Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở “Đầu tư xây dựng công trình mở rộng mỏ vàng hầm lò Đăk Sa, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 100 trang )



Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở “Đầu tư xây dựng cơng trình mở rộng
mỏ vàng hầm lò Đăk Sa, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam”

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ..............................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................vi
CHƯƠNG I THƠNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ............................................................1
1.1. Tên chủ cơ sở............................................................................................................1
1.2. Tên Cơ sở..................................................................................................................1
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở................................................3

1.3.1. Mục tiêu của Cơ sở........................................................................................3
1.3.2. Công suất, tuổi thọ mỏ...................................................................................3
1.3.3. Công nghệ khai thác, chế biến của Cơ sở......................................................4
1.3.3. Sản phẩm của Cơ sở đầu tư .........................................................................12
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung
cấp điện, nước của cơ sở................................................................................................12
1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở..................................................................17
1.5.1. Vị trí địa lý...................................................................................................17
1.5.2. Các đối tượng tự nhiên xung quanh khu vực ..............................................19
1.5.3 Các hạng mục cơng trình của cơ sở..............................................................20
CHƯƠNG II SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI
CỦA MÔI TRƯỜNG ....................................................................................................25
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường Quốc gia, quy hoạch tỉnh,
phân vùng môi trường ...................................................................................................25
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường ...........................26
CHƯƠNG III KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ


MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ .......................................................................................27
3.1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải......................27
3.1.1. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa .............................................................27
3.1.2. Hệ thống thu gom, thoát nước thải ..............................................................30
3.1.3. Cơng trình xả nước thải sau xử lý ...............................................................48
3.2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải................................................................51
3.2.1. Các biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm bụi trong khoan nổ mìn .......................51
3.2.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi trong các đường lò khai thác .........52
3.2.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi trong vận tải...................................53
3.2.5. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khí thải khác ........................................54

Chủ cơ sở: Cơng ty TNHH Vàng Phước Sơn i

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở “Đầu tư xây dựng cơng trình mở rộng
mỏ vàng hầm lò Đăk Sa, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam”

3.3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường ...........................54

3.3.1. Đối với CTR sinh hoạt.................................................................................54

3.3.2. Đối với đất đá thải .......................................................................................55
3.4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.........................................58
3.5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung...............................................59
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường trong q trình vận hành thử
nghiệm và khi dự án đi vào vận hành............................................................................60

3.6.1. Sự cố các hồ chứa quặng đuôi thải ..............................................................60

3.6.2. Phòng chống bục nước ngầm, sập lò, sập đổ đất đá trong hầm lò .............66


3.6.3. Phòng chống sự cố sạt lở bãi thải đất đá .....................................................67

3.6.4. Phịng chống cháy nổ, an tồn cho kho vật liệu nổ và an tồn cho q trình
vận chuyển vật liệu nổ ...........................................................................................67

3.6.5. Phịng ngừa rị rỉ hóa chất...........................................................................68

3.6.6. Phòng chống thiên tai bão lụt, lũ quét .........................................................68

3.6.7. Chống sét .....................................................................................................69

3.6.8. An tồn lao động và chăm sóc sức khỏe cơng nhân viên...........................69

3.6.9. Công tác bảo vệ ...........................................................................................69

3.6.10. Biện pháp ứng phó, xử lý sự cố.................................................................70
3.7. Cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác ......................................................72
3.8. Biện pháp bảo vệ mơi trường đối với nguồn nước cơng trình thủy lợi khi có hoạt
động xả nước thải vào cơng trình thủy lợi.....................................................................72
3.9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương
án bồi hoàn đa dạng sinh học ........................................................................................72
3.10. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường.................................................................................................75

CHƯƠNG IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG .................76
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ........................................................76

4.1.1. Nguồn phát sinh nước thải...........................................................................76

4.1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa .....................................................................76


4.1.3. Dòng nước thải ............................................................................................76

4.1.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ơ nhiễm theo dịng nước
thải .........................................................................................................................76

4.1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải..................77
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: Khơng có..........................................77
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: ...........................................77

4.3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, rung ...................................................................77

4.3.2. Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung ....................................................77

Chủ cơ sở: Công ty TNHH Vàng Phước Sơn ii

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở “Đầu tư xây dựng cơng trình mở rộng
mỏ vàng hầm lò Đăk Sa, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam”

4.4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy
hại: Khơng có.................................................................................................................77
4.5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế liệu từ nước ngồi
làm ngun liệu sản xuất: Khơng có. ............................................................................77

CHƯƠNG V KẾT QUẢ QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ......................78

CHƯƠNG VI CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.......83
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của dự án đầu tư..............84

6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm: Trong vòng 06 tháng kể từ khi được

cấp Giấy phép môi trường. ....................................................................................84

6.1.2.Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình, thiết
bị xử lý chất thải ....................................................................................................84

6.1.3. Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp
để thực hiện Kế hoạch ...................................................................................................85
6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của
pháp luật ........................................................................................................................85

6.2.1. Chương trình quan trắc môi trường tự động ...............................................85

6.2.2. Chương trình quan trắc định kỳ...................................................................85

6.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ khác............................................87
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm...............................................87

CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI CƠ SỞ ...........................................................................................................88

CHƯƠNG VIII CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ..........................................89

Chủ cơ sở: Công ty TNHH Vàng Phước Sơn iii

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở “Đầu tư xây dựng cơng trình mở rộng
mỏ vàng hầm lò Đăk Sa, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam”

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường

BYT Bộ Y tế
CBCNV Cán bộ cơng nhân viên
CHXHCN Cộng Hịa Xã hội Chủ Nghĩa
CP Chính Phủ
CTNH Chất thải nguy hại
CTR Chất thải rắn
CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
ĐTV Động thực vật
HTXLNT Hệ thống xử lý nước thải
KT-XH Kinh tế xã hội
NĐ Nghị định
PCCC Phòng cháy chữa cháy
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
QH Quốc hội
QL Quốc lộ
QLMT Quản lý môi trường
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TT Thông tư
UBND Ủy ban nhân dân
VNĐ Việt Nam đồng
VSMT Vệ sinh môi trường
XLNT Xử lý nước thải
WHO Tổ chức Y tế thế giới

