Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.48 MB, 87 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
HÀ NỘI - 2022
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO BỘ TƯPHÁP TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
<small>Mã số: 8380107</small>
HÀ NỘI - 2022
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">sao chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của.
<small>tiếng minh. Những nôi dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự</small>
hướng dan trực tiếp của Giảng viên PGS. TS Vũ Thị Duyên Thủy. Những. phân sử dụng tai liệu tham khảo trong luôn văn đã được trich dẫn va nêu rõ
<small>nguồn trong phan tai liệu tham khảo. Tơi hồn toan chịu trách nhiệm vẻ tínhchính xác và nguyên bản của luận văn này.</small>
<small>“Hà Nội, năm 2022Hoc viên</small>
NGUYEN THỊ HONG PHƯỚC.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cửu. 5</small>
<small>4, Đối tượng và phạm vi nghiên cửu. 54.1. Đối tượng nghiên cửu s</small>
<small>5. Co sé phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 65.1. Phương pháp luận nghiên cứu, 65.2. Phương pháp nghiên cửu 6</small>
<small>7. Bổ cục của Luận văn. 7</small>
<small>1.1.1. Khai niệm, phân loại rừng đặc dung. 81.1.2. Các phân khu ofa rừng đặc dung 10</small>
1.2. Khải quát về quan lý rừng đấc dụng, pháp luật quan lý rừng đặc dụng... 1
<small>1.2.1. Quản lý rừng đặc dụng và pháp luật quan lý rừng đặc dụng "1.2.2. Vai trở pháp luật quản lý rừng đặc dung 131.3. Các quy đính pháp luật về quản lý rừng đặc dụng tại Việt Nam. 141.3.1 Các quy đính vé than lập khu rừng đặc dung 41.3.2 Các quy định vẻ trách nhiệm quan lý rừng đặc dung 191.3.3. Các quy định về hoạt động quản ly cu t 31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>3.1.1. Điều kiến tư nhiên 34</small>
2.1.2. Về đặc điểm lanh tế xã hội 34
<small>2.1.3. Đánh giá điều kiện từ nhiên, kinh tế- xã hội Anh hưỡng đền việc thựchiện pháp luật quan lý rừng đặc dụng ở tỉnh Đăk Nông. 35</small>
3.3. Đánh giá thực trang pháp luật và thực tiễn thực hiện pháp luật về quản lý
<small>2.2.1. Kết qua đạt được 39</small>
2.2.3. Nguyên nhân của ton tai, hạn chế. 51 KÉT LUẬN CHƯƠNG 2 +4
3.1.1. Bam bao thể chế hóa chủ trương, chính sách của Đăng vé bão vệ va phat triển nguồn tải nguyên rừng, trong đó có rừng đặc dụng, 56
3.1.2. Dam bảo sự thống nhất với các Điều ước quốc tế ma Việt Nam là
<small>thánh viên 53.2. Giải pháp hoàn thiện pháp luật về quản lý rừng đặc dụng, 583.2.1. Hoàn thiện các quy định chung về quản lý rừng đặc dung 58</small>
3.2.2. Hoan thiên các quy định pháp luật trong các hoat động quản lý cụ thé
<small>58</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">3 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật vẻ quản lý rừng đặc
<small>3.31. Năng cao hiệu qua công tác tham mum, phối hop tổ chức thực hiện.</small>
<small>3.3.2, Tăng caring các biện pháp trong công tác quan lý rừng đặc dung... 62</small>
3.3.3. Tăng cường sự phổi hợp liên ngành trong công tác kiểm tra, giám sát
<small>việc thực hiện pháp luất, nâng cao sự tham gia của cấp ủy, chính quyển địa</small>
phương và các tổ chức đoàn thé xã hội trong việc quản ly rừng đặc dụng. 63
<small>3.3.4. Tăng curing công tác xử lý vi phạm pháp luật về quản lý rừng đặcdụng 63.3.5. Xây dựng va kiện toàn lực lượng bão về rừng, tăng cường ngân sách,tứng dụng khoa học kỹ thuật trong việc quân lý rừng đặc dụng 65</small>
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 65
<small>Rừng có vai tro quan trọng đổi với cuộc sống của con người cũng như:</small>
môi trường, lả tải nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, có khả năng tái tạo, có giá ti to lớn đổi với sự phát triển kinh tế - 2 hội, văn hóa, du lịch sinh
<small>thái, nghiên cửu khoa hoc, bảo dim an ninh - quốc phịng Đặc biết, rừng là lá</small>
chấn ngăn chăn gió bão, chống sỏi min đất, hạn chế lữ quét, sat lỡ đất, gop phan giảm thiệt hai do thiên tai gây ra. Trước diễn biển phức tap của khí hậu,
<small>thời iết hiện nay vai trò của rừng ngày cảng quan trong, công tác quản lý, baovệ và phát triển tải nguyên rừng lả nhiệm vụ vô cùng cấp thiết ma Đăng vàNha nước đã đất ra trong giai đoạn hiện nay.</small>
<small>Thời gian qua, Đảng và Nha nước đã ban hành nhiều chủ trương, định</small>
thưởng phát triển ngành lâm nghiệp cho phủ hợp với nên kinh tế thi trường.
<small>định hướng sã hội chủ nghĩa, hội nhập dy đủ, hai hòa với zu hướng quản trị</small>
rừng trong điều kiện biển đổi khí hậu, góp phan phát triển kinh tế, xã hội, bảo
<small>vệ môi trường, nhất là Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Bộ</small>
Chính trị về nơng nghiệp, nơng dân, nồng thơn xác định "để xây dựng nên
<small>“ơng nghiệp tồn diện cén phát triển toan điện từ quản lý, bao về, trồng, cải</small>
tao, làm giàu rimg đền khai thác, chế biến lâm sản, bảo vệ mỗi trường cho du lich sinh thai, lay nguồn thu từ rừng dé bão vệ, phát triển rừng va lam giảu tir rừng", Nghị quyết số 30/NQ-TW vé tiép tục sắp sếp, đổi mới và phát triển
<small>nâng cao hiệu quả hoạt động cia các công ty nông, lâm nghiệp; Chỉ thị số </small>
13-CT/TW vẻ tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đôi với công tác quản lý, bảo vệ ‘va phát triển rừng, trong đó nhân mạnh đến việc khơng chuyển điện tích rừng. tự nhiền hiện có sang mục đích sử dụng khác, Kết ln số 97-KL/TW về một
<small>số chủ trương, giãi pháp tiếp tục thực hiện Nghỉ quyết Trung wong 7 Khóa Xvề nơng nghiệp, nông dân, nông thôn, trong đỏ bao gồm việc “Thực hiện tốt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">công tác bao vệ và phát triển rừng, thực hiện nghiêm chủ trương dimg khai thác gỗ rừng tự nhiên, tăng cường đâu tư cho phát triển rừng trong, nâng cao
<small>hiệu quả.</small>
<small>Bên canh đó, Quốc hội ban hành L.uât Lâm nghiệp 2017, có hiệu lực thi</small>
hành từ ngày 01/01/2019 thay thé Luật Bao về và Phát triển rừng năm 2014 quy định những điểm mới nỗi bat, nhưng đền nay cũng bộc 16 một số hạn.
<small>vướng mic.</small>
<small>ak Nơng là một trong những địa phương có dia tích rừng lớn của ViệtNam. Dién tích rừng tốn tỉnh là trên 246.984 ha (trong đó, rừng tự nhiên198.830 ha, rừng trồng 48 145 ha). Diên tích quy hoạch ba loại rừng trên địa‘ban tinh là 293.608,3 ha, (trong đó: Quy hoạch rừng đặc dụng 41 012,67 ha;Quy hoạch rừng phòng hộ 63.954,69 ha, Quy hoạch rừng sản xuất 188.640,04</small>
ta). Thời gian qua, cùng với việc triển khai các giải pháp hồn thiện pháp luật
<small>thì các gidi pháp nâng cao hiệu quả thực hiên pháp luật về quản lý rừng đặc</small>
dung cũng được các cấp, ngành trên địa ban tỉnh quan tâm, chú trọng, Công, tác quân lý, bao vệ rừng đặc dung trên dia ban tinh từng bước di vào én định, cơ ban kiểm sốt được tình trạng phá rửng, các hanh vi vi phạm được phát hiện, ngăn chặn kịp thời, giảm thiểu các vụ pha rừng có quy mơ lớn. So với
<small>giai đoạn 2015-2017, tinh hình vi phạm phap lut trong lĩnh vực lâm nghiệpgiai đoạn 2019 - 2021 giảm 16%; diên tích rừng thiệt hại giãm 45%. Công tácquản lý, bảo về rừng luôn gắn với bao tân da dạng sinh học tại các khu rừng</small>
đặc dụng, đông thời với việc triển khai các Dé án quản ly rừng bên vững, phủ. hợp với tinh hình, mục tiêu quan lý, bảo về, phát triển rừng đặc dụng 6 địa phương. Công tác phát triển rừng đặc dụng được chú trọng Tuy nhiên, tình trang pha rừng, khai thác, mua bản, vận chuyển lâm sin trải pháp luật còn. nhiêu diễn biển phức tap, đắc biết là tai các khu rửng đặc dung trên dia bản. tỉnh, làm suy giảm chất lương rừng, gây mắt trật tự an toản xã hội, tiém an
<small>nguy cơ phá vỡ quy hoạch hệ thông rừng đặc dung, ảnh hưỡng đến ké hoạch</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>điện tích trong rừng thấp so với các tỉnh, tỷ lệ che phủ rừng khơng đạt chỉ tiêuđể ra. Diện tích rừng của tỉnh nói chung, trong đó có rừng đặc dụng bi suy</small>
giảm mạnh, chất lượng rừng hiện nay đa số thấp và ngày cảng giảm sút. Việc
<small>áp dụng và thực hiền các quy định của pháp luật, chính sách của Nhà nước vềcơng tác quản lý, bao vệ bảo vệ rừng nói chung va rimg đặc dụng nói riếngchưa mang lại hiệu qua cao.</small>
‘Vi những lý đo trên, học viên xin được chọn để tài “Pháp luật về quán ij Từng đặc dung và thực tiễn thực hiện tại tinh Đãk Nong” làm để tài luận văn
<small>thạc sĩ (định hướng ứng dung).</small>
<small>2. Tinh hinh nghiên cứu</small>
Công tác quan lý, bảo vệ va phát triển rừng có vi trí, vai trị rất quan trong trong việc xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội bên vững (phat tnén nên.
