Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại chi cục thuế huyện đức cơ, tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.5 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

ĐẶNG NGUN HÀ

HỒN THIỆN CƠNGLÊTÁHỒCNQGUPẢHONNLGÝ. THUẾ ĐỐI VỚI
HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN ĐỨC CƠ, TỈNH GIA LAI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM THỊ HUẾ

Gia Lai, 2023

i

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn Thạc sỹ kinh tế " Hồn thiện cơng tác quản lý thuế đối với
hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai " là do
chính tơi thực hiện nghiên cứu và hồn thiện dưới sự hướng dẫn của TS.
Phạm Thị Huế.
Tôi xin cam đoan các tài liệu, số liệu, dẫn chứng mà tôi sử dụng trong


Luận văn là có thật và do bản thân tơi thu thập, xử lý mà khơng có bất cứ sự
sao chép khơng hợp lệ nào.

Gia Lai, ngày tháng năm 2023
NGƯỜI CAM ĐOAN

Đặng Nguyên Hà

ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được sự hướng dẫn tận tình
của TS. Phạm Thị Huế cùng với những ý kiến đóng góp quý báu của các
thầy cô trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường Đại học Lâm
Nghiệp. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới những sự
giúp đỡ quý báu đó.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các Đội Thuế của Chi cục
Thuế huyện Đức Cơ; các phòng, Ban chức năng của huyện Đức Cơ; UBND
các xã, thị trấn, các hộ kinh doanh hoạt động trên địa bàn huyện, các bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn
này. Vì hạn chế về nguồn lực và thời gian, đề tài không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Tơi xin trân trọng tiếp thu các ý kiến phê bình, đóng góp của các
nhà khoa học và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Gia Lai, ngày tháng năm 2023
Tác giả luận văn

Đặng Nguyên Hà


iii

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN NHẬN XÉT

Của người hướng dẫn luận văn thạc sĩ
Họ và tên người hướng dẫn: TS Phạm Thị Huế
Họ và tên học viên: Đặng Nguyên Hà
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Khóa học:
Nội dung nhận xét:
1. Tinh thần, thái độ làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật:
...................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Về năng lực và trình độ chuyên môn:
...................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Về quá trình thực hiện đề tài và kết quả của luận văn:
...................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Đồng ý cho học viên bảo vệ luận văn trước Hội đồng:
□ Có □ Khơng

Hà Nội, ngày……tháng….năm……
Người nhận xét

(Người hướng dẫn ký và ghi rõ họ tên)


iv

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................ii
MỤC LỤC ....................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ..........................................................................ix
MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI
VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ ..........................................................................5

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể .................. 5
1.1.1. Một số khái niệm............................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm, vai trò của hộ kinh doanh cá thể..................................... 8
1.1.3. Nguyên tắc, yêu cầu quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể ...... 9
1.1.4. Quy trình quản lý hộ kinh doanh cá thể ......................................... 11
1.1.5. Nội dung quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể...................... 13

1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh
cá thể ............................................................................................................ 22

1.2.1. Yếu tố về cơ chế, chính sách........................................................... 22
1.2.2. Yếu tố thuộc cơ quan thuế .............................................................. 23
1.2.3. Yếu tố thuộc về hộ kinh doanh........................................................ 25
1.3. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý thuế đối với HKD cá thể ............. 25
1.3.1. Các sắc thuế chủ yếu áp dụng với hộ kinh doanh cá thể ............... 25

