UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA LÝ - HÓA - SINH
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM
SINH HỌC ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ
NĂNG SUẤT CỦA CÂY DƯA LEO (Cucumis sativus L.)
TẠI THÀNH PHỐ TAM KỲ, TỈNH QUẢNG NAM
Sinh viên thực hiện:
ĐOÀN THỊ PHONG
MSSV: 2113012746
CHUYÊN NGÀNH: SƯ PHẠM SINH-KTNN
KHÓA: 2013-2017
Cán bộ hướng dẫn
ThS. TRẦN THỊ PHÚ
MSCB: 1114
Quảng Nam, tháng 4 năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi dưới sự hướng dẫn
của ThS. Trần Thị Phú.
Các số liệu và kết quả nêu trong khóa luận là trung thực và chưa từng
được cơng bố ở bất cứ cơng trình nào khác.
Tác giả
Đoàn Thị Phong
LỜI CẢM ƠN
Qua q trình thực hiện đề tài này, tơi đã nhận sự quan tâm giúp đỡ của
thầy cô và bạn bè. Qua đây tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến:
- Th.S Trần Thị Phú – cơ giáo đã tận tình hướng dẩn, chỉ bảo tơi suốt qúa
trình thực hiện đề tài.
- BGH trường ĐH Quảng Nam đã tạo điều kiện, cơ sở vật chất cho chúng
tơi có thể hồn thành tốt đề tài nghiên cứu.
- Qúy thầy cô giáo trong tổ bộ môn Sinh đã cho phép chúng tơi sử dụng
thiết bị, hóa chất và dụng cụ thí nghiệm để thực hiện đề tài.
- Gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực
hiện cơng trình nghiên cứu.
Tác giả
Đoàn Thị Phong
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu Các chữ viết tắt
CTĐC Công thức đối chứng
CT1
CT2 Công thức 1
CT3 Công thức 2
CTTN Công thức 3
VST Cơng thức thí nghiệm
Vướn sinh thái
X Trung bình
RCBD Complete Block Design
SVĐC So với đối chứng
Độ lệch chuẩn
SD Probability valua
P Kiểm định giả thuyết
T
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Số hoa cái của cây dưa leo sau khi sử dụng chế phẩm (số hoa)
Bảng 3.2. Số lá của cây dưa leo sau khi dùng chế phẩm sinh học (số lá)
Bảng 3.3. Diện tích lá sau khi sử dụng chế phẩm (dm2)
Bảng 3.4. Đường kính thân cây sau khi dùng chế phẩm sinh học (cm)
Bảng 3.5.Số cành của cây sau khi dùng chế phẩm(số cành)
Bảng 3.6. Thời gian tua cuốn trung bình của cây dưa leo ( ngày )
Bảng 3.7. Trọng lượng tươi của cây sau khi sử dụng chế phẩm (g)
Bảng 3.8. Trọng lượng khô của cây sau khi sử dụng chế phẩm sinh học (g)
Bảng 3.9. Hàm lượng nước tổng số (%) sau khi sử dụng chế phẩm sinh học
Bảng 3.10. Số quả trên cây sau khi sử dụng chế phẩm sinh học (quả/cây)
Bảng 3.11. Khối lượng quả sau khi sử dụng chế phẩm sinh học (g)
Bảng 3.12. Đường kính quả sau khi sử dụng chế phẩm sinh học (cm)
Bảng 3.13. Chiều dài quả sau thu hoạch (cm)
Bảng 3.14. Số quả bị sâu bệnh hại của các công thức (quả/cây)
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Số hoa cái của cây dưa leo
Biểu đồ 3.2. Số lá của cây dưa leo
Biểu đồ 3.3. Diện tích lá của cây dưa leo
Biểu đồ 3.4. Đường kính thân cây dưa leo
Biểu đồ 3.5. Số cành của cây dưa leo
Biểu đồ 3.6. Thời gian tua cuốn của cây dưa leo
Biểu đồ 3.7. Trọng lượng tươi của cây dưa leo
Biểu đồ 3.8. Trọng lượng khô của cây dưa leo
Biểu đồ 3.9. Hàm lượng nước tổng số của cây dưa leo
Biểu đồ 3.10. Số quả thu được
Biểu đồ 3.11. Khối lượng quả
Biểu đồ 3.12. Đường kính quả
Biểu đồ 3.13. Chiều dài quả
Biểu đồ 3.14. Số quả bị sâu bệnh hại
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Tưới nước cho cây con
Hình 1.2. Làm dàn cho cây, khi cây bắt ðầu ra tua cuốn.