<small>kinh tế tuân hoàn), chính vi vậy, trong những năm gin đây có nhiều cơngtrình nghiên cửu khoa học va nhiễu bai viết vẻ pháp luật quản ly, bao về rừng</small>
nói chung, trong đó có rừng đặc dung. Điển hình như. “Eồn thiên php luật
<small>VỀ quản If và bảo vệ tài nguyên rừng 6 Việt Nam hiện nay - Luận án tiễn 3Luật học của tác giã Nguyễn Thanh Huyền, Khoa Luật - Đại học Quốc gia Ha</small>
Nội, năm 2012, "Pháp luật về bảo vệ tải nguyên rừng 6 Việt Nam ” - Luân
<small>văn Thạc sỹ Luật Kinh tế của tác giả Pham Thị Thủy, Trường Đại học LuậtHa Nội năm 2014; các bai viết như. “QuéinTừng công đông hiện quả - Bài</small>
ioe từ các nghiên cửu If thay ét và thực tiễn “ (ác giả Ngô Tùng Đức và Trân Nam Thắng) đăng trên Tạp chí Mơi trưởng số 12/2015, “Tăng cường cơng. tác bão tồn các loài hoang dã nguy cắp của Việt Nam “ (tác giã Hoang Thị ‘Thanh Nhân và Nguyễn Thi Văn Anh), Cục Bão tên Đa dang sinh học - Tang
<small>cuc Mỗi trường đăng trên Tạp chi Môi trường số 10/2016... Sau khi Luật Lamnghiệp được Quốc hội khóa 14, kỳ hop thứ 4 thơng qua ngày 15/11/2017, có</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">hiệu lực thi hanh tử ngây 01/01/2019 (thay thé Luật Bao vệ va phát triển rừng 2004), có thể kế đến các bai viết được đăng trên các tạp chi, trang thông tin
<small>điện tử chuyên ngành, có liên quan đến để tai trên như. Những vướng mắc vẻ</small>
thẩm quyên điều tra của cơ quan Kiểm lâm theo quy định của Bộ luật Tổ tụng. tình sự và Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự (tác giả Trinh Viết Diệp)",
<small>Thực trang và giải pháp hoàn thiện cơ chế pháp lý xử lý vi phạm pháp luật</small>
trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng ở nước ta hiện nay (tác giả Nguyệ
<small>Thi Tiến - Trường Đại học Lâm nghiệp), Giải pháp gúp phân hoàn thiện cơchế va chia sẽ lợi ich trong quan lý va sử dụng rừng đặc dụng tại Vườn quốcgia Ba Vi, Ha Nội (tac gid Nguyễn Thị Xuân Hương va Hoàng Thi Kim Oanh.</small>
~ Trường Đại học Lâm Nghiệp), ...ˆ
<small>Qua đó, các tác giả đã tập trung nghiên cứu các quy định pháp luật quảnly, bao vệ tai nguyên rừng ở Việt Nam hiện nay, chỉ ra vai trò quan trọng củacông tac quân lý, bảo vệ tải nguyên rửng, làm rõ được nhiều van dé liến quan.dén hoạt đông bao vệ rùng tại dia phương cũng như các han chế trong quả</small>
trình thực hiện pháp luật vẻ bảo vệ rừng trên tồn quốc; dé xuất các giải pháp
<small>ốn thiện pháp luật phù hợp với tình hình thực tế, tăng cường nguồn lực tàichính và cơ sỡ vật chất cho hoạt động quản lý, bao về rừng,</small>
Qua việc phân tích, kế thừa kết quả nghiên cứu của các bai viết, luận
<small>văn, luận án cia các tác giả nói trên, ln văn đã tiếp tục nghiên cứu một số</small>
vấn dé như.
<small>~ Nghiên cửu thực trang pháp luật về quản lý rừng đặc dụng hiện nay.</small>
- Nghiên cứu thực tiễn thực hiên pháp luật về quản lý rừng đặc dung tai
<small>tĩnh Đăk Nông</small>
<small>- Nghiên cứu các giải pháp nhằm hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệuquả tỗ chức thực hiện pháp luật về quan lý rừng đặc dung tai tỉnh Đăk Nông</small>
<small>RE—m—=——.—.. hen aco ge‘ion lun Dụo Qui 0p ca ho St TTS ve hut dn dee re 7S</small>
<small>"Đăng ti Tp chi Moa hoc vi công nghệ Lên nghiệp số 42018,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">‘Dé tai nghiên cứu những van dé lý luận vả các quy định của pháp luật về
<small>công tác quản lý, bảo vệ rừng đặc dung Đông thời phân tích, đánh giá thực</small>
trang pháp luật và thực tiễn thực hiện pháp luật quản ly, bảo vệ, phát triển. rừng đặc dụng trên địa bản tinh Dak Nông để zác định các nguyên nhân, han
<small>chế trong quá trinh áp dụng pháp luật về quản lý rừng đặc dung Từ đỏ, để</small>
xuất các giải pháp hoán thiện các quy định pháp luật va nâng cao hiệu quả tổ
<small>chức thực hiện pháp luật vé quản lý rừng đặc dụng</small>
<small>3.2. Nhiệm vụ nghiều cin</small>
t được những mục đích trên, luân văn tập trung vào một số van để
~ Lam sáng tỏ khái niệm, đặc điểm về rừng đặc dụng vả quản lý rừng đặc
<small>~ Lam sảng tö nột dung pháp luật quản lý rừng đặc dung</small>
- Phân tích, đánh giá thực trạng pháp luật va thực tiễn thực hiện pháp luật quản lý rùng đặc dụng tai tinh Dak Nông để chi ra những kết qua đạt
<small>được cũng như những tn tai, han chế và luân giải nguyên nhân của chúng.- Để xuất các giải pháp hoàn thiện các quy định pháp luật và nắng cao</small>
hiệu quả tổ chức thực hiện pháp luật vé quản lý rừng đặc dung.
<small>4.1 Đối tượng nghiên cắm</small>
Đôi tượng nghiên cứu của luân văn là các quan điểm, luận điểm về rừng.
<small>đặc dụng, quar lý rừng đặc dung vả pháp luật quản lý rừng đặc dung, các quyđịnh pháp luật hiện hành vẻ quản lý rừng đặc dung, các số liệu, bao cáo thực</small>
tiến thực hiện pháp luật về quan lý rừng đấc dung tai tinh Bak Nông,
<small>42. Phạm vỉ nghiễu cứ</small>
<small>- Không gian nghiên cai: Những vẫn để lý luân và thực trang pháp luật</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>vẻ quan lý rừng đặc dụng, trong tâm la các quy đính vé lập quy hoạch, kế</small>
hoạch bảo vệ va phát triển rừng đặc dụng, điều tra, kiểm kệ, thông kê, theo dối diễn biến tai nguyên rừng đặc dụng. giao rừng, cho thuê rừng, chuyển
<small>mục dich sử dung rừng đặc dung, phịng cháy chữa chay,:; chỉ trả dich vụ mơitrường rừng, xử lý vi pham pháp luật về quản lý rừng đặc dung.</small>
<small>- Địa bản nghiên cứu: tinh Đăk Nông</small>
- VỀ thời gian: từ năm 2018 đến nay
<small>$.1. Phương pháp luận nghiên cứm</small>
<small>Luận văn được thực hiện trên cơ sở của phương pháp luận lả phép biện.</small>
chứng duy vật, quan điểm đường lỗi, chủ trương, chính sách của Đăng, pháp
<small>luật của Nhà nước về quên lý rừng nói chung và rừng đặc dụng nói riêng.</small>
<small>5.2. Phương pháp nghiên cứm</small>
Đổ triển khai luận văn, tác giả đã sử dụng đồng bộ một số các phương pháp nghiên cửu cụ thé sau đây:
<small>- Phương pháp lich sử khảo cứu các nguồn từ liệu, đặc biệt là các tư liệupháp luật về quan lý, bao về rừng đặc dung,</small>
<small>- Phương pháp phân tich các quy pham của luật thực định có liên quandén tên để tải của luân văn.</small>
~ Phuong pháp tổng hợp các quan điểm khác nhau về nhận thức khoa hoc
<small>xung quanh các khái niém, các quy pham pháp lý có liên quan đến pháp luậtvề quản lý, bao về rừng va rừng đặc dung</small>
- Phương pháp so sánh luật học nhằm đổi chiếu với các quy định pháp
<small>uất về quản lý, bao về rừng đấc dụng</small>
<small>~ Về mặt lý luận, Luận văn phân tích một cách khái qt mốt sơ các quy</small>
định của pháp luật về quên lý rừng đặc dung 6 Việt Nam va đánh giá thực tiễn
<small>thực hiện tai tinh Bak Nông Những nghiên cứu, để xuất của luận văn góp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">~ Về mất thực tiễn, kết quả nghiên cứu của luận văn sé lả tải liệu tham.
<small>khảo cho các sinh viên va những người nghiên cửu chuyên hoặc khôngchuyên về pháp luật</small>
<small>Ngồi phén Mỡ đầu, Kết ln, Danh mục tai liệu tham khảo, nội dung</small>
của Luận văn gầm 3 chương, cụ thé như sau:
<small>Chương 1: Khai quát về quản lý rừng đặc dung và pháp luật vé quản lýrừng đặc dụng</small>
Chương 2: Thực tiễn thực hiện pháp luật quản lý rừng đặc dung tại tinh
<small>Đăk Nông</small>
<small>Chương 3: Định hướng, giải pháp hoàn thiên pháp luật và nâng cao hiệuquả thực hiên pháp luật quản lý rừng đặc dung qua thực tiễn tại tinh BakNông</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>1.1.1. Khải tiệm, phan loại rừng đặc đựng</small>
Rừng là lá phổi zanh của Trái Dat đóng vai trò quan trong hang đầu đối với sự sống trên Trái dat vả được dau tư xây dựng, phát triển toản diện. Rừng,
<small>có nhiễu loại khác nhau va giữ chức năng đa đang nhất định. Trong đó, rừngđặc dung 18 một mơ hình rừng thành lập với muc đích bao tổn vẽ dep thiênnhiên va cân bằng hệ sinh thái</small>
<small>Rimg đặc dụng là loại rừng được thảnh lập với các mục đích như sau:</small>
ảo tơn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng của quốc gia, bảo về nguồn
<small>gen sinh vật rimg, nghiên cứu khoa học, bao vệ di tích lịch sỡ, danh lam thắngcảnh phục vụ nghỉ ngơi du lịch kết hợp với phòng hộ bảo vệ méi trường sinhthái. Vì vây, rừng đặc dung giữ một vai trỏ quan trọng trong việc bao vệnguồn gen, đa dang sinh vat trong các vườn quốc gia cũng như các khu bão</small>
tổn thiên nhiên. Các loai đông vat, thực vật bảo tốn để tránh được tinh trang khai thác quá mức, tuyết chủng giống loài. Rừng đặc dụng phải theo mẫu chuẩn của hệ sinh thái, đảm bão được các yéu tổ bắt buộc. Dat rừng đặc dụng. còn giúp bao vệ di tích lich sử đất nước, duy trì các địa danh nỗi tiếng, phục
<small>vụ cho công tác nghiên cứu khoa học, hình thành các khu thăm quan, nghĩdưỡng,</small>
<small>Rimg đặc dụng được phân thành các loại sau* Vườn quốc gia</small>
<small>La vùng đất tự nhiên, được hình thanh với muc dich là bảo vệ một hoặcnhiều hệ sinh thái. Vườn quốc gia cén phải đáp ting được các yêu câu như.</small>
+ Phải lả vùng dat tự nhiên gồm mẫu chuẩn của hệ sinh thái co bản con
<small>nguyên ven hoặc con người chưa hay it tac đơng, là khu rừng có giá tri cao vé</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">thay đôi trước các tác động xấu của con người.
