Tải bản đầy đủ (.pdf) (292 trang)

Kỷ yếu hội thảo khoa học trọng điểm cấp Trường: Những vấn đề về tổ chức, hoạt động của bộ máy nhà nước trong Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.69 MB, 292 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ T¯ PHÁP

TR¯ỜNG ẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

DIỄN ÀN LUẬT HỌC VÀ PHÁT TRIÊN (LSDF)

NM 2022

KY YÊU

HỘI THẢO TRONG DIEM

NHUNG VAN DE VE TO CHỨC, HOAT DONG

HA NOI, THANG 5 NAM 2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

TR¯ỜNG ẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI Chất l°ợng cao tạo nên giá trị bỀn vững

DIEN ÀN LUẬT HỌC VÀ PHAT TRIEN Luật học vì sự phát triển

CHUONG TRINH HỘI THẢO TRONG DIEM

“NHUNG VAN DE VE TO CHUC, HOAT DONG CUA BO MAY NHA NUGC TRONG NHÀ N¯ỚC PHAP QUYEN XA HOI CHU NGH(A VIỆT NAM HIỆN NAY”

<small>Ha Noi, ngay 24 thang 5 nam 2022</small>

<small>Thoi gian Noi dung Thực hiện</small>

8h00 - 8h15 | ng ký ại biểu Ban Tổ chức 8h15 - 8h20 | Giới thiệu ại biểu Ban Tổ chức

<small>PGS.TS. Tô Vn Hòa</small>

8h20 - 8h30 | Phát biểu khai mạc Hội thảo Pho Bi th° Dang uy, Phó Hiệu

<small>tr°ởng Truong ại học LuậtHà Nội</small>

Múi quan hệ giữa ảng Cộng sản Việt Nam với Nhà n°ớc TS. Chu Mạnh Hùng

<small>8h30 - 8h40 | trong iêu kiện xây dựng, hoàn thiện Nhà n°ớc pháp quyên | p/ sp p ảng uỷ, Chủ tịch hội</small>

xã hội chủ ngh)a Việt Nam dong tr°ờng, Tr°ờng Dai học

<small>Luật Hà Nội</small>

T° t°ởng Hồ Chí Minh về Nhà n°ớc pháp quyền và sự vận PGS.TS. Tào Thị Quyên

<small>8h40 - 8h50 dụng trong xây dựng, hoàn thiện Nhà n°ớc pháp quyên xã Khoa Luật Bat họa Quda wia</small>

<small>hội chủ ngh)a Việt Nam hiện nay . ATA:Ha Noi</small>

Phân cấp, phân quyền giữa trung °¡ng và dia ph°¡ng trong 3 .

8h50-9h00 | iều kiện xây dựng Nhà n°ớc pháp quyền Việt Nam Tiệc Nguyen Minh. Doar

<small>Truong Dai học Luật Ha Nội9h00 -9h45 | Thao luận</small>

<small>9h45 - 10h00 | Giải lao</small>

<small>10h00 - 10h10</small> Bao hiến trong Nhà n°ớc pháp quyền xã hội chủ ngh)a

<small>Việt Nam: c¡ hội mới, tính phơ qt và tính ặc thù</small>

TS. Mai Vn Thắng Khoa Luật ại học Quốc gia

<small>Hà Nội10h10 - 10h20</small>

<small>Xây dựng và hoàn thiện chức danh Chủ tịch n°ớc trongiêu kiện xây dựng Nhà n°ớc pháp quyên xã hội chủ ngh)aViệt Nam hiện nay</small>

<small>TS. Phạm Quý Ty</small>

<small>Tr°ởng ại học Luật Hà Nội</small>

<small>10h20 - 10h30</small>

Hoàn thiện thể chế mơ hình chính quyền ơ thị tại Thành

<small>phố Hồ Chí Minh áp ứng yêu cầu xây dựng Nhà n°ớcpháp quyền xã hội chủ ngh)a Việt Nam</small>

<small>ThS. L°¡ng Thị Thu H°¡ngKhoa Luật ” ại học MởThanh pho Hồ Chi Minh</small>

<small>10h30 - 11h15Thao luận</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>MỤC LỤC</small>

T° t°ởng Hồ Chí Minh về Nhà n°ớc pháp quyền và sự vận dụng trong

<small>xây dựng, hoàn thiện Nhà n°ớc pháp quyên xã hội chủ ngh)a Việt Namhiện nay</small>

<small>PGS.TS. Tào Thị Quyên</small> Chính sách phát triển nhân lực thâm phán quốc gia trong bối cảnh xây dựng <small>Nhà n°ớc pháp quyên xã hội chủ ngh)a Việt Nam hiện nay</small>

<small>1S. Võ Khánh Linh</small> ổi mới tổ chức, hoạt ộng của các c¡ quan nhà n°ớc nhằm phát huy

<small>dân chủ trực tiệp trong bôi cảnh Nhà n°ớc pháp quyên xã hội chủ ngh)a</small> TS. Pham Thi Thu Hién Hồn thiện thé chế mơ hình chính quyền ơ thi tại Thành pho Hồ Chí <small>Minh áp ứng yêu câu xây dựng Nhà n°ớc pháp quyên xã hội chủ ngh)a</small>

<small>Việt Nam</small>

<small>ThS. L°¡ng Thị Thu Huong</small>

Vai trò của pháp luật VỆ Kiểm toán nhà n°ớc ở Việt Nam trong xây

<small>dựng Nhà n°ớc pháp qun, phịng chơng tham nhing</small>

GS.TS. Thái V)nh Thang Mỗi quan hệ giữa Dang Cộng sản Việt Nam với Nhà n°ớc trong iều kiện

<small>xây dựng, hoàn thiện Nhà n°ớc pháp quyên xã hội chủ ngh)a Việt NamTS. Chu Mạnh Hùng</small>

Kiểm soát của ảng Cộng sản Việt Nam ối với việc thực hiện quyền

<small>hành pháp của Chính phủ trong q trình xây dựng Nhà n°ớc phápqun xã hội chủ ngh)a Việt Nam</small>

TS. Nguyễn Thị Hoài Ph°¡ng Phát huy vai trị Kiểm sốt xã hội ối với thực hiện quyền lập pháp của <small>Quôc hội trong nhà n°ớc pháp quyên xã hội chủ ngh)a ở Việt Nam hiện nay</small>

ThS. Nguyễn Thị Quang ức Hoàn thiện c¡ cấu tô chức của Quốc hội Việt Nam trong bối cảnh xây

<small>dựng Nhà n°ớc pháp quyên xã hội chủ ngh)a Việt Nam</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Xay dung va hoan thién chức danh Chủ tịch n°ớc trong iều kiện xây

<small>dựng Nhà n°ớc pháp quyên xã hội chủ ngh)a Việt Nam hiện nay</small>

<small>1S. Phạm Quý Ty</small>

Cách tiếp cận của triết học chính trị về nhà n°ớc pháp quyền

TS. ào Ngọc Tuấn Pháp luật về ạo ức công vụ ở Việt Nam thời phong kiến và những bài

<small>học kinh nghiệm góp phân hồn thiện pháp luật ạo ức công vụ hiện nay</small>

TS. Phạm Thị Thu Hién Bảo hiến trong Nhà n°ớc pháp quyền xã hội chủ ngh)a Việt Nam: c¡ hội

<small>mới, tính phơ qt và tính ặc thù</small>

TS. Mai Vn Thắng Phân cấp, phân quyền giữa trung °¡ng và ịa ph°¡ng trong iều kiện

<small>xây dung Nhà n°ớc pháp quyên Việt Nam</small>

GS.TS. Nguyễn Minh oan Van dé quản trị nhà n°ớc trong Nhà n°ớc pháp quyền xã hội chủ ngh)a

<small>Việt Nam</small>

<small>PGS.TS. Vii Công Giao</small>

Bàn về mục tiêu xây dựng, hoàn thiện tổ chức bộ máy của Nhà n°ớc

<small>pháp quyên xã hội chủ ngh)a Việt Nam ên nm 2030, ịnh h°ớng ênnm 2045</small>

PGS.TS. Nguyễn Quốc Sửu Van ề xây dựng ội ngi cán bộ, công chức, viên chức tinh gon, chuyên

<small>nghiệp, hiệu quả trong xây dựng, hoàn thiện Nhà n°ớc pháp quyên xãhội chủ ngh)a Việt Nam</small>

TS. Nguyễn Thị Thủy

Vị trí, vai trị của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính tri - xã hội trong

<small>xây dựng, hoàn thiện Nhà n°ớc pháp quyên xã hội chủ ngh)a Việt Namên nm 2030, ịnh h°ớng ên nm 2045</small>

PGS.TS. Nguyễn Mạnh T°ờng Hoàn thiện c¡ chế tự kiểm sốt việc thực hiện quyền t° pháp của Tịa án

<small>nhân dân trong Nhà n°ớc pháp quyên xã hội chủ ngh)a Việt Nam</small>

ThS. Nguyễn Mai Thuyên Hoàn thiện pháp luật về xử lý ky luật cán bộ, công chức, viên chức ở

<small>Việt Nam trong giai oạn hiện nay</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

T¯ T¯ỞNG HO CHÍ MINH VE NHÀ N¯ỚC PHÁP QUYEN

VÀ SỰ VẬN DỤNG TRONG XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN NHÀ N¯ỚC

PHAP QUYEN XÃ HỘI CHỦ NGH(A VIET NAM HIEN NAY

<small>PGS.TS. Tào Thị Qun `</small>

Tóm tat: Tw t°ởng Hơ Chí Minh về nhà n°ớc pháp quyên bao gồm những nội dung sâu sắc về một nhà n°ớc dân chủ, tôn trọng, bảo ảm, bảo vệ quyền con ng°ời, quyên công dân; nhà n°ớc hợp hiến, hợp pháp, có hệ thống pháp luật dân chủ, có c¡ chế phân cơng, kiểm sốt qun lực nhà n°ớc hợp lý và ề cao vị tri, vai trị ộc lập của Tồ án... Van dung t° t°ởng ó của Ng°ời thời gian qua ở n°ớc ta ã dem lại nhiễu kết quả quan trọng, óng góp vào thành công của sự nghiệp doi mới. Tuy nhiên, một số nội dụng trong t° t°ởng của Ng°ời ch°a °ợc vận dụng, tiếp thu ây ủ và hiệu quả. Trong thời gian tới, can tiếp tục quản triệt các quan iểm và thực hiện một số giải pháp vận dung t° t°ởng Hỗ Chí Minh về nhà n°ớc pháp quyên trong xây dựng, hoàn thiện Nhà n°ớc pháp quyên xã hội chủ ngh)a Việt Nam.

Từ khoá: T° t°ởng Hỗ Chí Minh; Nhà n°ớc pháp quyên; Nhà n°ớc pháp quyên

<small>xã hội chủ ngh)a Việt Nam.</small>

1. Nội dung t° t°ởng Hồ Chí Minh về nhà n°ớc pháp quyền

T° t°ởng Hồ Chí Minh về nhà n°ớc pháp quyên của dân, do dân, vì dân thể hiện trình ộ kết hop nhuần nhuyễn quan iểm của chủ ngh)a Mác - Lênin với việc kế thừa, tiếp thu có chọn lọc kho tàng tri thức, kinh nghiệm của nhân loại, vận dụng sáng tạo vào iều kiện hoàn cảnh cụ thé của Việt Nam.

Một là, Nhà n°ớc thừa nhận và thực hiện chủ quyén Nhân dân, thực sự của

<small>Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân</small>

“N°ớc Việt Nam là một n°ớc dân chủ cộng hồ. Tắt cả quyền bính trong n°ớc là của tồn thê nhân dân Việt Nam, khơng phân biệt nịi giống, gái trai, giàu nghèo, giai cấp, tôn giáo” là iều khang ịnh ầu tiên trong Hiến pháp nm 1946 do Hồ Chủ tịch chỉ ạo soạn thảo. ây là tuyên bố mạnh mẽ về việc chính thức thiết lập Nhà n°ớc Việt Nam Dân chủ Cộng hồ, về tính hợp hiến, hợp pháp của chính quyền Nhân dân. Với t° cách là ng°ời chủ của ất n°ớc, ng°ời dân có quyền bau ra những ng°ời gánh vác việc n°ớc nhà

hoặc trực tiếp tham gia vào công việc của ất n°ớc. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng ịnh:

“Tổng tuyển cử là dịp cho toàn thể quốc dân tự do lựa chọn những ng°ời có tài, có ức dé gánh vác cơng việc n°ớc nhà”!. Ng°ời cing chỉ rõ: “Ở n°ớc ta chính quyên là của nhân dân, do nhân dân làm chủ. Nhân dân bau ra các Hội ồng nhân dân, Uy ban kháng

<small>” Học viện Chính trị Quốc gia Hồ ChíMinh</small>

<small>! Hỗ Chí Minh, Todn tap, tập 4, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1996, tr.133.1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

chiến hành chính ịa ph°¡ng và Quốc hội cùng Chính phủ Trung °¡ng... ó là một cách hop lý dé nhân dân lao ộng thực hành quyên thống trị của mình”, “nhân dân là ơng chủ nm chính qun. Nhân dân bau ra ại biểu thay mặt mình thi hành chính quyên ấy ”2.

Với t° cách là chủ nhân của ất n°ớc, ng°ời dân phải ý thức °ợc vị thế, trách nhiệm của mình, phải chủ ộng, tích cực tham gia vào xây dựng phát triển ất n°ớc. Theo Hồ Chí Minh, ể nhân dân thực hiện °ợc quyền lực của mình, phải giác ngộ cho nhân dân ý thức °ợc quyền làm chủ của họ. Ng°ời khng ịnh: “nhà n°ớc ta ngày nay là của tất cả những ng°ời lao ộng. Vậy cơng nhân, nơng dân, trí thức cách mạng cần nhận rõ rng: hiện nay, nhân dân lao ộng ta là những ng°ời làm chủ n°ớc ta,... Chúng ta có quyên và có ủ iều kiện ể tự tay mình xây dựng ời sống tự do, hạnh phúc của

<small>mình... ã là ng°ời chu nhà n°ớc thì phải chm lo việc n°ớc nh° chm lo việc nha...,</small>

ã là ng°ời chủ thì phải biết tự mình lo toan, gánh vác, không y lại, không ngồi chờ”. Quyền lực nhà n°ớc là quyền lực của nhân dân, do nhân dân giao phó, ủy thác cho Nhà n°ớc, vì vậy, Hồ Chủ tịch cho rằng nhân dân có quyền kiểm sốt Nhà n°ớc. Ng°ời viết: “Nhân dân có quyên bãi miễn ại biểu Quốc hội và ại biểu Hội ồng nhân dân nếu những ại biểu ấy tỏ ra không xứng áng với sự tín nhiệm của nhân dân. Nguyên tắc ấy bảo dam quyên kiểm soát của nhân dân ối với ại biểu của mình ”°. Là chính quyền của dân, do dân lập ra, vì vậy, mọi hoạt ộng của Nhà n°ớc phải phục vụ cho lợi ích của Nhân dân. Hồ Chí Minh ln ln khẳng ịnh: “Ché ộ ta là chế ộ dân chủ, tức là nhân dân là ng°ời làm chủ, mà Chính phủ là ng°ời ây tớ trung thành của nhân dân. Chính phủ có một mục dich là: hết lòng hết sức phụng sự Tổ quốc, phụng sự nhân dân ”`. Với ph°¡ng châm ó, Hồ Chi Minh yêu cau: “Viéc gi có lợi cho dân, ta phải hết sức làm. Việc gì có hại cho dân, ta phải hết sức tránh. Ching ta phải u dân, kính dân thì dân mới u ta, kính ta”9. ồng thời, Hồ Chí Minh nhắn mạnh trách nhiệm pháp lý của ảng, Nhà n°ớc và cán bộ ảng viên nếu không làm tốt chức nng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình: “Nếu dân ói, ảng và Chính phủ có lơi; nếu dân rét là ảng và Chính phủ có lỗi; nếu dân dot là Dang và Chính phủ có lơi; nếu dân 6m là Dang và Chính phủ có lỗi "7.

Hai là, Nhà n°ớc hợp hiến, hợp pháp, quản lý xã hội bằng pháp luật kết hợp

<small>chặt chế với giáo dục ạo ức</small>

Ngay sau Cách mạng tháng Tám, một trong những nhiệm vụ cấp bách mà Hồ

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Chí Minh ã xác ịnh ó là xây dựng Hiến pháp ể tạo c¡ sở pháp lý cao nhất cho cả hoạt ộng ối nội và ối ngoại, khng ịnh sự ra ời hợp hiến của Nhà n°ớc Việt Nam dân chủ cộng hoà tr°ớc cộng ồng quốc tế.

ặc biệt, nét ặc sắc tiến bộ trong t° t°ởng lập hiến của Hồ Chủ tịch ó là Hiến pháp là vn bản chính trị pháp lý thé hiện chủ quyền Nhân dân, do Nhân dân xây dựng và quyết ịnh. iều này °ợc thể hiện hết sức rõ nét trong Hiến pháp nm 1946, iều thứ 21 ghi: “Nhân dân có quyên phúc quyết về Hiến pháp và những việc quan hệ ến vận mệnh quốc gia, theo iêu thứ 32 và 70”.

Trên c¡ sở Hiến pháp nm 1946, Hiến pháp nm 1959, Hồ Chủ tịch chỉ ạo soạn thảo và ban hành nhiều vn bản quy phạm pháp luật, tạo c¡ sở pháp lý cho việc xây dựng, củng cơ chính quyền, 6n ịnh ời sống nhân dân. Ng°ời cing rất quan tâm sửa sang pháp luật và luôn nhắc nhở c¡ quan nhà n°ớc phải chú ý lo việc sửa ổi, bố sung các ạo luật cho ngày càng hoàn chỉnh h¡n, phù hợp h¡n với iều kiện, hoàn cảnh mới

<small>phát sinh.</small>

Một nét ặc sắc trong t° t°ởng Hồ Chí Minh là sự kết hop nhuần nhuyễn pháp luật và ạo ức trong quản lý nhà n°ớc và xã hội. Theo Ng°ời, ạo ức là gốc của pháp luật, cịn pháp luật chính là thứ ạo ức chuẩn mực trong xã hội. Chính vì vậy, cuộc ời Chủ tịch Hồ Chí Minh vừa là tắm g°¡ng sáng ngời về tinh thần ề cao, tôn trọng pháp luật song song với việc kiên trì và bền bỉ trau ồi, rèn luyện ạo ức cách mạng.

