Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần winning co

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.97 KB, 57 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

1.1.3 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản...9

<b>1.2 Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của Công ty Cổ phần Winning & Co.,. . .10</b>

1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ chính theo giấy phép kinh doanh của công ty Cổ Phần Winning & Co...10

<b>1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty Cổ phần Winning & Co.,...11</b>

1.3.1 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý...11

1.3.2 Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận...11

<b>1.4 Tổ chức hạch tốn kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Winning & Co.,...13</b>

1.4.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Winning & Co.,...13

1.4.2 Chức năng nhiệm vụ...14

<b>Phần 2: THỰC TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ...15</b>

<b>2.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty Cổ phần Winning & Co.,...15</b>

2.1.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty...15

2.1.2 Phân tích kết quả công tác tiêu thụ...16

<b>2.2 Công tác quản lý tài sản cố định trong công ty Cổ phần Winning & Co.,...17</b>

2.2.1 Thống kê số lượng TSCĐ, tình trạng TSCĐ...17

2.2.2 Thống kê các thiết bị máy móc của cơng ty Cổ phần Winning & Co.,...19

<b>2.3 Công tác quản lý lao động tiền lương trong Công ty Cổ phần Winning & Co.,………..20</b>

2.3.1 Cơ cấu lao động của công ty trong những năm gần đây...20

2.3.2 Tổng quỹ lương...20

2.3.3 Hình thức trả lương lao động của công ty cổ phần Winning & Co.,...21

<b>2.4 Cơng tác quản lý chi phí của cơng ty Winning & Co.,...21</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>2.5Những vấn đề chỉ tiêu tài chính đánh giá hoạt động kinh doanh của cơng ty </b>

<b>cổ phần Winning & Co.,...22</b>

2.5.1 Tình hình về tài sản...22

2.5.2 Tình hình về nguồn vốn...26

2.5.3 Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Winning & Co.,...31

<b>2.6Những vấn đề chỉ tiêu tài chính đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp<small>……….</small>35</b>

2.6.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh tốn...35

2.6.2 Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động...37

2.6.3 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời...39

<b>Phần 3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN...40</b>

PHỤ LỤC 1:BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN...47

PHỤ LỤC 2:BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH...53

PHỤ LỤC 3 : TÀI LIỆU THAM KHẢO...55

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ Đ</b>

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận……….11 Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty……… 14 YHình 2.1: Biểu đồ cơ cấu tài sản doanh nghiệp từ năm

Hình 2.2: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp từ năm 2018-2020………… 31

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU</b>

Bảng 1.1: Hệ thống Showroom...8

Bảng 1.2: Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của công ty từ 2018-2020...9

Bảng 1.3: Danh mục các ngành nghề kinh doanh của Format...10

Bảng 1.4: Các nhóm sản phẩm dịch vụ hiện tại...11

Bảng 2.1: Tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty từ năm 2018-2020...15

Bảng 2.2: Tình hình tài sản cố định của cơng ty năm 2020...17

Bảng 2.3: Bảng cân đối tài sản cố định...18

Bảng 2.4: Bảng cấu thành số lượng máy móc – thiết bị hiện có của doanh nghiệp năm 2020...19

Bảng 2.5: Cơ cấu lao động của công ty trong những năm gần đây...20

Bảng 2.6: Tình hình tài sản của cơng ty trong các năm gần đây...23

Bảng 2.7: Cơ cấu tài sản của cơng ty trong 3 năm gần đây...25

Bảng2.8: Tình hình nguồn vốn của công ty từ năm 2018-2020...27

Bảng 2.9: Cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2018 - 2020...30

Bảng 2.10: Bảng biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty từ năm 2018-2020...32

Bảng2.11: Bảng đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2018-2020...35

Bảng 2.12: Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán...36

Bảng2.13: Bảng chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động của công ty từ năm 2018- 2020...37

Bảng 2.14: Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời...39

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần hoạt động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, cũng như sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật thúc đẩy nhiều mơ hình kinh tế, các loại hình doanh nghiệp phát triển đồng thời tạo ra môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Xu hướng hội nhập hóa, quốc tế hóa tạo cho mỗi doanh nghiệp rất nhiều thuận lợi nhưng cũng khơng ít khó khăn. Vì vậy để tồn tại và phát triển địi hỏi các doanh nghiệp phải năng động, mềm dẻo, linh hoạt trong việc sử dụng và triển khai có hiệu quả từng phương án sản xuất kinh doanh, sử dụng hợp lý nguồn lực hiện có như con người, máy móc, thiết bị…

Ngành học nào cũng khơng thể chỉ áp dụng kiến thức sách vở, dập khn máy móc mà phải có liên hệ với thực tiễn. Kinh tế học là một trong những ngành học mà kiến thức thực tế trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Nhằm mục đích nâng cao kiến thức về thực tiến cho các bài học trên giảng đường, cũng như tạo mối quan hệ với các doanh nghiệp. Và hơn hết là ứng dụng những kiến thức và kỹ năng đã học vào thực tế của các hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập nhằm củng cố kiến thức và kỹ năng đã học, đồng thời giúp cho việc nghiên cứu phần kiến thức chuyên sâu của ngành học mà em đã lựa chọn.