Chủ cơ sở: Công ty TNHH Vàng Phước Sơn iv

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở “Đầu tư xây dựng cơng trình mở rộng
mỏ vàng hầm lò Đăk Sa, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam”


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Kế hoạch sản xuất hàng năm...........................................................................3
Bảng 1.2. Các loại nguyên nhiên liệu được sử dụng tại khai thác ................................12
Bảng 1.3. Các loại vật liệu, hóa chất được sử dụng nhà máy tuyển, luyện...................12
Bảng 1.4. Tổng hợp nhu cầu sử dụng điện của mỏ .......................................................16
Bảng 1. 5. Tọa độ ranh giới khu mỏ khai thác ..............................................................20
Bảng 1.6. Các hạng mục cơng trình hiện tại của nhà máy tuyển luyện ........................22
Bảng 1.7. Tổng hợp các hạng mục cơng trình...............................................................22
Bảng 3.1. Các cơng trình của hệ thống xử lý NTSH .....................................................32
Bảng 3.2. Kích thước các cơng trình của hệ thống xử lý nước tháo khơ mỏ ................37
Bảng 3.3. Kích thước các cơng trình của hệ thống xử lý nước thải chế biến................46
Bảng 3. 4. Danh mục các thiết bị mới lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải ................47
Bảng 3. 5. Danh mục hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải..........................47
Bảng 3.6. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong q trình sản xuất ................58
Bảng 3.7. Thơng số hộ chiếu neo đường lị 4,0x4,0......................................................66
Bảng 3.8. Tổng hợp tính tốn khối lượng cơng việc các cơng trình CTPHMT ............72
Bảng 4. 1. Giá trị giới hạn tiếng ồn tại Dự án ...............................................................77
Bảng 4. 2. Giá trị giới hạn độ rung tại Dự án ................................................................77
Bảng 5. 1. Kết quả quan trắc định kỳ nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất tại cơ sở
năm 2021 .......................................................................................................................79
Bảng 5. 2. Kết quả quan trắc định kỳ nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất tại cơ sở
QI/2022 ..........................................................................................................................80
Bảng 5. 3. Bảng thống kê số liệu quan trắc tự động tính tới thời điểm lập GPMT.......82
Bảng 6. 1. Kế hoạch lấy mẫu nước thải giai đoạn vận hành thử nghiệm......................84
Bảng 6. 2. Thông số giám sát chất lượng nước thải của hệ thống xử lý nước thải .......86

Chủ cơ sở: Công ty TNHH Vàng Phước Sơn v

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở “Đầu tư xây dựng cơng trình mở rộng

mỏ vàng hầm lò Đăk Sa, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam”

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1. Quy trình khai thác mỏ kèm dịng thải ............................................................5
Hình 1.2. Quy trình chế biến quặng ................................................................................8
Hình 1.3. Sơ đồ cân bằng nước .....................................................................................15
Hình 1.4. Vị trí nhà máy tuyển luyện vàng Đăk Sa.......................................................18
Hình 1.5. Khu vực khai thác của Dự án ........................................................................21
Hình 3.1. Sơ đồ hệ thống mương thoát nước mưa tại khu vực nhà máy.......................29
Hình 3.2. Mương thu gom nước mưa tại khu vực Nhà máy .........................................29
Hình 3.3. Sơ đồ thu gom và xử lý nước thải của Cơ sở ................................................30
Hình 3.4. Sơ đồ xử lý nước thải sinh hoạt.....................................................................32
Hình 3. 5. Sơ đồ thu gom và xử lý nước tháo khô mỏ ..................................................34
Hình 3.7. Hệ thống xử lý nước tháo khơ mỏ .................................................................36
Hình 3.8. Sơ đồ thu gom và xử lý nước thải chế biến của nhà máy..............................38
Hình 3.9. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống hồ thải ..........................................42
Hình 3.10. Sơ đồ hệ thống thu gom và xử lý nước thải chế biến vàng .........................45
Hình 3.11. Sơ đồ bố trí bua nước trong lỗ khoan nổ mìn..............................................51
Hình 3.12. Mạng lưới thơng gió khu hầm lị Bãi Đất....................................................53
Hình 3.13. Sơ đồ hệ thống chống bụi bằng phun sương tạo ẩm ...................................54
Hình 3.14. Vị trí lấy quặng đi thải tuyển nổi để làm vật liệu chèn lấp lị .................57
Hình 3.15. Hộ chiếu chống lị đường lị tiết diện 4,0m x 4,0m ....................................66
Hình 3.16. Sơ đồ ứng phó sự cố cháy, nổ .....................................................................71

Chủ cơ sở: Công ty TNHH Vàng Phước Sơn vi

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở “Đầu tư xây dựng cơng trình mở rộng mỏ
vàng hầm lò Đăk Sa, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam”


CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1. Tên chủ cơ sở

- Tên Chủ cơ sở: Công ty TNHH Vàng Phước Sơn

- Địa chỉ: Thôn 4, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Ông Nguyễn Bá Cảnh.

- Chức vụ: Tổng Giám Đốc

- Điện thoại: 0235 6531268;

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, mã số dự án 6563626527 (thay thế GCNĐT số
331022000010) do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam cấp ngày 4 tháng 10 năm 2019,
thay đổi lần thứ 5 ngày 04/12/2019.

- Công ty TNHH Vàng Phước Sơn được Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh Quảng Nam
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên,
mã số doanh nghiệp 4000389344 đăng ký lần đầu ngày 8/7/2008 và đăng ký thay đổi lần
thứ 11 ngày 27/6/2022.

