. Mục đích nghién cia</small>

<small>Mục dich nghiên cứu của luận văn là làm sáng tô một cach hệ thống cơ</small>

sở lý luân va cơ sở thực tiễn của chế độ sử hữu toàn dân vé đất dai, đánh giá thực trạng va đưa ra giải pháp nhằm củng có, hoàn thiện chế độ sở hữu toàn. dân về đất đai ở nước ta hiện nay.

<small>3.2. Nhiệm vụ nghiên cin</small>

<small>Căn cứ vào mục đích nghiên cứu, luận văn ắc định các nhiềm vụ nghiên.</small>

cứu cụ thể sau:

<small>- Phân tích cơ sở lý luận của chế độ sỡ hữu toàn dân vẻ đất đai thông qua</small>

việc giải mã khái niệm vả đặc điểm của sở hữu toàn dân vẻ dat dai; của chế độ

<small>sở hữu toàn dân vẻ đất đai, ý nghĩa của chế đơ sỡ hữu tồn dân về đất đai, cácphương thức ac lập chế đơ sỡ hữu tồn dân về đắt đai.</small>

- Phân tích cơ sỡ thực tiến của chế đô si hữu toản dân vé đắt dai thông,

<small>qua việc luận gidi các tién để thực tién như yếu tơ lịch sử, văn hóa, u cầu vềkinh tế - sã hội của nước ta đổi với việc quốc hữu hóa đất đai.</small>

~ Đánh giá wéc thực hiện chế độ sở hữu toàn dân về dit đai để chi ra những kết quả, những tôn ti, rạn chế va nguyên nhân lãm tiễn để đua ra gi pháp khắt phục

<small>- Đưa ra định hướng, giải pháp hoàn thiện chế độ sở hữu toàn dân vé dat</small>

dai và cơ chế pháp lý dam bao thực hiện chế độ sở hữu toàn dân về đất đai

4. Đối trong và phạm vi nghiên cứu

<small>4.1. Đối tượng nghiên cin</small>

~ Học thuyết Mác - Lê nin về quốc hữu hóa đất đai.

- Các quan điểm, đường lồi của Đảng về xây dung và duy tri chế độ sở.

<small>"hữu toán dân về đất đai.</small>

- Hệ thống cơ sở lý luân, lý thuyết về chế độ sở hữu toàn dân vé đất đai - Thực tiến thực hiện chế đơ sỡ hữu tồn dân về dat đai ỡ nước ta

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>4.2. Phạm vỉ nghiêu cin</small>

Dé tải “Cơ số If Ind và cơ số thực tiễn đỗ xdy dương cỗ độ số hiu toàn. “dân về đắt dat” là đê tai khó, phức tạp liên quan đến nhiêu lĩnh vực gầm chính.

<small>trị, lịch sử, văn hóa, kinh tế và luật hoc ... Trong khn khổ của một ban luận.</small>

‘vin thạc si, luận văn giới hạn phạm vi nghiên cứu vào một số van dé cụ thé sau:

<small>“Môi là. giới hạn về nội dung Luân văn nghiên cứu cơ sỡ lý luận và cơ</small>

sở thực tiễn để xây dựng chế độ sở hữu toàn dan vẻ đất đai dưới góc độ luật

<small>học. Nghiên cứu các quy định vẻ chế độ sở hữu toàn dân vé đất đai của Luật</small>

Đất dai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hảnh.

Hat là, giới hạn về pham vi. Luận vin nghiên cứu thực tiến thực hiện chế

<small>đô sở hữu toàn dân v đất đai trong pham vi cả nước</small>

<small>Ba la: giới hạn về thời gian. Luận văn nghiên cửu cơ sở ly luận và cơ sỡ</small>

thực tiễn để xây dựng chế độ sở hữu toan dân về dat đai lầy móc thời gian tir

<small>năm 2013 đến nay.</small>

<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>Luận văn sử dụng phương pháp luận duy vật biên chứng và duy vat lichsử của Chủ ngiãa Mác - Lê nin trong việc nghiên cứu nguén gốc, ban chất củachế độ sở hữu toàn dân vẻ dat đai, quả trình hình thanh va phát triển của chế đôsở hữu toan dân vé đất dai; mồi quan hệ giữa chế độ sở hữu toàn dân vẻ đất đai</small>

với chế độ sit dụng đất, với chế đô sở hữu tải sản khác gắn liễn với đất

<small>'Ngoãi ra, luận văn côn s dụng một số phương pháp nghiên cứu cụ thé sau:- Phương pháp phân tích, phương pháp hé thống, phương pháp bỉnh luận.</small>

được sử dụng ở ắt cã các chương của luận văn. Ở Chương 1, các phương pháp nay được sử dung nhằm hệ thơng, phân tích các quan điểm khoa học về sở hitu nói chung vả sở hữu đất đai nói riêng. Ở chương 2, phương pháp phân tích, phương pháp bình luận được sử dụng để

pháp luật về sở hữu đất đai và thực tiễn áp dụng ở Việt Nam. Ở chương 3, phương pháp phân tích, phương pháp bình ln được sử dụng để phân tích, ‘binh luận các quan điểm về đổi mới quan hệ sở hữu dat đai ở Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>- Phương pháp chứng minh được sử dụng ở tất cả các chương của luận.</small>

văn nhằm chứng minh cho các quan điểm về van dé sở hữu đất dai.

- Phương pháp so sảnh được sử dụng ở các Chương 1, 2, 3 để so sánh các

<small>quan điểm vẻ sở hữu nói chung va sỡ hữu đốt dai nói riêng, nhất la, so sánh các</small>

quan điểm về sở hữu của Chủ nghĩa Mác-Lênin vả các quan điểm về sở hữu ở các. nước tu bản, so sinh các quan điểm vẻ sỡ hữu đất đai trong chủ nghĩa xã hội

<small>(CNH), so sánh các mơ hình sỡ hữu đất dai trên thé giói, so sánh quan hệ sỡ hữu.</small>

đất đai với quan hệ sở hữu các tài sản khác.

- Phương pháp tổng hợp được sử dung trong phân mở đầu va kết luận

<small>nhằm khái quất hóa những nội dung cơ bản của luận văn. Ngoai ra, phương</small>

pháp tổng hop cũng được sử dụng trong tat cã các chương của luận văn nhằm.

<small>nit ra những luân điểm, luận cứ khoa học trên cơ sở nhiệm vụ nghiền cứu củatừng chương,</small>

<small>- Trong q trình thực hiện ln văn, tác giả đã sử dụng phương phápchuyên gia thông qua việc tham khảo ý kiến của nhiều nha khoa học có uy tín</small>

thơng qua trao đối, thao luận.

6. Ý nghĩa khoa học và thục tiễn của luận văn.

<small>Trên cơ sở muc đích và nhiêm vụ nghiền cứu, luận văn đưa ra đánh giá</small>

thẳng thắn và trực diện về van dé sở hữu đắt đai ở nước ta hiện nay, hình thành hệ thơng luận cứ khoa học cho việc tiếp tục đổi mới quan hệ sở hữu dat đai, cụ tỉ

- Luận văn hệ thống hóa, phân tích, góp phén cũng cố hệ thống cơ sở lý. Tuân va cơ sở thực tiễn của chế độ sử hữu đất đai nói chung và chế đơ sở hữu. tồn dân vẻ đất dai noi riêng, Vẻ phương diện này, điểm mới của luân văn thể "hiên ở chỗ phân tích, lý giải những vấn dé lý luận vẻ chế độ sỡ hữu toàn dân vẻ đất đai trên quan điểm của chủ nghĩa Mac-Lénin, các thành tựu cia khoa học pháp lý thé giới cũng như trên cơ sở khía cạnh truyền thống lich sử và những,

<small>nét đặc thù của Viết Nam.</small>

<small>- Luận văn phân tích các đặc trưng của chế d sở hữu đất đai nói chungvà cla chế độ sở hữu tồn dân về đất đai ở nước ta nói riếng, sự chỉ phối, tac</small>

động của những đặc trưng này đền viếc xác lập va thực hiện chế 46 sở hữu đất

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>dai làm căn cử cho việc nghiên cửu, đánh giá và góp phân hoản thiền pháp luậtđất đai.</small>

- Trên cơ sở những van để lý luận va thực tiễn được nghiên cứu, xuất phát từ thực tiễn thực thi chế độ sở hữu toàn dân về dat đai, luận văn để xuất giải pháp góp phân cũng cổ, hoàn thiện chế định sở hữu toàn dân vé đất đai ở

<small>nước ta, cụ thể</small>

Thứ nhất, luận văn thiết kế mơ hình thực hiện quyền sỡ hữu tồn dan về đất dai trong điều kiện kinh tế thi trường và hội nhập quốc tế

Thú hai, luận văn đưa ra giải pháp nhằm đổi mới phương thức thực hiện. quyền sở hữu toản dân về đất dai.

<small>Thứ ba những gi pháp của luân văn không dừng lai 6 giai pháp mang tínhtình thé để giải quyết những hạn chế, tổn tai ma còn bao gồm gii pháp mang tinh lâu.dài góp phân cũng cỏ, hồn thiện chế độ sở hữu toàn dân về đất đai 6 nước ta hiện nay.</small>

1. Bồ cục của luận văn.

goi mục lục, lời nói đầu, kết luận, danh mục tai liệu tham khảo, luận

<small>văn bao gồm các chương sau:</small>

<small>~ Chương 1. Một sé vẫn đề ký luân vé chế độ sở hữu toan dân về đất đai~Cđương 2 Thực trạng chế độ sỡ hữu tồn dén vẻ đất đai và thực tiễn thực hiện~ Chương 3. Binh hướng, giãi pháp hoàn thiền chế độ sở hữu toàn dân.dei và cơ chế dm bảo thực hiền.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Chương 1</small>

MOT SÓ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VE CHE ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DAN VỀ ĐẮT ĐAI

11. Khái niệm về chế độ sở hữu toàn dân về đất đai

LLL. Khải niệm về sở hitu

<small>4) Theo quan diém cũa chủ ngiữa Mác - Lenin</small>

<small>‘Theo chủ nghĩa Mac - Lénin, quan hệ sở hữu là quan hệ giữa người với</small>

người trong xác lập và thực hiện quyền đối với đối tượng sở hữu. Ph. Ang ghen. đã khẳng định: “Khoa kinh tế - chính trị khơng nghiên cứu các vật phẩm, ma "nghiên cu những mỗi quan he giữa người với người, xét cho ciing là gia giai cấp với giai cấp, nhưng các quan hệ đỗ bao giờ cĩing gắn với các vật phẩm va

