Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Báo cáo kết thúc học phần công chứng các hợp đồng mua bán, tặng cho, thuê, trao đổi, mượn vay tài sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.64 KB, 11 trang )

HỌCVIỆNTƯPHÁP
KHỐĐ À O TẠOCƠNGCHỨNGVIÊNVÀ CÁC CHỨC DANH KHÁC

BÁOCÁOKẾTTHÚCHỌCPHẦN

Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho,
cho thuê, trao đổi,mượn,vaytài sản

Chuyên đề:Chị Vũ Thu Hà và chị Lý Thị Tình đến văn phịng

cơngchứng X đềnghị công chứng hợp đồngmua bàn tài sản.Tài sảnm u a b á n

l à viên kim cương. Công chứng viên đã yêu cầu chị Hà (chủ sở hữu viên

kimcương) phải xuất trình giầy tờ chứng minh quyền sở hữu viên kim cương

này.Theo công chứng viên giấy tờ này gồm: Hóa đơn bán hàng và thẻ bảo hành

đốivới viên kim cương.A n h ( c h ị ) c ó đ ồ n g t ì n h v ớ i c á c h x ử

lý của công c h ứ n g viêntrongtìnhhuống n à y khơng?

đồngt hờ i, anh (chị) hãy đư arab ì n h l u ậ n củamìnhđốivớiquiđịnhtạiđiểmdkhoản

1Điều40LuậtCơngchứng?

Họ và tên : Quách Điêu Thúy
HằngSinhngày22tháng9năm1982
SBD:12
Lớp:CCV24HG
HậuGiang,ngày 05tháng11năm2021



1

MỤC LỤC Trang
3
I. LỜIMỞĐẦU 4
II. NỘIDUNG 4
1. Quyđịnhcủaph áp luậtvềcôngchứnghợp đồngmuabántài
sản. 4
1.1. Phápluậtvềhợpđồngmuabántàisản. 4
1.2. Điềukiệnhợpđồngmuabántàisản 4
1.3. Nguyêntắchợpđồngmuabántàisản. 4
1.4. Nhữngloạitàisảncủađốitượngcủahợpđồngmuabán. 5
1.5. Hình thứchợpđồngmuabántàisản. 5
1.6. Nộidungcủahợpđồngmuabántàisản. 5
1.7. Chủthểcủahợpđồngcôngchứngmuabántàisản. 6
2. Kỹnăngcôngchứnghợpđồngmuabántàisản. 6
2.1. Hồsơyêucầucôngchứng 6
2.2. Quytrìnhcơngchứng 7
3. Thựchiệncôngchứnghợpđồngmuabántàisản. 8
4. Bìnhluậnđốivớiquyđịnhtạiđiểmdkhoản1Điều40củaLuật
Cơngchứng. 10
III. KẾTLUẬN 11
IV. TÀILIỆUTHAMKHẢO

I. LỜIMỞĐẦU

Sự xuất hiện và phát triển các nền kinh tế hàng hóa, kinh tế thị trường đãlàm cho
các mối quan hệ trong xã hội rất phát triển, nhất là mối quan hệ giaodịch. Các
quan hệ giao dịch khơng có sự hướng dẫn, quản lý của Nhà nước

bằngphápluậtsẽlộnxôn.