1.2. Tên Cơ sở

“Đầu tư xây dựng cơng trình mở rộng mỏ vàng hầm lị Đăk Sa,
huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam”

- Địa điểm cơ sở: Thôn 4, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam.


- Thơng tin chung về q trình triển khai thực hiện Cơ sở:

Công ty TNHH Vàng Phước Sơn (gọi tắt là PSGC) được thành lập ngày 20/10/2003
theo Giấy phép đầu tư số 2355/GP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư, là một doanh nghiệp liên
doanh giữa Công ty CP Kỹ nghệ Khống sản Quảng Nam (MINCO) và Cơng ty New
Vietnam Mining Ltd. (NVMC) - Cơng ty con của Tập đồn Olympus Pacific Minerals,
Canada. Sau quá trình tái cơ cấu từ 2014 đến 2019, PSGC đã trở thành doanh nghiệp có
100% vốn do pháp nhân và thể nhân Việt Nam sở hữu từ ngày 04/10/2019 theo Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư, mã số dự án 6563626527 (thay thế GCNĐT số 331022000010) do Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam cấp ngày 4/10/2019, thay đổi lần thứ 5 ngày
04/12/2019; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số: 4000389344 đăng ký lần đầu
ngày 8/7/2008 và đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày 27/6/2022.

Dự án "Khai thác mỏ vàng Đăk Sa" đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường số 1698/QĐ-BTNMT ngày 29/11/2004. Đến năm
2006, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép khai thác khoáng sản số 116/GP-
BTNMT ngày 23/01/2006 và mỏ bắt đầu khai thác.

Chủ cơ sở: Công ty TNHH Vàng Phước Sơn 1

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở “Đầu tư xây dựng cơng trình mở rộng mỏ
vàng hầm lò Đăk Sa, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam”

Năm 2010, Công ty đầu tư xây dựng "Hạng mục nhà máy tuyển luyện vàng Đăk Sa,
tỉnh Quảng Nam" và đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Báo cáo đánh giá
tác động môi trường của Dự án "Khai thác mỏ vàng Đăk Sa – Hạng mục nhà máy tuyển
luyện vàng Đăk Sa, tỉnh Quảng Nam" tại Quyết định số 910/QĐ-BTNMT ngày 24/5/2010.
Đến năm 2012, Cơng ty đã xây dựng hồn thành các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án "Khai thác mỏ vàng Đăk Sa – Hạng mục nhà

máy tuyển luyện vàng Đăk Sa, tỉnh Quảng Nam" và đã được Tổng cục môi trường kiểm tra
và cấp Giấy xác nhận số 425/TCMT-TĐ ngày 11/4/2012.

Trong thời gian hoạt động, cơ sở đã được Bộ Tài nguyên và Mơi trường cấp Giấy
phép khai thác khống sản và các đợt gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản cụ thể:

- Giấy phép khai thác khoáng sản số 116/GP-BTNMT ngày 23/01/2006;

- Giấy phép gia hạn số 1553/GP-BTNMT ngày 13/8/2009 để khai thác phần trữ lượng
cấp C1 là 209.908 tấn quặng vàng tại hai khu vực Bãi Đất và Bãi Gõ thuộc Mỏ vàng Đăk
Sa thuộc địa bàn xã Phước Đức, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam.

- Giấy phép số 565/GP-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 25/4/2012
cho phép PSGC khai thác quặng vàng bằng phương pháp hầm lò đến cốt +395m tại các
khối trữ lượng cấp 122 thuộc các khu vực Bãi Gõ và Bãi Đất, mỏ vàng Đăk Sa, xã Phước
Đức, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam.

- Từ năm 2014 đến năm 2019, Cơ sở xin dừng hoạt động khai thác và chế biến. Tuy
nhiên, đến 30/7/2019, sau khi được Bộ Tài nguyên và Môi trường gia hạn khai thác tại Giấy
phép gia hạn số 1963/GP-BTNMT ngày 30/7/2019, Công ty lại xin tiếp tục hoạt động khai
thác và chế biến trở lại.

- Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) số 145/GP-BTNMT ngày 24/8/2021 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản số 565/GP-BTNMT
ngày 25/4/2012 lần 2 tiếp tục Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) số 1963/GP-
BTNMT, ngày 30/7/2019, thời gian gia hạn là 01 năm kể từ ngày ký Giấy phép gia hạn.

Do khối lượng quặng được phép khai thác còn lại khơng đủ để duy trì hoạt động sản
xuất của nhà máy ở cơng suất hiện tại đến khi có trữ lượng mới được phê duyệt, Công ty
TNHH Vàng Phước Sơn lập kế hoạch huy động 113.466 tấn trữ lượng 122 còn lại đưa vào

khai thác nhằm đảm bảo cho nhà máy hoạt động liên tục cho đến khi có trữ lượng mới được
cấp phép khai thác.

Dự án khai thác mỏ vàng Đăk Sa này là phần mở rộng của Dự án khai thác và chế
biến vàng Đăk Sa được phê duyệt ngày 25/4/2012. Dự án được xây dựng trên cơ sở tính
tốn cho các khối trữ lượng 122 chưa được huy động trong Dự án năm 2012 ở hai khu Bãi
Đất và Bãi Gõ. Tổng trữ lượng quặng nguyên khai 122 được đưa vào tính tốn để lập dự

Chủ cơ sở: Cơng ty TNHH Vàng Phước Sơn 2

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở “Đầu tư xây dựng cơng trình mở rộng mỏ
vàng hầm lò Đăk Sa, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam”

án đầu tư cho giai đoạn này là 113.466 tấn.

