Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.18 MB, 157 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
DẠY HỌC NHẰM NÂNG CAO CHÁT L¯ỢNG ÀO TẠO
Thich ứng với nghé luật của cử nhân luật <small>TS. Chu Vn ức</small>
<small>Khoa Pháp luật hình sự - Tr°ờng ại học Luật Hà Nội</small>
Vận dụng ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực trong giảng dạy học phần <small>Tâm lý học tội phạm tại Tr°ờng ại học Luật Hà Nội</small>
<small>PGS.TS. ặng Thanh Nga</small>
<small>Khoa Pháp luật hình sự - Tr°ờng ại học Luật Hà Nội</small>
Khó khn tâm lý và nhu cau tham van tâm lý của sinh viên nm thứ nhất Tr°ờng ại học Luật Hà Nội
1S. Nguyễn Thị Thanh Nga
<small>Khoa Pháp luật hình sự - Tr°ờng ại học Luật Hà Nội</small>
Hạnh phúc trong công việc và một số yêu tố ảnh h°ởng - Nghiên
cứu trên mẫu ng°ời lao ộng tại ại học Luật Hà Nội
<small>PGS.TS. Phan Thị Mai H°¡ng</small>
<small>Viện Tâm lý học — Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam</small>
Ứng dụng tâm lý học vào giảng dạy và thực tiễn hoạt ộng nghiệp <small>vụ cảnh sát tại Học viện Cảnh sát nhân dân</small>
1S. Nguyễn Hữu Toàn
<small>Khoa Tâm lý - Học viện Cảnh sát nhân dân</small>
Lông ghép giáo dục nhân cách cho sinh viên Tr°ờng ại học Luật Hà Nội qua giảng dạy học phần Tâm lý học ại c°¡ng
ThS. Nguyễn Thị Hà
<small>Khoa Pháp luật hình sự - Tr°ờng ại học Luật Hà Nội</small>
Áp dụng ph°¡ng pháp giải trí-giáo dục trong giảng dạy học phần <small>Tâm lý học ại c°¡ng ở bậc giáo dục ại học</small>
<small>TS. L°u Song Hà</small>
<small>Khoa Khoa học c¡ bản - Học viện Phụ nữ Việt Nam</small>
<small>C¡ sở tâm lý của các ph°¡ng pháp dạy học tích cực trong giảng dạymôn Tâm lý học ại c°¡ng cho sinh viên ại học</small>
ThS. Phan Kiều Hanh
<small>90</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>Khoa Pháp luật hình sự - Tr°ờng ại học Luật Hà Nội</small>
Vận dụng kiến thức tâm lý học ại c°¡ng ề rèn luyện kỹ nng tranh <small>luận của sinh viên Tr°ờng ại học Luật Hà Nội</small>
1S. Nguyễn ắc Tuân
<small>Khoa Pháp luật hình sự - Tr°ờng ại học Luật Hà Nội</small>
Sử dụng ph°¡ng pháp tình huống trong day học nhm nâng cao tính tích cực học tập của sinh viên (Nghiên cứu ở Tr°ờng ại học Hồng ức với học phần Pháp luật ại c°¡ng)
<small>TS. Cao Xuân Hai</small>
Tr°ờng ại học Hồng ức
Vận dụng tri thức tâm lý học vào kỹ nng thuyết trình ở sinh viên <small>Tr°ờng ại học Luật Hà Nội</small>
<small>PGS.TS. ặng Thị Ván</small>
<small>Khoa Pháp luật hình sự - Tr°ờng ại học Luật Hà Nội.</small>
Ứng dụng tri thức tâm lý học trong giảng dạy một số nội dung thuộc học phần Khoa học iều tra tội phạm
Xu thế ôi mới quá trình dạy học nhm nâng cao chất l°ợng giáo dục ại học trên thế giới và ở Việt Nam
<small>ThS. Lê Vn Hà</small>
Tr°ờng ại học Hồng ức
<small>145</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">THICH UNG VỚI NGHE LUAT CUA CỬ NHÂN LUẬT
<small>TS. Chu Van ức"</small>
Tóm tắt
Kết quả nghiên cứu cho thấy phan lớn mẫu khảo sát thích ứng với nghề ở mức trung bình, số thích ứng ở mức cao và mức thấp gân t°¡ng °¡ng nhau và chỉ chiếm tỷ lệ khiêm ton. Cử nhân luật thích ứng tốt h¡n với nghề về k) nng mém và k) nng chuyên môn, kém h¡n về nhận thức giá trị nghề và cảm xúc. Trong 4 nghề °ợc khảo sát, họ thích ứng dễ h¡n với nghề chấp hành viên, nghề kiểm sát viên, khó khn hon ở nghề thẩm phán và nghệ luật s°. Cử nhân luật có thái ộ phân hóa trong hành nghé: °u tiên hoàn thành nhiệm vụ °ợc giao, hiểu úng pháp luật, vận dụng úng pháp luật, sau ó mới ến mở rộng kiến thức và vận dụng pháp luật một cách linh hoạt. Theo thời gian hành nghề, mức ộ thích ứng nghề của cử nhân luật biến ổi theo hình sin, có khuynh <small>h°ớng tng chậm.</small>
Từ kết quả nghiên cứu có thể thấy trong việc ào tạo cử nhân luật nên °u tiên trang bị kiến thức và kỹ nng c¡ bản, sau ó mới ến việc làm sâu và mở rộng. Bên cạnh ó, việc giúp sinh viên xác ịnh °ợc giá trị ích thực cua nghề và rèn luyện cảm xúc là hữu ích ối với sinh viên ngành luật trong công việc sau này.
Từ khóa: cử nhân luật, nghề luật, thích ứng, thích ứng với nghề luật. 1. ặt van ề
Thích ứng với nghề luật của cử nhân luật sau khi tốt nghiệp là quá trình sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành luật ở một c¡ sở ào tạo ại học vào làm việc ở một tô chức hoặc làm riêng, ảm nhận những công việc liên quan ến pháp luật, sử dụng kiến thức, k) nng ã °ợc trang bị ể hành nghè, ồng thời học hỏi kinh nghiệm, k) nng mới, áp ứng ngày càng cao yêu cầu òi hỏi của cơng việc, ảm bảo cử nhân luật hồn thành nhiệm vụ °ợc giao và tìm thấy niềm vui, hạnh phúc trong cơng việc.
<small>Khoa Pháp luật hình sự - Tr°ờng ại học Luật Hà Nội</small>
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">trong quá trình hành nghé.' Nghiên cứu ở thanh niên Phan Lan, M.V. Vôlanen (1987) nhận thấy giữa việc học nghề và lao ộng nghề của thanh niên tồn tại một thời kỳ chuyền tiếp có thé
Ở Việt Nam, thích ứng nghé cing °ợc nhiều tác giả nghiên cứu. Lê H°¡ng (2005) nghiên cứu “thái ộ ơi với cơng việc và nng lực thích ứng, cạnh tranh của ng°ời lao ộng”; Lê Thị Minh Loan (2009) — “mức ộ thích ứng nghề của sinh viên sau khi tốt nghiệp”; Nguyễn Hữu Thụ (2012) — “thích ứng nghề nghiệp của sinh viên sau tốt nghiệp: thực trạng, nguyên nhân và một số kiến nghị”. Thậm chí, hai tác giả ặng Thanh Nga (2010) và D°¡ng Thị Nga (2012) cịn quan tâm ến nng lực thích ứng học tập và thích ứng nghề cho sinh viên ngay trong quá trình dao tạo. Trong l)nh vực nghề luật, nm 2014-2015, Chu Vn ức cùng một SỐ ồng nghiệp từ Tr°ờng ại học Luật Hà Nội ã thực hiện ề tài nghiên cứu khoa học “Thich ứng nghề của sinh viên tr°ờng ại học Luật Hà Nội sau khi tốt nghiệp”. Kết quả nghiên cứu sau ó °ợc công bồ trong một số bài báo vào các nm 2016 và 2017. Bài viết này °ợc tác giả tong hợp từ những bài báo nêu trên ồng thời bổ sung một số kết <small>quả nghiên cứu ch°a °ợc công bô.</small>
2. Mẫu và công cụ nghiên cứu
Mẫu nghiên cứu gồm 385 cử nhân luật, trong ó 353 ng°ời tốt nghiệp Tr°ờng ại học Luật Hà Nội, 35 ng°ời — một số c¡ sở ào tạo khác, ở thời iểm nghiên cứu dang ang thực hiện những công việc khác nhau, chủ yếu của bốn nghé trong khối nghề luật: thẩm phán - 161, kiểm sát viên - 63, chấp hành viên - 54 và luật s° - 46. Ngoài ra cịn có 61 cử nhân luật làm những cơng việc khác, nh° kinh doanh, co quan chính qun, <small>vn phịng cơng chứng v.v.</small>
Thang o mức ộ thích ứng nghề là một bảng hỏi gồm 40 câu (mệnh ề), thực chat là những biéu hiện của sự thích ứng nghề trên 4 mặt: nhận thức giá trị của nghề, chuyên môn (kỹ nng vận dụng pháp luật), kỹ nng mềm và cảm xúc trong cơng việc. Mỗi mặt có 10 câu, các ph°¡ng án trả lời °ợc thiết kế theo thang Likert 5 bậc, t°¡ng ứng với iểm số ở mỗi bậc: 1 - Hoàn toàn sai; 2 - Phần lớn là sai; 3 - Nửa úng, nửa sai; 4 - Phần lớn úng; và 5 - Hoàn toàn úng. iểm trung bình (TB) của mỗi mặt cho biết mức ộ thích ứng nghề của cử nhân luật ở mặt ó, DTB tổng hop của 4 mặt cho biết
<small>| Dẫn theo B.R. Hergenhahn (2003), Nhập mơn lịch sử tâm lí học, Nxb. Thống kê, Hà Nội, tr. 419-437.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">mức ộ thích ứng nghé của cử nhân luật. Các câu hỏi và ph°¡ng án trả lời °ợc thiết kế dé DTB càng cao thì mức ộ thích ứng nghề cing càng cao.
ộ tin cậy của các thang o, °ợc thé hiện ở hệ số Cronbach's Alpha, ở mặt nhận thức là 0,74, vận dụng pháp luật là 0,92, cảm xúc là 0,93 và giao tiếp ứng xử là 0,77.
3. Kết quả nghiên cứu
Tỉ lệ các mức ộ thích ứng nghề
Cn cứ theo iểm trung bình (PTB) chung (3.62) và ộ lệch chuân (DLC) chung của
thang o (0.60), mẫu nghiên cứu °ợc chia thành 3 mức ộ thích ứng:
- Mức ộ T¯ thấp có 49 em, chiếm 12.7%. Những em này ch°a áp ứng °ợc những
yêu cầu tối thiêu của nghề, ngh)a là các em ch°a hoặc khơng thích ứng °ợc với nghề của mình.
- Mức ộ T¯ trung bình thấp có 119 em, chiếm 30.9%. Những cử nhân luật này áp ứng °ợc những yêu cau tối thiểu của nghề với nhiều khó khn, nếu các em khơng cải thiện °ợc mức ộ thíc ứng của mình thì rất khó áp ứng ầy ủ các u cầu của cơng việc, các em sẽ khó <small>thành cơng, thậm chí khơng trụ lại °ợc trong công viéc.</small>
<small>ồ thị 1: Tỉ lệ các mức ộ thích ứng nghề của cử nhân luật (%)</small>
<small>= T¯ thấp = T¯ trung bình thấp T¯ trung bìnhcao = T¯ cao</small>
- Mức ộ T¯ trung bình cao có 173 em, chiếm 44.9%. Những cử nhân luật nay áp ứng
- Mức ộ T¯ cao có 44 cử nhân luật, chiếm 11.4%. Những em này có những tố chất
bam sinh phù hợp với nghề, dé dang áp ứng các òi hỏi của nghề và nêu có ý chí, có lịng yêu nghé, họ dé ạt những kết quả xuất sắc.
Nh° vậy, mẫu nghiên cứu thích ứng với nghề ở những mức ộ khác nhau (ồ thị 1). Phần
lớn trong tông số 385 cử nhân luật °ợc khảo sát, 75.8% thích ứng °ợc với nghề ở từ mức
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">trung bình trở lên. Tuy nhiên cing cần chú ý rằng gần nửa mẫu nghiên cứu (43.6%) ch°a hoặc T¯ khó khn với nghề và chỉ 1 1.4% là T¯ dé dàng, T¯ ở mức cao.
Mức ộ thích ứng chung theo nghề
Số liệu thu °ợc cho thay mức ộ thích ứng nghề trên 4 mặt: nhận thức giá trị nghề, ki nng chuyên môn, k) nng mềm và cảm xúc là không ồng ều. Cử nhân luật thích ứng tốt h¡n về k) nng mềm và k) nng chuyên môn, DTB chung ở mức T¯ trung bình cao. Trên hai mặt cịn lại: nhận thức và cảm xúc, các em chỉ ạt mức trung bình thấp, ngh)a là cử nhân luật gặp nhiều khó khn h¡n. Khơng có mặt nào ạt mức T¯ cao (ồ thị 3).
<small>ồ thị 3: Thực trạng T¯ trên mỗi mặt của T¯ nghề</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">- Cử nhân luật gặp khá nhiều khó khn trong việc ánh giá giá trị của nghề, họ ch°a thấy hết giá trị nghề của mình. TB nhận thức của cử nhân luật là 3.52, chỉ ạt mức thích ứng TB thấp.
Bảng 1: Thực trạng thích ứng ở mặt nhận thức giá trị của nghề (N=385) TT Biểu hiện thích ứng về nhận thức giá trị nghề DTB | DLC
1 | Cống hién cho xã hội 3.64 1.07 - Trong 10 giá trị của nghề °ợc °a ra dé cử nhân luật ánh giá, khơng có giá trị nào ạt mức T¯ cao; 6 giá trị ạt mức T¯ trung bình cao, ó là Ơn ịnh cuộc sống, Thể hiện giá trị của bản thân, Bố mẹ và ng°ời thân yên tâm, Phát triển quan hệ, Là dé cong hién cho xã hội và Dem ến các gid trị tinh thân: niềm vui, hạnh phúc; 3 giá trị ở mức TB thấp: Tr°ớc hết là vì bản thân, V°¡n tới ịa vị cao h¡n trong xã hội và Là cách dé kiếm tiễn; và | giá trị ở mức T¯ thấp: Chỉ là công cụ dé ạt mục tiêu khác.
- Ba giá trị có TB cao nhất gồm: On ịnh cuộc sống (DTB=4.03), Thể hiện giá trị của bản thân (DTB=3.82,) và Sự yên tâm của bố mẹ và ng°ời thân (TB=3.7). ây là những giá trị có tam quan trọng ặc biệt ối với cử nhân luật, có vai trị chi phối những giá trị khác. Việc ề cao những giá trị này cho thấy cử nhân luật rất coi trọng nghè, hy vọng nhiều vào nghé, gan cho nghề những ý ngh)a ặc biệt: giúp ôn ịnh cuộc sống, phát triển bản thân và ảm bảo sự an bình cho gia ình. Rõ ràng ây là cách nhìn nhận thiết thực nh°ng không ến mức thực dụng và thê hiện tính ph°¡ng ơng rõ nét.