Hình 1.3. Thụ phấn cho hoa cái
Hình 1.4. Bệnh thối trái non
Hình 1.5. Bệnh thối gốc
MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU................................................................................................ 1
1.1. Lý do chọn đề tài............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu của đề tài .......................................................................................... 1
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................... 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 2
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu.................................................................. 2
1.4.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm..................................................................... 2
1.4.3. Xác định các chỉ tiêu về sinh trưởng và phát triển của cây dưa leo............. 2
1.4.4. Xác định các chỉ tiêu sinh lý của cây dưa leo .............................................. 2
1.4.5. Xác định các chỉ tiêu về năng suất và chất lượng của cây dưa leo .............. 2
1.4.6. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................ 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 4
1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ở Tam Kỳ .................................................. 4
1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 4
1.1.2. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 4
1.1.3. Chế độ khí hậu và thời tiết vụ Đông Xuân 2016 – 2017 tại TP Tam Kỳ..... 5
1.1.3.1. Nhiệt độ ..................................................................................................... 5
1.1.3.2. Độ ẩm ........................................................................................................ 5
1.1.3.3. Lượng mưa ................................................................................................ 5
1.2. Sơ lược về cây dưa leo .................................................................................... 6
1.2.1. Nguồn gốc .................................................................................................... 6
1.2.2. Phân loại....................................................................................................... 6
1.2.3.1. Đặc điểm sinh học ..................................................................................... 6
1.2.3.2. Đặc điểm sinh thái .................................................................................... 7
1.2.4. Giá trị của cây dưa leo ................................................................................. 7
1.3. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây dưa leo ......................................................... 8
1.3.1. Kỹ thuật trồng cây dưa leo ........................................................................... 8
1.3.2.Chăm sóc cây dưa leo ................................................................................... 9
1.3.3. Phịng trừ sâu hại........................................................................................ 11
1.3.4. Phòng trừ bệnh thối trái non....................................................................... 11
1.3.5. Bệnh thối gốc ............................................................................................. 12
1.4. Tình hình nghiên cứu dưa leo trong và ngồi nước ...................................... 12
1.4.1. Tình hình nghiên dưa leo trên thế giới ....................................................... 12
1.4.2. Tình hình nghiên cứu dưa leo ở Việt Nam................................................. 13
1.5. Tình hình nghiên cứu sử dụng chế phẩm trên cây trồng ................................ 14
1.5.1. Cơ sở khoa học của việc sử dụng chế phẩm sinh học ................................. 14
1.5.2. Tình hình nghiên cứu sử dụng chế phẩm sinh học trên thế giới và ở Việt
Nam ...................................................................................................................... 14
1.5.2.1. Tình hình nghiên cứu sử dụng chế phẩm sinh học trên thế giới ............... 14
1.5.2.2. Tình hình nghiên cứu sử dụng chế phẩm sinh học tại Việt Nam............... 14
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 16
2.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 16
2.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 16
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu................................................................ 16
2.2.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm................................................................... 16
2.2.3. Phương pháp bón phân cho mỗi công thức................................................ 17
2.2.4. Phương pháp nghiên cứu các chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển của cây dưa
leo ......................................................................................................................... 18
2.2.4.1. Chỉ tiêu sinh trưởng của lá ..................................................................... 18
2.2.4.2. Chỉ tiêu sinh trưởng của thân ................................................................. 18
