Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Tiểu luận thị trường chứng khoán đề tài tìm hiểu về cổ phiếu, phân biệt cổ phiếu thường và cổphiếu ưu đãi và một số loại cổ phiếu trên thị trường chứng khoán hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.58 KB, 47 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TÌM HIỂU VỀ CỔ PHIẾU, PHÂN BIỆT CỔ PHIẾU THƯỜNG VÀ CỔPHIẾU ƯU ĐÃI VÀ MỘT SỐ LOẠI CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG</b>

<b>CHỨNG KHOÁN HIỆN NAYGiáo viên giảng dạy : Trần Quang Việt</b>

<b>Lớp học phần : 20212BM6075002 Danh sách thành viên nhóm 2:</b>

<b> 1.Đỗ Thị Minh Diệu 4.Đinh Quốc Dương 2.Vũ Thị Hoài An 5.Nguyễn Huệ Phương 3.Trần Linh Chi 6.Nguyễn Tuấn Trung</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i>1.2.1 Khơng có kỳ h n và khơng hồn vơến</i>ạ <small>...7</small>

<i>1.2.2 C t c không n đ nh và ph thu c vào kềết qu SXKD c a doanh </i>ổ ứ ổ ị ụ ộ ả ủ <i>nghi p</i>ệ <small>... 7</small>

<i> 1.2.3 Khi phá s n, c đông là ng</i>ả ổ ườ<i>i cuôếi cùng nh n đ</i>ậ ượ<i>c giá tr còn l i </i>ị ạ <i>c a tài s n thanh lý</i>ủ ả <small>...8</small>

<i>1.2.4 Giá c phiềếu biềến đ ng rấết m nh</i>ổ ộ ạ <small>...8</small>

<i>1.2.5 Tính thanh kho n cao</i>ả <small>...8</small>

<i>1.2.6 Có tính l u thơng</i>ư <small>... 8</small>

<i>1.2.7 Tính t b n gi</i>ư ả ả<small>... 9</small>

<i>1.2.8 Tính r i ro cao</i>ủ <small>... 9</small>

<i> 1.3 Phấn lo i c phiềếu</i>ạ ổ <small>...9</small>

<i>1.3.1 Căn c vào tình hình đăng ký và phát hành</i>ứ <small>...9</small>

<i>1.3.2 Căn c vào hình th c c phiềếu</i>ứ ứ ổ <small>...10</small>

<i>1.3.3 Căn c vào quyềền l i mà c phiềếu mang l i cho ng</i>ứ ợ ổ ạ ườ<i>i năếm gi</i>ữ<small>...10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Chương 2</b><i>: Phấn bi t c phiềếu ph thông và c phiềếu u đãi</i>ệ ổ ổ ổ ư <i>...14</i>

<i>2.2.4 Vai trò c a c phiềếu u đãi</i>ủ ổ ư <small>...19</small>

<i>2.3 So sánh c phiềếu th</i>ổ ườ<i>ng v i c phiềếu u đãi</i>ớ ổ ư <small>...20</small>

<b>Chương 3</b><i>: M t sôế lo i c phiềếu trền th tr</i>ộ ạ ổ ị ườ<i>ng ch ng khoán</i>ứ <i>...23</i>

<i>3.2.3 Đ c đi m c a c phiềếu Bluechip</i>ặ ể ủ ổ <small>...25</small>

<i>3.2.4 u nh</i>Ư ượ<i>c đi m, r i ro c a c phiềếu Bluechip</i>ể ủ ủ ổ <small>...26</small>

<i>3.3 C phiềếu tăng tr</i>ổ ưở<i>ng</i><small>...26</small>

<i>3.3.1 Đ nh nghĩa c phiềếu tăng tr</i>ị ổ ưở<i>ng</i><small>...26</small>

<i>3.3.2 Đ c đi m c a c phiềếu tăng tr</i>ặ ể ủ ổ ưở<i>ng</i><small>...27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>3.4.4 Vai trò c a c phiềếu phòng th trong danh m c đấều t</i>ủ ổ ủ ụ ư<small>...31</small>

<i>3.5 C phiềếu chu kỳ</i>ổ <small>... 32</small>

<i><b>3.5.1 Khái ni m c phiềếu chu kỳ</b></i>ệ ổ <small>...32</small>

<i>3.5.2 Đ c đi m c a c phiềếu chu kỳ</i>ặ ể ủ ổ <small>...33</small>

<i>3.5.3 u đi m và nh</i>Ư ể ượ<i>c đi m c a c phiềếu chu kỳ</i>ể ủ ổ <small>...33</small>

