Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.69 MB, 298 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BỘ T¯ PHÁP
TR¯ỜNG ẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
T¯ T¯ỞNG HIEN PHÁP NGh QUYEN CUA TON TRUNG S N VÀ GIA TRI THAM KHAO DOI VỚI VIỆT NAM
MA SO: DTCB.27/22-PHLHN
Chủ nhiệm ề tài: ThS. Nguyễn Mai Thuyén Th° kí ề tài: ThS. Nguyễn Thị Khánh Huyền
<small>Hà Nội, 2023</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA THỰC HIEN DE TÀI
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">DANH MỤC CHU VIET TAT
<small>CHND Cong hoa Nhan dan</small>
<small>XHCN Xã hội chu ngh)a</small>
HB ại hội ại biểu
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>MỤC LỤC</small>
PHAN 1 — BAO CAO TONG HỢP... - - S1 SE E1 12111111111 1t. l
1. Tính cấp thiết của ề tài...-- - 2 St tk EEEE121111711 11111111 xe. 2 2. Tình hình nghiên cứu ề tài... - 2-52 SE SEEEE+EEEEEeEEeErkerkrsees 4
<small>3. Mục ích, mục tiêu nghiên cứu...-- - ---- - +2 Sc 13+ si kreierrey 21</small>
4. Cách tiếp cận và ph°¡ng pháp nghiên cứu uo... eects 21 5. ối t°ợng, phạm vi nghiên cứu... -- ¿2 2 + E2 E2 ££+EerezEerxzrered 22, 6. Cấu trúc của ề tai. ee eecceccseeeesseessseesseeesnseesnscesnsecsnscennseenneeenneessneestes 23 CH¯ NG 1 NGUON GOC VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH T¯ T¯ỞNG HIẾN PHÁP NGh QUYEN CUA TON TRUNG S N ... 24 1.1. Nguồn gốc t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tôn Trung S¡n ... 24 1.1.1. Tw t°ởng dân chủ và học thuyết Tam quyền phân lập của
<small>PNUONG TAY 000nPnẺ5... 24</small>
1.2.2. Tinh hoa vn hóa chính trị truyền thong Trung Hoa... 30 1.2. Quá trình hình thành t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tơn Trung
<small>RA 3-3 Ư‡†ỶẢ... 38</small>
CT ...ẮẢ....Ỏ 47 CHUONG 2 NOI DUNG C BAN CUA T¯ T¯ỞNG HIẾN PHÁP NGh QUUYỂN... TT 1T 1111111111 1111111111111 1111111 11111E1111111111111E1111 111 EEEe xe 48 2.1. Chủ ngh)a Tam dân - tỉnh thần cốt lõi của t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyềhn... - 52-52 SE TS E 1211211 21111111211211 1111111111111 11tr. 48
<small>V J8. 1/4)/.0)../1.(xdaạẠỒh... 48</small>
2.1.2. Chủ ngh)a Dân qHxNN...- - 2-5 St ETEEE E1 E121 11111 tt 50
<small>dua: TAAL NETIIHE dA LH NEHHÍT cess sxe x ns A 8 A AT TA 32</small>
2.2. Hiến pháp Ngi quyền ...--- 2-2 St ST EEE 2112111111111 te. 53 2.2.1. Dân quyỄn trực tiẾp...---- + + ©k+k‡EEEEEEEEEEEE11112111111211 11.11 e6 54
<small>2.2.2. Quyên nng pHẪH ẤF|,... Gv 56</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">2.2.3. Ngi quyên phân lậpp...---¿- St SE EEEEEEEEEEEEEEEErkrrrkrred 61 2.2.4. Quyên lực giữa chính quyên trung wong và ịa ph°¡ng cân bằng... 64 2.3. Lý thuyết Ba giai oạn xây dựng và thực hiện hiến pháp... 66 2.3.1. C¡ sở xây dựng Lí thuyết Ba giai oạm...---- 5 ccccscccccecsee 66 2.3.2. Nội dung c¡ bản của Li thuyết Ba giai oạn ...- 5: 555¿ 69 CH¯ NG 3 SỰ VẬN DUNG T¯ T¯ỞNG HIẾN PHÁP NGU QUYEN CUA TON TRUNG S N TRONG LICH SỬ LẬP HIẾN TRUNG QUOC, DAI LOAN (TRUNG QUOC) VA GIA TRI THAM KHAO DOI VOI <small>VIET NAM d4... 72</small> 3.1. Sự vận dụng t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền trong lịch sử lập hiến Trung Quốc và Dai Loan (Trung Quốc) ...--- 25-52 +52 ecx+xszxeẻ 72 3.1.1. Ảnh h°ởng của t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyén trong lịch sử lập hiến Trung QUOC ...-¿- «Set + E1 EEE11E1111111111111111111111 11 te. 72 3.1.2. Sự vận dụng t° trởng Hién pháp Ngi quyên trong Hién pháp ài Loan (Trung QUOC) ...- -c- 5S SE EEEEEEEEEEEEEEEEE1111111111111111 1e 85 3.2. Giá trị tham khảo của t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyên ối với Việt Nam trong xây dựng và thực hiện hiến pháp hiện nay ... 93 3.2.1. Ghi nhận và dé cao dân quyền (dân chủ) trực tiếp... 96 3.2.2. Tổ chức và thực hiện quyền lực nhà n°ớc dựa trên sự phân
<small>CAPO ,FIHI TRHD ẤN saana sansrns amas saisn sein GNSS SAR 48810361885 030016 LEED AR ERIE 3858104 101</small>
3.2.3. Nâng cao chất l°ợng ội ngi công chức thông qua chế ộ khảo DANH MỤC TAI LIEU THAM KHẢO...-- 2 5 2+se£++Ee£xexezse£ 120 PHAN 2 - PHU LUC HIẾN PHAP TRUNG HOA DAN QUOC 1947... 131 PHAN 3 — HỆ CHUYEN DE ooooieoeoeccecceccccccscssessesssessessessessessesstsstesessesseeees 159
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Chuyên ề 1 HOẠT ỘNG CÁCH MẠNG VA QUA TRÌNH HÌNH THÀNH T¯ T¯ỞNG HIẾN PHÁP NGh QUYEN CUA TON TRUNG S N... 160 Chuyên ề 2 NGUON GÓC, NỘI DUNG CO BAN T¯ T¯ỞNG HIẾN PHÁP NGh QUYEN CUA TON TRUNG S N...--2ccccccxscces 186 Chuyén dé 3 SU VAN DUNG TU TUONG HIEN PHAP NGU QUYEN CUA TON TRUNG SON TRONG LICH SU LAP HIEN TRUNG QUOC, DAI LOAN (TRUNG QUOC) VA GIA TRI THAM KHAO DOI VOI <small>VIỆT NAM... 5S E211 1211211011211 112111111 1101111111111 1e rrg 222</small> TÀI LIEU THAM KHHẢO...-- - 5-56 SE EEE‡EEEEEEEEEEEEEEEEkeEkrkerkerees 264 PHAN 4 - BÀI BAO KHOA HỌC...-- - 2-5 SE EEEEErEerkrrees 267 PHAN 5 - BIEN BẢN, NGHỊ QUYẾT, BAO CÁO TIẾP THU, GIẢI TRÌNH
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">PHAN MỞ DAU 1. Tinh cấp thiết của dé tài
Thứ nhất, Tôn Trung S¡n là một anh hùng dân tộc v) ại ở Trung Quốc cận ại và là nhà tiên phong v) ại của cuộc cách mạng dân chủ ơng Á. Ơng °ợc gọi là “Quốc phụ” của ất n°ớc Trung Hoa thời Dân Quốc. Trong q trình tìm tịi xây dựng nên chính trị dan chủ, Tôn Trung S¡n rất coi trọng dia vi của hién pháp, học thuyết “Hiến pháp Ngi quyền” chính là sự kết tinh và hiện thân cho t° t°ởng lập hiến của ông, cing °ợc coi là hệ thống t° t°ởng lập hiến hoàn chỉnh ầu tiên ở Trung Quốc thời dân chủ. Nội dung cốt lõi trong t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tôn Trung S¡n là h°ớng tới xây dựng một quốc gia ở ó dân có qun, chính phủ có nng lực m°u cau hạnh phúc cho nhân dân, thực hiện một nền chính trị tại dân, dân làm chủ, dân thụ h°ởng. T° t°ởng Hiến pháp ngi quyền của Tôn Trung S¡n phản ảnh một t° duy khoa học và ộc áo về hợp nhất các t° t°ởng chính trị và pháp luật của Trung Quốc và ph°¡ng Tây, một iển hình của sự “dung hợp ông — Tây”, tạo c¡ sở cho sự phát triển lý thuyết quyền lực nhà n°ớc trong t°¡ng lai, có ý ngh)a thời ại và tiễn bộ rất lớn.
Thứ hai, t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tôn Trung S¡n ã °ợc hiện thực hóa trong Hiến pháp Trung Hoa Dân quốc nm 1947 - bản hiến pháp
°ợc ánh giá là hoàn thiện nhất trong lịch sử lập hiến Trung Quốc và thé hiện
tinh thần của hiến pháp tự do. Thực tiễn ã chứng minh vai trò của Hiến pháp Ngi qun ối với q trình dan chủ hóa ời sống chính trị, góp phan °a tới những b°ớc phát triển nhảy vọt trên mọi ph°¡ng diện chính tri, kinh tế - xã hội của ài Loan (Trung Quốc). ối với Trung Quốc, từ khi cải cách mở cửa, mặc dù công cuộc xây dựng nhà n°ớc XHCN ặc sắc Trung Quốc d°ới sự lãnh ạo của ảng Cộng sản ã ạt °ợc nhiều thành tựu quan trọng nh°ng cing nảy sinh nhiều vấn ề tồn tại. Nhận thức °ợc những giá trị của t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyên, các nhà lãnh ạo, các nhà khoa học Trung Quốc ã và ang tiếp tục
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">nghiên cứu, tìm tịi các giá trị ấy ể vận dụng trong quá trình xây dựng nhà n°ớc XHCN ặc sắc Trung Quốc hiện nay.
Thứ ba, ối với Việt Nam, t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tôn Trung S¡n ã ảnh h°ởng trực tiếp và sâu sắc ến phong trào cách mạng Việt Nam thời kỳ cuối thế kỷ XIX, ầu thế kỷ XX, ảnh h°ởng ến t° t°ởng của các nhà yêu n°ớc mà ng°ời chịu ảnh h°ởng ậm nét h¡n cả là Chủ tịch Hồ Chí
<small>Minh. Ngay từ khi Cách mạng Tháng Tám thành công, n°ớc Việt Nam Dân</small>
chủ cộng hịa ra ời, Chủ tịch Hồ Chí Minh ã khang ịnh: “N°ớc ta là một n°ớc dân chủ. Bao nhiễu lợi ích là vì dân. Bao nhiêu qun hạn êu là của dân... Chính quyên từ xã ến Chính phủ Trung °¡ng déu do dân cử”`, thực hiện mục tiêu “ộc lập - Tự do - Hạnh phúc”. ó chính là tinh thần cốt lõi trong t° t°ởng Dân quyền và Hiến pháp Ngi quyền của Tôn Trung S¡n °ợc Chủ tịch Hồ Chí Minh với t° cách là “ng°ời học trò nhỏ” học tập, kế thừa. Trong giai oạn hiện nay, xây dựng Nhà n°ớc pháp quyền XHCN của nhân dân,
do nhân dân, vì nhân dân là quyết tâm chính trị của ảng và Nhà n°ớc, °ợc
ảng ta nhất quán chủ tr°¡ng qua các kỳ ại hội của ảng, từ ại hội VII ến nay. ại hội ại biéu toàn quốc lần thứ XIII của ảng ã xác ịnh rõ quan iểm “Tiếp tục xây dung và hoàn thiện Nhà n°ớc pháp quyên xã hội chủ ngh)a Việt
<small>Nam của nhân dan, do nhân dán, vì nhân dân do ảng lãnh ạo là nhiệm vu</small>
trọng tâm cua ổi mới hệ thong chính tr”. Ngày 09/11/2022, Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung °¡ng ảng khóa XIII ã thông qua Nghị quyết số 27-NQ/TW về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà n°ớc pháp quyền xã hội chủ ngh)a Việt Nam trong giai oạn mới. Nghị quyết xác ịnh các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng Nhà n°ớc pháp quyền XHCN ở n°ớc ta, trong ó có những nhiệm vụ, giải pháp quan trọng: Bảo ảm quyền làm chủ của Nhân dân; Hoàn thiện c¡ chế kiểm soát quyên lực nhà n°ớc, bảo ảm quyền lực nhà n°ớc là thống nhất, có sự phân cơng rành mạch, phối hợp chặt chẽ và tng c°ờng kiểm
<small>' Hồ Chí Minh - Tồn tập, Tập 6, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011, tr. 232.</small>
<small>° Dang Cộng sản Việt Nam, Vn kiện ại hội ại biêu toàn qc lân thứ XIH, Nxb. Chính trị qc gia Sự thật,</small>
<small>Hà Nội, 2021, Tập I, tr. 174</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">sốt quyền lực; Cải cách mạnh mẽ chế ộ cơng vụ, cơng chức... Do vậy, tìm hiểu về t° t°ởng Tơn Trung S¡n nói chung, t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền nói riêng có ý ngh)a quan trọng, giúp chúng ta có cái nhìn rõ nét h¡n về t° t°ởng dân chủ, pháp quyền, ồng thời có thể úc rút những giá trị cho hoạt ộng lập hiến cing nh° thực hiện mục tiêu xây dựng Nhà n°ớc pháp quyền XHCN ở
<small>Việt Nam hiện nay.</small>
Xuất phát từ những lý do trên, việc nghiên cứu t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tôn Trung S¡n và rút ra những giá trị tham khảo cho Việt Nam có ý ngh)a lý luận và thực tiễn sâu sắc. Nhóm nghiên cứu lựa chon ề tài “Tir twéng Hiến pháp Ngi quyên của Tôn Trung S¡n và giá trị tham khảo doi với Việt Nam” với mục ích nghiên cứu, làm rõ nguồn gốc hình thành, nội dung c¡ bản của t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tôn Trung S¡n, sự ảnh h°ởng của t° t°ởng này ến quá trình lập hiến ở Trung Quốc, ài Loan (Trung Quốc) và rút ra giá trị tham khảo cho Việt Nam, góp phần cung cấp luận cứ khoa học cho việc xây dựng, hoàn thiện Nhà n°ớc pháp quyền XHCN ở Việt Nam hiện nay.
