Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Tài liệu môn giáo dục thể chất lớp 10 (bóng chuyền)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.85 KB, 24 trang )

Sỉ GIÁO DìC VÀ ĐÀO T¾O TP. Hà CHÍ MINH
TR£äNG THPT ĐÀO S¡N TÂY

TÀI LIÞU MƠN GIÁO DìC THÂ CHÂT KHÞI LâP 10 – BĨNG CHUN
(tài lißu dành cho hác sinh dùng đà ôn t¿p/ hác t¿p môn giáo díc thà chÃt)
Nhóm CM: Giáo díc thà chÃt

NM HàC 2023 – 2024

PHN 1: KIắN THC CHUNG

CHợ : Sỵ DỡNG CC YắU Tị Tỵ NHIấN V DINH DÊốNG RẩN

LUYịN SC KHOắ Vặ PHT TRIN TH CHT

I. Khái nißm vÁ sđc kho¿

Sức khoẻ đ°ợc xem là một trạng thái hoàn toàn thoải mái cả về thể chất, tinh thẩn và
các mối quan há xã hội, chứ không chỉ đon thuần là khơng có bánh tật gì (theoTổ chức Y
tế Thế giới, World Health Organization - WHO), trong đó:

- Về sức khoẻ tinh thẩn: có tinh thẩn lạc quan, tích cực, thoải mái, biết cách đ°ong
đầu với những khó khn, mát mỏi trong cuộc sống.

- Về sức khoẻ thể chất: có sự dẻo dai, khoẻ mạnh của co bắp, khả nng chống chọi
với bánh tật cũng nh° chịu đựng các điều kián khơng có lợi từ mơi tr°ßng tự nhiên.

- Về sức khoẻ xã hội: có các mối quan há bạn bè, hồ nhập tốt với mọi ng°ßi và đ°ợc
xã hội, nhà tr°ßng, gia đình chấp nhận.

Để có một sức khoẻ tốt, chúng ta cẩn:


- Biết cách giữ gìn vá sinh cá nhân.
- Có thói quen vận động và tập luyán thể thao đều đặn.
- Có chế độ dinh d°ỡng hợp lí.
II. Vai trũ mụi trÔồng t nhiờn trong t¿p lun thà díc thà thao

Trong cuộc sống hằng ngày nói chung và hoạt động thể dục thể thao nói riêng, mỗi
chúng ta đều cẩn đến các yếu tố của mơi tr°ßng tự nhiên nh° khơng khí, n°ớc, ánh
sáng,... để nâng cao sức khoẻ và phát triển thể chất. Viác sử dụng các yếu tố có lợi của
thiên nhiên bằng cách kết hợp chặt chẽ viác sử dụng các điều kián tự nhiên sẵn có khi tập
lun nh°: tắm n°ớc, tắm nắng, tắm khơng khí,... giúp tng thêm hiáu quả cho quá trình
rèn luyán sức khoẻ.

Th°ßng xuyên tập luyán thể dục thể thao trong các mơi tr°ßng ánh sáng, khơng khí,
n°ớc khác nhau giúp cho há thống thần kinh trung °¡ng thích nghi với sự thay đổi đột
ngột của thßi tiết, phịng chống đ°ợc các bánh th°ßng gặp nh° cảm lạnh, cảm nắng, cảm
gió. Nh° vậy, các yếu tố thiên nhiên đ°ợc xem nh° một ph°¡ng tián độc lập để tng
c°ßng sức khoẻ, nâng cao nng lực hoạt động. Tuy nhiên, trong q trình sử dụng các
yếu tố của mơi tr°ßng tự nhiên cần chú ý sửdụng các ph°¡ng tián có tác động khác nhau
đối với c¡ thể và mức độ cần đ°ợc tng lên một cách từ từ.

1. Tắm nắng
Tắm nắng là một ph°¡ng pháp có cách thức thực hián đ¡n giản và không tốn kém.

Luyán tập tắm nắng tốt nhất vào buổi sáng, tránh tắm nắng vào lúc nắng gay gắt và khi

ánh nắng đã quá yếu (chỉ nên tắm nắng vào buổi sáng từ 6 - 8 giß sáng, tránh tắm nắng
quá 30 phút). Ph°¡ng pháp tắm nắng tốt nhất là tắm nắng bằng vận động (tập luyán thể
dục thể thao d°ới nắng).

Viác th°ßng xuyên tắm nắng hợp lí và thßi gian thích hợp giúp c¡ thể hấp thụ tốt

calcium và phosphorus, làm cho x°¡ng chắc khoẻ, giảm các triáu chứng viêm và đau c¡,
tng c°ßng khả nng của há mißn dịch và có thể ngn ngừa đ°ợc nhiều loại ung th° khác
nhau.

2. Tắm khơng khí

Tắm khơng khí chủ yếu là lợi dụng sự kích thích của nhiát độ mơi tr°ßng tác động
vào c¡thể.Đâỵcũng là một ph°¡ng pháp luyán tập đ¡n giản, có tác dụng tốt tới sự phát
triển thể chất, đổng thßi khơng bị hạn chế bái thßi tiết, điều kián sân bãi hay vị trí tập
lun.

Có nhiều cách thức lun tập tắm khơng khí nh° tng thßi gian vận động ngồi trßi,
ngủ á ngồi trßi, các hoạt động dã ngoại,... Lun tập tắm khơng khí một cách th°ßng
xun sẽ làm c¡ thể thích ứng với sự thay đổi của thßi tiết, tránh đ°ợc những bánh tật có
thể xảy ra nh°: cảm lạnh, cảm gió, cảm nắng.

Thßi điểm tắm khơng khí tốt nhất là vào buổi sáng, lúc đẩu tắm khơng khí trong
khoảng 15 phút, sau đó tng thêm 5 phút mỗi tuần nh°ng tối đa khơng q 2 giß. Bắt đẩu
tập lun từ khơng khí ấm rổi đến khơng khí lạnh vừa đến khơng khí lạnh.

Khi lun tập tắm khơng khí nên mặc ít quần áo, nếu thßi tiết q lạnh thì nên tắm
khơng khí á trong nhà hoặc cần kết hợp với các hoạt động thể thao, song phải á n¡i
khơng khí l°u thơng và cẩn kết hợp vi tp luyỏn th dc sỏng.

3. Tm nÔóc

Trong điều kián thßi tiết, khí hậu gió mùa của n°ớc ta thì viác tắm n°ớc là khá phổ
biến và đã n sâu vào đòi sống hằng ngày. Tắm n°ớc cịn đ°ợc xem là một sinh hoạt định
kì th°ßng nhật của con ng°ßi, mỗi mùa, mỗi lứa tuổi cần có chế độ, cách thức thực hián
để bảo đảm sức khoẻ.


