Tải bản đầy đủ (.ppt) (96 trang)

GIÁO ÁN lUẬT DÂN SỰ-TTDS pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.31 MB, 96 trang )





TRƯỜNG CHÍNH TRỊ QUẢNG
BÌNH
KHOA NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT




Bài thứ ba
Bài thứ ba
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ


LU T D N SẬ Â Ự
LU T D N SẬ Â Ự




I. Mục đích, yêu cầu
I. Mục đích, yêu cầu
Cung cấp cho học viên một số kiến thức cơ
Cung cấp cho học viên một số kiến thức cơ
bản về Luật Dân sự: khái niệm, đối tượng điều
bản về Luật Dân sự: khái niệm, đối tượng điều
chỉnh, phương pháp điều chỉnh, nhiệm vụ và
chỉnh, phương pháp điều chỉnh, nhiệm vụ và


các nguyên tắc cơ bản của Luật Dân sự Việt
các nguyên tắc cơ bản của Luật Dân sự Việt
Nam; chủ thể quan hệ pháp luật dân sự; các
Nam; chủ thể quan hệ pháp luật dân sự; các
căn cứ làm phát sinh quan hệ pháp luật dân
căn cứ làm phát sinh quan hệ pháp luật dân
sự…Nắm được ý nghĩa, mục đích trong việc áp
sự…Nắm được ý nghĩa, mục đích trong việc áp
dụng các quy định Luật dân sự.
dụng các quy định Luật dân sự.
Nắm chắc các kiến thức, vận dụng vào thực
Nắm chắc các kiến thức, vận dụng vào thực
tiễn công việc và cuộc sống; góp phần bảo vệ
tiễn công việc và cuộc sống; góp phần bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức
quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức
và xã hội; nâng cao ý thức sống làm việc theo
và xã hội; nâng cao ý thức sống làm việc theo
Hiến pháp và pháp luật pháp luật.
Hiến pháp và pháp luật pháp luật.


II. Phương pháp thể hiện bài giảng
II. Phương pháp thể hiện bài giảng
- Phương pháp giảng: Thuyết trình, nêu vấn đề, phân tích và
- Phương pháp giảng: Thuyết trình, nêu vấn đề, phân tích và
giải thích những vấn đề trọng tâm, trọng điểm.
giải thích những vấn đề trọng tâm, trọng điểm.
- Phương tiện: Máy chiếu, bảng, phấn.
- Phương tiện: Máy chiếu, bảng, phấn.

III. Tài liệu phục vụ bài giảng
III. Tài liệu phục vụ bài giảng
* Tài liệu chính thức:
* Tài liệu chính thức:
1. T
1. T
ài liệu đào tạo trung cấp trưởng công an xã
ài liệu đào tạo trung cấp trưởng công an xã
2. Hiến pháp năm 1992, sửa đổi, bổ sung năm 2001;
2. Hiến pháp năm 1992, sửa đổi, bổ sung năm 2001;
3. Bộ luật Dân sự năm 2005.
3. Bộ luật Dân sự năm 2005.
* Tài liệu tham khảo:
* Tài liệu tham khảo:
1. Giáo trình Lý luận chung về nhà nước và pháp luật – Đại
1. Giáo trình Lý luận chung về nhà nước và pháp luật – Đại
học Luật Hà Nội, năm 2001;
học Luật Hà Nội, năm 2001;
2. Giáo trình Luật Dân sự Việt Nam – Đại học Luật Hà Nội,
2. Giáo trình Luật Dân sự Việt Nam – Đại học Luật Hà Nội,
năm 2008.
năm 2008.


