Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường: Xây dựng phần mềm quản lý dữ liệu cựu sinh viên tại Trường Đại học Luật Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (28.97 MB, 67 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BAO CAO TONG HOP KET QUA THUC

HIEN DE TAI KHOA HOC CAP CO SO

Tén dé tai:

“XÂY DUNG PHAN MEM QUAN LY DU LIEUCỰU SINH VIÊN TẠI TRUONG DAI HỌC LUAT HÀ NỘI”

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

THƯỜNG ĐẠI HỌC LUAT HÀ NỘI

BAO CAO KET QUÁ THUC HIỆN DE TÀI KHOA HOC CAP CƠ SO

1. Tên đề tài: “Xây dựng phần mềm quản ly đữ liệu cựu sinh viên tai Trường

<small>Đại học Luật Hà Nội”</small>

2. Loại đề tài: Nghiên cứu ứng dụng

3. Thời gian thực hiện: 6 tháng ké từ khi ký hợp đồng. Cụ thé từ tháng....năm.... đến hết tháng.... năm....

4. Chủ nhiệm đề tài, thư ký đề tài - Chi nhiệm đề tài:

- Ho và tên: Nguyên Thị Thu Thủy <small>- Chuc danh khoa học/học vị: Thạc sĩ- - Đơn vị: - Trung tâm Công nghệ thông tin</small> - Thi ký đề tài:

<small>- Ho và tên: Phạm Van Hanh</small>

<small>- _ Chức danh khoa học/học vị: Thạc sĩ- PDonvi: Trung tâm Công nghệ thông tin</small>

5. Những thành viên tham gia nghiên cứu đề tài:

STT Họ và tên Chức danh Don vị(viết tat) 1 Nguyễn Thị Thu Thủy Chủ nhiệm Trung tâm CNTT

<small>2 Phạm Văn Hạnh Thư ký khoa | Trung tâm CNTT</small>

<small>3 Nông Thành Huy Thành viên Trung tâm CNTT4 Phí Văn Định Thành viên Trung tâm CNTT5 Hà Thị Minh Phương Thành viên Trung tâm CNTT</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

(GING ĐẠI HỌC LUÁT HA NỘI

<small>MỤC LỤC</small>

<small>KHÁI QUAT, NHUNG THONG TIN CHUNG CUA DE TÀI ...--- 5</small>

<small>1. TiNH CAP THIET CUA VIỆC NGHIÊN CUU DE TÀI...- -c << 5522333 E 3x2 52. TONG QUAN VE TINH HÌNH NGHIÊN CỨU CUA ĐÈ TÀI: ...--¿ << << << < << <<: 5</small>

<small>8, JMUCDICHNGHIEN CUU ĐĐTẨT suasaoiikiaioieariiiiiiiioiitOSEDUEEIA TREEELIAEE8558251ã48.E48 64. ĐÓI TƯỢNG, NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VA PHAM VI NGHIÊN CỨU: ...-- 6</small>

<small>5. CÁCH TIẾP CAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:... -- -- << 55 25 se sss 76. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CUA DE TÀI VÀ PHƯƠNG THỨC CHUYEN GIAO SAN PHAM</small>

<small>7; GẤUTRÚGHBAODGÁOTÔNG HỢP „sseasoesastiioodvgdrrieeiiktidOEGHOSGSA enero 8</small>

<small>)/98)00/£019:i0):07 7 näg,$,..,5...,ÔỎ 9I. NGHIEN CUU TONG QUAN, LUA CHON GIAI PHAP CONG NGHE</small>

<small>TRIEN KHAI PHAN MEM ...scscsssssesssssssessesssssessessssssssssssssuesesessseusaessesseanssesseessaneaess 91. _ GIẢI PHAP VE HE QUAN TRI CƠ SỞ DỮ LIEU VA CONG NGHỆ LAP TRINH ĐƯỢC LUA</small>

<small>9si9))E>)89:305)18.4:7.0:77050:/9)162 7.7... .. 92. __ GIẢI PHÁP KET NÓI TRUNG GIAN GIỮA CAC UNG DỤNG QUA API( GIAO DIEN LẬPSU UINISMOINCCA DONC) Mae £ eee ee n . . ... 11</small>

<small>II. TOCHUC TRIEN KHAI VA QUAN LY THUC HIỆN DE TÀI ... 15</small>

<small>TO CHUC TRIEN KHAI DE TAI o.0....cccccccccccccessceteesescececesseececesseeecesseeeecessseeeeseaaes 15THUAN LỢI, KHO KHAN... ..cceececeececececessssstssesabecdesssssssscsssessasesseseuseueusesueueeeeeass 173. SAN PHAM CUA DE TAL .o...ccccecscccsesceccesteceteccnsabecsessecccesesseccssseeceeeseeceesessecesenaes 17</small>

<small>TIL. KET QUA NGHIÊN CUU vissssititicscccscscestestessecesecscsvscscscscsnssecececacececavevevsvevaes 181. KHAO SAT YEU CAU'NGQU OTB DUNG +... Lo cung udao 18IV. TON TAI, HAN CHE, NGUYEN NHẦN...5252 522222 2cvczxerrzxrsee 231. _ Tôn tại, hạn CUE: cceccecececcccsesesesevsesevsvscssvevecsssscsessevsvsssescssevscsesevecsesecsesees 242. NguyÊn nhÂH:-...ĂĂẶ TQ HT ST tk KT kg 111k ket 24V. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHAT LƯỢNG:...--2- 55-52: 24VI. KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ,... ¿5-52-5252 2E2E‡E2EE2EEESEESEzxerxrrrerres 241. Ket ÏuẬN:...Ă2Ặ.222 S222 21H 1E 222 errrre 24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

TRƯỞNG BA! HỌC LUAT HÀ NỘI

DANH MỤC TU VIET TAT

<small>TT VIET TAT VIET DAY DU</small>

1 HTML Hyper Text Markup Language

+ CSS Cascading Style Sheets

3. API Application Programming Interface

<small>Giao diện lập trình ứng dung</small>

4. SQL Structured Query Language 3 IIS Internet Information Services 6. CSDL Cơ sở dit liệu

¿ MVC Model — View — Controller

8. GUI Graphical User Interface

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

TRƯỜNG BAI HOG LUAT HÀ NỘI

KHÁI QUÁT, NHỮNG THÔNG TIN CHUNG CỦA ĐÈ TÀI

<small>1. Tinh cấp thiệt của việc nghiên cứu dé tài</small>

Lực lượng cựu học viên, sinh viên (sau đây gọi tắt là cựu sinh viên) Trường đại học Luật Hà Nội hiện nay vô cùng hùng hậu, ngày càng phát triển đông đảo về số lượng và chất lượng, đây có thể coi là một nguồn lực to lớn ủng hộ và giúp đỡ cho sự phát triển của Trường. Tuy nhiên, hiện tại Trường chưa có một phần mềm hay cơng cụ kĩ thuật chính thức nào giúp cho việc quản lý các thế hệ người học được thuận lợi. Các thao tác thu thập, quản lý thông tin cựu sinh viên trở nên vô cùng khó khăn và mat nhiều cơng sức. Hiện