Tắm n°ớc rất có lợi cho sự phát triển và rèn luyán của co thể bái vì n°ớc truyền nhiát
nhanh hon so với khơng khí từ 25 - 28 lần, sự kích thích của n°ớc lạnh vào da sẽ làm các
mạch máu co giãn, kích thích sự điều tiết á thần kinh trung °ong, từ đó giúp co thể ta
thích ứng đ°ợc với sự thay đổi của mơi tr°ßng tự nhiên, nâng cao khả nng đề kháng của
c¡ thể để chống chọi với bánh tật đ°ợc tốt h¡n.

Mỗi lần tắm n°ớc chỉ khoảng từ 10 đến 15 phút với nhiát độ vừa phải (từ 24 - 30 °C)
đ°ợc cho là phù hợp với mọi lứa tuổi và bảo vá sức khoẻ.

Trong tập lun các mơn thể thao, ngồi viác sử dụng các yếu tố thiên nhiên nh° trên
để rèn luyán sức khoẻ, chúng ta cũng cẩn đảm bảo tốt vá sinh mơi tr°ßng trong tập lun.
Khi tập ngồi trßi nên chọn n¡i tập lun thống mát, khơng khí trong lành, sân bãi dụng
cụ sạch sẽ, an toàn,... Nếu tiến hành tập luyán trong phòng cần chú ý há thống thơng gió
thơng thống, sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ trang thiết bị đầy đủ, an tồn. Có nh° vậy, viêc

tập luyán sẽ mang lại hiáu quả cao.

III. Dinh dÔộng trong rốn luyòn sủc kho v phỏt trin th cht

1. Vai trũ cùa dinh dÔộng

Dinh dng l viỏc cung cấp các

d°ỡng chất cần thiết theo dạng thức

n cho các tế bào trong c¡ thể để duy

trì sự sống. D°ỡng chất (còn gọi là


chất dinh d°ỡng) là những chất hay

hợp chất hố học có vai trị duy trì,

phát triển sự sống, nâng cao hoạt

động của c¡ thể thông qua quá trình

trao đổi chất và th°ßng đ°ợc cung

cấp qua đ°ßng n uống. Đối với con

ng°ßi, chất dinh d°ỡng đ°ợc cung

cấp chính qua các bữa n mỗi ngày. Hình 2. Một số thực phẩm cung cấp chất béo
Học sinh độ tuổi trung học phổ

thông (16 - 18 tuổi) nằm trong nhóm

tuổi trẻ vị thành niên. Chế độ d°ỡng trong giai

đoạn trẻ vị thành niên là hết sức quan trọng, vì lứa

tuổi này phát triển với tốc độ rất nhanh cả về

chiều cao và cân nặng, cùng với nhiều biến đổi về

tâm, sinh lí, nội tiết, sinh dục,... do đó cẩn đảm

bảo các nhóm chất dinh d°ỡng thiết yếu trong mỏi bữa n nh° chất bột đ°ßng


(carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (protein), vi chất dinh d°ỡng, chất x¡,...

a. Chất bột đường: là nguồn cung cấp nng l°ợng chính cho c¡ thể, chiếm 60 - 70%
tổng nng l°ợng trong các bữa n. Nguồn thức n chứa nhiều chất bột đ°ßng nhất là các
hạt ngũ cốc, hạt họ đậu, gạo, bột mì, khoai sắn,...

Nhu cẩu chất bột đ°ßng cho độ tuổi vị thành niên là khoảng 300 - 400 g mỗi ngày.
Hình 1. Chất bột đ°ßng có trong các hạt ngũ cốc

b. Chất béo: là nguồn cung cấp nng l°ợng cao (1 g chất béo tạo ra 9 kcal), là thành
phẩn không thể thiếu trong q trình phát triển của con ng°ßi. Chất béo đ°ợc tìm thấy
trong thực phẩm có nguồn gốc động vật và thực vật. Chất béo thực vật th°ßng có trong
bo thực vật, dầu tinh luyán, dầu mè,... Chất béo động vật có trong trứng, mỡ lợn, mỡ gà,
dầu cá,...

Chất béo giúp cho c¡ thể hấp thu các vitamin, đặc biát là các vitamin tan trong dầu,
chẳng hạn vitamin A, D, E, K và đóng vai trị quan trọng trong q trình làm đơng máu
tự nhiên. Trung bình, c¡ thể cần khoảng 15 - 25 g chất béo mỗi ngày. Tuy nhiên, với
ng°ßi á độ tuổi vị thành niên thì nhu cầu này cao h¡n, khoảng 40 - 50 g mỗi ngày.

c. Chất đạm: là thành phần cấu trúc c¡ bản, nguyên liáu cẩn thiết để xây dựng há c¡
x°¡ng, giúp tng c°ßng sức đề kháng của c¡ thể. Chất đạm có nhiều trong các loại đậu,
trứng, sữa, tôm, cua, thịt, cá,...

Trung bình mỗi ngày, ng°ßi á độ tuổi vị thành niên cần 60 - 70 g chất đạm. Chất
đạm đ°ợc hấp thụ vào c¡ thể d°ới dạng các amino acid, là thành phẩn chính của các

Hình 4. Một số vi chất dinh dưỡng cẩn thiết cho cơthể


kháng thể giúp c¡ thể chống lại các bánh truyền nhißm, là nguyên vật liáu cần thiết để
xây dựng và tái tạo tế bào trong c¡ thể.

d.Vi chất dinh dưỡng: bao gổm các loại vitamin (vitamin A, c, E, K,...) và các chất
vi khoáng (calcium (Ca), sắt (Fe), kẽm (Zn), iodine (I),...). Vitamin và các chất vi khoáng
trên là các chất cần thiết cho c¡ thể.
Các chất này có hàm l°ợng tuy thấp
nh°ng rất quan trọng và bắt buộc
phải có trong khẩu phẩn n hằng
ngày.

-Vitamin A: giúp bảo vá và

phòng ngừa các bánh về mắt. Ngồi

ra, nếu thiếu vitamin A thì da sẽ khơ,

tng sừng hố nang lơng, bề mặt da

th°ßng nổi gai,...

-Vitamin C: là chất chống oxi

hoá, tham gia vào các phản ứng oxi Hình 3. Một số thực phẩm cung câp chất đạm

hoá - khửtrong co thể, là các yếu tố cẩn thiết cho viác tổng hợp collagen (một chất gian

bào á thành mạch, tạo mô liên kết, da, x°ong, rng,...).