Kết cấu bài giảng: gồm (15 tiết)
Kết cấu bài giảng: gồm (15 tiết)
A.
A.
Một số nhận thức chung về Luật Dân s
Một số nhận thức chung về Luật Dân s



B. Ch
B. Ch
ủ thể của Luật Dân sự
ủ thể của Luật Dân sự
C. T
C. T
ài sản và quyền sử hữu
ài sản và quyền sử hữu
D. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
D. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
Đ
Đ
. Thừa kế
. Thừa kế
E. Những quy định về chuyển quyền sử
E. Những quy định về chuyển quyền sử
dụng đất
dụng đất
(Quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao
(Quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao
công nghệ; Quan hệ dân sự có yếu tố nước
công nghệ; Quan hệ dân sự có yếu tố nước
ngoài)
ngoài)


B. MỘT SỐ NHẬN THỨC CHUNG VỀ LUẬT DÂN SỰ
B. MỘT SỐ NHẬN THỨC CHUNG VỀ LUẬT DÂN SỰ



1. KHÁI NIỆM LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM
1. KHÁI NIỆM LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM


a. Đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự Việt
a. Đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự Việt
Nam
Nam
QUAN HỆ XÃ HỘI VỀ
TÀI SẢN
QUAN HỆ NHÂN THÂN
Dân sự
Thương
mại
K
i
n
h

d
o
a
n
h
Hôn
nhân
và Gia
đình

Lao
động


- Quan hệ tài sản
- Quan hệ tài sản
Quan hệ tài sản là quan hệ giữa người với
Quan hệ tài sản là quan hệ giữa người với
người thông qua một tài sản.
người thông qua một tài sản.
TÀI SẢN
“NGƯỜI”
“NGƯỜI”




ĐÔ LA MỸ
TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ


QUYỀN ĐÒI NỢ QUYỀN SỞ HỮ TRÍ TUỆ


MÂY TRẮNG
RÁC THẢI


- Quan hệ tài sản
- Quan hệ tài sản

Quan hệ tài sản là quan hệ giữa người với
Quan hệ tài sản là quan hệ giữa người với
người thông qua một tài sản.
người thông qua một tài sản.
TÀI SẢN
- VẬT
-
TIỀN
-
GIẤY TỜ CÓ GIÁ
-
QUYỀN TÀI SẢN
Điều 163 BLDS năm 2005


Tài sản không chỉ bao gồm vật thuộc về ai do ai
Tài sản không chỉ bao gồm vật thuộc về ai do ai
chiếm hữu, sử dụng, định đoạt mà còn bao gồm cả
chiếm hữu, sử dụng, định đoạt mà còn bao gồm cả
việc dịch chuyển những tài sản đó từ chủ thể này
việc dịch chuyển những tài sản đó từ chủ thể này
sang chủ thể khác, quyền yêu cầu của một hay
sang chủ thể khác, quyền yêu cầu của một hay
nhiều chủ thể và nghĩa vụ tương ứng với các quyền
nhiều chủ thể và nghĩa vụ tương ứng với các quyền
yêu cầu đó của một hay nhiều chủ thể khác trong
yêu cầu đó của một hay nhiều chủ thể khác trong
quan hệ nghĩa vụ cũng được coi là tàn sản.
quan hệ nghĩa vụ cũng được coi là tàn sản.
Quan hệ tài sản là quan hệ kinh tế, xã hội cụ thể

Quan hệ tài sản là quan hệ kinh tế, xã hội cụ thể
thông qua việc chiếm hữu, sử dụng định đoạt một
thông qua việc chiếm hữu, sử dụng định đoạt một
tài sản nhất định theo nguyên tắc tự nguyện, bình
tài sản nhất định theo nguyên tắc tự nguyện, bình
đẳng, tuân thủ quy luật giá trị, trong quá trình sản
đẳng, tuân thủ quy luật giá trị, trong quá trình sản
xuất, phân phối, lưu thông và tiêu thụ sản phẩm
xuất, phân phối, lưu thông và tiêu thụ sản phẩm
cũng như cung ứng dịch vụ trong xã hội
cũng như cung ứng dịch vụ trong xã hội


Đặc điểm cơ bản :
Đặc điểm cơ bản :
- Là quan hệ mang tính khách quan.
- Là quan hệ mang tính khách quan.
- Là quan hệ ý chí.
- Là quan hệ ý chí.
- Là quan hệ mang tính chất hàng hóa - tiền tệ
- Là quan hệ mang tính chất hàng hóa - tiền tệ
- Các chủ thể tham gia quan hệ bình đẳng với
- Các chủ thể tham gia quan hệ bình đẳng với
nhau
nhau