- Ba giá trị °ợc ánh giá thấp nhất gồm V°¡n tới ịa vị cao h¡n trong xã hội (TB=3.53), La cách ể kiếm tiên (TB=3.34) và Công cụ dé ạt mục tiêu khác (TB=2.25). Day là những giá trị ít ý ngh)a nhất ối với cử nhân luật, họ không tán ồng, ặc biệt là giá trị Chi là công cu ể ạt mục tiêu khác có DTB rat thấp, chỉ ở mức TB thấp, tức là cử nhân luật không tán ồng giá trị này của nghề. iều này một lần nữa khang ịnh ý ngh)a của nghề ối với cử nhân luật và quan niệm của họ về nghề không thực dụng, cing không chỉ là màu hồng mà rất thiết thực. Tuy nhiên ở ây cần l°u ý
<small>5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">rang DLC của các giá trị này khá lớn (ều trên 1.0) chứng tỏ lựa chon các ph°¡ng án trả lời là a dạng, mức ộ tập trung thấp.
Thực trạng thích ứng về chun mơn Bảng 2 cho thấy:
- TB của các biểu hiện T¯ về chuyên môn của mẫu nghiên cứu là 3.66, ạt mức TB cao. Ngh)a là về chun mơn, cử nhân luật thích ứng khá tốt, nhìn chung họ áp ứng khá dé dàng những ịi hỏi của nghé về kiến thức và k) nng chuyên mơn.
- Trong10 biểu hiện của sự thích ứng về chun mơn, khơng có biểu hiện ạt mức ộ T¯ cao, 6 biểu hiện ở mức thích ứng TB cao, cịn lại là thích ứng TB thấp, khơng có biéu hiện T¯ thấp.
- Ba biểu hiện thích ứng chun mơn có DTB cao nhất gồm: “Hồn thành tốt cơng việc °ợc giao” (TB = 4.11 (gần chạm ng°ỡng cao); “Kiến thức úng” (DTB = <small>3.89) và “Vận dụng úng” (DTB=3.75). ây là những k) nng, những òi hỏi quan trọng</small> nhất về chun mơn có ý ngh)a chi phối những u cầu, những k) nng khác. Việc cử nhân luật °a lên hàng ầu cho thấy họ °u tiên áp ứng những ịi hỏi này. Nói cách khác, cử nhân luật mới vào hành nghé sẽ nỗ lực tr°ớc hết dé Hoàn thành nhiệm vụ, Hiểu úng và Vận dụng úng pháp luật, sau ó mới tính ến những u cầu khác, mục tiêu khác. iều này là dé hiểu bởi 3 yêu cầu trên là cn bản nhất ối với khối nghề luật, ặc biệt là thâm phán, kiểm sát viên, chấp hành viên và luật s°.
<small>Bang 2: Thực trạng thích ung ở mặt chun mơn (N=385)</small>
TT | Biểu hiện của sự thích ứng về chun mơn DTB DLC 1 | Kiến thức (pháp luật) sâu 3.54 1.14 <small>9 Van dung sang tao 3.34 1.00</small> 10 | Hoàn thành tốt cơng việc °ợc giao 4.11 0.99
<small>Trung bình 3.66 0.77</small>
- Ba biểu hiện thích ứng về chun mơn có DTB thấp nhất gồm Kiến thitc (pháp luật) rộng (TB=3.53); Vận dung dé dàng (DTB=3.37) và Vận dụng sáng tạo (DTB = 3.34). ây là những yêu cau, k) nng chuyên môn có vai trị thứ yếu ối với cử nhân luật <small>trong những nm tháng âu làm quen với công việc, vì thê sự ánh giá thâp của các cử</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">nhân mới vào nghề khơng là có thé hiểu °ợc. ây cing là biểu hiện của sự °u tiên trong q trình thích ứng nghề: khơng tập trung nỗ lực vào những òi hỏi thứ yếu khi ang tập trung áp ứng những òi hỏi cốt yếu.
Nh° vậy ở sự T¯ nghề về chuyên môn, cử nhân luật thể hiện thái ộ phân hóa, sự thích ứng có chọn lọc ối với các òi hỏi của nghề: áp ứng cái cn bản, cái thiết yếu tr°ớc, cái ít cn bản, cái ít thiết yếu sau. Và thứ tự °u tiên ở ây là: Hoàn thành nhiệm vu °ợc giao - Hiệu úng pháp luật - Vận dụng úng pháp luật — Kiến thức rộng - Vận dụng dễ - Vận dụng sáng tạo. Có thé gọi là Quy luật °u tiên thích ứng nghề luật (ồ thị 4).
Tóm lại về chun mơn, cử nhân luật thích ứng ở mức trung bình cao, áp ứng khá tốt những yêu cầu, ịi hỏi của cơng viéc, thé hiện thái ộ phân hóa, sự thích ứng có chọn lọc ối với các yêu cau, òi hỏi của nghé: áp ứng cái cn bản, cái thiết yêu tr°ớc, cái ít cn bản, cái ít thiết yếu sau. Và thứ tự °ợc phát hiện ở cử nhân luật hành nghề luật là: Hoàn thành nhiệm vụ °ợc giao - Hiểu úng pháp luật - Vận dụng úng pháp luật - Kiến thức rộng + Vận dung dé dang + Vận dung sáng tao.
<small>ồ thị 4: Quy luật °u tiên T¯ nghề luật ở cử nhân luật</small>
Số liệu thu °ợc sau khi xử lí °ợc phản ánh ở bảng 3. Bảng này cho thấy: - iểm trung bình (PTB) của các biểu hiện thích ứng nghề về k) nng mềm trong công việc của cử nhân luật là 3.77, ạt mức T¯ trung bình cao. Nó cho thay cu nhan luật hịa nhập khá tốt vào các mối quan hệ trong công việc, l)nh hội °ợc những k) nng mềm thiết yếu và biết ứng xử trong công việc.
- Trong 10 biéu hiện của sự thích ứng về k) nng mềm °ợc °a ra ánh giá, khơng có biểu hiện nào ạt mức T¯ cao (PTB từ 4.22), nh°ng cing không biểu hiện
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">thấp (nh°ng cing gần chạm ng°ỡng TB cao). Nh° vậy thích ứng về k) nng mềm diễn ra t°¡ng ối ồng ều, toàn diện, cử nhân luật l)nh hội °ợc các k) nng cần thiết, giúp họ v°ợt qua những khó khn, can trở trong các mỗi quan hệ công việc. Kết quả iều tra về mức ộ khó khn mà cử nhân luật gặp phải trong quan hệ với thủ tr°ởng, ồng nghiệp và khách hang cing phù hợp với kết luận này (ồ thị 5) cing cho thay cử nhân luật gặp ít khó khn trong quan hệ với thủ tr°ởng và ặc biệt là ồng nghiệp, nh°ng một số họ vất vả h¡n trong quan hệ với khách hàng.
Bảng 3: Thực trạng thích ứng nghé về k) nng mềm (N=385)
TT Biểu hiện của sự T¯ về kỹ nng mềm DTB DLC 1 | Biết lắng nghe 4.03 0.99 2 | Tự tin nói, trình bày ý kiến tr°ớc nhiều ng°ời 3.62 0.99 3 | Biết giải quyết van ề 3.79 0.93 4 | Biết tạo ộng lực làm việc 3.73 0.96 5 Biết lập kế hoạch cho công việc 3.82 0.97 6 | Biết suy ngh) và hành ộng tích cực 3.85 0.97 7 | Giao tiếp hiệu quả 3.71 0.97 8 | Biết phối hợp và làm việc ồng ội 3.88 0.97 9 | Biết làm việc sáng tao 3.56 0.97 10 | Biết giải quyết xung ột 3.67 0.93
<small>Trung bình 3.77 0.79</small>
- Những biéu hiện T¯ về k) nng mềm có tần suất xuất hiện cao và mạnh ở cử nhân luật gồm Biét lang nghe: (TB=4.03); Biết phối hợp làm việc ồng ội: (TB=3.88) và Biết suy ngh) và hành ộng tích cực (DTB=3.85). Trong khi ó những biểu hiện ít quan trọng, tần suất xuất hiện nhỏ, có DTB thấp nhất gồm: Biét làm việc sáng tạo (TB=3.56); Biết giải quyết xung ột (DTB=3.67) và Tự tin nói, trình bày ý kiến tr°ớc nhiễu ng°ời (DTB=3.62). Có thé thay ở ây, các cử nhân luật cing thé hiện thái ộ °u tiên: những k) nng mềm cn bản h¡n °ợc dé cao h¡n, chú <small>ý l)nh hội, rèn luyện h¡n và do ó họ thành thạo h¡n.</small>
Tóm lại, cử nhân luật thích ứng với các quan hệ giao tiếp ứng xử diễn trong công việc khá tốt, khá ồng ều và toàn diện. Nhờ sở hữu °ợc những k) nng mềm cần thiết ở mức khá cao ã giúp họ v°ợt qua những khó khn, cản trở trong các mỗi quan hệ công việc: quan hệ với thủ tr°ởng, quan hệ với ồng nghiệp và quan hệ với khách hàng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>ồ thị 5: Mức ộ khó khn trong quan hệ công việc ở cử nhân luật</small>
<small>QH với thủ tr°ởng QH với ồng nghiệp QH với khách hàng</small>
<small>Không khó khn 8 Khó khn ít 8# Khó khn vừa phải @ Khó khn nhiều Khó khn rất nhiều</small>
Thực trạng thích ứng vé cảm xúc Bảng 4 cho thấy:
- iểm trung bình (TB) T¯ cảm xúc của mẫu khảo sát là 3.52, ở mức TB thấp. <small>Trong 10 cảm xúc °ợc °a ra khảo sát, chỉ có 3 cảm xúc ở mức thích ứng T cao, cịn</small>
<small>lại êu ở mức TB thâp, khơng có cảm xúc ở mức T¯ thâp và cing khơng có cảm xúc ởmức T¯ cao. iêu này có ngh)a rng cử nhân luật gặp nhiêu khó khn khi họ khơng có°ợc sự hồ trợ của các cảm xúc tích cực ở mức cân thiệt.</small>
Bang 4: Thích ứng nghề của cử nhân luật về cảm xúc (N=385)
TT Biểu hiện của sự thích ứng về cảm xúc DTB DLC
- Những cảm xúc có DTB thấp nhất gồm Binh an (TB=3.22), Thoai mái (TB=3.33), Hài lòng (DTB=3.38). Day là những cảm xúc vô thức, gan liền với nhu <small>câu an ninh, nhu câu sinh lí. DTB thap của những cảm xúc này chứng tỏ chúng ít xuâthiện ở cử nhân luật trong công việc. iêu nay cing là dé hiệu khi ở cử nhân luật có</small> những phức tạp, những mâu thuẫn bên trong nh° vừa ề cập ở trên (ồ thị 6).
<small>9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>= không hề có khó khn = có nh°ng mức ộ nhỏm có nh°ng mức ộ vừa phải m khó khn mức ộ lớn</small>
Tóm lại, về cảm xúc, cử nhân luật ã quen dần với tình cảm nghề nghiệp: họ cảm thấy yêu công việc, yêu c¡ quan, tự hào với nghề của mình, mặc dù những cảm xúc này ch°a ạt ến mức cao, ch°a °u thế trên nền tâm trạng chung trong cơng việc. Bên cạnh ó, họ cing gặp những khó khn, những mâu thuẫn nội tâm, ch°a thực sự cảm thấy bình an, thoải mái và hài long trong khi hành nghề.
Q trình thích ứng nghề của cử nhân luật
Q trình thích ứng nghè của cử nhân luật trên từng mặt và tông hợp 4 mặt °ợc phản ánh ở ồ thị 7. ồ thị này cho thấy:
- Mức ộ thích ứng trên từng mặt và tong hợp 4 mặt biến ôi theo thời gian: không tng ều, cing khơng giảm ều mà có giai oạn tng, giai oạn giảm theo hình sin, tuy <small>nhiên khuynh h°ớng chung là tng nh°ng tng chậm.</small>
ồ thị 7: Sự biến ổi mức ộ T¯ nghề theo thời gian
<small>3.62 3.64</small>
<small>D°ới 1 nm Từ 1ến3nm Từ 3 ến 5nm Từ 5 ến 7 nm Trên 7 nm———Nhan thức _ ====Chuyên môn K)nng mềm ====Cảm xúc Tổng hợp</small>
- Xét mức ộ thích ứng chung (°ờng ỏ - tổng hợp) của mẫu khảo sát, trong khoảng 7 nm ầu hành nghề, mức ộ T¯ nghề của cử nhân luật biến ổi nh° sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">+ Ở thời iểm d°ới 1 nm hành nghề, cử nhân luật lúc này ở mức ộ thích ứng TB thấp với DTB = 3.50. Tuy nhiên DTB tng dan và ạt ến 3.63 (mức TB cao) sau 2 nm tiếp theo.
+ Ở 2 nm tiếp, mức ộ T¯ giảm, DTB giảm ến giá trị 3.53, tức mức TB thấp. + Trong 2 nm tiếp, DTB tng ến 3.8 va cử nhân luật ạt mức thích ứng TB cao. + Ở 2 nm tiếp, tức lúc này cử nhân luật ã có 7 nm trong nghề, mức ộ T¯
<small>giảm, DTB chỉ còn 3.64.</small>
Với sự biến ổi mức ộ T¯ nh° trên, sau 7 nm, mức ộ T¯ của cử nhân luật °ợc nâng cao so với xuất phát ban ầu nh°ng khơng nhiều. iều này cing có ngh)a là hiệu quả lao ộng của cử nhân luật không °ợc nâng cao bao nhiêu, chang hạn so sánh giữa 2 thời iểm sau 3 nm và sau 7 nm hành nghè. ây chính là hiện t°ợng cơng chức nhà n°ớc làm việc không hiệu quả, thiếu trách nhiệm. iều này cho thay ộng lực thúc ây các cử nhân luật không mạnh.