<small>biéu hiện ra nữa là nhiững vật p</small>

<small>‘Voi tỉnh cách là bộ phân của quan hệ xã hội nên tang, quan h sở hữu cản.phải được thể chế hóa vẻ mặt pháp lý. Dưới góc độ pháp ly, quan hệ sở hữu được.</small>

"hiểu là các quyền năng pháp lý trong quá trình xác lập va vận động của các quyền. năng kinh tế đối với đổi tượng sở hữu theo các quy đính của pháp luật Khi quan thê sỡ hữu được thể chế hóa đưới dạng các quy định của pháp luật thi toàn bộ các

<small>quy định của pháp luật vẻ quan hệ sở hữu va cơ chế van hành của chúng được.gọi là chế đồ pháp lý vẻ sở hữu. Quan điểm nảy đã được thửa nhận rồng rãi trong,các cơng trình nghiên cứu về sở hữu & mước ta.</small>

<small>b) Theo quan điễm của các học giả từ sản</small>

<small>Giống như quan niệm của chủ nghĩa Mác - Lênin, các học gia tu sản cũng</small>

thống nhất rằng, quan hệ sở hữu la quan hé giữa người với người trong việc ic lập va thực hiện quyền đối với tai sản. Trong tác phẩm Understanding property law, các tác giả của cuốn sách này cho ring: "quyển sở hiữu không phải là sie khái niệm hóa mỗt quan hệ giữa người với vật mà là mỗi quan hệ giữa người với gust (giữa các ch sở lữmt và người không phải là chủ shay), một mỗt quan

<small>ồ được sắp đặt với các vat"?</small>

<small>Tim 6 Smutls G017), Undastnding propery lave (Third), Publisher: Carolina Academic Dress, NathCorvin, 53</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Về vai trò của sở hữu, các học gia tư sản cũng thống nhất rằng sở hữu đóng vai trị đặc biệt quan trong trong sự phát triển của nhân loại với ý ngLña: “Tà tiễn dé cho chinh trị hoặc thâm chi là cho sự khei hóa '®. Tuy nhiên khác với quan điểm của Chủ nghĩa Mac - Lénin, tim quan trong của sở hữu theo quan niệm 6 các nước tu ban đắc biệt được nhắn manh ở khía cạnh là quyển cơ bản. của con người là động lực cho sự phát triển.

¢) Quan niệm về sở hữm 6 nước ta

‘Theo Tử điển tiếng Việt thông dung: “Sở hữu: Được giữlàm cũariêng "®

<small>Theo S tay Thuật ngữ Pháp lý thơng dụng. “Sé ñữu: Quy</small>

nhân tỗ chúc trong việc chiếm hiãu, sử dùng hoặc định đoạt đối với tài sẵn của mình Người cô quyền sở lữmi được gọi là chủ sở hiãu. Nội dung quyển sở hữu

<small>cũa chủ sở lãi gần có: quyên chiếm his quyền sử đụng quyển đmh đoạt.“Nà nước cơng nhận và bảo vệ các hình thức sở hiữu gồm số hiữu toàn dân. số</small>

<small>"mi của tổ chúc chính trị tỗ chúc chính trị xã lơi, sở hữm tập thé, số hitu te</small>

nhân, sở hia của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghé nghiệp, sở hữm hỗn hop, sở hiu chung (Điều 179 Bộ luật dân sự) “"

Theo Từ điển Luật học do Viện Khoa học Pháp lý - Bộ Tư pháp biên soan: “Sở Hữu: Quan lệ xã hội thơng qua đó xác định tài sẵn timộc về at? Do

hiễm hit, sử dhug và định đoạt tài sẵn trong xã hội "Ê v.v.

<small>của cải</small>

<small>Từ các quan niêm nêu trên, tắc giã cho ring theo nghĩa chung</small>

hữu là méi quan hệ giữa con người với con người trong việc chiếm giữ vật vả

<small>trả Loi câu hdi vat nay là của ai? Của anh hay của tôi. Người là chủ sỡ hữu vatcó quyền chiếm giữ hoặc quản lý, quyền sử dung và quyển định đoạt vật</small>

1.12. Khải niệm sở hitu toàn din về đất dai

<small>Kế từ khi Hiền pháp năm 1980 ra đời, xuất hiền khái niệm sở hữu toandân vẻ dat đai (Điều 19), Khái niềm nảy tiếp tục được ghi nhân trong Hiển pháp</small>

<small>2 Undeytanding propery lan, 04, 13</small>

<small>+Nggện Nar ¥ (chiên) GOOD), Te dla Thing Việt thông dmg, Nob ga đục, Hà Nội, . 674 675Ý Nggn Dy Lim (hỗ tiên) (1996), Số wy Thaitngi Pip ý thông dng, Nob Go due, Ha Nôi. 313+ Viên Khoa học Pháp. Bộ Teplup C005), Từ đền Tuithoc sb Tử đến Bich doe # Nhh Tư áp, Hà</small>

<small>Nae 677</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

năm 1992, Hiển pháp năm 2013 va các Đạo luật Dat dai năm 1993, năm 2003,

<small>năm 2013. Khoa học pháp lý nước ta đã giải mã nội ham sở hữu toản dân vềđấất dai như sau:</small>

Theo Từ điển Luật học do Nha xuất bản Từ điển Bách khoa biển soạn. bao gém đất dai, rừng wii, sông hd, nguồn nước, tài nguyên trong long đất, nguôn lợi ở vig biển, thềm iục dia và vùng trời, phần vn và tài sản do nhà nước đầu tư vào các xi nghiệp, cơng trình tude các ngành và Tinh vực kinh tổ, văn hỏa xã lôi,

<small>thoa học, Hi thuật. ngoại giao, quốc phòng an ninh cũng các tài sản khác mài</small>

pháp luật quy định là của nhà nước, đều thuộc sở hữm toàn đân (Điều 205 - Bộ

<small>Tuật dân su), Tài sẵn thuộc sỡ hiữu toàn dân có thé được giao cho doanh nghiệpnhà nước, cơ quan nhà nước, đơn vi vit trang tỗ chức chinh trị, t</small>

<small>lop tác, cá nhân cũng có thé sit dung. Rhat thác trong những trường hop được"pháp luật quy đinh và được cơ quan nhà nước có thẫm quyền cho pháp (nine</small>

sử dung và khai thác đất đai, khan thác các nguôn thủy sain hoặc tài nguyên

<small>thác). Nhà nước kiểm tra, giảm sát việc quản lí sử ching những tài sẵn tase</small>

số hữu toàn dân”

<small>năm 1000: “Sở hiểu toàn dain: Tài sản thuộc sở hit toàn.</small>

<small>ức chinh!</small>

<small>Theo Số tay Thuật ngữ Pháp lý thơng dụng. “Sở hf tồn dân: Số hữu của</small>

toàn thé nhân dân đối với tài sẵn của nhà nước. Điều 205 Bộ luật dân.sang din,

<small>Tài sân tnd số Hữu tồn dân gầm có: đắt đa, rừng ni, sơng hd, nguồn nước, tangun trong lịng đất nguằn lợi 6 vùng bién thềm lục dia va vim trôi phẩn vỗ:và tải sẵn do nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp, cơng trình thuộc các ngành và</small>

Tah vue kính tế, văn lóa xã hội, khoa học, kĩ tint, ngoại giao, quốc phỏng an

<small>rink cùng các tài sẵn khác mà pháp luật cry định là cũa nhà nước. Nhà rước là</small>

ea diện chủ sở fe đối với tài sẵn mộc số lu toàn ca

Theo Từ điển Luật học do Viện Khoa học Pháp lý - Bộ Tư pháp biên soạn năm 2006: “Sở hiếu toca dân về đất dai: Số hina mà trong a6 toàn dân là

<small>chủ số lim đồi với đắt dat. Toàn dân thuc hiện quyền năng chat sỡ hiểu đất đai‘pin Luậ học (1999) Now Từ dln Bichon Hà Nội, 438-439</small>

<small>* sSuay Trật ngỡ Pip tông đựng dd 314</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

thông qua tổ chức đại diện do ho lập ra là nhà nước. Điều 17 Hién pháp năm 1992 quy đinh: Đắt dat timuộc sở hữu toàm dâm. Sở hit toàn dân về đắt đai được đề cập cụ thé trong Luật Dat dat năm 2003 nlue sem: 1) Dat đãi thuộc sỡ hi toàn dân do nhà nước đại diện ch sở hữãi; 2) Nhà nước thực hiên quyền đinh: đoạt đối với đất dai nine san: Quyết định muc đích sit dung đất thông qua việc quyét dinh, xét đhyệt quy hoạch sử dung dat, ké hoạch sử dung đất; guy dinh vi han mức giao đất va thời hạn siechng đắt, quyết định giao đắt, cho tìmê đất, tìm hơi đất, cho phép chuyén mục đích sử dung đất; đih giá đất: 3) Nhà nước. thuc hiện quyên điều tiết các nguỗn lợi từ đắt đai thơng qua các chính sách tài dai nine sau: Thu tiền sử dung đắt, tiền thud đất, tìm thud sử dung in sử dung đất: điều tiết phần giá trì tăng thêm từ dat đai mà không do đầu tư của người sit dung đất mang iat; 4) "Nhà nước trao quyền sử dung đất cho người sử đụng đất thơng qua hình thức giao đất, cho thuê đất công nhân quyền sử dung đất đối với người dang sit

<small>“ng đất ẫn dink; quy đình quyễn và ngiữa vụ của người sử dung đất Toy</small>

nhiên theo quy dint cũa Bộ luật dân sự năm 2005 thi đắt đai tude số hiữu nhà

nước và nhà nước là chủ sỡ lữ “ru,

Sỡ hữu toàn dân về đất đai có một số đặc điểm chủ yêu sau đây.