Các tranh chấp vi phạm sẽ xảy ra nhiều, gây khó khăn, thiệt hại cho côngdân, cơ
quan tổ chức hoặc Nhà nước. Trong cuộc sống đời thường cũng nhưtrong dân sự,
kinh tế, thương mại, khi có tranh chấp xảy ra các đương sự thườngcó xu hướng
tìm kiếm những chứng cứ đã bênh vực cho lý lẻ của mình hoặc bácbỏ lập luận
của đối phương. Để phịng ngừa và đảm bảo an tồn pháp lý cho cácgiao dịch
dân sự, kinh tế, thương mại và mà đương sự tham gia, họ cần đếnchứng cứ công
chứng (văn bản công chứng) là loại chứng cứ xác thực, chứng cứđángtincậyhơnhẳncác
loạigiấytờ,khơngcóchứngnhậnxácthựchoặcchỉtrình bày bằng miệng. Thực tiễn thực hiện cho
thấy tranh chấp trong xã hội ngàycàng tăng,v ụ v i ệ c c à n g p h ứ c t ạ p ,
t r o n g đ ó c ó n g u y ê n n h â n l à d o k h ô n g c ó chứng cứ xác
thực. Do vậy, việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật là cần thiết,song cũng cần
phải tăng cường hơn nữacácbiện pháp,c ô n g c ụ t ổ c h ứ c t h ự c hiện
pháp luật. Công chứng là một hoạt động quan trọng, một thể chế không thểthiếu
được của Nhà nước pháp quyền. Hoạt động cơng chứng bao gồm nhiềuhình thức
dạng như cơng chứng các hợp đồng mua bán, tặng cho, cho thuê,
traođổi,mượn,vaytàisản.

Từ những lập luận trên, học viên chọn đề tài “công chứng hợp đồng
muabántàisản,màtàisảnlàviênKimCương”.

II. NỘIDUNG

1. Quyđịnhcủa phápluậtvềcông chứnghợpđồngmuabántàisản.

1.1. Phápluậtvềhợpđồngmua bántàisản.

Hợp đồng mua bán tài sản là một trong những loại hợp đồng thông dụng,phổ biến


nhất trong xã hội ngày nay.Theo Điều4 3 0 B ộ l u ậ t d â n s ự 2 0 1 5

t h ì hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán

chuyểnquyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán. Căn

cứ

cácđịnhn g h ĩ a t r ê n , c ó t h ể t h ấ y , h ợ p đ ồ n g trênđ ề u l à s ự t h ỏ a c ủ a c á c b ê n g i a o k ế t , sự

thỏathuậnsẽphátsinhquyềnvànghĩavụpháplý,bênbánchuyểngiaotàisản và nhận tiền, bên mua được

nhận tài sản. Những hợp đồng trên là phươngdiện pháplý quan trọng bảo đảm

việcmuab á n , c h u y ể n n h ư ợ n g t à i s ả n c ủ a c á c tổchứccánhậnnhằm

thỏamãnnhucầusinhhoạt,tiêudùng,sảnxuất,kinhdoanh. Hợp đồng mua bán tài sản là hợp đồng

dân sự. Do đó, để bảo đảm

phátsinhhiệulựcthìcầnđápứngcácđiềukiệnvànguyêntắccủaBộluậtdânsự.

1.2. Điềukiệnhợpđồngmuabántàisản:

Người tham giagiao dịch cónănglựchànhvi dân sự,m ụ c đ í c h v à n ộ i dung

củagiao dịch không vi phạm điều cấm của phápl u ậ t , k h ô n g t r á i đ ạ o

đ ứ c xã hội, người tham gia dịch hồn tồn tự nguyện, hình thức của hợp đồng


phùhợp,nếuphápluậtcóquyđịnh.

1.3. Nguyêntắchợpđồngmuabántàisản:

Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội,tự

nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng. Thực hiệnmọi

hành vi theo ý chí của mình những khơng được gây thiệt hại hoặc làm ảnhhưởng

đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích cơng cộng, quyền lợi ích hợp pháp

củangườikhác.

1.4. Nhữngloạitàisảncủađốitượngcủahợpđồngmuabán.

Theo Điều 431 Bộ Luật Dân sự 2015 về đối tượng của Hợp đồng mua bántàisản.

1. Tài sản được quy định tại Bộ luận này đều có thể là đối tượng của

hợpđồngmuabán.Trườnghợptheoquyđịnhcủa l u ậ t , t ài sảnbịcấmhoặcbịh

ạ n chếchuyểnnhượngthìtàisảnlàđốitượngcủahợpđồngmuabánphảiphùhợpvớicácquyđịnhđó.