1.3.2. Kinh nghiệm về công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể
tại một số Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Gia Lai................................... 31
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...37
2.1. Tổng quan về huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai........................................... 37
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên........................................................................... 37

v

2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội ................................................................. 40
2.1.3. Tổng quan về Chi cục thuế huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai ............... 47
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 53
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu......................................................... 53
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu....................................................... 54
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh....... 55
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................58
3.1. Thực trạng thu thuế các hộ kinh doanh trên địa bàn huyện Đức Cơ, tỉnh
Gia Lai.......................................................................................................... 58
3.1.1. Thực trạng các hộ kinh doanh trên địa bàn huyện Đức Cơ........... 58
3.1.2. Thực trạng thu thuế ........................................................................ 59
3.2. Thực trạng quản lý thuế hộ kinh doanh tại Chi cục thuế huyện Đức Cơ,
tỉnh Gia Lai .................................................................................................. 60
3.2.1. Công tác lập dự toán thu thuế đối với hộ kinh doanh .................... 60
3.2.2. Công tác quản lý người nộp thuế ................................................... 61
3.2.3. Quản lý số lượng các HKD theo ngành nghề kinh doanh.............. 63
3.2.4. Quản lý HKD theo phương pháp tính thuế..................................... 64
3.2.5. Cơng tác quản lý doanh thu, mức thuế phải nộp............................ 65
3.2.6. Công tác quản lý thu nộp thuế, nợ thuế.......................................... 68
3.2.7. Công tác kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật thuế của NNT......72
3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế hộ kinh doanh tại Chi cục
thuế huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai ................................................................. 74

3.3.1. Yếu tố về cơ chế, chính sách........................................................... 74
3.3.2. Yếu tố thuộc cơ quan thuế .............................................................. 75
3.3.3. Yếu tố thuộc về hộ kinh doanh........................................................ 79
3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể
tại Chi cục Thuế huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai ............................................. 80
3.4.1. Kết quả đạt được............................................................................. 80

vi

3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 84
3.5. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế đối với hộ kinh
doanh cá thể tại Chi cục thuế huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai ......................... 89

3.5.1. Định hướng và mục tiêu quản lý thuế hộ kinh doanh tại Chi cục
thuế huyện Đức Cơ trong thời gian tới..................................................... 90
3.5.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế hộ kinh doanh tại Chi cục thuế
huyện Đức Cơ ........................................................................................... 94
3.6. Một số kiến nghị ................................................................................. 101
3.6.1. Đối với cơ quan thuế cấp trên ...................................................... 101
3.6.2. Đối với các cơ quan ban hành chính sách ................................... 101
3.6.3. Đối với chính quyền huyện Đức Cơ ............................................. 103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................................105
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................107
PHỤ LỤC

vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Tên viết tắt Tên đầy đủ
CQT : Cơ quan thuế

CNKD : Cá nhân kinh doanh
ĐKKD : Đăng ký kinh doanh
GTGT : Giá trị gia tăng
HKD : Hộ kinh doanh
KBNN : Kho bạc nhà nước
LXTT : Liên xã thị trấn
NSNN : Ngân sách nhà nước
NNT : Người nộp thuế
NHTM : Ngân hàng thương mại
QLN : Quản lý nợ
TTHT : Tuyên truyền hỗ trợ
THNVDT : Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán
TNCN : Thu nhập cá nhân
UBND : Ủy ban nhân dân
QLT : Quản lý thuế
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt

viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Mức thu Lệ phí mơn bài CNKD phải nộp...................................... 26
Bảng 1.2: Tỷ lệ % tính thuế GTGT cho CNKD ............................................. 28
Bảng 1.3: Thuế suất thuế TNCN cho HKD .................................................... 29
Bảng 1.4: Tổng hợp kết quả quản lý HKD tại Chi cục Thuế huyện Chư Prông
(năm 2021-2023) ............................................................................................. 33
Bảng 1.5: Tổng hợp kết quả quản lý HKD tại Chi cục Thuế huyện Mang
Yang - Đăk Đoa (năm 2021-2023) ................................................................. 35
Bảng 2.2: Chức năng của các đội thuế thuộc Chi cục Thuế huyện Đức Cơ... 50
Bảng 2.3: Kết quả thu NSNN của Chi cục thuế huyện Đức Cơ giai đoạn 2021

