Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Bài giảng thương mại quốc tế chương 3 lý thuyết hiện đại về thương mại quốc tế (60 trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.58 MB, 60 trang )

C3: Ly thuyét hiện đại về thương mại
quôc tê

——ằỄ———

¢ Noi dung

» Ly thuyét chuân về thương mại quốc tê

„ Thuyết HECKSCHER- OHLIN (H-O)
= Thuyết Lợi thế kinh tế nhờ quy mô

= Thuyết chu kỳ sông quốc tế của sản phẩm

m Mơ hình viên kim cương

*® Năm Mục tiêu chương 3

—————

được cơ bản về nội dung của các lý

thuyêt hiện đại vê TMQT.

® Có thê diễn giải các tình huông thực tê trong
hoạt động thương mại quôc tê hiện nay.

3.1. Lý thuyết chuẩn vê mậu dịch quốc tế

—————


¢ Khái niệm về chi phí cơ hội gia tăng

m do Marshall (1937) được xác định: quốc gia phải hy sinh ngày
càng nhiều hơn một loại sản phẩm nào đó để giải phóng ngn
lực sản xuất phục vụ cho việc gia tăng sản xuất một đơn vị sản
phâm khác.

„ Chỉ phí cơ hội gia tăng (CPCHGT) có nghĩa là một quốc gia
phải hy sinh tăng dân số lượng một sản phâm đề sản xuất thêm

mỗi một đơn vị tiếp theo của sản phẩm khác.

= Chỉ phí cơ hội của một sản phẩm tăng dan theo qui mô sản

lượng

3.1. Lý thuyết chuẩn vê mậu dịch quốc tế

Y ' ——=——

Quốc gia 1
S0
70
S0

10

0 10 30 50 70 90 110 130 xX

3.1. Lý thuyết chuẩn vê mậu dịch quốc tế


—————

* Khái niệm về chi phí cơ hội gia tăng

= Với CPCHGT thì đường giới hạn khả năng sản xuất
(PPF) là đường cong lõm hướng về gốc tọa độ.

= Chi phí cơ hội (CPCH) tại một điểm sản xuất (tại

một mức sản lượng) bằng độ nghiêng tuyệt đối của

đường PPF tại điểm sản xuất. Chính là độ nghiêng

của đường tiếp tuyên với đường PPF tại điểm sản
xuat.

3.1. Lý thuyết chuẩn vê mậu dịch quốc tế

—————

* Khái niệm về chi phí cơ hội gia tăng

= Sản lượng X tăng (sản xuất từ A tới B)—>+CPCHx tăng

= Sản lượng Y tăng (sản xuất từ B tới A)—>+CPCHy tăng

a Chi phi co hoi cua SP X: Px = Ay/Ax
» Nha san xuất thay đôi kết câu SX trên cơ sở thay doi


1 ty lệ: Px _ Ay

PY Ax

a Ty lé nayla MRT (Marginal rate transformation — tỷ lệ
chuyên đôi cận biên)

3.1. Lý thuyết chuẩn vê mậu dịch quốc tế

Sản phẩm Y ———— Tỷ lệ MRT chính là hệ số góc tiếp tuyến tại các
điềm trên đường giới hạn sản xuât của quôc gia
Pv/Py tgơ = Số lượng sản phẩm Y//Số lượng sản phẩm X

ee
t>
San pham X

3.1. Lý thuyết chuẩn vê mậu dịch quốc tế

——————————————

* Khái niệm đường cong bàng quan đại chúng

= Đường bàng quan đại chúng của một quốc gia la

đường biểu thị những kết hợp tiêu dùng khác

nhau của hai sản phẩm, mang lại một mức thoả
mãn tiêu dùng như nhau cho xã hội


3.1. Lý thuyết chuẩn vê mậu dịch quốc tế

—— $$ Đường DI biểu hiện sự kết hợp

Y3 tiêu dùng khác nhau đối với hai
D3 sản phẩm X,Y và người tiêu
dùng có cùng quy mơ lợi ích
Y2 tiêu dùng