2. Tài sản bán thuộc sở hữu của người bán hoặc người bán có quyền

bán.Đốit ư ợ n g c ủa h ợ p đ ồ n g m u a b á n l à c á c l o ạ i t à i s ả n , t h e o q u y đ ị

nhtại


Điều 105 Bộ luật Dân sự thì: “Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá trị và quyền

tàisản". Tiền cũng là một trong các loại tài sản được quy định tại Điều 105 Bộ

luậtdân sự nhưng không phải là đối tượng của hợp đồng mua bán, bởi vì nó là

mộtloại cơng cụ có chứcnăng định giá cácloại tài sản khác,n ê n c ó t h ư ờ n g

x u ấ t hiệntrongcáchợpđồngmuabánvớivaitrịlàcơngcụthanhtốn.

Theo quy định tại Điều 431 Bộ luật dân sự và các quy định khác có liênquan, tài

sản là đối tượng của hợp đồng mua bán tài sản phải thỏa mãn các

điềukiệnnhưsau:

Thứnhất:Phảilà tàisảnđượcphépgiao dịch;

Thứ hai: Phải được xác định cụ thể, nếu là vật thì phải xác định rõ thơng sốsố
lượng, đặc điểm… Nếu là quyền tài sản thì phải có giấy tờ hoặc các
bằngchứngkhácchứngminhthuộcquyềnsởhữucủabênbán;

Thứ ba: Không phải là tài sản đang bị tranh chấp về quyền sở

hữu;Thứtư:Khôngphảilàtàisảnđangbịkêbiênđểthihànhán;

Thứ năm: Không phải là tài sản đang được dùng để bảo đảm thực nghĩa vụdân
sự, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc các bên có thỏa thuậnkhác;

Thứ sáu: Nếu đối tượng của hợp đồng mua bán là tài sản hạn chế giao dịchthì

việc mua bán phải tuân theo quy định của pháp luật về trình tự, thủ
tụcchuyểngiaoquyềnsởhữutàisảnđó.

Bản chất của hợp mua bán là chuyển quyền sở hữu tài sản cho nên tài sảnphải
thuộc quyền sở hữu của bên bán hoặc người bán có quyền bán như được
ủyquyềnbánhoặccơquannhànướccóthẩm quyềnbánđấugiátàisản…

1.5. Hìnhthứchợpđồngmuabántàisản:

Hình thức hợp đồng mua bán tài sản có thể bằng miệng hoặc bằng văn bảndo các
bên thỏa thuận hoặc do phápluậtquy định, tên gọi củah ợ p đ ồ n g m u a bán
phải phù hợp với đối tượng và nội dung của hợp đồng; hợp đồng đó đượccơng
chứng là do pháp luật quy định hay do các bên tự nguyện yêu cầu (trườnghợp do
pháp luật quy định thì đa phần đều có mẫu do cơ quan có thẩm quyềnhướng dẫn
ban hành, nếu cơng chứng theo u cầu thì nội dung cơ bản cần phảicó theo quy
định tại Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015,nếu làhợpđ ồ n g d â n
s ự ) . Đốivớ i nhữnghợ p đồngm à p h á p l u ậ t q u y địnhbắtbuộcp h ả i cơngchứn
gthìđâylàmộtđiềukiệncóhiệulựccủahợpđồngvềmặthìnhthức,viphạmquyđịnh này,hợpđồngsẽvơhiệu.

1.6. Nộidungcủahợpđồngmuabántàisản.

Các điều khoản được ghi nhận trong hợp đồng phải không vi phạm phápluật,
không trái đạo đức xã hội (nội dung này được thể hiện trong lời chứng
củacôngchứngviên,theoĐiều46Luậtcôngchứngnăm2014).