2.2.4.3. Nghiên cứu về các chỉ tiêu phát triển của cây dưa leo ........................... 19
2.2.4.4. Chỉ tiêu sinh lý của cây dưa leo .............................................................. 19
2.2.4.5. Chỉ tiêu về năng suất của cây dưa leo .................................................... 19
2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu.......................................................................... 20
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BIỆN LUẬN............................... 21
3.1. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học đến các chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển
của cây dưa leo ..................................................................................................... 21
3.1.1. Ảnh hưởng của chế phẩm đến sự sinh trưởng của cây dưa leo.................. 21
3.1.1.1. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học đến số hoa của cây dưa leo ............ 21
3.1.1.2. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học đến số lá của cây dưa leo ............... 22
3.1.1.3. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học đến diện tích lá của dưa leo ........... 24
3.1.1.4. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học đến đường kính thân của giống dưa
leo ......................................................................................................................... 26
3.1.1.5. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học đến số cành của cây dưa leo........... 28
3.1.2. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học đến sự phát triển của cây dưa leo ...... 29
3.2. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học đến các chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa của cây
dưa leo .................................................................................................................. 30
3.2.1. Trọng lượng tươi ........................................................................................ 30
3.2.2. Trọng lượng khô của cây sau khi sử dụng chế phẩm sinh học .................. 32
3.2.3. Hàm lượng nước tổng số ............................................................................ 33
3.3. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học đến các chỉ tiêu về năng suất và chất
lượng của cây dưa leo .......................................................................................... 35
3.3.1. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học đến số quả trên cây dưa leo ............... 35
3.3.3. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học đến đường kính quả của cây dưa leo...... 38
3.3.4. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học đến chiều dài quả ............................... 39
3.3.5. Ảnh hưởng của chế phẩm đến số quả bị sâu bệnh ..................................... 40
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................. 41
1. Kết luận ............................................................................................................ 41
2. Kiến nghị .......................................................................................................... 41
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 45
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Rau là loại cây trồng có nhiều chất dinh dưỡng và là thực phẩm cần thiết
không thể thiếu trong đời sống nhân dân. Đặc biệt khi lương thực và các loại thức
ăn giàu đạm đã được đảm bảo thì nhu cầu về rau xanh lại càng gia tăng, như một
nhân tố tích cực trong cân bằng dinh dưỡng và kéo dài tuổi thọ. Ngành sản xuất
rau cung cấp cho chúng ta sản phẩm của các loại cây rau hằng năm. Dưa leo là
một bộ phận quan trọng trong sản xuất nông nghiệp.
Dưa leo (Cucumis sativus L.) thuộc họ bầu bí, là một trong những loại rau
ăn trái được sử dụng rộng rãi trong bữa ăn hằng ngày dưới dạng quả tươi, trộn,
muối dưa đóng hộp,… Ngồi ra dưa leo cịn là mặt hàng có giá trị xuất khẩu. Dưa
leo có thời gian thu hoạch dài liên tục nên việc đảm bảo thời gian cách ly sau khi
sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và bón phân đạm vào thời kì ra hoa, đậu quả là khó
khăn. Hiện nay, các sản phẩm rau quả trên thị trường được đánh giá độ an tồn dựa
trên tiêu chí là khơng chứa các vi sinh vật gây bệnh, hàm lượng các kim loại nặng,
dư lượng nitrat, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật khơng vượt q mức tiêu chuẩn
cho phép. Với thói quen bón phân khơng có chừng mực, khơng cân đối hợp lý, chỉ
quan tâm đến đặc điểm hình thái bên ngồi của cây là một trong những nguyên
nhân dẫn đến bón dư thừa đạm, tồn dư thuốc bảo vệ thực vật. Điều này không chỉ
ảnh hưởng đến sức khỏe của người sản xuất, đến mơi trường mà cịn ảnh hưởng
đến sức khỏe của người tiêu dùng. Để góp phần vào việc nâng cao năng suất, chất
lượng, sản xuất rau quả an tồnvà đề xuất phân bón thích hợp cho dưa leo chúng
tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm sinh học
đến sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây dưa leo (Cucumis sativus
L.) tại thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá ảnh hưởng của 1 số loại chế phẩm sinh học đến sinh trưởng,
phát triển, năng suất và chất lượng của cây dưa leo.