- 2023............................................................................................................... 52
Bảng 2.4: Danh sách chọn CNKD điều tra ..................................................... 54
Bảng 3.1: Số lượng HKD cá thể trên địa bàn huyện Đức Cơ......................... 59
Bảng 3.1: Dự toán thu NSNN đối với HKD (2021 -2023) ............................. 61
Bảng 3.2: Danh bạ quản lý hộ kinh doanh trên địa bàn huyện Đức Cơ ......... 63
Bảng 3.3: Phân loại HKD cá thể theo phương pháp quản lý .......................... 64
Bảng 3.4: Doanh thu tính thuế theo ngành nghề............................................. 66
Bảng 3.5: Kết quả thu nộp thuế đối với HKD sử dụng hóa đơn..................... 69
Bảng 3.6: Tổng hợp kết quả thu thuế đối với các HKD ................................. 70
Bảng 3.7: Tổng hợp số thu thuế nợ của HKD................................................. 71
Bảng 3.8: Kết quả kiểm tra hộ nghỉ kinh doanh ............................................. 73
Bảng 3.9: Ý kiến đánh giá của HKD về công tác quản lý thuế và đội ngũ nhân
lực quản lý thuế ............................................................................................... 76
Bảng 3.10: Đánh giá của NNT về đội ngũ nhân lực quản lý thuế của Chi cục
Thuế huyện Đức Cơ ........................................................................................ 76

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Chi cục thuế huyện Đức Cơ ................................. 47
Hình 3.1: Đánh giá của người nộp thuế với chính sách quản lý thuế hiện hành....75
Hình 3.2: Trình độ học vấn của chủ hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện
Đức Cơ ............................................................................................................ 79

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Tại Việt Nam, Thuế được coi là một nguồn tài nguyên quan trọng để


đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Chính sách thuế của
Việt Nam được quy định bởi Luật Thuế và các văn bản pháp luật liên quan
khác. Thuế là một trong những chính sách kinh tế xã hội hết sức quan trọng
của Đảng và Nhà nước ta, là công cụ điều tiết nền kinh tế phát triển theo định
hướng xã hội chủ nghĩa, tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất kinh doanh
phát triển, giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội đất nước. Ngồi ra, thuế cịn
góp phần vào tích luỹ Ngân sách, tăng tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc
dân, góp phần đảm bảo cơng bằng xã hội và hội nhập quốc tế. Với tầm quan
trọng như vậy, Đảng và Nhà nước ta đã xây dựng chiến lược phát triển kinh tế
xã hội cho giai đoạn 2011- 2015 và tầm nhìn cho đến năm 2023 cho một số
lĩnh vực chủ yếu. Một trong nhiều chủ trương được Bộ Chính trị và Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt đó là cải cách và hiện đại hố hệ thống thuế giai
đoạn 2011-2023. Do vậy đòi hỏi ngành thuế phải tập trung nghiên cứu và đề
ra các biện pháp công tác cụ thể, phải tạo cho được sự chuyển biến mới, có
hiệu quả cao trên các lĩnh vực quản lý của ngành.

Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và thực hiện cơng nghiệp hố
- hiện đại hố đất nước hiện nay, chính sách thuế ở nước ta nói chung và tỉnh
Gia Lai nói riêng cịn bộc lộ nhiều vấn đề bất cập. Thuế chưa trở thành công
cụ vừa tăng thu Ngân sách vừa tăng khả năng điều tiết và kích thích nền kinh
tế. Các hành vi trốn thuế, lách thuế của các đối tượng sản xuất kinh doanh vẫn
diễn ra, đây một mặt phản ánh ý thức chấp hành của các đối tượng nộp thuế
chưa cao, mặt khác cũng cho thấy các chính sách thuế và phương pháp tính
thuế của cơ quan thuế chưa bám sát thực tế. Quan điểm về thuế còn phiến
diện, chủ yếu nhằm tận thu cho Ngân sách mà coi nhẹ chức năng thứ hai của
thuế là kích thích sản xuất.

