Tải bản đầy đủ (.docx) (176 trang)

Cấu hình truyền nhận dữ liệu giữa các đối tượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.17 MB, 176 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)

- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet - Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Ý nghĩa câu lệnh GET : </b>

Người dùng có thể sử dụng lệnh GET để đọc dữ liệu từ một remote CPU. Lệnh được thực hiện khi có xung cạnh lên tại ngõ vào điều khiển REQ:

 Dữ liệu sẽ được nhận từ địa chỉ ADDR_i của Partner và đưa vào cùng địa chỉ RD-i của Local thông qua Pointer.

 Khi lệnh thực hiện xong thì tham số NDR sẽ lên 1

 Nếu lệnh thực hiện lỗi thì tham số Error lên mức 1 và trạng thái báo lỗi được truy xuất thông qua tham số Status.

<b>Thông số câu lệnh GET :</b>

REQ IN BOOL I,Q,M,D,L Truyền dữ liệu khi

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

0 = Khơng có lỗi 1 = Lỗi xảy ra và người dung kiểm tra trạng thái tại Status STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Chương trình trên PLC 2 ( Client 1 ) </b>

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Chương trình trên PLC 2 ( Client 2 ) </b>

<small>8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)

- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet - Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:

Client 1 IP 192.168.0.2

<small>9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Khối PUT và GET số 2: Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner: Client 2 IP 192.168.0.3

<b> Cấu hình truyền nhận dữ liệu giữa các đối tượng : </b>

Ý nghĩa câu lệnh PUT :

Người dùng có thể sử dụng lệnh PUT để gửi/ truyền dữ liệu tới một CPU khác . Lệnh được thực hiện khi có xung cạnh lên tại ngõ vào điều khiển REQ

 Dữ liệu được nhận từ địa chỉ ADDR_i của Partner và đưa vào vùng địa chỉ RD_i của Local thông qua Pointer

 Khi lệnh thực hiện xong thì tham số DONE sẽ lên 1

 Nếu lệnh thực hiện lỗi thì tham số Error lên mức 1 và trạng thái báo lỗi được truy xuất thông qua tham số Status

Thông số câu lệnh PUT :

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Tham sốKhai báoKiểu dữ liệuVùng nhớMiêu tả</b>

REQ IN BOOL I,Q,M,D,L Truyền dữ liệu khi người dung kiểm tra trạng thái tại Status STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Chương trình trên PLC 2 ( Client 1 ) </b>

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Chương trình trên PLC 2 ( Client 2 ) </b>

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)

- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet - Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Ý nghĩa câu lệnh PUT :</b>

Người dùng có thể sử dụng lệnh PUT để gửi/ truyền dữ liệu tới một CPU khác . Lệnh được thực hiện khi có xung cạnh lên tại ngõ vào điều khiển REQ

 Dữ liệu được nhận từ địa chỉ ADDR_i của Partner và đưa vào vùng địa chỉ RD_i của Local thông qua Pointer

 Khi lệnh thực hiện xong thì tham số DONE sẽ lên 1

 Nếu lệnh thực hiện lỗi thì tham số Error lên mức 1 và trạng thái báo lỗi được truy xuất thông qua tham số Status

<b>Thông số câu lệnh PUT : </b>

REQ IN BOOL I,Q,M,D,L Truyền dữ liệu khi

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

số :

0 = Khơng có lỗi 1 = Lỗi xảy ra và người dung kiểm tra trạng thái tại Status STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Chương trình trên PLC 2 ( Client 1 ) </b>

<b>Chương trình trên PLC 3 ( Client 2 ) </b>

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)

- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet - Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Ý nghĩa câu lệnh GET : </b>

Người dùng có thể sử dụng lệnh GET để đọc dữ liệu từ một remote CPU. Lệnh được thực hiện khi có xung cạnh lên tại ngõ vào điều khiển REQ:

 Dữ liệu sẽ được nhận từ địa chỉ ADDR_i của Partner và đưa vào cùng địa chỉ RD-i của Local thông qua Pointer.