Ba là, Nhà n°ớc tôn trọng, bảo ảm, bảo vệ quyển con ng°ời, quyên công dân T° t°ởng ề cao quyền con ng°ời ã °ợc sớm hình thành ở Nguyễn Ái Quốc từ khi Ng°ời mới ra i tìm °ờng cứu n°ớc. ặc biệt, bản Tuyên ngôn ộc lập mà Hồ Chủ tịch ọc ngày 02/9/1945 là một trong những bản tuyên ngôn nhân quyền có tinh thần cách mạng, khoa học và nhân vn cao cả; phản ánh một tầm nhìn thời ại, một t° duy sắc sảo, toàn diện, hiện ại về quyền con ng°ời của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Trong cuộc họp ầu tiên của Chính phủ n°ớc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Hồ Chủ tịch chỉ ra 6 nhiệm vụ cấp bách, trong ó có nhiệm vụ ban hành Hiến pháp ể bảo ảm quyền tự do dân chủ của Nhân dân; Ng°ời nhận ịnh: “Tr°ớc chúng ta ã bị chế ộ quân chủ chuyên chế cai trị, rồi ến chế ộ thực dân không kém phan chuyên chế, nên n°ớc ta khơng có Hiến pháp. Nhân dân ta không °ợc h°ởng quyên tự do dân chủ. Ching ta phải có một Hién pháp dân chủ”; Bản Hiến pháp nm 1946 do Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trì soạn thảo dựa trên 3 trụ cột: ồn kết toàn dân, ảm bảo các quyền tự do dân chủ và thực hiện chính quyền mạnh mẽ sáng suốt của Nhân dân, trong ó ã ghi nhận “bảo dam quyên tự do dân chủ của nhân dén” (Lời nói ầu). Dựa trên nền tang Hiến pháp nm 1946 và sau này là Hiến pháp nm 1959, Chủ tịch Hồ Chí Minh ã chỉ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

ạo xây dựng và ban hành nhiều ạo luật nhằm bảo ảm quyền con ng°ời, quyền công dân. Do là các ạo luật nh° Luật Bau cử ại biểu Quốc hội (nm 1959); Luật Bảo ảm quyền tự do thân thé và quyền bat khả xâm phạm ối với nhà ở, ồ vật, th° tín của nhân dân (nm 1957); Luật Quy ịnh quyền lập hội (nm 1957); Luật Quy ịnh quyền tự do hội họp (1957); Luật Cơng ồn (nm 1957); Luật về Chế ộ báo chí (nm 1957)...

Bon là, Nhà n°ớc có hệ thong pháp luật dân chi, thể hiện lợi ích của nhân dân Trong tác pham Th°ờng thức chính trị, Hồ Chí Minh nhân mạnh: “Cách mang tháng Tám thành cơng ta lập ra Chính phủ mới với “pháp luật mới của nhân dân ể chống kẻ dich trong và ngồi, và dé giữ gìn qun lợi của nhân dân ”`. Tính dân chủ của pháp luật khơng chỉ thê hiện ở chỗ nội dung các ạo luật ghi nhận quyền và lợi ích của nhân dân mà cịn thé hiện ở chỗ nhân dân trực tiếp tham gia xây dựng các ạo luật. Việc xây dựng pháp luật phải xuất phát từ sáng kiến của nhân dân, có sự tham gia óng góp ý kiến của các c¡ quan oàn thé và mọi tang lớp nhân dân. Dé ảm bảo pháp luật thực sự của nhân dân, trong quá trình xây dựng Hiến pháp, Hồ Chí Minh u cầu: “Bản Hiến pháp mà chúng ta ã thảo ra... phải tiêu biểu °ợc các nguyện vọng của nhân dân... Sau khi thảo xong chúng ta cần phải tr°ng cầu ý kiến của nhân dân cả n°ớc một cách thật rộng rãi. Có nh° thế bản Hiến pháp của chúng ta mới thật sự là bản Hiến pháp của chế ộ dân chủ”.

Nam là, Nhà n°ớc có c¡ chế phân cơng, kiểm soát quyên lực hop lý, hiệu qua, ấu tranh chỗng quan liêu, tham nhing, lãng phi trong bộ máy nhà n°ớc

Cách thức tổ chức quyền lực °ợc quy ịnh trong Hiến pháp, pháp luật d°ới sự chỉ ạo soạn thảo của Hồ Chủ tịch thể hiện rõ sự phân cơng hợp lý, sự kiểm sốt chặt chẽ bên trong cing nh° kiểm sốt bên ngồi bộ máy nhà n°ớc. Theo Ng°ời, trong nhà n°ớc kiêu mới, thanh tra, kiểm tra, giám sát là các biện pháp hữu ích giúp phát hiện, ngn chặn, chống lạm dụng quyền lực, chống quan liêu, tham nhing, lãng phí và các hiện t°ợng tiêu cực khác. Ng°ời nhấn mạnh: “Muốn chống bệnh quan liêu, bệnh bàn giấy; muốn biết các nghị quyết có °ợc thi hành khơng, thi hành có úng khơng, muốn biết ai ra sức làm, ai làm qua chuyện, chỉ một cách, là khéo kiểm soát. Kiểm soát khéo bao nhiêu, khuyết iểm lòi ra hết, h¡n nữa kiểm tra khéo về sau khuyết iểm nhất ịnh bớt i”!°, Ng°ời cịn chỉ rõ muốn kiểm sốt “phải có hệ thống, phải th°ờng làm...”, “ng°ời kiểm soát phải là những ng°ời rất có uy tín” và “khơng phải cứ ngồi trong phòng giấy mà chờ ng°ời ta báo cáo, mà phải i tận n¡i, xem tận chỗ”, “kết hợp kiểm

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Sáu là, dé cao vai trị, vị trí ộc lập của tồ án

Hồ Chí Minh là ng°ời ã ặt nền móng cho nên t° pháp của n°ớc ta. Theo Ng°ời, ể hoàn thành chức nng xét xử, bảo vệ công lý, cách thức tổ chức và hoạt ộng của toà án phải bảo ảm thực sự ộc lập, không c¡ quan, tô chức, cá nhân nào °ợc can thiệp vào hoạt ộng xét xử của toà án. Sắc lệnh 13/SL ngày 24/01/1946 quy ịnh về tổ chức Tòa án và ngạch Thâm phán ã lần ầu tiên quy ịnh về ộc lập xét xử. Theo ó, iều 47 Sắc lệnh 13/SL quy ịnh: “Toa án pháp sẽ ộc lập ối với các c¡ quan hành chính, các vị Tham phán sẽ chỉ trọng pháp luật và công ly, các c¡ quan khác không °ợc can thiệp vào việc t° pháp ”. Dé bảo ảm sự ộc lập của Thâm phán, iều 50 Sắc lệnh 13/SL quy ịnh: “Mỗi Thẩm phán xử án quyết ịnh theo pháp luật và l°¡ng tâm của mình, khơng qun lực nào °ợc can thiệp trực tiếp hay gián tiếp vào công việc xử án”. Nguyên tắc ộc lập của thâm phán trong hoạt ộng xét xử tiếp tục °ợc khang inh tại Hiến pháp nm 1946: “Trong khi xét xử, các viên Tham

<small>phan chỉ tuân theo pháp luật, các c¡ quan khác không °ợc can thiệp ”.</small>

Trong Hội nghị t° pháp toàn quốc tháng 02/1948, Hồ Chủ tịch nhận ịnh: "C¡ quan t° pháp là c¡ quan trọng yếu của chính quyền". Với t° cách là một c¡ quan trọng yếu của chính quyền, Toa án có vai trị "Thực hiện chế ộ pháp tri, giữ vững và bảo vệ quyên lợi của nhân dân, bảo vệ chế ộ dân chủ của ta... ngn ngừa, trừng trị những kẻ âm m°u phá hoại chế ộ ta, phá hoại lợi ích của nhân dân".

2. Vận dụng t° t°ởng Hồ Chí Minh trong xây dựng và hoàn thiện Nhà n°ớc pháp quyền xã hội chủ ngh)a Việt Nam hiện nay

T° t°ởng Hồ Chí Minh về nhà n°ớc pháp quyền vừa chứa ựng những giá trị lịch sử, nhân vn, nhân ạo, vừa khoa học, cách mạng, tiễn bộ, là nền tảng lý luận cho việc xây dựng hệ thống chính tri nói chung va Nhà n°ớc Việt Nam nói riêng. D°ới sự

<small>lãnh ạo của ảng, việc vận dụng t° t°ởng của Ng°ời thời gian qua ở n°ớc ta ã em</small>

lại nhiều kết quả quan trọng óng góp vào thành cơng của sự nghiệp ổi mới. Tuy nhiên, sự nhận thức về nội dung, giá tri của t° t°ởng Hồ Chí Minh ch°a thật sự ầy ủ và úng ắn, sự vận dụng, tiếp thu những giá trị trong t° t°ởng của Ng°ời về Nhà n°ớc pháp quyén xã hội chủ ngh)a ch°a thật sự quyết liệt và toàn diện, ch°a áp ứng yêu cầu, mục tiêu của ảng ta, của Nhân dân ta. Trong thời gian tới, cần tiếp tục quán triệt các quan iểm và thực hiện các giải pháp vận dụng t° t°ởng Hồ Chí Minh trong xây dựng, hồn thiện Nhà n°ớc pháp quyền xã hội chủ ngh)a Việt Nam.

2.1. Quan iểm vận dụng t° trởng Hồ Chí Minh trong xây dựng, hoàn thiện Nhà n°ớc pháp quyên xã hội chủ ngh)a Việt Nam

Một là: Van dụng t° t°ởng Hồ Chí Minh trên c¡ sở nhận thức day ủ va úng ắn về t° t°ởng ó, xây dựng hệ thống giá trị nền tảng trong t° t°ởng của Ng°ời, từ ó

<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

ề ra cách thức, biện pháp vận dụng, phát triển, lan toả t° t°ởng của Ng°ời một cách

<small>rộng rãi trong toàn xã hội.</small>

Hai là: Quán triệt một cách ồng bộ, xuyên suốt, coi các nội dung t° t°ởng Hồ

<small>Chí Minh là kim chỉ nam trong tồn bộ q trình q trình phát huy dân chủ, kiện tồn</small>

c¡ chế tơ chức và kiểm sốt quyền lực nhà n°ớc, hồn thiện hệ thống pháp luật, c¡ chế tổ chức thi hành pháp luật, bảo vệ Hiến pháp, bảo vệ pháp luật, giữ vững và tng c°ờng sự lãnh ạo của ảng ối với Nhà n°ớc và xã hội.

Ba là: Việc vận dụng t° t°ởng Hồ Chí Minh trong xây dựng và hoàn thiện nhà n°ớc pháp quyền XHCN Việt Nam phải mang tính biện chứng, thực tế, khách quan, khoa học, gắn với việc vận dụng t° t°ởng của Ng°ời về giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con ng°ời; về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại; bảo ảm gắn bó chặt chẽ giữa xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, luôn giữ vững chủ quyền quốc gia, tự do, ộc lập của n°ớc nhà, h°ớng tới ạt °ợc lý t°ởng, mục tiêu xây dựng

<small>thành công chủ ngh)a xã hội ở Việt Nam.</small>

Bốn là: Vận dụng t° t°ởng Hồ Chí Minh kết hợp với học tập, vận dụng lối sống,

ph°¡ng pháp, ph°¡ng châm, phong cách, ạo ức Hồ Chí Minh thì mới °a °ợc t° t°ởng của Ng°ời thắm °ợm và °ợc hiện thực hố trong q trình xây dựng và hồn thiện Nhà n°ớc pháp quyền XHCN Việt Nam.

2.2. Giải pháp vận dụng t° t°ởng Hỗ Chí Minh trong xây dựng, hoàn thiện Nhà n°ớc pháp quyên xã hội chủ ngh)a Việt Nam

Mot la: Ti iép tuc phat huy dan chu, bao dam quyên lực nhà n°ớc thực sự thuộc về

<small>Nhân dân.</small>

Tiếp tục cụ thé hố, hồn thiện các vn bản quy phạm pháp luật về thực hành dan chủ trực tiếp, dân chủ ại diện. ổi mới c¡ chế bau cử, ứng cử, bảo ảm nâng cao trách nhiệm và quyền hạn của ại biểu Quốc hội, ại biéu hội ồng nhân dân tr°ớc cử tri; tiếp tục hoàn thiện pháp luật về bãi miễn ại biéu dân cử, tạo c¡ sở pháp lý rõ ràng, cụ thé dé cử tri kiểm soát việc thực hiện nhiệm vụ của ại biéu dân cử.

Ban hành Luật thực hiện dân chủ ở c¡ sở, Luật về Nhân dân tham gia quản lý nhà n°ớc, Luật về giám sát của Nhân dân:...

Triển khai thi hành Luật Tr°ng cầu ý dân; tiến tới tr°ng cầu ý dân về Hiến pháp;

<small>phát huy tính tích cực, trí tuệ của nhân dân trong tham gia xây dựng chính sách, pháp</small>

luật, tham gia xây dựng, kiện tồn hệ thống chính trị.

ổi mới ph°¡ng thức hoạt ộng Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, bảo ảm thu hút

<small>nhân dân tham gia quản lý nhà n°ớc và xã hội; tng c°ờng giám sát và phản biện xã</small>

hội; xác ịnh rõ trách nhiệm của c¡ quan nhà n°ớc trong việc tiếp thu, giải trình kết

<small>quả giám sát, phản biện xã hội.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Xử lý kịp thời, nghiêm minh những tổ chức, cá nhân lợi dụng dân chủ, gây rối nội bộ, làm mắt ơn ịnh an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

Hai là: ẩy mạnh xây dựng, hồn thiện hệ thống pháp luật; tơ chức thi hành

<small>pháp luật</small>

Hồn thiện ồng bộ thé chế, tạo lập khn khổ pháp lý dé thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, gắn với 12 ịnh h°ớng phát triển ất n°ớc, 06

nhiệm vụ trọng tâm và 03 ột phá chiến l°ợc °ợc ề ra trong Nghị quyết ại hội lần

thứ XIII của ảng!?. ¯u tiên xây dựng mới, sửa ổi, bố sung các ạo luật ở các l)nh vực trọng iểm có ý ngh)a then chốt, có tính kha thi cao, lap ầy các khoảng trông

pháp lý, tháo gỡ các iểm nghẽn, mâu thuẫn, chồng chéo, tạo sự ột phá về phát triển

kinh tế - xã hội. Tng c°ờng nng lực cho các chủ thể tham gia quy trình xây dựng pháp luật. ồng thời, siết chặt kỷ luật, kỷ c°¡ng, ề cao trách nhiệm, nhất là ng°ời ứng ầu trong xây dựng pháp luật; chống tiêu cực, lồng ghép "lợi ích nhóm", lợi ích cục bộ của t!3, Thay ôi mạnh mẽ từ chỗ thụ ộng

<small>c¡ quan quản lý nhà n°ớc trong vn bản pháp luậ</small>

sang chủ ộng, ón ầu và ịnh h°ớng cho quan hệ xã hội, chuyền ổi từ t° duy quản lý sang t° duy kiến tạo phát triển trong xây dựng pháp luật. Tổ chức phản biện chính sách, tham vấn công chúng, nhất là tham vấn ý kiến chuyên gia, nhà khoa học trong quá trình xây dựng pháp luật. Nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các c¡ quan, ứng dụng tối a thành tựu của khoa học, kỹ thuật nhằm hiện ại hoá kỹ thuật xây dựng pháp luật. Day mạnh tổ chức thi hành pháp luật: Tiếp tục triển khai mạnh mẽ, hiệu quả Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, tạo thuận lợi tối a cho ng°ời dân tiếp cận pháp luật. Tng ngân sách cho công tác phô biến, giáo dục pháp luật.

Xây dựng c¡ chế phối hợp liên ngành trong ó xác ịnh rõ trách nhiệm phối hợp của các c¡ quan trong thi hành pháp luật. Gắn kết chặt chẽ giữa công tác xây dựng pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật, ảm bảo pháp luật °ợc thi hành nghiêm trong thực tế, ồng thời sớm phát hiện những lỗ hồng, v°ớng mắc, bắt cập trong thi hành và có giải pháp tiếp tục hoàn thiện pháp luật.

Tng c°ờng thanh tra, kiểm tra việc tô chức thi hành pháp luật, tng c°ờng phát

<small>hiện và xử lý nghiêm minh, kip thời các hành vi vi phạm pháp luật. Tng c°ờng hiệu</small>

lực, hiệu quả hoạt ộng giám sát của các c¡ quan dân cử và của các tơ chức chính trị

-xã hội, các tổ chức -xã hội, các c¡ quan báo chí, truyền thơng và nhân dân. Phát triển

ồng bộ các dịch vụ pháp lý, tiếp tục ây mạnh xã hội hóa các dịch vụ pháp lý. Hồn thiện c¡ sở dữ liệu quốc gia về hệ thống vn bản quy phạm pháp luật. ào tạo, bồi d°ỡng

<small>'2 Bộ Chính trị, Két luận số 83-KL/TW ngày 29/7/2020 “về tổng kết thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày24/5/2005 của Bộ Chính trị khóa IX về chiến l°ợc xây dựng và hồn thiện hệ thong pháp luật Việt Nam ến nm2010, ịnh h°ớng ến nm 2020”.</small>

<small>'3 Bộ Chính trị, Két luận số 19-KL/TW ngày 14/10/2021 về ịnh h°ớng Ch°¡ng trình xây dựng pháp luật nhiệmkỳ Quốc hội khóa XV.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

nâng cao chất l°ợng nguồn nhân lực làm công tác xây dựng và thi hành pháp luật. Ba là: Hoàn thiện c¡ chế bảo vệ Hiến pháp

Nghiên cứu thành lập c¡ quan hiến ịnh, ộc lập, chuyên trách bảo vệ Hiến pháp. Sửa ổi Hiến pháp nm 2013, bổ sung quy ịnh về Hội ồng Hiến pháp; ban hành Luật Tổ chức Hội ồng Hiến pháp. Thành phan của Hội ồng Hiến pháp bao gồm 9 thành viên: 3 thành viên do Quốc hội giới thiệu (trong ó có Chủ tịch n°ớc); 3 thành viên do Chính phủ giới thiệu; 3 thành viên do Toà án nhân dân tối cao giới thiệu. Chủ tịch n°ớc ồng thời là Chủ tịch Hội ồng Hiến pháp.