2. Tình hình nghiên cứu ề tài
<small>2.1. Tình hình nghién CỨU trong HHớC</small>
<small>* Các cơng trình nghiên cứu vê lịch sử Trung Quoc có dé cập ên hoạtộng cách mang và tu t°ởng của Tơn Trung S¡n</small>
<small>Nhìn chung ở Việt Nam có khơng ít cơng trình nghiên cứu lịch sử Trung</small>
Quốc, có thé ké ến một số cơng trình lớn: "5000 nm lịch sử Trung Quốc" của tác giả Hồ Ngật °ợc nhiều nhà xuất bản ấn hành; "Lich sử Trung Quoc" của tác giả Tào ại Vi, Tôn Yến Kinh của nhà xuất bản truyền Truyền thông Ngi Châu va °ợc nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố H6 Chí Minh dịch ấn hành nm 2012; "Lịch sử Vn minh Trung Hoa" của W.Durant; "Sử Trung Quốc" của Nguyễn Hiến Lê do Nxb. Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh tái bản, ... Nhìn chung, những cơng trình nghiên cứu này ã ề cập khái l°ợc về tình hình lịch sử của Trung Quốc cuối thé ki XIX - ầu thế ki XX, giúp các nhà nghiên
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">cứu phác thảo °ợc bối cảnh Trung Quốc cuối thế kỉ XIX - ầu thế kỉ XX, các hoạt ộng cách mạng và các yếu tô tác ộng ến sự hình thành t° t°ởng cing nh° hoạt ộng lập hiến của Tơn Trung S¡n. Ví dụ, Nguyễn Hiến Lê, trong cuỗn “Sử Trung Quốc” ã có những trình bày khá chi tiết về các phong trào Bách nhật Duy Tân và những hoạt ộng chính tri của Tơn Trung S¡n từ cuối thé kỉ XIX ến ầu thế kỉ XX. Sự bùng nỗ của Cách mạng Tân Hợi °a ến sự thiết lập n°ớc Trung Hoa dân quốc và ban hành bản “Trung Hoa Dân quốc °ớc pháp lâm thời” nm 1912 (Th°ờng °ợc gọi là ¯ớc pháp lâm thời hoặc Hiến pháp Tôn Trung S¡n). Cuốn sách cing nêu các hoạt ộng cách mạng, chủ ngh)a Tam dân và một số t° t°ởng liên quan ến lập hiến của Tơn Trung S¡n.
* Các cơng trình nghiên cứu về t° t°ởng của Tôn Trung Son.
Ở Việt Nam, từ ầu thé ki XX những hoạt ộng của Tơn Trung S¡n có ảnh h°ởng rất lớn ến t° t°ởng và hoạt ộng của các nhà yêu n°ớc. Do vậy, từ sớm ã có nhiều cơng trình nghiên cứu về t° t°ởng của Tơn Trung S¡n. Cho ến hiện nay có thé kể tới một số cơng trình tiêu biểu nh° sau:
Trong cuốn “Tân Th° và xã hội Việt Nam cuối thé ki XIX dau thé ki XIX” có nhiều chuyên ề của các nhà nghiên cứu dé cập ến t° t°ởng của Tơn Trung S¡n trong ó có t° t°ởng lập hiến. Nh° GS. Nguyễn Huy Quý trong chuyên ề “Vấn ề tiếp thu vn hóa ph°¡ng Tây ở Trung Quốc (cuối thế ki XIX - ầu thé ki XX)” ã ề cập ến Cách mạng Tân Hoi và chủ ngh)a Tam dân của Tơn Trung S¡n, q trình nhận thức về vẫn ề dân tộc
<small>ộc lập và t° t°ởng dân chủ của ông, cing nh° sự phản ảnh những t° t°ởng</small>
ay trong ¯ớc pháp lâm thời mà ông xây dựng. ặc biệt là việc Tôn Trung Son ã tiếp thu va vận dụng thuyết “Tam quyền phân lập” của ph°¡ng Tây vào hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc với luận thuyết “Ngi quyền phân lập”. GS. Nguyễn Tài Th° trong chuyên dé “Tìm hiểu vấn dé nhận thức luận của Tơn Trung S¡n” ã nghiên cứu khá hệ thống t° t°ởng triết học của Tôn
<small>3 ại học Quốc gia Hà Nội, Tân thu và xã hội Việt Nam cuối thé ki XIX dau thé ki XIX, Nxb. Chính trị Quốc</small>
<small>gia, Hà Nội 1997.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Trung S¡n, trong ó lí giải những vấn ề nhận thức luận tác ộng nh° thế nào ến chủ ngh)a Tam dân của ông.
Các tác giả ỗ Tiến Sâm, Pham ức Duy (chủ biên) trong cuốn “Van ” ã khái l°ợc quá trình hội nhập quốc tế hóa ơng Á trong tiễn trình hội nhập
của n°ớc ông A từ cuối thé ki XIX ến thé ki XIX, trong ó có dé cập ến những hoạt ộng cách mạng và quan iểm, t° t°ởng của Tôn Trung S¡n, ánh giá vai trị của ơng ối với q trình hội nhập với vn hóa ph°¡ng Tây của Trung Quốc.
Một số cuốn sách tập trung viết về cuộc ời hoạt ộng cách mạng của
<small>Tôn Trung Son và t° t°ởng cua ông, nh° “T7ôn Trung S¡n: chủ ngh)a Tam</small>
dâ”°, Tôn Trung S¡n, cách mang Tân Hoi và quan hệ Việt Nam - Trung Quốc ”° ã luận giải các yêu tố tác ộng ến quá trình hình thành, nội dung chủ yếu của Chủ ngh)a Tam dân. Qua nghiên cứu các tài liệu này, có thé thấy quan niệm thống nhất trong t° t°ởng của Tôn Trung S¡n là “dân quyền không do trời sinh ra, mà do con ng°ời tạo ra, chúng ta phải tạo ra dân quyền giao cho
<small>nhân dân, chứ khơng phải ợi nhân dân ịi mới giao cho họ”. Tôn Trung S¡n</small>
chủ tr°¡ng “dân quyền là giao chính quyền vào tay nhân dân”, “mọi việc ều do nhân dân làm chủ”, trong chính thể cộng hòa nhân dân phải là Hoang dé... Các cuốn sách này cing ã thé hiện luận giải khoa học và thuyết phục của Tôn Trung S¡n về 4 quyền của ng°ời dân và 5 quyền của Chính phủ.
Cuốn “Tơn Trung S¡n với Việt Nam”, “Hô Chi Minh nhà cách mạng dân tộc, hiện thân vn hóa Châu A và thời ại ””, các tac giả ã có sự nghiên
<small>cứu khá tỉ mỉ vê những quan iêm của Tôn Trung S¡n và sự tác ộng của</small>
<small>* ỗ Tiến Sâm, Pham ức Duy (chủ biên), Van hóa ơng A trong tiễn trình hội nhập, Nxb. Chính trị Quốc</small>
<small>Gia, Hà Nội 2010.</small>
<small>> Tơn Trung S¡n: Chủ ngh)a Tam dân, Viện Thông tin Khoa học xã hội, Hà Nội, 1995</small>
<small>° Viện Khoa học xã hội Việt Nam, Viện Nghiên cứu Trung Quốc, Tôn Trung Son, cách mang Tân Hợi và quanhệ Việt Nam - Trung Quốc", Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội 2008</small>
<small>TNguyễn Vn Hồng, Nguyễn Thị H°¡ng, Ch°¡ng Thâu, Tôn Trung Son với Việt Nam, Nxb. Giáo dục Việt</small>
<small>Nam, Hà Nội 2013</small>
<small>: Nguyễn Vn Hồng, Hà Chí Minh - nhà cách mạng dan tộc hiện thân vn hóa Châu A và thời dai", Nxb. Quân</small>
<small>ội Nhân dân, Hà Nội, 2010.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">những t° t°ởng ấy ến hoạt ộng chính trị của ông cing nh° ảnh h°ởng của những t° t°ởng và hoạt ộng ấy ến t° t°ởng của Hồ Chí Minh.
Các cơng trình nghiên cứu này ã cung cấp cho ề tài những t° liệu quan trọng ể khảo cứu về t° t°ởng và ảnh h°ởng của những t° t°ởng ó ến t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tơn Trung S¡n.
* Các cơng trình nghiên cứu về t° t°ởng lập hién và t° t°ởng Hiễn pháp Ngi quyên của Tơn Trung S¡n.
Tác giả Phiên Quốc Bình và Mã Lợi Dân, “Pháp luật Trung Quốc”, Nxb. Tổng hợp TP.HCM, 2012 ã ề cập ến bản ¯ớc pháp lâm thời của n°ớc Trung Hoa Dân quốc và ý ngh)a của bản hiến pháp này. Qua ó cing phản ảnh phan nao t° t°ởng lập hiến của Tôn Trung S¡n.
Các tác giả Võ Trí Hảo, Hà Qué Anh, Nguyễn Minh Tuấn, Nguyễn Khánh Ph°¡ng dịch và giới thiệu cuốn sách “Các bản hiến pháp làm nên lịch sw” của Albert P.Blaustein, Jay A.Sigler, trong ó dich day ủ bản ¯ớc pháp lâm thời của Trung Hoa Dân Quốc do Tôn Trung S¡n với t° cách là Lâm thời ại tổng thong ban hành nm 1912. Trong phan giới thiệu về bản hiến pháp này, các tác giả ã ề cập ến vai trị của Tơn Trung S¡n trong việc thành lập Trung Hoa Dân Quốc và ban hành ¯ớc pháp, ít nhiều ã phản ảnh những t° t°ởng lập hiễn c¡ bản của Tôn Trung S¡n trong giai oạn ầu thế kỉ XX.
Trong sách “Trung Quốc với việc xây dựng nhà n°ớc pháp quyên xã hội chủ ngh)a”"" do ỗ Tién Sâm chủ biên, các tác giả ã nghiên cứu những quan iểm và quá trình xây dựng nhà n°ớc pháp trị XHCN ở Trung Quốc từ sau nm 1949. Trong ó phần ầu tác giả ã ề cập ến quan iểm của Tôn Trung S¡n về Nhà n°ớc pháp quyên.
Tác giả Bùi Ngọc Son, trong bài viết “ặc iểm phát triển của Hiển pháp ở ơng A”, tạp chí Nghiên cứu Lập pháp số 17/2011 ã nhận ịnh sự phát triển của hiến pháp ở ông A tiêu biéu cho nguyên lý về sự t°¡ng hợp của vn
<small>? Albert P.Blaustein, Jay A. Sigler, Các bản hiến pháp làm nên lich sử, Nxb. Chính trị Quốc gia Hà Nội, 2013'°bỗ Tiến Sâm (Chủ biên), “Trung Quốc với việc xây dựng nhà n°ớc pháp quyên xã hội chủ ngh)a”, Nxb.</small>
<small>Khoa học xã hội, Hà Nội, 2008.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">hóa bản ịa với chủ ngh)a hợp hiến. Thông qua nghiên cứu sự phát triển của
hiến pháp của các n°ớc ở ông Á nh° Nhật Bản, Hàn Quốc, ài Loan (Trung
Quốc) tác giả nhận thấy “ài Loan (Trung Quốc) em lại một bài học áng suy ngh) về sự bản ịa hóa nguyên tắc phân quyền. Hiến pháp Trung Quốc Cộng hòa áp dụng cho ài Loan (Trung Quốc) thiết lập ra một hệ thống chính quyền gồm 5 phân hệ dựa theo học thuyết ngi qun của Tơn Trung S¡n. Ngồi các ngành lập pháp, hành pháp, t° pháp nh° truyền thống hiến pháp ph°¡ng Tây, hién pháp nay thiết lập thêm hai ngành là thi cử và giám sát, phản ánh các nội dung vn hóa chính trị ph°¡ng ơng”. Day chính là sự thé hiện cho t° t°ởng của Tôn Trung S¡n về Hiến pháp Ngi quyền.