- Xác định được chất lượng các chế phẩm sinh học trong sản xuất thực
tiễn và tuyên truyền việc ứng dụng công nghệ sạch trong sản xuất đến nông dân.
1
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Cây dưa leo F1.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Địa điểm : Đề tài được thực hiện trong vụ Đông - Xuân tại vườn thực
nghiệm Sinh – Bảo Vệ Thực Vật, Khoa Lý – Hóa – Sinh, Trường Đại Học
Quảng Nam.
Thời gian nghên cứu: 09 / 2016 _ 04 /2017
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Tìm hiểu các tài liệu trong sách, báo, tạp chí khoa học, các đề tài đã
nghiên cứu về ảnh hưởng của phân bón đến cây trồng, thơng tin trên mạng.
Thu thập và tổng hợp các thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Đọc sách, bài nghiên cứu khoa học
1.4.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí theo khối hồn tồn ngẫu nhiên Randomized
Complete Block Design (RCBD) với 4 công thức và 3 lần nhắc lại.
1.4.3. Xác định các chỉ tiêu về sinh trưởng và phát triển của cây dưa leo
- Chỉ tiêu sinh trưởng của lá
- Chỉ tiêu sinh trưởng của thân
- Chỉ tiêu phát triển của cây dưa leo
1.4.4. Xác định các chỉ tiêu sinh lý của cây dưa leo
- Xác định trọng lượng tươi của cây dưa leo.
- Xác định trọng lượng khô của cây dưa leo.
- Xác định hàm lượng nước tổng số của cây dưa leo.
1.4.5. Xác định các chỉ tiêu về năng suất và chất lượng của cây dưa leo
- Xác định số quả trên cây.
- Xác định khối lượng quả trên cây.
- Xác định đường kính quả.
- Xác định quả bị sâu bệnh hại.
2
1.4.6. Phương pháp xử lý số liệu
- Số liệu thu thập được xử lí bằng phương pháp thống kê sinh học bằng
phần mềm excel.
3
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ở Tam Kỳ
1.1.1. Vị trí địa lý
Chúng tôi làm thực nghiệm trong vườn thực nghiệm – Bảo vệ thực vật,
nằm trong khuôn viên trường ĐH Quảng Nam, ngoài sau khu A2. Bên tay phải
của nhà giữ xe.Thuộc địa bàn phường An Mỹ - TP Tam Kỳ.
Tam kỳ là thành phố trung tâm nằm phía Nam của tỉnh Quảng Nam. Tọa
độ địa lý: 15º34'33” vĩ độ Bắc, 108º28'30” kinh độ Đơng, phía Nam giáp huyện
Núi Thành, phía Bắc giáp huyện Phú Ninh và Thăng Bình, phía Tây giáp huyện
Phú Ninh, phía Đơng giáp biển Đơng. Tam Kỳ là trung tâm kinh tế, chính trị, văn
hóa, khoa học của tỉnh Quảng Nam, là địa phương có bề dày truyền thống yêu
nước và phong trào cách mạng.
1.1.2. Điều kiện tự nhiên
Thành phố có địa hình nhìn chung nghiêng theo hướng Tây Nam và Đơng
Bắc. Thành phố có địa hình tương đối bằng phẳng. Ở phía Bắc, phía Đơng, phía
Nam và có nhiều đồi núi ở phía Tây. Độ dốc trung bình của nội thị từ 2% đến
4%.Cao độ trung bình của các khu vực ven sông và khu trung tâm thay đổi từ 2m
đến 4m. Địa hình khu vực phía Tây của thành phố có cao độ hơn so với mực
nước biển 6m và những quả đồi nằm tách biệt có đỉnh ở độ cao đến tới 40m.