<i>3.5.4 Vai trò c a c phiềếu chu kỳ trong doanh m c đấều t</i>ủ ổ ụ ư<small>...34</small>

<i>3.5.5 Ví d vềề C phiềếu theo chu kỳ</i>ụ ổ <small>...34</small>

<i>3.6 C phiềếu đấều c</i>ổ ơ<small>... 35</small>

<i>3.6.1 Khái ni m c phiềếu đấều c</i>ệ ổ ơ<small>...35</small>

<i>3.6.2 B n chấết và đ c tr ng c a c phiềếu đấều c</i>ả ặ ư ủ ổ ơ<small>...35</small>

<i>3.6.3 N i dung c a c phiềếu đấều c</i>ộ ủ ổ ơ<small>...36</small>

<i>3.6.4 Đấều t vào c phiềếu đấều c</i>ư ổ ơ<small>...37</small>

<i>3.6.5 S khác bi t gi a nhà đấều t và nhà đấều c :</i>ự ệ ữ ư ơ<small>...38</small>

<b>KẾẾT LU N</b><i><b>Ậ ... 40</b></i>

<b>TÀI LI U THAM KH OỆ</b> <i><b>Ả ...41</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội đã đưa mơn Thị trường chứng khốn vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt,em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn – thầy Trần Quang Việt đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Trong thời gian tham gia lớp học Thị trường chứng khoán của thầy, nhóm em đã có thêm nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là hành trang để em có thể vững bước sau

<i>này. Bộ môn phân loại tài liệu là một bộ môn học thú v , vô cùng b ích và có tính </i>ị ổ

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>L I GI I THI UỜỚỆ</b>

<i>Nam.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>Đ các nhà đấều t có th mua c phiềếu sau khi đã</i>ể ư ể ổ <i> nghiền c u c phiềếu</i>ứ ổ <i> kyẽ </i>

<i>nhóm.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>Hình 1: C phiềếu là gì?</i>ổ

<b>CHƯƠNG 1: LÍ LU N CHUNG VẾỀ C PHIẾẾUẬỔ1.1 Khái niệm cổ phiếu </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i> C phiềếu là m t lo i ch ng khoán đ</i>ổ ộ ạ ứ ượ<i>c phát hành d</i>ướ<i>i d ng ch ng ch </i>ạ ứ ỉ

<b>1.2 Đặc điểm cổ phiếu</b>

<i>1.2.1 Khơng có kỳ hạn và khơng hồn vốn</i>

<i>1.2.2 Cổ tức không ổn định và phụ thuộc vào kết quả SXKD của doanh nghiệp</i>

<i>1.2.3 Khi phá sản, cổ đông là người cuối cùng nhận được giá trị còn lại của tài sản thanh lý</i>

<i>1.2.4 Giá cổ phiếu biến động rất mạnh</i>

<i>cơng ty.</i>

<i>1.2.5 Tính thanh khoản cao</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>C phiềếu có kh năng chuy n hóa thành tiềền m t dềẽ dàng. Tuy nhiền</i>ổ ả ể ặ <i>tính thanh kho n</i>ả <i> c a c phiềếu ph thu c vào các yềếu tôế sau:</i>ủ ổ ụ ộ

<i>1.2.6 Có tính lưu thơng</i>

<i>1.2.7 Tính tư bản giả</i>

<i>1.2.8 Tính rủi ro cao</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>Tính r i ro</i>ủ <i> ph thu c vào thông tin và tình hình phát tri n, chính tr . Giá </i>ụ ộ ể ị

<b>1.3 Phân loại cổ phiếu </b>

<i>1.3.1 Căn cứ vào tình hình đăng ký và phát hành</i>

Ở các quốc gia trên thế giới, khi xem xét cổ phiếu của một cơng ty cổ phần, người ta có sự phân biệt cổ phiếu được phép phát hành, cổ phiếu đã phát hành, cổ phiếu quỹ, cổ phiếu đang lưu hành.