La Khánh Tùng, “Dân chủ hóa và cải cách hiến pháp ở ài Loan (Trung Quoc)” Tạp chí Nhân quyền, ã khái quát một cách s¡ l°ợc về lịch sử hiến pháp Trung Hoa Dân quốc gan liền với vai trị của Tơn Trung S¡n. Trong ó có ề cập ến Hiến pháp Trung Hoa Dân quốc 1947 áp dụng ở ài Loan (Trung Quốc), vai trò của hiến pháp dân chủ là c¡ sở dé nhân dân, các ảng phái chính trị cấp tiến Dai Loan (Trung Quốc) ấu tranh òi cham dứt thời kì "Khủng bố trang", phá vỡ chế ộ ộc ảng thúc ây q trình xây dựng nền chính trị hợp hiến ở ài Loan (Trung Quốc).
Nghiên cứu về t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tôn Trung S¡n, một trong những bài viết sớm nhất là của hai tác giả Trúc Khê - Ngô Vn Triện, "Hiến pháp Ngi quyên của Tơn Trung S¡n", Tạp chí Tri Tân, số 210 11/1945 ã b°ớc ầu ề cập tới các quan iểm c¡ bản của Tôn Trung S¡n về chủ ngh)a Tam dân và hiến pháp Ngi qun.
Tác giả Tơ Vn Hịa và ậu Công Hiệp trong bài viết “7 ứ°ởng Ngi quyên hiến pháp của Tôn Trung S¡n và sự vận dung trong Hiển pháp ài Loan (Trung Quốc) 1946”'' ã trình bày một số nội dung c¡ bản về t° t°ởng "ngi quyền hiến pháp" của Tôn Trung S¡n, trong ó chủ yếu về các nhánh quyền
<small>'' Tạp chí Luật học, số 12/2017</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">của quyền lực nhà n°ớc và sự vận dụng t° t°ởng ó thơng qua bản Hiến pháp nm 1946 của ài Loan (Trung Quốc).
Nhìn chung, các cơng trình này nghiên cứu trong n°ớc dé cập ến một số nội dung chủ yếu sau:
Thứ nhất, bôi cảnh lịch sử Trung Quốc cuối thé ki XIX - ầu thé ki XX
<small>và các hoạt ộng cách mạng của Tơn Trung S¡n nói chung.</small>
Thứ hai, ã dịch va có những nghiên cứu khá chi tiết về nội dung Chủ
<small>ngh)a Tam Dân của Tôn Trung S¡n</small>
Thứ ba, b°ớc ầu ề cập ến những sửa ổi hiến pháp ở ài Loan (Trung Quốc) gắn liền với quá trình dân chủ hóa.
<small>The tu, ch°a có một cơng trình chun khảo nào nghiên cứu một cách hệ</small> thống, sâu sắc về quá trình hình thành, c¡ sở lí luận và nội dung, sự vận dụng
và giá trị của t° t°ởng Hiến pháp Ngi qun.
<small>2.2. Tình hình nghiên cứu ở ngồi n°ớc</small>
2.2.1. Các cơng trình nghiên cứu ở Trung Quốc * Các cơng trình về Lịch sử lập hiến Trung Quốc
Các cơng trình nghiên cứu về lịch sử lập hiến Trung Quốc nói chung ều có ề cập ở mức ộ khác nhau ến t° t°ởng hiến pháp Ngi quyền của Tôn Trung Son cing nh° các bản hiến pháp thé chế hóa t° t°ởng của ông nh° là một bộ phận trong lịch sử lập hiến Trung Quốc. Có khá nhiều cơng trình mà chúng tơi khơng có iều kiện liệt kê hết. Có thé ké tới một vai cơng trình: “S¡ l°ợc lịch sử hiến pháp Trung Quốc”, của hai tac giả Tr°¡ng Tân Phiên, Tng Hiến Nghị”; “Nghiên cứu hiến pháp Trung Quốc” của Hàn A Quang"; “Lịch sử hiến pháp n°ớc CHND Trung Hoa”, 2005, tác giả Hứa Sing ức... trình bay và phân tích lịch sử phát triển, van dé quan trọng và kinh nghiệm c¡ bản của sự nghiệp hién pháp Trung Quốc trong 100 nm trở lại ây. Trong ó ã
<small>"Truong Tan Phiên, Tng Hiến Nghị, S¡ l°ợc lịch sử hiến pháp Trung Quốc, Nxb Bắc Kinh, 1979 (GK 8a,FES, PL FETA “ ññ, Ath Wek, 1979).</small>
<small>Han A Quang, Nghiên cứu hién pháp Trung Quốc, Nxb Quyền tài sản tri thức, 2009. (Hi Wt, 22/2277</small>
<small>, ARP BL ice, 2009).</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">khảo cứu t° t°ởng hiến pháp của Tôn Trung S¡n và ánh giá vai trị của ơng với sự nghiệp lập hién của n°ớc Trung Hoa dân chủ.
Bên cạnh ó, có một số cơng trình nghiên cứu sâu sắc h¡n về t° t°ởng của Tôn Trung S¡n. Luận án tiến s) của Nhiêu Chuyên Bình nm 2010 “Bàn về diễn biến của các diéu khoản quy ịnh quyên lợi c¡ bản trong hién pháp Trung Quốc thời cận ại (1908 - 1947)”, ã khái quát quá trình phát triển của t° t°ởng nhân quyền va sự thể chế hóa trong hiến pháp ở Trung quốc thời kì cận ại. Trong ó có một nội dung trọng yêu dé cập ến t° t°ởng Dân quyền va Hiến pháp Ngi quyên của Tôn Trung S¡n, sự thể chế hóa những t° t°ởng ấy trong các vn bản hiến pháp của Trung Hoa Dân quốc từ 1925 ến 1947. Luận vn Thạc s) “Nghiên cứu các diéu khoản về tự do nhân thân trong hiến pháp Trung Quốc thời kì cận dai” của Luu Ban Ban nm 2015, trong Ch°¡ng 1 về c¡ sở lí luận ã ề cập ến Chủ ngh)a Tam Dân và Hiến pháp Ngi quyền của
<small>Tơn Trung S¡n.</small>
Ngồi ra, một số bài nghiên cứu về ảnh h°ởng của hiến pháp ph°¡ng Tây ến hiến pháp Trung Quốc hoặc về các bản hiến pháp là sự thể chế hóa t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tơn Trung S¡n nh°: Trình Thành “Luận bàn về sự ảnh h°ởng của hiến pháp M) ến hiến pháp Dân quốc ”'*; Nhậm Quân Liên, “Nghiên cứu về quyền của nhân dân trong Hién pháp Trung Hoa Dân quốc 1946", Luận vn thạc s), 2007”; Ha Nghị, “Nghiên cứu Hiến pháp Trung Hoa Dân quốc 1946”, Luận vn thạc s) 2013”; L°u Thu D°¡ng, “Nhìn lại Chế ộ Ngi viện trong Chính phủ Dân quốc Nam kinh - mối quan
<small>hệ giữ chê ộ ngi viện với tu t°ởng Hiên pháp ngi quyên”, Tạp chí của</small>
<small>Trinh Thành “Luận bàn về sự ảnh h°ớng của hiến pháp M) ến hiến pháp Dân quốc, ại học Quảng Tây,Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây 211 ại học Kỹ thuật, Số 12, 2018(f#hÈ, Ve A FIEX XS BE tl KYtự, PGA PR Ae 211 -fểlaa 2018 #£?Z 12 HH)</small>
<small>'SNham Quân Liên, Nghiên cứu về quyén của ng°ời dân trong Hiến pháp Trung Hoa Dân quốc nm 194, Luan</small>
<small>vn thạc s) Dai học s° phạm Giang Tây, 2007(Z3£, 1946 #£ (P42 RIZE) A ROA ANH, 2007.)</small>
<small>'* Hà Nghị, “Nghiên cứu Hiến pháp Trung Hoa Dân quốc 1946”, Luận vn thạc s) 2013 43%, 1946 #£ (1#REISE) I7aý, 2013.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Viện Cơng nghệ Hóa học Vi Han. số 9/2006“... ều có sự dé cập ở mức ộ khác nhau ến t° t°ởng hiến pháp cing nh° t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền
<small>của Tơn Trung S¡n.</small>
* Các cơng trình nghiên cứu về t° t°ởng hiến pháp Ngi quyên của Tôn
<small>Trung S¡n</small>
Triệu Thông Ảnh, Tiết Qun, Phân tích ngn gốc tu t°ởng Hiển pháp Ngi quyên của Tôn Trung Son, Nghiên cứu pháp học, số 22/2009! ã ề cập ến những vấn ề c¡ bản nhất về nguồn gốc lí luận của Hiến pháp Ngi quyền là t° t°ởng Tam quyên phân lập ở ph°¡ng Tây và tinh hoa vn hóa Trung Hoa.
Lâm Tự Vi trong bài “Giải thích vn hóa vé "Sự kết hợp giữa Trung Quốc và ph°¡ng Tây" trong Hiến pháp Ngi quyển của Tôn Trung S¡n””” cho rằng Hiến pháp Ngi quyền là sự kết tinh của vn hóa “Trung - Tây”. Nó khơng chỉ hấp thụ sức mạnh của khảo hạch và giám sát trong vn hóa chính trị truyền thống Trung Quốc, mà còn chắt lọc °ợc tam quyên phân lập mang những nét ặc tr°ng của vn hóa chính trị t° sản ph°¡ng Tây. Tuy nhiên, Hiến pháp Ngi quyền không phải là sự mở rộng của tam quyên phân lập, mà là iều chỉnh sự phân chia quyên lực, phản ánh sự tiếp biến của vn hóa ph°¡ng Tây với vn hóa Trung Quốc; nó không phải là biểu hiện của sự phân quyền, mà là một biểu hiện của chủ ngh)a toàn trị, nh°ng khơng cịn là chế ộ qn chủ chun chế theo ngh)a truyền thống là quyền lực tập trung dân chủ của giai cấp t° sản. Vì vậy, biết và hiểu °ợc Hiến pháp Ngi quyền từ góc ộ vn hóa Trung Quốc và
<small>ph°¡ng Tây mang lại một góc nhìn phân tích, giúp ích cho việc nghiên cứu sâuh¡n vân ê này.</small>
<small>L°u Thu D°¡ng, “Nhìn lại Chế ộ Ngi viện trong Chính phủ Dân quốc Nam kinh - mối quan hệ giữ chế ộngi viện với t° t°ởng Hién pháp ngi quyển”, Tạp chí của Viện Cơng nghệ Hóa học Vi Hán. số 9/2006 (xi 4kBA, Fae | PG Bec tll BEA —— Fieve Be till FES PLUS EE” A RAR, IM TL *Zbi 3 4k, 2006 4F 09 H)</small>
<small>ở TRG, ệ 1B, BebT ah LL LIE ERY, IEEE FE, 2009.22</small>
<small>Lam Tự Vi, "Giải thích vn hóa về "Sự kết hợp giữa Trung Quốc và ph°¡ng Tây" trong Hiến pháp Ngi quy</small>
<small>én của Tơn Trung Son" (ÿR?# 8Đ, FP WU AL SEIS HG Ao EE” SC ASE, AR AE BEF. 2013,(05)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Ngụy Vân Hồ, Diễn tiến t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tôn Trung S¡n, Nguyệt san Sử học, số 8/2007” trình bày một cách s¡ l°ợc về một số mốc quan trọng trong quá trình hình thành t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tôn Trung Son từ ầu thé ki XX ến nm 1924.
Phùng Vân Phi trong bài “Nghiên cứu tr t°ởng hiến chính của Tơn Trung Son””' ã phân tích chủ tr°¡ng cách mạng của Tôn Trung S¡n là ủng hộ việc áp dụng các cách tiếp cận khác nhau ối với con °ờng của chủ ngh)a hợp hiến. Tôn Trung Son chủ tr°¡ng thành lập một chính phủ dân chủ thơng qua một ph°¡ng pháp cách mạng, sẽ chuyển Trung Quốc từ một chế ộ quân chủ cô ại ph°¡ng ông sang một n°ớc cộng hịa hiện ại. Trong cuộc cách mạng, ơng °a ra những ý t°ởng lập hiến và những mệnh ề cách mạng, chủ tr°¡ng phải coi Tam dân là nguyên tắc của cách mạng. Theo Tam dân, ông ã chủ tr°¡ng xây dựng hiến pháp ngi quyền và quá trình xây dựng ất n°ớc trong cuộc cách mạng 3 giai oạn: quân chính, huấn chính, hiến chính. Nguyên tắc Tam dân, Hiến pháp Ngi quyền và thuyết ba giai oạn thực hiện chính quyền hợp hiến là nội dung chính trong t° t°ởng lập hiến của Tơn Trung S¡n.