- Quan hệ nhân thân
- Quan hệ nhân thân
Quan hệ nhân thân là những quan hệ xã

Quan hệ nhân thân là những quan hệ xã
hội về lợi ích tinh thần gắn với một chủ thể
hội về lợi ích tinh thần gắn với một chủ thể


QUAN HỆ
NHÂN THÂN
Không g n v i tài s nắ ớ ả
G n v i tài s nắ ớ ả
* Đặc điểm
-
Gắn liền với một chủ thể
-
Phát sinh từ lợi ích tinh thần
-
Không mang tính chất hàng hóa tiền tệ


b. Phương pháp điều chỉnh của Luật Dân
b. Phương pháp điều chỉnh của Luật Dân
sự
sự
Là những cách thức, biện pháp mà Nhà nước tác
Là những cách thức, biện pháp mà Nhà nước tác
động lên các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân
động lên các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân
thuộc đối tượng điều chỉnh của luật dân sự
thuộc đối tượng điều chỉnh của luật dân sự
Phụ thuộc hai yếu tố:
Phụ thuộc hai yếu tố:




Chủ quan:
Chủ quan:


Ý chí của Nhà nước
Ý chí của Nhà nước





Khách quan:
Khách quan:
Tính chất các quan hệ hàng hóa –
Tính chất các quan hệ hàng hóa –
tiền tệ trong nền kinh tế thị trường tạo nên.
tiền tệ trong nền kinh tế thị trường tạo nên.




Phương pháp điều chỉnh Luật Dân sự là
Phương pháp điều chỉnh Luật Dân sự là
bình đẳng, thỏa thuận.
bình đẳng, thỏa thuận.



Đặc điểm:
Đặc điểm:
- Bình đẳng:
- Bình đẳng:
các chủ thể bình đẳng với nhau
các chủ thể bình đẳng với nhau
về mặt pháp lý.
về mặt pháp lý.
- Tự định đoạt:
- Tự định đoạt:
các chủ thể tự quyết định tham
các chủ thể tự quyết định tham
gia hoặc không tham gia vào quan hệ pháp luật
gia hoặc không tham gia vào quan hệ pháp luật
dân sự.
dân sự.
- Tự chịu trách nhiệm tài sản khi gây thiệt hại:
- Tự chịu trách nhiệm tài sản khi gây thiệt hại:


các bên tự chịu trách nhiện với nhau và phải bồi
các bên tự chịu trách nhiện với nhau và phải bồi
thường thiệt hại.
thường thiệt hại.
- Sử dụng quyền khởi kiện:
- Sử dụng quyền khởi kiện:
khi bị vi phạm hoặc
khi bị vi phạm hoặc
tranh chấp
tranh chấp



Định nghĩa Luật Dân sự:
Định nghĩa Luật Dân sự:
Là một ngành luật nằm trong hệ thống pháp luật
Là một ngành luật nằm trong hệ thống pháp luật
XHCN Việt Nam, bao gồm tổng hợp các quy phạm
XHCN Việt Nam, bao gồm tổng hợp các quy phạm
pháp luật điều chỉnh các quan hệ tài sản mang tính
pháp luật điều chỉnh các quan hệ tài sản mang tính
chất hàng hóa – tiền tệ và các quan hệ nhân thân
chất hàng hóa – tiền tệ và các quan hệ nhân thân
dựa trên nguyên tắc bình đẳng, quyền tự định đoạt,
dựa trên nguyên tắc bình đẳng, quyền tự định đoạt,
quyền khởi kiện dân sự và trách nhiệm tài sản của
quyền khởi kiện dân sự và trách nhiệm tài sản của
những người tham gia quan hệ đó.
những người tham gia quan hệ đó.
Ngành luât dân sự
Chế định luật dân sự
QPPL dân sự


2. Nguồn của luật dân sự
2. Nguồn của luật dân sự
Nguồn của luật dân sự được hiểu theo hai
Nguồn của luật dân sự được hiểu theo hai
nghĩa:
nghĩa:
- Theo nghĩa rộng: Đường lối, chính sách

- Theo nghĩa rộng: Đường lối, chính sách
của Đảng Cộng sản Việt Nam.
của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Theo nghĩa hẹp: Là các quy phạm pháp
- Theo nghĩa hẹp: Là các quy phạm pháp
luật dân sự được quy định trong các văn bản
luật dân sự được quy định trong các văn bản
quy phạm pháp luật.
quy phạm pháp luật.