<small>tại thơng tin được quản lý dưới dạng các danh sách một cách thủ cơng. Vì vậy</small>

mục tiêu của đề tài là xây dựng một công cụ phần mềm cho phép quản lý đữ

<small>liệu cựu sinh viên.</small>

<small>2. Tơng quan về tình hình nghiên cứu của đê tai:</small>

Một số Trường đại học lớn tại Việt Nam có các cơng cụ giúp quản lý và thu thập dữ liệu cựu sinh viên như: phần mềm, website hoặc ứng dụng trên điện thoại. Có thê kế đến một số trường sau: Truong Dai học Kinh tế Quốc <small>dân, Đại học Bách khoa Hà Nội, trường Đại học Bách khoa TPHCM, Học</small> viện cảnh sát nhân dân, Học viện bưu chính viễn thơng... Trong đó Trường <small>Đại học Bách khoa TPHCM đã xây dựng một ứng dụng trên điện thoại dành</small>

<small>riêng cho cựu sinh viên đó là BKA Bách khoa Alumni.</small>

Trên thế giới có rất nhiều trường đại học có các phần mềm và các website có chức năng tập hợp, kết nối và quản lý thông tin cựu sinh viên. Một số trường đại học được tìm thấy có trang web mạng lưới cựu sinh viên như: Đại

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

TRUGNG BA! HOG LUAT HÀ NỘI

Có thé thấy rang, việc có một hệ thống giúp quản lý các nguồn lực cựu sinh viên kha phổ biến hiện nay, tuy nhiên hiện tại Trường Đại học Luật lại chưa có một cơng cụ hay một hệ thống nào trợ giúp cho việc này.

3. Mục đích nghiên cứu dé tài:

Tao ra một cơ sở dt liệu cựu sinh viên đầy đủ làm nền tảng cho các ứng

<small>dụng sau này. Giúp cho công tác quản lý dữ liệu cựu sinh viên của các đơn vi</small> trong trường (điển hình là phịng cơng tác sinh viên) trở nên dé dàng và khoa học hơn. Cung cấp các thông tin thống kê, thông tin liên hệ về cựu sinh viên cho lãnh đạo nhà Trường hoặc dé phục vu cho những hoạt động: gây quỹ ủng hộ, giao lưu hợp tác về đào tạo, tuyển dụng, tô chức các sự kiện của Trường có mời sự tham gia của cựu sinh viên. Cung cấp các thông tin cho ban liên lạc <small>hội cựu sinh viên.</small>

<small>Mục tiêu tông quan là xây dựng cơ sở dữ liệu cựu sinh viên đây đủ, chínhxác, cập nhật va có cơng cụ giúp cho người dùng giao tiép với cơ sở dữ liệu</small>

Mục tiêu cụ thé của dé tài như sau: Tập hợp các nguồn dit liệu hiện có thành kho dữ liệu cựu sinh viên, chuân hóa dữ liệu. Thiết kế và xây dựng một cơ sở dữ liệu cựu sinh viên với đầy đủ các trường thơng tin cần thiết giúp cho phịng quản lý sinh viên và các đơn vị liên quan có thé cập nhật, tìm kiếm, quản lý thơng tin, dữ liệu cựu sinh viên. Xây dựng một công dit liệu dé cho <small>người dùng là lãnh đạo nhà trường, các cán bộ phịng ban và cả sinh viên có</small>

thể giao tiếp với cơ sở đữ liệu cựu sinh viên nhằm quản lý, tìm kiếm và cập

<small>nhật thơng tin.</small>

4. Đối tượng, nội dung nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:

<small>Đôi tượng nghiên cứu: Các nguôn dữ liệu cựu sinh viên, cơ sở dữ liệu</small>

<small>thơng tin cựu sinh viên. Quy trình nhập, sửa, xóa, thơng kê thơng tin cựu sinhviên. Phân quyên quản lý dữ liệu cựu sinh viên.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

THƯỜNG OA! HOC LUAT HÀ NỘI

<small>Phạm vi nghiên cứu: Cơ sở dữ liệu phục vụ cho người dùng là cán bộ</small>

<small>quản lý phịng cơng tác sinh viên, các đơn vị phịng ban có liên quan tại</small>

<small>Trường Đại học Luật Hà Nội, ban liên lạc cựu sinh viên và các cựu sinh viên</small>

Trường Đại học Luật Hà Nội. Cơ sở dữ liệu được sử dụng thơng qua cơng

<small>website và có phân quyên cho người dùng.</small>

<small>- - Nội dung nghiên cứu của đê tai:</small>

Nội dung 1: Thiết kế cấu trúc cơ sở dữ liệu hệ thống phần mềm. Xây dựng các hàm API tích hợp với phần mềm quản lý đào tạo CMC.

Nội dung 2: Xây dựng công thông tin tra cứu, cập nhật đữ liệu cựu sinh <small>viên.</small>

<small>Nội dung 3: Convert tồn bộ dữ liệu từ các ngn khác nhau sang cơ sởdữ liệu mới và tích hợp dữ liệu lên công quản lý dữ liệu cựu sinh viên. Kiêm</small> tra chạy thử phần mềm.

- Pham vi nghiên cứu về không gian: Co sở dữ liệu này áp dụng cho dữ

<small>liệu cựu sinh viên của Trường Đại học Luật Hà Nội.</small>

- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: hệ chính quy từ khóa 23, các hệ

<small>VB2, Sau đại học.</small>

- _ Thời gian nghiên cứu: 6 thang từ 28/4/2022 đến tháng 28/10/2022. 5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:

- Tim hiểu và tập hợp các nguồn dữ liệu hiện có của cựu sinh viên

<small>Trường Đại học Luật Hà Nội.</small>

- Phan tích các trường thơng tin cựu sinh viên và thiết kế cấu trúc cơ sở <small>dữ liệu sinh viên trường Đại học Luật Hà Nội.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

TRUGNG BA! HOG LUAT HÀ NỘI

- Đóng góp mới của dé tài: Tap hop các nguồn đữ liệu và xây dựng cơ

<small>sở dtr liệu cựu sinh viên, giúp cho nhà trường, các cán bộ phịng cơngtác sinh viên và các phịng ban có liên quan có được cơng cụ khai thác,</small>

<small>quản lý dữ liệu cựu sinh viên phục vụ cho công việc.</small>

- _ Phương thức chuyển giao dé tài: Cơ sở dữ liệu được xây dựng xong sẽ được nhóm tác giả hướng dẫn sử dụng cho phịng cơng tác sinh viên quản lý và cập nhật bé sung đữ liệu trong thời gian tới.