<small>M@t i, sỡ hữu toàn dân về đất đai xác lập dựa trên thể chế chỉnh tiBang</small>

Công sản cảm quyển thiết lập chính quyển dân chủ nhân dân do Đăng Cơng sản giữ vai trị lãnh dao 24 hội. Điển nảy có nghĩa là sở hữu toàn dân về dat đai

Hat là, sở hữu toàn dân về đất đai là biểu hiện của sự tập trung, sâu sắc nhất của nguyên lý cơng hữu hóa các từ liệu sản xuất của x8 hội (trong đó có

<small>đất đai - tư liệu sin xuất chủ yêu nhất)</small>

<small>Bad, sở hữu toàn dân vé đất đai là hình thức sỡ hữu ma chủ sở hữu lã công</small>

đồng toan dân chứ không phải là một cá nhân, con người cụ thể Nha nước là một

<small>tổ chức chính ti - quyền lực do nhân dân thiết lâp nến đại điện cho ý chi, ngun.</small>

"vọng, lợi ích của tồn dân va được toàn dân trao quyền thực hiện vai trò đại diện

<small>ghép G006), Te didn Lnithec, od Te dla Bính Vhok Neb Tephip HỆ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>chủ sở hữu toàn dân vẻ đất đai thực hiện các quyền năng của chủ sỡ hữu, bao gồm.quyển chiếm hữu, quyền sử dụng, quyên định đoạt đất đai.</small>

1.13. Quan niệm chế độ sở hitu toàn dan đối với dat đai

<small>Bên cạnh khái niệm sở hữu toan dân vé đất dai, trong các sách, bá, tài</small>

liệu chun mơn cịn sử dung khải niệm chế độ sở hữu toan dân vé dat dai. Vay

<small>chế độ sở hữu toàn dân về dat dai là gi? Giáo trình Luật Bat đai của Trường</small>

Bai học Luật Hà Nội quan niệm: “Chế độ sở hitu foàn dân về đất đại là một

<small>hái niệm pháp lý gầm ting hop các guy phạm pháp luật điều chinh các quan</small>

Tid sở hitu đất dai trong đồ xác nhận, quy dinh và bdo vệ quyên đại điện chủ sở mu của Nhà nước trong việc chiếm hit, sử đụng và định đoạt đất đại"10

Ché độ sở hữu toản dân về đắt đai có một số đặc điểm cơ bản sau đây: Thứnhiất, chê độ sử hữu toàn dân về đắt đi la ché đơ chính trị và chế đồ pháp ly Chế độ chính trị của sở hữu toản dân vé đất dai thé hiện quan điểm,

<small>đường lối của Đảng Công sản Việt Nam về xã hội hóa đất đai được ghi nhân,</small>

khẳng đính trong các nghĩ quyết, văn kiện của Bang, Chế độ sỡ hữu toàn dân vẻ dat dai thể hiện bản chất chính tri của chế đơ dân chủ nhân dân, trong đó,

<small>mọi quyển lực thuộc vé nhân dân. Nhân dân lảm chủ, sỡ hữu moi tư liệu sản.xuất cia xã hội, sở hữu các nguồn tai nguyên thiên nhiên của đất nước nóichung và sỡ hữu đất dai nói riêng.</small>

<small>Chế độ pháp lý của sỡ hữu tồn dân vẻ đất dai thể hiện ở những quy định.do Nhà nước ban hành va dim bão thực hiên bằng sức manh cưỡng ché của nhanước Dat dai thuộc sỡ hữu toàn dân được ghỉ nhân trong Hiên pháp năm 1980</small>

(Điều 19), Hiển pháp năm 1992 (Điểu 17), Hiến pháp năm 2013 (Điều 53) va

<small>các đạo Luật at đai năm 1987 (Điễu 1), Luật Dat dai năm 1993 (Điều 1), Luất</small>

Đất đai năm 2003 @iéu 5), Luật Bat đai năm 2013 (Điều 4). Moi tô chức, hồ gia định, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cả nhân nước.

<small>ngoài sử dung đất tại Việt Nam có nghĩa vu, trách nhiém bao về chế độ sở hữu.</small>

<small>© rg»ng Đại học Trật HA Nội 2020), Gio with Luật Dit di, Ngô Công nên din, Ha Nội t7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

toan dan về dat đai. Mọi hành vi vi phạm chế độ sở hữu toàn dân về đắt đai đều

<small>chu chế tai pháp lý do pháp luật quy định.</small>

Tint hai, ché độ sỡ hitu toàn dân vẻ dat dai được thiết lập dua trên nền. ‘tang công hữu về tư liệu san xuất. Chế độ sở hữu tồn dân về đắt đai ra đời khi

<small>Đăng Cơng sản giữ vai trò lãnh đạo xã hội, thiết lập chuyên chính vơ sẵn và</small>

thực hiện cơng hữu vẻ tư liệu sản xuất chủ yêu của xã hội. Ở các nước xác lập

<small>sở hữu tư nhân vé đất dai thi không tơn tai chế độ sỡ hữu tồn dén về đất đai</small>

Thứ ba, ché đơ si hữu tồn dân về đất đai thể hiện tinh chính tr - xã hơi

<small>sâu sắc và rơng rãi. Theo đó, chế đơ sở hữu tồn dân là chế đơ sở hữu mã tồn.</small>

thể nhân dân lao động la chủ sở hữu đất đai. Moi tỗ chức, cá nhân (bao gồm.

<small>nhà nước) không phải la chủ sỡ hữu đất đai mã có thể là người quan lý, ngườisử dung đất... Tuy nhiên, với tư cách là một cơng đồng xã hội thi tồn dân</small>

khơng thể tự mình thực hiện các quyên năng của chủ sở hữu đối với đất đai, ‘bao gồm quyển chiếm hữu, quyền sử dụng, quyên định đoạt đất đai ma phải ủy,

<small>quyền cho mét người thay mat mình thực hiến các quyển năng nay đổi với đất</small>

dai (việc ủy quyển được thực hiến theo quy định cia pháp luật). Người đó là

<small>Nha nước Cơng hịa xã hội chủ nghĩa Vit Nam (Nhà nước Công hỏa XHCN'Việt Nam); béi lế, Nha nước Công haa XHCN Viết Nam do nhân dân lao đông,thiết lập nên đại điện cho ý chi, nguyên vọng va lợi ich của nhân dan Vì vayvẻ cơ bản, lợi ich của Nhà nước Công hoa XHCN Việt Nam đẳng nhất với lợiích của nhân dân. Như vậy, Nha nước Cơng hịa XHCN Việt Nam khơng phảilà chủ sở hữu đất dai mà là người đại diện chủ sé hữu toàn dân vé đất đai haycôn gọi là chủ sở hữu đại điện về đất đai.</small>

<small>Trong khi đó, ché độ sở hữu nha nước về đất dai xác đính 16 chủ sở hitu</small>

đất dai lã nba nước - một tổ chức chính trị - quyển lực (pháp nhân cơng). Với tu cách lả chủ sở hữu đất dai, nha nước thực hiện các quyền năng của chủ sở iru đối với đắt dai, bao gồm quyển chiếm hữu, quyên sử dung và quyền định đoạt dat đai v.v.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

1.2. Cơ sử của việc xây dung chế độ sở hữu toàn dân về đất dai

13.1. Tinh tất yêu khách quan của việc quốc hitn hóa dat đai của Chat

<small>nghia Mặc - Lénin</small>

<small>"Nghiên cứu phương thức sản xuất từ bản chi nghĩa trong nông nghiệp, C</small>

‘Mac cho ring cin phải quốc hữu hóa đất đai. Đây 1a việc lâm mang tính tat yêu

<small>khách quan, bởi lễ</small>

<small>Thi nhất, xét trén khía cạnh kinh tế, việc ích tụ, tập trung rng đất demlai năng suất lao động và hiệu quả cao hơn so với việc sử dung đất phân tán,"manh min.</small>

<small>Bi 1é, nuông đắt phân tán, manh min gây căn trở cho việc áp dụng áp.dụng máy móc, các thánh tựu khoa học - công nghệ iên tiên vào sẵn zuất nông</small>

nghiệp. Diéu này không phù hợp với sự phát triển nên sản xuất nông nghiệp hiện đại, kim hãm sự phát triển của sản xuất nông nghiệp, khiển năng suất lao động khơng được nâng cao. Dé khắc phục tình trạng nảy can tích tục, tap trung,

<small>thơng qua một trong những phương thức co ban là quốc hữu héa đất đai. “Tắtcd các phương tiện hiện đại nue tưổi tiêu, tiêu nước, cấp cày bằng hot nước,</small>

bón phân hóa học, thuốc trừ sâu bằng máy bay ...phải được áp dung rông rất

<small>rong nông nghiệp. Niương những tr thức khoa học mà chúng ta nắm được và</small>

những phương tiện Rỹ thuật để camh tác mà citing ta cỏ được chỉ có thé dem lại kết quả néu được cing trong việc canh tác đại qny mô. Néu niwe việc canh:

<small>ác đại cy mô (ngay cả bằng cái phương tate tư bẩn chỉ ngiữa ngây ney danglàm cho bản thân người sản xuất trở thành trần ngưa) xét theo quan điễm kinh18 vẫn có lợi hơn nhiều so với một nễn “sẵn xuất iễn nơng “ (C. Mác - Ang ghen:</small>

Quốc hữu hóa đất dai). Các học giả tư sin chia sé quan điểm này của C. Mác là cần phải quốc hữu hóa dat đai song một câu hỏi đặt ra là tai sao ỡ các nước tư ‘ban, giai cấp tư sản khơng tiên hanh quốc hữu hóa đất đai hoặc tiền hành quốc. hữu hóa dat đai khơng tit để. Bởi lẽ, néu giai cấp tư săn tiền hảnh quốc hữu hóa đất dai tiệt để sẽ thủ tiêu quyển tư hữu vé tr iệu sin xuất được Hiển pháp

<small>của các nước tư bản đã tuyên bô “ Quyển tue liễu tài sẵn là thiêng liêng bắt khảxâm pharm” mà dy là nền tăng, cơ sỡ kinh tế hình thành chế độ tư bản chủ ngbia.Nour vay, dé bão về lợi ích của giai cấp tư sản thi việc khơng tiến hành quốc hữu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

‘hoa đất dai la điều khơng khó hiểu. C. Mac chi ra nha nước tu sản xét cho cùng.