Dự án "Đầu tư xây dựng cơng trình mở rộng mỏ vàng hầm lị Đăk Sa, huyện Phước
Sơn, tỉnh Quảng Nam" đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Báo cáo đánh
giá tác động môi trường tại Quyết định số 743/QĐ-BTNMT ngày 20/4/2021 và cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản số 178/GP-BTNMT ngày 22/10/2021. Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi
công đã được Sở Công thương thẩm định tại Văn bản số 280/SCT-QLNLKT ngày
28/2/2022.

Quy mô của dự án đầu tư: Tổng mức đầu tư của Dự án là 263.657.061.108 đồng. Phân
loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, Dự án thuộc nhóm A.

Căn cứ số thứ tự 10, Phụ lục III kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 Dự án thuộc Danh mục dự án đầu tư nhóm I có nguy cơ tác động xấu đến môi
trường ở mức độ cao quy định tại Khoản 3 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường.

Căn cứ Khoản 2, Điều 39 và Điểm a, Khoản 1, Điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường

số 72/2020/QH14, Dự án thuộc đối tượng phải lập hồ sơ báo cáo đề xuất cấp Giấy phép
môi trường trình Bộ Tài ngun và Mơi trường thẩm định và cấp phép.

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

1.3.1. Mục tiêu của Cơ sở

Mở rộng khai thác trữ lượng quặng cấp 122 chưa huy động trong diện tích mỏ Bãi Gõ
và Bãi Đất đã được cấp phép khai thác là 7,95 ha.

Kế hoạch sản xuất theo năm của Dự án được tổng hợp trong bảng sau đây.

Bảng 1.1. Kế hoạch sản xuất hàng năm

Năm sản Trữ lượng Hàm lượng Khối lượng Hàm lượng Sản
xuất quặng khai Au trung Au khai thác Ag thu Hồi lượng Ag
bình (g/) trung bình
thác (t) (kg) (kg)
(g/t)

Năm 1 33.189 7,14 290 6,33 257

Năm 2 80.277 7,14 522 6,34 463

CỘNG 113.466 7,14 812 6,42 720

Nguồn: Công ty TNHH Vàng Phước Sơn, 2020

1.3.2. Công suất, tuổi thọ mỏ


- Mỏ Đăk Sa tiếp tục hoạt động sản xuất của Dự án với cơng suất khai thác bình qn
hàng năm 100.000 tấn quặng nguyên khai, đảm bảo cung cấp 100.000 tấn quặng cho Nhà
máy tuyển luyện vàng Đăk Sa hoạt động.

Chủ cơ sở: Công ty TNHH Vàng Phước Sơn 3

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở “Đầu tư xây dựng cơng trình mở rộng mỏ
vàng hầm lò Đăk Sa, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam”

- Tuổi thọ (thời gian tồn tại) của mỏ: 1 năm 2 tháng (14 tháng).
1.3.3. Công nghệ khai thác, chế biến của Cơ sở
1.3.3.1. Công nghệ khai thác mỏ

Công suất khai thác thiết kế của mỏ là 100.000 tấn/năm. Cơng nghệ khai thác gồm:
Khoan nổ mìn gồm các bước chính sau: Tiến hành khoan theo gương thiết kế; Nạp vật liệu
nổ và đấu kíp; Thực hiện nổ mìn theo chỉ huy nổ mìn; chống lị bằng vỉ chống thép; thơng
gió cưỡng bức bằng hệ thống quạt đẩy; vận chuyển quặng từ hầm lị ra ngồi bằng xe vận
chuyển tải chuyên dụng.

Quy trình cơng nghệ khai thác bao gồm các cơng đoạn chính sau:

Khoan theo gương Bụi
thiết kế

Thuốc nổ nhũ tương, Nạp vật liệu nổ và
Anfo, kíp nổ đầu kíp

Nổ mìn Bụi

Chống lò


Thơng gió cưỡng bức

Khai thác Bụi
Vận chuyển quặng
Chủ cơ sở: Công ty TNHH Vàng Phước Sơn Nước tháo khô mỏ
4

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở “Đầu tư xây dựng cơng trình mở rộng mỏ
vàng hầm lò Đăk Sa, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam”

Hình 1.1. Quy trình khai thác mỏ kèm dòng thải

Thuyết minh quy trình khai thác hầm lị quặng vàng:
Để đảm bảo an toàn, tiến độ, đồng bộ trong quá trình khai thác, mỏ Vàng Phước Sơn
áp dụng quy trình khai thác theo các bước sau:
Bước 1: Khoan gương theo thiết kế
Căn cứ vào báo cáo ca, tình hình thực tế mặt gương, số lỗ đã được khoan, kỹ sư mỏ
lập hộ chiếu nổ mìn cho từng gương, bàn giao cơng việc cho công nhân khoan và các bộ
phận hỗ trợ dịch vụ mỏ;
Sau khi hoàn thành hộ chiếu, thủ kho có trách nhiệm nhận thuốc anfo hay nhũ tương,
kíp điện vi sai tại kho mìn và vận chuyển đến từng gương lò;
Tùy vào tiết diện gương, mục đích phá đá, kiểu đường lị, kỹ sư mỏ bố trí sử dụng
máy khoan tự hành hoặc máy khoan tay khí nén cho phù hợp;
Đầu các ca sản xuất phải kiểm tra đảm bảo hệ thống thông gió cho vị trí làm việc hoạt
động tốt: Đảm bảo lưu lượng gió, hàm lượng các loại khí theo quy định. Chỉ khi nào thấy
đảm bảo an toàn mới bố trí người vào vị trí làm việc;
Các lỗ khoan phải được khoan đúng theo hộ chiếu (vị trí, khoảng cách, chiều dài,
hướng khoan, độ dốc lỗ khoan,…). Kỹ sư mỏ có trách nhiệm bàn giao cơng việc, vẽ gương,
vị trí lỗ khoan và kiểm tra chất lượng lỗ khoan trước khi nạp nổ;