Bài nghiên cứu “Phân tích t° trởng Hiển pháp ngi quyên của Tôn Trung ”“ tac giả Tr°¡ng Hiểu Nguyên và D°¡ng Kim Thng, Vuong V)nh
T°ờng, Phân tích sâu h¡n học thuyết Hién pháp Ngi quyển của Tôn Trung Son’ ã cho rằng t° t°ởng “Hiến pháp Ngi quyền” của Tôn Trung Son °ợc hình thành trên c¡ sở t° t°ởng “Tam quyền phân lập” tiên tiến của ph°¡ng Tây,
kết hợp với iều kiện và lịch sử dân tộc thực tế của Trung Quốc. “Hiến pháp
ngi quyền” dựa trên lý thuyết về sự phân chia quyền lực giữa nhân dân và chính phủ, và dựa trên chủ quyền của nhân dân. Mặc dù những suy ngh) và lý
<small>®Ngụy Vân Hồ, Diễn tiến t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyển của Tôn Trung S¡n, Nguyệt san Sử học, số 8/2007J8 3s 3, SNP LL PAM FEV 48931, sh 3 HN TỊ, 2007 2E oS 8 34)</small>
<small>*!Phing Vân Phi, "Nghiên cứu t° t°ởng hiến chính của Tơn Trung S¡n" (12a3E, MF FE BURR, ALT</small>
<small>TAKA 2017 fEZ 07 HH)</small>
<small>* “Tr°¡ng Hiểu Nguyên, "Phân tích t° t°ởng "Hiến pháp ngi quyên" của Tôn Trung Son" (1KH7u, HEATH</small>
<small>LL AFAR FET AG, EN BSS 5 Boe, 2S tll FH. 2017,(08)</small>
<small>Duong Kim Thng, V°¡ng V)nh T°ờng, Phân tích sâu h¡n học thuyết Hiến pháp Ngi quyên của Tôn Trung</small>
<small>S¡n,Nguyệt san sử học, 2/1992(4>7†, + 7k}#, ý PLU ALGER DT, SE A H FI, 2/1992)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">thuyết pháp lý của ơng có những hạn chế do ảnh h°ởng của thời ại, nh°ng ơng ã vì nhân dân mà vạch ra một bức họa về một quốc gia “hoàn hao nhất, nhân vn nhất thế giới, o nhân dân làm chủ, do nhân dân quản lý và °ợc nhân dân
<small>h°ởng thu’.</small>
Nghiêm Tuyền trong bài “7 °ởng Hiến pháp ngi quyên của Tôn Trung S¡n: Quan iểm lý luận và thực tiễn lịch sử ” “ã phân tích khá hệ thong sự kế thừa và ảnh h°ởng của hiến pháp Ngi quyền ến hoạt ộng lập hiến giai oạn sau ó ở Trung Quốc và ài Loan (Trung Quốc). Theo tác giả, về nguồn lý luận, “Hiến pháp Ngi quyền” là sự tiếp nối t° t°ởng ề cao lập tr°ờng chính trị cởi mở và tích hợp trí tuệ chính trị của Trung Quốc và ph°¡ng Tây. Mặc dù ch°a °ợc thực thi trên thực tế khi ban hành nh°ng Hiến pháp Tơn Trung S¡n có ảnh h°ởng khơng nhỏ tới các bản hiến pháp °ợc ban hành ở Trung Quốc thời kì tr°ớc nm 1949. “Dự thảo Hiến pháp 5 -5” ban hành ngày 5/5/1936 mặc dù về bản chất h°ớng ến xây dựng thiết chế “quyền lực Tổng thống” nh°ng về hình thức °ợc xây dựng theo “Hiến pháp Ngi quyền”. Tiếp ó, sự ảnh h°ởng của Hiến pháp Ngi quyên thể hiện rất rõ ở Hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc 1947. Tuy nhiên, thực tiễn chính trị của t° t°ởng “Hiến pháp Ngi quyền” ở Trung Quốc chủ yếu xảy ra hai lần, một là dân chủ hóa ngắn hạn của Trung Quốc sau Chiến tranh chống Nhật Bản, và hai là dan chủ hóa ài Loan (Trung Quốc) sau sự kiện “Giải nghiêm” nm 1987. ặc biệt là quá trình chuyển ổi dân chủ ở ài Loan (Trung Quốc), sau bảy lần sửa ổi hiến pháp trong 20 nm qua, hệ thống chính trị ã trải qua quá trình phát triển từ ngi quyền danh ngh)a thành tam quyên thực chat.
Lữ Trung Vệ, ánh giá t° t°ởng Hiển pháp Ngi quyên của Tôn Trung S¡n, Tạp chí ại học s° phạm Quản Tây, số 3/1987” ã nêu lên cái nhìn nhiều chiều khi tìm hiểu và ánh giá t° t°ởng của Tôn Trung S¡n. Tác giả thừa nhận,
<small>“Nghiêm Tuyền, "Ti °ởng "Hiến pháp ngi quyển" của Tôn Trung S¡n: Quan iển lý luận và thực tiễn lịch s</small>
<small>wr", Học san Tây bộ, 1/2017 GFR, HPL ALFIE AE FO BS DI ES BR, 0883⁄T. 2017,(01)</small>
<small>®Lữ Trung Vệ, ánh giá t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyên của Tôn Trung Son, Tạp chi ại hoc s° phạm QuanTây, số 3/1987(7° 4 AE, fy HP ul“ 142 2 ” KH #2 Py ` P Jị Yh AAR, 1987 FE FB 3 HH)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">những iểm cốt lõi trong t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tôn Trung Son nh° xây dựng nên chính trị tại dân, dân có quyền, chính phủ có nng lực... là nh°ng t° t°ởng tiến bộ v°ợt thời ại phù hợp với chủ ngh)a hợp hiến mà chúng ta cần khai thác hiện nay. ồng thời tác giả cing phân tích những iểm cịn ch°a hợp lí, bất khả thi trong t° t°ởng của ơng, có những luận giải về sự hạn chế mạng tính thời ại trong q trình hình thành t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tôn Trung S¡n.
Mạnh Phi Nhiên, Bàn về hai quyên Khảo thí và Giảm sát trong Hién pháp Ngi quyên, Khoa học Nhân vn, số 1/2018 tập trung nghiên cứu cụ thể h¡n về 2 nhánh quyền Giám sát và Khảo thí trong 5 nhánh quyền chính phủ theo Hiến pháp Ngi quyên. Tác giả ã vạch ra vị trí của 2 nhánh quyền này trong c¡ cấu bộ máy chính qun theo Tơn Trung S¡n nêu ra trong ề c°¡ng kiến quốc Chính phủ quốc dân nm 1924. ồng thời phân tích nguồn gốc, quan iểm cụ thé của ông về 2 nhánh quyên này. Những giá trị có thể tiếp thu trong việc thực hiện quyền giám sát và chế ộ tuyên dụng cơng chức ngày nay.
àm T° Kiệt trong cơng trình "Nghiên cứu t° t°ởng quyên giám sát trong hiến pháp ngi qun của Tơn Trung S¡n", Dai học chính pháp Tây Nam, số 8/2020” ã khang ịnh vai trị của Tơn Trung Son trong việc ặt nền móng cho chế ộ cộng hòa, dân chủ và lập hiến của Trung Quốc. Tơn Trung S¡n tất coi trọng vai trị của pháp luật trong q trình xây dựng nền chính trị dân chủ, t° t°ởng “ngi quyền lập hiến” chính là tổng kết và hiện thân cho t° t°ởng pháp luật của ông. Trong ó, t° t°ởng “quyền giám sát” của Tôn Trung S¡n là một bộ phận quan trọng trong t° t°ởng “ngi quyền” ó. Chính vì sau khi phát hiện ra những mặt hạn chế của hệ thống chính trị “tam quyền phân lập” ở các n°ớc ph°¡ng Tây, ông ã trở lại vn hóa truyền thống Trung Quốc, có tính phê phán,
<small>“Mạnh Phi Nhiên, Bàn về hai quyên Khảo thí và Giám sát trong Hiến pháp Ngi quyên, Khoa học Nhân vn, số</small>
<small>1/2018( me SEK, tê T476)", HON ASCE, 1/2018)</small>
<small>“'àm Tu Kiệt trong cơng trình “Nghiên cứu t° t°ởng quyên giám sát trong hién pháp ngi quyển của Tôn TrungS¡n", Dai học chính pháp Tây Nam, số 8/2020(8]8Z§, fF Wy ALBEE FA HS EAE FE, POP BAA,</small>
<small>2020 4F 25 08 341.)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">kế thừa và v°ợt qua hệ thống giám sát Trung Quốc cổ trung ại, và sau ó “tập trung tỉnh hoa của chính trị và pháp luật ph°¡ng Tây và Trung Hoa" ể ề x°ớng quyền giám sát trong hiến pháp ngi quyền. Bài viết ã phân tích những iểm tích cực và hạn chế mang tính thời ại trong t° t°ởng quyền giám sát của Tôn
<small>Trung S¡n.</small>
Bài Nghiên cứu sự hạn chế quyền lực chính phủ của Tơn Trung S¡n
<small>-` "5 , 66 A A +” X 66 A , ? 28</small>
<small>nhìn từ khía cạnh “dân quyén” va “quyên chính phu”của tác giả L°u Thúy</small>
Trúc Yên Thủ Cách từ góc ộ “dân quyền” và “quyền chính phủ”, làm rõ những t° t°ởng hạn chế quyên lực của Tôn Trung S¡n. Trong t° t°ởng lập hiến của Tơn Trung S¡n có nội dung quy ịnh quyền lực phải bị hạn chế và giám sát, “dan quyền” và “quyền chính phủ” bị kiềm chế lẫn nhau, iều này trùng khớp với hiến pháp hiện hành của Trung Quốc. Tuy nhiên, t° t°ởng của Tôn Trung S¡n về việc hạn chế quyền lực của chính phủ có những hạn chế do quan iểm
<small>lịch sử và quan niệm giai cap của ông.</small>
Trần Tiên Khuê, Binh ludn vé t° t°ởng Ba giai oạn của Tôn Trung S¡n, Tạp chi Dai học Dau khí, số 3/1988” và Truong Thụ C°¡ng, S¡ /°ợc về li thuyết Ba giai oạn của Tôn Trung S¡n, Nghiên cứu Lich sử, sô 3/2020” ã phân tích q trình hình thành, và sự áp dụng Lí thuyết Ba giai oạn trong q trình xây dựng hiến pháp và thực hiện hiến pháp của Tôn Trung S¡n và thực tiễn °ới thời kì cai trị của Quốc Dân ảng ở Trung Quốc.
V°¡ng V)nh T°ờng, V°¡ng Chiêu C°¡ng, Sự ứ°¡ng dong và khác biệt của mơ hình chính thể trong Hiến pháp 5 -5 và t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyên
<small>?“Nghiên cứu sự hạn chế quyên lực chính phủ của Tơn Trung S¡n - nhìn từ khía cạnh "dân quyên"và "quyển chinh phi" Tạp chí Viện Chủ ngh)a xã hội Phúc Kiến, 2011, (06) (XI3#17 §#*} 3, HP Ly BOTA 7) Hi Ay RA</small>
<small>FE WS RB? “BU BO LA RL AES FL SE MS EAR. 2011,(06)</small>
<small>” Trần Tiên Khuê, Binh luận về t° t°ởng Ba giai oạn của Tơn Trung S¡n, Tạp chí ại học Dầu khí, số 3/ 1988(Me Z SE, PH 2 — BỊ AVE, a KAR ££, 1988 E 2ð 3 HA)</small>
<small>Truong Thụ Cuong, So l°ợc về lí thuyết Ba giai oạn của Tơn Trung S¡n, Nghiên cứu Lich sử, số 3/2020(4KPak, RIDES) A LEB Ee, DJ sẽ T 7a, 3/2020)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">của Tôn Trung S¡n, Khoa học lịch sử, số 2 nm 1998! là một bai nghiên cứu tập chung vào sự thé chế hóa t° t°ởng hiến pháp của Tơn Trung S¡n trên thực tế. Lấy bản hiến pháp 5-5 của Trung Hoa Dân quốc nm 1936 - bản hiến pháp ầu tiên thể chế hóa một cách có hệ thống Chủ ngh)a Tam dân và T° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền ặt trong sự so sánh với lí thuyết của Tơn Trung S¡n dé lí giải những iểm t°¡ng ồng và khác biệt.
Du Vi Hồng trong bài "Giá tri °¡ng ại của lý luận hiển pháp ngi quyên"”” ã nêu lên bat cập trong hệ thống công quyền của Trung Quốc hiện nay ồng thời ánh giá những giá trị có thê khai thác từ t° t°ởng ngi quyền của Tôn Trung S¡n ể xây dựng các giải pháp giải quyết các bất cập từ thực tiễn vận hành của bộ máy quan lí hành chính. Trong ó tác giả nhấn mạnh những giá trị của hiến pháp ngi quyền ối với việc xây dựng nhà n°ớc pháp quyền Trung Quốc hiện nay.
Tuc Ban, Một số gợi mở của t° t°ởng Hién pháp Ngi quyên ối với cải
cách thể chế chính trị Tì rung Quốc, Tạp chí Học viện S° phạm Kashi, SỐ
1/2005?” ã phân tích những hạn chế trong thé chế chính trị Trung Quốc hiện nay trên các ph°¡ng diện lập pháp, hành pháp, t° pháp, t° pháp, tun dụng cơng chức... từ ó khai thác những quan iểm hợp lí của Tơn Trung S¡n dé có thé vận dụng trong q trình cải cách hành chính nâng cao hiệu quả hoạt ộng của chính quyền, h°ớng tới nền hành chính cơng phục vụ mà Dang và Nha n°ớc Trung Quốc ang h°ớng tới.
Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu về t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tôn Trung S¡n ở Trung Quốc là rất ồ sộ. Trong phạm vi ề tài chúng tôi
<small>*'V°¡ng V)nh T°ờng, V°¡ng Chiêu C°¡ng, Sự tong dong và khác biệt của mơ hình chính thé trong Hiếnpháp 5 -5 và t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyên của Tôn Trung S¡n, Khoa học lịch sử, số 2 nm 1998(£ 7k‡a, +</small>
<small>JEM, 1i 1í 2 BARS pF LU A IE A RAD Ve, J SE AL A, 19 9 8 # Z5 2 BH)</small>
<small>Du V) Hing trong bài "Giá tri °¡ng dai cua lý luận hiến pháp ngi quyên"1fB#T, TALI AIEEE AS A4H, WARS AAW 211 -LfEaa 985 AEG REACT PB EL JB BCA 2020 “FSS 06 HH.</small>
<small>3Túc Ban, Một số gợi mở của t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền ối với cải cách thé chế chính tri Trung Quốc,Tạp chí Học viện S° phạm Kashi, số 1/2005( “FALSE” BATH BIA A Hh EL aan", {Jibeak, 2005 “F 1H.)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">ch°a thê khảo l°ợc hết. Những cơng trình này là những t° liệu chủ ạo cho các tác giả nghiên cứu các vấn ề của ề tài.
2.2.2. Các cơng trình nghiên cứu trên thé giới
<small>Pan, W. (1945). Chinese Constitution: Study of Forty Years of</small>
Constitution-making in China (Hiến pháp Trung Quốc: Nghiên cứu về 40 nm lập hiến ở Trung Quốc), Washington, Catholic University of America Press. Toàn bộ ch°¡ng IV của cuốn sách (pp.64 —pp.87) giúp ng°ời doc hình dung khá rõ về bối cảnh ra ời, nội dung c¡ bản, ý ngh)a của Hién pháp ngi quyền. Tác gia cing nhấn mạnh những ý t°ởng ộc áo, sáng tạo của Tôn Trung Son về lập hiến thé hiện trong bản hiến pháp này và khang ịnh Hiến pháp ngi quyền chắc chan sẽ có sự ảnh h°ởng tới nền lập hiến của Trung Quốc các giai
<small>oạn sau này.</small>
<small>Li Yuxia, Commentary and Enlightenment on Supervision Thought of</small>
Sun Yat-sen (Binh luận và Khai sáng về T° t°ởng giám sát của Tôn Trung Son),
<small>Canadian Social Science Vol. 17, No. 3, 2021, pp. 37-41. T° t°ởng giảm sát</small>
của Tôn Trung S¡n là một quan trọng thành phan trong lý thuyết của ông về học thuyết quyền dân sự và toàn bộ học thuyết “Tam dân”. T° t°ởng giám sát của Tôn Trung S¡n ã cung cấp bài học quan trọng và sự giác ngộ ể tng c°ờng và hoàn thiện giám sát quyền lực trong xây dựng chế ộ xã hội chủ ngh)a ở Trung Quốc. Trong bài báo này, tác giả ã giới thiệu nội dung, phân tích °u nh°ợc iểm của t° t°ởng giám sát của Tôn Trung S¡n và thể hiện sự khai sáng ối với chế ộ dân chủ xây dựng ở Trung Quốc ngày nay.
<small>Chu-yuan Cheng,7he Originality and Creativity of Sun Yat-Sen'sDoctrine and Its Relevancy to the Contemporary World (Tinh ộc áo và sang</small> tao cua hoc thuyét của Tơn Dat Tiên và sự liên quan cua nó ối với thé giới <small>°¡ng dai), American Journal of Chinese Studies Vol. 10, No. 2 (2003),Published By: American Association of Chinese Studies. Trong cơng trình cua</small>
mình, tác giả khang ịnh rang trong lich sử Trung Quốc cận ại, Tôn Trung S¡n giữ một vi trí ộc nhất vơ nhị. Ơng ã ề lại cho quê h°¡ng của mình một
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">học thuyết chính trị có giá trị ể phục h°ng quốc gia. Bài báo ã ánh giá hai khía cạnh chính trong học thuyết của Tơn Trung S¡n là t° t°ởng tam dân và ngi quyên hiến pháp. Không chỉ có tính ộc áo, sáng tạo, t° t°ởng ó của Tơn Trung S¡n cịn có sự ảnh h°ởng khá lớn ến ời sống chính trị của ài Loan (Trung Quốc) và Trung Quốc Dai lục sau này.
<small>Ip, Chiyeung Eric, Constitutional Democracy on East Building</small>
Foundations: An Anatomy of Sun Yat-Sen's Constitutionalism (Nén dân chủ lập hiến ở ông A: Chủ ngh)a hiến pháp Tôn Trung Son), Historia Constitucional 327 (2008). Tác giả ã ánh giá về mơ hình lập hiến của Tôn Trung S¡n và những khác biệt so với mơ hình lập hiến ph°¡ng Tây. Ý t°ởng lập hiến của Tơn Trung S¡n là sự tích hợp chủ ngh)a hợp hiến dân chủ với các truyền thống chính trị ph°¡ng ơng °ợc khu vực hóa. Tơn Trung S¡n tin rng chỉ có sự ra ời của một Hiến pháp Ngi quyền mới có thê loại bỏ những khuyết iểm của ba quyền lực trong học thuyết tam quyền phân lập của ph°¡ng Tây. Theo quan iểm của ông, việc phân tách các quyên hành pháp, t° pháp va lập pháp ch°a hồn thiện ở hai khía cạnh, thứ nhất, việc bố nhiệm các quan chức hành pháp và chỉ bầu chọn các nhà lập pháp thiếu một hệ thống kiểm tra nghiêm túc và minh bạch, hạn chế khả nng có những ng°ời tài nng nhất ể phục vụ cho nhà n°ớc. Day phan lớn là quan iểm về chế ộ cơng ức tinh hoa có nguồn gốc từ hệ thống chính trị truyền thống của Trung Quốc. Mặt khác, ơng coi việc c¡ quan lập pháp có qun luận tội, tức là quyền triệu hồi các quan chức chính phủ, một nguyên nhân dẫn ến quyền bá chủ của c¡ quan lập pháp ối với chính phủ hành pháp. Vì chức nng triệu hồi và giám sát các quan chức nhà n°ớc ều °ợc cài ặt trong c¡ quan lập pháp, các nhà lập pháp có thể dé dang lạm dung quyền hạn rộng rãi của họ. Cả hai thiếu sót này ều có thé can trở nghiêm trọng ến chất l°ợng và hiệu quả của các dịch vụ hành chính cơng. Quyền xét xử các quan chức nên thuộc về một c¡ quan ộc lập với các c¡ quan khác, bao gồm cả c¡ quan lập pháp. iều này dẫn ến việc ông thành lập một c¡ quan luận tội
<small>ộc lập, Giám sát viện. Giám sát viện không chỉ nên kiêm tra những hành vi sai</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">trái và sai trái trong nền chính trị quốc gia, sửa chữa những sai lầm mà còn phải cải thiện những bat lực của chính thé cộng hịa.
<small>Bùi Ngọc S¡n, Sun Yat-Sen's Constitutionalism, giornale di storia</small>
costituzionale (Chủ ngh)a hợp hiến của Tôn Trung Son)/ journal of constitutional history 32/ II. 2016: Bài báo này lập luận rang Tôn Trung S¡n tích hop các yếu tố của chủ ngh)a hợp hiến hiện ại ph°¡ng Tây (hiến pháp thành vn, chủ quyền nhân dân, chính phủ dân chủ, và sự tách biệt của quyền lập pháp, hành pháp và t° pháp) với các yếu tố của Nho giáo dé tạo ra tầm nhìn ặc biệt của ơng về chủ ngh)a hợp hiến hỗn hợp. Trong nội dung bài báo, tác giả ề cập ến thuyết ngi quyên hiến pháp nh° là một giá trị ặc sắc trong t° t°ởng của Tôn Trung S¡n.
<small>Caldwell, Ernest, "Chinese Constitutionalism: Five-Power Constitution"</small>
(Chủ ngh)a Hiến pháp Trung Quốc: Hiến pháp Ngi quyền), In Max Planck
<small>Encyclopedia of Comparative Constitutional Law, edited by Rainer Grote,Lachenmann, Franke Lachenmann and Wolfrum, Riidiger Wolfrum. Oxford:</small>
Oxford University Press, 2017. Bai báo gồm các nội dung: Tinh chất duy nhất của hiến pháp ngi quyên, các phong trào lập hiến ban ầu ở Trung Quốc, c¡ sở của hiến pháp ngi quyền, thiết kế của hiến pháp ngi quyền, dân chủ hóa và cải cách hiến pháp, t°¡ng lai của hiến pháp ngi quyền. Trong ba thập kỷ qua, ã có nhiều
cuộc kêu gọi lặp i lặp lại của nhiều ngành chính trị khác nhau, các ảng phái và
các học giả ể soạn thảo một hiến pháp hồn tồn mới có liên hệ nhiều h¡n với tình hình chính trị xã hội hiện nay của ài Loan (Trung Quốc), nh°ng t° t°ởng của Tôn Trung S¡n về Hiến pháp ngi quyền vẫn cịn có những ảnh h°ởng nhất ịnh ến q trình lập hiến cing nh° sự phát triển của ài Loan (Trung Quốc) và Trung Quốc ại lục.
<small>Stephen C. Angle, Marina Svensson, The Chinese Human Rights Reader:</small>
Documents and Commentary (Quyên con ng°ời ở Trung Quốc: Tài liệu và
<small>Bình luận), 1900-2000, Nxb. M.E Sharpe. Inc., 80 Business Park Drive,</small>
Armonk, New York. Trong ó, mục số 17 của cuốn sách ề cập ến lý thuyết của Tôn Trung S¡n về chủ quyền nhân dân và t° t°ởng Tam dân, Ngi quyền.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Qua khảo cứu các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi n°ớc liên quan</small>
ến dé tài có thé rút ra một số nha
Trên c¡ sở nghiên cứu các công trình ã °ợc cơng bé trong và ngồi n°ớc liên quan ến ề tài, có thể nhận thấy một số nội dung liên quan ến ề tài
ã °ợc ề cập. giải quyết và ạt °ợc sự thống nhất nhất ịnh. Kết quả nghiên
cứu của các cơng trình nghiên cứu ã gợi mở, cung cấp thông tin, ph°¡ng pháp nghiên cứu, cách tiếp cận vấn ề trong nhiều nội dung của ề tài. Tuy nhiên, bên cạnh những nội dung cần °ợc tiếp tục kế thừa, phát triển, vẫn còn những nội dung, van ề liên quan ến ề tài ch°a °ợc dé cập, hoặc ề cập ch°a thống nhất trong các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi n°ớc.
Tim nhất, nhìn chung, việc nghiên cứu về t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tơn Trung S¡n ở Việt Nam cịn có những giới hạn về phạm vi và chiều sâu. Van ề nay mới chỉ dừng lại ở những van ề liên quan ến cuộc ời cách mạng,
<small>sự nghiệp và Chủ ngh)a Tam dân của Tôn Trung S¡n. Những nghiên cứu</small>
chuyên sâu về t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền hay những bản hiến pháp thé chế hóa t° t°ởng hiến pháp của Tơn Trung S¡n nhìn chung cịn rat thiếu vng.
Thứ hai, ở Trung Quốc, các cơng trình nghiên cứu về t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tôn Trung S¡n t°¡ng ối phong phú. Các nhà nghiên cứu Trung Quốc ã có những tiếp cận khá a chiều về nguồn gốc, nội dung cing nh° những giá trị của Hiến pháp Ngi qun. Tuy nhiên các cơng trình nghiên cứu của các học giả Trung Quốc ơi khi cịn ch°a có ánh giá khách quan, a chiều về các bản Hiến pháp Trung Hoa Dân quốc khi thể chế hóa t° t°ởng của Tơn Trung Son, ặc biệt là Hiến pháp Trung Hoa Dân quốc 1947 dang °ợc áp dụng ở ài Loan (Trung Quốc). Các cơng trình nghiên cứu của các học giả n°ớc ngoài ngoài Trung Quốc khá phong phú, ã có cái nhìn t°¡ng ối a chiều cing nh° ánh giá khách quan về t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền.
Thi ba, từ tình hình nghiên cứu trên ây, dé góp phan bù ắp cho sự thiếu hụt trong l)nh vực học thuật ở Việt Nam, dé tài này sẽ h°ớng ến tập trung nghiên cứu nguồn gốc hình thành, nội dung c¡ bản, cing nh° phân tích
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">những giá trị mà t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tôn Trung S¡n ể lại trong quá trình xây dựng hiến pháp cing nh° thực hiện hiến pháp ở Trung Quốc và Việt Nam hiện nay.
<small>3. Mục ích, mục tiêu nghiên cứu3.1. Mục dich</small>
Việc nghiên cứu dé tai nhm mục dich làm sáng tỏ nội dung t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tôn Trung S¡n và rút ra những giá trị tham khảo ối với quá trình xây dựng và thực hiện hiến pháp ở Việt Nam.
<small>3.2. Mục tiêu</small>
Một là, phân tích và ánh giá °ợc nội dung c¡ bản của t° t°ởng Hiến pháp Ngi qun của Tơn Trung S¡n;
Hai là, phân tích °ợc sự ảnh h°ởng của t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền ến Hiến pháp Trung Quốc và sự vận dụng trong Hiến pháp Dai Loan (Trung Quốc);
Ba là, rút ra °ợc những giá trị tham khảo của t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền ối với quá trình xây dựng, thực hiện hiến pháp ở Việt Nam.