Cổ phiếu được phép phát hành: Khi một cơng ty cổ phần được thành lập thì được phép phát hành cổ phiếu để huy động vốn. Luật pháp của các nước đều quy định công ty phải đăng ký tổng số cổ phiếu của công ty và phải ghi trong điều lệ công ty. Đây là số lượng cổ phiếu được phép phát hành hay cổ phiếu đăng ký ứng với mỗi công ty. Vì vậy, cổ phiếu được phép phát hành là số lượng cổ phiếu tối đa của một công ty có thể phát hành từ lúc bắt thành lập cũng như trong suốt quá trình hoạt động. Trường hợp cần có sự thay đối số lượng cổ phiếu được phép phát hành thi phải được đa số cổ đông bỏ phiếu tán thành và phải sửa đổi điều lệ công ty.

Cổ phiếu phát hành: là số cổ phiếu của công ty đã phát hành trên thị trưởng. Lượng cổ phiếu đã phát hành nhỏ hơn hoặc tối đa là bằng với số cố phiếu được phép phát hành.

Cổ phiếu quỹ: là loại cổ phiếu của công ty đã phát hành ra nhưng với những lý do nhất định công ty bỏ tiền ra mua lại một số cổ phiếu của chính cơng ty mình. Số cổ phiếu này có thể được cơng ty lưu giữ một thời gian sau đó lại được bản ra. Tuy nhiên, tại một số nước, luật pháp quy định số cổ phiếu mà công ty đã mua lại không được bán ra mà phải hủy bỏ. Việc công ty mua lại chính cổ phiếu của cơng ty mình phải tuân thủ những quy định của pháp luật. Cổ phiếu quỹ không phải là cổ phiếu đang lưu hành, khơng có vốn đối ứng, do đó khơng có quyền được chia lợi tức cổ phần và không có quyền tham gia bỏ phiếu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>C phiềếu đang l u hành: là c phiềếu đã phát hành và đang đ</i>ổ ư ổ ượ<i>c các c </i>ổ

<i>1.3.2 Căn cứ vào hình thức cổ phiếu</i>

<i>1.3.3 Căn cứ vào quyền lợi mà cổ phiếu mang lại cho người nắm giữ</i>

<b>1.4 Phát hành cổ phiếu</b>

<i>1.4.1 Khái niệm </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i> Phát hành c phiềếu là ho t đ ng nhăềm huy đ ng vơến điềều l ch có v i </i>ổ ạ ộ ộ ệ ỉ ớ

<i>1.4.2 Điều kiện phát hành cổ phiếu</i>

<i>1.4.3 Quy định phát hành cổ phiếu</i>

Cũng theo quy định của pháp luật hiện hành về doanh nghiệp cũng như những quy định khác của các văn bản có liên quan thì:

Khi phát hành cổ phiếu, trên cổ phiếu cần có những nội dung cơ bản sau đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Tên công ty, mã số doanh nghiệp, địa điểm nơi đặt trụ sở chính Loại cổ phần kèm theo số lượng cổ phần

<i>1.4.4 Giá phát hành cổ phiếu </i>

Giá phát hành cổ phiếu hay mệnh giá của cổ phiếu là giá trị danh nghĩa mà công ty cổ phần ấn định cho một cổ phiếu, được ghi trên cổ phiếu. Mệnh giá cổ phiếu thường được sử dụng để ghi trong sổ sách kế tốn của cơng ty. Mệnh giá cổ phiếu khơng có giá trị thực tế với nhà đầu tư khi đã đầu tư.

Mệnh giá cổ phiếu chỉ có ý nghĩa quan trọng vào thời điểm công ty phát hành cổ phiếu thường lần đầu nhằm huy động vốn thành lập công ty. Mệnh giá thể hiện số tiền tối thiểu mà công ty phải nhận được trên mỗi cổ phiếu mà Công ty phát hành ra. Một số nước thì pháp luật cho phép Cơng ty cổ phần có thể phát hành cổ phiếu thường khơng có mệnh giá.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>Theo kho n 2 Điềều 13 Lu t Ch ng khốn có quy đ nh: M nh giá c phiềếu, </i>ả ậ ứ ị ệ ổ

Cổ phiếu được phép phát hành, tiếng Anh gọi là authorized

stock hay authorized shares hoặc authorized capital stock. Cổ phiếu được phép phát hành là số lượng cổ phiếu tối đa mà một doanh nghiệp được phép phát hành hợp pháp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CHƯƠNG 2: PHÂN BI T C PHIẾẾU PH THÔNG VÀ C PHIẾẾU U ĐÃIỆỔỔỔƯ2.1 Cổ phiếu phổ thông</b>