<small>- Dia chỉ ứng dụng: Trường Đại học Luật Hà Nội.</small>

- _ Tác động và lợi ích mang lại của kết quả nghiên cứu: Cơ sở dit liệu sẽ giúp số hóa, tập hợp và quan lý thống nhất nguồn dữ liệu cựu sinh viên. Nhiệm vụ liên lạc, thống kê, quản lý dữ liệu cựu sinh viên của phịng cơng tác sinh viên và ban liên lạc cựu sinh viên sẽ trở nên dễ dàng và chun nghiệp hơn do có cơng cụ hỗ trợ.

7. Cau trúc báo cáo tong hop

Báo cáo tổng hợp gồm những nội dung sau: - Khai quát thông tin chung của dé tài <small>- Noi dung chính cua bao cáo:</small>

- Nghién cứu tìm hiểu, lựa chon giải pháp cơng nghệ dé trién khai phan mềm

- Qua trình trién khai, quản lý thực hiện đề tài - _ Kết quả nghiên cứu

- _ Tổn tại, hạn chế, nguyên nhân

- _ Một số giải pháp nâng cao chất lượng - Két luận và kiến nghị

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

TRƯƠNG 84) Hồi LUA r HÀ Nội NỘI DUNG CHÍNH

NGHIÊN CỨU TỎNG QUAN, LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG

<small>NGHỆ TRIEN KHAI PHAN MEM</small>

1. Giải pháp về hệ quan trị cơ sở dữ liệu va công nghệ lập trình được lựa chọn để triển khai hệ thống:

Hệ thống được xây dựng trên hệ quản trị cơ sở đữ liệu My SQL và lập trình bằng ngơn ngữ PHP trên Framework Laravel, sử dụng máy chủ web là <small>Apache.</small>

MySQL là một hệ thống quản tri cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, MySQL có thể được cài đặt trên nhiều nền tảng hệ điều hành khác nhau như Windows, Linux và macOS X. ác ứng dụng website lớn nhất như Facebook, Twitter, YouTube, Google, và Yahoo! đều đùng MySQL cho mục đích lưu trữ dữ liệu. Ưu điểm của MySQL là: Linh hoạt và dé dùng, Hiệu năng cao, pho bién, an toàn, hoàn toàn miễn phi vi đây là một mã nguồn mở, được hỗ trợ từ công đồng vi rất nhiều thành viên. Nhược diém của MySQL: Dù có thé quản lí dir liệu với số lượng lớn nhưng MySQL vẫn khơng đủ khả năng tích hợp quản lí dữ liệu khơng lồ và mang tính hệ thống cao như: hệ thống siêu thị trên toàn quốc, ngân hang, quản lý thông tin dan số cả nước,... Tuy nhiên ở mức độ vừa phải như ứng dụng của Trường Đại học Luật thi MySQL rất thích hợp.

Ngơn ngữ lập trình PHP: là một ngơn ngữ lập trình web phố biến nhất thé giới và được ưa chuộng với cách viết mã rõ rãng, tốc độ nhanh, dễ học. PHP

<small>chạy trên môi trường Webserver và lưu trữ dữ liệu thông qua hệ quản tri cơ sở</small> dữ liệu nên PHP thường đi kèm với Apache, MySQL và hệ điều hành Linux

<small>(LAMP).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

TRUGNG BA! HOG LUAT HÀ NỘI

Framework chính là một thư viện với các tài ngun có san cho từng lĩnh

vực dé lập trình viên sử dụng thay vì phải tự thiết kế. Có Framework, lập trình viên chỉ tìm hiểu và khai thác những tài nguyên đó, gắn kết chúng lại với nhau và hồn chỉnh sản pham của mình. Đối với lập trình viên trong mỗi một lĩnh vực, họ cần phải xây dựng các lớp chương trình dé xây dựng nên những phần mềm, ứng dụng thành phẩm.

PHP framework là thư viện làm cho sự phát trién của những ứng dụng web viết băng ngôn ngữ PHP trở nên trôi chảy hơn. Bang cách cung cấp 1 cấu trúc cơ bản để xây dựng những ứng dụng đó. Hay nói cách khác, PHP framework giúp bạn thúc đây nhanh chóng quá trình phát triển ứng dụng. Giúp bạn tiết kiệm được thời gian, tăng sự ôn định cho ứng dụng. Giảm thiểu số lần phải viết lại code cho lập trình viên.

Laravel là một PHP framework mã nguồn mở và miễn phí, phổ biến nhất trên thé giới, được phát triển bởi Taylor Otwell và nhắm vào mục tiêu hỗ trợ phát triển các ứng dụng web theo kiến trúc model-view-controller (MVC). Những tính năng nỗi bật của Laravel bao gồm cú pháp dễ hiểu — rõ ràng , một hệ thống đóng gói modular và quản lý gói phụ thuộc, nhiều cách khác nhau dé truy cập vào các cơ sở dit liệu quan hệ, nhiều tiện ích khác nhau hỗ trợ việc triển khai vào bảo trì ứng dụng. Laravel là sự lựa chọn của nhiều lập trình viên PHP chuyên nghiệp vì hiệu suất, tinh năng và khả năng mở rộng

<small>của nó.</small>

Mơ hình Model-View-Controller (MVC) là một mẫu kiến trúc phân tách một ứng dụng thành ba thành phần logic chính Model, View và Controller. Mỗi thành phần kiến trúc được xây dựng để xử lý khía cạnh phát triển cụ thể của một ứng dụng. MVC tách lớp logic nghiệp vụ và lớp hiển thị ra riêng biệt. Ngày nay, kiến trúc MVC đã trở nên phô biến dé thiết kế các ứng dụng web cũng như ứng dụng di động. Model: Nó bao gồm tat cả dữ liệu và logic liên <small>quan của nó. View: Trình bày dữ liệu cho người dùng hoặc xử lý tương tác</small>

của người dùng. Controller: Là phần quan trọng nhất trong mơ hình, nó liên kết phần Model và View.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>RURG TAM</small>

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ

<small>Update User Action</small>

<small>- Khai niệm API:</small>

API là viết tat cua Application Programming Interface — phương thức trung gian kết nối các ứng dụng va thư viện khác nhau.

Nó cung cấp khả năng truy xuất đến một tập các hàm hay dùng, từ đó có thé trao đơi dữ liệu giữa các ứng dụng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

TRUONG BÀI HỌC LUAT HÀ NỘI Có thể nói API là khớp nối giữa các thành phần phần mềm. Giả sử có một

tính năng cần cung cấp cho module khác phần mềm khác thì ta sẽ mở một API dé tác giả của module/ phần mềm truy cập vào.

Ví dụ, trên các thiết bị điện tốn thì hệ điều hành là phần mềm duy nhất có khả năng truy cập tới các thiết bị phần cứng. Do đó, hệ điều hành sẽ phải cung cấp API dé ghi file, doc file, đọc dữ liệu.... Mỗi ứng dụng khi hoạt động sẽ gọi tới API tương ứng của hệ điều hành.