<small>+ Giao thông thuận tiện</small>
<small>+ Tỷ lệ điển tích hệ sinh thái cân phải bảo tén từ 70% trở lên.* Khu bảo tơn thiên nhiên</small>
Cịn được biết đến với tên gọi lả khu bảo toán loài sinh cảnh va khu dự
<small>trữ tự nhién Đây la vùng đất tư nhiền, được thanh lập với mục dich đó là bảo</small>
vệ diễn thể tự nhiên. Khu bao tổn thiên nhiên cẩn phải dap ứng được những
<small>yên cầu sau</small>
<small>+ Lã vũng đất tự nhiền, có dự trữ tải nguyên thiên nhiên lớn, đấc biệt lảcó gia trị đa dạng sinh học cao</small>
<small>+ Có những lồi động động vật hoang dã q hiểm hoặc nơi có nhữnglỗi thực vật đặc hữu.</small>
+ Là nơi có giá trị cao về giáo duc, khoa học, đu lịch.
+ Có diện tích đủ rơng để chứa mét hoặc nhiễu hề sinh thai, tỷ lê bao tổn
<small>* Khu rừng văn hóa — lịch sử ~ mơi trường</small>
<small>La khu vực có một hoặc nhiều cảnh quan mang giá trị văn hóa, lich sỡ,được lập ra với mục đích đó là phục vụ hoạt động văn hóa, du lich, nghiêncứu, gằm có:</small>
+ Khu vực có đi tích lich sử văn hoa được xép hang trong nước vả thé
+ Khu vực có những thắng cảnh ở ven biển, hãi đảo, đất liên.
<small>* Khu rừng nghiên cửu, thực nghiệm khoa học</small>
<small>Khu rừng nghiên cứu, thực nghiêm khoa học là khu rừng có mốt phần</small>
điện tích đất ngập nước, biển được xác lập để nghiên cứu, thực nghiệm khoa. học, phát triển công nghệ, dao tạo.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>101.12. Các phn kảm cña rừng đặc đụng</small>
<small>* Phân khu bao vệ nghiêm ngặt</small>
<small>La khoanh vùng được bao về chất chế với mục đích theo dối tỉnh hình tựnhiên, dim bảo sự tồn ven. Co quan nay có nhiệm vụ nghiêm cấm mọi hành.</small>
vi làm thay đổi cảnh quan của rừng bao gồm: + Lâm thay đổi cảnh quan tư nhiên.
<small>+ Lam ảnh hưởng, thayvật hoang dã</small>
<small>dén đời sống tự nhiên của các lồi động thưc</small>
+ Cấm thả vả ni trồng các loài động thực vật ở nơi khác tới
<small>+ Cấm chăn thả gia súc</small>
<small>+ Cấm gây 6 nhiễm môi trường,+ Cấm khai thác tải nguyên sinh vat</small>
+ Cấm mang hea chit độc hai vào rùng, đất lửa trung rừng, ven rùng.
<small>* Phân khu phục hổi sinh thái</small>
Là khu vực được bao vệ va quản lý chat chế để rừng được phục hi, tái sinh tự nhiên. Khu vực nay có nhiệm vụ nghiêm cầm mọi hanh vi lam thay đổi cảnh quan tự nhiên của rừng, bao gồm:
<small>+ Khai thác tài nguyên sinh vật, các nguồn tải nguyên thiên nhiên khác+ Cấm khai thác, tân thu, tận dụng</small>
<small>+ Với hoạt đông nghiên cứu khoa học thi phải được ban quản lý rừng,cho phép, phải tr tién thuê hiện trường, phải gũi tiêu bản, kết quả nghiệmthu, để tài cho ban quản lý</small>
+ Néu sưu tâm mẫu vật liên quan đến động thực vật rừng quý hiểm thi
<small>phải được sự cho phép của chính phi.</small>
+ Với dân cư sống trong rừng đặc dụng, tự én định vẻ chỗ ở, có thé di chuyển đi nơi khác theo dự án, cắm chuyển dân tir nơi khác tới.
<small>+ Với đất ở, ruông vườn của người dân xen kế trong rừng đặc dung thi sẽ</small>
không được tính vào diên tích rừng đặc dụng nhưng phải được thể hiện trên
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">‘van đô, cắm móc thực dia do chính qun dia phương quan lý.
<small>* Phân khu hành chính và dich vụ.La khu vực được thanh lập với mục dich:</small>
<small>+ Xây dựng các cơng trình lâm việc va sinh hoạt của ban quản lý+ Xây dựng các cơ sở thí nghiêm.</small>
<small>+ Xây dựng kehu vui chơi, gidi trí cho khách tới thăm.* Phân khu vùng dém</small>
<small>La khu vực có diện tích vùng rừng, vùng</small> at, vùng có mặt nước sát với
<small>xanh giới của rừng đặc dụng, Khu vùng đệm có nhiệm vụ giảm nhẹ hoặc ngănchăn sự xâm hai đối với rừng đặc dung.</small>
<small>12. Khái</small>
<small>1.3.1. Quân lý rừng đặc dung va pháp huật quấn lý rừng đặc dung</small>
(Quan lý rừng đặc dụng là quả trình các chủ thể quản lý sử dung các biện pháp vả công cụ khác nhau để thực hiện các hoạt động quan ly nhằm đạt được
yêu câu, mục dich quan lý phủ hợp với đặc điểm va thực trang rừng đặc dụng.
<small>Rừng đặc dụng 1a đổi tương quản lý đặc thù, được quan lý theo chức năng và</small>
mục đích quản ly, bảo vệ, phát triển va sử dụng riêng, đặc thủ. Vì vậy, hoạt đơng quản lý rừng đặc dụng rất đa dạng, chủ thể quan lý không chỉ của Nha
<small>nước mà cịn của các chủ rừng, các cơng ding được giao rừng hoặc các chủ</small>
thể sở hữu rừng. Pháp luật quản lý rừng đặc dung lả tổng thể các quy phạm. pháp luật đo các cơ quan nha nước có thẩm quyển ban hảnh để điều chỉnh các
<small>quan hệ zã hội phát sinh giữa các cơ quan quản lý nha nước, các tổ chức, cánhân va những người có liên quan trong q trình thực hiện cơng tác quản lý</small>
rừng đắc dụng ban hành và triển khai các quy chế, quy định pháp luật, các
<small>chính sách quan lý phù hợp với tửng loại rừng và sử dụng cổng cụ pháp luậttrong hoạt động quản lý nhà nước nhằm đạt được yêu câu, mục đích quản lýnha nước đã đất ra, sử dung các phương tiện kỹ thuật, khoa học công nghệ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">hiên đại để theo đối hiéu quả công tác quan lý rừng đặc dung, tiến hảnh đồng,
<small>bô các công cụ quản lý, phát huy sức manh của cơng đồng</small>
<small>tiêu và chương trình hành động quản lý rừng... và bảo đảm thực hiện bằng,</small>
cưỡng ché nhà nước. Pháp luật quản lý rừng đặc dụng được tổ chức thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc, các quy định cia pháp luật vả được tổ chức thực hiện bởi các cơ quan nha nước có thẩm quyên trong quá trình thực thi nhiệm.
<small>vụ này.</small>
<small>"Pháp luật quản lý rừng đặc dụng là một bộ phân của hệ thống pháp luật,</small>
nó bao gồm toản bộ những hoạt động của cơ quan quản ly bao vệ rừng, người
<small>đại diện cho cơ quan quản lý bão vệ rừng, những đối tượng tham gia vào quan</small>
hệ bảo vệ rừng dic dung như. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở ‘Nong nghiệp va Phát triển Nông thôn, Tổng cục Lâm nghiệp, Cục Kiểm lâm, Hat Kiểm lâm, Hạt Phúc kiểm lâm sản, những người tham gia quản lý bao vệ
<small>Hé thống pháp luật hiện hảnh quy định cơ bản toản diện các nội dungliên quan đến công tác quản lý rùng nói chung, trong đó có rừng đặc dung Có</small>
thể kế đến các đạo luật cơ bản như : Hiền pháp năm 2013, Luật Lâm nghiệp
<small>năm 2017, Luật Dat đai năm 2013, Luật bao vệ môi trường năm 2014, Luậtda dang sinh học năm 2008, Lut thuế tai nguyên năm 2009... nhằm đạt được</small>
mục đích quản lý, bao vệ và phát triển rừng bên vững của Nha nước. Các luật nay déu có những quy định rổ rang vé những van dé có liên quan đến cơng tác
<small>quản lý rừng nói chung, quản lý rừng đặc đụng nói riêng Bên cạnh đó, có</small>
nhiều văn bản pháp luật khác quy định liên quan đến nội dung nay như. Bộ Luật Dân sự 2005, Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bỗ sung năm 2017), Luật
<small>phịng cháy chữa chay 2013,.. cùng hồng loat các văn ban đưới luật.</small>
Luật Lam nghiệp 2017 vả các văn ban dưới luật quy đính rõ rang, cụ thể
<small>trách nhiêm, ngiãa vụ, quyển lợi của các bén tham gia trong hoạt đông quảntực hiện hiệu quả công tắcý rừng nói chung va rừng đặc đụng nói riêng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">quản lý, bao vệ rửng, ngoái sự phối hợp chất chế giữa các bô ban ngành từ Trùng ương tới địa phương thi hoàn thiện hệ thống pháp luật, các quy định
<small>trong các văn bên quy pham pháp luật cũng hết sức quan trong, cấp bach. Cácquy đính của pháp luật vé quản lý rừng đặc dụng ở Việt Nam hiện nay chia</small>
lâm 02 nhóm: Nhóm quan lý hoạt đông bão vé va phát triển rừng đặc dụng, ém kê, thông.
<small>gồm: quản lý quy hoạch, kế hoạch bảo về rừng, về diéu tra,</small>
kê, theo đối diễn biến tải nguyên rừng, vẻ giao rừng, cho thuê rừng, thu hoi rừng, chuyển mục đích sử dụng, quy đính vẻ chi trả dich vụ méi trường rừng,
<small>quy đính về phịng cháy chữa chay,... Nhóm quản lý hoạt động khai thác vasử dung rừng đặc dụng. Khai thác lâm sin trong rừng đặc dụng, Hoạt độngnghiên cứu khoa hoc, giảng day, thực tập, du lich sinh thai, nghĩ dưỡng, giải</small>
trí trong rừng đặc dụng, On định đời sông dân cư sống trong rừng đặc dung va
<small>ving đệm của rừng đặc dụng, các hoạt động hợp tác trong nước va quốc tế về‘bdo tơn thiên nhiên. Bên cạnh đó, pháp luật vẻ quản lý rừng đặc dụng còn quy.</small>
định rat cụ thể các nguyên tắc quản lý rừng đặc dung, Các quy định về thảnh
<small>lập rimg đặc dung, vẻ trách nhiém quan lý, quyền và nghĩa vụ của nha nước,</small>
của chủ rừng, van để giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm pháp luật về quản.