-Vitamin E: bảo vá chất béo trong co thể khơng bị oxi hố. Ngồi ra, loại vitamin này


cũng là chất chống oxi hoá chủ yếu, chống lại các gốc tự do.

Nếu n uống thiếu các chất vi khống thì co thể sẽ phát sinh nhiều bánh nh°thiếu

máu (do thiếu sắt), b°ớu cổ (do thiếu iodine), cịi x°ong á trẻ em, lỗng x°ong á ng°ßi

lớn (do thiếu calicum),...

e. Chất xơ: là thành phần của thành tế bào thực vật, có tác dụng hỗtrợtiêu hố cho co
thể. Chất xo có nhiều trong các loại rau, cù, quả,...

Mặc dù co thể con ng°ßi khơng
thể hấp thụ chất xo nh°ng nếu khẩu
phần hằng ngày có nhiều chất xo sẽ
hạn chế đ°ợc tình trạng béo phì, các
bánh về tim mạch; phịng tránh táo
bón do giúp đ°a nhanh chất thải ra
khỏi đ°ßng tiêu hố. Tuy nhiên,
chúng ta khơng nên n q nhiều chất
xo vì có thể sê bị cản trá viác hấp thu
các d°ỡng cht cn thit

2. Ch ỏ dinh dÔộng hởp lớ

Dinh dng đóng vai trị quan

trọng trong viác tối °u hố khả nng

mißn dịch của c¡ thể, giúp nâng cao


sức khoẻ và phát triển thể chất á trẻ vị

thành niên. Do đó, chế độ n uống hợp

lí sẽ giúp cung cấp đầy đủ nng l°ợng,

chất dinh d°ỡng theo những nhu cầu

dinh d°ỡng đ°ợc đề ra và đảm bảo

cân bằng giữa các chất dinh d°ỡng. Hình 6. Tháp dinh dưỡng
(Nguón: Viện Dinh dưỡng Quốc gia)

Vấn đề sử dụng quá nhiều hay

quá ít haỵthiếucân đối giữa các nhóm chất dinh d°ỡng đều gây nguy hại đến sức khoẻ và

hạn chế sự phát triển thể chất átrẻ vị thành niên, đổng thßi cịn là ngun nhân gây ra

nhiều loại bánh tật, chẳng hạn cịi

x°¡ng, béo phì, cao huyết áp, bánh

tim,...

Trong hoạt động thể dục thể Hình 5. Chất xơ chủ yếu có trong các loại rau, củ, quả
thao, để có kết quả tập luyán và thi
đấu tốt, ngồi viác th°ßng xun
lun tập, các em cần có chế độ

dinh d°ỡng hợp lí nhằm tng khả
nng hồi phục, giúp c¡ thể luôn
đ°ợc khoẻ mạnh. Một chế độ dinh
d°ỡng hợp lí cần có sự cân bằng tỉ
lá nng l°ợng đ°ợc cung cấp tu các
chất đạm, chất béo, chất bột đ°ßng,
chất khống vi l°ợng, chất x¡,...

PHÄN 2: THÂ THAO Tỵ CHN BểNG CHUYN

Chù 1:
SĂ LÊờC LịCH Sỵ PHT TRIN - MT Sị IU LU¾T C¡ BÀN VÀ SÂN

T¾P, DìNG Cì VÀ THI ĐÂU BểNG CHUYN
BI 1:
SĂ LÊờC LịCH Sỵ PHT TRIN MễN BểNG CHUYÂN TRÊN THÊ GIâI VÀ
VIÞT NAM

I. SÂ lÔởc lòch s hỡnh thnh v phỏt trin mụn Bóng chuyÁn trên thê giãi
1. Lßch sÿ hình thành mơn Bóng chun

Mơn thể thao Bóng chuyền ra đßi á Mĩ (Hoa Kì) vào khoảng nm 1895 do một giáo
viên thể dục tên là William G. Morgan nghĩ ra với tên gọi ban đầu là Mintonette. Thßi
điểm đó, với luật ch¡i đ¡n giản, nó đ°ợc xem nh° là một trò ch¡i vận động nhẹ nhàng
cho học sinh. Đến nm 1896, cái tên Mintonette đã đ°ợc đổi thành Volleyball (Bóng
chuyền). Môn thể thao này tiếp tục phát triển á Bắc Mĩ và nhanh chóng lan rộng ra các
khu vực khác trên toàn thế giới. Trải qua nhiều nm, các luật ch¡i do Morgan thiết lập đã
đ°ợc điều chỉnh để thuận lợi nhất cho ng°ßi ch¡i. Sau h¡n 125 nm phát triển, từ một
hình thức ch¡i đ¡n giản, Bóng chuyền ngày nay đã trá thành một mơn thể thao hồn
chỉnh cả về nội dung và hình thức thi đấu.


William G. Morgan (1870 - 1942)
(Nguon: FIVB)

2. Lßch sÿ phát triÃn mơn Bóng chun trên thê giãi
Cùng với sự thu hút, hấp dẫn và phát triển rộng rãi của mơn Bóng chuyền, một c¡
quan điều hành quốc tế cho mơn Bóng chuyền đã đ°ợc thành lập vào nm 1947. Tháng
4/1947, đại biểu của 14 n°ớc gồm: Bỉ, Brazil, Tiáp Khắc (Cộng hoà Czech cũ), Ai Cập,
Pháp, Hà Lan, Hungari, Italia, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Romania, Uruguay, Mĩ và Nam T°
(gồm các n°ớc Cộng hoà Bosnia-Hercegovina, Croatia, Macedonia, Montenegro, Serbia

và Slovenia ngày nay) đã gặp nhau tại thủ đô Paris (Pháp) để tiến hành thành lập Liên
đồn Bóng chuyền Quốc tế (Federation Internationale de Volleyball, viết tắt là FIVB). á
hội nghị này, ơng Paul Libaud (ng°ßi Pháp) đ°ợc bầu làm Chủ tịch đầu tiên của FIVB.

Tháng 10/1949 Liên đồn Bóng chuyền Quốc tế đã tổ chức Giải vơ địch thế giới
Bóng chuyền nam và Giải vơ địch châu Âu Bóng chuyền nữ, tổ chức lần đầu tiên tại
Praha,Tiáp Khắc (Cộng hoà Czech cũ). Hai đội Bóng chuyền nam, nữ Liên Xơ cũ đã
giành đ°ợc chức vơ địch.