 Khi lệnh thực hiện xong thì tham số NDR sẽ lên 1

 Nếu lệnh thực hiện lỗi thì tham số Error lên mức 1 và trạng thái báo lỗi được truy xuất thông qua tham số Status.

<b>Thông số câu lệnh GET :</b>

REQ IN BOOL I,Q,M,D,L Truyền dữ liệu khi

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

0 = Khơng có lỗi 1 = Lỗi xảy ra và người dung kiểm tra trạng thái tại Status STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Chương trình trên PLC 2 ( Client 1 ) </b>

<b>Chương trình trên PLC 3 ( Client 2 ) </b>

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)

- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet - Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Ý nghĩa câu lệnh GET : </b>

Người dùng có thể sử dụng lệnh GET để đọc dữ liệu từ một remote CPU. Lệnh được thực hiện khi có xung cạnh lên tại ngõ vào điều khiển REQ:

 Dữ liệu sẽ được nhận từ địa chỉ ADDR_i của Partner và đưa vào cùng địa chỉ RD-i của Local thông qua Pointer.

 Khi lệnh thực hiện xong thì tham số NDR sẽ lên 1

 Nếu lệnh thực hiện lỗi thì tham số Error lên mức 1 và trạng thái báo lỗi được truy xuất thông qua tham số Status.

<b>Thông số câu lệnh GET :</b>

REQ IN BOOL I,Q,M,D,L Truyền dữ liệu khi

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

0 = Không có lỗi 1 = Lỗi xảy ra và người dung kiểm tra trạng thái tại Status STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Chương trình trên PLC 2 ( Client 1 ) </b>

<small>33</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Chương trình trên PLC 2 ( Client 2 ) </b>

<small>34</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)

- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet - Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:

Client 1 IP 192.168.0.2

- Khối PUT và GET số 2: Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner: Client 2 IP 192.168.0.3

<small>35</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b> Cấu hình truyền nhận dữ liệu giữa các đối tượng : </b>

Ý nghĩa câu lệnh PUT :

Người dùng có thể sử dụng lệnh PUT để gửi/ truyền dữ liệu tới một CPU khác . Lệnh được thực hiện khi có xung cạnh lên tại ngõ vào điều khiển REQ

 Dữ liệu được nhận từ địa chỉ ADDR_i của Partner và đưa vào vùng địa chỉ RD_i của Local thơng qua Pointer

 Khi lệnh thực hiện xong thì tham số DONE sẽ lên 1

 Nếu lệnh thực hiện lỗi thì tham số Error lên mức 1 và trạng thái báo lỗi được truy xuất thông qua tham số Status

Thông số câu lệnh PUT :

REQ IN BOOL I,Q,M,D,L Truyền dữ liệu khi có xung cạnh lên ID IN WORD I,Q,M,D,L Tham số địa chỉ để

<small>36</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

hay bằng số chỉ định kết nối với người dung kiểm tra trạng thái tại Status STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Chương trình trên PLC 2 ( Client 1 ) </b>

<small>40</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>Chương trình trên PLC 2 ( Client 2 ) </b>

<small>41</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>Câu 3_7 : </b>

<b>1-Phương thức truyền nhận dữ liệu</b>

<small>42</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

giải thích: Vùng OFFSET là vùng địa chỉ dữ liệu phân thừa phòng khi thiếu Vùng 1 byte nhận trên Master là vùng địa chỉ nhận dữ liệu của Master khi Salve gửi về có độ dài là 1 byte

Vùng 1 byte gửi trên Master là vùng địa chỉ gửi dữ liệu từ Master xuống Salve có độ dài là 1 byte

Vùng 1 byte nhận của Salve là vùng địa chỉ Salve nhận dữ liệu từ Master gửi xuống có độ dài là 1 byte

Vùng 1 byte gửi của Salve là vùng địa chỉ Salve gửi dữ liệu từ Salve về Master có độ đài là 1 byte

<b>2, Chương trình điều khiển</b>

<b>2, Chương trình điều khiển trên Master :</b>

<small>43</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>Chương trình trên Salve 1 :</b>