Hội ồng Hiến pháp có chức nng: (1) Xem xét tính hợp hiến của vn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Chủ tịch n°ớc, Ủy ban Th°ờng vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ t°ớng Chính phủ, Hội ồng Thâm phán Toà án nhân dân tối cao, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện tr°ởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà n°ớc; nếu xét thấy có dấu hiệu vi hiến, Hội ồng Hiến pháp ề nghị Quốc hội và các c¡ quan bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần vn bản vi hiến; (2) Xem xét tính hợp hiến của bản án, quyết ịnh của Tòa án nhân dân tối cao, Hội ồng Tham phán Tòa án tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao; nêu xét thay bản án, quyết ịnh ó trái với Hiến pháp, Hội ồng Hiến pháp yêu cầu các c¡ quan hủy bỏ các quyết ịnh, bản án ó; (3) Xem xét tính hợp hiến của các iều °ớc quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập theo ề nghị của Chính phủ, ề nghị Quốc hội xem xét, quyết ịnh; (4) Xem xét tính hợp hiến của các cuộc tr°ng cầu ý dân; (5) Ra vn bản yêu cầu các c¡ quan nhà n°ớc, tô chức Dang và tổ chức khác trong hệ thống chính trị thực hiện úng, ủ và kip thời các nhiệm vụ, quyền han theo quy ịnh của Hiến pháp; (6) Giải thích chính thức Hién pháp.

Bon là: T. iép tục hoàn thiện tổ chức và hoạt ộng của bộ máy nhà n°ớc, tng c°ờng kiểm soát quyên lực nhà n°ớc, day mạnh ấu tranh chống quan liêu, tham

<small>nhiing, lãng phí, tiéu cực</small>

Sửa ổi các luật về tô chức bộ máy nhà n°ớc: “Xác ịnh rõ h¡n vai trò, vi tri, chức nng, nhiệm vụ và quyên hạn... khắc phục triệt dé tình trạng chong chéo chức nng, nhiệm vụ, quyên hạn của mỗi c¡ quan nhà n°ớc trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, t° pháp trên c¡ sở các nguyên tắc pháp quyên, bảo ảm quyên

lực nhà n°ớc là thong nhất, có sự phân cơng rành mạch, phối hợp chặt chẽ va tng

c°ờng kiểm soát quyền lực nhà n°ớc 4.

Tiếp tục nghiên cứu, sửa ơi, bơ sung, thé chế hóa và thực hiện các quy ịnh của Hiến pháp về phân cơng, phối hợp, kiểm sốt giữa các c¡ quan nhà n°ớc trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và t° pháp; xác ịnh rõ “những gì °ợc phép

<small>là 323 66. 33 66</small>

àm”, “những gì bắt buộc phải làm”, “những gì bị cắm khơng °ợc làm”, ể làm cn

<small>'4 ảng Cộng sản Việt Nam, Vn kiện Dai hội ại biếu toàn quốc lần thứ XIII, Tập 1, Nxb. CTQG Sự thật, Hà</small>

<small>Nội, 2021, tr.174-175.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

cứ cho hoạt ộng kiểm sốt quyền lực; bảo ảm “cơng khai, minh bạch, trách nhiệm giải trình, kiểm sốt quyền lực gắn với siết chặt kỷ luật, kỷ c°¡ng trong hoạt ộng của

<small>Nhà n°ớc và của cán bộ, công chức, viên chức”,</small>

Bao ảm sự gắn kết giữa chặt chẽ hoạt ộng kiêm tra của Dang với giám sát của Quốc hội, Hội ồng nhân dân, hoạt ộng thanh tra, kiểm toán, iều tra, kiểm sát của các c¡ quan nhà n°ớc và giám sát, phản biện của các tô chức chính trị - xã hội, báo chí truyền thơng, c¡ chế nhân dân trực tiếp giám sát quyền lực nhà n°ớc.

Tiếp tục day mạnh ấu tranh phòng, chống tham nhing, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, tội phạm và tệ nạn xã hội với ph°¡ng châm khơng có vùng cam, khơng có ngoại lệ. Tng c°ờng sự phối hợp, nâng cao hiệu quả “công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán, iều tra, truy tố, xét xử, thi hành án, phát hiện sớm, xử lý nghiêm minh các vụ việc, vụ án tham nhing, lãng phí”'°. Thành lập Ban chi ạo phòng chống tham nhing tiêu cực cấp tỉnh. Xem xét lộ trình ến nm 2030 thành lập Ủy ban Phòng, chống tham nhing và minh bạch quốc gia.

Nam là: Tng c°ờng bảo dam, bảo vệ quyên con ng°ời, quyền cơng dân

Tiếp tục hồn thiện thé chế về quyền con ng°ời, quyền cơng dân: Thé chế hóa kịp thời, ầy ủ quan iểm, °ờng lối chủ tr°¡ng của ảng về phát huy nhân tố con ng°ời, tôn trọng, bảo vệ, bảo ảm quyền con ng°ời, quyền công dân; tiếp tục cụ thể hóa các quy ịnh của Hiến pháp nm 2013 về các quyền con ng°ời, quyền công dân; quy ịnh về hạn chế quyên trong tình trạng khan cấp, bảo ảm phù hợp với iều kiện phát triển kinh tế - xã hội của ất n°ớc và các tiêu chuẩn quốc tế về quyền con ng°ời trong các cam kết quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt ộng của các thiết chế: Quốc hội, Chủ tịch n°ớc, Chính phủ, các c¡ quan t° pháp và bồ trợ t° pháp, chính quyền ịa ph°¡ng trong việc tôn trọng, bảo vệ, bảo ảm quyền con ng°ời, quyền công dân. Nâng cao hiệu quả hoạt ộng của các tơ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, các c¡ quan truyền thơng, báo chí và hoạt ộng giám sát của nhân dân ối với công tác

<small>xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật; kịp thời phát hiện và xử lý thoả áng các</small>

khiếu nại, tố cáo và các vụ án liên quan ến quyền con ng°ời, quyền cơng dân.

Xem xét lộ trình thiết lập C¡ quan Nhân quyền quốc gia phù hợp với iều kiện Việt Nam và các iều °ớc quốc tế về quyền con ng°ời mà Việt Nam ã ký kết, tham gia. C¡ quan này chính là thiết chế, chuyên trách kiểm soát, thúc ây việc thực hiện

<small>trách nhiệm của c¡ quan, tơ chức, cá nhân có thâm qun trong việc tơn trọng, bảo vệ,</small>

<small>!5 ảng Cộng sản Việt Nam, Vn kiện ại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Tập 1, Nxb. CTQG Sự thật, Ha</small>

<small>Nội, 2021, tr. 118.</small>

<small>'6 ảng Cộng sản Việt Nam, Vn kiện ại hội ại biểu toàn quốc lan thứ XIII, Tap I, Nxb .CTQG Sự thật, Hà</small>

<small>Nội, 2021, tr. 195.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

bảo ảm quyền con ng°ời, quyền công dân. Sáu là: Tiếp tục cải cách tu pháp

Tổ chức sắp xếp hệ thống tòa án theo khu vực; phân ịnh rành mạch thâm quyền quan lý hành chính với trách nhiệm, quyén han t° pháp trong tô chức, hoạt ộng của các c¡ quan t° pháp; tng thâm quyên, trách nhiệm, ảm bao tính ộc lập, khách quan,

<small>tuân thủ pháp luật trong hoạt ộng t° pháp.</small>

Tng c°ờng vai trị, trách nhiệm, hiệu lực cơng tô và kiểm sát hoạt ộng t° pháp của Viện kiểm sát, gắn công tố với hoạt ộng iều tra. Tiến hành tổng kết, ánh giá việc thực hiện chức nng kiểm sát hoạt ộng t° pháp của Viện kiểm sát; tô chức lại Viện kiêm sát thành Viện Công tố.

Tiếp tục ổi mới hoạt ộng giám sát các c¡ quan t° pháp; tng c°ờng vai trò của các ph°¡ng tiện thông tin ại chúng trong việc tuyên truyền, cung cấp thơng tin về

<small>hoạt ộng t° pháp.</small>

Bảo ảm kinh phí, c¡ sở vật chất, chế ộ chính sách phù hợp với tính ặc thù <small>của hoạt ộng tu phap./.</small>

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hồ Chí Minh, Tồn ráp, tập 4, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1996. 2. Hồ Chí Minh, Nhà n°ớc và pháp luật, Nxb. Pháp lý, Hà Nội, 1985.

3. Bộ Chính trị, Kết luận số 83-KL/TW ngày 29/7/2020 “về tổng kết thực hiện

<small>Nghị quyêt sô 48-NQ/TW ngày 24/5/2005 của Bộ Chính trị khóa IX vê chiên l°ợc</small>

xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam ến nm 2010, ịnh h°ớng ến

<small>nm 2020”.</small>

4. Bộ Chính trị, Kết luận số 19-KL/TW ngày 14/10/2021 về ịnh h°ớng Ch°¡ng trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV.

5. Dang Cộng sản Việt Nam, Vn kiện ại hội ại biểu toàn quốc lan thứ XIII, Tập I, Nxb. Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

CHÍNH SÁCH PHAT TRIEN NHÂN LỰC THÁM PHÁN QUOC GIA TRONG BOI CANH XÂY DỰNG NHÀ N¯ỚC PHÁP QUYEN

XÃ HOI CHỦ NGH(A VIỆT NAM HIEN NAY

1S. Võ Khánh Linh” Tóm tat: Các nghiên cứu về Tham phán hiện nay th°ờng tập trung làm sáng tỏ ịa vị pháp lý, vai trò trong hoạt ộng tổ tụng và một số vấn ề về bảo ảm ộc lập xét xu, nhiệm kì, ào tao, bơi d°ỡng, chế ộ ãi ngộ... Tuy nhiên các nghiên cứu dé dé xuất xây dựng một chính sách tong thé nhằm nâng cao chất l°ợng nguon nhân lực này

<small>ch°a °ợc quan tâm thích áng. Khi cải cách t° pháp dang trở thành một nội dung</small>

then chốt của xây dựng Nhà n°ớc pháp quyền xã hội chủ ngh)a Việt Nam, ré ràng việc

xây dựng một lực l°ợng Ti ham phan bao dam chat l°ợng và số l°ợng là vô cùng cần

thiết. Bài viết dựa trên những quan iểm chính trị, luận cứ khoa học về chỉnh sách ể làm rõ nội hàm, mục tiêu, nội dung trọng tâm và dé ra những giải pháp có tính chat tham khảo trong chiến l°ợc xây dựng nhân lực Thẩm phán ở Việt Nam.

Từ khoá: Tham phán; Chính sách phát triển nhân lực; Chính sách phát triển nhân lực Thẩm phán.

1. C¡ sở chính trị của chiến l°ợc phát triển nhân lực Tham phán quốc gia ở

<small>Việt Nam</small>

Phát triển nguồn nhân lực nói chung, nguồn nhân lực t° pháp nói riêng ã °ợc ề cập trong Vn kiện Dai hội ảng Cộng sản Việt Nam từ nm 1986 ến nay và nội hàm của nó ngày càng °ợc làm rõ. ối với phát triển nguồn nhân lực, các quan iểm này

°ợc nêu rõ: “... nhằm nâng cao dan tri, dao tạo nhán lực, bồi d°ỡng nhân tài, hình

thành ội ngi lao ộng có tri thức và có tay nghề, có nng lực thực hành, tự chủ, nng ộng và sáng tạo, có ạo ức cách mang, tinh than yêu n°ớc, yêu chủ ngh)a xã hoi”.

Sau ó, chiến l°ợc phát triển nhân lực °ợc xác ịnh là một trong những thành tố quan

trọng của con °ờng i lên chủ ngh)a xã hội, trong phát triển kinh tế, công nghiệp hoá, hiện ại hoá, trong phát triển giáo dục và ào tạo, trong chính sách dân số”. Qua từng kì ại hội, van dé phát trién nhân lực ngày càng °ợc ề cập nhiều h¡n trong tất cả các l)nh vực nh° công tác xây dựng ảng, ây mạnh cơng nghiệp hố, hiện ại hố, giáo dục va

<small>* Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam, Trung °¡ng Doan Thanh niên Cộng san Hồ Chí Minh</small>

<small>' Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung °¡ng khố VI trình ại biéu toàn quốc lần thứ VII của Dang Cộng</small>

<small>sản Việt Nam.</small>

<small>? Báo cáo chính tri của Ban Chấp hành Trung °¡ng khố VIII trình ại biểu tồn quốc lần thứ IX của Dang Cộng</small>

<small>sản Việt Nam.</small>

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

ào tạo, khoa học và cơng nghệ, chính sách dân số... với nhiệm vụ cao h¡n là xây dựng nguồn nhân lực chất l°ợng cao và kinh tế tri thức, v°¡n tam quốc tế .

ây là c¡ sở chính tri dé Dang Cộng sản Việt Nam xây dựng các chiến l°ợc phát triển từng loại nguồn nhân lực, cụ thé ngay từ rất sớm, ảng ta ã nhận ra rằng phát triển nguồn nhân lực t° pháp có ý ngh)a rất quan trọng trong cải cách t° pháp ở Việt Nam, do ó ã ề ra các giải pháp sau *:

Một là, xây dựng ội ngi cán bộ t° pháp, bé trợ t° pháp, nhất là cán bộ có chức danh t° pháp, theo h°ớng ề cao quyền hạn, trách nhiệm pháp lý, nâng cao và cụ thể hóa tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất, ạo ức, chun mơn nghiệp vụ và kinh nghiệm, kiến thức xã hội ối với từng loại cán bộ; tiễn tới thực hiện chế ộ thi tuyển ối với một số chức danh;

Hai là, tiếp tục nâng cao chất l°ợng ào tạo, bồi d°ỡng cán bộ t° pháp, bô trợ t°

pháp theo h°ớng cập nhật kiến thức mới về chính trị, pháp luật, kinh tế, xã hội, có kỹ nng nghề nghiệp và kiến thức thực tiễn, có phâm chat ạo ức trong sạch, ding cảm dau tranh vi công lý, bảo vệ pháp chế xã hội chủ ngh)a;

Ba là, ây mạnh c¡ chế thu hút, tuyên chọn những ng°ời có tâm huyết, ủ ức, ủ tài vào làm việc ở các c¡ quan t° pháp; mở rộng nguồn dé bé nhiệm vào các chức

<small>danh t° pháp, không chỉ là cán bộ trong các c¡ quan t° pháp, mà cịn có các luật s°;</small>

nghiên cứu thực hiện c¡ chế thi tuyên dé chọn ng°ời bổ nhiệm vào các chức danh t° pháp; tng thời hạn bố nhiệm chức danh t° pháp hoặc thực hiện chế ộ bổ nhiệm

<small>khơng có kỳ hạn;</small>

Bon là, có ché ộ, chính sách tiền l°¡ng, khen th°ởng phù hợp với lao ộng của

<small>cán bộ t° pháp.</small>

Có thé thay rang, Vn kiện của từng thời kì Dai hội ảng ch°a ề cập ến thuật ngữ “nhân lực Thâm phán” hay vẫn ch°a có Nghị quyết nào về vấn ề này. Tuy nhiên, với t° cách là một bộ phận của nhân lực t° pháp quốc gia, những quan iểm về phát triển nguồn nhân lực Tham phan ã °ợc l°u ý. Những yêu cầu về “... ổi mới t6 chức Toà án nhân dân tối cao theo h°ớng tỉnh gọn với ội ngi thẩm phán là những chuyên gia dau ngành vé pháp luật, có kinh nghiệm trong ngành” hay “... Tng quyển han, trách nhiệm của diéu tra viên, kiểm sát viên, thẩm phản ể họ chủ ộng thực thi nhiệm vụ, nâng cao tính ộc lập và chịu trách nhiệm trong hoạt ộng to tụng” ều °ợc Nghị quyết số 49-NQ/TW của Bộ Chính trị nêu rõ với vai trị là những giải pháp then chốt

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Trong Phiên họp thứ nhất Ban Chỉ ạo xây dựng ề án “Cải cách t° pháp tại Toà án nhân dân ến nm 2030, ịnh h°ớng ến nm 2045”, nhiều ý kiến óng góp cho ề c°¡ng Dé án ã nhắn mạnh cần có những giải pháp bảo ảm chất l°ợng hoạt ộng và phát triển nguồn nhân lực của Toà án nhân dân, trong ó phải h°ớng trung tâm ến nguồn lực Tham phán, cụ thé: (1) hoàn thiện tổ chức và hoạt ộng của Toà án dé bảo ảm thực hiện nguyên tắc xét xử ộc lập và chỉ tuân theo pháp luật, bảo ảm cho Thâm phán thực sự ộc lập khi xét xử; (2) ổi mới c¡ chế quản lý, ánh giá, tuyên chọn, bố nhiệm, dao tạo, bồi °ỡng Thâm phan, dé cao kỷ c°¡ng kỷ luật nội bộ; (3) hoàn thiện và áp dụng triệt dé trong thực tiễn Bộ quy tắc ứng xử của cán bộ, cơng chức ngành Tồ án nhân dân và Bộ quy tắc ạo ức và ứng xử của Thâm phán; (4) bảo ảm chế ộ, tiền l°¡ng, xây dựng và thực hiện tốt các quy ịnh pháp luật về bảo vệ Thâm phán; (5) tng c°ờng giám sát, kiểm tra Thâm phán dé hài hoà giữa quyền lợi và ngh)a vụ của Thâm phán Dee Những van ề này một lần nữa °ợc °a ra thảo luận và nhắn mạnh tai Hội thảo khoa học cấp quốc gia “Cải cách t° pháp tại Toà án nhân dân ến nm 2030, ịnh h°ớng ến nm 2045, áp ứng yêu cầu xây dựng, hoàn thiện Nhà n°ớc pháp quyền xã

<small>hội chủ ngh)a Việt Nam” tại Hà Nội ngày 11 tháng 01 nm 2022 vừa qua.</small>

Nh° vậy, quan iểm về phát triển nhân lực Thâm phán ã °ợc lồng ghép trong ịnh h°ớng phát triển nhân lực t° pháp, là một bộ phận hợp thành chiến l°ợc cải cách t° pháp của Toà án nhân dân. Cụ thé, 09 nhiệm vụ, giải pháp cải cách t° pháp tại Toả án nhân dân trong Dé án ã dành nhiệm vụ thứ 6 dé nói về van ề này ”. Dù thuật ngữ

<small>99 66.</small>

“phat triển nhân lực thâm phán”, “phát trién thẩm phán”, “chính sách phát triển nhân lực thâm phán” ch°a °ợc ề cập trong các vn kiện chính trị của ảng Cộng sản Việt Nam nh°ng hàm ý của vấn ề này thật sự tồn tại, dù rằng mức ộ ầu t° nghiên cứu vẫn còn khiêm tốn.