4. Cách tiếp cận và ph°¡ng pháp nghiên cứu 4.1. Cách tiếp cận
ề tài °ợc tiếp cận theo cách liên ngành: luật học và sử học. Nghiên cứu t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tôn Trung Son cần °ợc ặt trong không gian và thời gian cụ thé dé thấy °ợc các yếu tố thời ại tác ộng ến sự hình thành, nội dung và khả nng hiện thực hóa các t° t°ởng ấy. ồng thời, cing cần °ợc nhìn nhận, ánh giá trong tồn bộ q trình vận ộng và phát triển ể thấy °ợc sự kế thừa và thích ứng cing nh° các giá trị của t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyên trong giai oạn hiện nay ối với Trung Quốc và Việt Nam trong quá trình xây dựng hiến pháp.
<small>4.2. Ph°¡ng pháp nghiên cứu</small>
ề tài °ợc thực hiện trên c¡ sở các ph°¡ng pháp luận và ph°¡ng pháp
<small>nghiên cứu cụ thê sau ây:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">- Ph°¡ng pháp luận: ề tài °ợc thực hiện trên c¡ sở ph°¡ng pháp duy vật
<small>biện chứng và duy vật lịch sử. ây là hai ph°¡ng pháp nghiên cứu c¡ bản củachủ ngh)a Mác - Lenin, của các ngành khoa học xã hội và nhân vn. Hai</small>
ph°¡ng pháp này òi hỏi khi nghiên cứu dé tài cần ặt t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyên trong mối liên hệ với các yếu tố bên trong, bên ngoài, các yêu tố chủ quan, khách quan tác ộng ến sự hình thành t° t°ởng Hiến pháp của Tơn Trung S¡n. ồng thời phải ặt các quan iểm, t° t°ởng ấy tại những thời iểm lịch sử cụ thé dé thấy °ợc giá tri và sự hạn chế cing nh° khả nng hiện thực hóa các t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyên.
- Các ph°¡ng pháp cụ thể °ợc sử dụng ể thực hiện dé tài:
Ph°¡ng pháp hệ thống, liên ngành: Nghiên cứu ỗi t°ợng trong mối quan
hệ có tính chỉnh thé, a chiều, khách quan, kết hợp thành tựu nghiên cứu của
nhiều ngành khoa học xã hội nh° chính trị học, triết học, sử học, luật học... Ph°¡ng pháp phân tích, tổng hợp: °ợc sử dụng xuyên suốt các ch°¡ng của Báo cáo tổng hợp, ặc biệt là trong việc nghiên cứu nguồn gốc hình thành, nội dung t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tôn Trung S¡n (Ch°¡ng 2); sự ảnh h°ởng của t° t°ởng trong Hiến pháp Trung Quốc, ài Loan (Trung Quốc) và giá trị tham khảo ối với Việt Nam (Ch°¡ng 3).
Ph°¡ng pháp chuyên gia: °ợc sử dụng dé thu thập thông tin, ý kiến của những chuyên gia, nhà nghiên cứu về các van dé của dé tài. Do iều kiện
<small>nghiên cứu, ph°¡ng pháp chuyên gia °ợc sử dụng với các chuyên gia trong</small>
n°ớc. Việc tiếp cận, khai thác thông tin ã °ợc thực hiện qua các cuộc trao ôi trực tiếp, ặc biệt thông qua việc mời chuyên gia tham gia thực hiện ề tài.
Ph°¡ng pháp thống kê: °ợc sử dụng ể tập hợp, ánh giá tình hình nghiên cứu liên quan ến ề tài.
Ph°¡ng pháp lich sử: °ợc sử dụng dé nghiên cứu quá trình hình thành va phát triển t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tôn Trung S¡n.
5. ối t°ợng, phạm vi nghiên cứu 5.1. ối t°ợng nghiên cứu
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">- Thứ nhất, nghiên cứu nội dung t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tôn Trung S¡n. ề tài tập trung làm rõ t° t°ởng cốt lõi, những luận iểm chính của Ngi quyền va con °ờng thực hiện nền hiến chính Ngi quyền.
- Thứ hai, nghiên cứu giá trị tham khảo của t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền ối với quá trình xây dựng và thực hiện hiến pháp ở Việt Nam.
<small>5.2. Pham vi nghién cứu</small>
Về mặt thời gian, Dé tai tập trung nghiên cứu quá trình hình thành, nội dung c¡ bản t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền Tôn Trung S¡n (cuối thé ki XIX -dau thế ki XX) và sự vận dụng, kế thừa, ảnh h°ởng của t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền ến lịch sử lập hiến ở Trung Quốc, ài Loan (Trung Quốc) từ ầu thé ki XX ến hiện nay và giá trị tham khảo ối với quá trình xây dựng hiến
<small>pháp ở Việt Nam hiện nay.</small>
Về mặt không gian, ề tài nghiên cứu nội dung, sự vận dụng t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền vào hiến pháp ở Trung Quốc, Dai Loan (Trung Quốc) va
<small>Việt Nam.</small>
6. Cau trúc của ề tài
Ch°¡ng 1: Nguồn gốc và quá trình hình thành t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tôn Trung S¡n.
Ch°¡ng 2: Nội dung t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tôn Trung S¡n. Ch°¡ng 3: Sự vận dụng t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tôn Trung S¡n trong lịch sử lập hiến Trung Quốc, ài Loan (Trung Quốc) và giá trị tham khảo ối với Việt Nam.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>CH¯ NG 1</small>
NGUON GOC VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH T¯ T¯ỞNG HIẾN PHÁP NGh QUYÈN CỦA TÔN TRUNG S N
1.1. Nguồn gốc t° t°ởng Hiến pháp Ngi quyền của Tôn Trung S¡n T° t°ởng Hiến pháp Ngi quyên của Tôn Trung S¡n là sự tiếp thu những yếu tơ hợp lí, tinh hoa trong vn hóa chính trị pháp lí Trung Quốc và Ph°¡ng Tây. Vi thế, nguồn gốc của nó khơng chỉ bao gồm những yếu tố tinh túy trong vn hóa chính trị truyền thống Trung Quốc mà bao hàm cả những t° t°ởng dân chủ tiễn bộ trong nền chính trị - pháp lý Âu - M) thời kì cận ại.
1.1.1. Tw t°ởng dân chủ và học thuyết Tam quyền phân lập của
<small>ph°¡ng Tây</small>
Thứ nhất, t° t°ởng dân chủ ph°¡ng Tây
T° t°ởng Hiến pháp ngi quyền của Tôn Trung S¡n tr°ớc hết là sự kế thừa và tiếp thu t° t°ởng dân chủ ph°¡ng Tây. Nói ến t° t°ởng dân chủ ph°¡ng Tây không thể không nhắc ến triết lý dân chủ của Jean Jacques Rousseau (1712-1778, triết gia Pháp). Trong tác phẩm kinh iển “Bàn về Khế °ớc xã hội”, Rousseau nhắn mạnh nguyên tắc quyền tối th°ợng thuộc về ng°ời dân (chủ quyên nhân dân), rang tat cả quyền lực khác ều phụ thuộc vào quyền tôi th°ợng ay. Rousseau không phải là ng°ời ầu tiên khởi x°ớng t° t°ởng chủ quyền nhân dân mà nó ã xuất hiện trong một số học thuyết của các triết gia tr°ớc ó. Cing nh° những nhà t° t°ởng của tr°ờng phái pháp quyền tự nhiên, Rousseau giải thích sự hình thành xã hội và nhà n°ớc trên quan iểm của thuyết quyền tự nhiên và thỏa thuận xã hội. ối với Rousseau, tự do là iều kiện thiết yếu dé con ng°ời là một con ng°ời. Trong trạng thái thiên nhiên mỗi con ng°ời là chủ của chính mình, nh°ng từng cá nhân một khơng thê chống chọi với thiên nhiên ể tự tồn mà phải cùng chung sơng với nhau hầu có ủ sức ể sống cịn. Xã hội dân sự °ợc hình thành trên c¡ sở những liên kết chính trị của các cá nhân bình ng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Những thoả thuận của con ng°ời cing là c¡ sở cho mọi chính quyền hợp pháp. Thông qua khế °ớc, mỗi ng°ời ủy một phần quyền của mình cho lãnh ạo tối cao mang ý chí chung và do ó trở thành thành viên của nó. Toàn bộ quyền lực °ợc chuyên giao cho bộ phận cầm quyền °ợc thiết lập từ các thành viên tham gia khế °ớc. Do ó, chủ quyền thuộc về nhân dân. Chủ quyền nhân dân, theo Rousseau là một thực thể thống nhất, nó khơng thể °ợc ại diện bởi cá nhân nào mà là quyền lực °ợc tận hành bới ý chí chung. T° t°ởng chủ quyền nhân dân của Rousseau cịn °ợc thể hiện quyết liệt khi ơng cho rng, nhân dân có quyền ứng lên phản kháng lại chuyên chế, bãi bỏ “khế °ớc” một khi Nhà n°ớc nay sinh từ khế °ớc ã tỏ ra lạm quyén,di ng°ợc lại với lợi ích chung”
Dau thé kỉ XX, “Khé °ớc xã hội trở thành mê tín ở xã hội Trung Hoa”,
<small>Tôn Trung S¡n nhận thức °ợc những giá trị tiến bộ của t° t°ởng dân chủ của</small>
Rousseu và tiếp thu trong Chủ ngh)a Tam dân, ó là “dân quyền”: Tự do và bình ng. Tất nhiên, ơng cing thấy rằng luận thuyết của Rousseau khơng có cn cứ, xung ột với logic tiễn hóa lịch sử, bởi “dan quyền không do trời sinh ra mà do thời thé và trào l°u tạo thành”.”" Ơng cịn nhắn mạnh, con ng°ời “tự nhiên” có những khác biệt chứ khơng thể giỗng nhau, nh° nhau. Bởi vậy, “khi chúng ta nói ến bình dang dân quyền chính là sự bình ắng của ng°ời dân trên ph°¡ng diện chính trị”. Mặc dù vậy, Tôn Trung S¡n ánh giá ý t°ởng ban ầu về dân quyền do Rousseau ề x°ớng là “óng góp to lớn ch°a hề có trong lịch sử cho học thuyết chính trị trên thế giới”””.