<small>cũng chỉ dai diện cho quyên lợi của gai cấp he sản mẻthôi. “Ngg? cản nước,cở là chỉ quan tâm dén cũa cải quốc gia và tài nguyên cũa nhà rước, trêntin tẾ học tuyên bé rằng quyén lợi ctia giai cắp các nhà tự bản và việc làm giàu.</small>

núi clung là muc dich cuỗi cùng của nhà nước

<small>Thứ hai, xét VỀ nguồn gỗc phát sinh, các nha sáng lập Chủ nghĩa Mac -Lê nin đã chỉ rõ dat đai do tw nhiên tạo ra có trước con người, nó la "tăng vat”</small>

của thiên nhiên ban cho con người. Mọi người sinh ra đều có quyển bình đẳng cho việc sử dụng đất và có bén phân bôi bỗ lâm cho đất tốt hơn nén để truyền lại cho các thé hệ tương lai. Không ai có quyên biển đất dai (tai sẵn chung của

<small>Joai người) thành cđa riêng mình. Theo C. Mac: “Cuyển te Hữu ruộng đất iTồn tồn vơ lý. Nói đắn quyễn te him về ruông để</small>

<small>quyễn số hiữu cả nhân đối với người đông Ïoại cũa minh. Trong c</small>

về tự liệu sẵn xuất thi chỗ độ te Nhi về ruông đắt là vơ ý nhất” và “Tồn thể một vã hội, một nước và thâm chi tắt thậy các xã hội cùng sống trong mot thời

<small>dat hợp lại cfing đầu hong phải là lẽ sẽ hiều đất đai. Họ chỉ là những người</small>

có đất dai Ấy, ho chỉ được phép sử dung đắt dat dy và phải truyễn lai cho các thé hệ tương iat san kìủ đã làm cho đất ấy tốt hơn lên nine những người cha

<small>in vey?</small>

<small>Thứ ba, nghiên cứu phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong nông,</small>

nghiệp, C. Mac đưa ra kết luận: “Mỗi một bước tiễn của nén sản xuẤt he bẩn chit nghữa là một bước đây nhanh quả trình Miệt q hóa đắt đi”. Phương thức

<small>sản xuất tr bản chủ nghĩa trong nơng nghiệp được hình thành va vận hãnh dựatrên ba chủ thể cơ bản, bao gim</small>

-Một là. chủ đất là người có đất (chủ sở hữu đất) nhưng khơng trực tiếp

<small>thực hién việc kinh doanh trong nông nghiệp</small>

<small>"Sm CA - Ẳng gen tồn tip Nab Chit tì quốc ga seth, Ha Nột, 194, 291-245</small>

<small>"Yama C Mic - Ang ghentoin tp, Ni Chath i quốc gh nrĐệt Bí Nội 1994 e248 245</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Hat là, nhà tư ban là người có vốn trực tiếp tiền hành hoạt động kinh doanh trong nơng nghiệp nhưng khơng có tư liệu sản suất là đất dai và khơng

<small>có lực lượng lao động (sức lao đồng)</small>

<small>Ba là. người lao động là người có sức lao động nhưng khơng có vốn va</small>

khơng có dat để canh tác.

Để có thể thực hiện việc kinh đoanh trong nông nghiệp, nha tư bản ba vốn, thuê dat của chủ dat và thuê sức lao đông cia người lao động Để thu được.

<small>lợi nhuận tôi đa, nh tư bản muôn kéo dai thời gian lao động và tim cách bớtxén tiên lương trả cho người lao động, khai thác tôi đa đất dai ma không muốnđầu tư béi bổ, cãi tạo đất. Ngược lại, chủ đất lại muốn rút ngắn thời hạn chothuê đất để quay vòng thuê và tăng gia tiễn cho thuê đắt. Muốn vậy, nhà tư bản</small>

và chủ dat cầu kết với nhau tim moi cách bóc lột tối da sức lao động của người.

<small>lao đồng, Như vậy, lợi nhuận ma nhà tư ban và chủ đất thu được dựa trên sựkhai thác tối da sức lao đông của người lao động và đất đai. Xét đưới góc đơ</small>

kinh tế, lợi nhuận mà phương thức sản xuất tư bản chủ ngiấa trong nông nghiệp

<small>mang lại dựa trên sự khai thác tối đa ma không chú ý đến việc béi bổ, cãi tao</small>

đất dẫn đến việc làm cho đất đai bi "kiệt quê hóa”. Mat khác, xét vé phương điện xã hội, sở hữu tư nhân về đất dai vơ hình trung tri thảnh phương tiện để

<small>giai cấp tu sản thực hiên việc khai thắc, boc lột sức lao đông của người lao đông</small>

để làm giàu cho chính bản thân mình. Muốn giãi phóng người lao động khỏi

<small>những áp bức, bóc lột thi phi làm che ho được lâm chủ đắt dai thơng qua việc</small>

xóa bư hình thức tư hữu vẻ đất dai. Ph. Ang ghen đã chỉ rổ: “Đặc trung của chủ ng)ữa cộng sẵn khong phải xóa bỗ chỗ độ số hữm nói chung mà xóa bố chế

6 số lim tự sản “1® và “Cini ng)ữa công sẵn hông tước bồ của ai cái khả năng

chiếm hữm những sản phẩm xã hội cả. Chủ nghĩa công sản chỉ tước bô quyền ding sự chiếm hữm dy dé nô dich lao động của người khác” 1°. Đồng thời, các

<small>nh sáng lêp Chủ nghĩa Mác - Lénin chũng chỉ ra rằng sứ mang thủ tiêu ché độ</small>

tự hữu về ruộng đất của giai cấp tu sẵn được lich sit giao phỏ cho những người

<small>Jao động tập hợp xung quanh bộ tham mưu lãnh đạo là giai cấp công nhân thực</small>

<small>‘Yama Mic - Bi Rng, $44, 1096.24. 618</small>

<small>am C. Mic - Angghen tryểntúp tập 4, Set, Hà Nội 1983, 202</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

hiện. “Sở hiturudng đất, nguôn gốc đầu tiên của mọi của cải đã trở thành một vấn đề lớn mà việc giải quyét sẽ quyết định tương lai của giai cắp công nhân "15.

Thứ te quốc hữu hóa đất đai do giai cấp vơ sản thực hiện phải gin với vấn dé giảnh chính quyền va thiết lập chun chính vơ sản.

Ké thừa các luận điểm khoa học, cách mang của C. Mác vả Ph.Angghen sod hắc Tai hú At dai? VIL Leen đã phát triển các hiện điển Hãy trong giai đoạn chủ nghĩa tw bản chuyển sang để quốc chủ nghĩa. Người cho ring một trong những nhiệm vu chi yếu của chính quyển cơng - nơng là phải xác lập chế đơ sở hữu tồn dân về đất đai trong phạm vi tồn quốc nhằm đem lai rng đắt cho người nơng dân “Rudng đất phải là số lim của tồn dân và một chỉnh

qmyễn có tinh chất tồn quốc phải qu đinh điền äó"15. Nhưng V1. Lénin cũng

chỉ ra rằng: “Người nơng dân muốn sử dung có hiệu quả đắt đai thuộc sở liữa tồn dân thi phải có điều Miện' nine phải có vốn và he liệu sản xuất khác, phải

<small>có chuyên gia Wf thuật và cỗi cũng phat có</small>

Bên canh đó, V1. Lénin nhắn manh rằng muốn thực hiên thảnh cơng quốc.

<small>"hữu hóa đất đai thì giai cấp vơ sản phải thiết lập cho được chính quyển của mình.Hay nổi cách khác, viêc thiết lập chun chính vé sản lá diéu liện tiễn để vô cùng</small>

quan trong để giai cấp vơ sin tiến hành quốc hữu hóa đất đai. Bối lẽ, quốc hữu hứa đấất đai làm chấm đứt những nguồn lợi từ đất đai mã giai cấp tư sin có được Chúng khơng dé dàng từ bỏ những nguôn lợi này mã điền cuỗng tim moi cách ching a

<small>phản kháng Vi vay, thiết lập chuyên chinh vô sản giúp cho giai cấp vơ sản có đủ</small>

sức manh để đập tan moi sự phản kháng, chồng trả đó. “Quốc im hóa đất dat do

<small>giải cấp vơ sẵn thực hiện sau Kt cách mang thành công luôn găn liền với vẫn để</small>

chính quyền, với việc thiét lập chuyên chính vơ sản Nẵu khong giải quyết được vấn dé chính quyền, Rhông thiét lập được chuyên chỉnh vô sản thi quốc

<small>cũng chi là một hình thức tes mà thot” (V 1 Lệnh,</small>

Thứ năm, việc xóa ba chễ đơ tư hữu về ruộng dat của giai cấp tư sẵn la một quá trình tiền hành lâu dai, gian khổ, phức tạp.

<small>Yam Vi Limi tointip, 16 Tếnbệ,Mitesva,I981+32,g- 200 cing Vi)‘Yam VI Limntotntip, Nb Tinbe, Mitscove, 1981032 3.220 Gang Vit)"Xam VI Limntointip, Na Tếnbộ, Mitscove, 1981032 x. 227-230 (ông Vit)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Mặc dù, các nha kinh điển của chủ nghĩa Mac - Lénin khẳng định quốc 'hữu hóa đất dai la một tắt yêu khách quan. Song các ông cúng chỉ ra rằng khơng.

thế xóa bỏ ngay lập tức chế độ từ hữu vé rng đắt. Việc xóa bỏ chế độ nay phải Ja một quá trình lâu dai. Ph. Angghen khẳng định: “Liệu có thể thi tiên chế độ te hữm ngay lập tức được không? Trả lời: Không, Rhông thé được cũng y nue

<small>*hông thé làm cho lực lương sản Xu</small>

thiết đỗ xập đựng một nền kinh tế công lu. Cho nên cuộc cách mang của giai cấp vô sẵn dang có tắt cả những triệu chứng là sắp nd ra số chỉ có thé cdi tao xã hội hiện nay một cách dâm dần và chi kit nào đã tạo nên được một khôi lượng.

in thiét cho việc cái tạo đó thi kit dy mới thĩ tiên được chế độ te im“?! Tư tường nay của Ăngghen trùng hop với quan điểm của V.1. Lénin.

Người chỉ rõ. “Quốc hữu hóa đất đai ià một quy luật tắt yêu Rhách quan đối với bắt ijt nước nào làm cách mang vô sản nhưng không nhất thiết phải tiên hành ngay lập tức san Ri grat ẩn giành chính quyén mà có thé dẫn dẫn từng. bước từ thắp đến cao, từ tập thé hóa đến xã hội hóa”. Thực tiễn cách mang vô.

<small>sản nỗ ra ở một sé nước trên thể giới trong thé kỹ XX đã chứng minh tính đúng</small>

én cia những dự báo thiên tai và sáng suốt của C. Mac, Ph. Angghen va V.I

<small>Lênin. Tay thuộc vào hoản cảnh, điều kiện lich sử cụ thé của</small>

<small>giai cấp vơ sin sau khi giênh được chính quyển có thể tiến hành quốc hữu hóa</small>

đất đai ngay hoặc tiền hanh quốc hữu hóa dat đai từng bước. Vận dung sáng tạo.

<small>học thuyết Mác - Lênin vé tinh tắt yêu khách quan của việc quốc hữu hóa đất đai</small>

"vào điều kiên, hoan cảnh lich sử cụ thể của Việt Nam, sau ki giảnh được chính.

<small>quyển (tháng 8/1945), nước ta thực hiện cdi cách rng đất (năm 1954) tích thụ.</small>

mng đất của địa chủ, phong kiến, từ sin chia cho người nơng dân thực hiện. khẩu hiệu "Người cày có ruộng”. Tiếp đó, những năm 1960, ở miễn Bắc tiến.