Xuất phát từ nhu cầu và vai trò trên, qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Winning & Co., em xin đưa ra cái nhìn tổng qua về cơng ty. Sau đợt thực tập tốt nghiệp này, em đã nhận thấy mình hiểu thêm rất nhiều về các kiến thức thực tế mà nếu chỉ học trên giảng đường thi khơng thể có, cũng như nhận ra sự thiếu sót mà cá nhân em cần phải khắc phục, từ đó tích lũy cho mình thêm kinh nghiệm q giá từ những va chạm trong thực tiễn. Đó sẽ là hành trang giúp em khỏi bỡ ngỡ và sớm thích nghi được với mơi trường làm việc mới sau khi ra trường.

Vì vậy em xin trân trọng cảm ơn:

Chị Nguyễn Thị Tâm – Kế tốn trưởng Cơng ty Cổ Phần winning & Co., người đã hướng dẫn em những ngày thực tập tại cơng ty nói riêng và các anh chị đang làm việc tại Công ty Cổ Phần Winning & Co., nói chung đã giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian kiến tập vừa qua tại công ty.

Sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình hướng dẫn và góp ý cho em trong suốt quá trình

<b>thực tập của Th.s Nguyễn Phương Anh, Giảng viên đại học trường Đại học Công </b>

nghiệp Hà Nội.

Sự giúp đỡ từ phía Nhà trường đã tạo điều kiện cho chúng em có cơ hội được tham gia vào môi trường làm việc thực tế tại doanh nghiệp.

Trong bản báo cáo tổng quan của mình về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Winning & Co., ngoài lời mở đầu và kết luận, bố cục báo cáo của em gồm các nội dung chính sau:

<b>Phần 1: Giới thiệu tổng quan về đơn vị thực tập</b>

<b>Phần 2: Đánh giá tình hình tài chính của Công ty Cổ Phần Winning & Co</b>

<b>Phần 3: Những đáng giá chung và giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động củaCơng ty Cổ phần Winning & Co.,</b>

Vì đây là lần đầu tiên em có cơ hội được tiếp xúc thực tế nhất tại một doanh nghiệp và áp dụng những kiến thức đã được học trên giảng đường đại học. Dù đã rất cố gắng trong những ngày vừa qua nhưng do thời gian và trình độ, kỹ năng cịn hạn chế nên bài báo cáo cũng khơng thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

được sự quan tâm, góp ý từ phía các thầy, các cơ để bài báo cáo của mình có thể hồn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 14 tháng 05 năm 2020 Sinh viên thực hiện Hường

Nguyễn Thúy Hường

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦNWINNING & CO</b>

<b>1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Winning & Co.,</b>

<b>1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty</b>

 Tên đơn vị: Công ty cổ phần Winning & Co.,

 Tên giao dịch quốc tế (viết tắt): WINNING & CO., JSC

 Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty Cổ phần ngồi nhà nước  Tình trạng: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)  Email:

 Trang web: www.format.vn

 Fanpage: facebook.com/ThoitrangFormat

<b>1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển.</b>

Công ty cổ phần Winning & Co., được thành lập và đi vào hoạt động vào năm 2018. Công ty cổ phần Winning & Co., đã hoạt động và phát triển không ngừng nghỉ một cách vượt bậc. Trải qua 3 năm hoạt động với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, chu đáo và chuyên nghiệp từ khâu sản xuất tới bán hàng đã cho ra những sản phẩm tinh xảo mang lại giá trị thực phục vụ mọi nhu cầu khách hàng.

Năm 2019 công ty là đại lý phân phối chính thức của các thương hiệu đẳng cấp như: Gunze Japan, Regart Japan, Kobe Shoes Japan, J RYU Korea, Calvin Klein Jeans USA và các sản phẩm trang phục - phụ kiện nam nữ.

Tính đến thời điểm hiện tại cơng ty đã mở được 24 showroom được đặt tại vị trí trung tâm của các thành phố lớn, trong trung tâm thương mại sầm uất tại nhiều tỉnh thành trên cả nước rất thuận lợi cho khách tham quan, mua sắm tại các gian hàng. Ngồi ra khách cịn có cơ hội tiếp cận với sản phẩm thời trang nam, nữ của Winning & Co., thông qua hệ thống đại lý phân phối rộng khắp tại các tỉnh thành trên tồn quốc. Bên cạnh đó Winning & Co đồng thời đã và đang không ngừng mở rộng hợp tác cùng các doanh nghiệp hàng đầu trong việc cung cấp các sản phẩm như: Áo sơ mi công sở nam nữ, veston nam nữ, quần âu, rip, áo chống nắng, giày dép nam nữ, 1 Format 341 Nguyễn Văn Cừ - Hà

2 Format 100 Trần Duy Hưng - Hà

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

9 Format 29A Phạm Ngũ Lão - Hải

Dương <sup>21</sup> <sup>ToykoLife 111-B1 Phạm Ngọc</sup>Thạch, quận Đống Đa 10 Format 31 Điện Biên Phủ, Hải