2. Một số kết quả về công tác xây dựng ội ngi Tham phan

Quán triệt quan iểm của ảng về cải cách t° pháp và xây dựng ội ngi cán bộ t° pháp, Nhà n°ớc ã có những hành ộng cụ thê từ xây dựng hệ thống vn bản pháp luật cho ến công tác tuyên chọn, ào tạo, bồi d°ỡng Thâm phán.

<small>> Xem bài viết “Cải cách t° pháp tại Toà án nhân dân ến nm 2030, ịnh h°ớng ến nm 2045”, ngày ng tải:23/09/2021. Nguồn: . vn/webcenter/portal/tatc/chi-tiet-tin?dDocName=TAND 189785° ề án ã xác ịnh 09 nhiệm vụ sau: (1) Tng c°ờng sự lãnh ạo của Dang ối với co quan t° pháp và tiến trình</small>

<small>cải cách t° pháp (2) Xây dựng C¡ quan t° pháp (Tịa án) vì nhân dân, phục vụ nhân dân, dé nhân dân cảm thụ°ợc công bằng, lẽ phải và tin t°ởng t° pháp; tng c°ờng sự giám sát của c¡ quan dân cử và nhân dân (3) Xácịnh ầy ủ và khoa học về nội hàm quyên t° pháp, ặc tr°ng c¡ bản của quyên t° pháp và chủ thê thực hiệnquyền t° pháp (4) Hoàn thiện về tổ chức của C¡ quan t° pháp (Tòa án) (5) ổi mới hoạt ộng của c¡ quan tupháp (6) Nâng cao chất l°ợng cán bộ Tòa án, ặc biệt là chức danh t° pháp, ảm bảo số l°ợng cần thiết tối thiêu,</small>

<small>có c¡ câu các chức danh t° pháp hợp lý, chế ộ chính sách của ảng ặc thù (7) Tng c°ờng c¡ sở vật chất, bảoảm nguồn lực ể xây dựng Tịa án chính quy, hiện ại, hoạt ộng hiệu quả (8) Xây dựng Tòa án iện tử tiễn tới</small>

<small>Tòa án số ở Việt Nam (9) Tng c°ờng hợp tác quốc tế.</small>

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Về ph°¡ng diện pháp lý, các quy ịnh pháp luật về Thâm phán ã °ợc xây dựng và thể hiện trong Luật tơ chức Tồ án nhân dân. Từ việc °ợc quy ịnh chung với Hội thâm nhân dân trong Luật tổ chức Toa án nhân dân nm 2002, ến nay Tham phan ã có một ch°¡ng riêng trong Luật tổ chức Toà án nhân dân nm 2014 và có những quy ịnh cụ thé h¡n. Luật ã làm rõ các van ề về nhiệm vu, quyền hạn (iều 65), các ngạch (iều 66), tiêu chuẩn (iều 67), iều kiện bổ nhiệm (iều 68, 69), nhiệm ky (iều 74), chế ộ, chính sách (iều 75), trách nhiệm (iều 76), những việc không °ợc làm (iều 77), các quy ịnh về tuyển chọn Thâm phán (iều 70 — 73), và các quy ịnh về công tác cán bộ ối với Tham phán (iều 78 — 83). Cùng với ó, Bộ quy tắc ạo ức và ứng xử của Thâm phán ã °ợc Hội ồng tuyên chọn, giám sát Thâm phán quốc gia ban hành vào nm 2018. Nhìn chung các quy ịnh pháp lý về Thâm phán ã có b°ớc tiến bộ v°ợt bậc so với luật nm 2002, vừa áp ứng công tác quản lý ội ngi cán bộ, công chức theo Luật cán bộ, cơng chức hiện hành, vừa làm rõ tính chất ặc thù và quan trọng của nghề Thâm phán ở Việt Nam.

ội ngi Thâm phán cing có nhiều chuyển biến về số l°ợng. Trong nhiệm kỳ 2016 — 2020 7, Chánh án Tồ án nhân dân tối cao ã trình Chủ tịch n°ớc ký Quyết ịnh bố nhiệm 6.861 Tham phán; bổ nhiệm 2.116 Chánh án, Phó Chánh án Toa án nhân dân các cấp. Nhìn chung số l°ợng bổ nhiệm Tham phán qua các nm có xu h°ớng tng dan, tuy nhiên nhận ịnh về tông số biên chế cán bộ của Tồ án nhân dân các cấp ln thấp h¡n so với biên chế Uỷ ban th°ờng vụ Quốc hội giao do giảm tự nhiên (nm 2018 thiếu 1088 ng°ời so với biên chế, nm 2021 thiếu 1.780 ng°ời so với biên chế). Do ó hồn tồn có cn cứ dé nhận thấy ội ngi Tham phán vẫn cần °ợc bồ sung thêm về số l°ợng.

Về công tác ào tạo và bồi d°ỡng ội ngi Thâm phán ã có nhiều kết quả áng ghi nhận. Trong nhiệm kỳ 2016 — 2020, Toà án nhân dân tối cao ã tổ chức thành công 11 kỳ thi tuyển chọn, nâng ngạch Tham phán cao cấp, Thâm phán trung cấp, Thâm phan s¡ cấp ối với 5.444 thí sinh. Trong giai oạn 2014 — 2019, Học viện Toà án ã tổ chức thành cơng 6 khố/42 lớp ào tạo nghiệp vụ xét xử với tổng số l°ợng 2325 học viên. Trong nm 2020, Học viện ã tơ chức ào tạo khố 7 gồm 6 lớp với tổng số 300 học viên. Với tiền thân là Tr°ờng Can bộ Toà án và Học viện Toa án hiện tại, từ nm 2012 ến nay, Học viện Tồ án ã tơ chức °ợc 57 lớp bồi d°ỡng nghiệp vụ cho Tham

phan cac cap VỚI tổng số 9764 l°ợt học viên 8 Nhìn xa hon từ nm 1998 ến nay, Học

viện T° pháp ã ào tạo °ợc 15 khoá Tham phan voi s6 l°ợng 5511 học viên.

<small>7 Tồ án nhân dân tối cao, Báo cáo tơng kết công tác nm 2020 và nhiệm kỳ 2016 — 2020; ph°¡ng h°ớng, nhiệm</small>

<small>vu trọng tam công tác nm 2021 của các Toà án.</small>

<small>` Số liệu °ợc tổng hợp từ báo cáo cơng tác của Học viện Tồ án qua các nm.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Có thé thay nỗ lực của Nhà n°ớc và của Toà án nhân dan tối cao trong công tác xây dựng ội ngi Thâm phán, từng b°ớc góp phần xây dựng ội ngi Thâm phán ông ảo về số l°ợng, nâng cao dần chất l°ợng nhằm áp ứng cơng tác xét xử của Tồ án. Tuy nhiên vẫn cịn ý kiến cho rằng cơng tác xây dựng ội ngi Thâm phán ch°a °ợc cụ thể hoá thành một chiến l°ợc, ch°a cụ thể hoá thành một hệ quan iểm hành ộng về mặt chính sách, và do ó cơng tác này vẫn cịn một số tồn tại, hạn ché.

3. Luận cứ khoa học về xây dựng chính sách nhân lực thẩm phán ở Việt

<small>Nam hiện nay</small>

Xây dựng chính sách phát triển nhân lực Thâm phán là ịi hỏi cấp thiết bởi hiện nay có quan iểm cho rằng “... cần coi phát triển nhân lực Thẩm phán là trọng tâm

của phát triển nhân lực tw pháp ở ngh)a rộng”. Lập luận cho quan iểm này xuất <small>phat từ vi trí, vai trị, chức nng của Toà án nhân dân là co quan xét xử của n°ớc Cộnghoà xã hội chủ ngh)a Việt Nam, hoạt ộng xét xử là hoạt ộng trọng tâm trong cải</small>

cách t° pháp, do ó việc tập trung vào phát triển nhân lực Thâm phán nh° một ột phá

<small>của nhân lực t° pháp là hồn tồn có cn cứ.</small>

Luật tơ chức Tồ án nhân dân ã quy ịnh chế ộ, chính sách ối với Thâm phán tại iều 75. Tuy nhiên quy ịnh này vẫn ch°a ủ dé khái quát một cách có hệ thống các chính sách ối với Thâm phán, ặc biệt là các cơng cụ chính sách dé h°ớng tới sự phát triển nhân lực nay ở nhiều khía cạnh. Các nghiên cứu về Thâm phán hiện nay th°ờng chỉ tập trung vào các chủ ề ào tạo, bồi d°ỡng, nâng cao nng lực xét xử, chế ộ ãi ngộ, chế ộ làm việc... mà ch°a hệ thống hoá một cách bài bản thành các nghiên cứu về chính sách một cách úng ngh)a. Chính sách phát triển nhân lực Tham phán quốc gia, với t° cách là một chính sách cụ thê cần °ợc ịnh hình ở các khía cạnh sau: (1) làm rõ khái niệm chính sách phát triển nhân lực Thâm phán; (2) mục tiêu của chính sách phát triển nhân lực Tham phan; (3) các nội dung trọng tâm của chính sách phát trién nhân lực Thâm phan; (4) các giải pháp tổ chức, triển khai chính sách phát triển nhân lực Thâm phán. Những van dé này lần l°ợt °ợc làm rõ ở các phan sau ây.

3.1. Khái niệm chính sách phát triển nhân lực Thẩm phán

Nhân lực t° pháp là một bộ phận, một loại nhân lực quốc gia, là một loại nhân lực pháp luật. Nhân lực pháp luật bao gồm nhiều nguồn nh° nhân lực xây dựng pháp

<small>luật, nhân lực thực thi pháp luật, nhân lực t° pháp, nhân lực nghiên cứu và ào tạo</small>

pháp luật cùng một số nhân lực khác. ến l°ợt mình, nhân lực t° pháp cing °ợc cầu thành từ nhiều nguồn nhân lực khác nhau, trong ó, nhân lực Tham phán là một thành tố cầu thành nên nhân lực t° pháp.

<small>? Võ Khánh Vinh, V6 Khánh Linh, Quan iểm tong thé về chính sách phát triển nhân lực tu pháp quốc gia ở Việt</small>

<small>Nam, bài viết tại Hội thảo khoa học quốc gia — Tiếp tục ây mạnh cải cách t° pháp ở Việt Nam: Những van ề lyluận và thực tiễn, Hà Nội, 2020, tr. 537 — 557.</small>

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Nhân lực t° pháp hiện nay còn tồn tại nhiều cách hiểu khác nhau. Theo ngh)a rộng, nhân lực t° pháp là những ng°ời thực hiện quyền t° pháp, những ng°ời tham gia thực hiện quyền t° pháp, những ng°ời tham gia hoạt ộng tố tụng t° pháp, ội ngi các chức danh khác làm việc trong các c¡ quan thực hiện quyền t° pháp và các c¡ quan tham gia

thực hiện quyền t° pháp '°. Với cách hiểu này, nhân lực t° pháp là nguồn lực con ng°ời

có chức danh theo quy ịnh của pháp luật, làm việc tại hệ thống c¡ quan t° pháp, ngành t° pháp, bé trợ t° pháp. Cách hiểu này nhận °ợc sự ủng hộ, nhất là khi soi chiếu chiến l°ợc cải cách t° pháp của ảng Cộng sản Việt Nam có ề cập ến các thuật ngữ “các chức danh t° pháp”, “cán bộ t° pháp” và “cán bộ bồ trợ t° pháp”. Theo ngh)a hẹp, nhân lực t° pháp có hai cách hiểu: (1) nguồn lực con ng°ời có chức danh t° pháp làm việc trong hệ thống các c¡ quan t° pháp; hoặc (2) những ng°ời thực hiện quyền t° pháp — ội ngi Thâm phán.

Có thé thấy nhân lực t° pháp °ợc hợp thành từ nhiều nguồn lực khác nhau, trong ó có nhân lực Tham phan. Nhân luc tham phan la nguồn lực con ng°ời, là một chức danh t° pháp thuộc hệ thống Toà án nhân dân, là chức danh t° pháp có vị trí trung tâm dé thực hiện các chức nng, nhiệm vụ, quyền hạn của Toà án nhân dân MN Với vai trị ó, xét trên ph°¡ng diện quan trị và phát triển con ng°ời, việc tập trung các chiến l°ợc, giải pháp dé tng c°ờng iều kiện làm việc, phát huy nng lực xét xử của Tham phán là rất quan trọng. Doi hỏi ó khiến việc xây dựng chính sách phát triển nhân lực Thâm phán trở thành một nhu cầu cấp thiết ối với ngành Tồ án nói riêng,

<small>ngành t° pháp và nhân lực pháp luật nói chung.</small>

Phát triển nguồn nhân lực th°ờng tập trung vào ba loại hoạt ộng chính là giáo dục, ào tạo và phát triển. Hoat ộng phát triển nguồn nhân lực là các biện pháp nhằm thúc ẩy nhân lực v°¡n ra khỏi giới hạn nng lực hiện có dé hồn thành cơng việc ở mức ộ cao h¡n. ỗi với phát triển nhân lực Thâm phán, các hoạt ộng chính

<small>th°ờng tập trung ở các khía cạnh sau:</small>

Ti nhất, thu hút nhân tài, tuyên chọn, b6 nhiệm Thâm phán áp ứng yêu cầu chuyên môn, nng lực xét xử, dao ức nghé nghiệp và sắp xếp Tham phán hợp lý theo thế mạnh chuyên môn. Hoạt ộng này h°ớng tới mục ích nâng cao “chuẩn ầu vào” của nhân lực Tham phán, b°ớc dau hình thành một ội ngi Thâm phán tinh hoa ngay từ

<small>giai oạn âu.</small>

<small>'° Võ Khánh Vinh, Về chiến l°ợc phát triển nhân lực t° pháp quốc gia, Tạp chí Tồ án nhân dân iện tử, ng tảingày 13 tháng 09 nm 2021. Nguồn tại: https://tapchitoaan. </small>

<small>!! Xem: Khoản 2 iều 65 Luật tổ chức Toa án nhân dân nm 2014: “...Tham phán thực hiện nhiệm vụ, quyềnhạn quy ịnh tại iều 2 của Luật này và các luật có liên quan”. iều 2 Luật tơ chức Toa án nhân dân nm 2014quy ịnh về chức nng, nhiệm vụ, quyền hạn của Toà án nhân dân.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Thứ hai, ào tạo, bồi d°ỡng nâng cao trình ộ chun mơn, nghiệp vụ, kỹ nng xét xử va dao ức nghé nghiệp. ây là hoạt ộng dau t° chiến l°ợc dé không ngừng phát triển nng lực của Thâm phán song hành với ó là ý thức kỷ luật, ạo ức của

<small>ng°ời thực hiện công tác xét xử.</small>

Thứ ba, các biện pháp tác ộng vào toàn bộ q trình làm việc nhằm tạo dựng mơi tr°ờng thuận lợi dé Tham phan phát huy hết nng lực chuyên môn và tuân thủ ạo ức nghề nghiệp. Các biện pháp này rất phong phú, có thé kế ến: (1) chế ộ °u tiên về tiền l°¡ng, phụ cấp; (2) các biện pháp pháp lý bảo vệ Thâm phán; (3) tạo dựng môi tr°ờng làm việc thuận lợi ể ảm bảo nguyên tắc xét xử; (4) tôn vinh, khen th°ởng và

<small>xử lí kỷ luật kip thoi...</small>

Từ phân tích trên, có thé hiểu chính sách phát triển nhân lực Thẩm phán là hệ quan iểm, quyết sách, hành ộng của Nhà n°ớc ối với công tác Tham phán h°ớng tới xây dựng nguôn nhân lực Thẩm phán áp ứng việc thực hiện có hiệu quả, chất

<small>l°ợng hoạt ộng xét xử của Tồ an nhân dan.</small>

3.2. Mục tiêu của chính sách phat triển nhân lực Ti ham phan

Tính h°ớng ích/giải quyết mục tiêu cụ thé luôn °ợc nêu rõ trong một chính sách cụ thé, do ó chính sách phát triển nhân lực Tham phán quốc gia phải nêu rõ mục ích của nó. Khoa học chính sách cơng xác ịnh mục tiêu của chính sách theo nhiều nhóm khác nhau: mục tiêu tong quát va mục tiêu cu thể; mục tiêu dài hạn, mục tiêu

trung hạn, mục tiêu ngắn hạn; mục tiêu số l°ợng và mục tiêu chất l°ợng. Với tầm nhìn

tiếp tục ây mạnh, tng c°ờng xây dựng Nhà n°ớc pháp quyên xã hội chủ ngh)a Việt Nam giai oạn 2021 — 2030, tầm nhìn 2045 thì mục tiêu phát triển nhân lực t° pháp nói chung và cụ thể là nhân lực Thâm phán nói riêng cần °ợc xác ịnh một cách cụ thé, can trong.

ối với mục tiêu tong quát, chính sách phát triển nhân lực Tham phan quốc gia phải ặt ra các chỉ tiêu tổng quát nh° sau: (1) cần xây dựng ội ngi bao nhiêu Thâm phán khi thực hiện chính sách phát triển nhân lực?; (2) cần xác ịnh chuẩn nng lực, chuyên mơn và dao ức, vn hố nghề nghiệp nào của Tham phan?; (3) cần chuẩn hố những iều kiện gì về thé chế, chế ộ, môi tr°ờng làm việc ề phát huy nng lực và sự công hiến tận tuy của Thâm phán? Mục tiêu tổng quát này phải có tính khả thi, bám sát vào chiến l°ợc/tầm nhìn xây dựng Nhà n°ớc pháp quyên xã hội chủ ngh)a Việt Nam, các mục tiêu cụ thé của chiến l°ợc cải cách t° pháp trong giai oạn mới, c¡ cau phù hợp với chiến l°ợc phát triển nhân lực nói chung, nhân lực pháp luật và nhân lực t° pháp nói riêng cing nh° các tiêu chí của ngành Tồ án ề ra.

ề dat °ợc mục tiêu tong quat, cần xác ịnh các mục tiêu cụ thé. Các mục tiêu này có thể °ợc thiết kế dựa trên những cách tiếp cận sau:

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Mục tiêu về số l°ợng: Phải xác ịnh số l°ợng Thâm phán cần thiết cho ngành Tồ án là bao nhiêu trong tầm nhìn dài hạn, từ ó có chiến l°ợc gia tng số l°ợng Thâm phán phù hợp theo từng giai oạn. ặc biệt phải l°u tâm ến c¡ cấu hợp lí số l°ợng Tham phán theo các cấp Toà án, theo Toà án chuyên trách, theo ặc thù vị tri

ịa lý dé tránh cào bng, dẫn ến tình trạng “n¡i thừa, n¡i thiếu” Tham phán.