<small>"hành phong trào hợp tác hóa vận động người nơng dân từ ngun đóng góp rng</small>

đất, trêu bị va các tư liệu sản zuất khác vào làm ăn tập thé trong các hợp tác x, tập đồn sản xuất nơng nghiệp. Sau khi đất nước thống nhất, c& nước đi lên

<small>CNXH, quá trinh quốc hữu hóa được hồn tắt với viếc ban hành Hiền pháp năm1980 quy định đất dai là của nha nước thuộc sỡ hữu tồn dân (Điều 19)</small>

‘hién cơ tăng lên ngay lap tức đến mức cân

<small>Re liêu sản tu</small>

<small>"Seam C. Mắc - Ăngghưn toàn tp, HA Nội, 1004 04,07 469</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>1.2.2. Cơ sở thực tién</small>

'Việc xây dựng chế độ sở hữu toàn dan về đất dai ma biểu hiện tiêu biểu nhất Ja quy định tại Điều 19 Hiển pháp năm 1980, Điều 17 Hiển pháp năm 1992 va Điều 53 Hiển pháp năm 2013 căn cứ vào những cơ sở thực tin chủ yêu sau đầy.

<small>Thứnhất. về mat chính tị, đất dai ở nước ta là thành quả cách mạng, lá kếtquả của quả tình đầu tranh khai phá, béi bổ, ci tao, bảo vệ va giữ gìn ola các théhệ người Việt Nam tréi qua bảng ngàn năm méi có được vốn đắt như ngày nay.</small>

Vi vay, đất dai phải thuộc vé toàn thể nhân dân ma đại diện lá nba nước má không, thuộc về của riêng cá nhân nào. Báo cáo thẩm tra Dự án Luật đất dai năm 1903 của Uy ban Pháp luật của Quốc hội khóa IX được trình bảy tại kỳ họp thứ ba ngày 13/06/1993 đã khẳng định: “Vi đất dat id tài nguyên quốc gia vơ cỉng ost giá ià

<small>Thành quả cũa q trình đấu tranh đụng nước và giitmuớc cũa dân tộc ta trải quanhiều thé hệ, nhân dân ta đã tôn bao công sức và xương máu mới mới kha tác,</small>

bôi bỗ. cải tao và bảo vệ được vốn đắt nine ngày nay. Hơn nữa. nước ta là một ước có mật độ dân số cao, bình quân đắt canh tác theo đầu người thắp, người làm nghề nơng chiếm hơn 85% vì lẽ đồ việc xác đình đắt đai timộc sở lữ tồn dain do nhà nước thơng nhất quấn ip là lắt sức quan trong nhằm bảo đâm sitching

<small>cất đại ding mục đích tiết kiệm và có hiệu quai vi lợi ich hiện tại và cho cd</small>

Tê mat sau cũa dân tộc cfing niue lợi ich của mỗi người dân "'5, Mặt khác, hiện nay trong béi cảnh hội nhập quốc tễ mạnh mviệc xc lap chế độ sỡ hữu toàn dân. ‘vé dat dai là một trong những phương thức góp phan củng có và bảo vệ vững chắc

<small>nén độc lập dân tộc.</small>

Thứ hai, về phương điện lịch sử, ở nước ta sỡ hữu nha nước về đất đai ‘ma đại diên lả nha vua xuất hiện từ rất sớm và tổn tại trong suốt chiều dai lịch sử của dân tộc cho đến ngày nay. Sự ra đi của hình thức sé hữu đất đai nay

“uất phát từ yêu cầu của công cuộc đâu tranh chồng ngoại xâm giảnh va bảo về nén độc lập dân tộc. Để đương đầu, chiến thẳng các thé lực ngoại xâm hùng, mạnh, ông cha ta đã dé cao sự đoàn kết dân tộc để tao nên sức mạnh toàn dân. Việc tuyên bổ đất đai thuộc vẻ nha nước góp phân huy đơng sức manh đồn.

<small>‘ban hip bật cia Quấc hội vỆ Duin Lait Dit dsm 4585 hop tứ 3Qube hộihêt De nghy 1306/1993,ø, 13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

'kết của dan tộc trong việc bảo vệ, giữ gìn timg tac dat thiêng liêng của tổ quốc.

<small>Hon nữa, sắc định và tuyên bổ đất đai thuộc sỡ hữu nh nước ma đại điện là</small>

nhà vua cịn có ý nghĩa khẳng định chủ quyền, độc lập dan tộc đối với các nước láng giéng nói riêng va các nước trên thé giới nói chung Ở khía cạnh khác, 'ViệtNamlà q hương của nghề trơng lúa nước truyền thống. Trong nghề trồng tia nước thì cơng tác đắp dé, làm thủy lợi có ý nghĩa quyết định đến việc thành

<small>công của sản suất nông nghiệp nhằm hạn chế tác hai của bão lụt, hạn hán."Việc sác lập hình thức sỡ hitu nhà nước vé đắt dai ma đại diện lả nha vua sétạo điểu kiện thuận lợi cho các nh nước phong kiến huy động sức manh củacông đồng trong công tác dp đê, làm thủy lợi trên quy mô rộng lớn. Việc xác</small>

định đất đai thuộc sé hữu nhà nước nhằm thông nhất quyền lực vẻ tay nhà nước phong kiến trung ương, bởi 1é, đắt đai có ý nghĩa đặc biết quan trọng đối với một nước nông nghiệp như nước ta. Giai cấp nao lam chủ sở hữu đất dai thi sẽ

<small>chi phối, thing tr xã hội. Vi vậy, giai cắp thông tn luôn tim cách xây dựng,</small>

cũng cổ chế đô sở hữu nha nước về đất dai dé tăng cường vi tr, vai trò của nhà nước phong kiển trung ương tập quyển.

Thứ ba, về khía cạnh thực tế, biện nay nước ta, điện tích nhóm đất chưa

sử dung: 1.219.826 ha”, Việc xác định đất đai thuộc sở hữu toản dân do nhà

nước đại diện chủ sở hữu vả thống nhất quản lý tao diéu kiện thuận lợi trong việc zây dựng quy hoạch, ké hoạch sit dụng đất để đưa diện tích đất chưa sử

<small>dụng vào khai thác, sử dung hợp ly, tiét kiệm đi đôi với cải tao, bồi bỗ, bao vệđất đai. “Với he cách không chi là người quấn If nhà nước mà đông thời làvagus chỉ số hữu đất de trong cả nước, nhà nước mới cơ thể quy hoạch và có</small>

he thích đáng bdo vệ và bôi bỗ đắt dai trong

<small>cä nước cũng niued từng vimng kinh tổ, lầm sao dé toàm bộ đắt đại được sieching</small>

hop If bảo dam mudi sống nói clung, bdo đấm thôa mãn các nằm cầu đa dang của xã hội nói riêng đối với đắt dai“! Mặt khác, trong thời kỳ đây mạnh tồn. điện cơng cuộc đổi mới va hội nhập quốc té; việc xac lập sở hữu tồn dân vẻ

<small>chính sách khai thác hop I</small>

<small>* Bộ Tengu vì Mưiguờng 2020), Quyết nh s 387/0-BTANAETvề phế đyitv cơng bố kế ealhơng bã độn íh ắt dna 3010 đá độn ng 31/122020)</small>

<small>"saan Ngyễn Dinh Lộc, Mắt s ý>iơn vì chế I sõ toàn dân dỗi với dit vi ayn ca người</small>

<small>dang đc, Tp ch Quin Wrong đắc ứng 2/1901, 4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

đất đai sẽ tạo tu thé và thuận lợi cho nhà nước trong việc sử dụng đất cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vi lợi ích chung của tồn xã hội “Phái đứt. khoát khẳng dmh rằng, quyền sở hia nhà nước đối với đắt đai trước đây và chính trong điều kiện đối mới hiền nay dang đưa lai cho nhà nước và xã lội ta một tai thé và là một điều kiện thuận lợi a8 phuc vụ các như cẩu Rhác nữam cia

<small>phát triển xã hội. Đây cũng chỉnh là khả năng, điều kiện, phương tiên cótrong tay nhà nước đãm bão cho phát trién xã hội dit trong môi trường xã"phát triễn nhiều thành phân kinh 18°77</small>

<small>Tmt he các quan hệ về quan lý và sử dung đất ở nước ta được xác lậpdựa trên cơ sở đất dai thuộc sở hữu toàn dân do nhả nước đại điện chủ sở hữu</small>

‘va thông nhất quản lý mang tinh én định hơn 04 thập kỷ (tử năm 1980 đền nay). ‘Nay néu thay đổi hình thức sở hữu dat đai nay sẽ dẫn đến nhưng xóa trén khơng.

<small>cẩn thiết trong quan lý và sử dụng đất, làm tăng tính phức tap của các quan hệ</small>

đất đai, thâm chí din đến sự mắt ơn định chính trị - xã hội của dat nước. Bởi

<small>đất đai là van để phức tap, nhạy cảm, nguồn gốc đất đai phức tap va zóa trộn,biển động qua các thời kỹ,</small>

<small>Mặt khác, thực tế sử dụng đất hiện nay cho thay trên nén tang đất đaithuộc sở hữu toàn dân do nha nước đại diện chủ sở hữu va thông nhất quản lý,</small>

người sử dung đất được trao quyền sử dung đất va có quyển chuyển quyển sử dung đất (bao gôm quyên chuyển đổi, quyển tăng cho, quyển chuyển nhượng, quyền cho thuế, quyên cho thuê lại, quyển thừa kế, quyên thé chấp và quyền gop vẫn bằng quyền sử dụng đât), Với những quyền năng này thi người sử đụng đất tuy khơng phải là chủ sỡ hữu đất đai nhưng có các quyển tương tư như quyên của chủ sở hữu. Với mơ hình đất đai thuộc sở hữu tồn dân, nha nước.

<small>với từ cách đại diện chủ si hữu trao quyển sử dung đắt cho người sử dung và</small>

hho được sử dụng đất va được chuyển quyền sử dung đất đã chứng minh sự hiệu. quả trên thực tế ma không cân thiết phải thay đỗi chế độ sỡ hữu toàn dân vẻ đất

<small>đại vv.</small>

<small>‘Mo Ngyẫn Đàn Lộc g4, 4-5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

13. Những yếu tố cơ bản chỉ phối chế độ sở hữu toàn dân về đất đai

1.3.1. Quan điển, đường Idi của Đảng Cộng sản Việt Nam trong lĩnh vực đất dai

<small>Điều 4 Hiển pháp năm 2013 quy dink “Đáng Công sản Việt Nam - Đôi</small>

tiền phong của giai cấp công nhân, đồng thời ià đội tiên phong của Nhân đân Jao đồng và của dân tộc Việt Nam. dat biểu trung thành lợi ich của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc, lắp chai nghĩa Mác - Lenin và te tưởng Hồ Chí Minh làm nén tảng te tưởng, là lực lương lãnh đạo Nhà.