<b>1.1.3 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản</b>

Tình hình hoạt động của cơng ty cổ phần Winning & Co., trong 3 năm gần đây được thể hiện qua một số chỉ tiêu cơ bản sau đây

<i>Bảng 1.2Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của công ty từ 2018-2020</i>

Qua bảng chỉ tiêu kinh tế cơ bản của cơng ty có thể nhận thấy tình hình kinh tế có xu hương phát triển tích cực tuy nhiên 2020 doanh thu giảm sút so với năm 2019 do ảnh hưởng của dịch covid đến nền kinh tế. Cụ thể như sau:

Doanh thu thuần năm 2019 là 335,107,705,812 đồng, năm 2018 là

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

là 284,862,032,145 đồng giảm 70,245,673,667 đồng so với năm. Nhìn chung doanh thu của công ty tăng đều qua các năm chứng tỏ công ty đã mở rộng quy mô kinh doanh và đảm bảo hiệu quả kinh tế

Lợi nhuận sau thuế năm 2019 là 19,879,013,033 đồng, năm 2018 là

2,983,006,343 đồng. Năm 2019 tăng 16,896,006,690 đồng so với năm 2018. Năm 2020 là 5,250,479,090 đồng so với năm 2019 giảm 14,628,533,943 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 73,6 %. Nhìn chung cơng ty hoạt động tương đối tốt

Công ty ngày càng phát triển và mở rộng thị trường cũng như các mặt hàng sản xuất, phân phối đòi hỏi nguồn vốn phải lớn. Năm 2018 tổng vốn của công ty là 10,864,313,345 đồng đến năm 2019 tăng lên 68,322,315,675 đồng. Đến năm 2020 đạt 128,361,245,631 đồng

Do đặc điểm công ty mới thành lập nên số lượng nhân viên trong công ty khơng nhiều, Năm 2018, cơng ty có 125 nhân viên, sang năm 2019 số lượng nhân viên tăng lên 250 nhân viên và đến năm 2020 cơng ty có 341 nhân viên

<b>1.2Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của Công ty Cổ phần Winning & </b>

5 Sản xuất vali, túi xách và loại tương tự 2012

8 Bán lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt khác tong các cửa hàng chuyên doanh

4751 9 Bán lẻ hàng mau mặ, giày dép, hàng da và giả da trong các

10 Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phầm và vật phẩm vệ sinh

11 Bán buôn bán vải, hàng may sẵn, giày dép. 4641

<i>(Nguồn: Phòng kinh doanh)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

 Các nhóm hàng hóa và sản phẩm dịch vụ hiện tại

<i>Bảng 1.4Các nhóm sản phẩm dịch vụ hiện tại</i>

(Nguồn: www.format.vn)

<b>1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty Cổ phần Winning & Co.,</b>

Công ty cổ phần Winning & Co., đã dựa trên những chức năng, nhiệm vụ đã xác định bộ máy quản lý để sắp xếp về lực lượng, bộ trí về cơ cấu, xây dựng mơ hình kinh doanh và làm cho toàn bộ hệ thống quản lý của doanh nghiệp hoạt động như một chính thể có hiệu lực.

Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm và long nhiệt huyết, ln coi lợi ích và sự thỏa mãn của khách hàng là yếu tố quan trọng nhất, để đạt được chuẩn mực này, công ty đã không ngừng nâng cấp hệ thống các nhà máy với đầy đủ trang thiết bị hiện đại, đồng thời áp dụng hệ thống quản lý chất lượng chặt chẽ xuyên suốt trong quá trình thực hiện, đảm bảo sản xuất ra các sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã đa dạng, độc đáo, giá cả hợp lý nhằm đáp ứng mọi sự kỳ vọng của khách hàng.

<b>1.3.1 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý</b>

<i>Sơ đồ 1.1.1.1: Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý và mối quan hệ giữa các bộphận</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>1.3.2 Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận</b>

 <b>Giám đốc là người tổ chức điều hành, đại diện pháp nhân của công ty và chịu </b>

trách nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc điều hành công ty theo chế độ chủ trương có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản lý của công ty theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ có hiệu quả.

 <b>Phó giám đốc là người giúp đỡ giám đốc có được sự ủy thác của giám đốc </b>

phụ trách trực tiếp về sản xuất và kinh doanh

 <b>Phịng kế tốn có nhiệm vụ theo dõi tình hình tài chính của cơng ty, hạch tốn</b>

và kiểm tra tồn bộ q trình sản xuất kinh doanh từ khâu nhập khẩu đến khâu tiêu thụ và các khoản thanh tốn, cơng nợ, … đồng thời cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời cho giám đốc về tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty

 <b>Phịng kinh doanh bao gồm bộ phận kinh doanh thương mại và bộ phận kinh </b>

doanh xuất - nhập khẩu và các trung tâm: phòng kinh doanh bán buôn và bán lẻ

<b>+ Quản trị sản phẩm, điều phối sản phẩm cho các đại lý, cửa hàng</b>

<b>+ Là bộ phận tham mưu, đề xuất cho ban lãnh đạo về công tác bán các sản phẩm và </b>

dịch vụ của công ty

+ Công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển thị trường, công tác xây dựng và phát triển mối quan hệ khách hàng.

