TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA LÝ – HÓA - SINH
----------
NGUYỄN TRẦN BẢO DUY
NGHIÊN CỨU BỔ SUNG NGUỒN THỨC ĂN TỰ
NHIÊN CHO CÁ DIÊU HỒNG (OREOCHROMIS. SP) Ở
GIAI ĐOẠN CÁ BỘT LÊN CÁ HƯƠNG TẠI TRUNG
TÂM GIỐNG THỦY SẢN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Quảng Nam, tháng 5 năm 2018
TRƯỜNGLĐỜẠIICHAỌMCĐQOUAẢNNG NAM
KHOA LÝ – HÓA - SINH
Tơi xin cam đoan khóa luận -l-à--k-ết quảnghiên c--ứ-u--của riêng tơi, khơng sao chép
từ bất kỳ khóa luận nào. Nội dung khóa luận có tham khảo và sử dụng các tài
liệu, bài giảng, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí trong danh mục
tài liệu tham khảo của khóa luận.
Tam Kỳ, tháng 05 năm 2018
KHÓA LUẬN TỐT NGHSIiỆnhPviêĐn tẠhựIc hHiệnỌC
Tên đề tài: NGHIÊN CỨU BỔ SUNG NGUỒN THỨC ĂN TỰ
NHIÊN CHO CÁ DIÊU HỒNG (OREOCHROMIS. SP) Ở GIAI
Trần Thị Nga
ĐOẠN CÁ BỘT LÊN CÁ HƯƠNG TẠI TRUNG TÂM GIỐNG
THỦY SẢN TỈNH QUẢNG NAM
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN TRẦN BẢO DUY
MSSV: 2114022707
CHUYÊN NGÀNH: SƯ PHẠM SINH HỌC - KTNN
KHÓA: 2014 – 2018
Cán bộ hướng dẫn
Th.S NGUYỄN THỊ THÙY VÂN
Quảng Nam, tháng 5 năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu riêng của tơi dưới sự
hướng dẫn của Th.S Nguyễn Thị Thùy Vân.
Các số liệu, kết quả nêu trong bài khóa luận tốt nghiệp là trung thực và
chưa từng được cơng bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Sinh viên
Nguyễn Trần Bảo Duy
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được rất nhiều sự giúp
đỡ của quý thầy cô giáo. Em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến:
Ban Giám hiệu trường Đại học Quảng Nam.
Tồn thể q thầy cơ Khoa Lý – Hóa – Sinh đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo
em trong suốt quá trình học tập và thực tập tốt nghiệp.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Th.S Nguyễn Thị Thùy Vân, đã tận
tình hướng dẫn, chỉ dạy trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp và
hồn thành khóa luận.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Phó Giám Đốc Phan Đình
Châu cùng tất cả các anh chị ở trung tâm giống thủy sản Quảng Nam đã tạo điều
kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Cuối cùng, lời cảm ơn xin được gửi tới gia đình, bạn bè đã động viên giúp
đỡ em trong suốt thời gian học đại học.