- “Không vi phạm pháp luật” tức là không vi phạm điều cấm của pháp
luật.Pháp luật hiện hành như Luật Thương mại, Luật Phá sản, một số Nghị định
củachính phủ….có quy định hàng quốc cấm, hàng hóa cấm lưu thơng, dịch
vụthương mại cấm thực hiện; dịch vụ thương mại hạn chế kinh
doanh….Cơngchứng viên cần phải nghiên cứu, tìm hiểu, nắm rõ để khơng

chứng nhận giaodịchcácđốitượngnày,vìviphạmphápluật.

- “Không trái đạo đức xã hội” tức là không được thỏa thuận những
côngviệcđi ngược vớiphongtục,tậpquán,thuầnphongmỹtụccủaViệt Nam.

1.7. Chủthểcủahợpđồngcôngchứngmuabántàisản.

Việc xác định chủ thể của Hợp đồng mua bán tái sản thường xét trên
haiphươngdiện:tưcáchchủthểvàsựtựnguyệncủacácchủthể.

Xác định “tư cách chủ thể” là xem xét bên bán và bên mua đã đầy đủ nănglực
pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự hay chưa. Bên bán,
chuyểnnhượngcóp h ả i l à c h ủ sởh ữ u , s ử dụng h a y k h ô n g n ế u l à c h ủ s ở h ữ u , c
hủsử

dụng thì đã có đầy đủ tư cách pháp lý để bán hay chưa, nếu là đại diện thì giấytờ,

thủ tục phải thế nào, bên mua có đủ điều kiện hay khơng (vì trong một sốtrường

hợp, pháp luật quy định bên mua, phải đáp ứng đủ một số điều kiện

nhấtđịnh,nhấtlàlĩnhvựcnhà,đấthoặcmộtsố hànghóamua báncóđiềukiện).

Xác định “sự tự nguyện của các chủ thể” tham gia hợp đồng đây là mộttrong

những nội dung rất quan trọng,trướck h i c ô n g c h ứ n g v i ê n “ đ ặ t

b ú t ” k ý vào hợp đồng. Nếu một hợp đồng khơng bảo đảm u cầu này, thì

hợp đồng đókhơng đủ điều kiện phát sinh hiệu lực, sẽ vô hiệu (Theo Điều 117 và


Điều 122củaBộluậtdânsự2015).

2. Kỹ năngcông chứnghợpđồngmuabántàisản:

2.1. Hồsơyêucầucôngchứng:

- Phiếu yêu cầu công chứng: Nội dung cần phải óc trong phiếu u

cầucơng chứng gồm: Thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu cơng chứng,

nộidungcầncơngchứng.

- Dựthảohợpđồnggiao dịch(nếucó).

- Bảnsaogiấytờtùythâncủangườiyêucầucôngchứng.

- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao

giấytờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định

phảiđăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao

dịch liênquanđếntàisảnđó;

- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp

luậtquyđịnh phảicó.

2.2.Quytrìnhcơngchứng:


Bước1:Nộphồsơ.

Ở bước đầu tiên này cơng chứng viên cần có sự trao đổi thơng tin với ngườiucầu

cơngchứngđểxácđịnhchínhxácvềucầucơngchứng,thẩmquyềncơng chứng, hợp đồng mua bán loại

tài sản đấu giá này có cần phải cơng

chứngkhơnghaycóthuộcthẩmquyềncủatổchứcmình haykhơng.

Bước 2:Tiếpnhậnvàkiểmtrahồsơ.

Trường hợp tiếpnhận thông qua bộ phận tiếpn h ậ n h ồ s ơ : B ộ p h ậ n

t i ế p nhận chuyển hồ sơ cho công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu

cầucôngchứng;

Trường hợp công chứng viên trực tiếp nhận: Thực hiện kiểm tra giấy

tờtronghồsơyêucầucôngchứng.

- Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định

củaphápluật,thụlý vàghi vàosổcôngchứng.

- Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ: Công chứng viên

ghiphiếu hướng dẫn vàyêu cầu bổ sung (phiếuh ư ớ n g d ẫ n g h i c ụ t h ể


c á c g i ấ y t ờ cần bổ sung,ngàythángnăm hướng dẫn vàh ọ t ê n c ô n g

c h ứ n g v i ê n t i ế p n h ậ n hồsơ);

- Trường hợphồ sơkhông đủ cơsởphápluậtđểg i ả i q u y ế t c ơ n g

c h ứ n g viêngiải thíchrõlýdovàtừchốinhậnhồsơ,nếungườiucầucơngchứngđề

nghị từ chối bằng văn bản, công chứng viên báo cáo Trưởng văn phòng xin
ýkiếnvàsoạnvănbảntừchối.

Bước3:Soạnthỏavàkývănbản.

- Trường hợp văn bản đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo
sẵn,công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản, nếu trong dự thảo văn bản có
điềukhoản vi phạm pháp luật trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không
phùhợp quy định của pháp luật, công chứng viên chỉ rõ cho người yêu cầu
côngchứng để sửa chữa, nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì
cơngchứngviêncóquyềntừchốicơngchứng.

- Trường hợpvăn bản do công chứng viên soạn thảo theo đền g h ị
c ủ a người yêu cầu công chứng, nội dung, ý định giao kết hợp đồng giao dịch
là xácthực không vi phạm pháp luật, khơng trái đạo đức xã hội thì cơng chứng
viênsoạnthảohợpđồng,giaodịch.

- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công
chứngviên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu
cầucông chứng.Trường hợpngườiyêu cầucông chứng cóyêu cầu
sửađ ổ i , b ổ sung, công chứng viên xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung

ngay trongngàyhoặchẹnlại.

- Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi
trongdự thảoh ợ p đ ồ n g , c ô n g c h ứ n g v i ê n h ư ớ n g d ẫ n
n g ư ờ i y ê u c ầ u c ô n g c h ứ n g k ý vàotừngtrangcủahợpđồng.

Bước4:Kýchứng nhận.

Công chứng viên yêu cầu người u cầu cơng chứng xuất trình bản chínhcủa các
giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào
từngtrangcủahợpđồngchuyểnbộphậnthuphícủatổchứchànhnghềcơngchứng.

Bước5:Trảkếtquảcơngchứng.

Bộ phận thu phí của văn phịng chứng hồn tốt việc thu phí, thù lao cơngchứng
và chi phí khác theo quy định, đóng dấu và hồn trả lại hồ sơ cho
ngườiyêucầucôngchứng.

3. Thựchiệncôngchứnghợpđồngmuabántàisản:

Trường hợp chị Vũ Thu Hà và chị Lý Thị Tình đến văn phịng cơng chứngX đề
nghị cơng chứng hợp đồng mua bán tài sản. Tài sản mua bán là viên kimcương,
công chứng viên đã yêu cầu chị Hà (chủ sở hữu viên kim cương) phảixuất trình
giấy tờ chứng minh quyền sở hữu viên kim cương này. Theo côngchứng viên
giấy tờ gồm: Hóa đơn bán hàng và thẻ bảo hành đối với kim cương,anh chị có
đồng tình với cách xử lý của cơng chứng viên trong tình huống nàykhơng.

Theo Điều 105 và 106 Bộluật dân sự năm 2015: Ta cần xácđ ị n h k i m cương
không cần phải đăng ký quyền sở hữu mà chỉ cần giấy kiểm định để
xemthậtgiảvàgiátrịcủaviênkimcươngđó.