+ So sánh, đối chiếu, báo cáo doanh thu thực tế so với doanh thu theo chỉ tiêu, tìm ra các nguyên nhân gây ảnh hưởng tới doanh thu so với kế hoạch, đưa ra các phương pháp, hướng phát huy hoặc khắc phục kịp thời.

+ Các đơn vị bán buôn trực tiếp giao hàng cho các đại lý bán buôn cấp dưới và các đại lý bán lẻ trong cả nước để tiếp tục thực hiện quá trình lưu thơng hàng hóa.

+ Các đơn vị bán lẻ trực tiếp cho người tiêu dung, thực hiện đầy đủ quy luật giá trị và giá trị sử dụng sản phẩm.

+ Tìm hiểu và nắm bắt nhu cầu thực sự của khách hàng, mức độ thay đổi thị yếu của người tiêu dùng, từ đó có kế hoạch phù hợp với những biến động của thị trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

 <i><b>Phịng hành chính:</b></i>

+ Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các quy định áp dụng trong cơng ty, xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty – các bộ phận tổ chức và thực hiện

+ Phục vụ cơng tác hành chính để ban lãnh đạo thuận tiện cho việc chỉ đạo – điều hành, phục vụ hành chính để các bộ phận khác có điều kiện hoạt động tốt.

+ Quản lý việc sử dụng và bảo vệ tài sản của công ty, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn lao động, vệ sinh lao động và phịng chống cháy nổ trong cơng ty.

+ Tham mưu và đề xuất cho ban lãnh đạo công ty về vấn đề hành chính trong cơng ty.  <i><b>Phịng nhân sự:</b></i>

+ Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự theo yêu cầu chiến lực của công ty

+ Tổ chức và phối hợp với các bộ phận khác thực hiện quản lý nhân sự đào tạo và tái tạo.

+ Tổ chức việc quản lý nhân sự tồn cơng ty

+ Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương quy định chỉ thị của ban giám đốc. + Hỗ trợ các bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giữa ban giám đốc, người lao động, nhân viên trong cơng ty.

<b> Phịng marketing</b>

+ Tm kiếm khách hàng cho công ty

+ Tham mưu cho giám đốc về chiến lược phát triển thị trường, phát triển thương hiệu của công ty.

+ Tham mưu giúp việc cho giám đốc trong các lĩnh vực nghiên cứu thị trường, giá cả sản phẩm dịch vụ, khả năng tiêu thụ sản phẩm nghiên cứu nguồn hàng.

+ Xây dựng chiến lược phát triển lâu dài bền vững.

+ Nghiên cứu tiếp thị và thơng tin, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, khảo sát ý kiến, phản hồi tất cả các khách hàng, đặc biệt khách hàng tiềm năng.

+ Phát triển thị trường cũ, tìm kiếm thị trường mới

+ Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu

+ Chăm sóc khách hàng, hướng khách hàng tới sự bền vững, uy tín lâu dài với cơng ty

+ Xây dựng chiến lược quảng bá, tạo hình ảnh cho công ty đến với người tiêu dùng. + Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược marketing 4P: sản phẩm – giá cả - phân phối – chiêu thị; 4C: Nhu cầu – mong muốn – tiện lợi – thông tin.

+ Lên kế hoạch, ý tưởng về các chương trình khuyến mãi, các gói dịch vụ có sức hấp dẫn vào những dịp lễ, Tết hay các ngày đặc biệt nhằm tri ân, thu hút sự quan tâm của khách hàng.

+ Phối hợp với các phòng ban khác xây dựng nên hệ thống công ty chặt chẽ.

<b> Phòng sản xuất bao gồm bộ phận quản lý kho và bộ phận kế hoạch sản xuất đều </b>

phải thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn như sau: + Đảm bảo tham mưu dự trù nguyên vật liệu tồn kho phù hợp

+ Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu trước khi đưa vào sản xuất

+ Đảm bảo công suất sản phẩm, thành phẩm theo đúng kế hoạch sản xuất và chất lượng.

+ Giám sát quá trình đưa sản phẩm nhập kho thành phẩm + Đảm bảo độ an tồn sản phẩm trong q trình lưu trữ tại kho,

+ Phối hợp chặt chẽ với các phòng ban, linh hoạt quyết định đề xuất phương án giải quyết mọi vấn đề phát sinh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

+ Tham mưu cho ban lãnh đaoh trong dự trù kế hoạch.

+ xây dựng, triển khai, điều chỉnh kế hoạch chi tiết cho phòng sản xuất.