- Sự biến ổi mức ộ thích ứng nghề trên hai mặt k) nng mềm và chuyên môn diễn ra t°¡ng tự với biến ổi mức ộ thích ứng chung. Tuy nhiên, °ờng biến ổi mức ộ thích ứng về k) nng mềm luôn nằm trên mọi °ờng khác cho thấy k) nng mềm luôn là mặt cử nhân luật thích ứng tốt nhất. Cịn ở °ờng mơ tả sự biến ổi mức ộ T¯ chuyên môn, bắt ầu ở mức thấp nhất nh°ng nó “leo dốc nhanh” và nhanh chóng ạt ến mức cao trong khoảng sau 3 nm vào nghề, sau ó nó giảm rồi lại tng nh°ng tốc ộ và “ộ cao” v°¡n tới không °ợc nh° 3 nm ầu mới vào làm việc. iều này có ngh)a là sau khoảng thời gian ầu nỗ lực dé thích ứng với cơng việc, áp ứng u cầu về chun mơn thì cử nhân luật giảm mức ộ phan ấu. Lí do ở ây, tac gia, là ộng lực thúc ây cử <small>nhân luật khơng cịn mạnh nh° tr°ớc.</small>
- Sự biến ổi mức ộ thích ứng về cảm xúc và nhận thức giá trị nghề có nét t°¡ng ồng nhau và khác với biến ôi mức ộ T¯ chung. ó là mức ộ T¯ của cả 2 ều giảm trong khoảng 5 nm ầu, mặc dù giảm chậm, sau ó mới tng theo hình sin nh° những tr°ờng hợp khác. iều này có ngh)a phải mat khoảng từ 3 - 5 nm thì cử nhân luật mới
Yếu tố ảnh h°ởng ến sự thích ứng nghề của cử nhân luật
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Theo kết quả nghiên cứu, tất cả 6 yếu tố °ợc khảo sát ều có ảnh h°ởng áng ké ến mức ộ thích ứng nghề của cử nhân luật, trong ó nhóm yếu tố chủ quan gồm ộng c¡ hành nghé, thái ộ ối với nghề và nng lực thích ứng nghề có anh h°ởng lớn h¡n. Trong nhóm yếu tố khách quan, yếu tố mơi tr°ờng vn hóa của tổ chức có ảnh h°ởng lớn nhất, sau ó mới ến ặc iểm của cơng việc và ch°¡ng trình ào tạo của c¡ sở ào
Về ch°¡ng trình dao tao của c° sở ào tạo, nhìn chung cử nhân luật ánh giá khá tích cực, trong ó những iểm mạnh nhất là “chất l°ợng ội ngi giảng viên” và “giáo trình”. Bên cạnh ó, họ cing chỉ ra những hạn chế, ó là “tính cân ối giữa lí thuyết và thực hành”, “tính cân ối giữa phần kiến thức giáo dục ại c°¡ng và kiến thức chun ngành” và “tỷ trọng hợp lí của các mơn học về k) nng”.
4. Vận dụng kết quả nghiên cứu nhằm nâng cao chất l°ợng ào tạo ại học ở <small>Tr°ờng ại học Luật Hà Nội</small>
Kết quả nghiên cứu °ợc trình bày ở trên có ý ngh)a thiết thực trong nhiều l)nh vực và ối với nhiều ối t°ợng. ối với Tr°ờng ại học Luật Hà Nội, nghiên cứu này <small>chỉ ra:</small>
Thứ nhất, sự can thiết nâng cao mức ộ thích ứng nghề. Mac dù 75.8% thích ứng °ợc với nghề ở từ mức trung bình trở lên, tuy nhiên cing có gần nửa mẫu nghiên cứu (43.6%) ch°a hoặc T¯ khó khn với nghề và chỉ 11.4% là T¯ dễ dang. Từ ây có thé thấy rằng Tr°ờng H Luật Hà Nội muốn nâng cao uy tín, muốn cạnh tranh hiệu quả với các c¡ sở ào tạo luật khác thì phải quan tâm ến các cử nhân do Tr°ờng ào tạo, phải quan tâm ến việc trang bị cho họ những kiến thức, kỹ nng và cả giáo dục những phẩm chất giúp họ nhanh chóng hịa nhập với
Thứ hai, giúp sinh viên ịnh h°ớng chọn, tim kiếm việc làm. Nghiên cứu chỉ ra cử nhân luật thích ứng khác nhau, tức ạt mức ộ thành công khác nhau ối với những nghề khác nhau trong khối nghé luật. Cho nên việc giúp sinh viên, ặc biệt những sinh viên sắp tốt nghiệp xác <small>ịnh °ợc bản thân “thích hợp” với cơng việc øì trong hàng ngàn cơng việc ịi hỏi ng°ời thực</small> hiện phải sử dụng kiến thức pháp luật. iều này có thé thực hiện nhờ các ch°¡ng trình tham van, t° van tâm li-nghé nghiệp. Trong tâm lí học nghề nghiệp có những trắc nghiệm có thê giúp sinh viên giải quyết van ề này. Ngoai ra trong quá trình lên lớp, ở nhiều học phan, giảng viên cing có thể có những ịnh h°ớng cơng việc trong t°¡ng lai cho sinh viên.
Thứ ba, vận dụng quy luật °u tiên thích ứng. Nghiên cứu cho thay ch°¡ng trình ào tạo và nội dung giảng dạy cần xây dựng theo h°ớng °u tiên kiến thức c¡ bản, k) nng c¡ <small>bản, sau ó mới ên mở rộng và làm sâu kiên thức; °u tiên việc hiệu úng, hiệu chính? Xem D°¡ng Thị Loan, Thực trạng ảnh h°ởng của các yếu tố khách quan và chủ quan ến mức ộ thích ứng nghề</small>
<small>của sinh viên Tr°ờng ại học luật Hà Nội sau khi tôt nghiệp, trong cuôn “Báo cáo kết quả nghiên cứu ê tài:Thich ứng nghé của sinh viên Tr°ờng ại học luật Hà Nội sau khi tot nghiệp”, tr.125-135.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">xác van ề, sau ó mới ến việc hiểu sâu van dé; °u tiên việc vận dụng úng, vận dung thành thạo sau ó mới ến vận dụng linh hoạt, vận dụng sáng tạo kiến thức, kỹ nng <small>°ợc trang bị.</small>
Thứ t°, van dé nhận thức giá trị của nghé và kiểm soát cảm xúc trong quá trình hành nghé. Nghiên cứu cho thay trong bốn mặt °ợc nghiên cứu, nhận thức giá tri của nghé luật và cảm xúc của cử nhân luật trong quá trình hành nghề là hai mặt cử nhân luật khó thích ứng nhất. iều này có thê xuất phát từ những mâu thuẫn, xung ột giữa những giá trị mang tính “sách vở”, “lý thuyết” ở tr°ờng học và những giá trị thực tế của nghé luật trên thực tế. Tuy nhiên nó cho thay ngay từ khi cịn ở trên ghế tr°ờng dai học, các em ã °ợc chuẩn bị không tốt, thiêu thực tế về nhận thức và cảm xúc. Vì vậy Tr°ờng cần tng c°ờng những nội dung mang tính thực tiễn trong ào tạo, nói cách khác là ào tạo cần mang tính thực tiễn cao h¡n, tng c°ờng các hoạt ộng cọ xát với thực tiễn thực thi pháp luật, thực tiễn của ời sống pháp lý của xã hội và rèn luyện kỹ nng kiểm soát cảm xúc cho sinh viên.
Thứ nm, vai trò của các yếu tố chủ quan và khách quan, yếu tơ ch°¡ng trình ào tao. Theo kết quả nghiên cứu, kết qua của sự thích ứng nghề phụ thuộc nhiều h¡n vào các yêu tố chủ quan, tức là bản thân cử nhân luật, sau ó mới ến các yếu tổ mơi tr°ờng bên ngồi. Cho nên trong q trình dao tạo, cần chú ý hình thành, vun ắp ý chí phan dau, ộng lực hành nghề cho sinh viên sau này. Bên cạnh ó, nghiên cứu cing cho thay ch°¡ng trình ào tạo có ảnh h°ởng ến sự thích ứng nghề của cử nhân luật và a phần cử nhân luật mong muốn ch°¡ng trình ào tạo của Tr°ờng H Luật hà Nội tng c°ờng các nội dung thực hành; phần kiến thức chuyên ngành và các môn học về k) nng.
5. Kết luận
Cử nhân luật thích ứng với nghé ở nhiều mức ộ khác nhau, từ thích ứng thấp ến thích ứng cao nh°ng chủ yếu là mức trung bình. Số T¯ cao và T¯ thấp gần t°¡ng °¡ng
Về nhận thức giá trị của nghề, cử nhân luật không lãng mạn và cing khơng thực dụng. Ho có sự nhìn nhận hợp lí, thiết thực, có xu h°ớng tồn diện và thé hiện khunh h°ớng của ng°ời ph°¡ng ông: ề cao giá trị ôn ịnh cuộc sống, sự yên tâm của ng°ời thân, thê hiện giá trị của bản thân và phục vụ xã hội. Về chuyên môn, họ thích ứng ở mức trung bình cao, áp ứng khá tốt những u cầu, ịi hỏi của cơng việc, thể hiện thái ộ phân hóa, tức sự thích ứng có chọn lọc ối với các yêu cau, òi hỏi của nghề: áp ứng cái cn bản, cái thiết yêu <small>tr°ớc, cái it cn ban, cái ít thiệt yêu áp ứng sau. Về k) nang mêm, họ thích ứng ở mức</small>
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">TB cao và ở ây họ cing thé hiện thái ộ phân hóa: °u tiên l)nh hội những k) nng cn bản h¡n hoặc cần thiết h¡n cho công việc nh°: lắng nghe, phối hợp và làm việc ồng ội, suy ngh) và hành ộng tích cực, lập kế hoạch cho công viéc. Về cảm xúc trong quá trình hành nghề, ở một bộ phận cử nhân luật xuất hiện những cảm xúc tích cực và phù hợp ối với nghề: yêu công việc, yêu c¡ quan, tự hào, mặc dù những cảm xúc này ch°a ạt ến mức cao, ch°a thật sự °u thế trên nền tâm trạng chung trong cơng việc. Nhìn chung, phần ơng cử nhân luật ch°a thực sự cảm thấy bình an, thoải mái và hài lòng trong khi hành nghé, ặc biệt là ở những ng°ời theo uôi nghề luật s°.
Mức ộ thích ứng nghề của cử nhân luật biến ổi theo hình sin, có khuynh h°ớng i lên nh°ng chậm. Mức ộ thích ứng tong thé và của 2 mặt k) nng mềm và chuyên môn tng trong khoảng 3 nm ầu, giảm trong hai nm tiếp theo và sau ó lại tng. Mức ộ thích ứng nghề trên hai mặt cịn lại là nhận thức và cảm xúc thì lại giảm chậm trong khoảng 3 — 5 nm ầu hành nghé, sau ó mới tng.
Trong l)nh vực dao tạo cử nhân luật, việc l°u ý va van dụng kết quả của nghiên cứu này vào công tác ảo tạo có thể nâng cao chất l°ợng ảo tạo cử nhân luật của Tr°ờng <small>ại học Luật Hà Nội ./.</small>
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chu Vn ức (2016), “Thích ứng với nghề thâm phán của sinh viên ngành luật sau khi tốt
<small>nghiệp”, Tam lý học xã hội, s. 5, tr.70-77.</small>
2. Chu Vn ức (2017), “Thích ứng của sinh viên ngành luật sau khi tốt nghiệp với nghề luật
<small>s°”, Tam lý học xã hội, s. 7, tr. 38-44</small>
3. B.R. Hergenhahn (2003), Nhập mơn lịch sử tâm lí học, Nxb. Thống kê, Hà Nội.
4. Lê H°¡ng (2005). Thái ộ ối với công việc và nng lực thích ứng, cạnh tranh của ng°ời lao ộng hiện nay. Tap chi Tám lí học, Số 9, tr. 1-5.
5. Lê Thị Minh Loan (2009). Báo cáo tóm tắt thực hiện dé tài: Mức ộ thích ứng nghề của sinh viên sau khi tốt nghiép, Dé tai nghiên cứu khoa học cấp bộ, tr°ờng H Khoa học Xã
<small>hội & Nhân van. D°¡ng Thị Nga (2012). Phát triển nng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao dang s° phạm, Luận an tiến sỹ giáo dục học, Thái Nguyên. Tr. 48-59.
<small>7. ặng Thanh Nga (2010). Thực trạng thích ứng với dao tạo theo tín chỉ của sinh viên tr°ờng dai</small>
học Luật Hà Nội, Trong cuốn: K yếu hội thảo khoa học: Nghiên cứu, giảng dạy và ứng dụng tâm lí học — giáo duc học trong thời kì hội nhập quốc tế. Nxb. DH S° phạm. Tr. 332-342. 8. Nguyễn Hữu Thụ (2012). Thích ứng nghề nghiệp của sinh viên sau tốt nghiệp: thực trạng,
<small>nguyên nhân và một số kiến nghị. Trong cuốn: ào tao, nghiên cứu và ứng dung tâm lí học</small>
trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Tr°ờng H Khoa học xã hội và Nhân vn — Khoa Tâm lí học
<small>(2012). Nxb. ại học Quốc gia Hà Nội, tr: 388-400.</small>
<small>9. JIynop A.B (1975), CyoeØnañ ncuxonoeua, Munck, ctp.464.</small>
<small>10. Bonanen M.B., (1987), IlpodeccnoHaIbHad a/anTaHH1 MOIOI©XH. B coopHuKeIIcuxono2ua nuynocmu u obpaz 2€u32Hu, JITY</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">VẬN DỤNG PH¯ NG PHÁP GIẢNG DẠY TÍCH CỰC TRONG GIANG DẠY HỌC PHAN TÂM LÝ HỌC TOI PHAM
TẠI TR¯ỜNG ẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
<small>PGS.TS. ặng Thanh Nga”</small>
Tóm tắt: Hiện nay, việc ổi mới ph°¡ng pháp dạy học ở các tr°ờng ại học, cao ng là òi hỏi cấp thiết nhằm phát huy tính tích cực, chủ ộng, sáng tạo, chống lại thói quen thụ ộng của ng°ời học, áp ứng yêu cầu nâng cao chất l°ợng giáo ục - ào tạo. Y thức rõ iều này, trong thời gian vừa qua, Tr°ờng ại học Luật Hà Nội ã chú trọng <small>tới việc áp dụng a dạng các hình thức và ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực trong q</small> trình giảng dạy. Trong giai oạn thực hiện thí iểm ổi mới ph°¡ng pháp giảng day, tác giả lựa chọn học phân Tâm lý học tội phạm thực hiện thiết kế lại nội dung, ph°¡ng pháp giảng dạy. Trong bài tham luận này, tác giả giới thiệu một số ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực và vận dụng một số ph°¡ng pháp này vào giảng day học phan Tâm lý học tội <small>phạm.</small>
<small>Từ khoá: Ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực; vận dụng ph°¡ng pháp giảng dạy</small> tích; học phần Tâm lý học tội phạm.