2


Thời gian qua công tác quản lý thuế nói chung và trong lĩnh vực quản
lý thuế hộ kinh doanh nói riêng tại Chi cục Thuế huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai
đã có nhiều chuyển biến tích cực góp phần nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật
thuế của các hộ kinh doanh, hạn chế thất thu thuế và tăng thu cho ngân sách.
Số lượng hộ kinh doanh đưa vào diện quản lý thuế tăng lên, tính đến thời
điểm thu thập số liệu nghiên cứu Chi cục Thuế huyện Đức Cơ đang quản lý
1.133 hộ kinh doanh, được phân chia theo các nhóm ngành nghề gồm: Phân
phối, cung cấp hàng hóa; ngành dịch vụ, xây dựng khơng bao thầu nguyên vật
liệu; ngành sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao
thầu nguyên vật liệu và ngành khác.

Tuy nhiên, trước yêu cầu thực tế thì quản lý thuế trong lĩnh vực hộ kinh
doanh có thể đạt ở mức cao hơn. Hiện tình trạng nợ đọng tuy có giảm nhưng
tỷ lệ vẫn cịn ở mức cao so với yêu cầu của ngành Thuế. Công tác quản lý hộ
và nguồn thu từ hộ kinh doanh vẫn còn thất thu lớn, đối với các hộ đang quản
lý thì tình trạng doanh thu khoán chưa sát doanh thu thực tế kinh doanh, tình
trạng nợ đọng thuế cịn xảy ra… Vì vậy, vấn đề mang tính cấp thiết đặt ra cho
Chi cục Thuế huyện Đức Cơ là phải tìm cho được các giải pháp nhằm tăng
cường công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh là việc làm cần thiết. Xuất
phát từ thực tế trên tôi thực hiện nghiên cứu “Hồn thiện cơng tác quản lý
thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế huyện Đức Cơ, tỉnh Gia
Lai” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế và các yếu tố ảnh
hưởng đến công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại huyện Đức
Cơ, từ đó luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý
thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế huyện Đức Cơ, tỉnh Gia
Lai trong thời gian tới.


3

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác quản lý thuế đối

với hộ kinh doanh cá thể;
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá

thể tại Chi cục Thuế huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai;
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế đối với hộ

kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai;
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế đối với

hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế
huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai.
3.2. Về phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về nội dung:
Công tác thuế và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục
Thuế huyện Đức Cơ.
- Phạm vi không gian:
Đề tài nghiên cứu tại Chi cục Thuế và trên địa bàn huyện Đức Cơ, tỉnh
Gia Lai.
- Phạm vi về thời gian: Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng trong

giai đoạn từ năm 2021 - 2023.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế đối với hộ kinh
doanh cá thể;
- Thực trạng công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi
cục Thuế huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai;
- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế đối với hộ kinh
doanh cá thể tại Chi cục Thuế huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai;

4

- Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế đối với hộ kinh
doanh cá thể tại Chi cục Thuế huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai.
5. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, luận văn được trình bày trong 3
chương sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với hộ kinh
doanh cá thể;

Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.

5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI

HỘ KINH DOANH CÁ THỂ


1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Thuế

Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc đối với các thể nhân và pháp
nhân, được nhà nước quy định thông qua hệ thống pháp luật. Sự ra đời của
thuế gắn liền với sự phân chia xã hội thành các giai cấp đối kháng và sự xuất
hiện của nhà nước.

Thuế là một trong những biện pháp tài chính bắt buộc nhưng phi hình
sự của Nhà nước nhằm động viên một số bộ phận thu nhập từ lao động, từ của
cải, từ vốn, từ các chi tiêu hàng hoá và dịch vụ, từ tài sản của các thể nhân và
pháp nhân nhằm tập trung vào tay Nhà nước để trang trải các khoản chi phí
cho bộ máy nhà nước và các nhu cầu chung của xã hội. Các khoản thu qua
thuế được thể chế bằng luật.