Lượng bụi sinh ra trong quá trình khoan sẽ được dập bằng cơ cấu tia nước trong cần
khoan.
Bước 2: Nạp vật liệu nổ và đấu kíp
Trước khi nạp thuốc, cần tiến hành thổi lỗ bằng que chuyên dụng hoặc khí nén;
Trước khi nạp nổ mìn phải di chuyển máy móc thiết bị ra vị trí an tồn che chắn, đuổi
người, cử người canh gác mìn theo hộ chiếu quy định; kiểm tra đảm bảo các lỗ mìn được
khoan đúng theo hộ chiếu quy định, các lỗ mìn phải được làm sạch lấy hết phoi khoan để
thuận lợi cho việc nạp mìn. Các lỗ khoan khơng đảm bảo u cầu kỹ thuật phải được khoan
lại. Chỉ khi nào xác định các lỗ khoan đảm bảo yêu cầu kỹ thuật mới tiến hành nạp nổ mìn.
Bước 3: Nổ mìn
Đấu dây điện kíp theo sơ đồ nối tiếp hoặc song song hay hỗn hợp cả nối tiếp – song
song;
Kiểm tra nguồn điện, dây điện nổ mìn phải đảm bảo thơng mạch;
Đấu nối mạng nổ với dây điện chính nổ mìn;
Phong tỏa đường vào gương cần nổ mìn, di chuyển đến vị trí tủ điện tiến hành nổ;
Sau mỗi lần nổ mìn phải củng cố lại hệ thống thơng gió cục bộ và đo kiểm tra lưu
thơng khí theo quy định;

Chủ cơ sở: Cơng ty TNHH Vàng Phước Sơn 5

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở “Đầu tư xây dựng cơng trình mở rộng mỏ
vàng hầm lò Đăk Sa, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam”

Kiểm tra xử lý mìn câm nếu có.

Bước 4: Chống lò
Kiểm tra củng cố lò chắc chắn: Cạy om loại bỏ triệt để đá treo đá om, chèn kích lại,
xiết chặt gơng giằng, chỉnh sửa thay thế các chi tiết vì chống nếu bị hư hỏng không đảm
bảo kỹ thuật;
Tiến hành xúc bốc đất đá, xúc sạch từ ngoài vào đến gương bằng máy xúc lật;

Đánh giá gương lò vừa nổ mìn, trong trường hợp cần thiết cần đưa thiết bị nhân cơng
kịp thời để tiến hành chống lị;
Trước khi dựng vì chống mới phải kiểm tra chỉnh sửa các vì chống cũ ở đoạn lò sát
gương cho đảm bảo yêu cầu kỹ thuật (hướng lị, cốt cao, kích thước tiết diện,...);
Căn cứ vào cấu trúc đất đá và hệ số kiên cố của đất đá, hiện tại mỏ có phương pháp
gia cố đường lị:
+ Khoan neo tại các vị trí đất đá tách lớp;
+ Khoan neo kết hợp lưới thép tại vị trí đá tách lớp kèm nứt nẻ;
+ Khoan neo, lưới thép kết hợp phun vẩy bê tông;
+ Chống lị bằng vì thép định hình, kết hợp phun vẩy trong trường hợp đất đá mềm
yếu, đứt gãy mạnh.
Bước 5: Thơng gió cưỡng bức
Sau mỗi chu kỳ nổ mìn, để triệt tiêu khí bụi cần tiến hành thơng gió cưỡng bức tích
cực tối thiểu 30 phút;
Mỏ sử dụng khí nén kết hợp nước để thơng gió và dập bụi;
Đối với đường lò cụt, cần bổ sung quạt hút tạo hạ áp đẩy gió bẩn ra khỏi gương lị.
Bước 6: Khai thác
Tiếp tục chu trình đào lị theo các bước ở trên;
Đối với đường lò phát triển, bộ phận Trắc địa vẽ gương dẫn hướng cho từng gương lò
hoặc chỉ dẫn trong bản vẽ;
Đối với đường lò khai thác trong quặng, bộ phận địa chất tiến hành dẫn hướng cho
gương tiếp theo.
Bước 7: Vận chuyển quặng
Để vận chuyển đá thải và quặng ra khỏi lò, vận chuyển vật tư, thiết bị vào trong lò thì
Cơng ty dùng các loại xe cơ giới chun dùng có kích thước phù hợp với tiết diện gương
lị khu vực hoạt động. Các loại xe cơ giới dùng cho việc vận tải trong lò gồm các máy xúc
Tamrock EM của Pháp CTX 5G (LHD) hay máy xúc chuyên dụng của Trung Quốc dung
tích gầu 2,5 m và gầu 3,5 m để xúc đá hoặc quặng và các xe tải chuyên dụng 13 tấn Getman
1248-13 (LPT) hay xe tải chuyên dụng của Trung Quốc để chở đá thải hoặc quặng từ các


Chủ cơ sở: Công ty TNHH Vàng Phước Sơn 6

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở “Đầu tư xây dựng cơng trình mở rộng mỏ
vàng hầm lò Đăk Sa, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam”

gương lò ra khỏi hầm;

Trong trường hợp cần giải phóng gương lị để khoan, đất đá được máy xúc chuyên
dụng xúc chuyển tải sang các đường lị xung quanh sau đó mới tiến hành vận chuyển ra
ngoài.