Sự ra đßi của Giải vô địch thê giới vào nm 1949 dành cho nam và vào nm 1952
dành cho nữ đã tạo c¡ sá cho sự phát triển mạnh mẽ của môn thể thao này cho đến thế kỉ
XXI.

Nm 1964, lần đầu tiên mơn Bóng chuyền đ°ợc đ°a vào ch°¡ng trình thi đấu chính
thức của Thế vận hội Olympic tại Tokyo (Nhật Bản). Đây là cột mốc quan trọng đánh
dấu sự phát triển phổ biến của trò ch¡i trên phạm vi toàn thế giới.

Từ nm 1964 đến nay, tr°ớc yêu cầu phát triển của môn thể thao phạm vi tồn cẩu,
Bóng chuyền đã có nhiều thay đổi về luật lá, cũng nh° chiến thuật thi đấu của vận động

viên khơng ngừng phát triển và hồn thián. Chính những điều này đã làm tng tính hấp
dẫn cho mơn Bóng chuyền cũng nh° khích lá sựxuất hián của nhiều vận động viên °u tú
và các đội mạnh trên thế giới.

Các đội tuyển Bóng chuyền nữ có thành tích thi đấu đ°ợc xếp hàng đẩu trên thế giới
những nm gần đây là các đội của các n°ớcTrung Quốc, Mĩ, Brazil, Italia,... á các đội
nam là Brazil, Mĩ, Ba Lan, Nga,...

Bóng chuyền hián là một trong nm môn thể thao quốc tế lớn. FIVB là liên đoàn thể
thao quốc tế lớn nhất trên thế giới với 222 liên đoàn quốc gia trực thuộc, trụ sá chính đặt
tại thành phố Lausanne,Thuỵ Sĩ.

Tổ chức FIVB hián nay bao gổm 5 liên đồn châu lục: Liên đồn Bóng chuyền châu
Á (bao gồm cả châu Đại D°¡ng) (Asian Volleyball Confederation, AVC), Liên đồn
Bóng chuyền Nam Mĩ (Confederacion Sudamericana de Voleibol, CSV), Liên đồn
Bóng chuyền châu Phi (Confederation Africaine de Volleyball, CAVB), Liên đồn Bóng
chuyền châu Âu (Confederation Européenne de Volleyball, CEV), Liên đồn Bóng
chuyền Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Caribbean (North, Central America and Caribbean
Volleyball Confederation, NORCECA).

Hoạt động chính của FIVB là hoạch định và tổ chức các sự kián Bóng chuyền. Một
số giải đấu chính do FIVB tổ chức nh° Thế vận hội Olympic, Giải vô địch Bóng chuyền
thế giới, Giải Cup thế giới, Giải vơ địch trẻ thế giới, Giải vô địch các châu lục,...

II. SÂ lÔởc lòch s hỡnh thnh v phỏt trin mụn Búng chuyn ỗ Viòt Nam

Theo các nhà nghiên cứu, Bóng chuyền xuất hián á Viát Nam khoảng nm 1920 -
1922, đ°ợc du nhập vào n°ớc ta bằng nhiều con đ°ßng khác nhau. Thßi kì đầu, mơn
Bóng chuyền chỉ phổ biến trong giới học sinh ng°ßi Hoa á Hà Nội, Hải Phịng và một số
thành phố khác.


Nm 1927, trận thi đấu Bóng chuyền đầu tiên đ°ợc tổ chUc giữa ng°ßi Hoa á Hải

Phòng và Hà Nội.

Nm 1928, giải Bóng chuyền đầu tiên đ°ợc tổ chUc á miền Bắc giữa 2 đội, một đội
ng°ßi Viát Nam và một đội ng°ßi Pháp.

Sau tháng 8/1945, cùng với sự phát triển của phong trào thể dục thể thao nói chung,
mơn Bóng chuyền cũng từng b°ớc má rộng tới các vùng và mọi miền trong cả n°ớc, với
số l°ợng ng°ßi tham gia đơng đảo h¡n.

Nm 1956, Hội Bóng chuyền Viát Nam đ°ợc thành lập nhằm quản lí và có kế hoạch
phát triển Bóng chuyền sâu rộng trong quần chúng, nâng cao thành tích cho các đội tuyển
Bóng chuyền Viát Nam.

Tháng 3/1957, giải Bóng chuyền tồn miền Bắc lần thứ nhất đ°ợc tổ chức d°ới sự
chỉ đạo trực tiếp của Hội Bóng chuyền Viát Nam và ủy ban Thể dục Thể thao Trung
°¡ng.

Tháng 10/1957, đội tuyển Bóng chuyền Viát Nam đ°ợc thành lập, tham dự giải đấu
của 4 n°ớc gồm Viát Nam-Trung Quốc - Triều Tiên - Mông cổ tại thủ đơ Bình Nh°ỡng,
Cộng hồ Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Nm 1963, đội tuyển Bóng chuyền n°ớc ta tham gia đại hội GANEFO lần I tại
Indonesia và xếp hạng 5 (hạng nhất thuộc về Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên).

Giai đoạn 1954 - 1974, đ°ợc sự quan tâm lãnh đạo của Nhà n°ớc về phong trào thể
dục thể thao nói chung và mơn Bóng chuyền nói riêng, phong trào quần chúng tham gia
tập luyán Bóng chuyền đã đ°ợc phát triển khá nhanh chóng và lan rộng khắp từ thành thị

đến nơng thơn. Tính đến nm 1964, tồn miền Bắc có tới 20 000 đội Bóng chuyền nam,
nữ, trong đó có 13 đội hạng A nam và 13 đội hạng A nữ (2 đội Bóng chuyền nam, nữ
tr°ßng Đại học Bách Khoa Hà Nội).

Nm 1966, đội tuyển Bóng chuyền nam và nữ Viát Nam đã tham gia Đại hội
GANEFO châu Á lần II tại Cambodia và xếp thứ 3.

Nm 1968, giải vơ địch tồn miền Bắc có 14 đội hạng A nam và 13 đội hạng A nữ
tham gia.Tham gia giải lẩn này cịn có đội tuyển của các tr°ßng: đội tuyển nam,
nữtr°ßng Đại học Mỏ-Địa chất, đội tuyển nam tr°ßng Đại học Bách khoa Hà Nội, tr°ßng
Cán bộ Thể dụcthểthaoTrung ¯¡ng (nay là tr°ßng Đại học Thể dụcThể thao Bắc
Ninh),...