Thành phố Tam Kỳ có địa hình vùng đồng bằng duyên hải Nam Trung
Bộ. Là vùng chuyển tiếp từ dạng đồi núi cao phía Tây, thấp dần xuống vùng
đồng bằng, thêm bồi của các con sơng trước khi đổ ra biển đơng.[21]
Đất đai có dạng đồi thấp, đồng bằng được tạo thành do bồi tích của sơng, biển và
q trình rửa trơi. Hướng dốc chung của địa hình từ Tây sang Đơng. Nhìn chung
địa hình tồn khu vực bị chia cắt nhiều bởi các sơng, suối thuộc lưu vực của sông
Trường Giang.
Địa hình ở vườn thực nghiệm bằng phẳng, khơng có đá, đất hơi khơ.Muốn
trồng cây đạt hiệu quả và có năng suất cao thì cần phải bón vơi, cải tạo đất.
4
1.1.3. Chế độ khí hậu và thời tiết vụ Đơng Xuân 2016 – 2017 tại TP Tam Kỳ
Vụ Đông Xuân 2016 – 2017, nằm vào tháng 10 – 04.
1.1.3.1. Nhiệt độ
Nhiệt độ là một trong những yếu tố quan trọng trong việc trồng dưa.Giúp
dưa sinh trưởng và phát triển bình thường. Nhiệt độ các tháng của vụ Đông Xuân
như sau:
- Tháng 10 có nhiệt độ trung bình:26,6ºC
- Tháng 11 có nhiệt độ trung bình: 25,2ºC
- Tháng 12 có nhiệt độ trung bình: 22,6ºC
- Tháng 1 có nhiệt độ trung bình: 25,5ºC
- Tháng 2 có nhiệt độ trung bình: 23,1ºC
- Tháng 3 có nhiệt độ trung bình: 23,3ºC[20]
1.1.3.2. Độ ẩm
Độ ẩm là lượng hơi, nước tồn tại trong khơng khí.Độ ẩm ảnh hưởng đến
quá trình sinh trưởng và phát triển đối với cây trồng. Độ ẩm các tháng của vụ
Đông Xuân:
- Tháng 10 có độ ẩm trung bình là 91%
- Tháng 11 có độ ẩm trung bình là 93%
- Tháng 12 có độ ẩm trung bình là 96%
- Tháng 1 có độ ẩm trung bình là 90%
- Tháng 2 có độ ẩm trung bình là 83%
- Tháng 3 có độ ẩm trung bình là 90%[20]
Qua số liệu trên cho ta thấy độ ẩm của các tháng là khác nhau.Độ ẩm này
các VSV rất dễ phát sinh nhất là nấm và sau bệnh hại.
1.1.3.3. Lượng mưa
Lượng mưa là một trong những yếu tố quan trọng trong quá trình trồng
trọt. Cuối năm 2016 đến đầu năm 2017, với nước ta nói chung và TP Tam Kỳ nói
riêng thì trong khoảng thời gian này có lượng mưa nhiều. Cụ thể như sau:
- Tháng 10: Có lượng mưa trung bình đo được là 528,7mm
- Tháng 11: Có lượng mưa trung bình đo được là 565,2mm
5
- Tháng 12: Có lượng mưa trung bình đo được là 1205,3mm
- Tháng 1 : Có lượng mưa trung bình đo được là 124,8mm
- Tháng 2 : Có lượng mưa trung bình đo được là 167,5mm
- Tháng 3: Có lượng mưa trung bình đo được là 12,8mm.[20]
1.2. Sơ lược về cây dưa leo
1.2.1. Nguồn gốc
Được biết ở Ấn Độ cách nay hơn 3.000 năm, sau đó được lan truyền dọc
theo hướng Tây Châu Á, Châu Phi và miền Nam Châu Âu. Dưa leo được trồng ở
Trung Quốc từ thế kỹ thứ VI và hiện nay được trồng rộng rãi khắp nơi trên thế
giới. Dưa leo cung cấp nhiều vitamin và khoáng chất. Trái dưa leo chứa 96%