Vật liệu nổ là vật liệu nổ công nghiệp mà Công ty sử dụng bao gồm:
+ Thuốc nổ nhũ tương LĐ1 -31 fi 36mm x 280mm
+ Thuốc nổ nhũ tương LĐ1 - 31 fi 32mm x 325mm
+ Vật liệu nổ Anfo rời.
+ Kíp nổ vi sai điện và điện thông thường.
+ Các loại dây nổ để kết hợp nổ ở các lỗ khoan vịm, biên, hơng hay nổ tách quặng.
1.3.3.2. Cơng nghệ chế biến

Công suất chế biến thiết kế là 180.000 tấn/năm. Quy trình tuyển luyện vàng tại Nhà
máy tuyển luyện vàng Đăk Sa được thể hiện trên sơ đồ dây chuyền công nghệ dưới đây:

Chủ cơ sở: Công ty TNHH Vàng Phước Sơn 7

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở “Đầu tư xây dựng cơng trình mở rộng mỏ
vàng hầm lò Đăk Sa, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam”

Đập quặng

NaOH, NaCN Nghiền Ngâm chiết trong máy

PAX, CuSO4, MIBC, Acaia
Tuyển trọng lực
chất trợ lắng Nước thải
Dung dịch NaCN Tuyển nổi Quặng đuôi thải
Ngâm chiết và hấp
NaOH, NaCN, HCl Nước thải
phụ vàng
Giải hấp phụ Điện phân

Luyện vàng

Hình 1.2. Quy trình chế biến quặng

Thuyết minh quy trình cơng nghệ chế biến quặng vàng:

(1) Đập quặng

Quặng nguyên khai được chở bằng xe tải chuyên dụng từ nơi khai thác trong hầm lò
đến bãi chứa, hoặc được chuyển trực tiếp đến thùng cấp liệu của máy đập. Công suất của
dây chuyền đập quặng là 120 t/h. Quặng từ thùng cấp liệu được tháo xuống sàng rung cấp
liệu kích thước 5 m x 0,95 m có lỗ sàng 100 mm. Phần trên sàng được cấp vào máy đập
hàm thô 600 x 900 mm kiểu hàm đơn. Phần lọt qua sàng được cấp cho máy đập côn. Những
tảng quặng có kích thước lớn hơn 600 mm sẽ được đập vỡ bằng máy trước khi đưa vào
thùng cấp liệu.

Quặng đã đập được chuyển tới một sàng rung đặt nghiêng có kích thước 1,8 m x 3,6
m có hai (2) mặt lưới; mặt lưới trên có mắt sàng 25 mm và mặt lưới dưới có mắt sàng 12
mm. Cấp hạt +25 mm ở mặt sàng trên được cấp vào máy đập côn thứ cấp số 1. Cấp hạt

Chủ cơ sở: Công ty TNHH Vàng Phước Sơn 8


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở “Đầu tư xây dựng cơng trình mở rộng mỏ
vàng hầm lò Đăk Sa, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam”

trung gian -25+12 mm ở mặt sàng dưới được cấp vào máy đập côn số 2 để được đập nhỏ
tiếp. Quặng sau khi được đập từ hai máy đập côn này được sàng lại. Cấp hạt -12 mm lọt
qua sàng được chuyển bằng băng chuyền tới kho chứa quặng cấp cho máy nghiền bi.

(2) Nghiền quặng

Quặng được nghiền bằng hai máy nghiền bi có thùng quay kích thước Φ 3,2 m x L
5,4 m; sử dụng động cơ công suất 1.000 kW. Hai máy nghiền bi được bố trí làm việc đồng
thời hoặc luân phiên nhau tùy thuộc vào khối lượng quặng cấp vào.

Quặng đã đập có cỡ hạt ≤ 12 mm được cấp vào một trong hai máy nghiền bằng băng
tải có lắp cân tự động để kiểm tra và ghi lại khối lượng quặng cấp vào nhà máy. Đầu rót
quặng của băng tải có thể quay được một cung tròn để cấp liệu cho máy này hoặc máy kia.
Sản phẩm nghiền sẽ có cỡ hạt – 75 µm chiếm 70-75 %.

(3) Tuyển trọng lực và ngâm chiết Xyanua tinh quặng

Quặng sau nghiền được đưa tới một trong hai máy tuyển trọng lực Knelson sơ cấp.
Sản phẩm hạt nặng của quặng được đưa vào ngâm chiết tại máy Acacia. Sản phẩm nhẹ
được đưa đến một cụm cyclon. Sản phẩm nặng của cyclon được đưa trở lại máy nghiền bi
để nghiền lại. Sản phẩm bùn tràn của cyclon được đưa đến một máy tuyển Knelson thứ cấp
để thu hồi những hạt nặng cịn sót lại sau khi tuyển bằng máy Knelson sơ cấp. Quặng đuôi
của máy Knelson thứ cấp được đưa vào công đoạn tuyển nổi.

Quặng tinh thu được từ các máy Knelson sơ cấp và thứ cấp đều được đưa đến máy
Acacia. Máy này được thiết kế đặc biệt để xử lý tinh quặng hàm lượng cao thu được từ máy

Knelson và có quy trình vận hành được mơ tả tóm tắt như sau:

Rửa tinh quặng: Tinh quặng được rửa sạch để những hạt siêu nhỏ (bột đá, bùn quặng)
không trở thành chất rắn lơ lửng trong dung dịch làm giảm hiệu quả của quá trình thu hồi
dung dịch và điện phân;

Pha dung dịch ngâm chiết: Dung dịch được pha trộn trong thùng chứa dung dịch ngâm
chiết dung tích 3,2 m3 có lắp máy khuấy. Nước được cho vào trước, sau đó là NaOH, NaCN
và chất xúc tác (leachaid) dưới dạng chất rắn được lần lượt cho vào và khuấy đều;

Quá trình ngâm chiết: Dung dịch ngâm chiết được bơm vào thùng phản ứng chứa
quặng tinh theo chiều từ dưới lên với lưu lượng vừa đủ để hịa tan vàng mà khơng cuốn
theo các hạt nhỏ trong dòng chảy, dung dịch được quay lại thùng ngâm chiết và bơm tuần
hoàn liên tục. Thời gian ngâm chiết quặng trong thùng phản ứng vào khoảng 16 tiếng;