1. ặt vấn ề
Hiện nay, việc ổi mới ph°¡ng pháp day học ở các tr°ờng ại học, cao ng là òi hỏi cấp thiết nhằm phát huy tính tích cực, chủ ộng, sáng tạo, chống lại thói quen thụ ộng của ng°ời học, áp ứng yêu cầu nâng cao chất l°ợng giáo dục - ào tạo. Day là van ề ang °ợc sự quan tâm của ảng, Nhà n°ớc ối với sự nghiệp giáo dục Việt Nam. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung °¡ng khoá XIII ã chỉ rõ: “ổi mới mạnh mẽ ph°¡ng pháp ào tạo, khắc phục lỗi truyền thụ một chiéu, rèn luyện thói quen, né nếp sáng tạo của ng°ời học, từng b°ớc áp dung các ph°¡ng pháp tiên tiễn và ph°¡ng <small>tiện hiện ại vào quá trình dạy học, bảo ảm thời gian tự học, tự nghiên cứu cho học sinh</small> nhất là sinh viên dai học ”.3 ề ôi mới ph°¡ng pháp dạy học ở các tr°ờng ại học, cao
ng, cần phải lựa chọn, kết hợp, sử dụng linh hoạt, mềm déo, nhuần nhuyễn các ph°¡ng
pháp dạy học phù hợp với ặc iểm của môn học, ối t°ợng học. Ph°¡ng pháp dạy học phải mang tính gợi mở, hợp tác, tranh luận ngắn, nêu và tạo các tình huống có vấn ề trong hoạt ộng thực tiễn giáo dục dé sinh viên có iều kiện giải quyết van ề ộc lập. tự chủ, sáng tạo. Ý thức rõ iều này, trong thời gian vừa qua, Tr°ờng ại học Luật Hà Nội
<small>” Khoa Pháp luật hình sự - Tr°ờng Dai học Luật Ha Nội</small>
<small>3 Nghị quyết hội nghị lần thứ II Ban chap hành trung °¡ng khóa XIII.</small>
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>ã chú trọng tới việc áp dụng a dạng các hình thức và ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực</small> trong quá trình giảng dạy. Các ph°¡ng pháp giảng dạy thụ ộng, một chiều tr°ớc ây ã dan °ợc thay thé bằng các ph°¡ng pháp giảng dạy chủ ộng, tích cực, theo h°ớng lay ng°ời học làm trung tâm. ây là sự thay ổi tồn diện trong ch°¡ng trình ào tạo mà <small>trung tâm là giảng viên (ph°¡ng pháp giảng dạy) và sinh viên (ph°¡ng pháp học tập).</small> Tuy nhiên, quá trình này cần có những ánh giá cụ thê và tồn iện từ nhiều phía, từ ó có thé phát huy những thành công, ồng thời khắc phục những hạn chế dé nâng cao hiệu quả của việc ổi mới ph°¡ng pháp giảng dạy nói riêng, chất l°ợng dạy va học nói chung. Trong giai oạn thực hiện thí iểm ổi mới ph°¡ng pháp giảng dạy, tác giả lựa chọn học phần Tâm lý học tội phạm thực hiện thiết kế lại nội dung, ph°¡ng pháp giảng dạy. Dựa vào tình hình thực hiện giảng dạy học phần này, tác giả viết bài tham luận này với mục tiêu giới thiệu một số ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực và vận dụng một số ph°¡ng pháp này vào giảng dạy học phần Tâm lý học tội phạm.
2. Một số vẫn ề lý luận về ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực <small>2.1. Khai niệm ph°¡ng pháp giáng dạy tích cực</small>
Có nhiều khái niệm khác nhau về ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực. Ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực là một thuật ngữ rút gọn, °ợc dùng ở nhiều tr°ờng học thuộc các quốc gia trên thé giới và Việt Nam dé chỉ những ph°¡ng pháp giáo duc, day học theo h°ớng <small>phát huy tính tích cực, chủ ộng, sáng tao của ng°ời học. “Tích cực” trong ph°¡ng phápgiảng dạy °ợc dùng với ngh)a là hoạt ộng, chủ ộng, trái ngh)a với bị ộng, thụ ộng.</small> Ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực h°ớng ến các hoạt ộng dạy và học nhằm tích cực hóa hoạt ộng học tập và phát triển tính sang tạo của ng°ời học. Trong ó, các hoạt ộng học tập °ợc tô chức, ịnh h°ớng bởi ng°ời dạy. Ng°ời học không thụ ộng, chờ ợi mà tự lực, tích cực tham gia vào q trình tìm hiểu, khám phá, phát hiện kiến thức, vận dụng kiến thức ề giải quyết vẫn ề trong thực tiễn, qua ó, l)nh hội nội dung học tập và phát triển nng lực. Ngh)a là ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực tập trung và phát huy tính chủ <small>ộng của ng°ời học chứ khơng phải tập trung vào phát huy tính chủ ộng của ng°ời dạy,</small> tuy nhiên dé giảng dạy theo ph°¡ng pháp tích cực thì giảng viên phải nỗ lực nhiều so với <small>giảng dạy theo ph°¡ng pháp thụ ộng.</small>
Với ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực hình thành hai về: ối với ng°ời học cân tích cực nhận thức, có khát vọng hiểu biết, cố gang trí lực và có nghị lực cao trong q trình chiếm l)nh tri thức. Tích cực hóa các hoạt ộng học tập của sinh viên nhm chuyển biến vị trí ng°ời học từ thụ ộng sang chủ ộng, từ ối t°ợng tiếp nhận tri thức sang chủ thể tìm kiếm tri thức dé nâng cao hiệu quả trong quá trình học tập. ối với ng°ời dạy, có <small>4 Nguyễn Lng Bình (Chủ biên) — ỗ H°¡ng Tra (2021), Dạy và học tích cực, một số ph°¡ng pháp va kỹ thuật</small>
<small>day học, Nxb ại học S° phạm, 2021, tr.15.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">những tác ộng ến từng cá nhân sinh viên trở nên nng ộng h¡n, linh hoạt h¡n. Ph°¡ng <small>pháp giảng dạy theo h°ớng tích cực hóa ng°ời học là ph°¡ng pháp mà ở ó giảng viênphải tạo °ợc các hoạt ộng dạy học làm cho ng°ời học tích cực h¡n, nng ộng h¡n vàtạo cho ng°ời học c¡ hội phát huy °ợc tính sáng tạo của mình nh°: a dạng các hình</small> thức học (làm cho ng°ời học biết cách tự nghiên cứu tài liệu, tự úc rút kết quả học tập, biết thảo luận, giải thích, trình bày, biết bảo vệ ý kiến, biết cách chia sẻ và chấp nhận ý kiến của ng°ời khác...). > Muốn làm °ợc nh° vậy, giảng viên khơng cịn óng vai trị là ng°ời truyền ạt kiến thức, mà trở thành ng°ời thiết kế, tô chức, h°ớng dẫn các hoạt ộng hoạt ộng học tập cho sinh viên. Giảng viên phải có kiến thức sâu, rộng, có kỹ nng s° phạm và phải ầu t° công sức, thời gian nhiều h¡n so với cách dạy học thụ ộng dé thực hiện vai trò là ng°ời gợi mở, xúc tác, ộng viên, cô van, trọng tài trong các hoạt ộng tìm tịi, hào hứng, tranh luận sơi nổi của sinh viên. Về phía sinh viên, phải thể hiện vai trị hoạt ộng là chính trên lớp, thể hiện sự chủ ộng, tích cực, sáng tạo trong các hoạt ộng thông qua sự h°ớng dan của giảng viên dé chiếm l)nh tri thức và kỹ nng.
Các nghiên cứu cho thấy sinh viên gần nh° ạt °ợc kết quả mong muốn và họ cảm thấy thỏa mãn với nền giáo dục mà họ nhận °ợc khi họ °ợc học một cách tích cực, <small>°ợc tham gia chủ ộng với a dạng các hoạt ộng học tập. Học tập chủ ộng giúp sinh</small> viên có °ợc cách tiếp cận sâu trong q trình học. Cách tiếp cận sâu có ngh)a là sinh viên chủ tâm dé tìm hiểu các khái niệm, thay vì ¡n thuần chỉ tái hiện thơng tin trong các
<small>bài thi.°</small>
Một số nghiên cứu của Biggs (2003) cho thấy rằng có mối liên quan chặt chẽ giữa các hoạt ộng của ng°ời học với hiệu quả học tập. Tỷ lệ tiếp thu kiến thức của ng°ời học <small>tng lên cao khi °ợc vận dụng a giác quan vào hoạt ộng học tập, °ợc sử dụng trong</small>
<small>` ặng Thành Hung (2002), Day học hiện ại — Lý luận biện pháp kỹ thuật, Nxb ại học Quốc gia Hà Nội, tr.26.</small>
<small>6 Edward F. C., Johan M., Sören O., and Doris R. B. (2007), Rethinking Engineering Education - The CDIO</small>
<small>Approach. Springer Science Business Media, pp. 286.</small>
<small>7 Biggs J. (2003), Teaching for Quality Learning At University, 2nd ed., The Society for Research into Higher</small>
<small>Education and Open University Press, Berkshire, England.17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Hình 1: 7háp học tập (Learning Pyramid) thể hiện tỉ lệ phan trm khả nng tiếp thu kiến thức t°¡ng ứng với các hoạt ộng học tập của sinh viên (theo National Training <small>Laboratories, Bethel, Maine, giảng dạy tích cực, giảng viên là ng°ời ịnh h°ớng, tổ chức, là trong tài trong các hoạt ộng thảo luận, là ng°ời °a ra các kết luận và tô chức cho sinh viên tự ánh giá, ánh giá lẫn nhau. Mối quan hệ t°¡ng tác này là ộng lực cho sự chủ ộng tích cực của ng°ời học. Sinh viên °ợc phép sáng tạo, phát hiện cái mới, °ợc thể hiện chính kiến và chia sẻ kinh nghiệm trong mối quan hệ hợp tác thân thiện. Ng°ời dạy và ng°ời học ều có c¡ hội nhìn lại chính mình dé iều chỉnh cách dạy, cách học cho phù hợp, làm cho kết quả dạy và học ngày một tốt h¡n.
2.2. Một số ph°¡ng giảng dạy tích cực
Có nhiều ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực, trong bài tham luận này tác giả chỉ giới thiệu tóm tắt một số ph°¡ng pháp giảng day °ợc sử dung phổ biến tại các tr°ờng ại học tiến tiến.
2.2.1. Ph°¡ng pháp thuyết trình
Ph°¡ng pháp thuyết trình là ph°¡ng pháp chủ yếu giảng dạy học truyền thống, °ợc sử dụng phổ biến trong day ại học. ¯u iểm của ph°¡ng pháp này là giúp giảng viên có thể cung cấp l°ợng thơng tin lớn trong khoảng thời gian ngắn, cùng một lúc có thé chuyền tải thông tin ến nhiều ng°ời. Hạn chế của ph°¡ng pháp này là ng°ời học tiếp nhận thông tin từ giảng viên một chiều, gây nhàm chán. ể ph°¡ng pháp này trở thành tích cực, phát huy °ợc tính tích cực chủ ộng, sáng tạo của ng°ời học thì giảng viên cần biết sử dụng, tiết chế phù hợp bằng giọng nói, ánh mắt, ộng tác, g°¡ng mặt biểu cảm, trao ổi bng các câu hỏi và trả lời, nhân mạnh những phan quan trọng. Nên mở bài bằng một câu chuyện vui, hoặc một sự kiện thực tế có liên quan ến bài học nhằm thu hút sự tập trung và tao h°ng phan cho sinh viên. Kết thúc mỗi phan thuyết trình, nên tóm lại các ý chính dé sinh viên nam bắt các van dé c¡ bản nhất và giảng viên cần nhạy bén với thái ộ tiếp thu bài của sinh viên dé thay ổi ph°¡ng pháp cho phù hợp với khả nng ghi nhớ của sinh viên. Theo Hartley và Davies (1978) trong 10 phút ầu sinh viên nhớ 70% kiến
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">thức, 10 phút cuối 10%. Sự chú ý cao ộ với nguồn thơng tin bên ngồi chỉ có thể ạt °ợc từ 10 phút trở lại. Kết quả nghiên cứu cho rang có 2 phút dừng dé thảo luận sau mỗi lần nghe khoảng 15 — 20 phút và có ít nhất 2 phút dé ghi lại nội dung chính thì sinh viên sẽ nhớ bài tốt h¡n, ng°ợc lại sẽ quên 75% ến 90% sau 24 tiếng.`
<small>2.2.2. Ph°¡ng pháp ộng não</small>
<small>Ph°¡ng pháp ộng não °ợc ịnh ngh)a là cách thức vận dụng kinh nghiệm và</small> sáng kiến mỗi ng°ời trong thời gian tối thiểu tùy van dé °a ra dé có °ợc tối a những dữ kiện tốt nhất. ộng não là ph°¡ng pháp giúp sinh viên t° duy sáng tạo và ề xuất các giải pháp. ể ph°¡ng pháp này thực hiện hiệu quả giảng viên cần cung cấp hệ thống các thông tin làm tiền dé cho budi học, phân tr°ởng nhóm và th° ký nhóm dé ghi chép. Xác ịnh vấn ề hay ý kiến sẽ °ợc ộng não, các thành viên trong nhóm phải hiểu thấu áo vấn ề °ợc tìm hiểu. Cần xác ịnh khơng có câu trả lời sai. Tất cả các câu trả lời, các cụm từ, ngoại trừ ều °ợc ghi chép lại.
<small>2.2.3. Ph°¡ng pháp suy ngh)— Từng cặp — Chia sẻ</small>
Ph°¡ng pháp này °ợc thực hiện bằng cách cho các sinh viên cùng ọc tài liệu hoặc suy ngh) về một vấn ề, sau ó các sinh viên ngồi bên cạnh nhau có thể trao ối với nhau về ý kiến và kinh nghiệm của mỗi ng°ời một khoảng thời gian nhất ịnh (khoảng vài phút), sau ó chia sé với cả lớp.!° Ph°¡ng pháp này có °u iểm là rất dé dàng thực hiện mọi cấu trúc lớp học, ai cing có thể tham gia °ợc vào việc chia sẻ ý kiến của mình, tạo °ợc sự tự tin cho ng°ời học dam nói ra những suy ngh) của minh (ây là iểm yếu ối với a số các sinh viên Việt Nam), giúp các sinh viên tập trung vào chủ ề ang học, biết mình ang học gì và ã hiểu van ề ến âu, thậm chí nêu lên cả những van ề mới cho bài học, từ ó sinh viên có khả nng giao tiếp, t° duy xét oán, phản biện. Dé thực hiện ph°¡ng pháp này, giảng viên yêu cầu sinh viên ọc bài tr°ớc ở nhà hoặc giảng viên phat tài liệu dé sinh viên nghiên cứu trong một thời gian ngắn ồng thời giảng viên °a ra một số câu hỏi liên quan ể sinh viên tìm ọc và trả lời.