Khi một phần mềm gọi tới API, phần mềm gọi có thé cung cấp dữ liệu đầu vào và đòi hỏi đữ liệu đầu ra từ API hoặc không, nhưng trong mọi trường hop, phần mềm gọi dé có thé tiếp tục hoạt động thì nó cần phần mềm cung cấp phải thực hiện những gi đã cam kết qua API.

<small>- Những ứng dụng cua API:</small>

Web API: là hệ thống API được sử dụng trong các hệ thống website. Hầu hết các website đều ứng dụng đến Web API cho phép kết nói, lay dữ liệu hoặc cập nhật cơ sở dữ liệu. Ví dụ: thiết kế chức năng login thơng Google, Facebook, Twitter, Github... Điều này có nghĩa là các ứng dụng đều lấy dữ

<small>liệu thông qua API. Web API sử dụng thông qua giao thức HTTP (hoặc</small> HTTPS), dữ liệu được trả về thông thường ở dang XML hoặc JSON, ngày nay người ta thường sử đụng JSON vì những điều tuyệt vời của nó. Web API

hỗ trợ những phương thức như GET/POST/PUT/DELETE.

= =

Hình 3. Phương thức trao đổi dữ liệu của Web API

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

TRUGNG BA! HOG LUAT HÀ NỘI

API trên hệ điều hành: Windows hay Linux có rất nhiều API, họ cung cấp các tài liệu API là đặc tả các hàm, phương thức cũng như các giao thức kết nối. Nó giúp lập trình viên có thé tạo ra các phần mềm ứng dụng có thé tương tác trực tiếp với hệ điều hành.

API của thư viện phần mềm hay framework: API mô tả và quy định các hành động mong muốn mà các thư viện cung cấp. Một API có thể có nhiều cách triển khai khác nhau và nó cũng giúp cho một chương trình viết bằng ngơn ngữ này có thé sử dụng thư viện được viết băng ngơn ngữ khác. Vi dụ bạn có thể dùng Php để yêu cầu một thư viện tạo file PDF được viết băng

- Những ưu điểm nổi bật của API:

<small>Giao diện lập trình ứng dụng này là một framework mới cho phép lập trình</small>

viên xây dựng các HTTP service một cách đơn giản và tiết kiệm thời gian tối đa. Các ứng dụng sẽ giao tiếp với nhau hiệu quả hơn nhờ vào tính chất tối giản va ưu việt của API. Với mã nguồn mở, người dùng có thé sử dụng bat kỳ

<small>Client nào có sử dụng XML hoặc JSON. Khơng chỉ vậy, API cịn có khả năng</small> hỗ trợ các thành phần khác như: HTTP: URI, request/response headers, <small>caching, versioning...</small>

- _ Có thé tong kết các wu điểm của API:

" Cho phép kết nối moi lúc mọi nơi nhờ vào Internet

=" Cần xác nhận trong các giao dich giao tiếp song phương = Tang độ tin cậy của thông tin nhờ vào giao tiếp hai chiéu =" Cấu hình don giản so với WCS

= HỒ trợ chức năng Rest full

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

TRUGNG BA! HOG LUAT HÀ NỘI

không có lỗi hay khiếm khuyết. Nó bao gồm việc kiểm tra, phân tích, quan sát và đánh giá các khía cạnh khác nhau của sản phẩm. Người kiểm thử phần mềm (Tester) sử dụng kết hợp các công cụ thủ công và tự động. Sau khi tiến hành kiểm thử, Tester báo cáo kết quả cho team phát triển. Mục đích là xác <small>định các lơi, khiêm khut hoặc các yêu câu còn thiêu so với yêu câu thực tê.</small>

=" Các phương pháp kiểm thử phan mém:

Nhận thức rõ vai trị của việc kiểm thử phần mềm, nhóm nghiên cứu đã tiễn hành kiểm thử hệ thống với một số phương pháp như: kiểm thử hộp đen, kiêm thử hộp trang trong giai đoạn xây dựng phần mềm. Các cấp độ kiêm thử gồm có: kiểm thử đơn vị, kiêm thử tích hợp, kiêm thử hệ thống và cuối cùng là kiểm thử chấp nhận.

Trong đó giai đoạn kiểm thử chấp nhận là giai đoạn tìm ra nhiều lỗi nhất cần chỉnh sửa.

Các giai đoạn chính của q trình kiểm thử phần mềm cơ sở đữ liệu <small>cựu sinh viên:</small>

" Giai doan 1: Kiém thir trong qua trình lập trình được thực hiện để tìm ra các lỗi khi lập trình. Kiểm thử sau khi phần mềm được xây dựng, dữ liệu giả được đây vào với mục đích thử nghiệm và

<small>dé kiêm thử các chức năng trước khi đưa vào sử dụng. Ở giai</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

TRUGNG BA! HOG LUAT HÀ NỘI

đoạn nay, Trung tâm Công nghệ Thông tin đã chuẩn hóa dữ liệu từ các nguồn khác nhau dé đưa vào hệ thống.

<small>" Giai doan 2:</small>

- Day dữ liệu thật vào phần mềm. - Đưa phần mềm đi vào sử dụng - Kiểm tra độ chịu tải của hệ thống

- Kiểm tra tính bảo mật thơng tin khi public lên cổng tra cứu

<small>" Giai doan 3:</small>

- Phối hợp các phịng cơng tác sinh viên dé tiếp nhận các phản hồi nhăm tinh chỉnh hệ thống

<small>- Lên các phương án rủi ro có thê đê bảo vệ hệ thơng</small>

Il. TƠ CHỨC TRIEN KHAI VA QUAN LÝ THỰC HIỆN DE TÀI 1. Tổ chức triển khai đề tài

- Dé tài được thực hiện theo các giai đoạn:

=" Giai đoạn 1: Tiếp nhận yêu cau, khảo sát yêu cau người sử dụng (phịng cơng tác sinh viên). Nghiên cứu tìm hiểu cơ sở dit liệu

<small>Cựu sinh viên.</small>

<small>" Giai đoạn 2: Nghiên cứu giải pháp</small>

" Giai đoạn 3: Phân tích thiết kế

<small>" Giai đoạn 4: Lập trình</small> "_ Giai đoạn 5: Kiểm thử

=_ Giai đoạn 6: Triển khai và đào tạo người dùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

" Giai đoạn 7: Chỉnh sửa va hồn thiện theo u cẩu. Hình 4. Các giai đoạn trong xây dựng phần mềm

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

THƯỜNG Đá! HỌC LUẬT HÀ NO)

<small>2. Thuận lợi, khó khăn- Thuan lợi:</small>

+ Trong qua trinh triển khai dé tài nhóm đã nhận được sự hỗ trợ

<small>nhiệt tình của phịng Cơng tác sinh viên với tư cách là người sử</small>

dụng và đơn vị sử dụng sản phẩm.

+ việc trao đôi thông tin giữa Phịng cơng tác sinh viên và các thành viên tham gia thực hiện dé tài giúp dé dàng nắm bắt yêu cầu của người sử dụng.