-
-
Hiến pháp:
Hiến pháp:


Chương II – Chế độ kinh tế:
Chương II – Chế độ kinh tế:
Xác định tính chất của
Xác định tính chất của
nền kinh tế trong giai đoạn hiện nay là “nền kinh tế hàng
nền kinh tế trong giai đoạn hiện nay là “nền kinh tế hàng
hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường định
hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường định
hướng XHCN”, xác nhận sự bình đẳng giữa các thành
hướng XHCN”, xác nhận sự bình đẳng giữa các thành
phần kinh tế, các hình thức sở hữu…
phần kinh tế, các hình thức sở hữu…
Chương V – Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công

Chương V – Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân:
dân:
Ngoài những quyền về chính trị - xã hội, Hiến pháp
Ngoài những quyền về chính trị - xã hội, Hiến pháp
còn xác nhận những quyền dân sự cơ bản của công
còn xác nhận những quyền dân sự cơ bản của công
dân, đó là quyền tự do kinh doanh, quyền sở hữu những
dân, đó là quyền tự do kinh doanh, quyền sở hữu những
thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở; quyền thừa
thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở; quyền thừa
kế, quyền bình đẳng về năng lực pháp luật của cá nhân;
kế, quyền bình đẳng về năng lực pháp luật của cá nhân;
các quyền nhân thân và quyền tài sản khác…
các quyền nhân thân và quyền tài sản khác…


- Bộ luật dân sự
- Bộ luật dân sự
Bộ luật Dân sự của Nước Cộng hòa xã hội
Bộ luật Dân sự của Nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội Khóa XI kì
chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội Khóa XI kì
họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005 và được
họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005 và được
Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày 27/6/2005;
Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày 27/6/2005;
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2006
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2006
BLDS năm 2005 được kết cấu bảy phần với 36

BLDS năm 2005 được kết cấu bảy phần với 36
chương, 777 điều
chương, 777 điều


- Phần thứ nhất:
- Phần thứ nhất:
Những quy định chung được kết cấu
Những quy định chung được kết cấu
bởi 9 chương với 163 điều.
bởi 9 chương với 163 điều.
- Phần thứ hai:
- Phần thứ hai:
Tài sản và quyền sở hữu: gồm 7
Tài sản và quyền sở hữu: gồm 7
chương, 117 điều (từ Điều 163 đến Điều 279)
chương, 117 điều (từ Điều 163 đến Điều 279)
- Phần thư ba:
- Phần thư ba:
Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự:
Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự:
gồm 5 chương, 351 điều (từ Điều 180 đến Điều 630)
gồm 5 chương, 351 điều (từ Điều 180 đến Điều 630)


-
-
Phần thứ tư:
Phần thứ tư:
Thừa kế: gồm 4 chương, 57 điều (từ

Thừa kế: gồm 4 chương, 57 điều (từ
Điều 631 đến Điều 687)
Điều 631 đến Điều 687)
- Phần thứ năm:
- Phần thứ năm:
Những quy định về chuyển quyền sử
Những quy định về chuyển quyền sử
dụng đất: gồm 8 chương, 48 điều (từ điều 688 đến Điều
dụng đất: gồm 8 chương, 48 điều (từ điều 688 đến Điều
735)
735)
- thứ sau:
- thứ sau:
Quyền sở hữu trí tuệ và quyền chuyển giao
Quyền sở hữu trí tuệ và quyền chuyển giao
công nghệ: gồm 3 chương, 22 điều (từ Điều 736 đến
công nghệ: gồm 3 chương, 22 điều (từ Điều 736 đến
Điều 757)
Điều 757)
- Phần thứ bảy:
- Phần thứ bảy:
Quan hệ dân sự có yếu tố nước
Quan hệ dân sự có yếu tố nước
ngoài: gồm 20 điều (từ Điều 758 dến Điều 777)
ngoài: gồm 20 điều (từ Điều 758 dến Điều 777)