Mục tiêu về chất l°ợng: Phải xác ịnh một hệ tiêu chí cụ thể ánh giá chuẩn nng lực và chuẩn mực ạo ức của Thâm phán trong t°¡ng lai và có kế hoạch hiện thực hố nó theo từng giai oạn phù hợp, tránh tr°ờng hợp nóng vội khi yêu cầu quá cao trong bối cảnh nguồn nhân lực hiện có ch°a thê áp ứng. Việc xác ịnh tiêu chuẩn nng lực phải có tính phân hố cụ thé ở các ngạch Tham phán (s¡ cấp, trung cấp, cao cấp và Tham phán Toà án nhân dân tối cao) cing nh° chun mơn hố nng lực xét xử, giải quyết các vụ án hình sự, các vụ việc dân sự, hơn nhân và gia ình, lao ộng, kinh doanh, th°¡ng mại, hành chính, các loại án/vụ việc liên quan ến ng°ời d°ới 18 tuổi... Việc xác ịnh chuẩn mực ạo ức nghề nghiệp của Thâm phán không chỉ dừng lại ở việc tng c°ờng sự áp ứng về kỷ luật, ứng xử của Thâm phán trong công tác mà cần có các thiết chế giám sát, ánh giá ạo ức Thâm phán một cách thực chất, th°ờng xuyên.

Mục tiêu theo từng giai oạn: Cần xác ịnh chính sách phát triển nhân lực Thâm phán quốc gia là một trong những chính sách quan trong góp phan tiếp tục ây mạnh cải cách và hiện ại hoá nền t° pháp quốc gia trong xu h°ớng/mục tiêu xây dựng Nhà n°ớc pháp quyền xã hội chủ ngh)a Việt Nam giai oạn 2021 — 2030, tầm nhìn 2045. ề bám sát với một chiến l°ợc “dài h¡i” nh° vậy, cần cụ thể hố các mục tiêu của chính sách phát triển nhân lực Thâm phán quốc gia theo từng chặng phù hợp, có sự kế thừa ở từng giai oạn ngắn hạn, trung hạn vì một mục tiêu dài hạn. Qua tổng kết và ánh giá, tồn tại khơng ít chính sách ở n°ớc ta thời gian qua ạt °ợc những thành tựu còn khiêm tốn so với mục tiêu ã dé ra, mà một trong những nguyên nhân là do việc phân bồ các mục tiêu ở từng giai oạn ch°a thực sự khoa học, khả thi và có phần quá

<small>sức. Nhu vậy, việc xác ịnh giai oạn và xác ịnh mục tiêu của từng giai oạn trong</small>

chính sách phát triển nhân lực Thâm phán quốc gia cần phải °ợc xem xét can trọng. 3.3. Các nội dung trọng tâm của chính sách phát triển nhân lực Tham phán quốc gia

Nội dung ầu tiên cần phải nhấn mạnh ó là chính sách thu hút nhân tài dé hình thành nguồn nhân lực Thẩm phán tỉnh hoa. Những ng°ời °ợc chọn làm Thâm phán phải là cá nhân liêm khiết, có nng lực, °ợc ảo tạo bài bản về chuyên môn pháp luật và có khả nng cơng tác thực tiễn xét xử. Hiện nay n°ớc ta ã có quy ịnh về tiêu

<small>A A r 12 tA A z z PA A ` x x</small>

<small>chuan Thâm phan “ nh°ng việc cụ thê hoa các tiêu chuân này d°ờng nh° vân ch°a</small>

<small>!? iều 67, Luật tổ chức Toà án nhân dân nm 2014</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

°ợc quan tâm. Yếu tố nng lực chuyên môn chỉ °ợc diễn giải một cách gián tiếp ở tiêu chuẩn “có trình ộ cử nhân luật trở lên”, “ã °ợc ào tạo nghiệp vụ xét xử”, trong khi ó yếu tố nng lực chun mơn và pham chat ạo ức của Tham phán có thé

nói là hai thành tố chính/chủ yếu dé tuyén chon Tham phán bên cạnh tu t°ởng chính tri

vững vàng. Cing có ý kiến cho rằng việc dé cao tiêu chuẩn “bản l)nh chính trị vững vàng” so với tiêu chuan chun mơn và ạo ức nghề nghiệp là một trong những nguyên nhân dẫn ến tình trạng có Tham phán °ợc bổ nhiệm cho dù yếu kém về

nng lực và pham chat, t° cách l3. Tr°ớc khi tính tốn °ợc việc thu hút nhân tài,

chúng ta cần phải làm rõ một cách cụ thé các tiêu chuân nghề nghiệp của Thâm phan. Một trong những vấn ề áng l°u tâm trong thu hút nhân tài ó là phải mở rộng nguồn nhân lực có khả nng tiếp cận nghề Thâm phán. Mặc dù ã nêu ra tiêu chuẩn “có thời gian làm công tác thực tiễn pháp luật”, nh°ng nguồn cung Tham phán chủ yêu th°ờng là những cá nhân gắn bó, cơng tác trong ngành Tồ án mà rất ít ến từ ngồi ngành. Thực tế nhiều quốc gia có nền t° pháp hiện ại và phát triển, những luật s°, công tố viên giàu kinh nghiệm, xuất sắc chuyên môn luôn °ợc “rộng cửa” tiếp cận nghề Tham phán nếu họ thật sự có nhu cầu. ây là một iểm áng l°u tâm trong chính sách thu hút nhân tài cho nguồn nhân lực Tham phán.

Nội dung tiếp theo là chiến l°ợc ào tạo, bôi d°ỡng chuyên môn, nng lực xét xử và phẩm chất ạo ức nghề nghiệp của Thẩm phán. Hiện nay có h¡n 100 c¡ sở ào tạo luật ở Việt Nam từ ó cung ứng ra nguồn lực cử nhân luật khá lớn cho xã hội. Có nhiều quan iểm cho rằng việc ào tạo luật hiện nay có phần “tràn lan” và chất l°ợng cử nhân luật là khơng ồng ều, do ó ầu vào cho nguồn lực Thâm phán là ch°a cao. Kế ó, ch°¡ng trình ào tạo, bồi d°ỡng Tham phán cing là vấn ề áng °ợc l°u tâm. Dù công tác ào tạo Tham phan ã ạt °ợc nhiều thành tựu, nh°ng vẫn có ý kiến cho rằng cịn tồn tại một số hạn chế nh° sau: (1) ào tạo chuyên môn xét xử cịn dàn trải, ch°a có chun mơn hố sâu sắc l)nh vực pháp luật, nng lực xét xử theo từng loại án, vụ việc cho Thâm phán; (2) ch°¡ng trình dao tạo, bồi d°ỡng quan tâm rat lớn kỹ nng xét xử nh°ng có phần xem nhẹ lý luận về pháp luật và áp dụng pháp luật; (3) ội ngi giảng viên còn hạn chế cả về số l°ợng và chất l°ợng, giảng viên thiếu kinh nghiệm xét xử thực tiễn, trong khi Thâm phán có kinh nghiệm xét xử thực tiễn khó bố trí thời gian

ể ứng lớp; (4) công tác nghiên cứu khoa hoc của Thâm phán cịn khiêm tốn...

Ngồi ra, cơng tác bồi d°ỡng phẩm chat ạo ức nghề nghiệp của Thâm phan cing cần °ợc day mạnh. Một trong những tiêu chuẩn quan trong của Tham phan ó là

<small>'S Vi Cơng Giao, Nguyễn Minh Tâm, Tính ộc lập của Thâm phán và van ề liêm chính; phịng, chống oan, saitrong tố tụng hình sự, Sách chuyên khảo: Cải cách t° pháp vì một nền t° pháp liêm chính, Nxb. ại học Quốc</small>

<small>gia Hà Nội, tr. 269.</small>

<small>'* Nguyễn Minh Sử, Hoàng Vn Toàn, ào tạo Tham phán ở Việt Nam — Thực trạng và những van ề cần hoànthiện, Hội thảo khoa học quốc gia: Tiếp tục ây mạnh cải cách t° pháp ở Việt Nam — những van ề lý luận vàthực tiễn, ¡n vị tô chức: Học viện Khoa học xã hội, Tr°ờng ại học Mở Hà Nội, Hà Nội, 2020, tr. 562 — 570.</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

những phẩm giá ạo ức °ợc diễn giải cụ thể là “có tinh thần ding cảm và kiên quyết

bảo vệ công lý, liêm khiết và trung thực” cùng với các chuẩn mực ạo ức và quy tắc ứng xử ”. Chính vì lẽ ó, việc ào tạo, bồi d°ỡng Tham phan dé hình thành ạo ức

nghề nghiệp, cao hon là ạo ức t° pháp h°ớng tới hình thành t° duy về vn hố t° pháp là iều vô cùng cần thiết. Việc ào tạo Tham phán không chỉ dé phát triển chuyên môn mà cần thiết phải quan tâm tới bồi d°ỡng ạo ức t° pháp, hình thành các

phẩm giá dao ức trân quý trong thực hành xét xử |”

Nội dung cuối cùng là chiến l°ợc hoàn thiện nguyên tắc, c¡ chế tổ chức và hoạt ộng của ngành Toà an h°ớng tới iều kiện làm việc tốt nhất cho Tham phán. Chế ộ/iều kiện làm việc của Thâm phán là vô cùng quan trọng dé Tham phán có thé phát huy nng lực chuyên mơn và giữ gìn phẩm chất ạo ức nghề nghiệp của mình. Chế ộ/iều kiện làm việc phải có “bệ ỡ” từ nguyên tắc t° pháp ộc lập và quan tâm thích áng tới những van ề sau: (1) sap xép Toa án nhân dân thực sự tách bạch với chính

quyền ịa ph°¡ng tạo iều kiện tính ộc lập của Thâm phán 'x: (2) phải bảo ảm sự

ộc lập của Tham phán thông qua công tác bổ nhiệm (vấn ề nhiệm ki, van dé công bang...); (3) quy ịnh pháp luật về bảo vệ Thâm phán (bảo ảm bí mật nghé nghiệp, quyền miễn trừ trong chừng mực cần thiết...); (4) chế ộ ãi ngộ hợp lý ối với Tham phán (mức l°¡ng, các chế ộ ãi ngộ khác...); (5) có c¡ chế ộc lập về xử lý kỷ luật Tham phan một cách công khai, dân chủ, thực chất...

4. Các giải pháp trong tâm của chính sách phát triển nhân lực thẩm phan quốc gia ở Việt Nam hiện nay

Thời gian qua, ã có rất nhiều hội thảo khoa học a ngành, liên ngành diễn ra ở các cấp nêu lên các van ề về tiếp tục ổi mới t° duy pháp lý trong cải cách t° pháp '” và tiếp tục day mạnh cải cách t° pháp ở Việt Nam ˆ° nhằm phục vụ xây dựng Vn kiện

<small>'S Ch°¡ng II Bộ Quy tắc dao ức và ứng xử của Tham phán: Tính ộc lập; Tính liêm chính; Sự vơ t°, kháchquan; Sự cơng bằng, bình dang; Sự úng mực; Sự tận tuy và không chậm trễ; Nng lực và sự chuyên cần</small>

<small>r6 Ch°¡ng III Bộ Quy tắc ạo ức và ứng xử của Thâm phán: Ứng xử khi thực hiện nhiệm vụ; Ứng xử tại c¡quan; Ứng xử với các c¡ quan, tổ chức, cá nhân có quan hệ cơng tác và thơng tan, báo chí; Ung xử với các c¡quan, tổ chức, cá nhân n°ớc ngoài; Ứng XỬ tai n¡i c° trú; Ứng xu tại gia ình; Ứng xu tai noi công cộng; Ung</small>

<small>xử ối với hoạt ộng ngoài nhiệm vụ xét xử.</small>

<small>'7 Xem thêm: Hoàng Thị Kim Qué, Lê Thị Ph°¡ng Nga, Vn hoá t° pháp trong tiễn trình cải cách t° pháp ở Việt</small>

<small>luận và thực tiễn, ¡n vị tổ chức: Học viện Khoa học xã hội, Tr°ờng ại học Mở Hà Nội, Hà Nội, 2020, tr. 250— 260.</small>

<small>8 NguyễnMinh Khuê, Một số ịnh h°ớng tiếp tục cải cách t° pháp ở Việt Nam trong giai oạn tới, bài viết trong sách</small>

<small>Tiếp tục déi mới t° duy pháp lý phục vụ sự nghiệp phát triển dat n°ớc, Nxb. Khoa hoc xã hội, Hà Nội, 2020, tr. 394</small>

<small>19 H6i thao khoa hoc “ổi mới t° duy pháp ly dé phat triển ất n°ớc ” do Viện Hàn lâm Khoa học xã hội ViệtNam tổ chức vào ngày 9/8/2019 tại Hà Nội. Hội thảo có sự tham dự của các ồng chí: GS,TS Nguyễn XuânThắng, Bí th° Trung °¡ng ảng, Chủ tịch Hội ồng Lý luận Trung °¡ng, Giám ốc Học viện Chính trị quốc giaHồ Chí Minh; PGS,TS Nguyễn Hồ Bình, Bí th° Trung °¡ng ảng, Chánh án Tồ án nhân dân tối cao; PGS,TSng Chu L°u, Uỷ viên Trung °¡ng ảng, Phó Chủ tịch Quốc hội cùng ại iện lãnh ạo một số c¡ quan Trung</small>

<small>°¡ng và các chuyên gia, nhà nghiên cứu chuyên ngành.</small>

<small>? Một số Hội thảo khoa học nôi bật: “Chiến l°ợc cải cách t° pháp trong Toà án nhân dân ịnh h°ớng ến 2030”do Toà án nhân dan tối cao tổ chức vào ngày 20/6/2019; “ánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 49-NO/TW</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

ại hội ảng khố XIII, tơng kết thực tiễn thi hành Nghị quyết số 49 của Bộ Chính tri và óng góp những luận cứ quan trọng ối với xây dựng nên t° pháp trong Dé án “Chiến l°ợc xây dựng và hoàn thiện Nhà n°ớc pháp quyền xã hội chủ ngh)a Việt Nam ến nm 2030, ịnh h°ớng ến nm 2045”. Các quan iểm ều i ến ồng thuận cao khi coi trọng nhân lực Thâm phán nh° là một giá trị cốt lõi của ngành Toà án và cải cách t° pháp. Với những luận cứ khoa học và thực tiễn ã nêu trên, có thể thay can triển khai một cách có trọng tâm, °u tiên các giải pháp sau ây:

Thứ nhất, các giải pháp bảo dam tối da nguyên tắc ộc lập xét xử của Tham phán Can nhấn mạnh nguyên tắc ộc lập xét xử của Thẩm phản nh° sứ mệnh, trách nhiệm, giá trị nghề nghiệp. Nguyên tắc “Thâm phán, Hội thâm xét xử ộc lập và chỉ tuân theo pháp luật” hiện nay °ợc hiểu là nguyên tắc tổ chức và hoạt ộng của Toa án nhân dân, ch°a °ợc tách biệt và nhìn nhận thấu áo nh° một trách nhiệm cao cả của Thâm phán. Sứ mệnh/trách nhiệm ộc lập xét xử cần phải °ợc ghi rõ h¡n trong các quy ịnh về Tham phán trong Luật tổ chức Toa án nhân dân. Việc dé cao sứ mệnh/trách nhiệm này của Thâm phán, thậm chí là ở trong Hiến pháp là thông iệp ối với chính các co quan nhà n°ớc trong việc tơn trọng giá trị của Thâm phán và phô biến các giá trị ó tới xã hội khi nhắc ến nghề Thâm phán.

Can có giải pháp bảo ảm nhiệm kỳ vững chắc và lâu dài của Tham phán. Hiện nay nhiệm ky ầu của Thâm phán là 05 nm, tr°ờng hợp °ợc bô nhiệm lại hoặc °ợc bồ nhiệm vào ngạch Thâm phán khác thì nhiệm kỳ tiếp theo là 10 nm là quy ịnh tiến bộ h¡n trong việc bảo ảm iều kiện làm việc. Tuy nhiên c¡ chế bố nhiệm lại có kha nng dẫn tới cuối nhiệm kỳ Thâm phán có xu h°ớng thay ổi việc ra bản án và cách

ứng xử dé có thé °ợc bồ nhiệm lại. Khuyến nghị của Tổ chức minh bạch quốc tế về

nâng cao iều kiện làm việc của Thâm phán cho rằng nhiệm kỳ của Thâm phán nên °ợc dam bảo trong khoảng 10 nm ”” bởi 18 “M6t khi chỉ °ợc bố nhiệm trong một nhiệm kỳ ngắn ngủi thi dù theo bất cứ một thé thức nào hoặc do bat cứ một ngành quyên nào cing vậy, các thẩm phan sẽ khơng thể có °ợc một tinh thân ộc lập và c°¡ng quyết ” “2:

Thứ hai, các giải pháp tng c°ờng tuyển chọn Thẩm phán

Mở rộng nguôn tuyển chon Thẩm phán. Tại các n°ớc theo hệ thong dân luật, Tham phán th°ờng °ợc chọn lựa thông qua thi tuyển khi cịn trẻ và kinh nghiệm <small>chun mơn tr°ớc ó th°ờng óng vai trị khiêm tơn. Cịn ở các n°ớc theo dân luật,</small>

<small>của Bộ Chính trị (Khố IX); ph°¡ng h°ớng, nhiệm vụ cải cách t° pháp giai oạn sau nm 2020” do Ban Chi</small>

<small>ạo ề án tổng kết Nghị quyết số 49-NQ/TW của Bộ Chính trị tổ chức vào ngày 16/10/2019; “Tiếp tuc daymạnh cải cách t° pháp ở Việt Nam: Những van dé lý luận và thực tiễn ” do Học viện Khoa học xã hội và Tr°ờngại học Mở Hà Nội tơ chức vào ngày 7/10/2020.</small>

<small>?' Viện Chính sách cơng và pháp luật, Cải cách t° pháp vì một nền t° pháp liêm chính (Sách chuyên khảo), Nxb.ại học Quốc gia Hà Nội, 2014, tr. 346</small>

<small>? Viện Chính sách công và pháp luật, tld, 2014, tr. 54</small>

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Tham phán °ợc chon lựa từ một tô chức của các luật s° có thâm niên hành nghề. Có

thé thấy việc tuyên chon Thâm phán ở Việt Nam có nhiều iểm t°¡ng ồng với xu h°ớng ầu tiên. Mặc du có thé lay lí do hệ thống pháp luật Việt Nam có h°ớng i riêng biệt, khơng thuần t về dân luật hay thông luật, nh°ng việc tham khảo mơ hình tuyển chọn Thâm phán từ các luật s° nhiều kinh nghiệm là cần thiết. Bên cạnh ó, việc tuyển dụng Thâm phán ở Việt Nam nên mở rộng ối t°ợng là các chuyên gia pháp lý nhiều

<small>kinh nghiệm hoặc từ sự giới thiệu của các hiệp hội luật s°, hội luật gia. Trong t°¡ng lai,</small>

nguồn “ầu vào” này nên °ợc cân nhắc nhiều h¡n vì iều này cing h°ớng tới sự công bng trong tiếp cận nghề nghiệp.