Thủ tục mua kim cương thì người mua chỉ nhận được hóa đơn bán hàng vàgiấy
kiểm định của viên kim cương; hóa đơn chỉ là chứng từ kế tốn do tổ chức,cá
nhân bán hàng hóa cung cấp dịch vụ lập ghi nhận thơng tin bán hành
hóa,cungcấpdị ch vụ(Nghịđịnh123/2020/NĐ-
CPngày19/10/2020quyđịnhvề

hóa đơn, chứng từ), cịn giấy kiểm dịch chỉ chứng minh là viên kim cương đó
làthật hay giả thơi. Chính vì vậy mà khơng chứng minh được quyền sở hữu của
bàVũThuHà.

Thêm nữa là theo thông tư số 17/1999/TT – BTM ngày 19/05/1999 quyđịnh
việcmuabánđãquýởtừngnước.

- Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Phải là thương nhân (có giấy
chứngnhận đăng ký kinh doanh, trong đó phạm vi mặt hàng, nghành nghề kinh
doanhcómặthàngđáquý).

- Việc mua bán đá quý chỉ thực hiện tiến hành tại các địa điểm trụ sở
củadanh nghiệp và các trung tâm, cửa hàng kinh doanh đá quý của thương nhân
cógiấychứngnhậnđăngkýkinhdoanhđáquý.

Từ những quy định trên thì trường hợp này học viên khơng đồng tình vớicách xử
lý của công chứng viên và từ chối công chứng hợp đồng mua bán tài
sảnlàviênkimcươngcủabàVũThuHàvàbàLýThị Tình.

4. Bình luận đối với quy định tại điểm d khoản 1 Điều 40 của
LuậtCôngchứng.

Điểm d khoản 1 Điều 40 của Luật Công chứng quy định: Bản sao giấychứng

nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế đượcpháp luật
quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sởhữu, quyền
sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sảnđó.

Những loại tài sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định pháp luật…

TheoĐiều105BộLuậtDânsự2015,tàisảnlàvật,tiền,giấytờ,cógiávà
quyềntàisản.Tàisảnbaogồmbấtđộngsảnvàđộngsản.Bấtđộngsảnvàđộng
sảncóthểlàtàisảnhiệncóvàtàisảnhìnhthànhtrongtươnglai.

TrongđóĐiều106BộLuậtDânsự2015nêu

- Đốivớitàisảnlàbấtđộngsản:Phảiđăngký

- Đối với tài sản là động sản: Không phải đăng ký, trừ trường hợp pháp
luậtvềđăngkýtàisảncóquyđịnhkhác.Nhưvậyvớiquyđịnhnàycóthểthấy,khơng riêng bất động sản,một
sốl o ạ i đ ộ n g s ả n k h á c c ũ n g p h ả i đ ă n g k ý
q u y ề n sởhữu,cụthểcácloạitàisảnphảiđăngkýbaogồmtàisảnlàbấtđộngsản.

- Đấtđai

- Nhà,cơngtrình xâydựnggắnliềnvớiđấtđai.

- Tàisảnkhácgắnliềnvớiđấtđai,nhà,cơngtrình xâydựng.

- Tài sản khác theo quy định của pháp

luật.Tàisảnlàđộngsản

- Tàu biển (Theo Nghị định 171/2016 NĐ_CP ngày 27/12/2016 về đăng

ký,xóađăngkývàmua,bán,đóngmớitàubiển)

- Phương tiện nội thủy địa(theoluậtgiaothông đường thủynội
địa,sửađổi,bổsungnăm2014).

- Tàuc á ( t h e o T h ô n g t ư 2 3 / 2 0 1 8 / T T –
B N N P T N T n g à y 1 5 / 1 1 / 2 0 1 8 q u y địnhvềđăngkiểmviênvềtàucá;côngnhậ
ncơsởđăngkiểmtàucá;bảođảm

an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu cơng vụ thủy sản;
xóađăngkýtàucávàđánhdấutàucá).

- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (theo Thông tư 15/2014/TT –
BCAngày04/04/2014quyđịnhvềđăngkýxe).