<small>ly rừng đặc dung</small>
<small>1.2.2. Vai trà pháp lật quân lý rừng đặc dung</small>
<small>"Thứ nhất, pháp luật là cơ sỡ pháp lý cho hoạt đông quan lý, khai thác vàbao vệ rừng đặc dụng, Tất cả các hoạt đông liên quan đến công tác quản lý</small>
rừng đặc dụng đều phải dựa trên quy đính chung của pháp luật. Pháp luật để ra những quy định có tính chất định hướng, khuôn khổ, mang tinh chat rin đe và được dim bão thực thi bằng cưỡng chế nha nước, quy đính những quy tắc
<small>xử sự của con người được chủ thể quan lý nha nước bắt buộc.</small>
"Thứ hai, pháp luật la cơ sỡ pháp lý cho viếc zac đính thẩm quyền của các chủ thé trong công tác quan lý rừng đặc dụng, quy định rõ ring, cu thể trách.
<small>nhiệm của tổ chức, cá nhân trong công tac quản lý rừng đặc dụng, là công cũ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">để quản lý các hoạt động khai thác, sử dung rừng đặc dung theo đính hướng
<small>nhất định, nhằm tăng cường hiệu qua công tác quản lý. Các quy định trong hệthống pháp luật phan ánh sự tương quan với chuẩn mực quốc té, sự cấp bach,cần thiết của van đề quản lý rửng. Khi cơng cụ pháp luật được hồn thiện thìcơng tác quản lý rừng đặc dung sẽ được đảm bao thực hiện hiệu quả qua hành</small>
Jang pháp ly dong bộ, thong nhất.
<small>“Thứ ba, pháp luật về quan lý rừng đặc dung la cơ sỡ pháp lý cho việc</small>
thanh tra, kiểm tra va zử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động quản lý rừng đặc dụng. Trên cơ sỡ đó, quy định những chế tài xử lý nghiêm khắc các hành
<small>Wi và pham trong quan lý rùng đặc dụng. Quy định chúc năng nhiệm vụ,quyển han và cơ câu tổ chức, hoạt động cụ thé của hệ thẳng cơ quan quản lý</small>
nha nước trong lĩnh vực quan lý rừng đặc dụng, quy định tổ chức các cơ quan quản lý chuyên ngành, đồng thời zác định rõ nhiêm vụ, thẩm quyển của các
<small>cơ quan trong việc quản lý rừng đặc dụng,</small>
<small>"Thứ tư, pháp luật quản lý rừng đấc dụng là cơ sở pháp lý cho xã hội hia</small>
công tác quan lý rừng nhằm huy động sức mạnh tổng hợp của các ngành các. cấp, đồng thời nâng cao vai trò pháp luật quản lý rừng đặc dụng. Huy động các lực lượng rông rối của công đồng tham gia quản lý rừng đặc dụng, triển khai các biện pháp giao dat, giao rừng cho các tổ chức thuộc mọi thanh phan
<small>kinh tế</small>
Hoạt động quản lý rừng đặc dung được quy đính trước hết và chủ yếu.
<small>trong các quy đính cia hệ thống pháp luật như. luật lâm nghiệp, luật da dang</small>
sinh học, luật bao vệ môi trưởng, luật đất đai và các văn bản hướng dẫn thi
<small>hành . nhằm bao đâm trét tự quản lý nhà nước vẻ rừng đặc dung, hướng đến.các mục tiêu, định hướng nhất định đã để ra, gồm các nội dung cơ băn sau:</small>
1.3.1 Các quy định vễ thành lập lăm rừng đặc dung
Tine nhất, về nguyên tắc thành lập kim rừng đặc dung
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Nguyên tắc thành lập khu rừng đặc dụng được quy đính tai Khoản</small>
1 Điều 9 Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâmnghiệp, là. Có dự án thành lập khu rừng đặc dụng phù hop với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc Gia, không thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoăn 1 Biéu 8 Nghỉ định số
<small>65/2010/NĐ-CP ngày 11 thang 6 năm 2010 của Chỉnh phủ quy định chi tiết</small>
vả hướng dẫn thi hành một số diéu của Luật Da dang sinh học. Déng thời, Bộ Tai nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp voi Ủy ban nhân dân (viết tắt ia UBND) cấp tỉnh có liên quan lập dự án thảnh lập khu bảo tốn cấp quốc gia vùng đất ngập nước, núi đá vôi, đắt chưa sử dung và các ving sinh thái hỗn.
<small>hợp có diện tích nằm trên dia bản từ 2 tỉnh, thành phổ trực thuộc trùng ương</small>
trở lên)
<small>Bén canh đó, việc thành lập các loại rừng đặc dung phải đáp ứng các tiêu.</small>
chi cụ thể đối với từng loại hình như sau:*
~ Đối với vườn quốc gia phải đáp ửng các tiêu chi: Có ít nhất I1 hệ sinh
<small>thái tự nhiên đắc trưng của một ving hoặc của quốc gia, quốc tế hoặc có ítnhất 01 lồi sinh vật đặc hữu của Việt Nam hoặc có trên 05 loài thuộc Danh:mục loài thực vất rừng, động vat rừng nguy cấp, quý, hiểm, Có giả tri đặc biếtvẻ khoa học, giảo duc, có cảnh quan mơi trường, nét đẹp độc đảo của tựnhiên, có giá tri du lich sinh thái, nghĩ dưỡng, giãi trí, Có điện tích tién ving</small>
Gi thiểu 7.000 ha, trong đó ít nhất 70% diện tích là các hệ sinh thái rừng
<small>- Đổi với khu dự trữ thiên nhiên đáp ứng các tiêu chi sau đây: Có hệ</small>
sinh thai tự nhiên quan trọng đổi với quốc gia, quốc tế, đặc thù hoặc dai điện
<small>cho một ving sinh thải tự nhiên; La sinh cảnh tự nhiền của ít nhất 05 lồi</small>
thuộc Danh nmc lồi thực vật rừng, đơng vật rừng nguy cấp, q, hiểm, Có
<small>giá trì đặc biết về khoa hoc, giáo dục hoặc du lich sinh thái, nghĩ dưỡng, giãi</small>
trí, Diện tích liền vùng tối thiểu 5.000 ha, trong đỏ ít nhất 90% điện tích la các
<small>_Đều 8 Nghi di số 652010019. ngiy 11 tháng 6 nắn 2010 ca Chin nhủ quy dh chỉ tt vì hướng</small>
<small>ectatvonint sé du cia Lit De dụng sah học</small>
<small>6 Ngu dah sổ 1560018/NĐ-.EP ngày 16/1/2018 cũa Chíh pik quy dh cha tt thí hình một sổcần ca Lat Linney</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>hệ sinh thai rừng</small>
<small>~ Đôi với khu bao tốn loài - sinh cảnh đáp ứng các tiêu chi: La nơi sinhsống tự nhiên thường zuyên hoặc theo mùa của ít nhất D1 lồi sinh vat đặc</small>
‘hifu hoặc lồi thuộc Danh mục lồi thực vat rừng, đơng vật rừng nguy cấp, quý, hiểm, Phải bao đâm các diéu kiên sinh sống, thức ăn, sinh sin để bão tổn
<small>‘bén vững các loai sinh vật đặc hữu hoặc loi thuộc Danh mục loài thực vậtrừng, đồng vat rừng nguy cắp, quý, hiém, Có gia trị đặc biệt về khoa học, giáo</small>
duc, Co diện tích liên vùng đáp ứng yêu cầu bao tồn bén vững của loài thuộc
<small>Danh mục loài thực vật rừng, đông vat rừng nguy cấp, quý, hiềm.~ Đồi với khu bảo vệ cảnh quan bao gồm:</small>
<small>+ Rừng bão tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh dap ứng,các tiêu chí sau: có cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo cũa tự nhiên; có di</small>
tích lich sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nha nước có thấm quyên xếp hạng hoặc có đổi tượng thuộc danh mục kiểm kê di tích theo quy định của pháp luật về văn hóa, co giá trị về khoa hoc, giáo dục, du lịch
<small>sinh thái, nghĩ dung, gid trí,</small>
<small>+ Rừng tín ngưỡng đáp ứng các tiêu chí sau: có cảnh quan mơi trường,nét đẹp độc đáo của tự nhiên, khu rừng gắn với niém tin, phong tục, tap quản.của công đồng dân cử sông dựa vao rừng,</small>
<small>+ Rừng bảo vệ môi trường đô thi, khu công nghiệp, khu chế xuất, khukinh tế, khu cơng nghề cao đáp ứng các tiêu chí sau: khu rừng có chức năng</small>
phịng hộ, bao về cảnh quan, môi trường, được quy hoach gắn liễn với khu đô
<small>thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, kim kinh tế, kim công nghệ cao</small>
<small>- Đối với khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học đáp ting các tiêu</small>
chi: Có hé sinh thái đáp ng yêu câu nghiên cứu, thực nghiêm khoa học của tổ
<small>chức khoa học va công nghệ, đào tạo, giáo duc nghề nghiệp cỏ chức năng,nhiệm vụ nghiên cứu, thực nghiệm khoa học lâm nghiệp; Có quy mơ điện tích</small>
phủ hợp với mục tiêu, yêu cầu nghiên cứu, thực nghiêm khoa hoc, phat triển
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>công nghệ, dao tao lâm nghiệp lâu dải</small>
<small>~ Đôi với vườn thực vat quốc gia: Khu rừng lưu trữ, sưu tập các loãi thực</small>
vật ở Việt Nam va thé giới để phục vụ nghiên cứu, tham quan, giáo dục, có số lượng loài thân gỗ từ 500 loài trở lên vả diện tích tơi thiểu 50 ha.
<small>- Đối với gidng quốc gia dap ứng các tiêu chỉ sau đây: La khu rừng</small>
giống chuyển hoa, rừng giống trơng của những lồi cây thuộc danh mục giống, cây trằng lâm nghiệp chính, Đáp ứng các yêu câu của tiêu chuẩn quốc gia vẻ rừng giống, có điện tích tơi thiểu 30 ha.
<small>"Nhìn chung, rừng đặc dụng có nhiễu loại khác nhau và giữ chức năng đadạng nhất định, vì vây pháp luật quy định các nguyên tắc, điều kiên, tiêu</small>
chuẩn thánh lập phù hợp với từng loại rừng, theo mục đích sử dụng khác
<small>nhau, nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý, xy dựng và để ra định</small>
tướng phát triển hệ thống rừng đặc dung mang tinh bên vững, lâu dai, phù. ‘hop với thực tiễn của từng loại rừng vả mục đích thành lập các loại rừng đặc. dụng trong việc bảo tôn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thai rừng của quốc
<small>gia, bảo vệ nguồn gen sinh vật rừng, nghiền cứu khoa học, bảo vé di tích lịchsử, danh lam thắng cảnh phục vụ nghỉ ngơi du lịch kết hop với phịng hộ bảovệ mơi trường sinh thai</small>
Thứ hai, quy định về thẩm quyền quyết đinh thành lập kim rừng đặc
Pháp luật lêm nghiệp quy đính thẩm quyên thành lập khu rừng đặc dung
<small>thuộc vé Thủ tướng Chính phi vả Chủ tịch UBND tỉnh, trong đó, đối với khurừng đặc dung nằm trên dia ban từ 02 tĩnh, thành phổ trực thuộc trung ương,</small>
trở lên thi Bộ Nông nghiệp vả Phát triển nông thôn chủ trị, tổ chức xây dựng.