- Luật
- Luật
Luât Hôn nhân và Gia đình, Luật Doanh

Luât Hôn nhân và Gia đình, Luật Doanh
nghiệp, Luật phá sản doanh nghiệp, Luật Đất đai,
nghiệp, Luật phá sản doanh nghiệp, Luật Đất đai,
Luật bảo vệ và chăm sóc trẻ em, Luật bảo vệ và
Luật bảo vệ và chăm sóc trẻ em, Luật bảo vệ và
phát triển rừng ….là nguồn của luật dân sự.
phát triển rừng ….là nguồn của luật dân sự.
- Các văn bản dưới luật như pháp lệnh, nghị
- Các văn bản dưới luật như pháp lệnh, nghị
định, quyết định, thông tư… của các cơ quan nhà
định, quyết định, thông tư… của các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành có chứa đựng các
nước có thẩm quyền ban hành có chứa đựng các
quy phạm pháp luật dân sự.
quy phạm pháp luật dân sự.


3. NHIỆM VỤ VÀ NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT DÂN SỰ
3. NHIỆM VỤ VÀ NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT DÂN SỰ
a. Nhiêm vụ của luật dân sự
a. Nhiêm vụ của luật dân sự
Điều 1 Bộ luât Dân sự năm 2005:
Điều 1 Bộ luât Dân sự năm 2005:
“Bộ luật Dân
“Bộ luật Dân
sự có nhiệm vụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
sự có nhiệm vụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của các nhân, tổ chức, lợi ích của Nhà nước, lợi
của các nhân, tổ chức, lợi ích của Nhà nước, lợi
ích công cộng; bảo đảm sự bình đẳng và an toàn

ích công cộng; bảo đảm sự bình đẳng và an toàn
pháp lý trong quan hệ dân sự, góp phần tạo điều
pháp lý trong quan hệ dân sự, góp phần tạo điều
kiện đáp ứng các nhu cầu vật chất và tinh thần
kiện đáp ứng các nhu cầu vật chất và tinh thần
của nhân dân, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
của nhân dân, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội”
hội”




b. Những nguyên tắc của luật dân sự
b. Những nguyên tắc của luật dân sự
- Khái niệm về nguyên tắc của luật dân sự
- Khái niệm về nguyên tắc của luật dân sự
+ Nguyên tắc của một ngành luật thể hiện quan
+ Nguyên tắc của một ngành luật thể hiện quan
điểm, tư tưởng chỉ đạo của Đảng trong xây dựng,
điểm, tư tưởng chỉ đạo của Đảng trong xây dựng,
hoàn thiện, thực hiện và áp dụng pháp luật.
hoàn thiện, thực hiện và áp dụng pháp luật.
+ Nguyên tắc của một ngành luật là nguyên tắc
+ Nguyên tắc của một ngành luật là nguyên tắc
chung được pháp luật nghi nhận nhằm định hướng chỉ
chung được pháp luật nghi nhận nhằm định hướng chỉ
đạo cho toàn bộ các QPPL của ngành luật đó.
đạo cho toàn bộ các QPPL của ngành luật đó.
+ Nguyên tắc của luật dân sự dựa trên những

+ Nguyên tắc của luật dân sự dựa trên những
nguyên tắc chung của pháp luật XHCN. Đồng thời, các
nguyên tắc chung của pháp luật XHCN. Đồng thời, các
nguyên tác này dựa vào đối tượng và phương pháp
nguyên tác này dựa vào đối tượng và phương pháp
điều chỉnh của Luật Dân sự Việt Nam.
điều chỉnh của Luật Dân sự Việt Nam.

×