Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 40 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>BỘ MƠN TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>Trình bày và giải thích được đặc điểm hoạt động, vai trò, phương thức huy động vốn và sử dụng nguồn vốn của các định chế tài chính trung gian phi ngân hàng</small>
<small>Sau khi hồn thành chương này, Người học có thể:</small>
LEARNING OUTCOMES
<small>Upon completion of this chapter, learners will be able to:</small>
<small>Present and explain the operational characteristics, roles,methods of capital mobilization and capital using of non-bank financial intermediaries</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">QUỸ ĐẦU TƯ TƯƠNG HỖ
<small>Giả sử bạn muốn bắt đầu tiết kiệm tiền dành cho lúc nghỉ hưu, nhưng bạn chỉ có thể đầu tư $100/tháng. Làm thế nào bạn phát triển được một danh mục đa dạng hóa</small>
<small>Các quỹ đầu tư tương hỗ chính là câu trả lời</small>
<small>PHẦN</small>
THE MUTUAL FUND
<small>PART</small>
Các quỹ đầu tư tương hỗ tập hợp nguồn lực của nhiều nhà đầu tư nhỏ bằng cách bán cổ phiếu cho họ và sử dụng tiền thu được để mua chứng khoán.
THE MUTUAL FUND - DEFINITION
<small>PART</small>
<small>khoản đầu tư thành tiền mặt.</small>
<small>2. Trung gian chuyển nhượng: các nhà đầu cá nhân có thể tham gia vào các đợt chào bán vốn cổ phần và nợ riêng lẻ, đòi hỏi nhiều vốn hơn số vốn họ có.</small>
<small>3. Đa dạng hóa: các nhà đầu tư ngay lập tức nhận ra lợi ích của việc đa dạng hóa ngay cả đối với các khoản đầu tư nhỏ.</small>
<small>4. Lợi thế về chi phí: quỹ tương hỗ có thể thương lượng phí giao dịch thấp hơn mức phí có sẵn cho nhà đầu tư cá nhân.</small>
<small>5. Chun môn quản lý: nhiều nhà đầu tư thích dựa vào các nhà quản lý tiền chuyên nghiệp để lựa chọn các khoản đầu tư của họ.</small>
<small>PHẦN</small>
BENEFITS OF MUTUAL FUNDS
<small>1. Liquidity intermediation: investors can quickly convert investments into cash.</small>
<small>2. Denomination intermediation: investors can participate in equity and debt offerings that, individually, require more capital than they possess.3. Diversification: investors immediately realize the benefits of </small>
<small>diversification even for small investments.</small>
<small>4. Cost advantages: the mutual fund can negotiate lower transaction fees than would be available to the individual investor.</small>
<small>5. Managerial expertise: many investors prefer to rely on professional money managers to select their investments.</small>
<small>PART</small>
CẤU TRÚC QUỸ ĐẦU TƯ TƯƠNG HỖ • Các cơng ty đầu tư thường cung cấp một số loại quỹ
tương hỗ khác nhau.
• Các nhà đầu tư thường có thể chuyển các khoản đầu tư giữa các quỹ này mà khơng bị phạt.
• Các tổ hợp thường phát hành các báo cáo hợp nhất.
MUTUAL FUND STRUCTURE
• Investment companies usually offer a number of different types of mutual funds.
• Investors can often move investments among these funds without penalty.
• The complexes often issue consolidated statements.
<small>PART</small>
• Quỹ đóng: một số lượng cố định các cổ phiếu không thể mua lại sẽ được bán thông qua đợt chào bán lần đầu và sau đó được giao dịch trên thị trường OTC. Giá cổ phiếu được xác định bởi lượng cung và cầu.
• Quỹ Mở: nhà đầu tư có thể mua hoặc mua lại cổ phiếu tại bất kỳ thời điểm nào, nơi giá được xác định bằng giá trị tài sản ròng của quỹ.
CẤU TRÚC QUỸ ĐẦU TƯ TƯƠNG HỖ
<small>PHẦN</small>
• Closed-End Fund: a fixed number of nonredeemable shares are sold through an initial offering and are then traded in the OTC market. Price for the shares is determined by supply and demand forces.
• Open-End Fund: investors may buy or redeem shares at any point, where the price is determined by the net asset value of the fund.
MUTUAL FUND STRUCTURE
<small>PART</small>
<small>Định nghĩa: Tổng giá trị các cổ phiếu, trái phiếu, tiền mặt và các tài sản khác của quỹtương hỗ trừ đi bất kỳ khoản nợ phải trả nào, chia cho số lượng cổ phiếu đang lưu</small>
<small>CALCULATING A MUTUAL FUND S NET ASSET VALUE</small>
<small>Net Asset Value (NAV)</small>
<small>• Definition: Total value of the mutual fund s stocks, bonds, cash, and other assets minus any liabilities, divided by the number of shares outstanding</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">CẤU TRÚC TỔ CHỨC CỦA QUỸ TƯƠNG HỖ
• Các cổ đơng hoặc chủ sở hữu của quỹ tương hỗ là các nhà đầu tư.