Thuế là khoản đóng góp theo luật định của người nộp thuế cho Nhà
nước nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.

Thuế là hình thức động viên mang tính chất bắt buộc trên nguyên tắc
luật định. Đặc điểm này được thể chế hoá trong hiến pháp của mỗi quốc gia.
Nhà nước dùng quyền lực và sức mạnh để ấn định các thứ thuế, bắt buộc các
tổ chức kinh tế và công dân thực hiện các nghĩa vụ thuế để nhà nước có
nguồn thu ổn định, thường xuyên đảm bảo trang trải các khoản chi trong hoạt
động thường xuyên của Nhà nước mà vẫn ổn định được NSNN. Tổ chức hoặc
cá nhân nào không thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế của mình tức là họ đã vi
phạm pháp luật của quốc gia đó.

Từ những quan điểm về thuế nêu trên, có thể rút ra một số đặc trưng

chung của thuế là:

6

- Thứ nhất, nội dung kinh tế của thuế đặc trưng bởi các mối quan hệ
tiền tệ phát sinh dưới nhà nước và các pháp nhân, các thể nhân trong xã hội.

- Thứ hai, những mối quan hệ dưới dạng tiền tệ này được nảy sinh một
cách khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt - việc chuyển giao thu nhập có
tính chất bắt buộc theo mệnh lệnh của nhà nước.

- Thứ ba, xét theo khía cạnh pháp luật, thuế là một khoản nộp cho nhà
nước được pháp luật quy định theo mức thu và thời hạn nhất định.
1.1.1.2. Quản lý thuế

Quản lý thuế là quá trình hoạch định kế hoạch thuế cũng như chương
trình mục tiêu, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá kết quả thực
hiện so với mục tiêu đề ra, phát hiện những sai sót và gian lận để uốn nắn,
chỉnh sửa trong công tác quản lý ở những kỳ tiếp theo.

Quy trình quản lý thuế ln gắn với q trình nhà quản lý thuế (chủ thể
quản lý) sử dụng các chức năng quản lý tác động tới khách thể quản lý (người
nộp thuế) nhằm đạt được các mục tiêu quản lý. Các chức năng quản lý thuế
bao gồm bốn nhóm cơ bản gắn với quy trình quản lý thuế bao gồm: Nhóm
chức năng hoạch định như lập kế hoạch thuế, chuẩn bị điều kiện thực hiện;
Nhóm chức năng tổ chức như tổ chức bộ máy, tổ chức nhân sự, ra quyết định,
tổ chức hoạt động; nhóm chức năng chỉ đạo như hướng dẫn, phối hợp, điều
chỉnh quá trình thực hiện kế hoạch thuế; nhóm chức năng kiểm tra bao gồm
đo lường, so sánh, đánh giá, cưỡng chế thi hành, đúc rút kinh nghiệm, khen
thưởng, chuẩn bị cho chu kỳ quản lý tiếp theo.


Quản lý thuế là hoạt động của Nhà nước mà cơ quan thuế là đại diện để
nhằm huy động tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo những quy định của
pháp luật về thuế.

Quản lý thuế gồm những hoạt động có tổ chức trong bộ máy nhà nước,
thuộc lĩnh vực hành pháp và tư pháp về thuế của cơ quan thuế các cấp, với
các chức năng nhiệm vụ quyền hạn do luật định, nhằm thực hiện chính sách

7

thuế đã được cơ quan có thẩm quyền thơng qua. Nói cách khác, quản lý thuế
là khâu tổ chức thực hiện chính sách thuế của cơ quan thuế các cấp, là việc
định ra một hệ thống các tổ chức, phân công trách nhiệm cho các tổ chức này,
xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc
thực thi các chính sách thuế nhằm đạt các mục tiêu đã đề ra, trong điều kiện
môi trường quản lý luôn biến động.
1.1.1.3. Hộ kinh doanh cá thể

Theo Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP hướng dẫn thủ tục đăng ký
kinh doanh của Luật doanh nghiệp 2014 thì “HKD do một cá nhân hay một
nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh
doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới 10 lao động và chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”.