<i>2.1.1 Khái niệm</i>

<i>2.1.2 Đặc trưng của cổ phiếu thường </i>

Cổ tức của cổ phiếu phổ thông phụ thuộc vào mức lợi nhuận sau thuế hàng năm của cơng ty cổ phần và chính sách chia lợi tức có phần năm đó. Nếu lợi nhuận sau thuế lớn, các cổ động phổ thông có thể được chia với mức cổ tức cao. Khi công ty thua lỗ trong hoạt động kinh doanh, các cổ động sẽ không nhận được cổ tức. Trong trường hợp công ty hoạt động tốt, lợi nhuận sau thuế cao, nhưng nếu công ty quyết định tỷ lệ tích luỹ cao thì cổ tức năm đó mà các cổ đơng nhận được có thể thấp hay nhỏ hơn thu nhập trên cổ phần ( Earning per share - EPS), giá trị mà các cổ đông khơng nhận khi cuối năm tài chính kết thúc được chuyển thành giá trị đầu tư mới vào cơng ty.

Cổ phiếu của cơng ty khơng có thời hạn hồn trả

Cổ đơng sẽ khơng nhận được bất kỳ cam kết nào từ phía nhà phát hành gì về việc hồn vốn đầu tư dưới hình thức mua cổ phiếu. Do vậy, nếu các cổ đông nắm giữ cổ phiếu thì quyền lợi và nghĩa vụ của họ gắn liền với suốt quá trình hoạt động

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

của doanh nghiệp mà chưa xác định thời điểm kết thúc. Điều tờ này có thể hiểu là cổ phiếu khơng có thời gian đảo hạn.

Cổ phiếu phổ thống có thể tự do chuyển nhượng

Mặc dù về phía cơng ty cổ phần (chủ thể phát hành) khơng cam kết hồn lại vốn cho các cổ đơng thường, nhưng có đơng hồn tồn có thể thu vốn đầu tư thông

<i>qua bán các chứng khốn đó cho nhà đầu từ khác. Việc chứng khốn gắn với khả </i>

năng thu lợi và những quyền có được đối với công ty cổ phần, đặc biệt là các cơng ty có uy tín lớn trên thị trường nên chúng được mua đi, bán lại dễ dàng trên thị trường. Các chứng khoán mà khá năng chuyện nhượng càng cao (tỉnh thanh khoản

<i>cao) càng thể hiện tính hấp dẫn và được nhiều nhà đầu tư quan tâm. </i>

<i>2.1.3 Quyển của cổ động phổ thông</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>dấẽn ng</i>ườ<i>i đấều t </i>ừ

<i>2.1.4 Các hình thức giá trị của cổ phiếu phổ thơng </i>

<i>có phiềếu.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>M nh giá c phiềếu th</i>ệ ổ ườ<i>ng ch có ý nghĩa quan tr ng vào th i đi m công ty phát</i>ỉ ọ ờ ể

<i>ty phát hành ra.</i>

<b>=</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i>góp ban đấều. </i>

<i>công ty phát hành</i>

<b>2.2. Cổ phiếu ưu đãi</b>

<i>2.2.1. Khái niệm</i>

<i>2.2.2. Đặc điểm</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>C đông năếm gi c phiềếu u đãi có các đ c đi m sau:</i>ổ ữ ổ ư ặ ể

<i>công ty.</i>

<i>2.2.3. Phân loại cổ phiếu ưu đãi</i>

<i>Cổ phiếu ưu đãi tích lũy: Là loại cổ phiếu ưu đãi trong đó có điều khoản quy </i>

định rằng nếu bất kỳ khoản cổ tức nào khơng được thanh tốn trong q khứ thì khi thanh tốn cổ tức, các cổ đơng sở hữu cổ phiếu ưu đãi tích lũy được thanh tốn đầu tiên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>C phiềếu u đãi khơng tích lũy</i>ổ ư <i>: Là c phiềếu u đãi trong tr</i>ổ ư ườ<i>ng h p cơng </i>ợ

<i>2.2.4 Vai trị của cổ phiếu ưu đãi</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>đãi mà c đông nh n đ</i>ổ ậ ượ<i>c và làm tăng l i nhu n tr</i>ợ ậ ướ<i>c thuềế c a doanh nghi p </i>ủ ệ

<b>2.3 So sánh cổ phiếu thường với cổ phiếu ưu đãi</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>Hình 2: So sánh c phiềếu ph thông và c phiềếu u đãi.</i>ổ ổ ổ ư