• HĐQT giám sát các hoạt động của quỹ, thuê cố vấn đầu tư, nhà bảo lãnh phát hành…để quản lý các hoạt động hàng ngày của quỹ.
<small>PHẦN</small>
MUTUAL FUND STRUCTURE: THE ORGANIZATION
• The shareholders, or owners, of the mutual fund are the investors.
• The board of directors oversees the fund s activities, hires the investment advisor, an underwriter, etc., to manage the day to day operations of the fund.
<small>PART</small>
CÁC NHĨM MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
Có bốn loại quỹ tương hỗ chính hiện dành cho các nhà đầu tư:
1. Quỹ cổ phiếu (vốn chủ sở hữu) 2. Quỹ trái phiếu
3. Quỹ lai
4. Quỹ thị trường tiền tệ
INVESTMENT OBJECTIVE CLASSES
<small>There are four primary classes of mutual funds available to investors:</small>
<small>1. Stock (equity) funds2. Bond funds</small>
<small>3. Hybrid funds</small>
<small>4. Money market funds</small>
<small>The next slide shows the distribution of assets among these different classes.</small>
<small>PART</small>
<small>• Một loại quỹ tương hỗ đặc biệt phù hợp với bất kỳ thể loại nàođược thảo luận cho đến nay.</small>
<small>• Quỹ bao gồm cổ phiếu của chỉ số mà nó đang mơ phỏng theo.Ví dụ: quỹ đầu tư thei chỉ số S&P 500 sẽ nắm giữ các cổ phiếutrong nhóm S&P 500.</small>
<small>• Cung cấp lợi ích của quỹ tương hỗ truyền thống mà khơng tínhphí của nhà quản lý tiền chuyên nghiệp.</small>
QUỸ ĐẦU TƯ THEO CHỈ SỐ
<small>PHẦN</small>
<small>─ A special class of mutual funds that do fit into any of the categories discussed so far.</small>
<small>─ The fund contains the stock of the index it is mimicking. For example, an S&P 500 index fund would hold the equities comprising the S&P 500.</small>
<small>─ Offers benefits of traditional mutual funds without the fees of the professional money manager.</small>
INDEX FUNDS
<small>PART</small>
QUỸ PHỊNG HỘ
<small>• Một loại quỹ tương hỗ đặc biệt đã nhận được sự quan tâm đáng kể sau sự sụp đổ của quỹ Long Term Capital Management (LTCM)</small>
<small>• Khác với các quỹ tương hỗ điển hình như sau:</small>
<small>- Mức đầu tư tối thiểu cao, trung bình khoảng 1 triệu đơ la- Cần có cam kết dài hạn về nguồn vốn</small>
<small>- Phí cao: thường là 1% tài sản cộng với 20% lợi nhuận</small>
<small>• A special type of mutual fund that received considerable attention followingthe collapse of Long Term Capital Management (LTCM).</small>
<small>• Different from typical mutual funds, as follows:</small>
<small>─ High minimum investment, averaging around $1 million─ Long-term commitment of funds is required</small>
<small>─ High fees: typically 1% of assets plus 20% of profits─ Highly levered</small>
<small>PART</small>
<small>• Các quỹ phịng hộ thường cố gắng tận dụng mức chênh lệch bất thường giữa các mức giá chứng khốn</small>
<small>• Ví dụ, tại LTCM, các nhà quản lý cho rằng trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 29,5 năm có vẻ rẻ so với chứng khoán kho bạc 30 năm. Các nhà quản lý đã tính tốn rằng giá trị của hai trái phiếu sẽ hội tụ theo thời gian.</small>
<small>• LTCM đã mua 2 tỷ USD trái phiếu kỳ hạn 29,5 năm và bán khống 2 tỷ USD trái phiếu kỳ hạn 30 năm. Sáu tháng sau, quỹ đã đảo ngược các giao dịch này và nhận được lợi nhuận 25 triệu đơ la!</small>
<small>• For example, at LTCM, the managers that 29.5-year U.S. Treasury bonds seemed cheap relative to 30-year Treasury securities. The managers figured that the value of the two bonds would converge over time.</small>
<small>• LTCM bought $2 billion of the 29.5-year bonds and sold short $2 billion of the 30-year bonds. Six months later, the fund reversed these transactions, and realized a $25 million profit!</small>
<small>PART</small>
CƠNG TY BẢO HIỂM
• Các công ty bảo hiểm chấp nhận rủi ro của khách hàng để đổi lại một khoản phí, được gọi là phí bảo hiểm. • Hầu hết mọi người mua bảo hiểm vì họ e sợ rủi ro —
họ thà trả một khoản tương đương chắc chắn (phí bảo hiểm) hơn là chấp nhận một canh bạc
INSURANCE COMPANIES
<small>- Insurance companies assume the risk of their clients inreturn for a fee, called the premium.</small>
<small>- Most people purchase insurance because they are risk-averse - they would rather pay a certainty equivalent (thepremium) than accept a gamble</small>
<small>PART</small>
CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM
Mặc dù có nhiều loại hình bảo hiểm và cơng ty bảo hiểm, nhưng có bảy nguyên tắc cơ bản mà tất cả các công ty bảo hiểm phải tuân theo:
1. Giữa người được bảo hiểm và người thụ hưởng phải có mối quan hệ. Hơn nữa, người thụ hưởng phải là người chịu thiệt hại nếu khơng phải vì bảo hiểm.