- Kho khăn: Dữ liệu cựu sinh viên hiện còn đang phân tán và chưa đồng

nhất. Nguồn dữ liệu để đây vào cơ sở dữ liệu được thu thập từ nhiều

nguồn và không đây đủ các trường thơng tin, vì vậy cần có một q trình hồn thiện, bồ sung thơng tin cho đồng nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

TRUGNG BA! HOG LUAT HA NỘI

KET QUA NGHIEN CUU

1. Khảo sát yêu cầu người sử dung:

<small>Quá trình khảo sát yêu câu người sử dụng là một giai đoạn rât quan trọng</small> trong quá trình triển khai, xây dựng phần mềm vì giai đoạn này sẽ quyết định phần mềm có khả năng đáp ứng đúng nhu cầu của người sử dụng hay khơng.

<small>Nhóm nghiên cứu đã tiên hành trao đơi với phịng cơng tác sinh viên khảo</small>

sát nhu cầu quản lý dữ liệu cựu sinh viên. Những nhóm người sử dụng chính

<small>gơm có:</small>

Người quản trị: day đủ các quyên quản trị hệ thống.

Cán bộ quản lý dữ liệu (bao gồm cả các can bộ phòng ban, ban liên lạc cựu sinh viên): Có quyên phê duyệt nội dung, cập nhật, xóa, tìm kiếm, thống kê dit liệu.

Cựu sinh viên: Có quyền tự cập nhật, khai báo thơng tin sau khi

<small>đăng ky.</small>

Khách: Có qun đăng kỷ người dùng.

<small>Khao sát các ngn dir liệu hiện có cho thay các nguôn dữ liệu vê cựu sinh</small> viên bao gồm: Các dit liệu đào tạo chính quy từ khóa 23 đến khóa 42, sinh <small>viên cao học, VB2 chính quy....</small>

<small>2. Cơ sở dữ liệu:</small>

Dựa trên các thông tin thu thập được từ giai đoạn khảo sát yêu cầu nhóm đã phân tích dữ liệu và tạo bảng cơ sở đữ liệu cho ứng dụng gồm có:

* Bảng xếp loại: classification

<small>w Bảng khách: guests</small>

LN NNN Ấ

<small>Bang nganh: majors</small>

<small>Bang Hé dao tao: modes</small>

<small>Bang Lớp: print classes</small>

<small>Bang Sinh vién: students</small>

<small>Bang Nguoi dung: users</small>

<small>Bang nhóm người dung: users_group</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>“2 mai name VARCHAR(50)2 mai name_2 VARCHAR(SO)“2 mai name_en VARCHAR(50)'2 mai name_2_en VARCHAR 50)© mai note VARCHAR 100)</small>

TRUNG TAM THONG TIN THU VIEN

TRUONG ĐẠI HOC LUAT HÀ NỘI

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

TRƯỞNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

- Thong kê dữ liệu cựu sinh viên sau khi tiến hành đồ dữ liệu:

<small>_ Tat cả các</small>

<small>STT Hệ : 2020 2021 2022năm</small>

<small>| Chính quy 23485 1302 2055 2149</small>

<small>2 Vừa làm vừa hoc 15439 766 330 520</small>

<small>Vừa làm vừa học (Văn băng</small>

<small>- Phan mêm có các chức năng sau:</small>

<small>- _ Chức năng dành cho người quan tri:©</small>

oO O 0 O

<small>Nhập, sửa, xóa dữ liệu cựu sinh viên</small>

Phê duyệt yêu cầu cập nhật thông tin cựu sinh viên Thống kê, tìm kiếm

Xuất Excel danh sách cựu sinh viên theo tìm kiếm

Quan lý người dùng: thêm, sửa xóa, phân quyền, reset mật khâu người dùng.

<small>- Chức năng dành cho cán bộ quan ly:</small>

<small>o Nhập, sửa, xóa thơng tin cựu sinh viên</small>

<small>©©</small>

Phê duyệt u cầu thay đổi thơng tin của cựu sinh viên Xuất Excel bảng điểm tong hợp theo lớp dé báo cáo

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

TRUNG TAM THONG TIN THU VIỆN

TRƯỜNG ĐẠI HOG LUAT HÀ Nội

o Thay đôi mật khâu; Lay lại mật khẩu khi quên

<small>o Tạo hoặc phê duyệt tài khoản của cựu sinh viên</small>

o Reset mật khâu cho cựu sinh viên

<small>- Chức năng dành cho cựu sinh viên:</small>

<small>o Xem, cập nhật thông tin cựu sinh viên</small>

o Thay đôi mật khâu; Lay lại mật khẩu khi quên

<small>- Chức năng dành cho người dùng khách:</small>

o_ Tìm kiếm thông tin

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>TRUNG TAM THONG TIN THU VIEN</small>

TRƯỜNG ĐẠI HOG LUẬT HANOI

<small>GJ Thông tin cựu sinh viên ch cuu sinh viên</small>

<small>® Trang ChủÊƠ Duyệt thơng tin</small>

<small>Địa Chức</small>

<small>C4) cập nhật thông tin chỉ vụ Cập</small>

<small>Mã Hệ Xếp Số Địa Nơi noi nới nhậtsinh Giới Ngành đào loại vào Năm Điện chỉ làm làm làm thông</small>

<small>STT viên Họtên Ngàysinh tính học tạ TN SốhiệuVB sổ TN thoại Email nhà việc việc việc tin1 351844 AuThi 07/08/1989 Nữ Ngành Chính Khá 895827 0944 2014 Chưa Chưa Chưa Chưa Chưa Chưa</small>

<small>Chiên luật quy có có có có có có2 351839 BànThị 05/10/1990 Nữ Ngành Chính Khá 895823 0940 2014 Chưa Chưa Chưa Chưa Chưa Chưa</small>

<small>Hợi luật quy có có có có có có</small>

<small>3 351827 CaoThi 15/02/1991 Nữ Ngành Chính Khá 895812 0908 2014 Chưa Chưa Chưa Chưa Chưa Chưa</small>

<small>4 351849 Dương 04/06/1992 Nam Ngành Chính Khá 896363 0949 2014 Chưa Chua Chưa Chưa Chưa ChưaCơng luật quy có có có có có có</small>

phê duyệt cập nhật thơng

<small>Xin chào, Nguyễn Thi Thu THủy ( Admin ) ~h`</small>

<small>CĨ Thơng tin cựu sinh viên© Trang Chủ</small>

<small>Hệ Xếp Xem/</small>

<small>Duyệt thơng tin</small>

D owe Mã sinh Giới Ngành đào — loại Năm Phê Người Ngày cập

<small>STT viên Họtên Ngàysinh tính Lớp hoc tạo TN SốhiệuVB Sốvàosổ TN duyệt cậpnhật nhật</small>

<small>(5) Cập nhật thông tin</small>

<small>1 350227 AnThiHà 19/08/1992 Nữ K5 Ngành Chính Kha 894987 0089 2014 as) 0</small>