<small>dự án, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập khu rừng đặc dụngĐối với khu rừng đặc dung riêng lẽ, độc lập tai từng địa phương thi Sở Nông</small>
nghiệp vả Phát triển nơng thơn chủ trì, tổ chức xây đựng dự án, trình UBND
<small>cấp tỉnh quyết định thánh lập. Trinh tự, hỗ sơ thành lập các khu rừng đặc dụng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">được quy định rõ rang, chặt chế, phù hop với thẩm quyển tham mưu, phê
<small>duyệt theo phân cấp quản lý ở Trung ương vả địa phương,</small>
Thứ ba, guy đinh về cue án thành lập kìm rừng đặc dụng
'Việc xây dung dự án thành lập khu rừng đặc dung’ yêu câu phải bão đảm.
<small>các đánh giá toàn điện các nội dung liên quan như. diéu kiện tự nhiên, hiện</small>
trạng rừng, các hệ sinh thái tự nhiên; các giá trị về đa dạng sinh học, nguồn.
<small>gen sinh vật, giả trị lịch sử, văn hỏa, cảnh quan, du lich sinh thái, nghĩ dưỡng,giãi trí; khoa hoc, thực nghiém, giao dục môi trưởng va cũng ứng dich vụ môitrường rừng, về hiền trang quan ly, sử dung rừng, đất đai, mặt nước vùng dir</small>
án, về hiện trang dân sinh, kinh tế - xã hội. Qua đó, xác định rổ rang, cụ thé
<small>các mục tiêu thành lập khu rửng đặc dung đáp ứng tiêu chí rừng đặc dung,pham vi ranh giới, diện tích khu rừng đặc dung, các phân khu và vùng đêm.</small>
trên bin đồ, để ra các chương trình hoạt động, phương án én định đời sing dân cư vũng đêm, giải pháp thực hiền, tổ chức quan lý, khái toán vốn đầu tư,
<small>phân ky đâu tư xây dưng khu rừng đặc dụng, kinh phi thường xuyên cho cáchoạt động bảo vé rừng, bảo tén, nâng cao đời sống người dân, hiệu quả đầu.</small>
Thứ he tổ cinfc quản ip rừng đặc dung
‘Theo quy định của pháp luật hiến hành, đổi với vườn quốc gia, khu dự
<small>trữ thiên nhiên, khu bao tôn lồi - sinh cảnh, khu bão vệ cảnh quan có diệntích tập trung từ 3.000 ha trỡ lên phải thánh lập Ban Quản lý rừng đặc dungĐồi với cấp tinh có một hoặc nhiều khu dự trữ thiền nhiên, khu bảo tén loài -sinh cảnh, khu bao về cảnh quan có diện tich mỗi khu dưới 3.000 ha thi thảnh</small>
lập một ban quan lý rừng đặc dụng trên dia bản, Tổ chức được giao khu rừng
<small>nghiên cửu, thực nghiệm khoa học, vườn thực vat quốc gia, rừng giống quốc.</small>
gia tự tổ chức quản lý khu rừng nay.
ˆ Quy dah Kamin 2 Điền 9 Xu ảnh
<small>tdậthg ah ant số đến của Luật Linney</small>
<small>96D0180NĐ-CP ngy 16/11/2018 của Chin nỗ guy đe ch.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>1.3.2 Các quy định về trách nhiệm quấn lý rừng đặc dung</small>
Tine nhất, chủ rừng là Ban Quản ly rừng đặc dung
Ban Quin lý rùng đặc dụng được hưởng các quyền chung của chủ rừng Š
<small>Ngoài ra, được hưởng các chính sách theo quy định du tư bao vệ và phát</small>
triển rừng đặc dụng, liên quan đến định hướng trong đâu tư bảo vệ va phát triển rừng đặc dung tại Điêu 94, như. Đâu tư bảo vệ, gin với hoat đông sử: dụng vén trong các công tác bao vệ rừng. Phong, chống đổi với các ii ro hay ‘hanh vị xấu có thé tác động... Xác định với các yêu cầu, mong muốn cao hơn.
Ngoái bao về, phải thúc đẩy hướng đến chất lượng rừng, điều kiên tự nhiên phù hợp nhất. Bam bão cho các đa dạng sinh học và phát triển bao tôn. Các
<small>chính sách đâu tư, hỗ trợ đầu tư và tu đãi đầu tư</small>
<small>Bên cạnh đó có các quyên khác như. Quyền khai thác lâm sản khác nhau.đổi với các mục dich rừng đặc dụng, như. vườn quốc gia, khu dự trữ thiênnhiên, khu bảo tổn loài - sinh cảnh, khu rừng bảo vệ cảnh quan, khu rừngnghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc gia, rừng giống quốc.</small>
gia. Khai thác các lợi ích trong các hoạt động khác nhau gắn với quyển trong, quan lý, sử dụng, khai thác rừng, Tim kiểm với các lợi ích có thể trong các nhu câu khác nhau, Được cho thuê môi trường rừng dé các chủ thé khác phát triển rừng... Được tiến hành hoạt đông nghiên cứu khoa học va công nghệ,
<small>nghiên cửu, ứng dụng trong công tác quản lý, bo vệ rùng, thực hiện công tácgiảng dạy, thực tập, tiến hành các hoạt đông liên kết, hợp tác quốc tế, mỡxơng tìm kiểm các định hướng và chiến lược chung,</small>
<small>~ Nghĩa vụ của Ban Quan lý rừng đặc dụng</small>
<small>Ban Quản lý rừng đặc dụng có các nghĩa vụ thực hiền gin với các quy.</small>
định ngiĩa vụ chung của chủ rừng, gồm: Quản lý, bao về, phát triển, sử dụng rừng bên vững theo Quy chế quản lý rừng, Theo dối diễn biển rừng để kịp
<small>thời tác động, xử lý hiệu qua,</small>
<small>ˆ Quy aati Đầu 73,TnậtLimnghập 2014</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Ngồi ra, có các nghĩa vụ khác như Lập phương án quản lý rừng bénvững, định hướng dim bảo trong mục đích và quy hoạch của nha nước, trình.cơ quan nhà nước có thẩm quyển phê duyệt phương án quản lý rừng bếnvững, dim bảo thực hiện phương án đã được phê duyệt hướng đến các ý</small>
nghĩa và mục dich tìm kiếm Hỗ trợ cơng đồng dân cư trong vùng đệm chịu tác động nhất định từ các chính sách thực hiện với rừng đặc dung. Giúp họ ôn. định đời sông, phát triển kinh tế — xã hội theo quy định.
<small>That hai, trách nhiệm quần lý rừng đặc dung được giao cho lực lương,</small>
kiểm lâm rừng đặc dụng và lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng đối với ban.
<small>quản lý rừng đặc dụng nơi không thành lập lực lượng kiểm lâm.</small>
<small>Kiểm lâm rừng đặc dung là tổ chức hành chính thuộc Kiểm lâm trungtương đối với rừng đặc dung do trung wong quản ly. Kiểm lâm rừng đặc dung</small>
là tổ chức hành chính thuộc thuộc Kiểm lâm cấp tỉnh đối với rừng đặc dung do địa phương quan lý. Kiểm lâm rừng đặc dung được thành lập ở Vườn. Quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bão tôn loai - sinh cảnh có diện tích từ
15.000 héc-ta trở én”
Kiểm lâm rửng đặc dung có các nhiệm vụ, quyển hạn sau: Xây dựng.
<small>chương trình, kế hoạch về bao về rừng, phòng chảy và chữa cháy rừng, baođâm chấp hành pháp luật vẻ lam nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Ban quản</small>
lý rừng đặc dụng. Phối hợp với Ban quản lý rừng đắc dụng, Kiểm lâm cấp
<small>huyện và các cơ quan chúc năng trên địa bản xây dưng quy chế phối hợp,thực hiện chương trình, kế hoạch vé quản lý, bảo về rừng, phòng cháy và</small>
chữa cháy rừng, tổ chức đấu tranh phòng ngửa, ngăn chăn, bảo dim chap
<small>hành pháp luật vé lâm nghiệp thuộc phạm vi được giao. Xữ lý vi pham hànhchính va ap dung các biện pháp ngăn chăn hành vi vi phạm hảnh chính, khối</small>
tổ, điều tra vụ án hình sự hảnh vi vi pham pháp luật về lâm nghiệp theo quy định của pháp luật thuôc phạm vi được giao theo thẩm quyển và theo quy
(uy đạh ti Điều 11 Ngự đụ số 01/20190Đ-CĐ, ngày 0101/2016 v4 Xiễu lâu và Lue Mong choôn
<small>ich bác ve ring</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">trường hợp cần thiết bao cáo cơ quan có thẩm quyền tổ chức huy động lực lượng, phương tiện tổ chức chữa cháy rừng,
<small>Bên canh đó, pháp luật quy định đổi với Ban quản lý rừng đặc dụng nơi</small>
khơng thành lập Kiểm lâm thì được tổ chức lực lượng chuyên trảch bao vệ rừng Lực lượng chuyên trách bao vệ rừng chịu trach nhiệm thực hiến, triển khai một sô hoạt động quan lý rừng đặc dụng như. tuần tra, kiểm tra về bao vệ
<small>rừng, đất rừng quy hoạch cho lâm nghiệ</small>
<small>chữa cháy rừng, phòng ngừa, ngăn chấn hành vi vi pham quy định vẻ quanthực hiển biện pháp phỏng cháy và</small>
lý, bao vệ, phát triển rừng, được sử dung công cụ hỗ trợ theo quy định của
<small>pháp luật, ngồi ra, chủ rừng có trách nhiềm trực tiếp quản lý, chỉ đạo hoạtđông của lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng, bao dam chế độ cho lực lượng</small>
chuyên trách bảo vệ rừng theo quy định của pháp luật Ÿ
That ba ngoài cắc đơn vi chủ rừng, lực lượng Kiểm lâm va các lực lượng,
<small>chuyên trách nói trên, luật lâm nghiệp quy định bảo về rừng là trách nhiệm</small>
của tồn dân, của các tổ chức có trách nhiệm theo quy định của pháp luật,
<small>nhất 14 pháp luật vẻ phịng cháy và chữa cháy, bão vệ mơi trường, da dang</small>
sinh học, bao vệ vả kiểm dịch thực vật, thú y va quy định khác của pháp luật có liên quan; thơng báo kịp thời cho cơ quan nha nước có thẩm quyền hoặc
<small>chủ rừng vé cháy rừng, sinh vat gây hại rimg và hành vi vi phạm quy định vẻquản lý, bao về rừng, chấp hành sự huy đông nhân lực, phương tiên của cơ</small>
quan nha nước có thẩm quyền khi xây ra cháy rừng”
<small>13.3. Các quy định v</small>
Thứ nhất, quy định về triển khai, quan lý các hoạt động liên quan đến.
công tac phát triển rừng đặc dung.