<small>nước và xã hội ” (khoăn 1). Đăng Công săn Việt Nam (sau đây goi tất là Đăng)</small>

với từ cách la đăng cảm quyền, lãnh dao zã hội bằng một trong những phương, thức là để ra các quan điểm, đường lỗi. Trên cơ sở quan điểm, đường lỗi của Đăng, Nhà nước thể chê hóa thành các quy định của pháp luật, thành kế hoạch, chương trình bảnh đơng thực hiện. Bat đai là vẫn dé có tâm quan trong đặc biết ở nước ta; vi vay, Dang đã ban hảnh nhiêu nghỉ quyết, văn kiên thể hiện quan điểm, đường lôi vẻ dat đai nói chung và vẻ sở hữu dat dai nói riêng. Quan điểm, đường lối của Đăng về sé hữu đất dai được thể hiện rõ rang nhất trong các nghỉ quyết về đỗi mới chính sách, pháp luật về dat đai, cụ thé

~ Đất dat thuộc sở lữm toàn dân do Nhà nước đại diện chỉ số hữu và thẳng nhất quản i; Nhà nước giao đất, cho thuê đất cho các tỗ chức, hộ gia

<small>đình và cá nhân sử ding ỗn định lâu dea hoặc có thời hạn theo quy đmh củapháp luật. Nhà nước Riông thừa nhân việc đôi lại đắt đã được Nhà nước giao</small>

cho cá nhân tỗ chute sit dung trong quả trình thuec hiện các chỉnh sách đắt đai ~ Đất dai là tài nguyên quốc gia vô cùng qui gid. là tr liệu sản xuất đặc

<small>chính trị, xã1: bảo đấm hài hồ lợi ich của Nhà nước, người dn tư và ngườisử đụng đất. trong đơ cân chai trong đúng mite lợi ích của Nhà nước, của xã</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Tôi. Tăng cường trách nhiệm và nghĩa vu của mọi thành viên trong xã hội đối với việc quản If và sit dung đất®

~ Đất dat thuộc sở hits tồn dân do Nhà nước đại diện chit số hiểu và thẳng nhất quản If. Quyền sử dung đất là một loại tài sản và hàng hố đặc biệt. nửnng khơng phat là quyền sở hia, được xác định cụ thé phù hop với từng loại đắt, từng đối tương và hình tinức giao đất, cho thuê đắt Nhà nước thực hiện quyễn của chủ sẽ hiữu thông qua việc quyết định qn hoạch kế hoạch sử: ding iit; cho phép chuyén mmục dich sử đụng và quy định thời hạn sử đụng đất: quyết

<small>“đinh giá đắt, quyết định chính sách điều tiết phần gid tri tăng thêm từ đắt không</small>

phải do người sử dung đất tạo ra: trao quyền sit dung đất và thu hồi đắt để sứ dung vào các mục dich quốc phòng. an ninh, phuc vụ lợi ich quốc gia, lợi ich công công và các dhe ân phái triễn kinh tổ, xã hôi theo quy dinh của pháp luật

~ Người sử dung đất được Nhà nước giao đắt, cho thuê đất. công nhận quyén sử dung đất để sit dung ơn định lân đài hoặc có thời han và có các qu

<small>chuyển đối, chuyễn nhương cho tin, cho thuê lại, thừa ké, tăng cho, 1</small>

góp vốn bằng quyên sử đụng đất và được bồi thường kiủ Nhà nước tìm hội đất. tu) theo từng ioqi đắt và nguôn gốc sử dụng đất theo quy dinh của pháp luật. Người sử dung đất có nghia vụ phat đăng igi sử dung đất

ding mục dich, tuân thủ quy hoạch, trả lai đất lầu Nhà nước có quyết đinh tìm ‘di đất chấp hành pháp iuật về đất đai.

<small>~ Nà nước không thừa nhận việc đồi lại đắt đã được Nhà nước giao cho</small>

người ide sit dung trong qué trình thực hiện các chính sách, pháp hudt về đắt dai. Khơng đặt vẫn dé điền chỉnh lai đất nông nghiệp đã giao cho hộ gia đình và cả nhân, nhưng Nhà nước có chính sách phù hợp a đất nơng nghiệp được. người trực tiếp sản xuất nông nghiép sử dung với hiện quả cao nhất?

~ Đất dat thuộc sở hit toàn dân do Nhà nước là đại điện ch sở hữm vài thống nhất quấn If. Nhà nước thực hiện quyên ctia chủ sở lim thông qua việc

<small>Ding Cing ân Việt Nem Bm Chấp hành tưng tụng ide DE 2003), Ni qt số 6: NG/Tt ngày127052003 wp suc chẽ ch pip bì: đụ họng hia đây manh cng neh bi Tửnthon see</small>

<small>* Đồng Cộng sin Vit Nea Ban Chip hin mg wong khôn 2 2012) Nghi quit 19 NQITWagiy</small>

<small>310/012 của His gh in i ip dễtmới ch eh pa bì đt ome Symonance cde nin nosing cin SsDandc a cotnts tankandecangngy tưoicfrei mến</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dung đất; tìm hội đất, giao đắt, cho thuê đắt, công nhân quyền sit dung đắt, cho phép chuyén mục dich sử dung và quy dinh thời hạn sử dung đất: quyét định giá đất: quyết định chính sách điều tiết

<small>"phần giá trị tăng tiêm từ đất không phải do người sử dụng đắt tạo ra Nhà</small>

mrước thu hơi đất dé sử đụng vào các mục đích quắc phòng, am ninh; phát triển nh tế ~ xã lội vi lợi ích quốc gta cơng cơng theo quy định cita pháp luật, bảo “âm công bằng, công khai, minh bach đề cao trách nhiễm giải trink Quân if và sử chang đắt phải bảo đâm lợi ich chung của toàn dân; nhân dân được tao “điều kiện tiếp can, sử dụng đắt công bằng công khai, hiệu quả và bên viững.

~ Mà nước thông nhất quản ij đất đai theo lãnh thổ quốc gia cả về điện lượng giá trị kinh tổ, văn hóa xã hội, quốc phịng an ninh, môi trường:

<small>_phân công hop lý giữa các cơ quan nhà nước 6 Trang ương, đồng thot có sự phâncấp, phân quyén phì hop, hiều quả đối với dia piương và tăng cường kiễm wa,giảm sát kiểm soát vie vi pham.</small>

<small>~ Quyằn sử dung đắt là một loại tài sẵn và hằng hóa đặc biệt nhang</small>

khơng phải là quyền sở hitu; quyền sit dung đất, tài sản gắn liền với đất được pháp luật bảo hộ. Người sử dùng đất có quyền và ng]ữa vụ sử chong đất theo

<small>my đinh cũa pháp luật. Nhà nước không thừa nhân việc đồi lại đắt đã được“Nà nước giao cho người khác sử đăng trong quả trinh thực hiện chính sách</small>

pháp iuật về đất dai; không điều chinh iat đất nông ngiiệp đã giao cho hơ gia đình cá nhân; kip thời có chính sách phù hợp đŠ dat nơng nghiệp được khai thác, sit dung với hiệu qua cao nhất? v.v,

13.2. Cơ chế quan lý kink tẾ:

'Cơ chế quản lý lanh té anh hưởng đến chế độ sở hữu toàn dân vé đắt dai thể hiện: Thứ niất, trong thời kỳ nên kinh tế được quan lý theo cơ chế tập trung kế hoạch hứa (trước năm 1986), đất đai thuộc sở hữu toán dân do nhà nước thống nhất quản lý. Quan hệ đất dai trong thời nay là quan hệ hiện vat. Nha nước cấp đất không thu tién sử dung đất cho tổ chức, cơ quan nha nước, hợp

<small>- Bạn Chip hin rng tưng khóa XII (2072), Nghị yt </small><sub>số 1- NG/TW ngày</sub> <small>16/0/7033, Mgu quyệ Hội nghi làn tế năm vì trp tae đồi uới, hồn tn ti chỉ, chán sich ning cào</small>

dig hẹ, Mẫu guả quần tà sử đựng đất tạo đồng ne đứa rước tụ rổ thành nước phat mi có Đai hập cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

tác xã, tập doan sản xuất ... Người sử dụng dat không được mua bán, chuyển. nhượng đất đai và khí khổng cịn nhu câu sử dụng thi nhà nước thu hồi đất. Bat dai chưa được thừa nhận có giá. Đối tương được nhà nước cấp đất chủ yếu là

<small>các cơ quan nha nước, lực lượng vũ trang, xi nghiệp, hợp tác 24, tap đoàn sẵn</small>

xuất.... thuộc thành phan kinh tế nha nước vả kinh tế tap thể

Thứ hai, kế từ khí thực hiện cơng cuộc đổi mới (năm 1986) xây dựng kin tế thi trường nhiêu thành phân theo định hướng XHCN. Để đáp ứng yêu cầu quản. lý và sử dụng đất theo cơ chế thị trường, nha nước đã thay đổi cơ chế quan lý đất

<small>đai. Đất dai được thừa nhận khung giá đất. B én cạnh hình thức giao đốt có thu tiénsử dụng đất, nha nước còn thực hiện việc cho thuê đất. Người sử dung đắt được</small>

nhà nước giao dat, cho thuê dat sử đụng dn định lâu dai va được chuyển quyền sit

<small>dụng đất trong thời han sử dung đốt. Bên cạnh cơ quan nha nước, doanh nghiệpnhà nước, lực lượng vũ trang ... hộ gia đỉnh, cả nhân, người Việt Nam định cư ỡ</small>

nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi được nha nước giao đất có thu tién sử dụng đất, cho thuê đất, công đẳng dn cư, cơ sở tôn giáo được giao đất

<small>không thu tiễn sử dụng đất, tổ chức nước ngồi có chức răng ngoại giao được nhả"ước cho thuê dat dé xây dựng tru sở làm việc tại Việt Nam</small>

144. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của chế độ sở hứu toàn dân về đất đai ở Việt Nam.

<small>14.1. Giai đoạn trước năm 1980</small>

Trước năm 1980 mà chính xác hơn là trước ngày 18/12/1080*%, ở nước

<small>ta chữa ra đời chế độ sở hữu toàn dan về đất đai. Hiến pháp năm 1959 thừanhận các hình thức sở hữu tải sản nói chung và đất đai nói riêng khác nhau.Hiển pháp năm 1959 quy định:</small>

- Ở nước Việt Nam dân chủ cơng hoa trong thời kỹ q đơ, các hình thức. sở hữu chủ yêu về tư liêu sản xuất hiện nay là: hình thức sở hữu của Nhà nước.

<small>tức là của tồn dân, hình thức sở hữu của hop tác xã tức là hính thức sỡ hữu tập</small>

<small>‘ely Quc hội nuốc Cộng hộ oi bội nghấ Vit Nelda VT Sỹ họp thế thông quá Hin pip</small>

<small>ion 1980</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

thể của nhân dân lao động, hình thức sở hữu của người lao động riêng lễ, và hình thức sở hữu của nha tư sản dân tộc (Điều 11).