<small>PHẦN</small>
FUNDAMENTALS OF INSURANCE
Although there are many types of insurance and insurance companies, there are seven basic principles all insurance companies are subject to:
1. There must be a relationship between the insured and the beneficiary. Further, the beneficiary must be someone who would suffer if it weren’t for the insurance.
<small>PART</small>
CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM
<small>2. Người được bảo hiểm phải cung cấp thơng tin đầy đủ vàchính xác cho cơng ty bảo hiểm.</small>
<small>3. Người được bảo hiểm không được thu lợi từ phạm vi bảohiểm.</small>
<small>4. Nếu bên thứ ba bồi thường tổn thất cho người được bảohiểm, nghĩa vụ của công ty bảo hiểm sẽ giảm đi theo số tiềnbồi thường.</small>
<small>2. The insured must provide full and accurate information to the insurance company.</small>
<small>3. The insured is not to profit as a result of insurance coverage.</small>
<small>4. If a third party compensates the insured for the loss, the insurance company’s obligation is reduced by the amount of the compensation.</small>
FUNDAMENTALS OF INSURANCE
<small>PART</small>
CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM
<small>5. Công ty bảo hiểm phải có một số lượng lớn người được bảo hiểm để rủi ro có thể được dàn trải giữa nhiều chính sách khác nhau</small>
<small>6. Tổn thất phải có thể định lượng được. Ví dụ, một công ty dầu mỏ không thể mua bảo hiểm cho một mỏ dầu chưa được khai </small>
<small>5. The insurance company must have a large number of insured so that the risk can be spread out among many different policies.</small>
<small>6. The loss must be quantifiable. For example, an oil company could not buy a policy on an unexplored oil field.</small>
<small>7. The insurance company must be able to compute the probability of the loss’s occurring.</small>
<small>PART</small>
<small>Các cơng ty bảo hiểm có thể được tổ chức theo hai cách khác nhau:• Một cơng ty cổ phần thuộc sở hữu của các cổ đơng và có động</small>
<small>cơ lợi nhuận</small>
<small>• Một cơng ty bảo hiểm tương hỗ thuộc sở hữu của các chủ hợpđồng bảo hiểm và cố gắng cung cấp bảo hiểm với chi phí thấpnhất</small>
ORGANIZATION OF INSURANCE COMPANIES Insurance companies may be organized in two difference ways:
• A stock company is owned by shareholders and has a profit motive
• A mutual insurance company is owned by the policyholders and attempts to provide the lowest cost insurance
<small>PART</small>
CÁC HÌNH THỨC BẢO HIỂM
Bảo hiểm được phân loại theo loại sự kiện không mong muốn nào được bảo hiểm:
• Bảo hiểm nhân thọ
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">QUỸ HƯU TRÍ
Định nghĩa: Một kế hoạch hưu trí là một nhóm tài sản tích lũy trong những năm làm việc của một cá nhân và được trả trong những năm không làm việc.
Trở nên phổ biến khi tuổi thọ tăng lên.
Definition: A pension plan is an asset pool that accumulates over an individual’s working years and is paid out during the nonworking years.
Also became popular as life expectancy increased.