<small>~ Đải với vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bao tổn Lodi - sinh</small>
<small>41 it Ligh</small>
<small>° Điền 4 Lait Langa</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">cảnh, thực hiện các hoạt động nhằm duy tì cầu trúc rừng tự nhiên, bao đảm su phát triển tự nhién của rùng trong phân khu béo vệ nghiém ngặt của rừng
<small>đặc dụng, Phục héi cầu trúc rùng tự nhiên, áp dụng biển pháp kết hợp tai sinhtự nhiên với làm giảu rừng, trồng loài cây ban địa trong phân khu phục héisinh thải của rừng đặc dụng và phân khu dich vụ, hành chính của rừng đặc</small>
dụng, Cứu hộ, bao tồn va phát triển các loải sinh vat. Doi với khu bảo vệ cảnh.
<small>quan, thực hiện các hoạt động duy tri điện tích rừng hiên co; Ap dung biên</small>
pháp kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, lảm giéu rừng để nâng cao chat lượng rừng. Đôi với khu rừng nghiền cửu, thực nghiệm.
<small>khoa học, thực hiền hoạt đông bao về va phát triển rừng theo nhiềm vụ nghiền.cứu khoa học do chủ rimg hoặc cơ quan nha nước có thẩm quyển quyết định</small>
Đối với rừng giống quốc gia, thực hiện hoạt động để duy tri và phát triển rừng. theo kế hoạch được cơ quan nha nước có thẩm quyên phê duyệt. Đối với vườn. thực vật quốc gia, thực hiện hoạt động sưu tập, chọn lọc, lưu giữ, gây trồng.
<small>loài cây bản địa gắn với nghiền cứu khoa học, đảo tao, giáo dục mơi trường,tham quan du lịch.</small>
~ Ngồi ra, để thực hiển tốt công tác quan lý rừng đặc dụng, pháp luật quy đính cụ thé như sau: Nghiêm câm các hoạt động làm thay đổi cảnh quan
<small>tự nhiền của khu rừng, ảnh hưởng đến đời sông tw nhiên cia các loài động,thực vat hoang đã hoặc loài bao tốn, Thả và ni, tring các lồi đơng vat,thực vật đưa từ nơi khác tối mà trước đây các loài này khơng có trong khurừng đặc dụng, Khai thác tải ngun sinh vật và các tải nguyên thiên nhiên.khác, Gay 6 nhiễm môi trường, Mang hoa chất độc hai, chất nd, chất dễ cháy,vào rừng, đốt lửa trong rừng và ven rừng, Chăn tha gia súc, gia cằm... trongphân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hỏi sinh thái của vườn quốc gia‘va khu bảo tôn thiên nhiên</small>
<small>Tat cả các loài động vat rừng trong kdm rừng đặc dụng phải được bảo về,</small>
việc săn, bắn, bẫy bat động vật rừng thực hiện theo quy định, bao về mỗi trường,
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>sống va nguồn thức ăn của đông vật rừng, chỉ được thả những loài cẩn thiết</small>
‘bé sung cho nhu câu bảo tổn, động vật được thả vảo rừng phải là loài động.
<small>vật ban địa khoẽ mạnh, số lương đơng vật của từng lồi tha vào rừng phải phùhợp với ving sông, nguôn thức ăn của chúng va đảm bao cén bằng sinh thái</small>
<small>của khu rừng,</small>
Chủ rừng được tổ chức lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng, lực lượng chun trảch bảo về rừng được bé trí bình qn 5ŨDha/người, Ban quản lý
<small>được sử dụng quỹ lương của lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng hoặc tiễn</small>
công bao về rừng mi Nha nước quy định trong các dự an được duyệt để
<small>khốn việc bao về rùng cho hơ gia đính, cá nhân, cơng đồng dân cư thơn ở diaphương, Thuê lực lương bão vệ chuyên nghiệp để bao về rừng.</small>
<small>'Vườn quốc gia có diện tích từ 7.000ha trỡ lên, khu bao tơn thiên nhiền.có diện tích từ 15.000ha trở lên và có nguy cơ bị xêm hai cao có lực lượng</small>
kiểm lâm bao vệ rừng, Bộ Nông nghiệp va Phát tnén nông thôn tổ chức lực lượng kiểm lâm bão vệ vườn quốc gia và khu bảo tổn thiên nhiên thuộc Bộ. quản lý. UBND cấp tỉnh tổ chức lực lượng kiểm lâm bão vệ vườn quốc gia và.
<small>khu bao tổn thiên nhiên thuộc tỉnh quản lý.</small>
<small>Thứ hai, quy định về guy hoạch rừng đặc dùng</small>
‘Tham quyên tổ chức quy hoạch rừng đặc dung được quy định theo phân. cấp quan lý chuyên ngành từ Trung ương đền cấp tỉnh”, cụ thể như sau:
Ban quan ly khu rừng đặc dụng tổ chức lap quy hoạch bao tốn và phát triển khu rừng đặc dung cho mỗi thời ky 10 năm.
<small>Đôi với những khu rừng đặc dụng chưa cỏ ban quản lý rừng đặc dụng,</small>
$6 Nông nghiệp va Phát triển nông thôn giao cho Chi cục Kiểm lâm tổ chức
<small>lập quy hoạch các khu rừng đặc dụng nói trên</small>
Tổng cục Lâm nghiệp được giao thực hiện, tổ chức lập quy hoạch đến
<small>năm 2020, tắm nhìn đến năm 2030 đổi với công tác quy hoạch hệ thống rừng“gu ah số 117/20100NĐ-CP vì hướng din vỀ quy hoa hưởng dic ang</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>đặc dung cả nước. Déi với quy hoạch rimg đặc dung cấp tỉnh, chỉ thực hiện ởđịa phương có từ hai (02) khu rừng đặc dung tré lên, do Sở Nông nghiệp va</small>
Phat triển nông thôn tổ chức lập quy hoạch.
Thứ ba. quy định vé điều tra, kiểm kê va theo dõi điễn biển rừng,
Hoạt động diéu tra, kiểm kê, theo đối dién biển rừng nhằm thu thập thông tin biển động về rừng va cập nhật dién biển rừng để đánh giá, phát hiện. những quy luật, điễn biển tai nguyên rừng nhằm xây dung các du án phát triển. lâm nghiệp vả chính sách phát triển kinh tế - xã hội ở tắm vĩ mô và định.
<small>hướng về tỷ lệ che phủ rừng của từng dia phương,</small>
<small>Trong đó, điều tra rừng là hoạt đơng đánh giá tải nguyên rừng, điều tranghiên cửu đặc điểm sinh trưởng, biển động của diện tích và trữ lượng rừng,đánh giá tinh hình hoạt đơng kinh doanh sử dung rừng qua các giai đoạn,</small>
cung cấp cơ sở dir liệu để xây dựng phương án quy hoạch phát triển lâm nghiệp, sắp xếp và quy hoạch một cách hợp lý các mặt xây dựng sản xuất lâm.
<small>nghiệp, cung cấp thông tin phục vụ việc xây dung chính sich và chiến lược</small>
phat triển lâm nghiệp quốc gia dai hạn.
Kiểm kê rừng la việc tổng hop, đánh giá trên hơ sơ địa chính va trên thực. địa về diện tích, trữ lượng và chất lượng các loại rừng tại thời điểm kiểm kế và tinh hình biển động vẻ rừng giữa hai lẫn kiểm kệ, việc thu thập dir liệu va thông tin rừng một cách có hệ thống để đảnh giá hoặc phân tích Nhiệm vụ kiểm kê rừng, bao gồm: kiểm kê theo trạng thai; kiểm kê theo chủ quan ly; kiểm kê theo mục đích sử dung va lập hồ sơ quản lý rừng.
Theo đối diễn biển rừng là việc ghi nhận, danh giá những thay đổi về diện tích rừng, trữ lượng rừng, chat lượng rừng, số lượng vả thanh phan các loi thực vat rừng, động vật rừng, Theo dối diễn biến rừng được thực hiện ‘hang năm nhằm nắm vững hiện trạng diện tích các loại rừng, đất chưa có
<small>rừng, biển đơng diện tích các loại rừng phục vu công tác quản lý, bão về vàphát triển rừng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">‘Trach nhiệm trong diéu tra, kiểm kê, theo đối diễn biển rừng được giao. cho các cơ quan quan lý chuyên ngành vẻ lâm nghiệp ở Trung ương va dia phương, bao gém Tổng cục lâm nghiệp, Sở Nông nghiệp va Phát triển Nông. thôn, Chi cục Kiểm lâm, Hạt Kiểm lâm cấp huyện! . Trên cơ sở mục tiêu, nhiệm vu của timg hoạt đông, pháp luật quy định vẻ quy trình điều tra, kiểm. kê, theo đối điễn biển rừng (nhằm thu thập thông tin biển động vé rừng và câp
<small>nhật diễn biển rừng) đối với các cơ quan nói trên như sau:</small>
Đối với Tổng cục lâm nghiệp: Xây dung vả tổ chức thực hiện các dự án. điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc va các du án điều tra chuyên để, Hướng din, kiểm tra các địa phương thực hiện điều tra, kiểm kê vả theo đối dién biển. rừng, tổng hợp kết qua điều tra, kiểm kê, theo dối diễn biến rừng vả dién tích.
<small>chưa có rừng trên tồn quốc</small>
Đơi với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: Xây dựng và tổ chức. thực hiện các dự án điểu tra, kiểm kê rừng trên địa ban tỉnh, Tổ chức thực hiện theo déi diễn biến rừng, trình UBND cấp tỉnh quyết định công bố hiện.
<small>trạng rừng hằng năm trên dia bản tỉnh và báo cáo Bộ Nông nghiệp vả Phát</small>
triển nông thôn; Hướng dẫn, kiểm tra, việc diéu tra, kiểm kê, theo đối diễn. triển rừng ở địa phương, tổng hợp kết quả điều tra, kiểm kê, theo đối diễn biển.
<small>rừng và diện ích chưa có rừng cấp tĩnh.</small>
Đổi với Chỉ cục Kiểm lâm: Tổ chức triển khai, hướng
kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng cho Hạt Kiểm lâm cấp huyện và các chủ.