+ Điều phối nhân sự phòng sản xuất và trực tiếp kiểm tra, giám sát tiến độ sản xuất. + Phối hợp phòng kỹ thuật trong việc lựa chọn máy móc thiết bị mới cho công ty. + Đảm bảo về chất lượng, quy trình đóng gói sản phẩm, quy trình vận chuyển theo đúng quy định

+ Thực hiện các công việc khác theo chỉ đạo của cấp trên

<b> Phịng IT</b>

Có chức năng nhiệm vụ tham mưu giúp cho giám đốc triển khai chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra giám sát của công ty đối với các đơn vị về: Khoa học công nghệ, kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, quản lý thiết bị, quy trình quy phạm kỹ thuật của ngành, của Nhà nước liên quan đến ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty

<b>1.4 Tổ chức hạch tốn kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Winning & Co.,</b>

<b>1.4.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Winning & Co.,</b>

Bộ máy kế tốn của cơng ty bao gồm 5 cán bộ nhân viên và được phân cơng việc theo các phần hành kế tốn hợp lý. Và để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của công ty, đảm bảo sự lãnh đạo của trưởng phịng kế tốn, bộ máy kế tốn của công ty được tổ chức như sau

<i>Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty</i>

<b>1.4.2 Chức năng nhiệm vụ</b>

<b> Kế toán trưởng</b>

Là người phụ trách chung, kiểm tra, kiểm sốt các hoạt động tài chính tại cơng ty, kiểm tra tình hình tạo lập báo cáo tài chính và chỉ đạo, hướng dẫn các kế toán viên thực hiện tốt các phần việc được giao. Kế tốn trưởng kiểm tra tồn bộ số liệu báo cáo kế tốn, thống kê tài chính của công ty được đúng thời gian và đúng quy định chế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành. Kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm về những báo cáo và quyết định của mình

<b> Kế tốn bán hàng</b>

Theo dõi tình hình bán hàng của cơng ty sau đó tỏng hợp số liệu cho kế toán trưởng. Nếu thấy tình hình bán hàng bị giảm thì có kiến nghị với ban giám đốc để có biện pháp giải quyết kịp thời

<b> Kế toán tiền lương, thủ quỹ</b>

Thực hiện theo dõi tình hình trả lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ cơng nhân viên, đồng thời lập báo cáo cuối tháng cho kế toán trưởng. Thực hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

nhiệm vụ thu tiền bán hang, theo dõi hàng ngày số lượng tiền hiện có trong tài khoản và chỉ xuất tiền khi có quyết định của kế tốn trưởng và Giám đốc, phải trách nhiệm về số tiền mặt và ngoại lệ tồn quỹ

<b> Kế tốn kho</b>

Theo dõi tình hình biến động hàng hóa nhập, xuất tồn trong kho và tham mưu cho ban giám đốc tình hình bán hàng trong kho cũng như kế hoạch bán hàng

<b> Kế toán vốn bằng tiền, thanh tốn tiêu thụ</b>

Theo dõi tình hình biến động hàng hóa tiêu thụ, theo dõi đơn hàng và quản lý công nợ khách hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Phần 2: THỰC TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ</b>

<b>2.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty Cổ phần Winning & Co.,</b>

<b>2.1.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty</b>

<i>Bảng 2.5Tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty từ năm 2018-2020</i>

<i>(Nguồn: Phịng tài chính – kế tốn)</i>

<b>2.1.2 Phân tích kết quả cơng tác tiêu thụ</b>

 Nhận xét

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Qua bảng số liệu 2.1 trên ta có thể thấy được tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty Cổ phần Winning & Co.,

 Năm 2019

- Doanh thu tăng từ 34,998,503,430 đồng lên 240,794,165,367 đồng, tương ứng tăng 205,795,661,937 đồng (tăng 5.88 lần so với năm 2018), do sản lượng tiêu thụ tăng 360,165 sản phẩm. Sản lượng tiêu thụ tăng mạnh đồng nghĩa với việc sản phẩm của công ty được nhiều người biết đến, chất lượng sản phẩm ngày càng tăng cao.

+ Đặc biệt là áo sơ mi tăng từ 28,479 sản phâm lên 142,834 sản phẩm tương ứng doanh thu tăng từ 11,553,873,342 đồng lên 69,537,018,892 đồng (tăng

57,983,145,550 đồng)

+ Áo khoác tăng từ 10,640 sản phẩm tăng lên 43,138 sản phẩm, tương ứng doanh thu tăng từ 6,086,080,000 đồng lên 29,609,923,200 đồng (tăng 23,523,843,200 đồng) + Áo len tăng từ 6,510 sản phẩm lên 44,268 sản phẩm, tương ứng doanh thu tăng từ 2,825,340,000 đồng lên 23,054,774,400 đồng (tăng 20,229,434,400 đồng)

+ Các sản phẩm cịn lại nhìn chung tăng đều và sản lượng tiêu thụ lớn.  Năm 2020

-Doanh thu từ 240,794,165,367 đồng giảm xuống còn 135,829,387,210 đồng, tương ứng giảm 104,964,778,157 đồng, do sản lượng tiêu thụ giảm từ 436,062 sản phẩm còn 222,442 sản phẩm. Do ảnh hưởng của dịch bệnh nên doanh thu giảm, so với chung bình ngành thì mức tiêu thụ vẫn ở mức tăng.