<i><small>*Đi m giốống nhau gi a c phiếốu thểữổường và c phiếốu u đãi:ổư</small></i>

<i><small>*Đi m khác bi t gi a c phiếốu thểệữổường và c phiếốu u đãi:ổư</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>C phiếếu thổườngC phiếếu u đãiổư</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>CHƯƠNG 3: M T SÔẾ LO I C PHIẾẾU TRẾN TH TRỘẠỔỊƯỜNG CH NGỨKHOÁN</b>

<b>3.1 Cổ phiếu Penny</b>

<i>3.1.1 Khái niệm </i>

Thị giá của cổ phiếu Penny sẽ biến đổi tùy theo nhu cầu của thị trường. Do đó có thể thấy rằng cổ phiếu này chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi lượng cung – cầu của thị trường.

<i>3.1.2 Ưu – nhược điểm của cổ phiếu Penny</i>

<small> </small><i>a. u đi m</i>Ư ể

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>tôếi thi u c a lo i c phiềếu này là 100 c phiềếu. Điềều này cho thấếy răềng ch cấền </i>ể ủ ạ ổ ổ ỉ

<b>3.2 Cổ phiếu Bluechips</b>

<i>3.2.1 Khái niệm</i>

Cổ phiếu Bluechips là loại cổ phiếu được phát hành bởi những cơng ty lớn về vốn hóa và có uy tín trên thị trường. Các cơng ty này thường phát triển rất tốt và đi đầu trong một lĩnh vực kinh doanh cụ thể.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Cổ phiếu họ phát hành sẽ mang lại lợi nhuận tốt cho nhà đầu tư, dù đứng trước sự thay đổi hay suy thoái thị trường, cổ phiếu Bluechips vẫn sẽ tăng trưởng ổn định hơn so với các loại cổ phiếu khác.

<i>3.2.2 Các điều kiện để trở thành Bluechips </i>

Tổ chức phát hành phải là một cơng ty có lịch sử tồn tại lâu dài, cùng với hoạt động tài chính tốt. Thơng thường, các cơng ty sẽ được gọi là những ông lớn dẫn đầu một lĩnh vực nào đó – khơng phải sự xuất hiện chớp nhống trên thị trường.

Vốn hóa của cơng ty lớn: Quy mơ và giá trị cơng ty ít nhất phải trên 10 tỷ USD.

Lịch sử tăng trưởng của cổ phiếu bền vững, từ thời điểm phát hành cho đến triển vọng trong tương lai.

Các chỉ số thị trường khi dùng để đánh giá cổ phiếu Blue chip có kết quả nằm trong các chỉ số cổ phiếu 500 của Standard and Poor, Dow Jones Industrial Average và Nasdaq 100 (Chỉ số đo lường 100 công ty phi tài chính lớn nhất trên thị trường được niêm yết trên sàn giao dịch Nasdaq).

<i>3.2.3 Đặc điểm của cổ phiếu Bluechip</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i>h</i>ưở<i>ng b i th tr</i>ở ị ườ<i>ng.</i>

<i>3.2.4 Ưu nhược điểm, rủi ro của cổ phiếu Bluechip</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i>a. u đi m </i>Ư ể

<b>3.3 Cổ phiếu tăng trưởng</b>

<i>3.3.1 Định nghĩa cổ phiếu tăng trưởng</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i>v y, doanh thu khi thu vềề c a nh ng công ty m i này th</i>ậ ủ ữ ớ ườ<i>ng s d ng đ tái đấều</i>ử ụ ể

<i>3.3.2 Đặc điểm của cổ phiếu tăng trưởng</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>Xem xét đ v</i>ộ ượ<i>t tr i và đ c bi t c a công ty so v i nh ng đôếi th cùng ngành </i>ộ ặ ệ ủ ớ ữ ủ

<i>c. Doanh sôế bán hàng tăng cao </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>nhiền b n không nền chi quá nhiềều cho kho n ch ng khốn này. Thay vào đó nền</i>ạ ả ứ

<i>3.3.3 Ưu nhược điểm </i>

<i> m c giá tôết khi ch sôế P/E hay P/S cao.</i>

<b>3.4 Cổ phiếu phòng vệ</b>

<i>3.4.1 Khái niệm</i>

Cổ phiếu phòng thủ (Defensive Stock) là loại cổ phiếu mang lại cổ tức và thu nhập ổn định bất kể tình hình của thị trường chứng khoán. Do nhu cầu liên tục cho các sản phẩm của cơng ty mình, cổ phiếu phịng thủ có xu hướng duy trì sự ổn định trong các giai đoạn khác nhau của chu kì kinh doanh.