Từ nm 1975 đến nay, đất n°ớc hồ bình, thống nhất, đã tạo c¡ hội thuận lợi để
phong trào Bóng chuyền phát triển rộng khắp đất n°ớc. Hằng nm, từ c¡ sá đến trung
°¡ng đều tổ chức các giải Bóng chuyền cho các đối t°ợng á hầu hết các tỉnh, thành,
ngành. Số đội tham gia thi đấu ngày càng tng, trình độ chun mơn của vận động viên
và các đội cũng không ng°ng đ°ợc nâng cao.

Nm 1979, lần đầu tiên tổ chUc Giải vơ địch Bóng chuyền tồn quốc, đội Bộ t° lánh
Biên phịng giành chức vơ địch.

Tháng 8/1991, tại Hà Nội, Đại hội Hiáp hội Bóng chuyền Viát Nam lần II đã quyết
định đổi tên Hiáp hội Bóng chuyền Viát Nam thành Liên đồn Bóng chuyền Viát Nam
(Volleyball Federation of Vietnam, VFV) nhằm thống nhất tổ chUc, xây dựng và phát
triển phong trào Bóng chuyền cả n°ớc. Liên đồn Bóng chuyền Viát Nam là thành viên
chính thức của FIVB và AVC.

Từ nm 1990 đến nay, phong trào Bóng chuyền n°ớc ta phát triển mạnh mẽ trên
phạm vi toàn quốc, các giải đấu hạng A, đội mạnh quốc gia do Liên đồn Bóng chuyền

Viát Nam tổ chUc luôn đ°ợc sự quan tâm, cổ vũ đông đảo của quần chúng. Các đội
tuyển nữ Bóng chuyền có thành tích thi đấu đ°ợc xếp hàng đẩu quốc gia nhUng nm gần
đây là các đội Bộ T° lánh Thơng tin, VTV-Bình Điền-Long An, Ngân hàng Công th°¡ng
Viát Nam,... à các đội tuyển nam là đội Thành phố Hổ Chí Minh, Sanest Khánh Hồ,
Tràng An- Ninh Bình,Thể cơng, Biên phịng,... Cùng với các mơn thể thao khác, Bóng
chuyền là một trong những môn thể thao hấp dẫn đ°ợc đ°a vào nội dung thi đấu chính
thUc của Hội khoẻ Phù Đổng các cấp và đ°ợc đơng đảo học sinh tham gia tập lun
th°ßng xuyên.

Cùng hoà nhập với phong trào thế thao quốc tế, trong những nm gẩn đây, Viát Nam
đã tổ chUc thành cơng nhiều giải thi đấu Bóng chuyền quốc tế và khu vực. Các đội tuyển
Bóng chuyền nam và nữ n°ớc ta luôn đ°ợc đánh giá là có khả nng phát triển cao trong
khu vực Đơng Nam v chõu .

BI 2: MT Sị IẫU LUắT CĂ BÀN VÉ SÂN T¾P, DìNG Cì VÀ THI ĐÂU
BĨNG CHUN: (Trích Lu¿t Bóng chun cïa FIVB nm 2021)

Bóng vào cuộc bằng phát bóng do vận động viên phát bóng qua l°ới sang sân đối
ph°¡ng. Một pha bóng chỉ kết thúc khi bóng chạm sân đấu, ra ngoài hoặc một đội bị
phạm lỗi.

Trong Bóng chuyền, đội thắng mỗi pha bóng đ°ợc một điểm. Khi đội đỡ phát bóng
thắng một pha bóng, đội đó ghi đ°ợc một điểm đổng thßi giành đ°ợc quyền phát bóng và
các vận động viên đội đó thực hián di chuyển xoay vịng một vị trí theo chiều kim đổng
hổ.

I. SÂN T¾P, DìNG Cì

1. Sân thi đÃu (ĐiÁu 1)
Khu vực sân đấu gổm sân thi đấu và khu tự do. Sân thi đấu Bóng chuyền có hình chữ


nhật và đối xứng, kích th°ớc 18 X 9 m, xung quanh là khu tự do rộng tối thiểu 3 m về tất
cả mọi phía. Khoảng không tự do là khoảng không gian trên khu sân đấu mà khơng có
vật cản nào, có chiều cao tối thiểu 7 m tính từ mặt sân (H.1).

Hình 1. Các kích thước quy chuẩn của sân bóng chuyn
2. LÔói (iu 2)

Li c cng ngang trên đ°ßng giữa sân. Chiều cao mép trên của l°ới nam là 2,43
m và của nữ là 2,24 m.

Hai bng giới hạn màu trắng dài 1 m, rộng 5 cm đặt á hai bên đẩu l°ới thẳng góc với
giao điểm của đ°ßng biên dọc và đ°ßng giữa sân. Bng giới hạn là một phần của l°ới.

Hai cột giới hạn (ng-ten) đ°ßng kính 10 mm dài 1,8 m đặt đối nhau á hai bên l°ới,
đ°ợc buộc chặt sát với mép ngoài mỗi bng giới hạn. Phẩn cột giới hạn cao hon l°ới 80
cm, đ°ợc son xen kẽ các đoạn màu t°ong phản nhau, mỗi đoạn dài 10 cm. Cột giới hạn là
một phẩn của l°ới và giới hạn 2 bên của khoảng khơng gian bóng qua trên l°ới (H.2).

Hình 2. Các kích thước quy chuẩn của lưới bóng chuyền
3. Các tiêu chn cïa bóng (ĐiÁu 3)

Bóng phải là hình cầu trịn, làm bằng da mềm hoặc da tổng hợp, trong có ruột bằng
cao su hoặc chất liáu t°ong tự. Màu sắc của bóng phải sáng đổng màu, hoặc phối hợp các

màu.
Chu vi của bóng: 65 - 67 cm, khối l°ợng của bóng là 260 - 280 g. Áp lực bên trong

của bóng: từ 0,30 đến 0,325 kg/cm2.


II. CÁCH TÍNH ĐIÂM VÀ TỔ CHC TRắN U
1. Ôởc mỏt im, thng mỏt hiòp, thng trn u (iu 6)
1.1. Ôởc mỏt im

Đội ghi đ°ợc một điểm khi:
- аa bóng chạm sân đối ph°ong.
- Do đội đối ph°¡ng phạm lỗi.
-Đội đối ph°¡ng bị phạt.
1.2. Thắng mát hißp
Đội thắng một hiáp (trừ hiáp thứ 5 - hiáp quyết thắng) là đội đ°ợc 25 điểm tr°ớc và
h¡n đội kia ít nhất 2 điểm.Tr°ßng hợp hồ 24 - 24, phải đấu tiếp cho đến khi h¡n nhau 2
điểm (26 - 24, 27 - 25,...).
1.3. Thắng tr¿n đâu
Đội thắng trận là đội thắng 3 hiáp đấu. Trong tr°ßng hợp hồ 2-2, hiáp quyết định
(hiáp 5) đấu đến 15 điểm và đội thắng phải h¡n ít nhất 2 điểm.