<small>Trang luật quy</small>

<small>2 Nguyễn 21/06/1981 Nam CHK25-1 Ngành Thạc Đạt 001354 — 102- 2019 5 Quang</small>

<small>Ngọc luật CHK25- (bbb)Quang 2019</small>

<small>3 372340 Nguyễn 16/07/1994 Nam K37DOT2 Ngành Chính Giỏi 1422083 1431- 2016 ã Quang</small>

<small>Tuấn Anh luật quy K37-2016 (bbb)</small>

<small>4 420223 Tran Thi 25/02/1999. Nữ K42LUAT4.2021 Ngành Chính Khá HLU003893 0414- 2021 R Khách </small>

<small>2023-02-Minh Trang luật quy K42-2021 (guest) — 1315:4401</small>

<small>Hình 8. Giao diện trang phê duyệt cập nhật thơng tin cựu sinh viên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

TRƯỞNô ĐẠI HOG LUAT HÀ NỘI

<small>© Giao điện cập nhật thơng tin cựu sinh viên</small>

<small>Danh sách cựu sinh viên© Trang Chủ</small>

<small>4 ( Cập nhật thông tin</small>

<small>Duyệt thông tin</small>

<small>Mã sinh viên : Địa chỉ Chức vụ</small>

<small>(4) Cập nhật thơng tin Mã sinh Giới Đ : nơilàm nớilàm Cập nhật</small><sub>STT viên Họ tên Ngaysinh tính 4 Ten sinh và việc việc thông tin</sub>

<small>lên sinh viên</small>

<small>1 351844 Au Thi 07/08/1989 Nữ Chua c6 | Chua céChiên lỄ Ngày sinh</small>

Một số chức năng điện hình như:

<small>- - GIao diện tiêu chí loc</small>

- _ Mã xử lý truy van dữ liệu

- _ Giao diện xuất thông tin cựu sinh viên 5. Kết quả sau khi triển khai phần mềm:

Trong suốt quá trình triển khai phần mềm tới người sử dụng, nhóm đã có rất nhiều giao tiếp với người dùng, nhờ đó có thé thấu hiểu và thu thập được nhiều nhất những lỗi và yêu cầu cần chỉnh sửa.

Cho tới nay hầu hết các yêu cầu ban đầu của người sử dụng cũng như yêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

TRƯỜNG BẠI HỌC LUAT HA NỘI

IV. TON TẠI, HAN CHE, NGUYÊN NHÂN 1. Tân tại, hạn chế:

<small>Mặc dù đã rât cơ găng hồn thiện phân mêm nhăm đáp ứng nhu câu cao</small>

<small>nhât của người dùng nhưng phân mêm vân cịn điêm cân khắc phục đó là giao</small> diện chưa thực sự dé hiểu với người dùng.

Dữ liệu chưa thật sự được đồng nhất, một số thơng tin vẫn cịn thiếu.

<small>2. Nguyên nhân:</small>

Do thời gian triển khai đề tài ngắn nên phần mềm chưa thật sự được tinh chỉnh về mọi mặt và cần tiếp tục hoàn thiện.

Dữ liệu được tập hợp từ nhiều nguồn: từ dit liệu trên phần mém dao tạo Tình Vân cũ, từ dữ liệu đào tạo của phần mềm CMC nên dữ liệu không đồng nhất, khơng hồn chỉnh thơng tin.

Vv. MỘT SĨ GIẢI PHÁP NANG CAO CHAT LƯỢNG: - Phần mềm nên tiếp tục đầu tư đề nâng cấp sản phẩm

- Các nguồn dữ liệu cần được tiếp tục hoàn thiện, bố sung, hoàn thiện. VI. KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ

1. Kết luận:

<small>Nhóm nghiên cứu đã rât nô lực đê xây dựng phân mêm từ giai đoạn đâutiên cho tới giai đoạn cuôi cùng. Trong quá trình triên khai phân mêm chongười sử dụng, ở giai đoạn bảo trì, phân mêm đã tiêp tục được chỉnh sửa đê</small>

hoàn thiện hệ thống và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người dùng.

<small>Phan mêm đáp ứng được mục tiêu ban đâu đặt ra là xây dựng cơ sở dir liệucựu sinh viên với đây đủ các trường thông tin cân thiệt và một công cụ phân</small>

<small>mêm giúp người dùng quản lý, thao tác với cơ sở dữ liệu qua công website.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

TRUONG BA! HỌC LUAT HÀ NỘI

<small>2. Kiên nghị:</small>

<small>Do phân mêm còn mới nên cân thời gian đê bô sung các nguôn thông tin</small>

<small>vê cựu sinh viên. Hiện tại dữ liệu cựu sinh viên mới chỉ ở mức sơ khai, chưa</small>

có nhiều thơng tin quan trọng.

Các bộ phận liên quan cũng cần thống nhất và pho biến quy trình làm việc giúp phát huy được lợi ích mcácà phần mềm dem lại thay vì làm theo cách thủ cơng như trước đây và dé có thê khai thác, quản lý tốt thơng tin cựu sinh viên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

TRƯỞNG ĐẠI HOG |

TÀI LIỆU THAM KHẢO

<small>[1] SQL Server Query Tuning and Optimization: Optimize Microsoft SQL,</small>

Nhà xuất ban Packt Publishing (August 12, 2022).

<small>[2] Jess Chadwick, Todd Snyder và Hrusikesh Panda (9/2012),Programming ASP.NET MVC 4: Developing Real-World Web Applications</small> with ASP.NET MVC, Nhà xuất bản O'Reilly Media, Sebastopol, California.

[3] Pham Văn Việt, Trương Lập Vi va Nguyễn Tan Trần Minh Khang (8/2002), Tìm hiểu Ngơn Neữ FOXPRO và viết một ứng dung minh hoa, Luận văn Dai Học, Khoa Công Nghệ Thông Tin, Đại Hoc Khoa Học Tự Nhiên, Hà

<small>Chí Minh.</small>

<small>[4] Thư viện chính tham khảo</small>

các API của các ngơn ngữ lập trình dựa trên nên tang NET framework.

<small>[5] Sanjib Sinha (6/2019), Beginning Laravel: Build Websites with</small>

Laravel 5.8 2nd Edition, Nhà xuất ban Apress.

<small>[6] Matt Stauffer (3/2019), Laravel: Up & Running: A Framework for</small>

Building Modern PHP Apps 2nd Edition, Nhà xuất ban O'Reilly.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

THƯỜNG OA! HOC LUAT HÀ NỘI " CHUYEN DE 1.

THIET KE CAU TRUC CO SO DU LIEU HE THONG

ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy 1. Khảo sát yêu cầu người dùng, phân tích dữ liệu:

Q trình khảo sát u cầu người sử dụng là một giai đoạn rất quan trọng trong quá trình triển khai, xây dựng phần mềm vì giai đoạn này sẽ quyết định phần mềm có khả năng đáp ứng đúng nhu cầu của người sử

<small>dụng hay khơng.</small>

Nhóm nghiên cứu đã tiến hành trao đối với phịng cơng tác sinh viên khảo sát nhu cầu quản lý đữ liệu cựu sinh viên. Những nhóm người sử dụng chính gồm có:

= Người quản trị: đầy đủ các quyền quản trị hệ thống.