<small>46</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>Chương trình trên Salve 2</b>

<small>47</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>Câu 3_8 : </b>

<b>1-Phương thức truyền nhận dữ liệu</b>

<small>48</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

giải thích: Vùng OFFSET là vùng địa chỉ dữ liệu phân thừa phòng khi thiếu Vùng 1 byte nhận trên Master là vùng địa chỉ nhận dữ liệu của Master khi Salve gửi về có độ dài là 1 byte

Vùng 1 byte gửi trên Master là vùng địa chỉ gửi dữ liệu từ Master xuống Salve có độ dài là 1 byte

Vùng 1 byte nhận của Salve là vùng địa chỉ Salve nhận dữ liệu từ Master gửi xuống có độ dài là 1 byte

Vùng 1 byte gửi của Salve là vùng địa chỉ Salve gửi dữ liệu từ Salve về Master có độ đài là 1 byte

<b>2, Chương trình điều khiển : Chương trình trên Master </b>

<small>49</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>Chương trình trên Salve 1 :</b>

<b>Chương trình trên Salve 2 </b>

<small>52</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<b>Câu 3_9 :</b>

<b>1-Phương thức truyền nhận dữ liệu</b>

giải thích: Vùng OFFSET là vùng địa chỉ dữ liệu phân thừa phòng khi thiếu

<small>53</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

Vùng 1 byte nhận trên Master là vùng địa chỉ nhận dữ liệu của Master khi Salve gửi về có độ dài là 1 byte

Vùng 1 byte gửi trên Master là vùng địa chỉ gửi dữ liệu từ Master xuống Salve có độ dài là 1 byte

Vùng 1 byte nhận của Salve là vùng địa chỉ Salve nhận dữ liệu từ Master gửi xuống có độ dài là 1 byte

Vùng 1 byte gửi của Salve là vùng địa chỉ Salve gửi dữ liệu từ Salve về Master có độ đài là 1 byte

<b>2, Chương trình điều khiển : Chương trình trên Master </b>

<small>54</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>Chương trình trên Slave 1 </b>

<small>55</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<b>Chương trình trên Slave 2 </b>

<small>56</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)

- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet - Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<b>Ý nghĩa câu lệnh PUT :</b>

Người dùng có thể sử dụng lệnh PUT để gửi/ truyền dữ liệu tới một CPU khác . Lệnh được thực hiện khi có xung cạnh lên tại ngõ vào điều khiển REQ

 Dữ liệu được nhận từ địa chỉ ADDR_i của Partner và đưa vào vùng địa chỉ RD_i của Local thơng qua Pointer

 Khi lệnh thực hiện xong thì tham số DONE sẽ lên 1

 Nếu lệnh thực hiện lỗi thì tham số Error lên mức 1 và trạng thái báo lỗi được truy xuất thông qua tham số Status

<b>Thông số câu lệnh PUT : </b>

REQ IN BOOL I,Q,M,D,L Truyền dữ liệu khi

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

số :

0 = Khơng có lỗi 1 = Lỗi xảy ra và người dung kiểm tra trạng thái tại Status STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi

<b>2, Chương trình điều khiển : Chương trình trên Server </b>

<small>59</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

<b>Chương trình trên Client 1 </b>

<small>61</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

<b>Chương trình trên Client 2</b>

<b>2, Chương trình trên PLC 1 ( Server ) </b>

<small>62</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

<b>Chương trình trên PLC 2 ( Client 1 ) </b>

<b>Chương trình trên PLC 3 ( Client 2 ) </b>

<small>65</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)

- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet - Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:

Client 1 IP 192.168.0.2

- Khối PUT và GET số 2: Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner: Client 2 IP 192.168.0.3

<small>66</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

<b> Cấu hình truyền nhận dữ liệu giữa các đối tượng : </b>

<b>Ý nghĩa câu lệnh GET : </b>

Người dùng có thể sử dụng lệnh GET để đọc dữ liệu từ một remote CPU. Lệnh được thực hiện khi có xung cạnh lên tại ngõ vào điều khiển REQ:

 Dữ liệu sẽ được nhận từ địa chỉ ADDR_i của Partner và đưa vào cùng địa chỉ RD-i của Local thông qua Pointer.