Can có thiết chế ộc lập trong cơng tác tổ chức, nhân sự của Toà án dé thực hiện tuyển chọn Tham phán một cách hiệu quả. Quan iểm cho rang cần tách hành chính t° pháp ề thực hiện quyền t° pháp ộc lập h¡n là một ý kiến hợp lý, bởi lẽ quan hệ hành chính cấp trên, cấp d°ới giữa các cấp Tồ án, giữa Chánh án, Phó Chánh án với các Tham phán là một trong những nhân tố ảnh h°ởng ến tính ộc lập trong xét xử. Vì vậy, việc thiết lập mơ hình Hội ồng t° pháp quốc gia — mơ hình ộc lập với các c¡ quan t° pháp, trực thuộc Chủ tịch n°ớc cing là một ph°¡ng án có thể tính tốn ến, mặc du có thé ch°a °ợc chấp nhận trong ngắn hạn. Theo ó, c¡ quan này có trách nhiệm quản lý hành chính, thực hiện cơng tác quản lý tài sản, tài chính và tơ chức, nhân sự của Tồ án,

công tác ào tạo bồi d°ỡng, theo dõi, khen th°ởng, kỷ luật Thâm phán *’;

Thứ ba, các giải pháp tng c°ờng bảo vệ thẩm phán

Can có những quy ịnh pháp luật về bảo vệ bi mật nghệ nghiệp, c¡ chế bảo vệ quan iểm, những thông tin mật mà Thâm phán thu thập trong quá trình thực thi nhiệm vụ mà khơng thuộc q trình xét xử và gun miễn trừ của Tham phán trong một số tr°ờng hợp nhất ịnh khi thực hiện nhiệm vụ. Những quy ịnh này góp phần củng cơ vị thế ộc lập của Thâm phán, giúp Thâm phán có iều kiện yên tâm xét xử khách

<small>quan, chí cơng, vơ t°.</small>

Can thiết có những quy ịnh chỉ tiết dé bảo ảm tinh mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, an ninh cá nhân của Thẩm phán. Trong q trình xét xử, Tham phán và thậm chí là ng°ời thân của họ có thé ối mặt với vơ số những nguy hiểm có thé ến từ nhiều ối t°ợng. Những quy ịnh này bao gồm: (1) các ph°¡ng án bảo ảm an ninh trong thực hiện công tác xét xử; (2) các ph°¡ng án bảo ảm an ninh trong tr°ờng hợp khẩn cấp;

<small>(3) các ph°¡ng án bảo ảm an ninh tại n¡i c° trú...</small>

Thứ t°, các giải pháp bảo ảm chế ộ thu nhập và diéu kiện làm việc thích áng

<small>Nguyễn Minh Khuê, “Một số ịnh h°ớng tiếp tục cai cách t° pháp ở Việt Nam trong giai oạn toi”, Tiếp tục</small>

<small>ôi mới t° duy pháp lý phục vụ sự nghiệp phát triên ât n°ớc, Nxb. Khoa học xã hội, 2020, tr. 398.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Cần có mức l°¡ng phù hợp ảm bảo cho các Tham phán yên tâm công tác. Thực

tế cho thấy, bên cạnh áp lực cơng việc nặng nề thì thì mức l°¡ng thấp, chế ộ ãi ngộ

ch°a cao ối với Thâm phán nói riêng hay các chức danh t° pháp khác nói chung là một thách thức lớn khiến khơng ít cán bộ t° pháp vì cám dỗ về vật chất mà vi phạm

những quy tắc ạo ức nghề nghiệp **. Tham phán có thé nhận hối lộ khi ng°ời khác

°a và thậm chí có xu h°ớng ịi tiền hối lộ nếu nhu cầu kinh tế của họ không °ợc áp ứng. Ở một số quốc gia có nền t° pháp hiện ại, mức l°¡ng của Thâm phán có thê

<small>ngang với mức l°¡ng của Thủ t°ớng, Chủ tịch Hạ viện, Chủ tịch Th°ợng viện (ở Nhật</small>

Bản), cùng với ó là chế ộ tiền th°ởng, hỗ trợ nhà ở, bảo hiểm y tế ở mức rất tốt (ở

Nga) ”. D) nhiên mức l°¡ng cao không chỉ bảo ảm cho Thâm phán ộc lập xét xử,

mà iều này phải yêu cầu quá trình tuyển chọn Thâm phán phải k) l°ỡng ể xứng áng

<small>với mức chi trả của Nhà n°ớc.</small>

Cần áp ứng các diéu kiện làm việc thuận lợi nhất cho Thẩm phán. Các iều kiện này bao gồm: (1) các iều kiện về c¡ sở hạ tang n¡i làm việc khang trang, hiện ại; (2) các iều kiện về quản lý thông tin t° pháp (tài liệu, số ghi chép, hệ thông quản lý và theo dõi công việc...); (3) các iều kiện về công cụ hỗ trợ tiện ích trong q trình làm việc và xét xử; (4) c¡ sở hạ tang công nghệ tốt...

Thứ nm, các giải pháp tng c°ờng ạo ức nghề nghiệp gắn liền với c¡ chế

<small>khen th°ởng, kỉ luật hợp lý</small>

Can xây dựng một hệ thong ch°¡ng trình tập huấn Bộ quy tắc ạo ức và ứng xử của Tham phán và có kế hoạch triển khai các khố tập huấn ở Toà án nhân dân các cấp, ối với từng nhóm Thẩm phán cụ thể. Việc ban hành Bộ quy tắc ạo ức và ứng xử của Thâm phán là một nỗ lực áng ghi nhận của Toà án nhân dân tối cao nh°ng việc triển khai quán triệt, tập huấn, thấu hiểu các giá trị cốt lõi và các quy tắc ứng xử trong Bộ quy tắc này tới từng Thâm phán mới là nhiệm vụ quan trọng. Tng c°ờng chuyên môn phải gắn liền với bồi d°ỡng ạo ức và có tinh thần kỉ luật trong ứng xử nhằm hình thành vn hố t° pháp, vn hố xét xử, ạo ức nghề nghiệp lan toa tới mỗi Thâm phán. Do ó, cần có cách thức triển khai tập huấn Bộ quy tắc này tới từng ối t°ợng Tham phán cụ thé, có thé theo ngạch Tham phán hoặc tới từng Thâm phán xét xử các án/vụ việc chuyên ngành. Công tác tập huấn cần phải bảo ảm tính liên tục, th°ờng xuyên, tránh tr°ờng hợp “dồn dập” trong thời gian ầu rồi buông lỏng sau nay. Việc thành lập Hội ồng ạo ức thâm phán ở từng cấp Toà án nhân dân hoặc ở cấp

<small>* Phạm Minh Tuyên, “ạo ức nghề nghiệp Tham phán: C¡ chế và van ề xử lý vi phạm liên quan ến Thamphán ”, truy cập lần</small>

<small>cuối: 15/5/2021</small>

<small>3 Nguyễn Thuý Hiền, Kinh nghiệm quốc tế về chế ộ tiền l°¡ng ối với Thâm phán và các chức danh t° pháp,bài viết ng tải ngày 12 thang 09 nm 2021 tại </small>

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Toà án nhân dân phù hợp cing là một giải pháp ể duy trì hoạt ộng ánh giá việc thực hiện Bộ quy tắc này.

Cân xây dựng c¡ chế khen th°ởng, kỷ luật hợp lý ối với Thẩm phán. Việc khen th°ởng sẽ khích lệ, thé hiện sự thấu hiểu với tính chat nghề nghiệp ặc biệt của Tham phan, củng có niềm tin của Thâm phan trong việc th°ợng tôn pháp luật, ộc lập xét xử. C¡ chế bảo vệ Thâm phán trong các iều kiện cụ thể là cần thiết nh°ng iều này không tuyệt ối hoá quyền miễn trừ của Thâm phán trong hoạt ộng xét xử. Bất cứ cáo buộc hay khiếu nại nào về hoạt ộng chuyên môn hay ạo ức nghề nghiệp của Thâm phán cing ều phải °ợc xử lý nhanh chóng và cơng minh. C¡ chế kỷ luật nhm duy trì kỷ c°¡ng, việc tuân theo Bộ quy tắc ạo ức và ứng xử nh°ng không nên quá “cứng nhắc” khiến Thâm phán có tâm lý ái ngại, khơng c°¡ng quyết trong xét xử.

Thứ sáu, các giải pháp tng c°ờng ào tạo, bôi d°ỡng Tham phan

Thâm phán là một nghề nghiệp ặc biệt của xã hội, vì vậy cơng tác ào tạo, bồi d°ỡng cần °ợc quan tâm sát sao ở những khía cạnh nh° sau: (1) cần có các hình thức, ph°¡ng án phù hợp trong việc ào tạo cử nhân luật có ịnh h°ớng trở thành Thâm phán trong t°¡ng lai tại các c¡ sở ào tạo luật, ặc biệt là tại Học viện Toà án; (2) cần ban hành quy ịnh, quy trình, chuan ào tạo ối với Tham phán theo h°ớng chuyên sâu của từng l)nh vực pháp luật, làm tiền ề xây dựng nguồn Thâm phán hình sự, Tham phán dân sự, Tham phán hành chính, Tham phán hơn nhân và gia ình...; (3) cần ban hành quy ịnh, quy trình, chuẩn ào tạo ối với các ngạch Thâm phán s¡ cấp, Thâm phán trung cấp, Thâm phán cao cấp; (4) ổi mới ch°¡ng trình ào tạo, bồi d°ỡng Thâm phán không chỉ tập trung vào kỹ nng mà cần ặc biệt quan tâm tới kiến thức lý luận pháp luật chuyên sâu, nâng tầm trình ộ của Thâm phán; (5) cần tng c°ờng số l°ợng, nâng cao chất l°ợng ội ngi giảng viên tham gia ào tạo Tham phán theo h°ớng thu hút Tham phán có kinh nghiệm xét xử tham gia giảng dạy, có cách thức luân chuyên, biệt phái, i thực tế ối với giảng viên về Toà án nhân dân các cấp... (6) tng c°ờng bồi d°ỡng th°ờng xuyên ối với Thâm phán ã °ợc bố nhiệm nhằm cập nhật kiến thức, kỹ nng: (7) day mạnh công tác nghiên cứu khoa học chuyên sâu của Tham phán.

5. Kiến nghị, ề xuất

Với những luận giải trên, có thé thay việc hình thành một hệ thống quan iểm khoa học và h°ớng tới thiết kế một loạt các chính sách cụ thể nhằm phát triển nguồn lực Tham phán trong giai oạn hiện nay là vơ cùng cần thiết. Do ó, bài viết kiến nghị, dé xuất hai nội dung cần °ợc nghiên cứu và triển khai trong giai oạn tới nh° sau:

Thứ nhất, Quéc hội cần sớm nghiên cứu và ban hành Luật Tham phán. Các quy ịnh của luật này cần °ợc xây dựng từ các trụ cột: (1) ề cao sứ mệnh, tính chất và trách

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

nhiệm nghề nghiệp của Thâm phán với t° cách là một chức danh t° pháp trung tâm của Toà án và của hệ thống c¡ quan t° pháp; (2) xây dựng chỉ tiết các quy ịnh về bảo vệ Tham phán; (3) xây dựng c¡ chế ặc thù bảo ảm iều kiện làm việc cho Tham phán.

Thứ hai, Toà án nhân dân tối cao cần sớm nghiên cứu và ban hành một à án, hoặc một Chiến l°ợc phát triển nhân lực Tham phan với giai oạn va tam nhin gan lién với chiến l°ợc xây dựng va hoàn thiện Nhà n°ớc pháp quyền xã hội chủ ngh)a Việt Nam giai oạn 2021 — 2030, tầm nhìn 2045./.

<small>BÁU)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Vi Công Giao, Nguyễn Minh Tâm, Tinh ộc lập của Tham phán và van dé liêm chính; phịng, chong oan, sai trong tơ tụng hình sự, Sách chuyên khảo: Cải cách t° pháp vì một nền t° pháp liêm chính, Nxb. Dai học Quốc gia Hà Nội, tr. 262 — 277.

2. Nguyễn Thuý Hiền, Kinh nghiệm quốc tế về chế ộ tiền l°¡ng ối với Tham phán và các chức danh t° pháp, bài viết ng tải trên:

<small> Minh Khuê, Mộ: số ịnh h°ớng tiếp tục cải cách t° pháp ở Việt Nam trong giai oạn tới, bài viết trong sách Tiếp tục ổi mới t° duy pháp lý phục vụ sự nghiệp phát triển ất n°ớc, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội, 2020, tr. 383 — 402.

4. Hoàng Thi Kim Quế, Lê Thị Ph°¡ng Nga, Vn hod pháp trong tiến trình cải cách t° pháp ở Việt Nam hiện nay, Hội thảo khoa học quốc gia: Tiếp tục ây mạnh cải cách t° pháp ở Việt Nam — những vấn dé lý luận và thực tiễn, Hà Nội, 2020, tr.

<small>250 — 260.</small>

5. Nguyễn Minh Sử, Hoang Vn Toàn, ào tao Tham phán ở Việt Nam — Thực trạng và những vấn dé can hoàn thiện, Hội thảo khoa học quốc gia: Tiếp tục day mạnh cải cách t° pháp ở Việt Nam — những vấn dé lý luận và thực tiễn, Hà Nội, 2020, tr.

<small>562 — 570.</small>

6. Phạm Minh Tuyên, “ạo ức nghệ nghiệp Tham phán: C¡ chế và van ề xử lý vi phạm liên quan ến Thẩm phan”, bài viết ng tải trên: Võ Khánh Vinh, Võ Khánh Linh, Quan iểm tổng thé về chính sách phát triển nhân lực t° pháp quốc gia ở Việt Nam, bài viết tại Hội thảo khoa học quốc gia — Tiếp tục day mạnh cải cách t° pháp ở Việt Nam: Những van dé lý luận và thực tiễn, Hà Nội,

<small>2020, tr. 537 — 557.</small>

8. Võ Khánh Vinh, Về chiến l°ợc phát triển nhân luc t° pháp quốc gia, Tap chí Tồ án nhân dân iện tr, ng tải ngày 13 tháng 09 nm 2021. Nguồn tại:

<small> C¡ quan Phòng, chống ma tuý va tội phạm của Liên hợp quốc (UNODC), H°ớng dan tng c°ờng nng lực và liêm chính tu pháp, xuất ban bang tiếng Việt, 2013.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

DOI MỚI TO CHỨC, HOAT DONG CUA CAC C  QUAN NHÀ N¯ỚC

NHAM PHAT HUY DAN CHU TRUC TIEP TRONG BOI CANH

NHA NUOC PHAP QUYEN XA HOI CHU NGHIA VIET NAM

<small>ThS. ậu Cơng Hiệp”</small> ThS. Trần Trọng ại” Tóm tat: Bai viết này nghiên cứu từ mặt lý luận của dân chủ trực tiếp, khái qt các mơ hình thực hiện dân chủ trực tiếp trên thé giới ể từ ó phân tích và bình luận những co chế iển hình và dé xuất những kinh nghiệm có thé tham khảo với Việt Nam nhằm phát huy quyên làm chủ của nhân dân và vai trò của thể của nhân dân trong Nhà n°ớc pháp quyền xã hội chủ ngh)a Việt Nam.

Từ khóa: Dân chủ trực tiếp, thế giới, Việt Nam. 1. Một số vấn ề lý luận về dân chủ trực tiếp 1.1. Khái niệm và ặc iểm của dân chủ trực tiếp

Tr°ớc khi i sâu vào khái niệm dân chủ trực tiếp, chúng ta cần có những hình dung c¡ bản về dân chủ. Về bản chất, ặc tính quần c° của lồi ng°ời khiến các xã hội ra ời với quy mô từ bé ến lớn. Ở ó, bên cạnh ời sống riêng t° của cá nhân thì cịn có ời song tập thé mà một quyết ịnh có thé ảnh h°ởng tới vận mệnh của cả tập thé ó. Cn cứ vào cách thức mà thứ quyết ịnh ó °ợc tạo thành, có thé phân chia các mô thức cai trị của xã hội thành: Quân chủ (một cá nhân quyết ịnh), Quả ầu (một nhóm thiêu số quyết ịnh) và Dân chủ (toàn thê thành viên quyết ịnh)!. Từ góc ộ này, dân chủ °ợc nhìn nhận nh° một cách thức ra quyết ịnh chung cho xã hội mà ở ó, mọi thành viên của xã hội ều °ợc góp phần một cách cơng bng. Nói chung, khái niệm dân chủ gắn rất chặt với việc °a ra quyết ịnh. Cụ thé, dân chủ có thể hiểu là “mét cách thức dua ra quyết ịnh tập thể với ặc tr°ng là sự bình ẳng giữa những ng°ời tham gia trong những khâu quan trọng nhất của tiến trình quyết ịnh ”?. Dựa vào khái niệm trên, có thé thấy dân chủ bao gồm các ặc tr°ng: (1) Dân chủ h°ớng tới các quyết ịnh tập thể, ngh)a là những quyết ịnh liên quan tới nhiều ng°ời và có giá trị bắt buộc với nhiều ng°ời; (2) Dân chủ có thé vận dụng ở nhiều khn khổ, với những dang thức tập thé khác nhau nh° gia ình, tổ chức, doanh nghiệp, nhà n°ớc; (3) Dân chủ có những quy chuẩn cụ thê

<small>* Khoa Pháp luật hành chính - nhà n°ớc, Tr°ờng ại học Luật Hà Nội</small>

<small>** Khoa Pháp luật kinh tế, Tr°ờng ại học Luật Hà Nội</small>

<small>! Ngay từ trong những nghiên cứu cô x°a nhất của Aristotle, ơng ã chia các chính thê thành quân chủ (monarchy), quadau (oligarchy) và dân chủ (democracy) cing nh° những biến dạng nh° bạo chúa (tyranny), quý tộc (aristocracy), vơchính phủ (anarchy). Xem: Aristotle, Chinh tri luận, Nơng Duy Truong dịch, Nxb. Thế giới, Hà Nội, 2012.</small>

<small>? class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

tùy vào tình huống và bối cảnh; và (4) Sự bình ng °ợc nhắc tới trong khái niệm có thể hiểu với nhiều mức ộ khác nhau.