= Cán bộ quan lý dữ liệu (bao gồm cả các cán bộ phòng ban, ban liên lạc cựu sinh viên): Có quyền phê duyệt nội dung, cập nhật, xóa, tìm kiếm, thống kê dữ liệu.

= Cựu sinh viên: Có quyền tự cập nhật, khai báo thơng tin sau khi

<small>đăng ký.</small>

= Khách: Có quyền đăng ký người dùng.

<small>Khảo sát các ngn dữ liệu hiện có cho thây các nguôn dữ liệu vê</small>

<small>cựu sinh viên bao gôm:</small>

- Cac dữ liệu đào tạo chính quy từ khóa 23 đến khóa 28 thuộc phần mềm Tinh Vân

- Cac dit liệu dao tạo chính quy khóa 29-42 (nay) thuộc phần mềm

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

TRUGNG BA! HOG LUAT HÀ NỘI

<small>quan tri thường sé thao tac với các dữ liệu của chính DBMS. Vi dụ như:</small>

<small>định dạng dữ liệu, tên của file, câu trúc của bản record và cả câu trúc của</small>

<small>file. Ngoài ra, hệ quản tri cũng sẽ giúp xác định những quy tac nhăm xác</small>

<small>thực cũng như thao tác với những dir liệu này.</small>

<small>2.2. Các chức năng chính của hệ quản trị cơ sở dữ liệu:</small>

<small>Chức nang quản ly Data Dictionary: Data Dictionary chính là nơimà hệ quan tri co sở dữ liệu thực hiện lưu trữ những định nghĩa của các</small> phần tử dữ liệu. Ngoài ra, chúng còn lưu trữ cả các mối quan hệ của chúng — metadata. DBMS sử dụng chức năng này nhằm tra cứu những cấu trúc cũng như mối quan hệ giữa những thành phần dữ liệu được yêu cầu trong <small>khi những chương trình truy cập dữ liệu ở trong hệ quan trị.</small>

Kiểm soát truy cập nhiều người dùng: Chức năng tiếp theo được nhắc đến chính là khả năng kiểm sốt và truy cập nhiều người dùng. Tính tồn vẹn cũng như sự nhất quán của đữ liệu. Điều này sẽ cho phép nhiều người sử dụng có thê truy cập cơ sở dữ liệu trong cùng một lúc. Chúng khơng làm ảnh hưởng đến tính tồn vẹn của cơ sở đữ liệu.

Chức năng chuyên đổi và trình bay đữ liệu: Đây là một chức năng có thé chuyên đổi bat cứ dữ liệu nào khi được nhập vào cấu trúc dữ liệu bắt buộc. Thông qua việc sử dụng chức năng trình bay và biến chuyền đồi dữ liệu thì hệ quản tri có thé xác định được sự khác biệt ở giữa hai loại

<small>định dạng là: định dạng dữ liệu logic va physical.</small>

<small>Chức năng quản lý tình tồn vẹn của dữ liệu: dữ liệu hay thông tin</small> không bị thay đổi, mat mát trong khi lưu trữ hay truyền tải. Nói cách khác

<small>tính tồn vẹn là tính khơng bị hiệu chỉnh của dữ liệu. Toàn vẹn dữ liệu là</small>

việc đặt ra các quy tắc trong một cơ sở dữ liệu nhằm kiểm tra các giá trị <small>của dữ liệu trước khi được lưu trữ phải đảm bảo tính chính xác và hợp lý</small>

bên trong một cơ sở dữ liệu. Nếu đữ liệu nào vi phạm quy tắc đặt ra thì

<small>các dữ liệu đó sẽ khơng được lưu vào bảng. Toàn vẹn dữ liệu (Data</small> Integrity) của một CSDL là cách xây dựng CSDL làm sao dé dit liệu chứa trong CSDL này phải chính xác và đáng tin cậy. Nếu dữ liệu chứa trong CSDL khơng chính xác ta nói CSSL đó mất tính tồn ven (lost data integrity). Trong các hệ cơ sở đữ liệu quan hệ lớn ngày ngay, hệ thống sẽ

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

TRUGNG BA! HOG LUAT HÀ NỘI

giúp cho người sử dung có thé định nghĩa ra các quy tắc thông qua từ khóa, thuộc tính có liên quan đến cơ sở dữ liệu nhằm đảm bảo dữ liệu khi lưu trữ vào cơ sở đữ liệu phải chính xác và hợp lý. Một số quy tắc như: Kiểm tra tính duy nhất của đữ liệu,

Database Access Languages và giao diện lập trình ứng dụng: Điều này đề cập đến cách một DBMS chấp nhận các yêu cầu khác nhau của người dùng cuối thông qua các môi trường mạng khác nhau.

Chức năng quản lý về bảo mật: Quản lý bảo mật là một trong những chức năng quan trọng nhất của DBMS. Quản lý sự bảo mật đặt ra các quy tắc xác định người dùng có được phép truy cập cơ sở đữ liệu hay không. Người dùng được cấp username và password. Hoặc đôi khi thông qua xác thực sinh trắc học ( vân tay hoặc võng mạc), nhưng những loại này thì sẽ tốn kém hơn. Chức năng này cũng có một số hạn chế đối với dữ liệu cụ thé mà bat kỳ người dùng nào đều có thé xem hoặc quan lý.

<small>Quản lý Data Storage: Chức năng này sẽ được sử dụng với mục</small> đích là lưu trữ dir liệu cùng với các biểu mẫu khác có liên quan. Cu thé như: Định dạng báo cáo, các quy tắc về data validation, procedure code và cả cau trúc xử lý những định dang video và hình anh.

Người sử dụng sẽ không cần thiết phải biết đữ liệu sẽ được lưu trữ hoặc được thao tác thế nào. Có cùng liên quan đến cấu trúc này chính là một thuật ngữ có tên là Performance Tuning. Chúng có liên quan đến hiệu suất cơ sở dữ liệu cùng với tốc độ lưu trữ lẫn truy cập.