<small>2.2.4. Ph°¡ng pháp thảo luận nhóm</small>
Ph°¡ng pháp thảo luận nhóm là ph°¡ng pháp trao ổi ý t°ởng, quan iểm nhận thức trong một nhóm, nhóm có thê hình thành từ 5 — 10 ng°ời tùy vào mục ích, yêu cầu của van dé học tập mà các nhóm có thê phân thành ngẫu nhiên hay có chủ ịnh, °ợc ơn
ịnh duy trì hay thay ôi trong từng phần của môn học, °ợc g1ao cùng một nhiệm vụ hay
<small>8 Nguyễn Thị Lan Anh (2017), Nghiên cứu ứng dụng ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực vào học phần “Nguyên lý kế</small>
<small>toán” nhằm nâng cao chất l°ợng giảng dạy tiếp cận CDIO tại ại học Công nghiệp Hà Nội, Tap chí Khoa học và</small>
<small>Dao tao Ngan hàng, số 187, tháng 12/2017, tr.71.</small>
<small>° Nguyễn Thanh Hải và cộng sự (2010), Giới thiéu một số ph°¡ng pháp giảng day cải tiễn giúp sinh viên chủ ộnghoc tập và trải nghiệm, ạt chuẩn dau ra theo CDIO, ại học Quốc gia thành phô Hồ Chi Minh - Hội thảo CDIO</small>
<small>19 Lyman F. (1987), Thinhk- Pair-share: An expanding teaching technique. MAA- CIE. Cooperrative News, 1, </small>
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>những nhiệm vụ khác nhau. Khi làm việc nhóm, d°ới sự chỉ ạo của nhóm tr°ởng, các</small> thành viên phải ều làm việc chủ ộng, không y lại vào một vài ng°ời hiểu biết, nng ộng h¡n, các thành viên trong nhóm giúp ỡ nhau tìm hiểu vấn ề nêu ra trong khơng khí thi ua với các nhóm khác. Khi có một nhóm nào lên thuyết trình, các nhóm cịn lại ặt câu hỏi phản biện hoặc câu hỏi ề nghị làm sáng tỏ van ề. Ph°¡ng pháp thảo luận <small>nhóm giúp các thành viên trong nhóm chia sẻ những bn khon, kinh nghiệm của bản</small> thân, cùng nhau xây dựng nhận thức mới. Bng cách nói ra những iều ang ngh), mỗi ng°ời có thể nhận rõ trình ộ hiểu biết của mình về chủ ề nêu ra, thay minh cần học hỏi thêm những gì. Bài học trở thành q trình học hỏi lẫn nhau chứ khơng phải là sự tiếp <small>nhận thụ ộng từ giảng viên. ây là ph°¡ng pháp tạo c¡ hội cho mọi ng°ời cùng nhau</small> tham gia, khai thác tiềm nng của mỗi cá nhân, chủ ộng trong iều chỉnh nhận thức của sinh viên, rèn luyện °ợc kỹ nng diễn giải, t°¡ng tác nhóm, hùng biện, lập luận, thuyết <small>trình tr°ớc ám ơng. Tuy nhiên giảng viên phải nghiên cứu kỹ nội dung, °a ra mục</small> tiêu, yêu cầu của buổi thảo luận và bao quát hết các van ề tranh luận trong nhóm, dẫn dắt buổi thảo luận i úng h°ớng.
2.2.5.Ph°¡ng pháp học dựa trên vấn ể
Mục tiêu của học dựa trên van ề (°ợc ịnh ngh)a là việc nghiên cứu có chiều sâu về một chủ ề học tập) là dé học nhiều h¡n về một chủ ề chứ không phải là chỉ tìm <small>ra những câu trả lời úng cho những câu hỏi °ợc giáo viên °a ra. Trong ph°¡ng pháp</small> học dựa trên van dé, sinh viên vừa nắm °ợc kiến thức mới, vừa nam °ợc ph°¡ng pháp l)nh hội kiến thức ó, phát triển t° duy chủ ộng, sáng tạo, °ợc chuẩn bị một nng lực thích ứng với ời sống xã hội, phát hiện kịp thời và giải quyết hợp lý các vấn ề nảy sinh!!, Trong ph°¡ng pháp này, giảng viên xây dựng vấn ề, các câu hỏi chính cần nghiên cứu, ngn tài liệu tham khảo. Sau ó giảng viên tổ chức lớp học nghiên cứu van dé (chia nhóm, giao van dé, thơng nhất các quy ịnh về thời gian, phân cơng trình bày, ánh giá... ). Các nhóm tổ chức nghiên cứu, thao luận trả lời các câu hỏi của van dé ồng thời báo cáo. Ph°¡ng pháp học dựa trên van ề là một trong những ph°¡ng pháp dạy học phù hợp với yêu cầu ôi mới giáo dục hiện này, giúp cho sinh viên phát huy tính tích cực chủ ộng tích cực trong học tập cing nh° trong cuộc sống, rèn luyện °ợc các kỹ nng cần thiết nh° kỹ nng lập giả thuyết, kỹ nng thiết kế triển khai, kỹ nng thuyết trình và sớm tiếp cận °ợc các vẫn ề thực tiễn.
2.2.6. Ph°¡ng pháp nghiên cứu tình huống
Ph°¡ng pháp nghiên cứu tình huống là miêu tả, trao ổi kinh nghiệm về cách thức giải quyết vấn ề và những mâu thuẫn trong khi thực hiện công việc °ợc giao bằng
<small>!'Hmelo- Silver C.E (2004) Problem- based learning: What and how do students learn? Educational Psychology</small>
<small>Review, 16, pp. 235-266.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">những tình huống khác nhau cần giải quyết trong khoảng thời gian nhất ịnh. Sự a dạng của các tình huống °ợc °a ra khơng chỉ khuyến khích ng°ời học phát huy tính chủ ộng, óc sáng tạo mà con em ến sự thoải mái, sảng khoái về mặt tinh thần trong lớp học. Yếu tố này làm cho ng°ời học có thé tiếp thu nội dung kiến thức bài giảng dé dàng, sâu và nhớ lâu h¡n các ph°¡ng pháp day học truyền thống.!?ây cing là ph°¡ng pháp giảng dạy dựa vào các sự kiện, sự việc ang diễn ra trên thực tế có liên quan ến nội dung bài học giúp sinh viên vận dụng lý thuyết ã hoc dé giải quyết tình huống. Tình huống có
thể °ợc trình bày d°ới dạng viết, một oạn phim ngn, một mau kịch ngắn trên slide.
Một tình huống tốt phải cho phép có nhiều ph°¡ng án lựa chọn. Ph°¡ng pháp này có thé sử dụng hoạt ộng nhóm hoặc vẫn áp từng sinh viên chọn ph°¡ng án của mình. Giảng viên óng vai trị giám sát, trao ơi, vẫn áp và kết luận ph°¡ng án. Ph°¡ng pháp này tạo iều kiện dé sinh viên có thói quen tìm tịi giải quyết van ề theo cách t° duy mang tinh
khoa học, vận dụng kiến thức ã học vào giải quyết các van dé trong cudc song. Nó khơng những tạo nhu cầu, hứng thú học tập, tự chiếm l)nh kiến thức, mà còn phát triển nng lực
giải quyết van ề, nng lực sáng tạo và dé ra các giải pháp. <small>2.2.7. Ph°¡ng pháp dạy học theo dự án</small>
Ph°¡ng pháp dạy học theo dự án là t6 chức việc day và học thông qua các dự án thực thế. Dự án ở ây °ợc hiểu là những nhiệm vụ phức tạp từ các câu hỏi hay vấn ề mang tình kích thích ng°ời học tìm hiểu, khám phá. !3 Dạy học theo dự án là ph°¡ng pháp
dạy học trong ó ng°ời học thực hiện một nhiệm vụ học tập phức tạp, có sự kết hợp giữa
lý thuyết và thực hành nhằm tạo ra một sản phẩm cụ thể. Nhiệm vụ học tập °ợc ng°ời <small>học thực hiện với tính tự lực cao trong quá trình học tập, từ việc xác ịnh mục ích, lập</small> kế hoạch ến việc thực hiện dự án, kiểm tra, iều chỉnh, ánh giá quá trình và kết quả
<small>thực hiện. ! Với ph°¡ng pháp học này, ng°ời học sẽ phải làm việc theo nhóm và khám</small>
phá những van dé gắn liền với cuộc sống, sau ó sẽ thuyết trình tr°ớc lớp và chia sẻ những gi học ã làm °ợc trong dự án của mình. Trong buổi thuyết trình có thé sử dung các ph°¡ng tiện nghe nhìn, một vở kịch, một bản báo cáo viết tay, một trang web. Theo <small>Bransfor va Stein (1993) ph°¡ng pháp dạy học theo dự án chú trong tới những hoạt ộng</small> có tính chất lâu dài và liên ngành và th°ờng gắn với những van dé nảy sinh từ ời sống hiện tại. Bên cạnh ó, ph°¡ng pháp này cịn tạo c¡ hội nhằm giúp ng°ời học theo uôi những sở thích của mình và tự °a ra quyết ịnh về câu trả lời hay tìm ra giải pháp cho các van ề trình bày trong dự án. !` Dé tổ chức, triển khai áp dụng day học theo dự án,
<small>Scholz R. W. and Tietje Olaf (2002), Embedded Case Study Methods. Integrating Quantitative and Qualitative</small>
<small>Knowledge. Sage Publications. California: Thousand Oaks.</small>
<small>'3 Jones B. F., Rasmussen C., and Moffitt M. (1996), Real-life problem solving: A collaborative approach to</small>
<small>interdisciplinary learning. Washington DC: American Psychological Association.</small>
<small>! Nguyễn Lang Bình (Chủ biên) - ỗ H°¡ng Tra (2021), Sdd, tr.95.</small>
<small>'S Bradford J. and Stein B. (1993), The IDEAL problem solver, 2nd ed., New York, NY: Freeman.</small>
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>3. Thực trạng vận dụng ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực trong giảng dạy học</small> phần Tâm lý học tội phạm
3.1. ặc iểm của học phan tâm lý học tội phạm
<small>Môn tâm lý học tội phạm là môn khoa học tâm lý ứng dụng. Môn học này cung</small> cấp những kiến thức c¡ bản về nhân cách ng°ời phạm tội, c¡ chế của hành vi phạm tội, <small>tâm lý nhóm tội phạm và khía cạnh tâm lý trong phịng ngừa tội phạm. Trên c¡ sở ó,</small> ng°ời học có thé phân tích, lý giải ngun nhân dẫn ng°ời phạm tội ến thực hiện hành vi phạm tội và °a ra các biện pháp dau tranh phòng chống tinh trạng phạm tội d°ới góc <small>ộ tâm lý học.</small>
3.2. Thiết kế lại nội dung của học phần Tâm lý học tội phạm
Theo cách tiếp cận lấy sinh viên làm trung tâm, thiết kế bài giảng của học phần Tâm lý học tội phạm bao gồm 5 chủ ề:
Bảng 1: Các chủ ề của học phần Tam lý học tội phạm
<small>Chủ ề Số Mục tiêutiết</small>
<small>1. Những van - Hiéu °ợc ôi t°ợng, nhiệm vu nghiên cứu của tâm lý học tội phạm.ề chung của - ánh giá °ợc các h°ớng nghiên cứu c¡ bản trong tâm lý học tội phạm.tâm lý học tội | 4 | - Vận dụng các ph°¡ng pháp nghiên cứu của tâm lý học tội phạm trong thực tiễnphạm thông quá các vụ án cụ thê.</small>
<small>2.Nhân cach - Hiéu các khái niệm c¡ bản nh°: ng°ời phạm tội, nhân cách ng°ời phạm tội.ng°ời phạm - Xác ịnh °ợc các thành phân tạo nên câu trúc của nhân cách ng°ời phạm tộitội 4 | thông qua vụ án cụ thê.</small>
<small>- Phân biệt các loại nhân cách ng°ời phạm tội thông qua các vụ án cụ thé.- Xác ịnh các u tơ ảnh h°ởng ên sự hình thành, phát triên nhân cách ng°ờiphạm thông qua vụ án cụ thê.</small>
<small>3.Những khía - Hiéu khái niệm hành vi phạm tội d°ới góc ộ tâm lý học.</small>
<small>cạnh tâm lý - Xác ịnh các khâu trong c¡ chế của hành vi phạm tội thông qua vụ án cụ thê.của hành vi] 8 | - Xác ịnh diễn biến tâm ly của ng°ời phạm tội sau khi thực hiện hành vi phạm</small>
phạm tội tội thông qua vụ án cụ thé.
<small>! Nguyễn Anh Tuan (2018), Day học theo dự án — Ph°¡ng pháp hiệu quả trong dạy học và ào tạo k) nng mềm</small>
<small>cho sinh viên, Tap chí Giáo duc, sơ ặc biệt kì 1 tháng 5/2018, tr.167.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>- Xác ịnh nguyên nhân tâm lý xã hội của hành vi phạm tội thông qua vu án cụthê.</small>
<small>4.Tâm lý của | 6 | - Hiểu khái niệm nhóm, nhóm tội phạm.</small>
<small>nhóm tội - Xác ịnh các ặc iểm ặc tr°ng của nhóm tội phạm thơng qua các vụ án cụphạm thê.</small>
<small>- Phân biệt các loại nhóm tội phạm thơng qua các vụ án cụ thé.</small>
<small>- Xác ịnh các ặc iểm ặc tr°ng của ng°ời phạm tội là ng°ời ch°a thành niênvà nhóm tội phạm ng°ời ch°a thành niên thơng qua các vụ án cụ thê.</small>
<small>5. Phòng | 4 | - Xác ịnh các ặc iểm ặc tr°ng của phòng ngừa tội phạm d°ới góc ộ tâm lýngừa tâm lý học.</small>
<small>tội phạm - °a ra quan iểm của cá nhân về những iểm mạnh và hạn chế của các lýthuyết tâm lý phòng ngừa, ồng thời °a ra các biện pháp phòng ngừa tội phạmd°ới góc ộ tâm lý học thơng qua các vụ án cụ thê.</small>
3.3. Vận dụng một số ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực
Trong hệ thong các ph°¡ng pháp giảng dạy, khơng có ph°¡ng pháp nao là hồn tồn thụ ộng hoặc hồn tồn tích cực. ổi mới ph°¡ng pháp giảng dạy khơng có ngh)a là gạt bỏ các ph°¡ng pháp truyền thống, mà vấn ề giảng viên cần biết sử dụng linh hoạt các ph°¡ng pháp giảng dạy nh° thế nào dé phát huy tính tích cực sáng tạo của sinh viên. Dé sinh viên tiếp cận theo h°ớng thực tiễn, theo h°ớng tự suy ngh) và tng khả nng t° duy trong cách giải quyết vấn ề, khi giảng dạy môn Tâm lý học tội phạm, tác giả ã phối hợp một số ph°¡ng pháp khác nhau nh° ph°¡ng pháp ộng não, ph°¡ng pháp suy ngh) — Từng cặp — Chia sẻ, ph°¡ng pháp thảo luận nhóm, ph°¡ng pháp học dựa trên van dé, ph°¡ng pháp nghiên cứu tình huống, ph°¡ng pháp dạy học theo dự án kết hợp với ph°¡ng pháp thuyết trình.