- Hầu hết các sản phẩm bán nổi bật, có mức sản lượng tiêu thụ cao năm 2019 sang đến năm 2020 đều giảm 0,5%

+ Áo sơ mi giảm từ 142,834 sản phẩm xuống 71,015 sản phẩm tương ứng doanh thu giảm từ 69,537,018,892 đồng xuống 38,030,094,830 đồng (giảm 31,506,924,062 đồng)

+ Áo khoác giảm từ 43,138 sản phẩm xuống 26,320 sản phẩm, tương ứng doanh thu giảm từ 29,609,923,200 đồng xuống 19,872,652,800 đồng (giảm 9,737,270,400 đồng)

+ Áo len giảm 44,268 sản phẩm xuống 22,134 sản phẩm, tương ứng doanh thu giảm từ 23,054,774,400 đồng xuống 12,680,125,920 đồng (giảm 10,374,648,480 đồng) + Các sản phẩm cịn lại nhìn chung cũng giảm ~ 0.5%

Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy cơ cấu sản phẩm đóng vai trị chính là áo sơ mi, áo khoác, áo len đều chiếm số sản lượng tiêu thụ khá lớn như áo 92018sp- 113509 sản phẩm; quần khỏang 73184 sản phẩm – 8906l sản phẩm, đặc biệt là đồ đồng phục từ 42631 sản phẩm – 70952 sản phẩm trong tổng số các sản phẩm và chiếm tỷ trọng lẫn luợt 1,233; 1,217; 1,664.

- Với tất cả số liệu trên có thể thấy chiến lược kinh doanh của cơng ty theo hướng tích cực, thị trường tiêu thụ sản phẩm được mở rộng nhiều hơn, với nhiều mẫu mã, phong cách đa dạng hơn được người tiêu dùng tin tưởng và biết đến nhiều hơn nên đã thu hút đựoc nhiều khách hàng, tạo cơ hội phát triển cho công ty.

- Dựa vào hệ thống các đại lý của công ty cổ phần Winning & Co., ta có thể nhận thấy rằng thị trường tiêu thụ sản phẩm chính của cơng ty chủ yếu là thị trường miền Bắc (Khoảng gần 60 %) số còn lại khá đồng đều ở 2 miền Trung, Nam.

+ Khách hàng mục tiêu được biểu hiện qua sản lượng tiêu thụ một cách rõ ràng, với số sản phẩm tăng lên ở đồng phục thì khách hàng mục tiêu chiếm tỷ trọng lớn là

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

khách hàng chọn lựa đồng phục công sở, áo sơ mi và quần là các khách hàng trẻ trung từ 24 tuổi - 32 tuổi với phong cách đĩnh đạc, sang trọng.

<b>2.2 Công tác quản lý tài sản cố định trong cơng ty Cổ phần Winning & </b>

<i>(Nguồn: Phịng kế tốn – tài chính)</i>

 Phương pháp khấu hao tài sản cố định của công ty Công ty Cổ phần Winning & Co., tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng. Các tài sản của cơng ty đều được tính theo phương pháp này qua các năm

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>Bảng 2.7 Bảng cân đối tài sản cố định</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Qua bảng số liệu trên ta thấy nguyên giá của tài sản cố định tăng trong năm 2020. Cụ thể đầu năm nguyên giá là 31.353.762.406 đồng tăng lên 60.200.961.659 đồng vào cuối năm, tức tăng 28.847.199.253 đồng

Trong đó:

+ Nguyên giá của nhà cửa vật kiến trúc tăng từ 15.655.841.995 đồng lên

27.401.536.820 đồng. Vì cơng ty đang trong quá trình xây sửa lại nhà kho để chứa sản phẩm, vật liệu.

+ Nguyên giá của máy móc thiết bị tăng thêm 9.702.758.796 đồng đo công ty đang nâng cấp và thay thế một số loại máy móc bị yếu, hỏng thay vào đó là các thiết bị kỹ thuật hiện đại hơn, có năng suất hơn trong việc sản xuất

+ Cùng với đó là phương tiện vận tải tăng 7.398.745.632 đồng so với đầu năm và công ty dã mua thêm xe chở hàng, nâng cấp 1 số xe dã chạy yếu để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng tới các showroom, khách hàng ...

Từ đó có thể nói nguyên giá của TSCĐ đều tăng lên trong q trình cơng ty cải tiến , nó rộng quy mơ sản xuất , bán hàng dễ giúp sản phẩm có được chất lượng tốt nhất tới người tiêu dùng và năng suất hiệu quả cao cho công ty thêm phát triển .

<b>2.2.2 Thống kê các thiết bị máy móc của công ty Cổ phần Winning & Co.,</b>

<i>Bảng 2.8 Bảng cấu thành số lượng máy móc – thiết bị hiện có của doanh nghiệp năm 2020</i>

Số máy móc thiết bị hiện có

<i> ( Nguồn: phịng tài chính – kế tốn)</i>

Cơng ty cổ phần Winning & Co., hiện đang là công ty phân phối thời trang của nhiều thương hiệu nổi tiếng, là 1 trong nhữngcông ty đang trên đà phát triển nên công việc bảo dưỡng và sửa chữa máy móc thiếtbị để việc kinh doanh khơng bị gian đoạn là vô cùng quan trọng. Muốn nâng caohiệu quả sử dụng máy móc – thiết bị trước hết địi hỏi phải sử dụng đầy đủ số lượngmáy móc – thiết bị hiện có trong phạm vi doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>2.3Công tác quản lý lao động tiền lương trong Công ty Cổ phần Winning & Co.,</b>