Đầu tư vào Cổ phiếu Phịng thủ là cách tốt nhất để tránh thua lỗ. Bằng cách cung cấp các dịch vụ thiết yếu được mọi người sử dụng liên tục, các cơng ty tiện ích phát triển một cách bền vững và không bị ảnh hưởng bởi biến động của nền kinh tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Tuy nhiên, cũng chính bởi sự an tồn này mà Cổ phiếu Phịng thủ khơng thể tăng vọt lên khi nền kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ như những loại cổ phiếu khác.

<i>3.4.2 Các loại cổ phiếu phòng thủ:</i>

<i>3.4.3 Ví dụ về cổ phiếu phịng thủ</i>

Cổ phiếu phịng thủ cịn được gọi là “cổ phiếu khơng theo chu kì”, vì chúng khơng có tương quan cao với chu kì kinh doanh. Dưới đây là một vài loại cổ phiếu phịng thủ.

a. Cổ phiếu các cơng ty sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>C phiềếu c a các công ty này thu c d ng</i>ổ ủ ộ ạ <i> c phiềếu phịng th</i>ổ ủ<i> vì m i ng</i>ọ ườ<i>i </i>

<i>3.4.4 Vai trò của cổ phiếu phòng thủ trong danh mục đầu tư</i>

<i>tình hình kinh tềế suy yềếu.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>thoái c a nềền kinh tềế dấẽn đềến s s t gi m c a giá c phiềếu trền th tr</i>ủ ự ụ ả ủ ổ ị ườ<i>ng </i>

<b>3.5 Cổ phiếu chu kỳ</b>

Cổ phiếu chu kỳ ( Cyclical Stocks) là loại Cổ phiếu chu kỳ là cổ phiếu mà giá bị ảnh hưởng bởi những thay đổi kinh tế vĩ mơ hoặc có hệ thống trong nền kinh tế tổng thể. Cổ phiếu chu kỳ được biết đến với việc tuân theo các chu kỳ của nền kinh tế thông qua mở rộng, đỉnh cao, suy thoái và phục hồi. Hầu hết các cổ phiếu chu kỳ liên quan đến các công ty bán các mặt hàng tùy ý của người tiêu dùng mà người tiêu dùng mua nhiều hơn trong thời kỳ nền kinh tế bùng nổ nhưng chi tiêu ít hơn trong thời kỳ suy thối.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Cổ phiếu chu kỳ vận hành theo chu kỳ của một nền kinh tế từ mở rộng, đỉnh cao, suy thoái và phục hồi.

Hầu hết các cổ phiếu chu kỳ đại diện cho Các cơng ty có cổ phiếu theo chu kỳ

<i>bao gồm nhà sản xuất ô tô, nhà bán lẻ đồ nội thất, cửa hàng quần áo, khách sạn và </i>

nhà hàng. Khi nền kinh tế phát triển tốt, mọi người có thể đủ khả năng để mua ô tô mới, nâng cấp nhà cửa, mua sắm và đi du lịch, … Đây cũng là những hàng hóa và

<i>dịch vụ mà mọi người có xu hướng từ bỏ khi khó khăn.</i>

<i>3.5.2 Đặc điểm của cổ phiếu chu kỳ</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i> Các cơng ty có c phiềếu theo chu kỳ hấều hềết là các công ty kinh doanh các </i>ổ

<i>x .ỉ</i>

<i>3.5.3 Ưu điểm và nhược điểm của cổ phiếu chu kỳ</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i>thoái ch x y ra môẽi th p k m t lấền, kéo dài trung bình 18 tháng. Nềếu nhà đấều </i>ỉ ả ậ ỷ ộ

<i>3.5.4 Vai trò của cổ phiếu chu kỳ trong doanh mục đầu tư</i>

<i>3.5.5 Ví dụ về cổ phiếu theo chu kỳ</i>

Các kho dự trữ theo chu kỳ thường được phân định rõ ràng hơn bởi các mặt hàng lâu năm, khơng hỏng hóc và dịch vụ. Các cơng ty sản xuất hàng hóa lâu bền tham gia vào việc sản xuất hoặc phân phối hàng hóa vật chất có tuổi thọ dự kiến hơn ba năm. Các công ty hoạt động trong phân khúc này bao gồm các nhà sản xuất

</div>

×