 Khi lệnh thực hiện xong thì tham số NDR sẽ lên 1

 Nếu lệnh thực hiện lỗi thì tham số Error lên mức 1 và trạng thái báo lỗi được truy xuất thông qua tham số Status.

<b>Thông số câu lệnh GET :</b>

REQ IN BOOL I,Q,M,D,L Truyền dữ liệu khi

</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">

ERROR OUT BOOL Q,M,D,L Trạng thái của tham số :

0 = Khơng có lỗi 1 = Lỗi xảy ra và người dung kiểm tra trạng thái tại Status STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi

</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69">

<b>1, Tạo ra 3 PLC bao gồm 3 PLC s7-1500 với địa chỉ IP của từng PLC lần lượt như </b>

- PLC 1 làm Server, địa chỉ IP 192.168.0.1 - PLC 2 làm Client1, địa chỉ IP 192.168.0.2 - PLC 3 làm Client 2, địa chỉ IP 192.168.0.3

- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)

- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet - Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:

</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">

Ý nghĩa câu lệnh PUT :

Người dùng có thể sử dụng lệnh PUT để gửi/ truyền dữ liệu tới một CPU khác . Lệnh được thực hiện khi có xung cạnh lên tại ngõ vào điều khiển REQ

 Dữ liệu được nhận từ địa chỉ ADDR_i của Partner và đưa vào vùng địa chỉ RD_i của Local thông qua Pointer

 Khi lệnh thực hiện xong thì tham số DONE sẽ lên 1

 Nếu lệnh thực hiện lỗi thì tham số Error lên mức 1 và trạng thái báo lỗi được truy xuất thông qua tham số Status

Thông số câu lệnh PUT :

REQ IN BOOL I,Q,M,D,L Truyền dữ liệu khi người dung kiểm tra trạng thái tại Status STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi

</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73">

<b>Chương trình trên PLC 2 ( Client 1 ) </b>

<small>73</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74">

<b>Chương trình trên PLC 2 ( Client 2 ) </b>

<small>74</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 75</span><div class="page_container" data-page="75">

<b>Câu 3_13 : </b>

<b>1-Phương thức truyền nhận dữ liệu</b>

<small>75</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 76</span><div class="page_container" data-page="76">

giải thích: Vùng OFFSET là vùng địa chỉ dữ liệu phân thừa phòng khi thiếu Vùng 1 byte nhận trên Master là vùng địa chỉ nhận dữ liệu của Master khi Salve gửi về có độ dài là 1 byte

Vùng 1 byte gửi trên Master là vùng địa chỉ gửi dữ liệu từ Master xuống Salve có độ dài là 1 byte

Vùng 1 byte nhận của Salve là vùng địa chỉ Salve nhận dữ liệu từ Master gửi xuống có độ dài là 1 byte

Vùng 1 byte gửi của Salve là vùng địa chỉ Salve gửi dữ liệu từ Salve về Master có độ đài là 1 byte

<b>2, Chương trình điều khiển : Chương trình trên Master </b>

<small>76</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 79</span><div class="page_container" data-page="79">

<b>Chương trình trên Salve 1 :</b>

<small>79</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 80</span><div class="page_container" data-page="80">

<b>Chương trình trên Salve 2 </b>

<small>80</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 81</span><div class="page_container" data-page="81">

<b>Câu 3_14 :</b>

<b>1-Phương thức truyền nhận dữ liệu</b>

giải thích: Vùng OFFSET là vùng địa chỉ dữ liệu phân thừa phòng khi thiếu

<small>81</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 82</span><div class="page_container" data-page="82">

Vùng 1 byte nhận trên Master là vùng địa chỉ nhận dữ liệu của Master khi Salve gửi về có độ dài là 1 byte

Vùng 1 byte gửi trên Master là vùng địa chỉ gửi dữ liệu từ Master xuống Salve có độ dài là 1 byte