Thu hồi dung dịch ngậm vàng và rửa bã quặng: Cuối giai đoạn ngâm chiết, dung dịch
trên mặt của thùng phản ứng được lấy để phân tích. Việc bơm dung dịch được ngừng lại và
dung dịch tự chảy về thùng chứa theo đường bơm vào. Sau khoảng 15 phút, khi các hạt rắn
trong thùng phản ứng đã lắng xuống thì dung dịch cũng được chắt hết khỏi thùng phản ứng.
Nước rửa được phun như mưa lên bề mặt của bã quặng. Lượng nước rửa tương đương với

Chủ cơ sở: Công ty TNHH Vàng Phước Sơn 9

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở “Đầu tư xây dựng cơng trình mở rộng mỏ
vàng hầm lò Đăk Sa, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam”

lượng nước có thể làm ngập bã quặng trong thùng phản ứng và vào khoảng 0,5 m3. Lượng
nước này được sử dụng lại trong quá trình ngâm chiết – hấp phụ sử dụng than hoạt tính;

Điện phân dung dịch ngậm vàng: Máy Acacia có một ngăn điện phân riêng để thu hồi

vàng. Dung dịch ngậm vàng được bơm tuần hoàn từ thùng chứa qua ngăn điện phân, vàng
được thu hồi ở các catốt và đưa vào phòng vàng. Dung dịch sau khi điện phân được phân
tích để tính tốn lượng hóa chất cần bổ sung trước khi sử dụng lại với mẻ quặng mới;

Tháo quặng đuôi: Quặng đi được làm lỗng và tháo ra khỏi thùng phản ứng; được
đưa đến máy nghiền lại sau đó được hịa trộn với quặng tinh của công đoạn tuyển nổi trong
thùng lắng và gạn nước trước khi đưa vào công đoạn ngâm chiết – hấp phụ sử dụng than
hoạt tính sẽ được mô tả ở phần sau.

Mức thực thu theo thiết kế tuyển trọng lực là 60 % Au và 50 % Ag của quặng đầu
vào. Mức thực thu của máy Acacia là 95 % Au và 30 % Ag trong quặng tinh của tuyển
trọng lực.

(4) Tuyển nổi:

Tồn bộ quặng đi của máy Knelson thứ cấp chiếm vào khoảng 99 % khối lượng
của quặng đầu vào. Qua các ngăn tuyển của máy tuyển nổi Rougher lượng tinh quặng thu
được còn khoảng 10 % khối lượng của quặng đầu vào. Quặng đuôi của máy tuyển được
bơm xuống Hồ chứa thải tuyển nổi (hay còn gọi là Hồ 1).

Tinh quặng tuyển nổi được bơm vào bể lắng để nâng cao nồng độ bùn trước khi đưa
vào bể ngâm chiết – trộn lẫn cùng với sản phẩm nghiền lại của máy Acacia.

Các thuốc tuyển được sử dụng trong tuyển nổi là PAX, đồng Sunphat, MIBC, chất trợ
lắng. Liều lượng thuốc tuyển được kiểm tra từ Phòng Điều khiển.

Tổng tỷ lệ thu Hồi của tuyển trọng lực + tuyển nổi + Acacia đạt 92 % Au và 82 % Ag.

(5) Ngâm chiết xianua và hấp phụ vàng bằng than hoạt tính:


Tại bể lắng, nước trong hỗn hợp quặng được rút bớt cho đến khi tỷ lệ chất rắn chiếm
khoảng từ 35 đến 40 %. Hỗn hợp này sau đó được bơm vào 6 thùng khuấy phản ứng xếp
liền nhau thành một dãy. Để tổng thời gian hòa tan từ 48 đến 55 giờ, quặng sẽ được lưu
trong mỗi thùng vào khoảng 8 giờ. Trong khi hỗn hợp quặng được bơm vào thùng số 1 và
dần lưu chuyển đến thùng số 6 sau đó đến thùng khử độc thì than hoạt tính (mới hoặc đã
rửa tách vàng và tái hoạt tính) được bổ sung theo chiều ngược lại là từ thùng số 6 và được
các dịng khí lưu chuyển lần lượt lên cho đến khi được vớt ra ở thùng đầu tiên (số 1).

Dung dịch xianua được bổ sung vào thùng số 1 nhằm duy trì nồng độ dung dịch theo
yêu cầu để có thể hịa tan vàng và bạc trong quặng tinh. Than hoạt tính hấp phụ lượng vàng
và bạc đã hịa tan trong suốt hành trình từ thùng khuấy 6 đến thùng khuấy 1. Việc lưu

Chủ cơ sở: Công ty TNHH Vàng Phước Sơn 10

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở “Đầu tư xây dựng cơng trình mở rộng mỏ
vàng hầm lò Đăk Sa, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam”

chuyển ngược chiều nhau giữa than hoạt tính và hỗn hợp quặng tạo điều kiện để than tiếp
xúc với quặng nhiều hơn và “bắt” được nhiều vàng hơn.

(6) Giải hấp phụ than hoạt tính:

Than hoạt tính chứa vàng và bạc được vớt lên từ thùng khuấy số 1 của cơng đoạn hịa
tan – hấp phụ, được để ráo và rửa bằng dung dịch xianua không chứa vàng để tách vàng
khỏi than hoạt tính (phương pháp giải hấp Zadra). Dung dịch chứa vàng sẽ được đưa qua
bể điện phân để thu hồi vàng. Than đã được tách rửa sẽ được tái hoạt tính bằng nhiệt trong
một lị nung có cơng suất 100 kg/h và được đưa trở lại sử dụng. Q trình tái hoạt tính kéo
dài tới 15 phút ở nhiệt độ vào khoảng 750ºC. Than hoạt tính mới sẽ được bổ sung vào quy
trình để bù lượng than hao hụt.