~ Kinh tế quốc doanh thuộc hình thức sở hữu của toản dân, giữ vai tro lãnh. đạo trong nên kinh tế quốc dân va được Nha nước bao dam phát triển ưu tiên. Các

<small>ham mé, sơng ngịi, và những rừng cây, đắt hoang, tai nguyên khác mà pháp luậtquy định là của Nhà nước, déu thuộc sở hữu của toàn dn (Điễu 12)</small>

<small>- Nhà nước chiều theo pháp luật bảo hộ quyển sở hữu vé ruộng đất vàcác từ liêu sản xuất khác của nông dân Nha nước ra sức hướng dn, giúp đỡ</small>

ông dân cải tién kỹ thuật canh tác, phát triển sản xuất, va khun khích nơng dân tổ chức hợp tác xã sản xuất, hợp tác xã mua bán vả hợp tác xã vay mượn. theo nguyên tắc tự nguyện (Điều 14). Như vậy, ở thời ky nay, các ham mé,

<small>sông ngồi va những rừng cây, đất hoang v.v thuộc sỡ hữu của toàn dân</small>

1.4.2. Giai đoạn tir năm 1980 dén nay

Kế từ khi Hiển pháp năm 1980 được Quốc hội khỏa VI thông qua tai kỷ

<small>họp thứ 7 ngày 18/12/1980 bằng quy định đất dai thuộc sở hữu tồn dân (Điều19), Tiếp đó quy định nay được kế thửa trong Hiển pháp năm 1992 (Điều 17),Hiển pháp năm 2013 (Điều 53). Trên cơ sở quy định của Hiển pháp năm 1980,Hiển pháp năm 1992, Hiển pháp năm 2013, các đạo Luật Bat dai năm 1987 (Điều</small>

1), Luật Dat đai năm 1993 (Điều 1), Luật Dat đai năm 2003 (Điều 5), Luật Dat đai năm 2013 (Điêu 4) đã cu thể hóa nối dung đất đai thuộc sỡ hữu toàn dân Đây lả

<small>cơ sử pháp lý sắc lập chế độ sở hữu toàn dân vẻ dat dai ở nước ta. Như vậy, chếđơ sở hữu tồn dân vé đất dai được xc ap ké từ khi Hiển pháp năm 1980 được</small>

thông qua va được củng cổ, hoản thiện cho đến nay. Điều nay có nghĩa la kể từ khi Hiển pháp năm 1980 được thông qua, pháp luật chỉ thửa nhận mốt hình.

<small>thức sỡ hữu dat đai, đó là đất đai thuộc sở hữu tồn dân. Các hình thức sỡ hữuđất đai khác không được pháp luật thừa nhân. Trên cơ sở chế độ sỡ hữu toàndn về đất dai, các quan hệ quản lý va sử dụng đất đai được ác lập: Dat đai</small>

thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chi sở hữu và thông nhất quan lý,

<small>nhà nước trao quyển sử dung đất cho người sử dụng thông qua giao đất, cho</small>

thuê dat, công nhận quyên sử dụng đắt. Người sử dụng đất được cấp giầy chứng, nhận quyền sử dung đất (GCNQSDĐ) va được chuyển quyền sử dụng đất v.v.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Kết luận Chương 1

<small>Trên cơ sở nghiên cứu một số van dé lý luân vé chế đô sở hữu toàn dân.vẻ đất dai ở nước ta, luận văn rút ra một số kết luận chủ yêu sau:</small>

<small>1. So hữu lả một khái niệm vé mỗi quan hệ giữa con người với con ngườitrong việc chiếm hữu, quản lý, sử đụng tai sin.</small>

<small>Sỡ hữu toàn dân về đất đai là hình thức sở hữu ma tồn dân là chi sở ita</small>

đất đai. Để xác lập và củng cổ sở hữu của toàn dân với đất đai, pháp luật quy.

<small>định về quyền của chủ sỡ hữu tồn dân đơi với đắt đai và cơ chế bao vệ quyềnsở hữu toan dân đổi với đất đai... Tập hợp các quy định nay tao thánh chế độ sỡ</small>

"hữu toàn dân về đất đai. Chế độ sở hữu toàn dân vẻ đất dai được xác lập trong

<small>điều kiên Đăng Cộng sản giữ vai tro lãnh đạo sã hội và dựa trên việc công hữucác tư liệu sản xuất chủ yêu của xã hội (trong đó có đất đai), với tư cảch là mộtcơng đẳng người tồn dân khơng thé tự minh đứng ra thực hiện các quyền năngcủa chủ sở hữu đối với đắt đai, bao gồm quyền chiêm hữu, quyền sử dụng, quyền</small>

định đoạt ma ủy quyền cho nha nước để thực hiện các quyền năng nay. Bởi lẽ,

<small>hả nước ta do nhân dân lao động thiết lập nên, đại diện cho ý chỉ, nguyên vongvv lợi ich của nhân dân nên vé cơ ban lợi ích của nha nước đồng nhất với lợi ichcủa nhân dần.</small>

<small>3. Chế đồ sở hữu ton dân vé dat đai chịu sự tác đông của một số yếu tổ</small>

cơ bản như quan điểm, đường lồi của Dang Công sản Việt Nam trong lnh vực đất đai, cơ chế quan lý kinh té ... Ở nước ta, trước khi Hiển pháp năm 1980 được Quốc hồi khóa VI kỳ hợp thứ 7 thông qua ngày 18/12/1980, chế độ sở

<small>"hữu tồn dân về đất đai chưa hình thành Chế đồ sỡ hữu toàn dân vẻ dat đai rađời cùng với việc thông qua Hiển pháp năm 1980 (Điễu 19) và được cũng cổ</small>

cho đến nay. Ở nước ta, các quan hệ vẻ quan lý và sử dụng dat được sác lâp

<small>dựa trên chế đơ sở hữu tồn dân vé đất dai</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Chương 2</small>

THỰC TRANG CHE ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ ĐÁT DAI VA THỰC TIEN THỰC HIEN

2.1. Thực trạng chế độ sở hữu toàn dân về đất dai

2.1.1. Quyên của nhà mước với tư cách đại diện chit sở hitu toàn din đối với đất đai

a) Nội dung quyén của nhà nước đối với đắt đai

<small>Vi tự cách đại điện chủ sỡ hữu toàn dân về đắt đai, nha nước thực hiện</small>

quyền đại điện của chủ sở hữu dat đai thể hiện:

Thứ nhất, quyết định quy hoạch sử dung dat, kế hoạch sử dung đất.

<small>Điều nảy có nghĩa là chỉ nhà nước với tr cách đại diện chủ sở hữu toàn</small>

của quyền quyết định quy hoạch sử dung đất, kế hoạch sử dụng đất th

<small>thông qua việc quyết định quy hoạch sử dung đất, kế hoạch str dung đất là căn</small>

cử để phân định mục đích sử dụng đất. Người sử dụng đất khi được giao dat,

<small>cho thuê đất phải thực hiện đúng mục dich sử dung dat, khơng được tư ý thay</small>

đổi mục đích sử dụng đất. Mặc dù, quyết định quy hoạch sử dụng dat, kế hoạch sử dụng đất thuộc quyển đại diện chi sở hữu toàn dân vé đất đai của nha nước song để dim bao sự đồng thuân của người dân khi thực hiến quy hoạch, kế hoạch sử dụng trên thực tế và khơng gây khó khăn, căn trở cũng như tiém én

<small>thiệt hai cho quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất trong sản xuất, đời</small>

sống thi trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cơ quan nhà nước có thấm quyền phải lây ý kiến góp ý của nhân dân.

<small>Thứ hai, quyết din mục đích sử dụng đất</small>

<small>Nha nước quyết định mục đích sử dụng đất thơng qua quy hoạch sử dụng</small>

đất, kế hoạch sử đụng dat và cho phép chuyển mục dich sử dụng dat. Trong nên. kinh tế thị trường, việc thay đổi muục dich sử dung đắt không chỉ ảnh hưởng đến

<small>trật tur quản lý đất đai đã được xác lập ma còn tao ra sự chênh lệch rất lớn về</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

địa tô từ đất đai, đặc biệt là việc chuyển mục đích sử dung đất nông nghiệp

<small>sang dat ở hoặc các loại đắt phi nơng nghiệp khác. Vi vay, trên thực tế có khơng</small>

it trường hợp người sử dụng đất tự ý chuyển mục đích sử dụng đất để chiếm đoạt sự chênh lệch về địa tô từ đất dai. Việc lam này không chỉ xâm phạm đến quyền sở hữu sỡ hữu toàn dân vé đắt đai ma còn phá vỡ trật tự quản lý đất đai

<small>Vi vậy, chỉ có nha nước với tư cách đại diện chủ sỡ hữu toàn dân vẻ đất dai</small>

mới có quyền quyết định mục đích sử dung dat. Mục dich sử dung dat cụ thé

<small>do nhà nước quyết định được ghi rõ trong quyết định giao đất, cho thuê đất,</small>

công nhân quyển sử dụng đất của cơ quan nha nước có thẩm quyển. Nó là cơ sở để người sử dung đất thực hiện nghĩa vụ tải chính về đất dai với nha nước vả la cơ sở để cơ quan nha nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra việc thực

<small>hiện quyền và nghĩa vụ của người sử đụng đất</small>

Tint ba, quy định hạn mức sử dụng dat, thời han sử dụng đắt

<small>Đất dai lä nguồn tai nguyên thiên nhiên hữu hạn nên việc hạn mức sit</small>

dụng đất là cần thiết nhằm dam bao sự công bằng, bình đẳng trong sử dung đắt dai khi nguồn cung về đất dai không đáp img nhu cầu sử dung đất của xã hồi

<small>Mất khác, trên cơ sở chế độ sỡ hữu toàn dân vé đắt đai, nha nước giao đất, cho</small>

thuê đất cho tổ chức, hộ gia đình, cả nhân ... sử dung én định lâu dai. Tuy

<small>nhiền, việc sử dung đất én định lâu dai của các chủ thể này khơng có nghĩa là</small>

vĩnh viễn, vơ thời han mà có thời hạn sử dụng cụ thé, Khi hết thời han sử dung đất, người sử dụng đất có thể được nha nước gia han thời han néu họ sử dụng.

<small>đất đúng mục dich, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất va tuân thủ đúng pháp,luật hoặc không được nha nước gia han sử dụng đất. Việc quy định hạn mức sửdụng đất, thời han sử dung đất của nha nước với từ cách đại điện chủ sở hữu</small>

toàn dân vé đất dai, Cụ thé như sau:

<small>“Một là. nha nước quy định han mức sử dung đất gồm han mức giao đấtniông nghiên, han mức giao đất ở, hạn mức công nhân quyền sử dung dat ở và</small>

‘han mức nhận chuyển quyền sử dụng đắt nông nghiệp.