2. TỔ chđc tr¿n đÃu (ĐiÁu 7)

2.1. Bßc thm
Tr°ớc trận đấu, trọng tài thứ nhất cho bốc thm để chọn quyền °u tiên đội nào phát

bóng tr°ớc và đội nào chọn sân á hiáp thứ nhất. Nếu thi đấu hiáp thứ 5 (hiáp quyết định),
phải tiến hành bốc thm lại.

2.2. Đái hình thi đÃu cïa đái
Mỗi đội phải ln có 6 cẩu thủ khi thi đấu. Đội hình thi đấu ban đầu chỉ rõ trật tự

xoay vòng của các cầu thủ trên sân. Trật tự này phải giữ đúng suốt hiáp đấu.

2.3. Vß trí (H.3)

-Tại thßi điểm vận động viên phát bóng đánh bóng đi thì trừ vận động viên này, các

cầu thủ của mỗi đội phải đứng đúng vị trí trên sân mình theo đúng trật tự xoay vịng.
- Vị trí của các vận động viên đ°ợc xác định theo thứ tự nh° sau:
+ Ba vận động viên đứng dọc theo l°ới là những vận động viên hàng tr°ớc: vị trí

số 4 (tr°ớc bên trái), số 3 (tr°ớc giữa) và số 2 (tr°ớc bên phải).
+ Ba vận động viên còn lại là các vận động viên hàng sau: Vị trí số 5 (sau trái), số

6 (á sau giữa) và 1 (sau bên phải).
- Xác định và kiểm tra vị trí các vận động viên bằng vị trí bàn chân chạm đất.
- Sau khi bóng đã phát đi, các vận động viên có thể di chuyển và đứng á bất kì vị trí

nào trên sân của mình và khu tự do.
2.4. Xoay vòng (H.3)

Thứtựxoaỵ vòng theo đội hình đng kí đầu mỗi hiáp, cn cứ theo đó để kiểm tra trật
tự phát bóng và vị trí các vận động viên trong suốt hiáp đấu.

Khi đội đỡ phát bóng giành đuợc quyền phát bóng, các vận động viên của đội phải

xoay một vị trí theo chiều kim đồng hổ: vận động viên á vị trí số 2 chuyển xuống vị trí số
1 để phát bóng, vận động viên á vị trí số 1 chuyển sang vị trí số 6,...

Hình 3. Vị trí và trật tự xoay vòng của các câu thủ

III. CÁCH THðC ĐÁNH BÓNG (ĐiÁu 9)

Mỗi đội phải thi đấu trong khu vực sân đấu và phần không gian của mình.Tuy nhiên,
có thể cứu bóng từ ngồi khu tự do.


1. Sß lÅn ch¿m bóng cïa đái

- Một đội có quyền chạm bóng tối đa 3 lần (khơng kể chắn bóng) để đua bóng sang
sân đối ph°¡ng.

- Chạm bóng liên tiếp: Một vận động viên khơng đ°ợc chạm bóng hai lần liên tiếp.

- Cùng chạm bóng: Hai hoặc ba vận động viên có thể chạm bóng trong cùng một
thßi điểm. Khi hai (hoặc ba) vận động viên trong đội cùng chạm bóng thì tính hai (hoặc
ba) lần chạm bóng (trừchắn bóng). Nếu các vận động viên cùng cố đánh bóng nh°ng chỉ
có một ng°ßi chạm bóng thì tính một lẩn chạm.

- Hỗ trợ đánh bóng: Trong khu vực sân đấu, vận động viên không đ°ợc phép nhận
sự hỗ trợ của đồng đội hoặc bất cứ vật gì để giúp đánh bóng.

2. Tính chÃt cïa ch¿m bóng
Bóng phải đ°ợc đánh đi khơng giữ lại, khơng ném. Bóng có thể nảy ra theo bất cứ

h°ớng nào và có thể chạm nhiều phần trên c¡ thể nh°ng phải liền cùng một lúc.

3. Thđ tÿ phát bóng
Sau quả phát bóng đấu tiên của hiáp đấu, quyền phát bóng của cầu thủ đ°ợc quyết

định nh°sau:

+ Nếu đội phát bóng thắng pha bóng đó, thì cẩu thủ đang phát bóng tiếp tục phát
bóng.

+ Nếu đội đỡ bóng thắng pha bóng đó, thì đội đó giành quyền phát bóng và phải xoay


vịng tr°ớc khi phát bóng, cầu thủ bên phải hàng trên chuyển xuống bên phải hàng sau để
phát bóng.

IV. CÁC LÞI TRONG BĨNG CHUN (ĐiÁu 6, ĐiÁu 1, ĐiÁu 8, ĐiÃu 9,

ĐiÁu 11, ĐiÁu 12, ĐiÁu 13)

1. Cách thñc xác nh¿n ph¿m lßi
- Khi một đội có hành động đánh bóng sai luật hoặc phạm luật bằng hành động nào

khác thì trọng tài thổi cịi phạm lỗi, xét mUc độ phạm lỗi và quyết định phạt theo luật.
- Nếu hai hay nhiều lỗi xảy ra liên tiếp thì chỉ tính lỗi đầu tiên.

- Nếu hai đội cùng lúc phạm hai hoặc nhiều lỗi thì xử hai đội cùng phạm lỗi và sẽ
đánh lại pha bóng đó.
2. Lßi sai vß trí

- Một đội phạm lỗi sai vị trí: khi vào thßi điểm ng°ßi phát bóng đánh chạm bóng có
bất kì cẩu thủ nào đUng khơng đúng vị trí.

- Nếu lỗi sai vị trí xảy ra lúc cẩu thủ phát bóng phạm lỗi đúng lúc đánh phát bóng
đi, thì phạt lỗi phát bóng tr°ớc lỗi sai vị trí.

- Nếu cầu thủ phát bóng phạm lỗi sau khi phát bóng và có lỗi sai vị trí thì bắt lỗi sai
vị trí tr°ớc.

- Phạt lỗi sai vị trí nh° sau:

+ Đội phạm lỗi bị xử thua 1 điểm và quyền phát bóng cho đối ph°ong.


+ Các cẩu thủ phải đUng lại đúng vị trí của mình.