<small>Transaction Management: Quan ly giao dịch (transaction</small>

management) là một thành phan của hệ quan trị co sở đữ liệu đảm bảo rang cơ sở dữ liệu vẫn ở trạng thái nhất quán (consistent) bat chấp sự có hệ thống (system failure) và đảm bảo rằng các quá trình thực thi giao dịch

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

TRUGNG BA! HOG LUAT HÀ NỘI

Công cu này sé cho phép ban lựa chon được nhiều công cụ lưu trữ. Như vậy, bạn có thê thay đổi được các chức năng của công cụ cũng như việc xử lý dữ liệu đến từ những loại bảng khác nhau. Giao diện đơn giản, dễ dùng với các lệnh hàng loạt. hệ thống nhìn chung khá tin cậy và khơng bị hao hụt nguôn tài nguyên, đồng thời chúng cũng cho phép bạn có thé xử lý được một

<small>lượng dir liệu lớn.</small>

Ưu điểm:

<small>‹ C6 phiên bản miễn phi</small>

‹ Cung cấp cho người dùng nhiều chức năng

<small>‹e Da dạng giao diện</small>

«e Hoat động được ở trên nhiều cơ sở dữ liệu khác nhau ví dụ như DB2 va

Nhược điểm:

‹ Can phải dành nhiêu thời gian hơn dé làm việc với hệ quan trị MySQL « Khơng có sự hỗ trợ tích hợp cho XML hoặc cho OLAP

‹ Cac hỗ trợ sẽ có săn ở trong phiên bản miễn phí, tuy nhiên bạn cần phải trả phi dé sử dụng

‹ _ Là một hệ quản trị CSDL khá ly tưởng dành cho một tô chức cần đến <small>công cụ quản lý mạnh mẽ nhưng van tiệt kiệm.</small>

<small>- _ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle</small>

Oracle có phiên bản đầu tiên được phát minh vào cuối những năm 70. Ở phiên bản mới nhất, Oracle được thiết kế sử dụng cho cloud và có thé thực hiện lưu trữ ở trên một hoặc nhiều server. Ngồi ra, Oracle cịn cho phép quản <small>lý các cơ sở dữ liệu có chứa hàng tỷ những bản record. Những tính năng của</small>

phiên bản này gồm có framework, sử dụng cấu trúc logic lẫn physical. Ưu điểm:

<small>¢ Có những cải tiên và cả tính năng mới. Bởi lẽ, Oracle có xu hướng thiệt</small>

<small>lập các thanh bar cho công cụ quản lý cơ sở dữ liệu khác.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

TRUGNG BA! HOG LUAT HÀ NỘI

‹ Công cụ quản lý cực kỳ mạnh mẽ, người dùng có thé tim thấy được

<small>một cơng cụ có thê làm được những điêu mà bạn mn.Nhược điêm:</small>

© Chi phí khá cao, nhất là với những tổ chức nhỏ.

‹ Có khá nhiều yêu câu về tài nguyên sau khi tiễn hành cài đặt. Chính vì vậy, bạn cần phải nâng cấp những phần cứng.

« Day là một sự lựa chọn khá lý tưởng dành cho những tổ chức lớn. Hệ thống cần phải xử lý những cơ sở dữ liệu không lồ và cần thêm nhiều

<small>tính năng.</small>

<small>- Heé quản trị csdl SQL Server</small>

<small>Hệ quản trị này hoạt động dựa trên những server cloud tương tự như server</small>

cục bộ. Chúng có thé được thiết lập nhằm mục đích hoạt động cả hai đồng thời. Phiên bản mới nhất hiện tại của Microsoft Sever cũng sẽ cho phép Dynamic Data Masking. Điều này đảm bảo rằng, chỉ có những người được ủy quyền thì mới có thé nhìn thay những dữ liệu mật.

Ưu điểm:

‹ _ Tốc độ nhanh và ồn định.

‹ Cung cấp cho người dùng kha năng điều chỉnh lẫn theo dõi hiệu suất. Đồng thời, chúng cũng làm giảm việc phải sử dụng các tài ngun. « - Người dùng có thê truy cập được các hình ảnh trực quan ở trên các thiết

<small>bị di động.</small>

‹ Hoat động khá tốt đối với những sản phẩm của nhà Microsoft.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

TRUGNG BA! HOG LUAT HÀ NỘI

<small>- Heé quan trị csdl DB2</small>

DB2 là một loại cơng cụ có khả năng NoSQL và có thé đọc được các file định dạng JSON và ca XML. Phiên bản mới nhất của DB2 chính là LUW (11.1) và được cải tiến nhiều hon. Đặc biệt nhất chính là sự thay đổi trong thiết kế để hỗ trợ cơng cụ hoạt động một cách nhanh chóng hơn thơng qua một cơng nghệ có tên là bỏ qua dit liệu. Ngồi ra, cơng cụ cũng được bồ sung <small>thêm chức năng khơi phục, tương thích và cả phân tích.</small>

« Có thể chạy được nhiều việc cùng một lúc thông qua Task Scheduler. - Error Code và cả Exit Code có thé xác định được cơng việc nao có thể

<small>chạy qua Task Scheduler.</small>

Nhược điểm:

‹ _ Có chỉ phí tương đối cao

‹ _ Cần thêm một công cụ của bên thứ ba hoặc một phần mềm bồ sung dé <small>làm cho các cluster hoặc các nút phụ khác hoạt động.</small>

‹ H6 trợ mức độ cơ bản chỉ có sẵn trong thời gian ba năm, thời gian sau đó cần phải chi trả dé sử dung.

<small>- Heé quan trị csdl MongoDB</small>

Chúng được thiết kế để dành cho các ứng dụng dữ liệu có và khơng cấu

<small>trúc. Cơng cụ MongoDB này cực kỳ linh hoạt, chúng hoạt động thông qua</small>

việc kết nối cơ sở dữ liệu đến những ứng dụng thông qua trình điều khiển có

<small>tên là MongoDB.</small>

Ưu điểm:

<small>e - Nhanh chóng và sử dụng cực kỳ đơn giản.</small>

‹ _ Có công cụ hỗ trợ JSON cùng với các tài liệu NoSQL khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

TRƯỜNG Đá! HỌC LUAT HẢ NỘI

<small>« C6 thê lưu trữ và truy cập vào tat cả các loại cau trúc một cách nhanhchóng.</small>

<small>« - Lược đơ có thê được viêt mà khơng cân đên bộ đêm ngược thời gian.Nhược điểm:</small>

‹ SQL sẽ không được sử dụng tương tự như một loại ngôn ngữ truy van. ‹ _ Những công cụ dịch các truy van SQL chuyền sang thành MongoDB có

san. Tuy nhiên, cần phải b6 sung một một bước khác dé có thé sử <small>dụng.</small>

© Qua trình thiết lập sẽ tốn thời gian hơn và việc cài mặc định sẽ khơng

<small>đảm bảo an tồn.</small>

<small>- H quản trị csdl PostgreSQL</small>

PostgreSQL cực kỳ pho bién va duoc str dung mién phi, được sử dung cho CSDL web. Chúng cho phép người dùng có thé quan lý cả dữ liệu có cau trúc

<small>lân khơng có câu trúc.</small>

Ưu điềm:

<small>«e C6 khả năng mở rộng rộng và xử ly terabyte dữ liệu.</small>

« Hỗ tro JSON

« Nhiéu chức năng đã được xác định từ trước.

<small>«e - Một sơ giao diện đã có san.</small>

<small>Nhược diém:</small>

‹ Tai liệu trong một số trường hợp khơng rõ ràng. ‹ _ Cấu hình có thé gây nên sự nhằm lẫn.

</div>

×