<small>chuyên môn.</small>
<small>rừng, Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ tại khoăn 4 Điểu này, néu trên địa bản</small>
không thành lập Hạt Kiểm lâm, Quản lý, lưu trữ hỗ sơ, cơ sở dữ liệu rừng cấp
Đôi với Hạt Kiểm lâm cấp huyện. Hướng dan, kiểm tra việc thực hiện kiểm kê, theo dõi diễn biển rừng trên dia ban huyện, Tổng hợp kết quả kiểm. kẽ, theo đối diễn biển rừng, bảo cáo Chỉ cục Kiểm lâm tỉnh và UBND cấp
<small>Joi Đều 36 Thing pe 332018/TT-ENNPINT cia Bộ Nông ngưệp vi Pit tin Nẵng thin vi đu tà,im vì two đấi đn binning</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>huyện, Quan lý, lưu trữ hỗ sơ và cơ sở dữ liệu rừng cấp huyện</small>
<small>‘That te: quy định vé trồng rừng, phục hồi rừng, côi tạo rừng đặc dụng- Đổi với vườn quốc gia va khu bão tổn thiên nhiên. Trong phân khu</small>
bao vệ nghiêm ngất chỉ duy tri diễn thé tư nhiên của rừng, không được
<small>trồng rừng hoặc thực hiện các tác đông kỹ thuật lâm sinh khác. Trong phân.</small>
khu phục héi sinh thái phải tôn trong din thể tự nhiên, việc phục hổi hệ sinh thái rừng thực hiện chủ yếu bằng biện pháp khoanh nuôi, xúc tiến tái sinh tự nhiên, lam giảu rừng, trường hợp cần phải trồng rừng thì ưu tiên trồng cay
<small>ban địa của khu rimg đó. Trong phân khu dich vụ - hảnh chính được trồng</small>
rừng, cải tao rừng và thực hiện các biện pháp lâm sinh để nâng cao chất lượng
<small>~ Đôi với khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiêm khoa.</small>
học được trồng rừng, cải tạo rừng và thực hiện các biện pháp lâm sinh khác để nâng cao gia trị thẩm mf và phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.
<small>Thứ năm quy định về phòng chảy, chữa chảy rùng, phòng, trừ sinh vatgây hai rừng</small>
<small>- Chủ rừng phải lập và thực hiện phương án phòng chảy và chữa cháy</small>
rừng, chấp hành sự hướng dẫn, kiểm tra của cơ quan nha nước có thẩm quyền. Mũi trường hợp sử dụng lửa trong rừng, gan rừng dé don nương ray, dọn. đẳng ruộng, chuẩn bi đất trồng rừng, đốt trước mùa khô hanh hoặc dùng lita
<small>vã mục đích khác, người sử dụng lita phải thực hiện các biện pháp phòng cháy,</small>
và chữa chảy rừng, Tổ chức, hô gia định, cá nhân tiến hảnh hoạt đơng trong
<small>rừng, xây dựng cơng trình ở trong rừng, ven rừng phai chấp hành quy định véphòng cháy va chữa cháy, thực hiện biện pháp phỏng cháy va chữa chảy rừng</small>
của chủ rừng Kiểm lâm chủ ti, phối hợp với luc lượng cảnh sắt phòng cháy vả chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn hướng dẫn chủ rimg xây dựng phương án.
<small>phòng cháy và chữa cháy rừng,</small>
<small>- Việc phòng, trừ sinh vat gây hại rừng, nuôi hoặc chăn, tha động vật vào</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>dign tích rừng được giao, được thuê thi phải bảo ngay cho cơ quan bao vệ va</small>
kiểm dich thực vat, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y gin nhất để được hướng dẫn và hỗ trợ biện pháp phòng, trừ, tăng cường áp dụng biện pháp lâm.
<small>sinh, sinh học trong phòng, trừ sinh vất gây hai rimg</small>
That sản, quy định về quan lý hoạt động khai thác lâm sản, hoạt động
<small>nghiên cửu khoa học, giảng day, thực tập, hoạt đồng kết hợp kinh doanh cảnh.quan, nghĩ dưỡng, du lịch sinh thái ~ môi trường... trong rừng đặc dụng</small>
<small>- Khai thắc lâm sản trong khu bao vệ cảnh quan và phân khu dich vụhành chính của vườn quốc gia va khu bao tổn thiên nhiên: Việc khai thác lâm.sản phải tuân theo quy chế quản lý rừng, không được gây hai đến mục tiêu</small>
‘bao tên và cảnh quan của khu rửng và phải tuân theo các quy định sau đây: Được khai thác những cây gỗ đã chết, giy đỏ, thực vật rừng ngoài gỗ, trừ các. loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiểm bị cắm khai thác theo quy định của
<small>Chính phủ về Chế độ quản lý, bao vệ những loài thực vat rừng, đông vật rừngnguy cấp, quý, hiểm và Danh muc những loai thực vật rừng, đồng vất rừng</small>
nguy cấp, q, hiểm, Khơng được săn, bắt, bẫy các lồi động vật rừng.
<small>~ Về hoạt động nghiên cứu khoa hoc, ging day, thực tập trong khu rừngđắc dụng. Ban quản lý khu rừng dic dung được tiến hảnh các hoạt độngnghiên cửu khoa học, dịch vụ nghiên cứu khoa học theo kê hoạch đã được cơ</small>
quan nha nước có thẩm quyên phê đuyết, báo cáo kết quả hoạt động lên cơ quan quan lý cấp trên.
<small>'Việc nghiền cứu khoa học, giảng day, thực tập của cơ quan nghiên cứukhoa học, cơ sở đảo tao, nhà khoa học, học sinh, sinh viên trong nước phảitn theo các quy đính sau đây: Có kế hoạch hoạt động trong rừng đặc dungđược Ban quản lý khu rừng đặc dụng chấp thuân, Chap hanh nổi quy khu.</small>
rừng va tuân theo sự hướng dẫn, kiểm tra của Ban quan lý khu rừng đặc dung:
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>tuân theo các quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ, pháp luật vé</small>
‘bao vệ va phát triển rừng, pháp luật về đa dang sinh học, pháp luật về giống.
<small>cây trằng, pháp luật về gidng vật ni và các quy định khác của pháp luật cóliên quan, Thông báo kết quã hoạt động cho Ban quản lý khu rừng đặc dung,</small>
<small>'Việc nghiên cửu khoa học cia cơ quan nghiên cứu khoa học, nha khoahọc, sinh viên nước ngoài phải tuân theo các quy định sau đây. Có kế hoạch</small>
hoạt đơng trong rừng đặc dụng được cơ quan nha nước có thẩm quy
<small>duyệt va được Ban quản lý khu rừng đặc dụng chấp thuân, Việc sưu tamvật sinh vật rừng tại các khu rừng đặc dung phối tuân theo quy chế quản lý</small>
<small>~ Việc tổ chức hoạt động kết hợp kinh doanh cảnh quan, nghĩ dưỡng, dulịch sinh thai — môi trường trong phạm vi khu rừng đặc dụng phải có dự án</small>
được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyển phê duyệt. Các hoạt động phải
<small>tuên theo quy chế quản lý rừng, néi quy bảo về khu rừng, pháp luật về du lich,pháp luật vé di sản văn hóa, pháp luất vẻ bao vệ mơi trường và các quy địnhkhác của pháp luật có liên quan.</small>
~ Ngoai ra, triển khai các hoạt động quản ly, hỗ trợ én định cộng đông, dân cư trong vùng đêm dn định đời sống, phát triển kinh tế - xã hội, Khoản. bảo vệ va phát triển rừng cho hộ gia đính, cá nhân, cơng đồng dân cư tại chế
<small>theo quy đính của Chính phi, Khơng được di dân từ nơi khác đến rừng đặcdụng, Ban quản lý khu rừng đặc dụng phải lập dự án di dên, tái định cư trình</small>
cơ quan nba nước có thấm quyển phé duyệt để di dân ra khôi phân khu bao vệ
<small>nghiêm ngặt của rừng đặc dụng, giao khoản ngắn hạn rimg đặc dung cho hộ</small>
gia định, ca nhân để bảo vệ rừng. Đối với vùng đệm của khu rừng đặc dung, ‘Uy ban nhân dan cấp có thẩm quyền giao rừng, cho thuê rừng của vùng đệm. cho tổ chức, hộ gia định, cá nhân để sử dung theo quy chế quan lý rừng.
<small>Thứ bảy, quy định vé hoạt động quản lý rừng bên vững</small>
'Việc lập và trình cơ quan nha nước có thẩm quyên phê duyệt phương án.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>quản lý rừng bên vững va thực hiện phương án đã được phê duyệt được giaocho chủ rùng tư xây dựng hoặc thuê đơn vị từ vẫn xây dưng phương án quảnlý rừng bên vững. Thời gian thực hiện phương án quản lý rừng bên vững tôi</small>
đa là 10 năm kể từ ngày phương án được phê duyệt. Trường hep khi cơ quan nhà nước có thẩm quyển điểu chỉnh điện tích rừng, đất lâm nghiệp có ảnh. hưởng đến mục dich sử dung của khu rừng hoặc khi chủ rừng có nhủ câu thay
<small>inh doanh chủ rừng phai điều chỉnh phương</small>
án quản lý rừng bên vững, trình cơ quan có thẩm quyển phê duyệt đối với những nổi dung điểu chỉnh. Thẩm phê duyệt phương án quản lý rừng bên
<small>vững Bô Nông nghiệp va Phát triển nông thôn.</small>
<small>Nội dung phương án quản lý rừng bên vững đổi với rừng đặc dụng phảiđánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; thực tranghệ sinh thái rừng, da dạng sinh học, di ích lịch sit - văn hóa, cảnh quan, qua</small>
đổi kế hoạch quan lý, sản xuất
đó, xác định các nhiệm vụ, mục tiêu, phạm vi quản ly rimg bên vững trong
<small>giai đoạn thực hiện phương án, diện tích rừng tại các phân khu chức năng bisuy thoái cần phục hồi va bao tồn, hoạt động quản lý, bảo vệ, bảo tổn, phát</small>
triển và sử dụng rửng, để ra các giải pháp liên quan trong thực hiện phương. án quên lý rừng bên vững như. công tác tỗ chức, nguồn nhân lực, khoa học, công nghệ gin với bão tổn và phát triển, cá giãi pháp về nguồn vốn, huy
<small>đông, thu hút các nguồn vốn đâu tư,... Về tình tự xây dưng phương án quản</small>
lý rừng bên vững gém các bước: Chủ rừng xây dựng kế hoạch, dé cương, dự.
<small>toán zây dựng phương an quản lý rừng bên vũng, Ra sốt, đênh giá thơng tinhỗ sơ, tai liệu, bản đổ hiện có, Điễu tra, thu thập thông tin hé sơ, tải liệu, bản.</small>
46 bd sung, Xây dựng phương án quản lý rừng bên vững ?
<small>Thứ tám các qny định cũa pháp luật về vie vi phạm pháp luật trongcông tác quản Ip rừng đặc đụng</small>
'Hệ thống pháp luật vẻ quan lý rừng đặc dung quy định rõ rang, cụ thé
(Gay nas Trồng tr sổ 202018/TT-BNNPTNT cin Bộ Nơng nghập vì Pat trấn Nơng thân vì qui ý
<small>ăn bàn vồng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý rừng đặc dung, trên.