3. Lßi cïa cÅu thù ỗ lÔói
- Cu th chm l°ới giữa các cột ng-ten trong hành động choi bóng.
- Cầu thủ chạm bóng hoặc chạm đối ph°ong á không gian đối ph°ong tr°ớc hoặc

trong khi đối ph°ong đánh bóng.
-Cầu thủ xâm nhập không gian d°ới l°ới của đối ph°ong cản trá đối ph°¡ng thi đấu.
-Toàn bộ bàn chân (hoặc cả hai bàn chân) của cầu thủ v°ợt sang sân đối ph°¡ng.
- Nắm/ giữ trên l°ới.

4. Lßi khi đánh bóng
- Bốn lần chạm bóng: Mỗi đội chỉ đ°ợc chạm bóng tối đa 3 lẩn, nếu thực hián quá 3

lẩn chạm bóng, đội đó phạm lỗi.

- Chạm bóng liên tiếp (chạm bóng hai lần): Một cầu thủ đánh bóng hai lẩn liên tiếp
hoặc bóng chạm lẩn l°ợt nhiều phẩn khác nhau của c¡ thể.

- Giữ bóng (dính bóng): bóng bị giữ lại hoặc ném đi, bóng nảy ra khơng rõ ràng sau
khi chạm.

- Hỗ trợ đánh bóng: Một vận động viên trong khu vực sân đấu nhận sự hỗ trợ t°
đồng đội hoặc bất kì vật gì để giúp đánh bóng.

5. Lßi khi phát bóng

- Lỗi phát bóng: Các lỗi sau đây bị phạt đổi phát bóng kể cả khi đối ph°¡ng sai vị
trí.


+ Ng°ßi phát bóng sai thứtự phát bóng.
+ Ng°ßi phát bóng khơng thực hián đúng các điều kián phát bóng.

- Lỗi sau khi phát bóng: Sau khi bóng đ°ợc đánh đi đúng luật, quả phát đó phạm lỗi
nếu:

+ Bóng phát chạm cầu thủ của đội phát bóng hoặc khơng hồn tồn qua mặt
phẳng thẳng đứng của khơng gian bóng qua trên l°ới.

+ Bóng ra ngồi sân.
+ Bóng phát đi bay qua trên hàng rào che phát bóng.
6. Lßi đánh bóng tÃn cơng
- Đánh bóng á khơng gian sân đối ph°¡ng.
- Đánh bóng ra ngoài.
- Cẩu thủ hàng sau hoàn thành đánh bóng tấn cơng á khu tr°ớc, nếu thßi điểm chạm
bóng, bóng hồn tồn cao h¡n mép trên của l°ới.
- Cầu thủ hoàn thành đập bóng tấn cơng quả bóng phát của đối ph°¡ng khi bóng
trong khu tr°ớc và hồn tồn cao h¡n mép trên của l°ới.
- Cầu thủ Libero hoàn thành đánh bóng tấn cơng nếu vào thßi điểm chạm bóng,
bóng hồn tồn cao h¡n mép trên của l°ới.
- Cầu thủ hồn thành đánh bóng tấn công cao h¡n mép l°ới do cầu thủ Libero đứng
á khu tr°ớc chuyền bóng bằng các ngón của bàn tay.
7. Lßi chắn bóng
- Cầu thủ chắn bóng chạm bóng á khơng gian đối ph°¡ng tr°ớc hoặc cùng khi đối
ph°¡ng đập bóng.
- Cầu thủ hàng sau hay Libero (cầu thủ chuyên về phòng thủ, chỉ á hàng sau) hồn
thành chắn bóng hoặc tham gia hồn thành chắn bóng.
- Chắn quả phát bóng của đối ph°¡ng.
- Bóng chạm tay chắn ra ngồi.

- Chắn bóng bên khịng gian đối ph°¡ng từ ngồi cọc ng-ten.
- Cầu thủ Libero nỗ lực chắn bóng cá nhân hoặc tham gia chắn tập thể.

1. TÔ th chuần bò cao

Hai chân đứng rộng bằng vai, gối h¡i khuỵu, thân ng°ßi h¡i ngả về tr°ớc, hai tay
ngang hông co tự nhiên, đùi và cẳng chân tạo thành góc khoảng 120° - 145° (H.5).

T° thế chuẩn bị cao th°ßng đ°ợc áp dụng khi đứng sát l°ới để chuẩn bị cho chuyền
bóng cao tay, p búng hay chn búng.

2. TÔ thờ' chuần bò trung bình
Hai chân đứng rộng bằng vai, chân tr°ớc cách chân sau nửa bàn chân, đùi và cẳng

chân tạo góc khoảng 90° - 120°, trọng l°ợng c¡ thể dồn về chân tr°ớc, chân sau h¡i
kißng gót, thân trên ngả về tr°ớc, hai tay co khuỷu tự nhiên (H.6).

T° thế chuẩn bị trung bình th°ßng đ°ợc sử dụng khi đỡ phát bóng và là t° thế c¡ bản
đ°ợc sử dụng nhiều nhất trong tập luyỏn v thi u mụn Búng chuyn.
3. TÔ thờ' chuần bß thÃp

Giống với t° thế chuẩn bị trung bình nh°ng hai chân sẽ đứng rộng h¡n vai, hai gối
khuỵu thấp để đùi và cẳng chân tạo góc nhỏ h¡n 90°, trọng l°ợng phẩn lớn dồn lên chân
sau (H.7).

T° thế chuẩn bị thấp th°ßng đ°ợc dùng khi phịng thủ á hàng d°ới, chủ yếu là chuẩn
bị đỡ những đ°ßng bóng á tầm thấp.
Bài 2: K thut di chuyn c bn

1. K thut BÔóc thÔồng

TÔ th chuần bò: T th chuẩn bị trung bình.
Thÿc hißn đáng tác: B°ớc lần l°ợt từng chân ra tr°ớc hoặc lùi từng chân ra sau đến

vị trí phù hợp.
K¿t thúc: Về lại t° thế chuẩn bị để thực hián pha bóng tiếp theo (H.14).

Hình 14. Kĩ thuật Bước thường

2. K thut BÔóc lÔót
TÔthchuần bTth chuẩn bị trung bình.
Thÿc hißn đáng tác: Chân cùng phía với h°ớng di chuyển b°ớc về h°ớng cần di

chuyển, chân còn lại theo đà b°ớc l°ớt theo và cứ thực hián liên tục nh° vậy cho đến vị
trí phù hợp. Khi thực hián động tác phải duy trì t° thế co bản và khơng thay đổi độ cao
thân ng°ßi (H.15).