Trong quá trình trên lớp, tác giả ã phối hợp các ph°¡ng pháp giảng dạy khác nhau nh° diễn giảng, kết hợp với nêu van dé, sử dụng tình huống từ các vụ án cụ thé. Bố cục của tình huống:
Bảng 2: Tinh huống tiếp cận mơn Tâm lý học tội phạm
<small>Tình huồng Câu hỏi giải Các vẫn ề giải quyết trongqut tình hng, ph°¡ng pháp</small>
<small>thực hiện</small>
<small>1) Một oạn phim ngắn về vụ án Nguyễn Hải Van dé 1: Những | Từ các câu hỏi ã nêu, yêu câuD°¡ng giêt ng°ời và c°ớp tài sản sáng ngày | vân ê chung của | sinh viên thành lập nhóm, thao07/7/2015 ở xã Minh H°ng, huyện Chon Thành, | tâm ly hoc tội | luận, trao ôi, giải quyết hệ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>°ợc áp dụng nh°thê nào?</small>
<small>ph°¡ng pháp nghiên cứu tìnhhng.</small>
<small>1)Ngun Vn B. 15 ti thực hiện hành vi c°ớpiện thoại di ộng của bà H. Nguyễn Vn B cóphải là ng°ời phạm tội khơng?.</small>
<small>2)Vụ án Lê Thị Hằng (sinh nm 1978, giáo viêndạy vn Tr°ờng Phé thông trung học NguyễnTrãi) ã giết chông (Phạm Hữu Thành, sinh nm1974, Giám ốc Công ty T° van thiết kế xâydựng Thái Hà, thành phố Phan Rang-ThápChàm) êm ngày 31/3/2010 do ghen tuông.3)Vụ án Luyện Danh Tâm (30 ti, ngụ tại huyệnBình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh) dùng súnghoa cải bắn Thái Phi Hùng gây th°¡ng tích(39%) chiều ngày 08/01/2012 do mẫu thuẫnchung tiền cá ộ á gà.</small>
<small>4)Vụ án Phan Vn Anh Vi (Vi Nhôm)(sinh nắm1975, nguyên sỹ quan công an, Chủ tịch Hộiồng quản trị Công ty Cổ phần Xây dựng BắcNam 79).</small>
<small>5) Vụ án Nguyễn Xuân °ờng (“°ờng“Nhué” sinh nm 1971, trú tại tổ 11 ph°ờng KyBá, thành phố Thái Bình).</small>
<small>6) Vụ án Nguyễn Vn ông (sinh nm 1966, trútại xã Hồng Hà, huyện an Ph°ợng, thành phốHà Nội) giết 5 ng°ời gia ình em ruột vào 7h30ngày 01/9/2019.</small>
<small>7) Vụ án Lê Vn Luyện (sinh nm 1993, xãThanh Lâm, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang)ngày 24/8/2011 ã thực hiện hành vi giết ng°ời,c°ớp tai sản tại Tiệm vàng Ngọc Bích (ở Ph°¡ngS¡n, Lục Nam, Bắc Giang)</small>
<small>8)Vụ án Nguyễn Tuấn Hải (Hải bánh) (sinhnm 1967, Trú tại phố 36 Hàng Cót, ph°ờngHàng Mã, quận Hồn Kiếm, thành phố Hà Nội).9)Vu an Lại Thị Kiều Trang (25 tuổi, trú tạihuyện Kiến X°¡ng, tỉnh Thái Bình) muốn"chếm oạt" anh rể nên ã bỏ chấtộc xyanua vào trà sữa nhằm ầu ộc chị họnh°ng lại khiến một nữ iều d°ỡng của Bệnhviện Phối Thái Binh tử vong ngày 02/12/2019).</small>
<small>10)Vụ án Ted Bundy (sinh nm 1946) thủ phạmcủa 30 vụ giết ng°ời tại 7 bang từ nm 1974 ếntình huống thực tế khái quátvào bải nêu khái niệm ng°ờing°ời phạm tội, nhân cáchng°ời phạm tội, xác ịnh cácthành tố tạo nhân cách ng°ờiphạm tội, các cn cứ phân loạinhân ng°ời phạm tội, xác ịnhkiêu nhân cách ng°ời phạm tội</small>
<small>1)Pham Vn H., 14 tuôi thực hiện hành vi hiếpdâm em Nguyễn Thị N. 12 tuổi. Hành vi của H.là hành vi vi phạm pháp luật hay là hành vi phạmtội?</small>
<small>2)Vụ án Nguyễn ức Ngh)a (sinh nm 1984, trútại ph°ờng Lãm Hà, quận Kiến An, thành phốHải Phòng) giết ng°ời và c°ớp tài sản vào 21 h30 ngày 04/5/2010 tại phòng 1101, Toa G4Trung Yên, ph°ờng Trung Hoà, quận Cầu Giấy,thành pho Hà Nội, nạn nhân là Nguyễn Ph°¡ngtình huống thực tế khái quátvào bài nêu khái niệm hành viphạm tội d°ới góc ộ tâm lýhọc, xác ịnh ba khâu trong c¡chế của hành vi phạm tội, xácịnh diễn biến tâm lý của ng°ờiphạm tội sau khi thực hiện</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>3) Giao cho các nhóm tự tìm tình hng từ các</small>
<small>1)Vụ án Vi Thị Vân Anh (sinh nm1994, trú tạiTrần Phú, Vn Qn, Hà ơng) cùng vớiHồng Thị Anh (sinh nm 1989) và 2 ối t°ợngkhác là bạn của Vân Anh chiều ngày 15/6/2016ánh ghen kinh hoàng tại siêu thị Big C Hàông, Hà Nội. Nạn nhân là Mai Thị A. (sinhnm 1997), ang học việc cắt tóc, gội ầu, °ợccho là có quan hệ ngồi hơn nhân với chồng củaVân Anh.</small>
<small>2) Vụ án Phạm Thị Thiên Hà, 32 tuổi cùng mẹ làTrịnh Thị Hồng (67 tuổi) và hai ồng phạm làNguyễn Ngọc Tâm Huyén (41 tuổi, ở thành phốHồ Chí i Minh) và Lê Ngoc Ph°¡ng Thao (30 ti,q Tiền Giang) phạm tội có ý giết ng°ời, ổ bêLuong Vn Hùng, L°ờng Van La, Pham VanDiing, Cam Van Chuong, Bui Thi Thu) bat céc,hiếp dâm, sat hai nữ sinh giao ga Cao Mỹ Duyên(sinh nm 1997, ở iện Biên) ngày 04/02/2019.5) Giao cho các nhóm tự tìm tình huống từ cáctình huỗng thực tế khái quátvào bài xác ịnh các ặc iểmặc tr°ng của nhóm tội phạm,xác ịnh các loại nhóm tộiphạm cụ thé, xác ịnh ịnh cácặc iểm ặc tr°ng của ng°ờich°a thành niên phạm tội vàcác loại nhóm tội phạm làng°ời ch°a thành niên. ồngthời mỗi nhóm lên thuyết trình,</small>
<small>1)Video clip “Bạn tù Lê Vn Luyện kê về cáchhành xử khiến các ẠI CA số má trong tù nềtình huống thực tế khái quátvào bài xác ịnh các ặc iểmặc tr°ng của phòng ngừa tộingừa tội phạm d°ới góc ộ tâmly học. Dong thời mỗi nhóm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>cứu tình huống, ph°¡ng phápdạy theo dự án.</small>
3.4. ánh giá mức ộ hiệu quả của việc vận dụng một số ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực trong giảng dạy học phần Tâm lý học tội phạm
Việc vận dụng một số ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực trong giảng dạy học phần Tâm lý học tội phạm luôn h°ớng ến mục tiêu “lay ng°ời hoc làm trung tâm”; tao sự hứng thú và lơi cuốn ng°ời học tích cực, chủ ộng trong học tập; nâng cao hiệu quả học tập nhờ vào việc giảm thời l°ợng thuyết giảng, tng c°ờng sự t°¡ng tác và a dạng hoá <small>các loại hình hoạt ộng của cả giảng viên và sinh viên; thực hiện có hiệu quả ph°¡ng</small> châm “học i ơi với hành”, “lý luận gan với thực tiễn” và khai thác tối a kinh nghiệm của ng°ời học, qua ó nâng cao chất l°ợng dạy và học.
Tìm hiểu mức ộ hiệu qua của việc vận dụng một số ph°¡ng pháp giảng day tích cực trong giảng dạy học phần Tâm lý học tội phạm, tác giả ã khảo sát 255 sinh viên (khoá 44 Chất l°ợng cao ngành Luật và khoá 45 ngành Luật) Tr°ờng ại học Luật Hà Nội, nm học 2021 — 2022 ã hoc hoc phần Tâm lý học tội phạm và học theo hình thức trực tuyến. Thời gian khảo sát là tháng 3/2022.
ề ánh giá mức ộ hiệu quả của việc vận dụng một số ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực trong giảng dạy học phần Tâm lý học tội phạm, tác giả ã sử dụng câu hỏi: “Các em vui lòng °a ra nhận xét ánh giá về ph°¡ng pháp mà cô ã vận dụng trong giảng day học phần Tâm lý học tội phạm? ”. Kết quả thu °ợc nhiều ý kiến phong phú và tập trung chủ yếu ở các khía cạnh sau ây:
Thứ nhất, hầu hết sinh viên (98,8%) °ợc khảo sát ều cho rằng ph°¡ng pháp giảng day rat dé hiểu, hay, hiệu quả và tiếp thu °ợc nhiều kiến thức. Một số sinh viên chia sẻ: “Ph°¡ng pháp giảng dạy của cô rất hay và hiệu quả ạ, bọn em tiếp thu và hiểu bài tốt hon a” (Bá Thị Bảo Trâm). “Em cảm thấy ph°¡ng pháp giảng dạy của cô rất hay a, ôn lại kiến thức dé dàng h¡n, hiểu bài sâu h¡n” (Pham Thùy Trang). “Em thấy ph°¡ng pháp giảng dạy của cô rất thú vị, giúp em tiếp thu °ợc nhiều kiến thức và có sự tích cực chủ ộng hon” (Bùi Ph°¡ng Trang). “Phuong pháp dạy hoc rất dễ tiếp thu, không bị nhàm chán ối với sinh viên a. Em cảm ¡n cô vì buồi học của cơ rất hiệu quả a” (Nguyễn
Thị Thanh Hiền). “Các tiết học cô dạy rất tuyệt vời và hiệu quả, em ã tiếp thu °ợc rất
nhiễu kiến thức và kỹ nng mới ” (Nguyễn Quang Minh). “Ph°¡ng pháp rất hay và hiệu quả a, bọn em tiếp thu và hiểu bài tốt hon a” (Bá Thị Bảo Trâm). “Ph°¡ng pháp day học
ra °ợc rất nhiều iều từ cô cing nh° từ các bạn trong lop, ơng thời là em cing có sự hiểu biết h¡n về thé giới xung quanh ạ "(Nguyễn Thị Ngọc Bich). “Em thấy ph°¡ng pháp giảng dạy của cô rất hay và hiệu quả ạ giúp bọn em tích cực h¡n trong việc học tập và hiểu bài sâu hon a” (Nguyễn Thị Chung An).
Bên cạnh ó, có ến 98,3% số sinh viên °ợc khảo sát cho rằng ph°¡ng pháp giảng dạy trong giờ lý thuyết luôn lồng ghép với những ví dụ thực tiễn từ các vụ án cụ thể. iều này °ợc một số sinh viên chia sẻ: “Tir khi °ợc học cô ến nay, em cảm thấy rất thích thú với cách dạy của cơ a. Những bài học ly thuyết của cô không hé khô khan bởi cô luôn lông ghép những vi du thực tiên a” (Vi Quang Trung). “Với ph°¡ng pháp giảng day của cô, em cảm nhận rằng bọn em °ợc hiểu bài một cách rõ h¡n và học °ợc h°ng thu hon a. Tại vì trong lúc học bài, khơng chỉ có lý thuyết suông mà lông ghép những vu án dựa trên kiến thức ã học, iều ó giúp bọn em có những t° duy ây ủ và từ thực tiễn mà hiểu bài học a” (D°¡ng Thị Thu H°¡ng). “Phuong pháp day của cơ giúp bọn em có thé áp dung lý thuyết vào các vụ án thực té sát h¡n. Từ những kiến thức khơ khan mà sau ó
ã trở nên thú vị hon” (Nguyễn Hải Nguyệt Anh). “Theo em thì ây là một ph°¡ng pháp
rất thực tế và hiệu quả, bởi vì vừa học lý thuyết nh°ng có thể vận dụng thực té dé giải quyết vụ án, ng°ời học cing chủ ộng trong việc tiếp thu kiến thức, trong mơi tr°ờng học online thì ây cing là cách ể ng°ời học và ng°ời dạy có thể t°¡ng tác với nhau nhiêu hon” (Lại Thị Thu H°ờng). “Ph°¡ng pháp giảng day của cô rất hiệu quả a, em hiểu hon lý thuyết sau khi cô dua ra vi du và phân tích vi du, có cả sự tranh luận giữa các bạn làm cho bài học thêm sâu sắc ạ” (Bùi Thị Nga). “Em thấy ph°¡ng pháp dạy học của cô hay và hiệu quả a. Kết hợp lý thuyết và áp dụng vào thực tiễn giúp em dé hiểu bài h¡n a” (Trần Thị Thu H°ờng). “Em cảm thấy việc học những kiến thức cô dạy khiến chúng em dễ tiếp thu hon tại rất sinh ộng dan xen giữa lý thuyết và vi ụ thực tế” (Nguyễn Duy Quang). “Em thấy buổi học rất thủ vị, gắn liền vụ án cụ thể nhờ vậy em nam °ợc sâu sắc lí thuyết ã °ợc học ạ” (Nguyễn Thị Duyên). “Em thấy ph°¡ng pháp giảng dạy của cô hiệu quả ạ, em °ợc học lÿ thuyết di ôi với thực hành nên hiểu bài rất dé a, Em cảm ¡n cô buổi học này cô liên hệ thực tiên em cảm thấy thú vị và chm chú hon” (Nguyễn <small>Thị Vân Anh).</small>
<small>Thứ hai, việc vận dụng ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực vào q trình giảng dạy</small> học phần môn Tâm lý học tội phạm của giảng viên ã giúp sinh viên có thái ộ tích cực, hứng thú trong học tập; sinh viên có ý thức tích cực trong việc chuẩn bị bài, tự học ở nhà cing nh° xây dựng bai trong các budi học trên lớp và bầu khơng khí lớp học rat sơi nổi.