Trên c¡ sở khái niệm trên về dân chủ, có thé thay xét cho cùng, dân chủ thé hiện ở quá trình hình thành quyết ịnh tập thé. Trong quá trình ó, dé dam bảo việc tồn thé ng°ời dân °ợc tham gia vào việc °a ra quyết ịnh chung của tập thể, bên cạnh việc tất cả mọi ng°ời °ợc bình ng dự bàn và °a ra biểu quyết thì cịn có c¡ chế ng°ời dân ủy qun cho một co quan quyết nghị. ó chính là hai cách thức dé ng°ời dân thực hiện quyền lực của mình, dân chủ trực tiếp và dân chủ ại diện. Tuy vậy, hai cách thức này không loại trừ nhau mà ều có thé cùng nhau tổn tại, b6 sung cho nhau. Khái niệm về dân chủ trực tiếp, do vậy, cing °ợc ặt ra dé phan tách nội hàm với dan chu dai diện. Cụ thé, dé làm rõ khái niệm nay, chúng ta cần quan tâm tới một số dấu hiệu ặc

<small>tr°ng nh°:</small>

- Dân chủ trực tiếp thé hiện sự tham gia quyết ịnh của ng°ời dân ở mức ộ cao nhất, phản ánh một cách trực tiếp nhất ý chí, nguyện vọng của ng°ời dân. Vì vậy, dân chủ trực tiếp ơi khi cịn °ợc gọi là “Dân chủ thuần túy” (Pure democracy)3, với ý ngh)a rng nó khơng có khả nng bị ảnh h°ởng và biến chất nh° trong tr°ờng hợp dân chủ ại diện. Cu thé, c¡ chế trung gian thông qua các ại diện dân cử có thé trở nên sai lệch khi mỗi liên hệ giữa ng°ời ại diện và ng°ời trao quyền không °ợc bảo ảm một cách bền vững.

- Dân chủ trực tiếp tạo ra quyết ịnh nh°ng vẫn cần có c¡ quan nhà n°ớc ề thừa hành. Ban thân mỗi cá nhân tham gia vào q trình °a ra quyết ịnh khơng thé tự phan công nhau thực hiện mà phải trao lại trách nhiệm thực thi cho nhà n°ớc. Bởi mỗi cơng dân lại có ời sống và sinh hoạt riêng biệt trong khi nhà n°ớc lại d°ờng nh° tách ra khỏi xã hội hay “twa hô nh° ứng trên xã hội ”* và chuyên quản tri xã hội. Vì vay, dan chủ trực tiếp khơng phải là một hình thức tự quản mà vẫn gan liền với quyền lực nhà n°ớc.

- Dân chủ trực tiếp °ợc thực hiện thông qua các công cụ a dạng nh° tr°ng cầu ý dân, sáng quyền lập pháp, thỉnh nguyện thu, bãi miễn... Tuy nhiên, dé ảm bảo cho việc thực hiện các công cụ này, Hiến pháp và pháp luật quy ịnh một cách t°¡ng ối chặt chẽ dé ng°ời dân có thé vận dụng và nhà n°ớc có thé thi hành, tránh tr°ờng hợp dân chủ bị bỏ ngỏ, chỉ nằm trên quy ịnh giấy tờ”. iều này không chỉ nm ở việc pháp luật có

<small>3 và Ph.ngghen: Tồn tap, tập 21, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1993, tr. 252-253.</small>

<small>> Thậm chí, hiện t°ợng mất dần chủ cịn có những biểu hiện phức tạp h¡n, th°ờng °ợc gọi là dân chủ hình thứckhi bên cạnh việc có quy ịnh mà khơng thực hiện thì cịn có tr°ờng hợp thực hiện úng quy chế, thủ tục, quy</small>

<small>trình mà vẫn khơng úng. Xem thêm: Nguyễn Anh Tuan, Nhận fhức mới về dân chu xã hội chủ ngh)a và xây, dựngnên dân chủ xã hội chủ ngh)a ở Việt Nam thời kỳ ối mới, Luận án tiễn s) Triết học, Học viện chính trị quốc giaHồ Chí Minh, 2016.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

ầy ủ, rõ ràng hay khơng mà cịn nằm ở chính ý thức tham gia của ng°ời dân vào những

<small>cơng việc của nhà n°ớc.</small>

- Dân chủ trực tiếp °ợc thực hiện ở một phạm vi ặc biệt, vừa gan kết, vừa tach biệt với dân chủ ại diện. iều này thể hiện ở chỗ, sự phân biệt van dé nào thuộc quyền quyết ịnh bởi dân chủ trực tiếp, vẫn ề nào thuộc quyền quyết ịnh thông qua dân chủ ại diện là t°¡ng ối. Kinh nghiệm một số quốc gia cho thấy có những việc bắt buộc phải °a ra tồn dân quyết dinh® nh°ng cing có những van ề có thé °ợc cân nhắc bởi

<small>chính c¡ quan ại diện.</small>

Tóm lại, dân chủ trực tiếp có thê hiéu là hình thức ng°ời dân tự mình sử dụng quyền lực ể nhà n°ớc phải thực hiện một quyết ịnh hoặc một yêu cầu nào ó. Cụ thể, dân chủ trực tiếp có thê dẫn tới việc nhà n°ớc phải xem xét một ạo luật hay một chính sách, phải thực thi một quyết ịnh hoặc phải từ bỏ quyền lực của mình. ó là hệ quả khi ng°ời dân có sáng quyền lập pháp, °a ra thỉnh nguyện th°, bỏ phiếu tr°ng cầu ý kiến hoặc ề xuất bãi miễn quan chức. Các thủ tục pháp lý cần thiết ể ảm bảo dân chủ trực tiếp cần °ợc thực hiện trên các nguyên tắc nhất ịnh và cần phải °ợc tuân thủ một cách tuyệt ối bởi chính các c¡ quan nhà n°ớc. Dân chủ trực tiếp là hình thức thuần túy nhất của dân chủ và thê hiện °ợc ý chí, nguyện vọng của ng°ời dân một cách tập trung nhất.

1.2. Một số chế ịnh, c¡ chế thực hiện dân chủ trực tiếp iển hình trên thế giới 1.2.1. Tr°ng câu ý dân

Ngày nay, tr°ng cầu ý dân là thuật ngữ pháp lý quan trọng, th°ờng xuyên °ợc sử dụng và nhìn chung là khá thống nhất về cách hiểu. Theo Roland Axtmann, tr°ng cầu ý dân là “một cuộc bỏ phiếu về một van dé mà kết quả hay quyết ịnh °ợc °a ra trực

tiếp bởi lá phiếu của nhân dân "”. Theo Markku Suksi, tr°ng cầu ý dân "có thé °ợc ịnh

<small>ngh)a nh° một cuộc bỏ phiêu bởi nhân dan ma tat cả mọi ng°ời êu có quyên bỏ phiếu</small>

<small>về van dé duoc dua ra".</small>

Việc tổ chức tr°ng cầu ý dân có thé do các nhà chức trách hoặc một số công dân ề xuất. Một số cuộc tr°ng cầu ý dân là do Chính phủ khởi x°ớng, vì những lý do chính trị riêng. Ở một số quốc gia, một tỷ lệ nghị s) nhất ịnh trong Quốc hội có thé yêu cầu tổ chức phổ thông ầu phiếu về một van ề nhất ịnh, thậm chí ngay cả khi van dé này ã °ợc a số ại biéu Quốc hội thông qua. Ở một số quốc gia khác, quyết ịnh tô chức

<small>5 Vi dụ ngay ở Việt Nam, ã từng có quy ịnh về tr°ng cầu ý dân bắt buộc ối với tr°ờng hợp sửa ổi Hiến pháp(iều 70, Hiến pháp 1946). Pháp luật hiện hành cho phép Quốc hội quyết ịnh vấn ề °a ra tr°ng cầu ý dân,</small>

<small>trong ó có những vấn ề thuộc quyền quyết ịnh của chính Quốc hội.</small>

<small>7 Roland Axtmamn, Understanding Democratic Politics: An Introduction, Sage Publication, London, 2003, trang</small>

<small>55. Nguyên van: "A referendum is a vote on an issue in which the outcome or decision is reached directly by thepeople's vote."</small>

<small>8 Markku Suksi, Sdd, trang 5. Nguyén van: "The referendum can be defined as a vote by the people in which every</small>

<small>voter has the rights to vote on a given issue."</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

tr°ng cầu ý dân là trách nhiệm của một mình c¡ quan hành pháp - Tổng thống n°ớc cộng hòa. ặc biệt ở một số quốc gia, công dân cing °ợc trao quyền dé khởi x°ớng tiễn trình này.

Sau khi một ề xuất tơ chức tr°ng cầu ý dân °ợc thơng qua, thì việc tổ chức cuộc tr°ng cầu ý dân này sẽ °ợc giao cho một c¡ quan bau cử tiễn hành tổ chức. Trên thé giới, việc tổ chức, quan lý và iều hành bau cử là một van dé quan trọng °ợc các n°ớc và nhiều t6 chức quốc tế quan tâm. Hiện nay, mơ hình các thiết chế t6 chức iều hành bau cử khá a dạng. Có hé chia thành ba mơ hình c¡ bản: (1) mơ hình ộc lập, (2) mơ hình chính phủ và (3) mơ hình hỗn hợp: Mơ hình ộc lập là mơ hình mà c¡ quan bầu cử sẽ khơng chịu trách nhiệm tr°ớc Chính phủ, nh°ng có thể chịu trách nhiệm tr°ớc c¡ quan lập pháp, t° pháp. Thành viên của c¡ quan bầu cử khơng phải là cơng chức của Chính phủ, th°ờng là thành viên của các tô chức xã hội, dân sự. Mơ hình này °ợc áp dụng ở các n°ớc: Ơxtrâylia, Ba Lan, Uruguay, Thái lan,... Mơ hình chính phủ là mơ hình tổ chức và iều hành bau cử th°ờng do Chính phủ và hệ thơng c¡ quan hành pháp, hoặc thông qua một bộ, hoặc kết hợp với chính quyên ịa ph°¡ng thực hiện. Ngân quỹ do Nhà n°ớc, hoặc chính quyền ịa ph°¡ng cung cấp. Những n°ớc áp dụng mơ hình này bao gồm an Mach, Niu Dilan, Hoa Kỳ, Anh,... Mơ hình hỗn hợp là mơ hình

th°ờng có hai hệ thống: một hệ thống có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát và một hệ thống

trực tiếp tổ chức thực hiện do Chính phủ hoặc chính quyền ịa ph°¡ng ảm trách. Mơ hình hỗn hợp °ợc áp dụng ở Pháp, Nhật Bản, Tây Ban Nha...

Tr°ng cau ý dân phải °ợc tô chức trong một thời gian nhất ịnh sau khi có quyết ịnh tổ chức. Việc thiết lập khung thời gian tô chức tr°ng cầu ý dân là cần thiết dé phục vụ công tác chuẩn bị ví dụ nh° cần phải có một khoảng thời gian thích hợp cho chiến dịch vận ộng. Nếu thời gian dành cho tr°ng cầu ý dân là quá ngắn sẽ khiến mục ích tr°ng cầu ý dân khơng ạt hiệu quả. Những quy ịnh chung về thời gian thực hiện tr°ng cầu ý dân một cách hợp lý có thể làm tng mục tiêu h°ớng tới dân chủ. Cho dù tr°ng cầu ý dân °ợc quy ịnh trong Hiến pháp hay pháp luật hoặc không hề °ợc quy ịnh cụ thê thì một van dé quan trọng trong mọi tr°ờng hợp là cách thức thiết kế phiếu bầu — tức là các câu hỏi ặt ra trong lá phiếu. Bởi cách diễn ạt câu hỏi có thể ảnh h°ởng quan trọng ến kết quả và tính chính áng của quyết ịnh. Nhìn chung, nội dung lá phiếu cần phải chính xác, rõ ràng nhất có thé và chỉ nên có một mục tiêu và một cách giải thích duy nhất. Câu hỏi không nên m¡ hồ hoặc mang nhiều ngh)a khác nhau. Câu hỏi cần °ợc nêu ra một cách tập trung và tránh những cách diễn ạt quá tích cực hoặc tiêu cực. Về mặt lý thuyết iều này có thé ¡n giản và hiển nhiên nh°ng trong thực tế lại không dé gi ạt °ợc. Những biểu hiện không hợp chuẩn nh° phủ ịnh n°ớc ôi và ngôn ngữ

<small>thiên vị th°ờng xảy ra rât nhiêu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Thông th°ờng, kết quả của một cuộc tr°ng cầu ý dân mang tính ràng buộc về mặt pháp lý. Hệ quả pháp lý của tr°ng cầu ý dân phải °ợc quy ịnh rõ ràng trong Hiến pháp hoặc trong luật. Nếu các hệ quả không °ợc làm rõ tr°ớc khi diễn ra tr°ng cầu ý dân, các nhà chức trách có thể áp dụng những hệ quả pháp lý theo các tính tốn sách l°ợc, tính tốn chính trị của mình. Khi ó, nó sẽ có nguy c¡ làm suy yếu tính chính áng dân chủ của q trình tr°ng cầu ý dân.

<small>1.2.2. Thinh nguyện cua công dan</small>

Từ “thỉnh nguyện” (petitions) có ngh)a chung là thỉnh cầu, ề nghị hợp thức, của công dân gửi tới một c¡ quan công quyền (hành pháp hoặc lập pháp) th°ờng là bng vn bản. Với ngh)a là kiến nghị gửi Nghị viện, ó là ¡n th° kiến nghị của cá nhân hoặc nhóm cơng dân nhằm ề nghị xem xét lại chính sách trong một dự án luật hoặc một chính sách nào ó chuẩn bị °a ra nghị viện xem xét. Mỗi n°ớc có quy ịnh khác nhau về việc có bao nhiêu ng°ời cùng ký vào ¡n thì °ợc xem xét ngay, hoặc phải chờ..., vì thế nói ến ¡n thỉnh nguyện, ng°ời ta phải phân biệt loại ¡n thỉnh cầu cơng cộng và ¡n khiếu kiện cá nhân. Về khía cạnh này, ¡n thỉnh cầu công cộng liên quan nhiều ến lấy ý kiến nhân dân về các dự án luật và tr°ng cầu ý kiến nhân dân thông qua thu thập chữ ký. Ví dụ, theo truyền thống của Anh, Singapore, bất cứ công dân hoặc công ty, pháp nhân nào (trừ Chính phủ) cing có thê ề nghị xem xét một dự án luật hoặc gửi một kiến nghị lập pháp thông qua nghị sỹ. Bên cạnh bản chất khiếu nại vi phạm, ¡n thỉnh nguyện còn bao gồm dé nghị cụ thể về tình trạng và khả nng bồi th°ờng, biện pháp khôi phục tinh trang ban ầu..." Quy ịnh về thỉnh nguyện của công dân ở các n°ớc có Sự t°¡ng ồng về nội dung, cụ thé:

- Tai ức, quyền thỉnh nguyện theo Hiến pháp liên bang là quyền của mọi ng°ời. ¡n thỉnh nguyện của tập thể các cá nhân cing °ợc bảo vệ bởi iều 17 Hiến pháp liên bang. Việc thỉnh nguyện không òi hỏi iều kiện rng cá nhân ng°ời thỉnh nguyện bị kiện. Cơng dân cing có thé sử dụng thỉnh nguyện dé thực hiện sáng quyền của công dân. ối với các thỉnh nguyện liên quan ến hoạt ộng công vụ của cơng chức nhà n°ớc thì cơng chức phải tn thủ thủ tục cơng vụ, nếu iều ó °ợc quy ịnh bởi các Luật Công chức. Ở nhiều Bang của CHLB ức (nh° Niedersachsen, Freistaat Sachsen...), quyền thỉnh nguyện bị hạn chế ối với pháp nhân theo pháp luật cơng, theo ó, nội dung u cau của thỉnh nguyện nhìn chung khơng phải là ối t°ợng thuộc phạm vi thẩm quyền

<small>chuyên môn của pháp nhân này. C¡ quan hành chính nhà n°ớc cing nh° c¡ quan dân</small>

cử có thê °a ra quyết ịnh xử lý thỉnh nguyện chỉ trong phạm vi thâm quyền của mình. Nếu thỉnh nguyện °ợc gửi ến Quốc hội liên bang mà việc giải quyết thỉnh nguyện này thuộc thâm quyền của Chính phủ liên bang thì Quốc hội liên bang phải có trách nhiệm

<small>Nguyễn Lê, Dân nguyện là gi?, class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

chuyền thỉnh nguyện ến Chính phủ liên bang và chỉ có thé tác ộng ến việc giải quyết thỉnh nguyện thông qua hình thức giám sát chung của Quốc hdi!®.

- Hiến pháp Liên bang Thụy Sỹ cing quy ịnh quyền khiếu nại, nh°ng nhà chức trách không xử lý ¡n th° mà coi ó nh° nguồn thỉnh nguyện dé l°u tâm khi hành xử cơng quyền. Ng°ời n°ớc ngồi và trẻ vị thành niên, pháp nhân cing có quyền khiếu nại, khơng phải theo một hình thức ¡n cơ ịnh. Quyền này, °ợc quy ịnh từ thế kỷ XIX nh°ng dan hết ý ngh)a thực tế vì sau ó có các quy ịnh mới về sáng kiến lập pháp của công dân, các tơ chức chính trị và hình thức tr°ng cầu dân ý th°ờng xuyên của Thuy Sỹ.