Tại cơng đoạn này, dung dịch giải hấp phụ có 1% sodium hydroxide và 0,1% Sodium
Cyanide ở nhiệt độ 2800F (khoảng 1400C) được bơm với áp suất 65 PSI (tương đương 4,5
kg/cm2) vào thùng kín chứa than hoạt tính ngậm vàng theo hướng từ dưới lên, dung dịch
sau khi ra khỏi thùng chứa than hoạt tính (thùng tách rửa) được bơm qua các ngăn điện
phân. Sau khi ra khỏi ngăn điện phân, dung dịch được cấp nhiệt và tiếp tục bơm qua bình
tách rửa và tuần hồn như vậy trong suốt chu trình kéo dài khoảng 10 đến 14 giờ.

Nhiệt độ và áp suất của dung dịch được kiểm soát trong suốt quá trình giải hấp phụ.
Áp suất trong bình được duy trì ở áp suất 65 PSI nhờ các van điều áp tự động (lớn hơn áp
suất bay hơi của dung dịch ở nhiệt độ 1400C) nhằm triệt tiêu sự bay hơi của dung dịch trong
suốt quá trình. Bằng cách điều khiển các van trong hệ thống, dung dịch sẽ đi qua hệ thống
tản nhiệt để được làm mát xuống nhiệt độ khoảng 20-250C trước khi được bơm qua bình
điện phân.

Sau quá trình này, các catốt của ngăn điện phân được đưa vào phòng vàng để luyện
còn dung dịch xianua quay trở lại thùng chứa dung dịch, được kiểm tra và bổ sung các
thành phần hóa chất để sử dụng lại.

Việc tái hoạt tính than được thực hiện trong một lị nung cơng suất 100 kg/h sử dụng
khí ga hóa lỏng (khoảng 5-7 kg/h).

Lò nung được chia làm 3 khu vực liền nhau nhưng mỗi khu 1 và 2 lại được cấp nhiệt
bằng một bộ đốt ga riêng biệt được điều khiển hoàn tồn tự động theo chương trình có thể
đặt trước trên bảng điều khiển. Mỗi phần cấp nhiệt đều được lắp một ống thốt khí riêng có
phần bọc vật liệu cách nhiệt ít nhất là 3 mét và có thể nối dài vượt qua mái nhà xưởng. Khi
khởi động, các bộ cấp nhiệt lần lượt khởi động và vít xoắn cấp liệu chỉ bắt đầu hoạt động
khi phần nóng nhất của lò đã đạt đến nhiệt độ 7000C.

Khu vực 3 của lị được bố trí đặc biệt với các vòi phun nước dưới dạng sương mù gắn
với buồng sinh hơi được thiết kế bao quanh lị nung và được đốt nóng bằng các vịi đốt. Khi

nước dưới dạng sương được phun trực tiếp vào buồng sinh hơi được đốt nóng từ trước sẽ
hóa hơi rất mạnh sinh ra áp suất đủ lớn để phun trực tiếp vào than qua các lỗ thơng với lịng
lị. Hiệu suất của việc tái hoạt tính than phụ thuộc rất nhiều vào quá trình phản ứng với hơi
nước ở nhiệt độ cao của các chất hữu cơ có cấu trúc phân tử dài bám trên bề mặt của than

Chủ cơ sở: Công ty TNHH Vàng Phước Sơn 11

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở “Đầu tư xây dựng cơng trình mở rộng mỏ
vàng hầm lò Đăk Sa, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam”

trong giai đoạn này. Các cấu trúc phân tử dài bị “bẻ gãy” và các chất hữu cơ này trở thành
những phân tử nhỏ rất dễ bốc hơi. Than được làm sạch và q trình tái hoạt tính được hoàn
thành. Trước khi ra phễu tháo, than đã được tái hoạt tính tiếp tục được phun nước dưới dạng
sương mù để làm nguội.

Quy trình này tái sinh được từ 90 đến 92% tổng số than cấp vào công đoạn ngâm chiết.

(7) Luyện vàng:

Sản phẩm thu được từ quy trình điện phân được đưa vào máy lọc chân không để rút
hết nước, sau đó được sấy khơ trong phịng vàng. Khi đã gom đủ một mẻ, toàn bộ sản phẩm
này được nấu luyện trong lò cùng với các chất trợ dung để loại bỏ các tạp chất ra khỏi sản
phẩm. Sau đó sản phẩm còn lại được tinh luyện trong các cupen để loại bỏ các kim loại
khác (đặc biệt là chì). Những kim loại này một phần bị cháy hoặc bốc hơi, một phần bị hút
vào các lỗ li ti của cupen. Kim loại vàng và bạc sau khi nung luyện được đúc thành thỏi
vàng. Hàm lượng của các thỏi dore’ ước tính khoảng trên 99 % Au.

1.3.3. Sản phẩm của Cơ sở đầu tư

Sản phẩm của dự án là vàng thỏi > 99 %.


1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn
cung cấp điện, nước của cơ sở

a. Tại khu vực khai thác
Bảng 1.2. Các loại nguyên nhiên liệu được sử dụng tại khai thác

STT Danh mục Khối lượng Đơn vị/năm
670.000 Kg
1 Dầu diesel

2 Xăng 49.500 Lít

3 Dầu nhớt 29.800 Lít

4 Mỡ 4.700 Kg

5 Thuốc nổ 146.000 Kg

Nguồn: Công ty TNHH Vàng Phước Sơn

b. Tại nhà máy tuyển luyện

Trong quá trình hoạt động sản xuất, nhà máy sẽ sử dụng các loại vật liệu và hóa chất
theo từng cơng đoạn sản xuất được liệt kê trong bảng dưới đây.

Bảng 1.3. Các loại vật liệu, hóa chất được sử dụng nhà máy tuyển, luyện

TT Hóa chất Công thức Lượng tiêu thụ Nguồn
hóa học kg/tấn quặng cung cấp


1 Dây chuyền tuyển nổi

1.1 Thuốc tuyển nổi xantat C5H11OCSSK 0,11 Trung
(PAX) Quốc

Chủ cơ sở: Công ty TNHH Vàng Phước Sơn 12


×