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">pháp dạy của cô rất hiệu quả giúp tat cả các bạn déu có c¡ hội °ợc nêu quan iểm, thể hiện bản thân và nng lực của mình. Cơ rất nhiệt tình giúp khơng khí lóp sơi nồi, kiến thức °ợc tiếp thu tốt h¡n, nhờ ó áp dụng °ợc vào thực tế hiệu quả. Chúng em cing rút ra °ợc nhiễu bài học về việc làm nội dung và trình bày bài cua mình qua lời nhận xét của cơ”( ồng Thị Thảo My). “Em thấy cách giảng day và giao bài tập của cơ có tính khoa học, tuần tự, giúp tận dụng °ợc toi da thời gian cua buổi thảo luận, tạo mơi tr°ờng cing nh° bau khơng khí học tập sôi nổi, thoải mái thúc day mọi ng°ời cùng tham gia nhất là với mấy ban hay ngại phát biểu, ông thời tạo c¡ hội dé °ợc rút kinh nghiệm <small>cho bài tập nhóm ` (Phạm Thanh Thúy). “Nhở ph°¡ng pháp giảng day tích cực của cơ</small> mà các bạn chủ ộng, tích cực h¡n, hiểu sâu bài học h¡n thơng qua những tình huống thực tế. Từ ó, tạo ra khơng khí sơi nồi, vui vẻ cho buổi học. Em hy vọng có nhiều buổi
học nh° vậy h¡n nữa ” (Nguyễn Thị Hà). “Cách giảng day của cô ã giúp chúng em ứng
chờ tiết học, nội dung tiếp theo cơ giảng day a.” (Hồng Ngọc Ánh). “Sau các buổi °ợc
hoc cùng cô em thay cách giảng của cô giáo rất hiệu quả a, tuy hơm nào cing có bài tập nh°ng chúng em cảm thấy rất vui vẻ hào hứng mỗi tiết thảo luận, và em thấy với cách giảng dạy của cơ ã có thé giúp chúng em tiếp thu bài tot h¡n, có thé thể hiện °ợc ý kiến của minh.” (Vi Thị Phuong Thúy). “Qua những tuần vừa rồi em ã tiếp thu °ợc rất nhiễu iều, tiếp xúc và °ợc phán tích rất nhiễu vụ án hay và bổ ích, tạo tiền dé cho việc ứng dụng vào t°¡ng lai sau này. Em mong ph°¡ng pháp day của cô sẽ duoc nhiễu thay cô áp dung dé chúng em có °ợc những buồi học vui vẻ và bổ ích a” (Mai Vi Thé Anh). “ối với em thì Ph°¡ng pháp giảng dạy của cơ ln gây hứng thú cho ng°ời học, các bạn có thể tích cực tham gia óng góp phát biếu ý kiến của mình h¡n ” (Trần Tuân Anh). “Ph°¡ng pháp giảng dạy của cô rất hay và hiệu quả ạ, bản thân em thấy việc tiếp thu kiến thức từ hai chiều (g6m cô truyền tải và sinh viên vỡ vac ra từ các câu trả lời) có ich ối với em và các bạn, từ ó thì chúng em có thể nhớ kiến thức °ợc lâu h¡n và việc t°¡ng tác tích cực trong giị học cing giúp giờ học trở nên thú vị và không khiến em bị phân tâm nhiều bởi nh°ng thứ khác ạ” (oàn Thu Trang). “Khi học cô em háo hức ến giờ học nhiễu h¡n mặc dù trong giai oạn học online ạ. Ch°a có c¡ hội °ợc gặp cơ trong lớp nh°ng em rất may mắn khi °ợc học cô a. Qua mỗi giờ học em cing thấy °ợc khả nng lập luận cing nh° trình bày của các bạn trong lớp, cing học °ợc rất nhiễu
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">diéu từ các bạn a. Ph°¡ng pháp thảo luận rất hay, làm tng khả nng t°¡ng tác giữa sinh <small>viên với giảng viên và giữa sinh viên với sinh viên. Ngồi ra cịn tạo cho sinh viên khả</small> nng tìm hiểu, nghiên cứu bài tr°ớc khi lên lớp. Cám ¡n cô ã cho ching em những giờ học sôi nồi, hiệu quả. ” (Pham Mai Trúc). “Gio học của cô tao cho em cảm giác rất phan khởi và có nhiễu sự tập trung vào bài học, mà rất ít tiết học chúng em có °ợc diéu nay a. Em cảm thấy mình tiếp thu kiến thức tot h¡n, chủ ộng hon rất nhiéu. Em rất mong sẽ °ợc học thêm nhiều buổi của cô a” (Nguyễn Thị H°¡ng Giang). “Em nhận thấy ph°¡ng pháp giảng dạy của cô khiến bọn em hứng thi tìm hiểu và nghiên cứu mơn học nhiêu h¡n,
chủ ộng trong nội dung học, trình bày bài và lắng nghe bài phân tích của các bạn rõ ràng, hệ thông °ợc nội dung và t° duy ạ” (Phạm Minh Ph°¡ng). “Em rất thích cách giảng dạy của cơ, dit áp lực nh°ng chính nó ã thúc ẩy nhóm em làm việc hiệu quả. Qua các buổi thảo luận, em càng hiểu h¡n về các vấn dé ly thuyết. Budi thảo luận hôm nay cing rất sôi nồi, nếu ứng dụng cách giảng dạy này thi dit học trực tuyển cing van dat hiệu quả ạ” (Bùi Thị Nga). “Em thấy ph°¡ng pháp giảng dạy của cô rất hay, gây cho chung em hứng thu trong học tập. ặc biệt là các buổi học có cơ day thì cả lí thuyết và thảo luận ều rất sôi nổi, bau không khí lớp học rất nhiệt huyết” (Ngơ Thị Mỹ Huyền). “Cơ dạy học bằng cách giao bài thuyết trình, nhiệm vụ cho các nhóm giúp chúng em tích cực, chủ ộng h¡n trong việc nghiên cứu, tìm hiểu bài lý thuyết. Các bạn nhận xét nhiêu cing giúp cho bài làm °ợc nhìn nhận d°ới nhiễu góc ộ và hồn thiện h¡n a” (Nguyén Thị Hảo). “Ph°¡ng pháp dạy của cô rất dễ hiểu, bên cạnh việc truyền ạt kiến thức cơ cịn rèn °ợc cho chúng em tính chủ ộng, hng hải bày tỏ, phát biểu ý kiến. Ngoài ra cịn °ợc nâng cao ph°¡ng pháp làm việc nhóm nữa ạ. Em rất thích ph°¡ng pháp dạy <small>nay a” (D°¡ng Thi Mỹ Lệ).</small>
<small>Thứ ba, việc vận dụng ph°¡ng pháp giảng tích cực vào q trình giảng day học</small> phần môn Tâm lý học tội phạm của giảng viên ã giúp sinh viên dễ tiếp thu bài giảng và hiểu biết kiến thức mơn học. Trên c¡ sở ó, sinh viên biết vận dụng các kiến thức °ợc học vào thực tiễn, ồng thời giúp sinh viên chủ ộng, t° duy sáng tạo, rèn luyện các kỹ nng làm việc nhóm, kỹ nng thuyết trình.
Kết quả khảo sát cho thấy, 89,4% sinh viên °ợc hỏi cho rng ã vận dụng các kiến thức °ợc học vào thực tiễn và 88,6% sinh viên cho rằng ã chủ ộng, rèn luyện các kỹ nng làm việc nhóm, kỹ nng thuyết trình, kỹ nng phản biện...Những iều này °ợc sinh viên chia sẻ: “Em cảm thấy việc học những kiến thức cô day khiến chúng em dé tiếp thu h¡n tại rất sinh ộng an xen giữa lý thuyết và ví dụ thực tế ạ. Ngồi ra những bài tập thuyết trình nhóm khiến chúng em thấm nhuân bài hoc dé h¡n, cảm giác dễ tiếp thu kiến thức h¡n cả có thé áp dụng bài học vào các tình huống thực tế. Ngồi ra chúng em cịn °ợc cải thiện rất nhiễu về những k) nng làm việc nhóm, phối hợp giữa các thành <small>viên, ng°ời tr°ởng nhóm có thê hiểu vai tro của mình và phân chia, tơng hợp nguồn nhân</small>
<small>29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">lực của mình trong nhóm” (Nguyễn Duy Quang). “Em thấy rất hiệu quả với việc học qua phân tích tình huong a, dễ tiếp thu kiến thức, thực tế, thiết thực, hứng thú và biết áp dụng
tat cả déu chủ ộng và tích cực óng góp vai trị của mình vào cơng việc chung. ông thời, với sự ịnh h°ớng của cô, em ã rút ra °ợc những kinh nghiệm cho phần chuẩn bị bài của chúng em sao cho nội dung em lại một cách chỉn chu và chính xác nhất” (Nguyễn Nguyệt Anh). “Em nhận thấy ph°¡ng pháp giảng dạy của cô ã kh¡i gợi tinh thân học tập t°¡ng tác cùng cô cing nh° tạo °ợc sự chủ ộng trong t° duy và nghiên cứu tài liệu. Ngoài ra việc sử dung case study còn giúp em hiểu rõ h¡n về việc vận dụng kiến thức vào thực tiễn, không chỉ là kiến thức trên sách vở mà trở thành kỹ nng thực tế a khi hoc ly thuyết với cơ em học °ợc rất nhiều khía cạnh mới, cách ánh giá vỀ tâm lý học tội phạm rất thú vị, ngồi ra cùng với sự ơng hành của các thành viên trong nhóm của em khi chuẩn bị bài thuyết trình cing nh° sự góp ý của cơ với bài tập của bọn em, bọn em rất biết ¡n và trân trọng những lời góp ý của cơ, một lần nữa em rất cảm ¡n cô và quãng thời gian cô ông hành cùng với chúng em với môn Tâm lý học tội phạm ” (ào Mỹ Anh). “Em cảm thấy các buổi hoc thi vị, bồ ích, ph°¡ng pháp giảng dạy lôi cuốn, gan liền với thực tế. ặc biệt là cô rat thang thắn chia sẻ trải nghiệm và góp ý cho các nhóm dé chúng em hoàn thiện h¡n cả về kiến thức lý luận và kỹ nng mém: diễn ạt, thuyết trình, t° duy phản bién,..” (Tạ Thị Bích Ngọc). “Em cảm thấy rất thích thi với cách day của cô a. Trong các giờ thảo luận cơ ln dé cao làm việc nhóm a, iều này làm tng tính t°¡ng tác của các thành viên trong lớp a. Sau tat cả, em ã nhận °ợc sự tự tin trong quá trình học tập và ặc biệt những kiến thức vơ cùng bổ ích từ cô a” (Vi Quang Trung). “Em thấy ph°¡ng pháp giảng day của cơ mang lng gió tích cực, tạo cảm giác thích thú trong các budi hoc a, bên cạnh day rèn luyện k) nng phát biểu tr°ớc dam ông( ù là chỉ qua màn hình máy tinh hay iện thoại) và nâng cao kỹ nng, chất l°ợng trong làm việc nhóm ạ "(Nguyễn Thị Quỳnh Trang). “Em thấy ph°¡ng pháp cô dạy, truyén dat kiến thức là hay và phù hợp. Vì nó có thể kích thích sinh viên làm việc liên tục, sinh viên phải tập trung cao ộ, giúp tng hiệu quả làm việc, học tập. ông thời mỗi sinh viên với <small>vai tro hoạt ộng tích cực khác nhau thì kỹ nng làm việc nhóm và các kỹ nng liên quan</small> °ợc phát triển hon” (Nguyễn Tiên ức). “Qua các buổi học bản thân em và cả các bạn trong nhóm nhận °ợc rất nhiều kiến thức, chủ ộng tìm hiểu và làm rõ vấn dé. Bên cạnh ó, phát huy °ợc t° duy phản biện, kiến thức qua các bài trình bày” (Trần Thị Dung). “Em cảm thấy ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực mà cô áp dụng rất hiệu quả, giúp chúng em trau doi °ợc kỹ nng nói, thé hiện °ợc ÿ kiến quan iểm của mình và cing lắng nghe °ợc nhiễu ÿ kiến của các bạn” (Lý Thi Hang). “Sau khi °ợc hoc cùng cơ 3 tuần thì em thấy mình chủ ộng h¡n trong việc học, chủ ộng phát biểu và tìm kiếm tài liệu liên quan ến bài tập, kỹ nng làm việc nhóm của bọn em cing °ợc cải thiện nhiễu hon” (Bùi Lan Anh). “Các bài cô giao giúp bọn em chủ ộng di sâu phân tích những lý thuyết ã °ợc học, rèn luyện k) nng làm việc nhóm. Sau khi các nhóm thuyết trình, bọn em ã °ợc bày tỏ ý kiến cá nhân thông qua quá trình nhận xét. Em thấy ây là cách học vô
<small>31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">cùng hiệu quả a” (Nguyễn Thao Chi). “Sau các buổi học thảo luận cùng cô, em thất rất hiệu quả a. Cách giảng dạy của cô giúp em nâng cao tinh than học h¡n, biết cách áp dung bài vào thực tế nên cing giúp em dễ hiểu bài h¡n. Việc thuyết trình hàng tuần cing
4. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của việc vận dụng ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực trong giảng dạy học phần Tâm lý học tội phạm tại Tr°ờng ại <small>học Luật Hà Nội thời gian tới</small>
4.1. Về phía Nhà tr°ờng
Thứ nhất, cần nâng cao nhận thức, cing nh° qn triệt tới tồn thé các giảng viên nói chung, giảng viên Bộ mơn Tâm lý nói riêng trong việc tiếp tục vận dụng ph°¡ng pháp <small>giảng dạy tích cực vào trong quá trình giảng dạy cing nh° nâng cao h¡n nữa hiệu quả</small> của quá trình này, ặc biệt trong iều kiện áp dụng ảo tạo tín chỉ hiện nay, bởi việc ổi mới ph°¡ng pháp giảng dạy theo h°ớng tích cực sẽ góp phần quan trọng nâng cao chất l°ợng ào tạo và nâng tầm th°¡ng hiệu của Nhà tr°ờng. Bên cạnh ó, cần có chính sách khuyến kích, ộng viên và hỗ trợ cho giảng viên khi vận dụng ph°¡ng pháp giảng dạy <small>tích cực trong giảng dạy.</small>
Thứ hai, việc ỗi mới ph°¡ng pháp giảng day hay nâng cao chất l°ợng cuối cùng mục tiêu cing là vì ng°ời học. ề việc học tập thực chất và hứng thú cing nh° thay ôi ph°¡ng pháp h°ớng ến hiệu quả, cần ánh giá hiệu quả của nó chính từ phía ng°ời học. Th°ờng xuyên lẫy ý kiến của ng°ời học về việc giảng dạy của giảng viên là một việc nên làm và coi ây là một kênh thông tin quan trọng ề giảng viên tham khảo, rút kinh nghiệm, từ ó giảng viên có thê iều chỉnh thích hợp về nội dung giảng dạy, ặc biệt là ph°¡ng pháp giảng dạy cho phù hợp, nhằm nâng cao h¡n nữa chất l°ợng dạy và học.
Thứ ba, cần tô chức các budéi hội thảo khoa học, các buôi toa àm, trao ổi xoay quanh van ề ổi mới ph°¡ng pháp giảng dạy nói chung và van ề vận dụng ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực trong q trình giảng dạy nói riêng. Thơng qua các buổi sinh hoạt chun mơn sẽ giúp cho các giảng viên có iều kiện trao ơi nghiên cứu, tìm tịi, học hỏi °ợc những ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực và kinh nghiệm ể vận dụng các ph°¡ng pháp này vào quá trình giảng dạy phù hợp với ối t°ợng ảo tạo.
Thứ t°, cần tng c°ờng và hiện ại hoá c¡ sở vật chat, trang thiết bị, ph°¡ng tiện ể giúp công tác giảng dạy theo ph°¡ng pháp tích cực ạt hiệu quả cao. ồng thời cần ầu t° c¡ sở ữ liệu phục vụ công tác nghiên cứu, học tập của giảng viên và sinh viên <small>trong Tr°ờng bởi với ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực ịi hỏi sinh viên phải chủ ộng</small> tìm tịi, nghiên cứu tài liệu. Vì vậy, Nhà tr°ờng cần xây dung tai liệu học tập mở, cập nhật giáo trình, tài liệu mới và a dạng các nguồn tìm kiếm.