vi | D2, D3 biểu hiện lợi ích của

mm. người tiêu dùng cao hơn

XI X2 X3 X4 Tỷ lệ thay thế tiêu dùng SP X và

Y tại những điểm trên đường

cong gọi là tỷ lệ thay thế biên tế

(The Marginal rate of
substitution — MRS)
MRS = Ay/ Ax = MUx / MUy

3.1. Lý thuyết chuẩn vê mậu dịch quốc tế

YT PB’=1 QUOC GIA II

were ae HK Sp ee KH HK HK eK Ke

QUOC GIAI


3.1. Lý thuyết chuẩn vê mậu dịch quốc tế

—————

*® Cung xuât khâu câu nhập khâu

Px ($) 4 QG1 Px ($) Ạ TG Px($) 4 QG2 Sx

Sx 20 Noe ` 20

\ ⁄

10

50 » Ÿ 70
> <

x v

sa Lý thuyết HECKSCHER- OHLIN

3.2. Lý thuyết HECKSCHER- OHLIN

———

® Eli Heckscher (1879 — 1952), là nhà kinh tế học người Thụy

Điển, Hecksher nỗi tiêng với cuỗn sách “Các tác giả trọng
thương”.


¢ Bertil Ohlin (1899 — 1979), là nhà kinh tế học người Thụy

Điên đã đạt giải Nobel vê kinh tê năm 1977. Ong có nhiêu
đóng góp trong mơ hình H —- O.
° Paul A. Samuelson (sinh ngay 15-5-1915 Ở Mỹ) là nhà kinh
tê học nghiên cứu về nhiêu lĩnh vực kinh tê. Ong được giải
thưởng Nobel về kinh tê năm 1970.

3.2. Lý thuyết HECKSCHER- OHLIN

——————————————

* Thuyết Hecksher-Ohlin nhân mạnh

m Sự khác biệt vê nguôn lực là nguôn duy nhât của thương
mai.

= Su tac dong lan nhau gitra

e Tỷ lệ các yếu tô sản xuất có sẵn (ở các nước khác nhau)
e Tỷ lệ các u tơ đó được sử dụng (để sx hàng hóa khác nhau)

¢ Duoc goi la LY THUYET TY LE CAC YEU TÔ

3.2. Lý thuyết HECKSCHER- OHLIN

———

* Đôi tượng nghiên cứu chỉ bao gôm hai quốc gia,

hai sản phâm và hai yêu tô sản xuất (2 x 2 x 2)

® Cả hai qc g1a có cùng một trình độ cơng nghệ -
kỹ thuật.

* Lợi suất theo quy mô không đôi trong sản xuất cả
hai sản phẩm Ở hai qc gia.

¢ Hai sản phẩm với hai yêu tô khác nhau
* Chuyên mơn hóa khơng hồn tồn trong sản xt

0 ca hai quoc gia

3.2. Lý thuyết HECKSCHER- OHLIN

———

+ Thị hiệu hay sở thích tiêu dùng giơng nhau ở cả
hai qc g1a

*® Cạnh tranh hồn tồn chị phôi cả thị trường sản
phâm và thị trường u tơ sản xt.

® Tính lưu động của u tơ: u tơ hồn tồn lưu
động trong nước nhưng khơng lưu động giữa các
nuoc

¢ Mau dich quoc té hoan toan ty do và chi phi van
chuyén bang khong.


3.2. Lý thuyết HECKSCHER- OHLIN

——————————————

¢ YEU TO THAM DUNG (Factor intensity)

» Trong phạm vi hai san pham X và Y và hai yêu tô sản
xuất ta nói răng sản phẩm X là sản phẩm thâm dung lao
động nêu tỷ số lao động/tư bản (L/K) sử dụng trong sản
xuất sản phẩm X lớn hơn L/K sử dụng trong sản phẩm Y.

=» Tính thâm dụng yếu tô là một điều kiện tương đỗi. Khi

sản phẩm Y thâm dụng tư bản hơn sản phẩm X, thì suy ra
X thâm dụng lao động hơn sản phẩm Y.

= (x)> = (v)hay =(x)<(¥)

3.2. Lý thuyết HECKSCHER- OHLIN

————

¢ YEU TO DU THUA (Factor abundance)

¢ Chi ra su doi dao cua mot quốc øia về một yêu
tô sản xuất nào đó, có thê là lao động hay tư
bản.

*® Vệ cơ bản, có hai tiêu chn được sử dụng cho


mục đích nay:

= Du thira vé mat vat thé (dựa trên toàn bộ số lượng lao động và
tư bản dùng vào sản xuất của quốc gia đó).

= Dư thừa về mặt kinh tế (thông qua giá cả sản phẩm so sánh).

3.2. Lý thuyết HECKSCHER- OHLIN
———

© Về mặt vật thể — QGI thừa lao
động
TC

QG 2 thừa

K/Ly () =%

sa Lý thuyết HECKSCHER- OHLIN

¢ Vé mat kinh té ee

QG1 thừa
==> lao động

QG 2 thira tu |
ban



×