<small>PART</small>
PHÂN LOẠI QUỸ HƯU TRÍ
<small>Quỹ hưu trí theo mức độ trợ cấp: một chương trình trong đó nhà tài trợ hứa hẹn cho nhân viên một lợi ích cụ thể khi họ nghỉ hưu.Ví dụ: Mức chi trả hưu trí hang năm = 2% x thu nhập bình quân cuối x số năm làm việc</small>
<small>PHẦN</small>
TYPES OF PENSIONS
<small>Defined-Benefit Pension Plans: a plan where the sponsor promises the employee a specific benefit when they retire.</small>
<small>For example, Annual Retirement Payment = 2% average of final 3 years’ income years of service</small>
<small>PART</small>
<small>Quỹ hưu trí theo đóng góp: một chương trình trong đó một số tiền nhất định được đầu tư cho việc nghỉ hưu, nhưng việc chi trả quyền lợi là khơng chắc chắn.</small>
<small>Quỹ hưu trí tư nhân: bất kỳ chương trìnhlương hưu nào do người sử dụng lao động, nhóm hoặc cá nhân thiết lập</small>
<small>Quỹ hưu trí cơng cộng: bất kỳ chương trình lương hưu nào do cơ quan chính phủ thiết lập cho cơng chúng </small>
PHÂN LOẠI QUỸ HƯU TRÍ
<small>Defined-Contribution Pension Plan: a plan where a set amount is invested for retirement, but the benefit payout is uncertain.</small>
<small>Private Pension Plans: any pension plan set up by employers, groups, or individuals </small>
<small>Public Pension Plan: any pension plan set up by a government body for the general public (e.g., Social Security)</small>
TYPES OF PENSIONS
<small>PART</small>
CƠNG TY CHỨNG KHỐN
Các cơng ty chứng khốn đóng vai trị trung gian quan trọng bằng cách giúp chính phủ và các cơng ty huy động vốn. Chúng cũng tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch giữa các nhà đầu tư trên thị trường thứ cấp.
<small>PHẦN</small>
SECURITIES FIRMS
Securities firms serve as important intermediaries by helping governments and firms raise funds. They also facilitate the transactions between investors in the secondary market.
<small>PART</small>
CHỨC NĂNG CỦA CƠNG TY CHỨNG KHỐN
<small>Tạo điều kiện cho việc phát hành cổ phiếu:</small>
<small>Cơng ty chứng khốn đóng vai trị trung gian giữa một cơng ty phát hànhchứng khoán với nhà đầu tư bằng cách cung cấp các dịch vụ sau:</small>
FUNCTIONS OF SECURITIES FIRMS
<small>Facilitating Stock Offerings:</small>
<small>A securities firm acts as an intermediary between a corporation issuing securities and investors by providing the following services:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">CHỨC NĂNG CỦA CƠNG TY CHỨNG KHỐN
<small>Tạo điều kiện cho việc phát hành trái phiếu:</small>
<small>Tương tự như chức năng tạo điều kiện cho việc phát hành cổ phiếu</small>
<small>PHẦN</small>
FUNCTIONS OF SECURITIES FIRMS
<small>Facilitating Bond Offerings</small>
<small>Similar to Facilitating Stock Offerings</small>
<small>PART</small>
CHỨC NĂNG CỦA CƠNG TY CHỨNG KHỐN
<small>Chứng khốn hóa các khoản vay thế chấp</small>
<small>Một số cơng ty chứng khốn chứng khốn hóa các khoản thế chấpcá nhân bằng cách lấy chúng từ các tổ chức tài chính đã tạo rachúng, đóng gói chúng thành các gói (theo từng đợt) dựa trênmức độ rủi ro của chúng, thuê một cơ quan xếp hạng tín dụng đểxếp hạng cho các gói rồi bán chúng cho các nhà đầu tư tổ chức.</small>
FUNCTIONS OF SECURITIES FIRMS <small>Securitizing Mortgages:</small>
<small>Some securities firms securitize individual mortgages by obtaining them from the financial institutions that originates them, bundling them into packages (in tranches) based on their risk level, hiring a credit rating agency to assign a rating to the packages, and selling the packages to institutional investors. </small>
<small>PART</small>
CHỨC NĂNG CỦA CƠNG TY CHỨNG KHỐN
<small>Tư vấn doanh nghiệp:</small>
<small>Các cơng ty chứng khốn thường đóng vai trị cố vấn cho các tập đoàn muốn tái cấu trúc các hoạt động.</small>
<small>Securities firms often serve as advisers for corporations that wishto restructure their operations.</small>
<small>PART</small>
CHỨC NĂNG CỦA CƠNG TY CHỨNG KHỐN
<small>Tài trợ vốn cho doanh nghiệp:</small>
<small>Khi các cơng ty chứng khốn đóng vai trị cố vấn cho các vụ sáp nhập, họ cũng có thể giúp bên mua nhận quyền được tài trợ vốn. Việc tài trợ của các công ty chứng khốn có thể đặc biệt quan trọng đối với những người mua theo đuổi việc mua lại bằng đòn bẩy (LBO).</small>
FUNCTIONS OF SECURITIES FIRMS <small>Financing for Corporations:</small>
<small>When securities firms serve as advisor on mergers, they may alsohelp the acquirer obtain financing. The financing by securitiesfirms may be especially important for acquirers that pursueleveraged buyouts (LBOs).</small>
<small>PART</small>