Theo Quyết định số 2371/QĐ-TCT ngày 18 tháng 12 năm 2014 của
Tổng Cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành quy trình quản lý thuế đối với
CNKD thì HKD (hay CNKD): là cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành

nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật”.
1.1.1.4. Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể

Tên gọi “Hộ kinh doanh cá thể” được ghi nhận tại hai Nghị định của
Chính phủ về đăng ký kinh doanh là: Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày
03/02/2000: “Hộ kinh doanh cá thể do một cá nhân hoặc một hộ gia đình làm
chủ, kinh doanh tại một địa điểm cố định, không thường xuyên thuê lao động,
khơng có con dấu và chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình đối với
hoạt động kinh doanh” (khoản 1, Điều 17); và Nghị định số 109/2004/NĐ-CP
ngày 02/04/2004: “Hộ kinh doanh cá thể do một cá nhân hoặc hộ gia đình
làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá
mười lao động, khơng có con dấu và chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản
của mình đối với hoạt động kinh doanh” (khoản 1, Điều 24).

8

Đến Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về
đăng ký kinh doanh ra đời, thống nhất với tên gọi “hộ kinh doanh” và được sử
dụng từ đó đến nay.

Theo Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ,
Hộ kinh doanh là: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ
gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của
mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia
đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ
kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ
gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh” (khoản
1, Điều 79).

Đứng trên góc độ Quản lý thuế: Hộ kinh doanh là hộ gia đình, cá nhân,

nhóm cá nhân thực hiện sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là đối tượng
chịu thuế theo quy định tại các Luật thuế hiện hành hoặc/và có thu nhập chịu
thuế theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân.

Với đặc điểm và vai trò của hộ kinh doanh cá thể thì quản lý thuế đối
với hộ kinh doanh cá thể đòi hỏi phải nâng cao vai trò của họ trong đời sống
kinh tế - xã hội. Từ đó đưa ra quan niệm về quản lý thuế đối với hộ kinh
doanh cá thể như sau:

Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể là hoạt động tổ chức, điều
hành và giám sát của cơ quan thuế nhằm đảm bảo các hộ kinh doanh cá thể
chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của
pháp luật. Hệ thống các chính sách về thuế được ban hành điều chỉnh đối
tượng là các hộ kinh doanh cá thể, nhằm mục đích thúc đẩy sản xuất, kinh
doanh phát triển, tạo điều kiện các hộ gia đình, cá nhân kinh doanh nâng cao
thu nhập, cải thiện đời sống, đóng góp tích cực vào Ngân sách Nhà nước.
1.1.2. Đặc điểm, vai trò của hộ kinh doanh cá thể
1.1.2.1. Đặc điểm của hộ kinh doanh

- Đặc điểm về sở hữu: HKD mang tính chất của một hộ gia đình, hoạt
động dựa vào vốn, tài sản và sức lao động của những người trong gia đình.

9

- Về qui mô sản xuất kinh doanh nhỏ, trình độ chun mơn quản lý chủ
yếu từ kinh nghiệm.

- Số lượng HKD lớn, đa dạng về đối tượng, hình thức, ngành nghề, địa
bàn và thời gian hoạt động.


- Do có số lượng lớn, kinh doanh nhỏ lẻ nên nhìn chung ý thức tuân thủ
pháp luật còn khá thấp.
1.1.2.2. Vai trò của hộ kinh doanh

- HKD cá thể góp phần tạo việc làm, sử dụng số lượng lớn lao động,
góp phần tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo.