nước và 100g trái tươi cho 14 calo; 0,7 mg protein; 24 mg calcium; vitamin A 20
IU; vitamin C 12 mg; vitamin B1 0,024 mg; vitamin B2 0,075 mg và niacin 0,3
mg.[19]
1.2.2. Phân loại
Giới (regnum) : Plantae
Ngành : Hạt kín ( Angiosperm)
Bộ (ordo) : Cucurbitales
Họ (familia) : Cucurbitaceae
Chi (genus) : Cucumis
Loài (species) : C. Sativus[14]
1.2.3. Đặc điểm sinh học và sinh thái của cây dưa leo
1.2.3.1. Đặc điểm sinh học
Rễ: Rễ ưa ẩm, không chịu khô hạn, ngập úng, tập trung ở tầng mặt đất từ
15 – 20cm.[8]
Thân: Thuộc loại thân thảo, đặc tính leo bị, thân mảnh, có chiều cao trung
bình 1 – 1,5m, thân dưa có lơng cứng ngắn có khả năng phân cành cấp 1 và cấp
2.[8]
Lá: Lá mầm và lá thật. Lá mọc đối xứng quanh trục thân. Lá thật có 5
cánh, chia thùy nhọn hoặc có dạng chân vịt, lá dạng trịn. Trên lá có nhiều lơng
cứng và ngắn.[18]
6
Hoa: Hoa có màu vàng. Đường kính hoa từ 2-3cm, chủ yếu là hoa đơn
tính, hoa được thụ phấn nhờ cơn trùng (trừ hoa lưỡng tính).[18]
Qủa: Có hình thn dài, màu xanh. Khi chín quả thường nhẵn hoặc có
gai.[1]
1.2.3.2. Đặc điểm sinh thái
- Nhiệt độ: Nhiệt độ thích hợp cho dưa tăng trưởng là 30ºC và ban đêm là
24-26ºC.[5]
- Ánh sáng: Dưa leo thuộc nhóm cây ưa ánh sáng ngày ngắn. Độ dài chiếu
sáng thích hợp cho cây sinh trưởng và phát dục là 10 - 12 giờ/ngày. Nắng chiều
có tác dụng tốt đến hiệu suất quang hợp, làm tăng năng suất, chất lượng quả và
rút ngắn thời gian lớn của quả. Cường độ ánh sáng thích hợp cho dưa leo trong
phạm vi 15000-17000lux.[5]
- Độ ẩm: Quả dưa leo chiếm tới 95% nước nên yêu cầu về độ ẩm cho cây
rất lớn. Mặt khác do bộ lá lớn , hệ số thoát nước cao nên dưa leo là cây đứng đầu
về nhu cầu nước trong họ bầu bí. Độ ẩm thích hợp cho dưa leo 85 - 95%, độ ẩm
khơng khí 90 - 95%. Cây dưa leo rất yếu chịu hạn. Thiếu nước cây khơng những
sinh trưởng kém mà cịn tích luỹ lượng Cucurbitaxina là chất gây đắng trong quả.
Thời kỳ cây ra hoa, tạo quả yêu cầu lượng nước cao nhất.[5]
- Đất: Do bộ rễ kém phát triển, sức hấp thụ của rễ lại kém nên dưa leo yêu
cầu nghiêm khắc về đất trồng hơn các cây khác trong họ. Đất trồng thích hợp là
đất có thành phần cơ giới nhẹ như đất cát pha, đất thịt nhẹ, độ pH thích ứng 5,5 -
6,5.[6]
1.2.4. Giá trị của cây dưa leo
Dưa leo thường được coi là 1 món ăn chơi hay trang trí các món ăn. Trong
khi đó, khơng chỉ chứa nhiều nước và muối khống, thứ rau tuyệt vời ít calo này
cịn rất giàu dinh dưỡng. Và cách bảo quản cũng như chế biến sẽ quyết định giá
trị dinh dưỡng và an toàn của loại quả bổ dưỡng này.[18]
Là một trong những loại rau rất ít calo, 100g dưa leo chỉ cung cấp 15 calo.