<b>2.3.1 Cơ cấu lao động của công ty trong những năm gần đây</b>

<i>Bảng 2.9 Cơ cấu lao động của công ty trong những năm gần đây</i>

Theo bảng số liệu trên ta thấy được tỷ lệ lao động trong 2 năm 2020 đã tăng lên 91 người so với năm 2019

Trong đó:

+ Cơ cấu về giới tính cho thấy số lượng lao động nữ luôn chiếm tỷ trọng cao hơn số lượng lao động nam. Năm 2019 lao động nam là 94 người tương ứng với 37.6 %, số lượng lao động nữ là 156 người tương ứng với 62.4%. Năm 2020, số lượng lao động nam chiếm 36.7%, lao động nữ chiếm 63.3%

+Cơ cấu về độ tuổi, số lượng lao động từ 30-45 chiếm tỷ trọng lớn cụ thể năm 2019 là 130 người chiếm 52, năm 2020 là 165 người chiếm 56.9 %, còn độ tuổi dưới 30 và trên 45 chiếm số lượng nhỏ khoảng 43 %.

+Cơ cấu về trình độ, số lượng lao động có trình độ dưới Đại học chiếm tỷ trọng ít trên tổng số lượng lao động. Năm 2019 là 100 người đến năm 2020 là 130 người tương ứng năm 2018 chiếm 40% năm 2020 chiếm 38.1%. Cịa trình độ trên đại học lại chiếm tỷ trọng cao năm 2019 chiểm 60% năm 2020 tăng nhẹ lên 61.9%

<b>2.3.2 Tổng quỹ lương</b>

Tổng quỹ lương là tòan bộ tiền lương mà doanh nghiệp phải trả cho tất cả lao động trong công ty (lương và các khoản phụ cấp) trong một thời gian người lao động làm nhất định.

Các thành phần

+ Tiền lương chính là tiền lương doanh nghiệp trả cho người lao động trong thời gian thực hiện nhiệm vụ chính của họ, gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

+ Tiền lương phụ là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực hiện nhiệm khác ngoài nhiệm vụ chính và thời gian người lao động nghỉ phép, nghỉ lễ tết, được hưởng theo chế độ.

+ Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế.

+ Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên nhân khách quan.

+ Phụ cấp tiền ăn trưa, tiện đi lại, tiền nhà ở ...

+ Các loại phụ cấp thường xuyên như tăng ca, phụ cấp dạy nghề, …

Phương pháp xác định tổng quỹ lương: hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp tính tổng quỹ lương dựa theo thời gian.

<b>2.3.3 Hình thức trả lương lao động của công ty cổ phần Winning & Co.,</b>

Công ty cổ phần Winning & Co., áp dụng hình thức trả lương theo thời gian. Số lượng của người lao động nhận được sẽ bằng mức lương đã thỏa thuận trong hợp đồng chia cho 26 ngày (nghỉ 4 ngày chủ nhật trong tháng) rỗi nhân với số ngày công làm thực tế và thời gian làm việc khi đã là nhân viên chính thức của cơng ty sẽ được đóng bảo hiểm theo Các quy định của Nhà nước.

<b>2.4 Công tác quản lý chi phí của cơng ty Winning & Co.,</b>

Các loại chi phí  Chi phí nhân cơng

- Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc như. tiền lương, tiền cơng, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp)

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

-Là chi phí vật liệu sử dụng trực tiếp cho họat động sản xuất sản phẩm.

- Bao gồm ả nguyên vật liệu chính và vật liệu phục được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm trong ký kinh doanh.

-Chi phí nguyên vật liệu được tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng.  Chi phí sản xuất chung

- Là chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng bộ phận phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm.

-Bao gồm: Chi phí lương nhân viên quản lý phân xưởng, quản lý kho, khấu hao TSCĐ sử dụng trực tiếp để sản xuất, khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiêm y tế, kinh phí cơng đồn, được tính theo tỷ lệ quy định trên tiên lượng phải trả của công nhân viên .

CPSXC:

CP quản lý kho + CP khấu hao TSCĐ - CP bảo hiểm = 500 + 900-600 = 2,000(đồng)

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

VD: Tính giá thành của một chiếc áo bảo hộ năm 2019 Giá thành 1 sản phẩm = CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC

= 96.060 + 2.316 + 2.000 = 100.376 (đồng)

<b>2.5 Những vấn đề chỉ tiêu tài chính đánh giá hoạt động kinh doanh của cơng ty cổ phần Winning & Co.,</b>

<b>2.5.1 Tình hình về tài sản</b>

TSCĐ là những vất tư lao động có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kì sản xuất và giá trị của nó được dịch chuyển dần vào giá trị sản phẩm trong các chu kỳ sản xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>Bảng 2.10 Tình hình tài sản của công ty trong các năm gần đây</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i>(Nguồn phịng tài chính- kế tốn)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Nhận xét:

Qua bảng số liệu thống kê tình hình tài sản ngắn hạn và dài hạn của công ty qua các năm 2018, 2019 và 2020 cho thấy tài sản ngắn hạn của công ty năm 2018 chiếm 62%, năm 2019 chiếm 67%, năm 2020 chiếm 48% và tài sản dài hạn lần lượt chiếm 38%; 33%, 52%