Hình 15. Kĩ thuật Bước lướt
K¿t thúc: Về lại t° thế chuẩn bị để thực hián pha búng tip theo.
3. K thut BÔóc chộo
TÔthchuần bTth chun b trung bỡnh.
Thÿc hißn đáng tác: Khi di chuyển sang trái thì chân phải b°ớc chéo sang bên trái
rồi chân trái b°ớc tiếp trá lại t° thế c¡ bản và ng°ợc lại. Khi thực hián hai chân b°ớc
chéo nhau (H.16).

Hình 16. Kĩ thuật Bước chéo
K¿t thúc: Về lại t° thế chuẩn bị để thực hián pha bóng tip theo.
4. K thut BÔóc xoc

TÔ th chuần bò: T th chun b trung bỡnh.
Thc hißn đáng tác: Chân cùng bên h°ớng di chuyển b°ớc rộng, khi chân chạm đất


B°ớc xoạc trái T° thế chuẩn bị B°ớc xoạc phải

Hình 17. Kĩ thuật Bước xoạc

thì khuỵu gối, chân còn lại duỗi tự nhiên hoặc h¡i gập khớp gối (H.17).

Kĩ thu¿t chuyÁn bóng thÃp tay bằng hai tay trÔóc mt

ng ỏ t th trung bình, chân rộng bằng hoặc h¡n vai. Hai tay co tự nhiên á hai
bên s°ßn, thân h¡i gập, mắt quan sát bóng. Khi xác định điểm r¡i của bóng và á tẩm
thích hợp hai tay đ°a ra đỡ bóng (H.25).

Thÿc hißn đáng tác
Khi bóng đến ngang tầm hơng, cách thân khoảng gần một cánh tay thì thực hián
hai tay duỗi thẳng, hai bàn tay khép và nắm lại, bàn tay nọ bọc bàn tay kia sao cho hai
ngón tay cái song song kề sát với nhau. Đồng thßi chân đạp xuống mặt sân duỗi khớp
gối, nâng trọng tâm c¡ thể. Hai tay chuyển động từ d°ới lên trên và dùng phẩn giữa
cẳng tay đám d°ới bóng kết hợp với nàng tay á mức độ cần thiết. Khi tiếp xúc bóng cổ
tay gập xuống d°ới kết hợp hóp bụng, giữ chắc bả vai với khớp khuỷu, thân ng°ßi h¡i
lao về tr°ớc(H.26).

Hình 26. Thực hiện động tác

Hình 27. Kết thúc động tác

K¿t thúc
Khi bóng rßi tay hai chân tiếp tục duỗi, tay nâng theo h°ớng bóng đi một đoạn ngắn
rồi nhanh chóng trá về t° thế chuẩn bị để tiếp tục thực hián những động tác tiếp theo
(H.27).

- L°u ý khi thực hián động tác chuyền bóng:
+ Tại thßi điểm tiếp xúc bóng, hai cánh tay duỗi thẳng.
+ Khi chuyền bóng cẩn phối hợp đạp chân, kết hợp với thân, tay đánh bóng đi.

Bài 4: Kĩ thut chuyn búng cao tay bng hai tay trÔóc mt

K thut chuyn búng cao tay bng hai tay trÔóc mt
TÔ th chuần bò
Hai chân đứng rộng bằng vai, gối h¡i khuỵu, l°ng thẳng, mắt quan sát đ°ßng bóng

đến, hai tay co tự nhiên (H.38).

Thÿc hißn đáng tác
Từ t° thế chuẩn bị khi bóng đến, tiến hoặc lùi một b°ớc thành t° thế đứng chân
tr°ớc chân sau, hai tay đ°a lên cao trên và tr°ớc trán (15-20 cm), khuỷu tay cao h¡n vai
má tự nhiên, các ngón tay xoè và má theo hình quả bóng, hai ngón cái gần chạm nhau,
hai ngón trỏ gần nh° vng góc.
Các ngón tay tiếp xúc vào nửa d°ới và phía sau quả bóng. Khi bóng vừa chạm tay
thì thu nhanh cẳng tay và ngửa bàn tay để hoãn xung. Sau đó nhanh chóng phối hợp lực
đạp của chân, v°¡n ng°ßi lên cao ra tr°ớc và kết hợp lực duỗi của cẳng tay, bàn tay
theo
h°ớng từ d°ới - lên cao - ra tr°ớc (H.39)

K¿t thúc Hình 39. Kĩ thuật chuyền bóng

KIN THC MI

TÔ thờ chuần bò

Đứng chân tr°ớc, chân sau khoảng cách rộng bằng vai; chân Hình 3. Tư thê chuẩn bị

trái đặt tr°ớc, bàn chân h°ớng l°ới, chân phải đặt sau, bàn chân má
một góc khoảng 45° - 60° sang phải. Hai gối chùng, thân trên h¡i
ngả ra tr°ớc, trọng l°ợng c¡ thể dồn nhiều vào chân phải. Tay trái
co, lịng bàn tay ngửa nâng bóng phía tr°ớc ngang thắt l°ng, chếch
bên phải, tay phải duỗi tự nhiên về phía sau, mặt h°ớng l°ới (H.3).

Thÿc hißn đáng tác

Tay trái tung bóng lên cao khoảng 30 - 50 cm đồng thßi tay phải chuyển động từ sau ra
tr°ớc kết hợp đạp mạnh chân phải, trọng l°ợng c¡ thể dồn nhiều vào chân trái thực hián động
tác đánh bóng. Vị trí tiếp xúc bóng vào phần d°ới phía sau giữa bóng (H.4).

Hình 4. Thực hiện động tác

Khi bóng rßi tay, cả chân và tay tiếp tục v°¡n duỗi hết theo h°ớng chuyền, sau đó
nhanh chóng trá về t° thế chuẩn bị để tiếp tục thực hián
những động tác tiếp theo (H.40).

Hình 40. Kết thúc động tác 25
Hình 5. Kết thúc động tác
Chï đÁ 2: Kĩ thu¿t phát bóng, đ¿p bóng và chắn bóng
Bài 1: K thut phỏt búng thp tay trÔóc mt

K¿t thúc đáng tác: Sau khi đánh bóng, tay phải v°¡n
theo bóng về phía tr°ớc lên cao, chân phải theo đà b°ớc lên
tr°ớc để giữ thng bằng và nhanh chóng b°ớc vào sân (H.5).

- L°u ý khi thực hián phát bóng thấp tay tr°ớc mặt:



×