<small>Hat là, nhà nước quy định thời bạn sử dung đất bằng các hình thức sau</small>

đây: (i) Sử dụng đất ơn định lâu dai; () Sử dung đất có thời hạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Thứ he quyết định thu hồi dat, trưng dung dat.

it, cho thuê dat, công nhận quyền sử dung đất định lâu dai thì nha nước khơng có quyền thu hồi lại dat của tổ chức, hộ gia

<small>đính, cả nhân. Thu hỏi đất la mốt quyết định hành chính của cơ quan nha nướccó thẩm quyển lm chấm đứt quyển sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cả</small>

nhân và gây ra những hệ luy vé sin suất, đời sông, chỗ ở cho người bi thu hồi đất. Vì vậy, nhà nước chỉ thu hồi đắt, tửng dung dat trong trường hợp thật cân. thiết, hạn chế đền mức tháp nhất việc thu hôi dat, trưng dung đất. Việc thu hồi.

<small>đất, trưng dụng đốt chỉ được thực hiên vimục đích quốc phịng, an ninh, vì lợiích quốc gia, công công hay do vi phạm pháp luật đắt đai. Trong điều kiên xây</small>

đựng, phát triển nén kinh tế thi trường định hướng XHCN thi việc chuyển địch.

<small>at đai cân thực hiện theo các nguyên tắc của thi trưởng thơng qua giao dich</small>

chuyển nhượng, th, góp vén bằng quyền sử dung đắt va nhân góp vốn bằng. quyền sử dung đất. Muốn vậy, pháp luật quy định cụ thé, tường minh về việc nhà nước thu héi đất, trưng dung đất nhằm ngăn ngừa tinh trạng thu hồi đất, trưng dung dat bừa bai, tủy tiên và tao cơ sở pháp lý để các cơ quan nha nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra vả người dân giám sát việc thu hôi đắt, trưng.

<small>dụng đất dai bao vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất</small>

"Pháp luật dat đai hiện hành quy định việc thu hổi dat, trưng dung dat của

<small>nhà nước cụ thé như sau:</small>

<small>Mot là. Nha nước quyết định thu hỏi dat trong các trường hợp sau đây:</small>

8) Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vi

<small>lợi ích quốc gia, cơng cơng, b) Thu hỏi đất do vi pham pháp luật vẻ đất dai; c)</small>

‘Thu hỏi đất do chấm diit việc sử dung dat theo pháp luật, tự nguyên trả lai đất,

<small>có nguy cơ đe dọa tính mạng con người</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Hat ia Nhà nước quyết định trưng dung đất trong trường hợp thật cẩn thiết dé thực hiện nhiệm vụ quốc phông, an ninh hoặc trong tinh trạng chiến tranh, tinh trang khan cap, phòng, chẳng thiên tai.

Nhu vậy, mắc dit thu hỗi đất, trưng dung đất lả quyền của nha nước với

<small>tự cách đại diện chủ sỡ hữu toàn dân vé đắt đai song pháp luật quy định rất chặt</small>

chế, chỉ tiết, cụ thé các trường hợp thu hôi dat, trưng dụng dat. Thứ năm. quyết định giá đất.

<small>Luật Đất dai năm 1987 chưa thửa nhận giá đất với nhận thức đất đaikhông do con người tao ra mà do thiên nhién tao ra, nó la tăng vật của tự nhiên.</small>

‘van cho con người. Mọi người sinh ra có quyền bình đẳng trong tiếp cận, sử dung đất va có trách nhỉ êm, bổn phận giữ gìn, bảo vệ lam cho dat tốt hơn nên. é lệ tương lai. Mat khác, trong cơ chế tập trung, kế

<small>hoạch hóa, nha nước xử lý các quan hệ đất đai theo quan hệ hiện vat. Dat daiđược coi như một thứ phúc lợi zã hội mà nhà nước với tư cách đại diên cho xã</small>

hội đứng ra phân phối đất dai cho các nhu câu sir dụng đất của xã hội theo

<small>phương thức cấp đắt không thu tiên sử dụng đất. Pháp luật nghiêm cấm việc</small>

‘mua bản, chuyển nhương, phát canh thu tô đưới mọi hình thức”. Khi người sử

<small>dụng đất khơng cịn nhu câu sử dụng thì Nhà nước thu hỗi đất.</small>

Kể từ khi chuyển đổi sang nên lánh tế thi trường định hướng XHCN,

<small>dưới tác đông của các quy luật khách quan của thi trường, lẫn đầu tiên, LuậtĐất dai năm 1903 thửa nhận giá đất (Điều 12) làm căn cứ để giải quyết mỗi</small>

quan hệ vé lợi ích kinh tế giữa nha nước va người sử dụng đất. Bởi lẽ, đất dai

<small>Ja yêu tổ đâu vào không thể thiếu được của bat kỳ hoạt động sản xuất - kinh.</small>

doanh nao. Trong nền kinh tế thị trường nhiều thành phan định hướng XHCN. cho dit muôn hay không muôn thi đất dai phai được vận động trén thị trường

<small>đười tac đông của các quy luật khách quan của thi trường, Mặt khác, vị tí, vaitrị của đất đa trong nên kinh tế thi trường được nhân thức với những hệ quy</small>

chiêu mới: Dat dai không chỉ "là tài nguyên quốc gia vô cing quý gid, là ne Tiệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trong hàng đầu của môi trường sống.

<small>Điều Lait Đtdninấm 1987</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

là địa bàn phân bé các kim dân cư; xây dung các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, “an ninh và quốc phỏng “2 mà cịn lả ngn tực, ngn vốn to lớn để phát triển đất nước. Vì vậy, việc nhà nước thừa nhận khung giá dat là tất yêu. Vé ngudn gốc phat sinh, đắt đai không do con người tạo ra ma do tự nhiên tạo ra có trước.

<small>con người. Tuy nhiên, trong quá trình sử đụng, con người tác đông vào đất đaiJam tăng thêm giá trị của đất. Giá trị tăng thêm của đất dai được hình thành bối:M6t 1à, đất dai là thành quả cách mang, là kết qua của qua trình khai phá,‘di bd, cai tao, bao về, giữ gìn đất đai của các thé hệ người Việt Nam. Trãi quahàng ngàn năm, nhân dân ta đã tốn bao mỏ hôi, xương máu, công sức mới cóđược vin đất như ngày nay. Do đó, giá trị đất đai chứa đựng lao động vật hóacủa các thể hệ cha ông</small>

<small>Hat là, Nhà nước tác động lam tăng giá tri của đất dai. Theo đó</small>

<small>- NHà nước xác định mục đích sử dụng cụ thé của từng loại đất thông quaquy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.</small>

<small>- Nha nước đâu tư hệ thống cơ sở ha tang kỹ thuật va hệ thống ha tingxã hội</small>

<small>- Nà nước giao đất, cho thuê đốt, công nhân quyền sử dụng đất cho người sử.dụng đất</small>

- Nhà nước trao quyển vả nghĩa vụ cho người sử dung dat, cap GCNQSDB cho người sử dung đất én định lâu dài

<small>Ba là, trong quá trình sử dụng đất, người sử dung đất đầu tư vin, thờigian, công sức, áp dụng các thanh tưu khoa học, công nghệ hiện đại.... trongổi bd, cai tao làm tăng thêm gia trị của đất đai.</small>

<small>Nhu vay, cho dit đất đai không do con người tao ra ma do thiên nhiên taoza song trong quá tỉnh sử dụng đất con người tác đông, đâu tư vào đất đai làm.tăng thêm giá trị của đất. Rõ rằng giá tị tăng thém của đắt đai là kết quả của qtrình lao đơng, đầu tư của con người. Nó được tr giá than tiên khi dem ra trao</small>

đổi trên thị trường, Việc thừa nhận giá đắt có ý nghĩa rat quan trọng không chỉ lam

<small>Liana dẫn cần Lait Dit Genin 1903</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

cho các tổ chức, hộ gia định, cá nhân chú trọng đền hiệu quả kinh té trong sử dụng.

<small>đất, khắc phục tinh trang sử dụng đất lãng phí, bừa bãi gây thiệt hại dén tài nguyên</small>

đất dai ma còn gop phần nâng cao hiệu quả quan ly nhà nước vẻ đất đai trong nên

<small>kinh tế thi trường... Biéu này có ý ngiấa trong việc góp phn hoàn thiện đẳng bộ</small>

thể chế kinh tế thi trường định hướng XHCN ở nước ta.

Quy định vẻ khung giá đất tiếp tục được sửa đổi, bd sung, hoàn thiện.

<small>trong các dao Luật Bat dai năm 2003, L.uật Bat đai năm 2013 và các văn bản</small>

hướng dẫn thi hành. Luật at đai năm 2013 quy định: (1) Nha nước quy định

<small>nguyên tắc, phương pháp đính giá đất, (ii) Nhà nước ban hành khung giá đất,</small>

‘bang giá dat vả quyết định giá dat cụ thể,

<small>Thứ sáu, quyết định trao quyên sit dụng đất cho người sử dụng đất“Xét về mặt lý luận, đất đai thuộc sỡ hữu ton dân do nha nước đại điển.</small>

chủ sở hữu vả thống nhất quản ly. Tuy nhiên, trên thực tế nha nước không

<small>trực tiếp sử dụng đất ma giao đắt, cho thuê đất, công nhân quyền sử dung đất</small>

Gn định lâu dai của td chức, hộ gia đính, cá nhân. Việc nha nước với tu cách.

<small>đại điện chủ sở hữu toàn dân vẻ đất đai ra quyết định giao dat, quyết định chothuê đắt, quyết định công nhân quyền sử dụng đất là cơ sở pháp lý phát sinh</small>

quan hệ pháp luật đất dai nói chung vả quyền sử dụng đất của người sử dung

<small>đất nói riêng, Đây la tính đặc thù của quan hệ đất dai ở nước ta trong điều kiện</small>

xác lập chế độ sở hữu toàn dan vẻ dat dai.

<small>Nie nước trao quyển sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua các hìnhhức su đây:</small>

Mot quyễt định giao đất khơng thu tiên sử dụng đất, giao đất có thụ tiền sử dụng đất,

<small>Hai là, quyết đính cho thuê đất thu tién thuê đất hang nam, cho thuê đấtthu tién thuê đất một lẫn cho cả thời gian thuê,</small>

<small>.Baià, công nhận quyền sử dụng đất</small>

<small>Thứ béy, quyét định chính sách tai chính về đất đai</small>

<small>° Đầu Lait Dit nina 2013</small>

</div>

×