Dưa leo không chứa chất béo no hoặc cholesterol. Vỏ dưa leo là nguồn chất xơ
tốt giúp giảm táo bón và có tác dụng bảo vệ chống ung thư đại tràng nhờ loại bỏ
7
những hợp chất độc trong ruột.[18]
Là nguồn kali rất tốt, một chất điện giải quan trọng trong tế bào. 100g dưa
leo cung cấp 147 mg kali nhưng chỉ cung cấp 2 mg natri. Kali là chất điện giải
thân thiện với tim, giúp giảm huyết áp và nhịp tim nhờ đối kháng lại tác dụng của
natri.
Dưa leo có đặc tính lợi tiểu nhẹ, có lẽ là nhờ lượng muối thấp, hàm lượng
nước tự do và kali. Đặc tính này giúp kiểm sốt tình trạng tăng cân và huyết áp
cao.
Điều đáng ngạc nhiên là loại quả này có lượng vitamin K cao, cung cấp
khoảng 17 µg vitamin K/100 g. Vitamin K có vai trị quan trọng đối với xương
do nó thúc đẩy hoạt động tạo xương. Vitamin này cũng đã được xác định vai trò
trong điều trị bệnh nhân nhờ hạn chế tổn thương tế bào thần kinh trong não.[18]
1.3. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây dưa leo
1.3.1. Kỹ thuật trồng cây dưa leo
- Thời vụ : Có thể trồng quanh năm, tuy nhiên dưa leo tăng trưởng tốt vào
mùa mưa hơn mùa khô. Các vụ trồng khác nhau có thuận lợi và khó khăn khác
nhau:
+ Vụ hè thu: Gieo tháng 5-6, thu hoạch tháng 7-8 dương lịch, đây là thời
vụ chính trồng dưa leo giàn. Mùa này dưa cho năng suất cao, ít sâu bệnh và đỡ
cơng tưới nước.[14]
+ Vụ Thu Đông: Gieo tháng 7-8, thu hoạch thàng 9-10 dương lịch, do
mưa nhiều, cây có cành lá xum x, cho ít hoa trái. Trong thời kỳ trổ bông nếu
gặp mưa liên tục vào buổi sáng thì cây đậu trái kém hoặc non dễ bị thối, vụ này
dưa dễ bị bệnh đốm phấn nên thời gian thu hoạch ngắn.[14]
+ Vụ Đông Xuân: Gieo tháng 10-11, thu hoạch tháng 12-1 dương lịch,
dưa leo bò và dưa leo dàn đều trồng được. Vụ này thời tiết lạnh, thường có dịch
bọ trĩ và bệnh đốm phán phát triển.[14]
+ Vụ Xuân Hè: Gieo tháng 1-2, thu hoạch tháng 3-4 dương lịch, mùa này
nhệt độ cao thích hợp cho dưa leo trồng đất.[14]
- Chuẩn bị hạt giống: Ngâm hạt giống dưa leo vào nước ấm khoảng 30 -
8
35°C từ 2 - 3 tiếng, sau đó vớt hạt ra rửa lại bằng nước sạch và ủ vào khăn ẩm ở
nhiệt độ 27 - 30°C trong vòng 3 - 5 ngày, phải luôn giữ độ ẩm cho bọc ủ và kiểm
tra thấy hạt giống nứt ra và nảy mầm thì đem gieo.[13]
- Ươm hạt: Dùng khay xốp để ươm hạt, cho lượng đất vào khay, đất tơi
xốp, giàu dinh dưỡng, đủ độ ẩm. Dùng tay ấn xuống đất tạo lỗ sâu 1cm, gieo hạt
vào đất, mỗi lỗ gieo 1 hạt và phủ một lớp đất mỏng lên, khi gieo xong phun nước
cho đất ẩm, bao phủ khay ươm bằng túi nylong, đặt chậu ươm bên cạnh nơi có
ánh nắng ấm. Sau 1 tuần gieo, hạt sẽ nhú mầm. Khi cây con cao khoảng 10 -
15cm, cây cứng cáp thì bứng chuyển ra trồng ngoài đất.[13]
- Làm đất trồng: Do bộ rễ của dưa leo phát triển yếu nên phải làm đất kỹ:
Đất đảm bảo yêu cầu tơi, xốp, đủ ẩm và sạch cỏ dại.[6]
1.3.2.Chăm sóc cây dưa leo
- Giai đoạn thứ nhất.