Trong đó: Tài sản ngắn hạn:

+ Tiền và các khỏan tiền tương đương năm 2019 là 94.198.090.250 đồng tăng hơn năm 2018 là 82.648.555.681 đồng, tức tăng 11.549.534.569 đồng (tăng 14%), năm 2020 công ty có kế hoạch đâu tư mua sắm máy móc, trang thiết bị nên năm 2019 đã chuẩn bị các khoản tiền và tương đương tiền. Năm 2020 tiền và các khoản tương đương tiền đã giảm còn 66.841.758.617 đồng tương ứng giảm 27.356.331.633 đồng tức giảm 29% là do công ty đã sử dụng tiền để mua sắm, đầu tư máy móc trang thiết bị, phục vụ cho các khỏan đến hạn như mua hàng hóa và thanh tỏan các khoản chi phí phát sinh. Khoản mục này cao làm cho các chỉ tiêu về khả năng thanh toán tăng cao, ngược lại nếu khỏan mục này thấp thì cũng khơng tốt cho công ty.

+ Các khoản thu ngắn hạn khác tăng từ năm 2018 là 15.039.994.458 đồng tăng lên 18.973.029.056 đồng vào năm 2019 và giảm còn 13.450.167.512 đồng vào năm 2020. Điều này cho biết công ty chưa thu hồi được các khoản cho vay tốt, đặc biệt là khỏan phải thu khách hàng cần thắt chặt lại.

+ Hàng tồn kho của công ty trong năm 2019 có xu hướng tăng lên 14.317.886.883 đồng tương ứng tăng 604.683.683 đồng vào năm 2018. Tuy nhiên năm 2020 giảm còn 13.801.239.000 đồng, tương ứng giảm 516.647.883 đồng so với năm 2019. Như vậy, các chính sách bán hàng của cơng ty trong thời điểm này nhằm giải quyết hàng tồn kho và dự trữ hàng tổn kho của công ty

+ Tài sản ngắn hạn năm 2018 là 82.648.555.681 đồng, đến năm 2019 là 94.198.090.250 đồng, tức tăng 14% và giảm 29% trong năm 2020

Trong đó: Tài sản dài hạn:

+ Tài sản cố định năm 2018 là 35.122.119.425 đồng đến năm 2019 giảm còn 31.415.669.313 đồng, tức giảm 11%, đến năm 2020 tài sản cố định tăng mạnh lên 60.210.885.280 đồng, tức tăng 92% đồng so với năm 2019.

+ Tài sản dài hạn khác của công ty có xu hướng giảm nhẹ qua các năm, năm 2018 là 16.360.794.032 đồng, năm 2019 giảm còn 14.039.629.410 đồng, tức giảm

2.321.164.622 đồng, tương ứng giảm 14%. Năm 2020 là 12.624.911.363 đồng, tức giảm 10% so với năm 2019.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>Bảng 2.11 Cơ cấu tài sản của công ty trong 3 năm gần đây</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i>Hình 2.1 Biểu đồ cơ cấu tài sản doanh nghiệp từ năm 2018-2020</i>

<small>Năm 2018Năm 2019Năm 2020</small>

Qua bảng số liệu và biểu đồ trên cho thấy cơ cấu về tài sản của cơng ty đang có xu hướng tăng nhẹ qua các. Cụ thể tổng tài sản năm 2018 là 99.009.349.713 đồng, năm 2019 là 139.653.388.973 đồng, tức tăng 41% và năm 2020 là 139.677.555.260 đồng, tương ứng tăng 0,02%.

Trong đó nguyên nhân do:

+ Tài sản ngắn hạn của công ty tăng lên năm 2019 là 94.198.090.250 đồng, tương ứng tăng 14% đến năm 2020 giảm nhẹ còn 66.841.758.617 đồng tức giảm

27.356.331.633 đồng tương ứng giảm 29%

+ Tài sản dài hạn của cơng ty có biến động năm 2018 là 16.360.794.032 đồng, chiếm 17% tổng tài sản, đặc biệt tăng mạnh vào năm 2019 là 45.455.298.723 tức tăng thêm 29.094.504.691 đồng, tương ứng chiếm 33% tổng tài sản, năm 2020 tăng lên

72.835.796.643 đồng, tương ứng tăng 27.380.497.920 so với năm 2019 (tương ứng tăng 60,2%). Sự gia tăng của tài sản dài hạn chủ yếu là do khoản mục tài sản cố định tăng thêm mặc dù bên cạnh đó thì các khoản mục khác đang có chiều hướng giảm nhẹ.

<b>2.5.2 Tình hình về nguồn vốn</b>

Có thể nói, đối với một doanh nghiệp nguồn vốn là một yếu tố rất cần thiết cho việc hình thành và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của một công ty. Để biến những kế hoạch và ý tưởng kinh doanh thành hiện thực, thì địi hỏi phải có một lượng vốn nhất định nhằm hình thành lên tài sản cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu. Vì thế đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức quản lý tốt nguồn vốn của mình. Và bao gồm: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.

</div>

×