1.2.3. Sáng quyên lập pháp của công dân

Sáng quyên lập pháp của công dân có thé hiểu là việc một số cơng dân trình bay một ề xuất chính trị (ví dụ nh° dự thảo luật) và tìm kiếm sự hỗ trợ của công chúng bng cách giành °ợc một số l°ợng chữ ký theo yêu cau, theo ó mở ra một cuộc bỏ phiếu phổ thông (tr°ng cầu dân ý) về van ề °ợc nêu ra. Các sáng kiến có thé là trực tiếp hoặc gián tiếp. Trong một sáng kiến trực tiếp, phô thông ầu phiếu sẽ diễn ra mà không có bat kỳ sự can thiệp thêm nào của chính quyên. Một sáng kiến gián tiếp liên quan ến một thủ tục mà trong ó các c¡ quan lập pháp, hoặc có thé thơng qua dé xuất, hoặc lựa chọn trình bày một ề xuất thay thế ể °a ra cuộc bỏ phiếu phô thông. Tr°ng cầu dân ý theo yêu cầu của công dân là một dang tr°ng cầu dân ý không bắt buộc mà °ợc ề xuất hoặc thúc ây bởi một số cơng dân trong ó ề cập ến các vn bản pháp luật hiện hành hoặc các kiến nghị chính trị hay lập pháp. ây là một hình thức cho phép bãi bỏ một ạo luật hiện hành hoặc một phần của ạo luật ó (tr°ng cầu dân ý bãi bỏ ạo luật ang có hiệu lực). Hình thức kia cho phép cơng dân u cầu một cuộc bỏ phiếu phổ thông về một ạo luật mới ch°a có hiệu lực (tr°ng cầu dân ý từ chối một ạo luật mới). ặc tính chung c¡ bản của các công cụ này là công dân cing nh° các chủ thé phi chính phủ có quyền hành ộng liên quan ến các vấn ề chính trị, pháp lý bằng cách trình bày các ề xuất, và bản thân họ có thé khởi x°ớng các thủ tục cho một cuộc bỏ phiếu của cử tri!!.

1.2.4. Bãi miễn quan chức

Bãi miễn quan chức là việc cử tri bỏ phiếu quyết ịnh về việc bãi miễn (chấm dứt vai trò) một ại biéu dân cử. Giống nh° hai dạng thức sáng kiến cơng dân và sáng kiến ch°¡ng trình nghị sự, ể t6 chức bỏ phiếu bãi miễn một ại biểu dân cử, ng°ời ề xuất phải thu thập ủ số l°ợng tối thiểu chữ ký ủng hộ theo luật ịnh, tuy nhiên, iểm khác ó là kết quả của việc bỏ phiếu bãi miễn ln ln có hiệu lực ràng buộc pháp lý với

<small>các chủ thê liên quan. ôi t°ợng của việc bãi miên là các quan chức °ợc bâu làm việc</small>

<small>!9 L°ợng Minh Tuân, “Quyền thỉnh nguyện trong hiến pháp Liên bang ức và Hiến pháp Việt Nam”, Tap chíNghiên cứu lập pháp, số 2/2017.</small>

<small>"Theo: JDEA, Direct Democracy: The International IDEA Handbook, 2008, tr.67, tại:</small>

<small>http://www. idea. int/publications/direct_democracy/.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

tại các cấp ịa ph°¡ng, khu vực hoặc quốc gia. ây là một cơng cụ chính trị mà thơng qua ó cử tri của một khu vực bầu cử nhất ịnh có thể bày tỏ sự khơng hài lịng của họ về một quan chức cụ thé, chang hạn nh° tham nhing, bat tài, phạm tội...

1.3. Vai trò của dân chủ trực tiếp

Dân chủ trực tiếp và dân chủ ại diện có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, ắp ổi cho nhau ề nhân dân có những cách thức hợp lý ể bảo vệ quyền lợi của mình. Khi dân chủ ại iện trở nên suy yếu do gặp phải các van ề nh°!?: (1) Có những van ề chính trị phát sinh hết sức phức tạp, khiến các c¡ quan ại iện không thể giải quyết; và (2) Khi các c¡ quan dân cử trở nên sai trái, cần có cách thức dé ng°ời dân xem xét mức ộ xứng áng của họ. Cụ thể, các nội dung của dân chủ trực tiếp có liên hệ với dân chủ ại

<small>diện nh° sau:</small>

- Tr°ng cau ÿ dân

Thông qua tr°ng cầu ý dân, những quyết sách °ợc °a ra trực tiếp bởi ng°ời dân mà không khiến cho c¡ quan dân cử phải r¡i vào mối tranh cãi, bất hòa trong một thời gian dài. Việc tổ chức tr°ng cầu ý dan, do ó, chính là giải pháp dé c¡ quan dân cử tìm lỗi thốt và tìm ến sự ồn kết bằng việc giao phó quyền quyết ịnh cho ng°ời dân. Trong bối cảnh chính trị phức tạp, các ảng phái ơi khi có sự khác biệt q lớn về quan iểm mà nếu chúng bị ây cao thì nguy c¡ tan rã của co quan ại diện là rất rõ rệt. ặc biệt là các ảng, nhóm thiểu số trong nghị viện ơi khi khơng tìm kiếm °ợc sức ảnh h°ởng khiến quyên lợi của họ có thé bị bỏ quên. Khi ó, các ảng nhỏ th°ờng tìm cách dé °a van ề tranh luận ra khỏi nghị viện với hy vọng có thể ạt °ợc mục tiêu bằng

<small>cách vận ộng ng°ời dân. Tr°ờng hợp sau ở Dan Mach là một vi dụ tiêu biêu°.</small>

<small>Hộp 1</small>

Tr°ng cầu ý dân về SEA 1986

<small>Nm 1986, ạo luật Single European Act °ợc các ảng nhỏ trong Nghị viện Dan</small>

Mạch nh° ảng Cộng sản, ảng Dân chủ xã hội vận ộng °a ra tr°ng cầu ý dân. Kết quả là ạo luật này °ợc thông qua bởi ại a số nhân dân trong khi các ảng a số ở Nghị viện khơng ồng tình.

- Bãi miễn:

<small>Bãi miên khơng chỉ °ợc xem nh° một chê tài ôi với quan chức khi không cònxứng áng mà còn là một kênh dé ng°ời dân °a ra ý kiên cảnh tỉnh với ội ngi quanchức dân cử. D) nhiên ng°ời dân không bao gid muôn có sự xáo trộn liên miên trong bộ</small>

<small>l2 Theo: JDEA, Direct Democracy: The International IDEA Handbook, 2008, tr. 3l, tại:</small>

<small>http://www. idea. int/publications/direct_democracy/.</small>

<small>3 Maja Talvikki Setala, Theories of referendum and the analysis of agenda-setting, PhD Thesis, London School</small>

<small>of economics and political science, 1997, tr.145-146.</small>

<small>32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

máy quản trị nên thủ tục bãi miễn th°ờng chỉ °ợc sử dụng trong những tr°ờng hợp ặc biệt vứi những yêu cầu khắt khe về thủ tục. Bãi miễn °ợc xem là một hình thức tốt ể gia tng ý thức chính trị của giới cầm quyén'*. Bãi miễn cùng thể hiện rất cao tinh than dân chủ khi ng°ời dân với t° cách chủ nhân của quyên lực nhà n°ớc có quyền thay ơi <small>một nhà n°ớc di. John Locke ã nói: “Nhdn dan sẽ là ng°ời phan xét, vì cịn ai là ng°ời</small> phán xét rằng ng°ời °ợc ty thác hay thay mặt cho mình có hành ộng xứng áng và

<small>có theo sự ủy thác °ợc ặt vào hay khơng, ngồi ng°ời ã uy nhiệm cho ông "} và t°</small>

t°ởng này cịn vang vọng mãi trong bản Tun ngơn ộc lập Hoa Kỳ hay phát biểu của chủ tịch Hồ Chí Minh: “Nếu Chính phủ làm hại dân thì dân có qun uổi Chính phi”. Bãi miễn có thé °ợc thực hiện một cách gián tiếp, với tính chất nh° một hoạt ộng nội bộ của c¡ quan ại diện!”; nh°ng khi xét tới bãi miễn với t° cách một công cụ có tính chất bé trợ cho dân chủ ại diện thì phải nhìn nhận hoạt ộng này với t° cách một quyền của ng°ời dân. iều ó thê hiện ở chỗ, ng°ời dân vừa có quyền bỏ phiếu dé quyết ịnh việc bãi miễn quan chức lại vừa phải có quyền yêu cầu ể °a một hay nhiều quan chức ra bỏ phiếu tín nhiệm.

- Dân chủ trực tiếp ặc biệt phù hợp với khuôn khổ dân c° nhỏ và do ó có thể áp dụng với cấp c¡ sở

Nh° ã trình bày, dân chủ trực tiếp °ợc hình thành từ các cộng ồng nhỏ với số l°ợng công dân vừa ủ ể các cuộc tranh luận và bỏ phiếu diễn ra t°¡ng ối liên tục. Ngày nay, trong bối cảnh các quốc gia ngày càng rộng lớn thì dân chủ trực tiếp ở cấp ịa ph°¡ng, ặc biệt là cấp c¡ sở lại rất quan trọng. iều này ến từ bản tính của các cấp chính quyền, cu thê với cấp chính quyền trung gian, cơng việc chủ yếu chỉ là trung chuyên các quyết sách của trung °¡ng và giám sát việc thi hành của cấp d°ới. Ở cấp c¡ sở, nhiều công việc trực tiếp liên hệ tới ng°ời dân trong bối cảnh dân c° ít và tập trung nên dan chủ trực tiếp lại càng có y ngh)a. Có thé khang ịnh dân chủ c¡ sở là sự phản ánh vị thế quyền lực của nhân dân trên ịa bàn c¡ sở. Với t° cách chủ thể quyền lực, ng°ời dan tại c¡ sở có quyên trực tiếp °ợc biết, °ợc bàn, °ợc tham gia giải quyết và kiểm tra giám sát mọi hoạt ộng quyền lực diễn ra tại c¡ sở'!`.

Ở cấp ộ c¡ sở, hình thức dân chủ ại diện vẫn tồn tại nh°ng d°ờng nh° dân chủ trực tiếp cing có °u thế và khả nng vận dụng áng kê h¡n. iều ó thê hiện ở một số

<small>iêm nh°:</small>

<small>14 Vi Cơng Giao, Cam Thị Lai, Dân chủ trực tiếp trên thé giới và dân chủ trực tiếp ở n°ớc ta, Tạp chí Nghiên cứu</small>

<small>lập pháp, 11/2014.</small>

<small>'5 John Locke, Khảo luận thứ hai về chính quyền, Lê Tuan Huy dich và giới thiệu, Nxb Tri thức, Hà Nội, 2012.! Hồ Chí Minh. Todn tap, tập 5, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2000.</small>

<small>'7 Chang hạn theo quy ịnh của pháp luật Việt Nam (iều 70 của Hiến pháp 2013), Quốc hội có quyền miễnnhiệm, bãi nhiệm các chức danh do Quốc hội bầu ra.</small>

<small>!8 Nguyễn Tiến Thành, Hodn thiện c¡ chế pháp lý thực hiện dân chủ c¡ sở ở Việt Nam hiện nay, Luận án tiễn s)luật học, Học viện chính tri quốc gia Hồ Chí Minh, 2016, tr.38.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

- Quy mơ của cấp c¡ sở có số l°ợng dân c° vừa phải, có tính gan kết cộng ồng cao h¡n nên việc triển khai dân chủ trực tiếp khơng gặp q nhiều khó khn so với quy mơ tồn quốc.

- Sự quan tâm của ng°ời dân ở cấp c¡ sở vào các công việc xung quanh n¡i mình sinh sống th°ờng cao và tập trung h¡n so với khi phải quyết ịnh về những công việc mang tính v) mơ của tồn quốc. Vì vậy, nguy c¡ về sự thờ ¡ của ng°ời dân tr°ớc các van ề chính trị sẽ ít h¡n nhiều.

- Ng°ời dân sống trong cùng một khu vực, có sự t°¡ng ồng nhất ịnh về lối sống, phong tục, trình ộ dân trí cing nh° quan iểm xã hội. Vì vậy, khi ối mặt với những van ề phức tap họ cing dé ồng thuận h¡n.

- Dân chủ trực tiếp lam gia tng ý thức về quyền lam chủ của nhân dân

Quyền làm chủ của nhân dân là ý t°ởng nền móng cho sự tồn tại của các nhà n°ớc dân chủ hiện ại. Tuy vậy, iều quan trọng nhất dé cho nền dân chủ có thể tồn tại bền vững ó chính là ý thức về quyền làm chủ của nhân dân. Chỉ khi ng°ời dân ý thức về quyền làm chủ của mình và sẵn sàng thực hiện quyền ó, khi ó dân chủ mới có giá trị trong thực tế. Dân chủ sẽ là vô ngh)a khi ng°ời dân cho rằng sự mở rộng dân chủ phải xuất phát từ phía chính quyền nhà n°ớc. Bởi lẽ dân chủ phải bắt nguồn từ dân, phải do nhân dân ấu tranh ể bảo vệ quyền và lợi ích của mình. Trên thực tế, khơng ai bảo vệ quyền của mình tốt h¡n chính ng°ời dân. Cụ thể, muốn các hình thức dân chủ °ợc thực hiện phổ biến và rộng rãi thì bản thân ng°ời dân phải ln ý thức về quyền và trách nhiệm c¡ bản của mình trong ời sống chính trị, bên cạnh ó phải có những nng lực

cần thiết ể nhìn nhận, ánh giá ộc lập và °a ra các quyết ịnh úng ắn về các vẫn

dé chính trị liên quan ến bản thân và xã hội!?.

Một van nạn xảy ra có thể khiến ý thức về quyền làm chủ của nhân dân trở nên suy yếu, ó là hiện t°ợng thờ ¡ chính trị. Khi ng°ời dân khơng cịn quan tâm và lên tiếng về những van ề sát s°ờn với lợi ích của minh, ó là khi thờ ¡ chính trị bắt ầu nhen nhóm. Những biểu hiện khác của nó cịn ở mức ộ nguy cấp h¡n và có thể coi là biểu hiện của suy thối về t° t°ởng chính trị nh° bang quan với thời cuộc, mat lịng tin vào chính qun và lan tránh trách nhiém?°. iều ó thậm chí có thé bị lợi dụng bởi các chính quyền có xu h°ớng ộc tài và vơ hiệu hóa tiếng nói của nhân dân.

Trong tr°ờng hợp này, dân chủ trực tiếp có thể giúp làm tng ý thức về quyền làm chủ, cụ thể là ở các lý o: (1) Việc ng°ời dân tham gia trực tiếp vào quyết ịnh các vấn ề lớn sẽ làm kh¡i gợi sự quan tâm của họ vào chính trị h¡n là phó thác cho ng°ời ại

<small>19 Trần Thị Thu Huyền, Xây dựng hệ tiêu chí ánh giá về trinh ộ phat triển dân chủ ở Việt Nam hiện nay, Luận</small>

<small>án tiễn s) Chính trị học, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, 2015, tr.100.</small>

<small>20 Nhị Lê, Nhận diện suy thoái về t° t°ởng, chính trị, ạo ức, lối sóng, tham những, Báo iện tử ại biéu nhân</small>

<small>dân, ngày 15/10/2021.</small>

<small>35</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

diện; (2) Khi sử dụng ến các công cụ của dân chủ trực tiếp nh° bãi miễn, thỉnh nguyện th°, ng°ời dân sẽ thấy °ợc sức mạnh thực sự của mình trong việc làm chủ nhà n°ớc; và (3) Dân chủ trực tiếp mang lại sức mạnh oàn kết cho ng°ời dân và từng cá thé sẽ khơng cịn cảm thấy lẻ loi, ¡n ộc.

2. Một số giải pháp tng c°ờng dân chủ trực tiếp trong thời gian tới 2.1. Giải pháp ngắn hạn, tr°ớc mắt

Dé phát huy dân chủ, trong thời gian tr°ớc mắt, chúng ta cần hoàn thiện các vn bản pháp luật sẵn có, cụ thể:

- Tập trung vào các vn bản có liên quan trực tiếp tới việc ng°ời dân thực hiện quyền lực nhà n°ớc nh° Luật Bau cử ại biéu Quốc hội và ại biểu Hội ồng nhân dân, Luật Tr°ng cầu ý dân. Bên cạnh ó, nghiên cứu ể ban hành mới một số quy ịnh liên quan tới khoản 2 iều 28 Hiến pháp nm 2013: “Nhà n°ớc tạo iều kiện ể công dân tham gia quản lý nhà n°ớc và xã hội; cơng khai, mình bạch trong việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến của công dân ”. Nh° vậy, các luật liên quan tới tiếp công dân, quyền tiếp cận thông tin, luật khiếu nại, luật tố cáo cing cần phải sửa ôi ể tng c°ờng công khai, minh bach trong ời sống chính trị và giúp ng°ời dân tiếp cận dé dang h¡n với hoạt ộng này. Trong bối cảnh ó, cần ặc biệt quan tâm tới xây dựng c¡ chế pháp lý về trách nhiệm giải trình. Thiếu ngh)a vụ giải trình sẽ phải ối mặt với nhiều vẫn ề trong nội bộ các c¡ quan thực thi công quyền, chắng hạn nh° nạn tham ô, lạm dụng quỹ, hành ộng ộc oán bè phái, thiếu tuân thủ luật pháp, che ậy giấu giém thu chi và áng ngại h¡n nữa là quản lý nội bộ không công khai?!. Vì vậy, thực hiện trách nhiệm giải trình cần quan tâm tới những van ề c¡ bản nh°: giải trình cho chính quyền cấp trên, các nhà tài

<small>trợ; giải trình cho ng°ời thụ h°ởng các dịch vụ; giải trình nội bộ tr°ớc nhân viên; giải</small>

trình với các t6 chức, ¡n vị ngang cấp và ặc biệt là giải trình với nhân dân khi nhận °ợc yêu cầu chính áng.

- Tng c°ờng vai trò của Mặt trận tổ quốc Việt Nam trong việc tập hợp quần chúng nhân dân, thực hiện chức nng giám sát, phản biện xã hội. Tr°ớc mắt, cần có quy chế iều chỉnh hoạt ộng giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận tổ quốc Việt Nam ối với các tô chức ảng và ảng viên, với các ại biểu dân cử làm việc tại Quốc hội, Hội ồng nhân dân cing nh° công chức, viên chức làm việc trong hệ thơng hành chính nhà n°ớc. Ngoài ra, cing can phải quan tâm tới c¡ chế giám sát của công dân. Kinh nghiệm của nhiều quốc gia trên thé giới cho thấy, muốn kiểm soát hiệu quả thi không thé chi dựa vào nỗ lực của các c¡ quan nhà n°ớc mà nhất thiết phải phát huy °ợc vai trị, trách

<small>nhiệm và có °ợc sự tham gia, ủng hộ tích cực của tồn xã hội; phải xây dựng °ợc c¡</small>

<small>?! Phạm Mạnh Hùng, “Công khai, minh bạch trong tiếp cận thông tin áp ứng yêu cầu cải cách hành chính hiện</small>

<small>nay”, Tap chi Tơ chức nhà n°ớc, sô 7/2017.</small>

</div>

×