Trong 2 tuần đầu tiên sau khi trồng cây, thường xuyên tưới nước cho cây
vào mỗi buổi buổi sáng sớm và chiều. Phủ phân chuồng, phân gà, rơm rạ hoặc cỏ
khô ở mặt đất xung quanh cây để giữ ẩm cho đất.[12]
Hình 1.1. Tưới nước cho cây con
-Giai đoạn thứ 2.
Trong tuần thứ 3 bón đạm + lân + kali, hồ vào nước để tưới cho cây.
Phun chế phẩm sinh học giúp cây phát triển thân, lá và rễ.
Ở thời điểm khoảng 2 - 3 tuần sau khi trồng, cây dưa chuột bắt đầu phát
9
triển thân lá và các tua cuốn, lúc này bắt đầu tiến hành làm giàn cho cây.[12]
Hình 1.2. Làm dàn cho cây, khi cây bắt đầu ra tua cuốn.
- Giai đoạn 3.
Thời điểm cây được 1 tháng sau khi trồng là giai đoạn cây dưa leo cần
được chăm sóc kỹ nhất để đảm bảo sự phát triển của cây. Cần tưới nhiều nước và
trộn phân lân, đạm, kali, urê hòa vào nước tưới cho cây để tăng dinh dưỡng cho
cây phát triển và ra hoa. Sau khi tưới phân xong nên tưới nước lại để tránh phân
làm cháy rễ cây. Thường xuyên nhặt sạch cỏ.[12]
- Giai đoạn 4: Dưa leo ra hoa kết trái.
Thời điểm này nhu cầu dinh dưỡng của cây tăng gấp đơi, do đó phải tăng
cường tưới nước.
Tiến hành thụ phấn cho cây để đậu quả nhiều.[12]
10
Hình 1.3. Thụ phấn cho hoa cái
1.3.3. Phòng trừ sâu hại
- Bọ trĩ: thường trập trung ở các đọt non để chích hút nhựa cây, làm dưa
chùn ngọn không phát triển được và tác nhân lây lan bệnh do virus.[13]
Để phịng trừ bọ trĩ chúng tơi chăm sóc cho cây sinh trưởng tốt. Trong mùa
khơ nóng, tưới đều đặn bằng cách phun nước để cho đám dưa ẩm và mát, hạn chế
bọ trĩ phát triển. diệt trừ bằng các loại thuốc như: Confidor.[13]
- Sâu xanh ăn lá: Thường cắn phá lá và vỏ trái làm lá bị hư hại, vỏ trái bị
sẹo, diệt trừ bằng các loại thuốc như: Polytrin, Karate, Sherpa.[13]
1.3.4. Phòng trừ bệnh thối trái non
Hình 1.4. Bệnh thối trái non
Bệnh thối trái non do nấm Choanephora cucurbitarum hay nấm
Phytophthora sp gây ra. Bệnh gây thiệt hại nặng trong mùa mưa.
Bệnh gây hại trên lá, trái và gốc thân, vùng bị bệnh có dấu hiệu bị úng
nước chuyển sang màu đen và thối nhũn. Bệnh thường xuất hiện ở giai đoạn cây
cho ra hoa và thụ phấn, bệnh tấn công ở lá, hoa và trái non, trong thời điểm 5 - 7
ngày hoa cho ra trái, bệnh gây hại khiến trái bị thối đen, trái non bị rụng hoặc bị
teo lại. Bệnh nặng có thể gây thối cả rễ, làm cây chết.
bệnh gây hại chủ yếu vào mùa mưa khi nhiệt độ và độ ẩm thấp nên cần
phải chú ý đến lượng nước tưới cho cây, không nên tưới nước quá nhiều khiến
đất bị ngập úng. Làm đất khơ thống, thốt nước tốt.
Nếu phát hiện dấu hiệu bệnh thì nên hạn chế tưới nước vào buổi chiều.
11