- HKD cá thể huy động được một khối lượng lớn vốn, khai thác tiềm
năng, sức sáng tạo trong dân, thúc đẩy sản xuất phát triển.

- HKD cá thể góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao
động ở nông thôn.

- HKD cá thể tạo ra mạng lới phân phối lưu thơng hàng hóa đa dạng,
rộng khắp về tận vùng sâu vùng xa.

- HKD cá thể phát triển góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo
nguồn thu ổn định và ngày càng tăng cho NSNN.
1.1.3. Nguyên tắc, yêu cầu quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể
1.1.3.1. Nguyên tắc quản lý

- Tuân thủ pháp luật:
Nguyên tắc này chi phối hoạt động của các bên trong quan hệ quản lý
thuế bao gồm cả cơ quan Nhà nước và người nộp thuế. Nội dung của nguyên
tác này là quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan quản lý; quyền và nghĩa vụ của
người nộp thuế đều do pháp luật quy định. Trong quan hệ quản lý, các bên
liên quan có thể được lựa chọn những hoạt động nhất định nhưng phải trong
phạm vi quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- Đảm bảo tính hiệu quả:
Giống như mọi hoạt động quản lý khác, hoạt động quản lý thuế phải

tuân thủ nguyên tắc hiệu quả. Các hoạt động quản lý thuế được thực hiện, các

10

phương pháp quản lý được lựa chọn phải đảm bảo số thu vào NSNN là lớn
nhất theo đúng luật thuế. Đồng thời, chi phí quản lý thuế là tiết kiệm nhất. Ví
dụ như sự lựa chọn quy trình, thủ tục về thuế rõ ràng, đơn giản phù hợp với
điều kiện thực tiễn nhất định và trình độ của người nộp thuế sẽ hứa hẹn mang
lại nguồn thu cao hơn do tiết kiệm được chi phí vận hành bộ máy thu thuế và
chi phí của người nộp thuế so với việc áp dụng một quy trình, thủ tục phức
tạp hơn.

- Thúc đẩy ý thức tự tuân thủ của người nộp thuế:
Để đảm bảo hoạt động thu, nộp thuế đúng pháp luật, Nhà nước nào
cũng tăng cường các hoạt động quản lý đối với người nộp thuế. Trong điều
kiện quản lý thuế hiện đại sự tăng cường vai trò của Nhà nước theo hướng tập
trung vào kiểm tra, kiểm soát kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế phù hợp với
quy định của pháp luật (kiểm tra sau), đồng thời tạo điều kiện cho người nộp
thuế chủ động lựa chọn cách thức khai thuế và nộp thuế phù hợp với hoạt
động kinh doanh của mình, tơn trọng tính tự giác của người nộp thuế. Để đảm
bảo nguyên tắc này cần có hệ thống các văn bản pháp luật thuế đầy đủ, rõ
ràng, phù hợp; có các chế tài đủ mạnh để trừng phạt các vi phạm pháp luật
thuế và có tác dụng răn đe.
- Công khai, minh bạch:
Công khai minh bạch là một trong những nguyên tắc quan trọng của
quản lý thuế. Ngun tắc cơng khai địi hỏi mọi quy định về quản lý thuế, bao
gồm pháp luật thuế và các quy trình, thủ tục thu nộp thuế phải cơng bố công
khai cho NNT và tất cả những tổ chức, cá nhân có liên quan được biết.
Nguyên tắc minh bạch đòi hỏi các quy định vê quản lý thuế rõ ràng, đơn giản,
dễ hiểu và diễn đạt sao cho chỉ có thể hiểu theo một cách nhất qn, khơng

hiểu theo nhiều cách khác nhau. Nguyên tắc minh bạch cũng đòi hỏi không
quy định những ngoại lệ trong thực thi pháp luật thuế, theo đó, cơ quan thuế
hoặc cơng chức thuế được quyết định áp dụng những ngoại lê cho là để hoạt


×