<small>cơ sỡ đó, quy định những chế tai xử lý nghiêm khắc các hảnh vi vi phạmtrong quản lý rừng đấc dung, chủ yêu la chế tài hành chính, ch tai hình sư,</small>
nhằm trừng phạt, rn de các chủ thể có hành vi vi pham, đồng thời giáo duc, phòng ngừa đối với các tổ chức, cá nhân khác trong xã hội. Bộ luật hình sự
<small>2015, Luật xử lý vi pham hảnh chính 2012 và Nghị định của Chỉnh phủ về xử</small>
lý vi pham hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp quy dink: khi tổ chức cả nhân phát hiện hành vi vi phạm hành chính phải chuyển giao cho cơ quan cấp có thẩm quyên quyết định xử lý. Theo đó, tùy theo hanh vi vi phạm, tinh chất ‘va mức độ nguy hiểm cho xã hội quy định trong pháp luật quản lý rừng, có 02
<small>loại vi pham chủ yêu la: vi phạm pháp luật hình su (tơi phạm) và vi phạm.pháp luật hành chính, tương ứng với 02 loại trách nhiệm pháp lý cơ ban lả‘rach nhiệm hành chính va trách nhiệm hình sự</small>
<small>Đơi với viée xử lý vi các hành vi vi pham hảnh chính về quan lý rừng,đặc dụng trước tiên được quy định ở Luật xử lý vi phạm hảnh chính 2012 va</small>
Nghĩ định số 35/3019/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hảnh chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp. Thẩm quyền xử ý vi phạm hành chính chủ yêu là cơ quan kiểm lâm và UBND các cấp, cing các cơ quan có thẩm quyên liên ngành, trong đó, việc áp dụng pháp luật xử lý
<small>vĩ phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý bao vệ rừng va quan lý lâm sin cơ</small>
‘ban do kiểm lâm các cấp thực hiên, còn UBND các cấp chỉ giải quyết chủ yêu
<small>ở giai đoạn cuối cùng của quá trình áp dụng luật, ký quyết định xử phat trên</small>
cơ sở tham mưu để nghị của cơ quan kiểm lâm.
<small>Đối với việc xử lý hình sự các hanh vi phạm tội thuộc nhóm tơi sâm.pham về cơng tác quản lý rừng đặc dụng quy định tại Bộ luật hình sự 2015</small>
(được đánh giá có bước phát triển, hồn thiên hơn so với Bộ luật hình sự
<small>1999), bao gồm một sổ tội pham sau: Tội vĩ pham quy định vé khai thác, baovệ rừng va lam sin (Điều 232) ; Tôi vi pham các quy định vẻ quan lý rừng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>(Điều 233), Tội hủy hoại rừng (Điều 243), Tôi vi pham quy định về quan lý,234); Tôi vi pham quy định vẻ quan lý, bao</small>
vệ đông vật nguy cấp, quý hiém (Điều 244), Tôi vi phạm quy định vé quan lý
<small>khu bão tốn thiên nhiên (Điển 245),</small>
Bên cạnh đó, Bộ Luật Hình sự 2015 đã bỗ sung chế định trách nhiệm.
<small>hình sự của pháp nhân, trong đó có 05 hanh vi phạm tội liên quan đến cơngtác quản lý tài ngun rừng, trong đỏ có rừng đặc dụng, đó là: Tội vi phạm.quy đính về khai thác, bão vệ rừng va lâm sản @iéu 232) ; Tôi vi phạm quyđịnh vẻ quân ly, bao về động vat hoang đã (Điểu 234), Tôi hủy hoại rừng,(Điều 243); Tơi vi phạm quy đính về quản lý, bảo vê đông vat nguy cấp, quý.hiểm (Điều 244), Tội vi pham quy định về quản lý khu bão tổn thién nhiên</small>
(Điều 245)
Thực tế cho thấy, thời gian qua, rất nhiều hoạt động của pháp nhân.
<small>(doanh nghiệp, công ty lâm nghiệp) đã gây ra những thiệt hai vô cùng nghiêm.trong đổi với công tác quan lý rừng, nhất là công tác giao rừng, cho thuê rừng,</small>
và triển khai các dự án lâm nghiệp, ảnh hưởng dén hệ sinh thải rừng va định hướng, chiên lược quản lý, phát triển rừng. đấc dụng. Tuy nhiên, việc xử lý
<small>hình sự đổi với pháp nhân cịn ít, chưa theo kip thực tế gây nên thiệt hai trongcông tác quản lý rimg đặc dụng, việc xử lý vi pham hành chính đối với phápbão về đông vật hoang đã (Đi</small>
<small>nhân không đủ sức ren đe, phịng ngừa</small>
'Về thẩm quyền xử lý hình sự: thẩm quyền của kiểm lâm và cơ quan điều tra. Cụ thể, trong giai đoan điều tra của quá trình tổ tung hình su đối với các. tội xâm phạm trật tự bao vệ rừng, có hai hệ thơng cơ quan thực hiện lả kiểm. lâm và cơ quan điều tra; tuy nhiên kiểm lâm chỉ có thẩm quyền thực hiện một
<small>số hoạt động điều tra hình sự đối với các tơi nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm</small>
trong hoặc tội phạm it nghiêm trọng nhưng có tình tiết phức tap cơ quan kiểm. lâm quyết định khởi tố vụ án, điều tra ban đâu và chuyển hé sơ cho cơ quan.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">điều tra có thẩm quyền.
"Nhìn chung, pháp luật quy định tương đối cụ thé vẻ xử lý vi phạm hành.
<small>chính va vi pham hình sự trong cơng tác quản lý rừng va khai thác lâm sin;</small>
quy định cụ thể thẩm quyển của các cơ quan nha nước trong việc xử lý vi phạm pháp luật, trong đó, thẩm quyền chủ yêu vẫn thuộc về hệ thông cơ quan. Kiểm lâm.
Rimg đặc dụng là loại rừng được thành lập với mục đích chủ u để bio tơn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng của quốc gia, bảo vệ nguồn gen
<small>sinh vất rừng, nghiên cửu khoa hoc, bão về di tích lịch sử, danh lam thắng.cảnh phục vụ nghĩ ngơi du lich kết hợp với phòng hộ bảo vệ méi trường sinhthai, Rừng đấc dụng bao gồm: vườn quốc gia, khu bảo tổn thiên nhiên, rừngvăn hỏa xã hội; nghiên cứu thực nghiềm khoa học.</small>
Pháp luật quản lý rừng đặc dụng là tổng thể các quy phạm pháp luật do các cơ quan nha nước có thẩm quyền ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã. hội phát sinh giữa các cơ quan quản ly nha nước, các tổ chức, cá nhân và
<small>những người có liền quan trong quả trình thực hiện cơng tác quan lý, bảo về</small>
và phat triển rừng đặc dung và bảo dim thực hiện bằng cưỡng,
<small>Hé thông pháp luật về quản lý rừng đã quy định cơ bản toàn diện các nộiha nước.</small>
<small>dung liên quan đến công tác quản lý rừng đặc dung, tai nhiễu văn ban luật</small>
nghi định triển khai hướng dẫn luật và thông tư chỉ tiết của cơ quan chủ quản.
<small>liên quan đến cơng tác này. Trong đó, trước hết va chủ yếu quy định tại LuậtLâm nghiệp, ngoài ra nằm rai rac trong một số văn bản pháp luật khác như</small>
Luật bảo về môi trường, Luật Bảo vệ tai nguyên, Luật Dat đai, Luật đa dang sinh học... nhằm dat được mục dich quản ly, bao vệ va phát triển rừng bén
<small>vững của Nhà nước. Nôi dung pháp luật vé quản lý rừng đặc dụng điều chỉnhcác nhóm quan hệ sau:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">- Nhóm quản lý hoạt đông bảo vệ va phát triển rừng đặc dung, gồm. quan lý quy hoạch, kế hoạch bão về rừng, vẻ điều tra, kiểm kế, thống kệ, theo đối diễn biển tai nguyên rừng, về giao rừng, cho thuê rừng, thu hỏi rừng, chuyển muc đích sử dụng, quy định về chi trả dịch vụ môi trường rừng, quy định về phịng cháy chữa cháy,
<small>- Nhóm quản lý hoạt động khai thác va sử dụng rừng đặc dung: Khaithác lâm sản trong rừng đặc dung, Hoạt đông nghiên cứu khoa học, giảng day,</small>
thực tập, du lịch sinh thái, nghĩ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng, On định
<small>đời sống dân cư sống trong rừng đặc dụng và vùng đêm của rừng đặc dụng,các hoạt động hop tác trong nước và quốc té về bão tén thiên nhiên.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>việc thục hiện pháp luật quản lý rừng đặc dụng ở tỉnh Đăk Nông.</small>
3.11. Điều kiệu tự nhiên
<small>‘Dak Nông là tinh mới, được thảnh lập từ ngày 01/01/2004 trên cơ sỡ</small>
chia cách tinh Đất Lak cũ thành 02 tỉnh: Bak Lak va Bak Nơng. Phía Bắc va
<small>Đơng Bắc giáp tinh Dak Lak Phía Nam va Tây Nam giáp tỉnh Binh PhướcPhía Đơng Nam giáp tinh Lâm Đảng. Phía Tây giáp nước bạn Cam-pu-chiavới 130 km đường biếngiới.</small>
<small>Diện tích đất lâm nghiệp có rừng 294.476 ha, độ che phủ tồn tỉnh đạt39%, Rừng tự nhiên được phân bỗ đều khấp các huyện, tập trung chủ yếu ỡvũng mii cao, có tác dung phịng hơ đâu nguồn, chống x¢i mịn, bao về mồi</small>
sinh Đất có rừng đặc dụng lä 29.258 ha, tập trung chủ yêu ở Đắk Giong,
<small>KréngN6, đây là khu rừng được sử dụng vào mục đích bao tổn sinh thái, khai</small>
thác du lịch. Rừng tự nhién ở Bak Nông có nhiêu hệ động vật và thực vật phong phú va đa dang. Những khu rừng nguyên sinh có nhiều loại gỗ qui và
<small>cây đặc sẵn vừa có giá trị kinh tế, vừa có giá tri khoa học, các đồng vật q</small>
hiểm được ghi trong sách đơ của nước ta và sách đồ thé giới, có nhiễu loại được liệu quí là nguồn nguyên liệu đổi dao để chế thuốc chữa bệnh trong y
<small>học dân tộc. Bac biệt, khu bao tổn thiên nhiên Nam Nung, Ta Đừng có những</small>
'khu rừng nguyên sinh với nhiều cảnh quan, thác nước đẹp tạo nên quan thé du
<small>lịch hấp</small>
3.12. Về đặc
<small>Tinh Dak Nơng có 08 đơn vị hành chính cấp huyện (07 huyền, 01 thành</small>
phổ), với 71 24, phường, thi trần, 790 thôn, buôn, bon, tổ dân phổ.
<small>Dân sé trên 630 000 người, với 40 dân tộc cùng sinh sống, trong đó dân.</small>
</div>