Ngồi sự kế thừa và tiếp thu tỉnh hoa trong t° t°ởng dân chủ của Rousseu và một số học giải Ph°¡ng Tây, t° t°ởng của Tơn Trung S¡n cịn chịu sự ảnh h°ởng bởi t° t°ởng dân quyền trực tiếp của chính tri Hoa Kì. Từ qua
<small>* Jean Jacques Rousseau, Ban về Khé °ớc xã hội, Bản dich của Hoàng Thanh ạm, Nxb. Lý luận chính trị, Hà</small>
<small>Nội, 2006, tr. 67.</small>
<small>Vuong Tế biên tập: "Nghiêm Phục tuyên tập", Quyền thứ t°, Trung Hoa Th° cục xuất ban 1986, tr.986 (EASa: (“Ấf§), ?Z5JHJJ], thí? hj 1986 “ERK, 25 986 WL)</small>
<small>°° Tôn Trung Son, Chu ngh)a Tam Dan, Viện Thông tin KHXH, Hà Nội, 1995, tr. 178</small>
<small>3” Tôn Trung S¡n tuyển tập, Th°ợng Hải nhân dân xuất bản xã, 1981, tr. 624</small>
<small>*#Tôn Trung S¡n, Bài giảng ngày 9/3 nm Dân quốc thứ 13 (1924) về Chủ ngh)a dân quyền</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">trình cách mạng và xây dựng hiến pháp Hoa Ki, ông ã úc rút những kinh nghiệm khi xây dựng nền cộng hịa vì mục tiêu của Chủ ngh)a Tam dân. Ơng nói rng: Ngày nay có thể nhìn lại cuộc chiến tranh giành ộc lập của nhân dân Hoa Kì chống lại n°ớc Anh, tình hình lúc bấy giờ nh° thế nào? Cuộc chiến tranh kéo dai tới 8 nm mới ạt °ợc thng lợi, cuối cùng mới ạt °ợc mục ích dân quyền. Tun ngơn ộc lập của Hoa Kì viết: Bình ng, Tự do là tạo hóa phú cho lồi ng°ời, bất kì ai cing khơng °ợc t°ớc oạt Bình ng Tự do của mọi ng°ời. °¡ng thời, cách mạng Hoa Kì muốn giành bng °ợc Tự do, Binh ng day ủ nh°ng dau tranh trong suốt 8 nm dân quyền giành °ợc van rất ít?”. Bởi vì sau khi chiến tranh giành ộc lập thắng lợi, tuy ã ánh tan quân quyên (sự cai trị của n°ớc Anh ông gọi là quân quyền) nh°ng lại nảy sinh van ề thực thi dan quyền. Những ng°ời chủ tr°¡ng dân quyền ứng tr°ớc van dé thực hiện dân quyền ến mức ộ nào? Phái Jefferson tin rang dân quyên là trời phú cho lồi ng°ời. Nếu nhân dân có dân quyền day ủ, °ợc tự do sử dụng, nhân dân tất biết cân nhắc, nên khi sử dụng nhân quyền nhất ịnh có thé lam °ợc nhiều việc tốt, thúc day quốc gia tiến bộ ầy ủ. Quan iểm của Jefferson thuộc thuyết "tính ng°ời vốn thiện". Khi nhân dân có quyền ây ủ, nếu một lúc nào ó khơng thê phát huy tính thiện ể làm việc mà ng°ợc lại là nhằm lẫn dùng dân quyền i làm iều ác thì chi vì gặp trở ngại mà nhất thời có hành vi bat ắc di. Nói tóm lại mọi ng°ời ai cing có tự do bình dang trời sinh thì ai cing có quyền chính trị. Va lại mọi ng°ời ai cing có trí thơng minh, nếu cho họ ầy ủ quyền chính trị thi ai cing có thé quản lí việc quốc gia, nhất ịnh có thể làm °ợc nhiều việc lớn. Mọi ng°ời gánh vác °ợc trách nhiệm quản lí tốt việc quốc gia thì quốc gia có thé thịnh v°ợng yên 6n lâu ài.” ó là niềm tin din quyền của phái Jefferson. Phái Hamilton chủ tr°¡ng ng°ợc han với phái Jefferson. Hamilton cho rang tính ng°ời khơng thé hồn tồn là thiện, nêu mọi
<small>ng°ời ai cing có dân qun ây ủ thì ng°ời có tính ác sẽ dùng qun chính tri</small>
<small>3 Tơn Trung Son, Chủ ngh)a Tam Dan, tldd, tr. 232, 233*° Tôn Trung S¡n, Chu ngh)a Tam Dan, tldd, tr. 233</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">i làm việc ác. Những ng°ời xấu này một khi nắm °ợc quyền lực lớn của quốc gia sẽ tự t° lợi em lợi ích quốc gia chia cho ồng ảng của mình mà khơng ngh) ến ạo ức, pháp luật, chính ngh)a, trật tự quốc gia. Két cuc 1a quyén lực khơng thống nhất, biến thành chính trị của dân bạo loạn, tức là bình ng tự do i ến cực oan biến thành vơ chính phủ. Thực hành dân quyền nh° thé không những không thé làm quốc gia tiến bộ mà làm quốc gia rối loạn, tut lùi. Do ó, Hamilton chủ tr°¡ng chính quyền quốc gia khơng thể hoàn toàn giao cho nhân dân mà phải giao cho chính phủ. Tập trung những quyền lớn của quốc gia vào chính quyền trung °¡ng, dân th°ờng chỉ có dân quyền nh°ng hạn chế. Nếu giao cho dân th°ờng dân quyền không hạn chế, mọi ng°ời ai cing dùng quyền i làm việc ác thì ảnh h°ởng tới quốc gia cịn tệ hại h¡n việc ác của hồng dé. Vì hồng dé làm iều ác cịn có nhiều ng°ời giám sát ngn ngừa, nh°ng ng°ời th°ờng nếu có dân quyền khơng hạn chế, mọi ng°ời làm iều ác thì khơng ai có thé giám sát ngn ngừa °ợc. Hamilton nói rằng: “x°a kia phải hạn chế quân quyền thì hiện nay cing phải có hạn chế với dân quyền”.”' Từ ó sáng lập ra phái liên bang, chủ tr°¡ng trung °¡ng tập quyên. Và rồi thực tiễn ở Hoa Kì cuộc ấu tranh ấy, trong giai oạn ầu phái Hamilton thắng thế ánh dau là việc ban hành Hiến pháp 1878 với mục tiêu xây dựng một chính quyền liên bang mạnh, vững chắc. Bản hiến pháp ban ầu chỉ có 7 iều quy ịnh về những vấn ề cốt lõi của việc tổ chức quyền lực nhà n°ớc theo nguyên tắc phân quyền. Nh°ng rồi trong những lần sửa ổi hiến pháp ầu tiên, những quyền c¡ ban của con ng°ời của công dân ã °ợc bồ sung, ghi nhận trong hiến pháp. ó là kết quả của cuộc ấu tranh òi dân quyền của các nhà tiễn bộ, của nhân dân Hợp chúng quốc Hoa kì.
Chính hệ thống lí luận về dân quyên, dân chủ ở ph°¡ng Tây và thực tiễn cuộc ấu tranh ịi tự do, bình ẳng của các n°ớc Âu - M) ã giúp Tôn Trung Son gan ục kh¡i trong, tìm thấy những tinh hoa ể xây dựng học thuyết Tam dân và Hiến pháp Ngi quyền phù hợp cho Trung Quốc.
<small>“| Tôn Trung S¡n, Chủ ngh)a Tam Dan, tldd, tr. 234</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Thứ hai, học thuyết “Tam quyền phân lập”
Chủ ngh)a dân quyền của Tôn Trung S¡n bên cạnh sự tiếp thu t° t°ởng dân quyền, dân chủ ph°¡ng Tây thi còn lay lý luận “Tam quyên phân lập” (phân chia quyền lực) làm hình mẫu chủ yếu. T° t°ởng phân chia quyền lực nhà n°ớc có từ thời cơ ại, °ợc thé hiện trong việc tổ chức bộ máy nhà n°ớc Hy Lạp, La Mã và °ợc thể hiện trong t° t°ởng của Aristote và một số tác giả khác. Tuy nhiên, t° t°ởng về phân quyên chỉ trở thành một lý thuyết toàn diện và ộc lập trong thời kỳ cách mạng t° san thé ky XVII - XVIII, iển hình là John Locke, Montesquieu kế thừa, phát triển và coi ó là c¡ sở ể bảo ảm
<small>quyên lực của nhân dân và chông chê ộ ộc tài chuyên chê.</small>
Nhà triết học ng°ời Anh John Locke (1632 - 1704), cho rằng các quyền con ng°ời là tự nhiên và không thê bị t°ớc oạt; nhà n°ớc °ợc lập ra dé bảo vệ quyền con ng°ời, bảo vệ pháp luật và không °ợc xâm phạm ến chúng. Theo ông, ở âu khơng có pháp luật thì ở ó cing khơng có tự do. Mối nguy hiểm chính của sự tuỳ tiện và xâm phạm từ phía quyền lực nhà n°ớc ối với các quyền và tự do của con ng°ời và pháp luật xuất phát từ ặc quyền của những ng°ời cầm quyền. John Locke cho rằng: quyền lực của nhà n°ớc là quyên lực của nhân dân. Nhân dân nh°ờng một phan quyền lực của mình cho
<small>nhà n°ớc qua khê °ớc và ê chông ộc tài phải thực hiện phân quyên.</small>
Những luận iểm phân quyền của John Locke ã °ợc nhà khai sáng ng°ời Pháp, C.L.Montesquieu (1689 - 1775) phát triển với học thuyết về phân chia quyền lực - một trong những nguyên tắc trong tô chức và hoạt ộng của nhà n°ớc pháp quyên t° sản. Trong tác phâm “Bàn về Tinh than pháp luật” (De L'esprit des Lois), xuất phát từ quan iểm về con ng°ời, Montesquieu cho rang
bất cứ ai có °ợc quyền lực ều có thé lạm dụng nó. Ơng cho rằng, khi quyền
lập pháp °ợc sáp nhập với quyền hành pháp và tập trung vào trong tay một
<small>ng°ời hay một tập oàn, thi sẽ khơng có tự do, bởi vì chính nhà vua hay nghị</small>
viện ay sé lam những dao luật ộc oán ề thi hành một cách ộc ốn. Vì vậy,
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">ngay từ dòng ầu tiên của “Bàn về Tinh thần pháp luật”, Montesquieu ã khang ịnh: “Trong mỗi quốc gia ều có ba thứ quyên lực: quyền lập pháp, quyên thi hành những iều hợp với quốc tế công pháp và quyền thi hành những iều trong luật dân sự.Với quyền lực thứ nhất, Nhà vua hay pháp quan làm ra các thứ luật cho một thời gian hay v)nh viễn, và huỷ bỏ hay sửa ổi các luật này. Với quyền lực thứ hai, Nhà vua quyết ịnh việc hoà hay chiến, gửi ại sứ i các n°ớc, thiết lập an ninh, ề phòng xâm l°ợc. Với quyền lực thứ ba, Nhà vua hay pháp quan trừng trị tội phạm, phân xử tranh chấp giữa các cá nhân. Ng°ời ta sẽ gọi ây là quyền t° pháp, vì trên kia là quyền hành pháp quốc gia”."“ Cách tốt nhất dé chống lại lạm quyền là giới hạn quyền lực bang các công cụ pháp ly và phân chia quyền lực ể mỗi nhánh quyền lực chi °ợc phép hoạt ộng trong phạm vi quy ịnh của pháp luật. Montesquieu ã khang ịnh: “Khi mà quyền
<small>lập pháp và hành pháp nhập lại trong tay một ng°ời hay một Viện Ngun lão,</small>
thì sẽ khơng có gì là tự do nữa, vì ng°ời ta sợ rằng chính ơng ta hoặc viện ấy chỉ ặt những luật ộc tài dé thi hành một cách ộc tai. Cing khơng có gì là tự do nếu quyền t° pháp không tách rời quyền lập pháp và hành pháp. Nếu quyền t° pháp °ợc nhập với quyền lập pháp thì ng°ời ta sẽ ộc ốn với quyền sống và quyền tự do của cơng dân, quan tòa sẽ là ng°ời ặt ra luật. Nếu quyền t° pháp °ợc nhập với quyền hành pháp thì quan tịa sẽ có cả sức mạnh của kẻ àn áp”.
T° t°ởng phân chia quyền lực nhà n°ớc ã trở thành một trong những nguyên tắc c¡ bản cho việc tổ chức và hoạt ộng của bộ máy nhà n°ớc t° sản kế từ ầu cách mạng t° sản cho ến ngày nay, mặc dù sự áp dung ó có mức ộ khác nhau tùy theo iều kiện hoàn cảnh cụ thể của mỗi quốc gia, không theo một khuôn mẫu chung. ây cing là nguồn gốc, là c¡ sở của t° t°ởng Hiến pháp ngi quyền của Tôn Trung S¡n. Hiến pháp ngi quyền là một học thuyết mới, nó kế thừa 2 qun trong nền chính trị truyền thống quân chủ Trung Quốc
<small>*' HoangThanh Dam (dich), Charles Louis Montesquieu: Bàn về Tinh than pháp luật, Nxb. Lý luận chính trị,</small>
<small>Hà Nội, 2006, tr.105.</small>
<small>*' HồngThanh Dam (dich), tld, tr. 100.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">ồng thời tiếp thu những tinh hoa trong t° t°ởng hiến pháp phân quyền của ph°¡ng Tây mà sáng tạo nên. Tôn Trung S¡n ã bắt ầu quan sát và nghiên cứu về những t° t°ởng, lí thuyết chính trị ph°¡ng Tây trong thời gian ơng l°u vong ở n°ớc ngoài. Sau khi khảo sát những hạn chế của lý luận “Tam quyền phân lập” trong thực tiễn xã hội các n°ớc Âu-Mỹ, kết hợp với việc phân tích hiệu quả của tác dụng của chế ộ khảo thí và giám sát Trung Quốc cơ ại, Tôn Trung S¡n sáng tạo ra học thuyết “Ngi quyền phân lập”. Theo ó, Chính phủ sẽ có nm qun: Hành pháp, t° pháp, lập pháp, khảo thí và giám sát, với nm c¡ quan ộc lập dé cầu thành. Nm quyền này về ịa vị là bình ng với nhau, nh°ng khơng phải ¡n ộc mà có quan hệ t°¡ng hỗ lẫn nhau, quyền giám sát °ợc tng c°ờng ể chế °ớc quyên lập pháp, quyền khảo thí °ợc tng c°ờng ể chế °ớc quyền hành pháp, tạo ra tính ột phá cho mơ hình tam quyền phân lập ph°¡ng Tây, làm cho sự vận hành các quyền °ợc ổn ịnh và hiệu quả. Chính phủ nh° vậy, theo Tơn Trung S¡n, là Chính phủ hồn chỉnh nhất, l°¡ng thiện nhất. T°¡ng ứng với nm quyền của Chính phủ, Tôn Trung S¡n ề xuất bốn quyền lớn của dân (Tứ ại dân quyền), chủ tr°¡ng “dân quyền trực tiếp” nhằm phát huy chủ quyền nhân dân và chế °ớc quyền của Chính phủ, thực hiện
<small>( ak JA 44</small>
<small>“chính tri tồn dân”.</small>
1.2.2. Tỉnh hoa vn hóa chính trị truyền thơng Trung Hoa
<small>Tôn Trung S¡n là ng°ời nhiệt tâm h°ớng tới nên vn minh ph°¡ng Tây,</small>
song, Tôn Trung S¡n luôn chủ tr°¡ng rng, việc học tập, mơ phỏng n°ớc ngồi cần xuất phát từ lịch sử Trung Quốc và tình hình cụ thể của Trung Quốc, phản ối việc sao chép nguyên xi, tâm lý “coi Âu-Mỹ là hoàn thiện, hoàn mỹ”. Ơng cho rng, mây nghìn nm nay dân tình, phong tục tập quán của xã hội Trung Quốc rất khác Âu - Mỹ. Xã hội Trung Quốc khác với Âu - Mỹ thì chính trị quản lí xã hội của Trung Quốc tự nhiên cing phải khác Âu — Mỹ khơng thé hồn tồn phỏng theo Âu — Mỹ nh° bắt ch°ớc chế tạo phỏng theo máy móc của
<small>* Viên Nghiên cứu Trung Quốc, Tén Trung S¡n — Cách mạng Tân Hợi và quan hệ Việt Nam-Trung Quoc,</small>
<small>Nxb. Chính tri quôc gia, 2008, tr.57.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Âu - Mỹ °ợc. Bản thân Tơn Trung S¡n ã nói: “trong việc tìm kiếm con °ờng cách mạng của Trung Quốc, những chủ ngh)a mà tơi kiên trì, có những t° t°ởng bền vững của chính ất n°ớc chúng ta, có những học thuyết học tập từ châu Âu, một số học thuyết °ợc tạo ra từ quan iểm ộc áo của riêng toi”. Do ó, t° t°ởng Hiến pháp ngi quyền của Tôn Trung S¡n không chỉ tiếp thu những yếu tô tiến bộ của nền dân chủ t° sản ph°¡ng Tây mà còn chọn lọc, hấp thụ những tỉnh hoa trong vn hóa chính trị truyền thống Trung Hoa. Trong ó, quyền giám sát và quyền khảo hạch trong Hiến pháp ngi quyền của Tơn Trung S¡n, chính là học hỏi từ chế ộ chính trị và vn hóa truyền thống Trung Hoa từ ngàn x°a, “la tinh túy, có thé bổ sung những iểm khuyết thiếu của pháp luật
<small>3M . & was</small>
<small>và chính tri Au MỸ””.</small>
Thứ nhất, chế ộ khảo thí: Tơn Trung S¡n cho rang cho dù là xã hội trong chế ộ phân phong từ nhà Tây Chu hay là xã hội trung °¡ng tập quyền trên c¡ sở chế ộ quận huyện ở ịa ph°¡ng từ thoi Tan Hán về sau, hoàng dé Trung Hoa ln ở ịa vị chí cao vơ th°ợng. Tất cả s¡n hà xã tắc ều là của ông ấy. Hàng ngàn nm câu trong Kinh thi "D°ới gầm trời này âu cing ất vua, trên mặt ất này âu cing dân vua" ã trở thành một iều mặc nhiên. Nh°ng dé quản lí xã tắc s¡n hà và thần dân của mình hồng dé cần ội ngi quan lại - bề tơi giúp nhà vua thực thi hồng quyền. T°¡ng ứng với iều ó thì việc tuyển chọn và quản lí sử dụng quan lại nh° thế nào cing trở thành vấn ề vơ cùng trọng yếu trong nén chính trị của các v°¡ng triều trong suốt tiễn trình lịch sử. Chế ộ khoa cử và chế ộ giám sát °ợc ặt ra dé giải quyết van dé ó trong nên chính trị truyền thống Trung Hoa.