4.2. Về phía ội ngi giảng viên
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Dé vận dụng ph°¡ng pháp day học tích cực phải có những iều kiện và sự phối hợp ồng bộ của các yếu tơ cần thiết trong ó yếu tố hàng ầu có ý ngh)a quyết ịnh ến hiệu quả của ph°¡ng pháp dạy học tích cực là vai trò của giảng viên. Muốn nâng cao hiệu qua của việc vận dụng ph°¡ng pháp giảng day tích cực trong giảng day thì ối với ội ngi giảng viên cần phải xác ịnh một số vấn ề sau:
Thứ nhất, song hành cùng việc ổi mới ph°¡ng thức ào tạo của Nhà tr°ờng, giảng viên cần thay ổi quan iểm và ph°¡ng pháp dạy học theo h°ớng tích cực, ó là cần có quan iểm dạy học mới: Giảng dạy là khai thác và nuôi d°ỡng nội lực của sinh viên dé họ sẽ chủ ộng, tự học suốt ời và tạo ra thói quen rèn luyện t° duy, k) nng phân tích van ề, kha nng tiếp thu, diễn ạt, tổ chức, xử lí thơng tin ở ng°ời học.
<small>Thứ hai, khơng ngừng nâng cao trình ộ, nng lực chun mơn và trách nhiệm</small> nghề nghiệp, qua ó nâng cao hiệu quả ổi mới ph°¡ng pháp giảng dạy và chất l°ợng bài
giảng. Chất l°ợng bài giảng thể hiện ở nội dung học thuật, tính cập nhật của kiến thức
chun mơn và thực tiễn cing nh° cách thức chuyền tải nội dung bài giảng ến ng°ời học một cách hiệu quả nhất. Dé ạt °ợc iều này, giảng viên phải thực sự là ng°ời tâm huyết với nghề nghiệp và phải có kiến thức chun mơn sâu rộng, kỹ nng s° phạm. Chính vì vậy, tr°ớc hết mỗi giảng viên phải tự ý thức khơng ngừng nâng cao trình ộ, nng lực chuyên môn (cả lý luận và thực tiễn); th°ờng xun cập nhật kiến thức thực tiễn <small>và có lịng say mê tìm tịi, tận tâm trong nghiên cứu khoa học và giảng day. Bởi vi, chỉ</small> thông qua nghiên cứu khoa học giảng viên mới có tri thức và nhận thức úng dan các yêu cầu của công tác giảng dạy, những khó khn va ịi hỏi của việc gan kết giữa lý luận và thực tiễn nhằm nâng cao chất l°ợng giảng dạy. Bên cạnh ó, giảng viên phải nâng cao tinh thần trách nhiệm của mình; thực hiện nghiêm túc quy chế giảng dạy về nội dung ch°¡ng trình, thời l°ợng, ánh giá kết quả học tập của sinh viên...
Thứ ba, tiếp tục ổi mới mạnh mẽ ph°¡ng pháp giảng dạy, vận dụng linh hoạt các ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực, phù hợp với ặc thù mơn học và ối t°ợng giảng dạy, <small>khai thác có hiệu quả ph°¡ng tiện giảng dạy hiện ại. Các ph°¡ng pháp giảng dạy, cả</small> truyền thống và hiện ại, ều có những °u và nh°ợc iểm riêng. ối với các mơn khoa học xã hội, trong ó có mơn Tâm lý học tội phạm, dé ạt °ợc hiệu quả trong giảng dạy, giảng viên phải linh hoạt, sáng tạo vận dụng tổng hợp nhiều ph°¡ng pháp nh°: Ph°¡ng pháp thuyết trình, ph°¡ng pháp ộng não, ph°¡ng pháp suy ngh) — Từng cặp — Chia sẻ, ph°¡ng pháp thảo luận nhóm, ph°¡ng pháp học dựa trên vấn ề, ph°¡ng pháp nghiên
cứu tình huống, ph°¡ng pháp dạy học theo dự án... Việc lựa chọn, vận dụng những
ph°¡ng pháp giảng dạy nào va mức ộ sử dụng nh° thé nào phải cn cứ vào nội dung và ặc iểm mơn học, thậm chí từng nội của từng vấn ề trong môn học; cn cứ vào mục tiêu mà giảng viên ặt ra (xuất phát từ mục tiêu dao tạo và ch°¡ng trình học); cn cứ vào
<small>33</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">tiễn giảng dạy cho thấy, ối với môn Tâm lý học tội phạm, ể giờ giảng ạt hiệu quả, giảng viên phải phối hợp các ph°¡ng pháp giảng dạy khác nhau nh° diễn giảng, kết hợp với nêu van dé, phát van, sử dụng tình huống từ các vụ án cụ thé va ph°¡ng tiện khoa học kỹ thuật hỗ trợ, tạo tình huống ể lơi cuốn ng°ời học tích cực cùng tham gia. Làm °ợc nh° vậy, bài giảng có sự gắn kết giữa lý luận và thực tiễn sẽ trở nên sinh ộng không bị khô khan, nhàm chán mà tạo ra °ợc sức hấp dẫn, lôi cuốn ng°ời học và tạo hứng thú cho ng°ời học trong tiếp nhận kiến thức, từ ó ng°ời học sẽ tiếp thu °ợc nhiều kiến thức và biết vận dụng các kiến thức °ợc học vào thực tiễn cing nh° rèn luyện các kỹ nng mềm. Ti tw, tng c°ờng tô chức cho sinh viên thảo luận, nâng cao chất l°ợng thảo luận, <small>ảm bảo ủ thời l°ợng theo quy ịnh. Thảo luận là hình thức dạy và học tích cực, thơng</small> qua trao i, chat vấn, ối thoại giữa giảng viên với sinh viên, giữa sinh viên với sinh viên, qua ó giúp sinh viên nm kiến thức lý luận và thực tiễn của môn học tốt h¡n, kh¡i dậy t° duy nghiên cứu, tìm tịi, khả nng tự học của sinh viên, ồng thời cing là iều kiện ể giảng viên phải có ý thức h¡n trong việc nghiên cứu về chuyên môn nghiệp vụ. ể nâng cao chất l°ợng và hiệu quả các giờ thảo luận, giảng viên phải chú ý thực hiện tốt các cơng việc nh°: Lựa chọn hình thức thảo luận, vấn ề thảo luận phù hợp, ảm bảo không quá dễ hoặc quá khó; chuẩn bị tốt cho thảo luận; trong iều hành thảo luận, giảng
viên cần ln khuyến khích chất vấn, tranh luận, lôi cuốn sự tham gia ông ảo của sinh
viên, kích thích tính tích cực, tính ộc lập, t° duy sáng tạo của họ. ồng thời, giảng viên
4.3. Về phía sinh viên
Thứ nhát, ề phát huy hiệu quả của việc vận dụng ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực trong giảng dạy ịi hỏi cần có sự “cộng tác” của ng°ời học với ng°ời dạy. Bản thân sinh viên cần phải bỏ thói quen chây ỳ trong học tập, thói quen tiếp nhận tri thức một chiều và <small>thay vào ó phải chủ ộng, tích cực trong l)nh hội tri thức, tự giác trong học tập, nghiên</small> cứu các van dé và hình thành thói quen học tập tích cực, qua ó nâng cao khả nng tiếp <small>thu bai giảng.</small>
Thứ hai, biết lựa chọn ph°¡ng pháp học tập phù hợp, ạt hiệu quả cao; có kỹ nng ọc sách, nghe giảng và ghi chép tốt. Rèn luyện cách học hiểu bản chat van dé, từ ó có khả nng vận dụng các kiến thức ã học vào trong thực tiễn cing nh° rèn luyện t° duy <small>ộc lập, t° duy phản biện, t° duy sáng tạo...</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>Thứ ba, phải chủ ộng xác ịnh °ợc nội dung ch°¡ng trình của chuyên ngành</small> ào tạo, xác ịnh °ợc mục tiêu môn học cing nh° mục tiêu của từng van dé; xay dung kế hoạch học tập phù hợp và nghiêm túc thực hiện kế hoạch ó. Ngồi ra, sinh viên phải tích cực, chủ ộng ọc giáo trình, tài liệu tham khảo, chuan bị cho thảo luận, làm bài tập ầy ủ,...tr°ớc khi lên lớp; biết xác ịnh ộng lực học tập úng ắn, tự giác trong học <small>tập.</small>
5. Kết luận
Trên c¡ sở vừa xây dựng vừa iều chỉnh, vận dụng một số ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực vào giảng dạy học phần Tâm lý học tội phạm ã mang lại nhiều tác ộng tích <small>cực. Sinh viên có thái ộ tích cực, hứng thú h¡n trong học tập, không bi ngợp tr°ớc những</small> thông tin mà giảng viên thuyết giảng khi lên lớp. Sinh viên có thé tiếp thu °ợc nhiều kiến thức, biết làm làm chủ kiến thức và tự mình tìm ra giải pháp dé giải quyết các van dé thông qua trao ổi, chat van, ối thoại giữa giảng viên với sinh viên, giữa sinh viên với sinh viên, ồng thời giúp sinh viên chủ ộng, t° duy sáng tạo, rèn luyện các kỹ nng làm việc nhóm, kỹ nng phản biện, kỹ nng thuyết trình...
Dé thực hiện ph°¡ng pháp này ạt hiệu quả cao nhất cần có sự phối hợp ồng bộ <small>từ Nhà tr°ờng, ng°ời dạy, ng°ời học.</small>
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thị Lan Anh (2017), Nghiên cứu ứng dụng ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực
vào học phần “nguyên lý kế toán” nhằm nâng cao chất l°ợng giảng dạy tiếp cận CDIO tại ại học Công nghiệp Hà Nội, Tạp chí Khoa học và ào tạo Ngán hàng, số 187, tháng
<small>2. Biggs J. (2003), Teaching for Quality Learning At University, 2nd ed., The Society forResearch into Higher Education and Open University Press, Berkshire, England.</small>
3. Nguyễn Lng Bình (Chủ biên) — ỗ H°¡ng Tra (2021), Day và học tích cực, một số <small>ph°¡ng pháp và ky thuật day học, Nxb ại học S° phạm.</small>
<small>4. Bradford J. and Stein B. (1993), The IDEAL problem solver, 2nd ed., New York, NY:</small>
5. Edward F. C., Johan M., Sören O., and Doris R. B. (2007), Rethinking Engineering
<small>Education - The CDIO Approach. Springer Science Business Media, pp. 286.</small>
<small>6. Jones B. F., Rasmussen C., and Moffitt M. (1996), Real-life problem solving: Acollaborative approach to interdisciplinary learning. Washington DC: AmericanPsychological Association.</small>
<small>35</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">7. Nguyễn Thanh Hải và cộng sự (2010), Giới thiệu một số ph°¡ng pháp giảng day cải tiễn giúp sinh viên chủ ộng học tập và trải nghiệm, ạt chuẩn âu ra theo CDIO, ại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh - Hội thảo CDIO 2010.
<small>8. Hmelo- Silver C.E (2004) Problem- based learning: What and how do students learn?Educational Psychology Review, 16, pp. 235-266.</small>
<small>9. Dang Thành Hung (2002), Day học hiện ại — Ly luận biện pháp kỹ thuật, Nxb Dai</small> học Quốc gia Hà Nội.
<small>11. Lyman F. (1987), Thinhk- Pair-share: An expanding teaching technique. MAA- CIE.Cooperrative News, 1, pp.1-2.</small>
12. Nghị quyết hội nghị lần thứ II Ban chap hành trung °¡ng khóa XIII.
<small>13. Scholz R. W. and Tietje Olaf (2002), Embedded Case Study Methods. IntegratingQuantitative and Qualitative Knowledge. Sage Publications. California: Thousand Oaks.</small> 14. Nguyễn Anh Tuan (2018), Day hoc theo dự án — Ph°¡ng pháp hiệu qua trong day học va dao tạo k) nng mềm cho sinh viên, T. ap chí Giáo dục, số ặc biệt ki 1 tháng 5/2018.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">KHO KHAN TÂM LÝ VÀ NHU CAU THAM VAN TÂM LY CUA SINH VIÊN
NAM THỨ NHAT TR¯ỜNG ẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
1S. Nguyễn Thị Thanh Nga” Tóm tắt
Bài tham luận trình bày kết quả khảo sát về những khó khn tâm bp và nhu cau tham vấn tâm ly cua sinh viên Tr°ờng ại học Luật Ha Nội. Kế quả khảo sát 250 sinh viên nm thứ nhất tr°ờng ại học Luật Hà Nội cho thấy: Sinh viên gặp khó khn tâm lý trong các l)nh vực gom: các mối quan hệ; học tập, rèn luyện; ịnh h°ớng nghề nghiệp; quy ịnh của tr°ờng; rồi nhiễu cảm xúc. Hau hết sinh viên ch°a có kỹ nng giải quyết khó khn tâm lý hiệu quả và có nhu cau tham van khi cho rang can thiết có phịng tham vấn tại tr°ờng. Cn cứ kết quả nghiên cứu này, tác giả ề xuất một số khuyến nghị nhằm áp ứng nhu câu tham vấn tâm lý của sinh viên trong nhà tr°ờng.
Từ khóa: Khó khn tâm lý; Nhu cẩu tham van tâm lý; Sinh viên nm thứ nhất I. ẶT VAN DE
Sinh viên nm thứ nhất là giai oạn chuyên ổi từ môi tr°ờng học tập phổ thông sang môi tr°ờng học tập ại học. Sự thay ổi mơi tr°ờng với những ịi hỏi mới tạo ra áp lực và nhiều khó khn tâm lý cho các em. Tại Việt Nam, trong bối cảnh mở cửa và hội nhập, thế hệ trẻ ang ứng tr°ớc nhiều thách thức mang tính thời ại. Sinh viên phải ối mặt với nhiều khó khn tâm lý trong việc lựa chọn giá trị sống, trong ịnh h°ớng nghề nghiệp, trong học tập, trong các mối quan hệ và những khó khn nội tại nảy sinh trong chính quá trình phát triển tâm lý lứa tuổi (ỗ Thị Hạnh Phúc, Triệu Thị H°¡ng, 2007). <small>Bên cạnh ó, học tập là hoạt ộng chủ ạo của sinh viên, chính vì vậy khó khn tâm lý</small> trong l)nh vực này cing °ợc ghi nhận ở nhiều nghiên cứu khác nhau, ặc biệt là ối với sinh viên nm thứ nhất. Sự thay ôi môi tr°ờng, nội dung, cách thức và ph°¡ng pháp dạy
học ại học chính là ã dẫn tới sinh viên gặp khơng ít khó khn làm cản trở hoạt ộng
<small>Khoa Pháp luật hình sự - Tr°ờng ại học Luật Hà Nội</small>
<small>37</small>
</div>