Vùng 1 byte nhận của Salve là vùng địa chỉ Salve nhận dữ liệu từ Master gửi xuống có độ dài là 1 byte

Vùng 1 byte gửi của Salve là vùng địa chỉ Salve gửi dữ liệu từ Salve về Master có độ đài là 1 byte

<b>2, Chương trình điều khiển :Chương trình trên Master </b>

<small>82</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 83</span><div class="page_container" data-page="83">

<b>Chương trình trên Slave 1 </b>

<small>83</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 84</span><div class="page_container" data-page="84">

<b>Chương trình trên Salve 2 </b>

<small>84</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 85</span><div class="page_container" data-page="85">

<b>Câu 3_15 : </b>

<b>1-Phương thức truyền nhận dữ liệu</b>

<small>85</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 86</span><div class="page_container" data-page="86">

giải thích: Vùng OFFSET là vùng địa chỉ dữ liệu phân thừa phòng khi thiếu Vùng 1 byte nhận trên Master là vùng địa chỉ nhận dữ liệu của Master khi Salve gửi về có độ dài là 1 byte

Vùng 1 byte gửi trên Master là vùng địa chỉ gửi dữ liệu từ Master xuống Salve có độ dài là 1 byte

Vùng 1 byte nhận của Salve là vùng địa chỉ Salve nhận dữ liệu từ Master gửi xuống có độ dài là 1 byte

Vùng 1 byte gửi của Salve là vùng địa chỉ Salve gửi dữ liệu từ Salve về Master có độ đài là 1 byte

<b>2, Chương trình điều khiển</b>

<small>86</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 87</span><div class="page_container" data-page="87">

<b>Chương trình điều khiển trên Master :</b>

<small>87</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 90</span><div class="page_container" data-page="90">

<b>Chương trình trên Salve 1 :</b>

<b>Chương trình trên Salve 2</b>

<small>90</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 91</span><div class="page_container" data-page="91">

<b>Câu 3_16 : </b>

<b>1, Tạo ra 3 PLC bao gồm 3 PLC s7-1500 với địa chỉ IP của từng PLC lần lượt như </b>

<small>91</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 92</span><div class="page_container" data-page="92">

- PLC 1 làm Server, địa chỉ IP 192.168.0.1 - PLC 2 làm Client1, địa chỉ IP 192.168.0.2 - PLC 3 làm Client 2, địa chỉ IP 192.168.0.3

- Sau đó bấm vào Properties, chọn phần Protection & Security, chọn phần Connection mechanisms và tích chọn bật PUT/GET để cho phép truyền thống Frofinet (tất cả PLC đều phải bật)

- Tiếp tục vào Network view và kết nốt 3 PLC với nhau thông qua Ethernet - Khối PUT và Get số 1 : Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner:

Client 1 IP 192.168.0.2

- Khối PUT và GET số 2: Local: Server IP 192.168.0.1 kết nối với Partner: Client 2 IP 192.168.0.3

<b> Cấu hình truyền nhận dữ liệu giữa các đối tượng : </b>

Ý nghĩa câu lệnh PUT :

<small>92</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 93</span><div class="page_container" data-page="93">

Người dùng có thể sử dụng lệnh PUT để gửi/ truyền dữ liệu tới một CPU khác . Lệnh được thực hiện khi có xung cạnh lên tại ngõ vào điều khiển REQ

 Dữ liệu được nhận từ địa chỉ ADDR_i của Partner và đưa vào vùng địa chỉ RD_i của Local thông qua Pointer

 Khi lệnh thực hiện xong thì tham số DONE sẽ lên 1

 Nếu lệnh thực hiện lỗi thì tham số Error lên mức 1 và trạng thái báo lỗi được truy xuất thông qua tham số Status

Thông số câu lệnh PUT :

REQ IN BOOL I,Q,M,D,L Truyền dữ liệu khi người dung kiểm tra trạng thái tại Status STATUS OUT WORD Q,M,D,L Trạng thái báo lỗi

<b>2, Chương trình điều khiển : Chương trình trên Server</b>

<small>93</small>

</div>

×