D°ới thời Tây Chu d°ới chế ộ ng cấp nghiêm ngặt và chế ộ phân phong thì khơng cần tun quan lại. Việc tuyển dụng quan lại chỉ là việc °ợc ặt ra sau khi lễ nhạc nhà Chu bị bng hoại. Từ thời Xuân Thu khi các n°ớc ch° hầu bắt chấp lễ nhạc nhà Chu mà thơn tính lẫn nhau theo kiểu cá lớn nuốt
<small>“ class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">
cá bé khiến cho tình trạng chính tri, xã hội rỗi ren. Nh°ng từ tình trạng ó cing khiến cho Trung Hoa có sự thay ổi lớn với "Bách gia tranh minh" ã xuất hiện chủ tr°¡ng "học tại tứ di",*’ cho ến "học g101 tất sẽ lam quan" ã phá vỡ quan niệm tr°ớc ó cho rằng quan lại chỉ là ng°ời có nguồn gốc quý tộc, mà con cái bình dân tài ức cing có thé nhập vào hệ thống quan chức. Thực tế rất nhiều học trị của Khơng Tử vì học giỏi ã tham gia vào hàng ngi quan chức của các n°ớc ch° hau. Việc tuyển dụng quan lại thời Hán chủ yếu thông qua 3 con °ờng: tr°ng bì, sát cử và thái học sinh. Tr°ng bì, tức là triều ình trực tiếp lấy một số ng°ời có tài nng nổi danh dé bố nhiệm làm quan. Sát cử là quan lại ở các ịa ph°¡ng tiễn cử nhân tài cho triều ình. Thái học sinh, tức là lấy học sinh trong nhà “Thái học” sau khi tốt nghiệp tiến hành khảo xét lấy bố nhiệm làm quan, tức là ph°¡ng thức Nhiệm tử. Trong 3 ph°¡ng thức ó thì Nhiệm tử lay con cháu của q tộc quan lại học trong nha Thái học bổ nhiệm làm quan là phổ biến nhất. Nguyên nhân là do hình thức tr°ng bì và sát cử rất dễ bị lừa gạt hoặc lợi dụng. Tr°ng bì có thể nhiều kẻ s) thực ra rất vô dụng, chỉ hữu danh vô thực mà thơi; cịn cử sát thì quan lại ịa ph°¡ng th°ờng chỉ tiến cử ng°ời thân hoặc nhận út lót mà tiễn cử. Thời ki Nam Bắc triều ã thực hiện chế ộ Cửu phẩm trung chính, con cháu xuất thân hàn gia rất khó ủ tiêu chuẩn nhập vào chốn quan tr°ờng. Tinh trạng ó kéo dài ến thời Tùy °ờng mới bắt ầu thay ổi. Từ nm 587 Tùy Vn ề ể xóa bỏ thực trạng ling oạn của các thé gia vọng tộc trong chế ộ Cửu phẩm trung chính, ã b°ớc ầu xác lập chế ộ khoa cử. Nh°ng chế ộ khoa cử phải ến thời nhà °ờng mới hồn thiện. Từ ó, về c¡ bản, bất luận xuất thân nh° thé nào, nhân tài thực sự học tập ều có thể thơng qua khoa cử ỗ ạt mà nhập vào chốn quan tr°ờng. Ít nhất về mặt lí luận và hình thức là nh° vậy. Khoa cử là ph°¡ng thức thơng qua các kì thi °ợc tổ chức nghiêm ngặt với nội dung, quy chế chặt chẽ. Thông th°ờng s) tử phải trải qua 3 kì thi ở 3 cấp: Thi H°¡ng, Thi Hội, Thi ình. Mỗi kì thi, có thể ở mỗi triều ại có sự khác biệt nhất ịnh
<small>*““Từ thời Tây Chu ã thực hiện chế ộ phân phong thiết lập ch° hau. Thiên tử nhà Chu và các quý tộc ều có</small>
<small>cách gọi khinh miệt các dân tộc ngồi Hoa Hạ có trình ộ vn minh thâp h¡n ng°ời Hán là "Di"</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">về nội dung thi cử, nh°ng c¡ bản ều h°ớng tới tuyên chọn °ợc những ng°ời
<small>thật sự có nng lực, vừa tài nng, vừa có kinh nghiệm và ki nng cai tri có ủ</small>
khả nng trở thành “hiền tài” giúp vua quản n°ớc trị dân. ối t°ợng tuyển
dụng khoa cử rộng nhất, mặc dù vẫn có sự phân biệt về ng cấp, nam nữ nhất
ịnh nh°ng c¡ bản là con của dân th°ờng ủ tài nng ều có thê tham gia, ỗ ạt là có thé trở thành quan chức nhà n°ớc. Quy chế tuyên bố cing vơ cùng chặt chẽ. iển hình nh° lệ Hồi tị. Về c¡ bản quy ịnh: những thí sinh có quan hệ q qn, thân thích, thầy trị, bạn bè với quan chủ khảo phải thực hiện hồi tị. Thời °ờng Huyền Tông việc khoa cử vốn giao cho Khảo cơng ty thuộc Bộ lại chủ trì, nh°ng sau ó dé ảm bảo khách quan h¡n ã chuyển cho Thị Lang của Bộ Lễ chủ trì. ồng thời cing quy ịnh nếu nh° có ng°ời thân của Lễ bộ Thị lang tham gia khoa cử thì việc chủ trì khoa cử lại chuyển về cho Khảo công ty Bộ Lại. C¡ chế này th°ờng °ợc gọi là “biệt ầu thí” hoặc “biệt
<small>` 29948</small>
<small>dau cử”</small> . Thời Tống với chế ộ Téa Viện làm cho việc thi cử ngày càng chặt chẽ. Chế ộ này quy ịnh, tr°ớc khi kỳ thi diễn ra một thời gian sẽ °a quan chủ khảo vừa °ợc nhậm chức ến ở Cống viện, cho ến khi các s) tử nộp quyền ở tr°ờng thi xong mới có thé ra khỏi Cống viện. ến thời Minh, chế ộ này °ợc tng c°ờng h¡n nữa khi quy ịnh: “những ng°ời trong tôn thất
<small>không °ợc làm quan, không °ợc tham gia khoa cử, chỉ dựa vào t°ớc vị mà</small>
h°ởng lộc”. Triều Thanh hồi ti trong khoa cử thực hiện vô cùng nghiêm ngặt, không chỉ phải hồi tị với khảo quan mà còn hồi ti với những quan lại làm việc ở tr°ờng thi. Về việc hồi ti với khảo quan c¡ bản °ợc quy ịnh giống với hồi tị về quê quán, trú quán và thân thuộc. Hồi tị ối với quan viên làm việc ở tr°ờng thi triều Thanh quy ịnh nếu những quan viên làm việc ở tr°ờng thi có
<small>ng°ời thân tham gia thi cử thì khơng °ợc tham gia cơng tác, những quan viênó cân tự mình khai báo, khơng °ợc giâu giêm.</small>
<small>“ Phan Triệu Nam, Nghiên cứu chế ộ hồi tị trong tuyển bồ quan lại Trung Quốc cé ại, Luận án thạc s), Dai</small>
<small>học s° phạm Trùng Khánh, tr. l6.</small>
<small>* Lan Tiểu Linh, Ché ộ hồi tị trong bồ nhiệm quan chức Trung Quốc cổ dai, Tạp chí Nhân tài tài nguyên khaiphát, số 6/2014, tr.99.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Quyền khảo thí là: “Viéc tổ chức khảo thí, dé bạt nhân tài qua các thời dai cing là ặc sắc trong lịch sử mấy nghìn nm của Trung Quốc”. Với ché ộ khoa cử nh° vậy, theo Tôn Trung S¡n giúp nhà n°ớc tuyển chọn °ợc những ng°ời thực sự có nng lực tham gia vào bộ máy chính quyền, có nh° vậy mới có thê ảm bảo Chính phủ có nng lực.
Thứ hai, chế ộ giám sát: Ché ộ khoa cử bắt ầu từ thời Tùy Vn Dé thé ki thứ VI ến nm 1905 mới bị xóa bỏ, tổng cộng cing có lịch sử khoảng 1300 nm. Ng°ợc lại, với chế ộ khoa cử là chế ộ giám sát. Chế ộ giám sát °ợc ặt ra từ thời cổ ại. Cn cứ vào t° liệu lịch sử thì từ thời Chiến Quốc ã có chức “Ngự sử”. Chức nng của Ngự sử trên danh ngh)a là quản lí số sách giấy tờ pháp lệnh và các sự vụ bên cạnh quân v°¡ng, nh°ng trên thực tế là tai mắt của quân v°¡ng, phụ trách giám sát quan lại ở trung °¡ng và ịa ph°¡ng. Tuy nhiên, dé trở thành c¡ cấu giám sát ộc lập ở chính quyền trung °¡ng và trực tiếp can gián nhà vua phải bắt ầu từ thời Tần Thủy Hoàng. Tần Thủy Hoàng ặt ặt Ngự sử phủ, các cấp quan chức ứng ầu là Ngự sử ại phu, d°ới có các chức Ngự sử trung thừa, Thị ngự sử, Giám sát sử... Triều Hán kế thừa triều Tần, tuy nhiên cịn °a vi trí của Ngự sử ại phu lên cấp cao hon, vai trò trong yếu h¡n, quyén lực rất lớn. Tuy nhiên, mặc dù là một trong “Tam công” nh°ng về c¡ bản Tế t°ớng chi phối rất lớn. Từ thời Hán về sau các triều ại ều thiết lập c¡ cầu giám sát, chỉ là danh x°ng, vị trí trong mỗi triều ại không giống nhau. Từ thời °ờng, Ngự sử ài tách ra trở thành một c¡ cầu ộc lập, ến thời Minh, Thanh, sau khi bãi bỏ chức Tế t°ớng, Ngự sử ài °ợc °a lên trở thành c¡ quan ặt ngang hàng với Lục Bộ cao nhất ở triều ình trực thuộc sự quản lí trực tiếp của hoàng dé. Về chức nng thẩm quyên, Ngự sử ài “làm chính kỉ c°¡ng, vạch tội vi pháp, từ triều ình ến châu huyện, từ Tế t°ớng tới bách quan bat tuân pháp luật déu bị àn hac’””’. Cụ thé Ngự sử ài °ợc quyền dan hac các hành vi sau: mét /à, những hành vi vi phạm nghỉ thức
<small>`°Tôn Trung S¡n tuyển tập, Nxb. Nhân dan Th°ợng Hải, 1981, tr. 801. </small>
<small>->! Cô Ngọc Anh (chủ biên), Trung Quốc cổ ại giám sát chế ộ phát triển sử, Nxb. Nhân dân, 2004, tr.60</small>
</div>