- Tàu bay (theo NĐ 68/2015/NĐ – CP ngày 18/08/2015 quy định đăng
kýquốctịchvàđăngkýcácquyềnđốivớitàubay).

- Phương tiện gia thông sắt (theo thông tư 21/2018/TT – BGTVT
ngày10/01/2018 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về đăng ký
phươngtiện giao thông đường sắt, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt
trongtrườnghợpđặcbiệt).

- Di vật, cổ vật, bảovật quốcgia (theoL u ậ t D i s ả n v ă n h ó a s ử a
đ ổ i , b ổ sungnăm2009).

- Vũ khí, vật nổ và cơng cụ hỗ trợ (theo Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vậtnổvàcơngcụhỗtrợ2017).

Dưới góc độ cơng chứng việc xuất trình giấy chứng nhận quyền sở hữu,quyền sử

dụng là rất quan trọng. Vì qua đó, mới có thể xác định được tài sản đóđã có đủ
điều kiện tham gia giao dịch hay chưa, chủ sở hữu, sử dụng bao gồmnhững
người nào, và những người đó đã có đủ thẩm quyền để tham gia giao kếthợp
đồng hay không. Tuy nhiên việc xác định giấy tờ sở hữu, sử dụng nhiều
khikhơng phải đơngiản,điềunày địi hỏi cơng chứngviên khi
chứngnhậnm u a bán, chuyển nhượng tài sản nào thì phải biết được phápluậtv ề
n ộ i d u n g q u y định tài sản đó phải có những loại giấy tờ nào được xem là
“hợp pháp” hợp lệ,nếu biết được điều đó thì địi hỏi chúng ta phải nghiên cứu
nhiều lĩnh vực, ví dụnhư nếu tài sản giao dịch là nhà ở thì phải biết quy định
Luật nhà ở và các vănbản hướng dẫn thi hành; nếu quyền sử dụng đất thì phải
biết quy định Luật đấtđaivàcácvănbảnhướngdẫnthihành…

III. KẾTLUẬN

Hoạt động công chứng hợp đồng mua bán tài sản qua thực hiện cho thấychủ
trương xã hội hóa trong lĩnh vực cơng chứng là đúng đắn, đã tạo điều kiệnthuận
lợi cho người dân trong việc thực hiện các u cầu cơng chứng, bảo vệquyền và
lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, góp phần phịng ngừa vi phạmphápluật,
bảo đảm trật tự, an toàn xãh ộ i . Đ ặ c b i ệ t , h o ạ t đ ộ n g c ô n g
c h ứ n g đ ã góp phần quan trọng vào việc phòng ngừa các tranh chấp, khiếu
nại trong lĩnhvực giao dịch hợp đồng mua bán tài sản. Công chứng là “lá chắn”
phịng ngừahữu hiệu, đảm bảo an tồn pháp lý cho các hợp đồng, giao dịch, tiết
kiệm thờigian, chi phí cho xã hội, giảm thiểu “gánh nặng” pháp lý cho tịa án
trong việcgiảiquyếtcáctranhchấpdânsự.

Tuy nhiên cơng chứng hợp đồng mua bán tài sản là vấn đề phức tạp, tiềmẩn, rủi
ro, không chỉ cho người tham gia giao dịch mà kể cả đối với chứng viên.Vì vậy
địi hỏi cơng chứng viên phải luôn trao đổi kỹ năng vàk i ế n t h ứ c
p h á p luậttrênmọilĩnh vực.


IV. TÀILIỆUTHAMKHẢO

1. BộLuật Dânsự2015;
2. LuậtCôngchứng2014;
3. LuậtĐất đai2013;
4. Giáo trình kỹ năng hành nghề cơng chứng tập 1,2,3 của nhà xuất bản
Tưpháp.
5. Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định về hóa
đơnchứngtừ.
6. Thơng tư 17/1999/TT-BTM ngày 19/05/1999 quy định về hướng
dẫnkinhdoanhmặthàngđáquý.


×