Trong thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp, mặc dù đã có rất nhiều cố
gắng, nhưng do thời gian và kiến thức cịn hạn chế nên khơng thể tránh được
những sai sót. Rất mong sự quan tâm, góp ý của thầy cơ để khóa luận được hồn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Quảng Nam, ngày 14 tháng 4 năm 2018
Sinh viên
Nguyễn Trần Bảo Duy
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TB: Trung bình
NT: Nghiệm thức
NT1: Nghiệm thức 1
NT2: Nghiệm thức 2
NT3: Nghiệm thức 3
NTTS: Nuôi trồng thủy sản
Bảng DANH MỤC CÁC BẢNG Trang
2.1 Tên bảng 21
2.2 23
Các nghiệm thức phân bón
3.1 Các dụng cụ và thời gian để theo dõi sự biến động các yếu tố 26
3.2 môi trường 28
3.3 Biến động của nhiệt độ, pH, độ trong trong ao nuôi (đợt 1) 28
3.4 Biến động của nhiệt độ, pH, độ trong trong ao nuôi (đợt 2) 30
Biến động của nhiệt độ, pH, độ trong trong ao nuôi (đợt 3)
3.5 Biến động thành phần loài phiêu sinh thực vật qua ba đợt 34
3.6 khảo sát 36
3.7 Trọng lượng trung bình cá 5 ngày tuổi (mg/con) 38
3.8 Trọng lượng trung bình cá 10 ngày tuổi (mg/con) 40
3.9 Trọng lượng trung bình cá 15 ngày tuổi (mg/con) 42
3.10 Chiều dài trung bình cá 5 ngày tuổi (mg/con) 44
3.11 Chiều dài trung bình cá 10 ngày tuổi (mg/con) 46
Chiều dài trung bình cá 15 ngày tuổi (mg/con)
3.12 Kết quả về tỉ lệ sống của cá diêu hồng qua 15 ngày ương nuôi 48
(%) đợt 1
3.13 Kết quả về tỉ lệ sống của cá diêu hồng qua 15 ngày ương nuôi 50
(%) đợt 2
Kết quả về tỉ lệ sống của cá diêu hồng qua 15 ngày ương nuôi
(%) đợt 3
Hình DANH MỤC CÁC HÌNH Trang
1.1 Tên hình 4
1.2 7
Bản đồ huyện Phú Ninh
1.3 Biểu đồ về sản lượng nuôi trồng và khai thác thủy sản ở 10
1.4 Việt Nam gia đoạn 1995 – 2016 11
1.5 Ao ương nuôi cá giống 12
1.6 Mặt cắt và kết cấu ao
3.1 Sơ đồ hệ thống ao nuôi cá ở trại cá nước ngọt Phú Ninh 31
3.2 Cá diêu hồng
3.3 Tảo xoắn 32
3.4 Tảo Silic
3.5 Tảo lục
3.6 Tảo lục
3.7 Tảo mắt
3.8 Tảo sợi
3.9 Tảo lưỡi liềm
Râu ngành
Chân chèo
Biểu đồ DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang
3.1 Tên biểu đồ 32
3.2 Biến động thành phần loài phiêu sinh động vật qua 3 đợt 34
3.3 khảo sát 36
3.4 Trọng lượng trung bình cá 5 ngày tuổi (mg/con) 38
3.5 Trọng lượng trung bình cá 10 ngày tuổi (mg/con) 41
3.6 Trọng lượng trung bình cá 15 ngày tuổi (mg/con) 43
3.7 Chiều dài trung bình cá 5 ngày tuổi (mg/con) 45
3.8 Chiều dài trung bình cá 10 ngày tuổi (mg/con) 47
Chiều dài trung bình cá 15 ngày tuổi (mg/con)
3.9 Ảnh hưởng của việc gây nuôi nguồn thức ăn tự nhiên đến 49
tỉ lệ sống của cá sau 15 ngày (đợt 1)
3.10 Ảnh hưởng của việc gây nuôi nguồn thức ăn tự nhiên đến 50
tỉ lệ sống của cá sau 15 ngày (đợt 2)
Ảnh hưởng của việc gây nuôi nguồn thức ăn tự nhiên đến
tỉ lệ sống của cá sau 15 ngày (đợt 3)
MỤC LỤC
I. MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 3
1.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3
1.4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 3
1.5.1. Phương pháp thí nghiệm..................................................................... 3
1.5.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 3
1.5.3. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 3
1.6. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 3
II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.................................................................... 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................... 4
1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Phú Ninh................................................ 4
1.1.1. Vị trí địa lí .......................................................................................... 4
1.1.2. Địa hình, đất đai, thủy lợi, dân số, giao thơng.................................... 5
1.1.3. Khí hậu ............................................................................................... 5
1.1.4. Thủy văn, thủy lí, thủy hóa................................................................. 6
1.1.4.1. Nguồn nước ..................................................................................... 6
1.1.4.2. Nhiệt độ nước .................................................................................. 6
1.1.4.3. Hàm lượng oxy hòa tan ................................................................... 6
1.1.4.4. pH .................................................................................................... 6
1.2. Tình hình ni trồng thủy sản ở Việt Nam, Quảng Nam và trung tâm
giống thủy sản tỉnh Quảng Nam ................................................................... 7
1.2.1. Ở Việt Nam......................................................................................... 7
1.2.2. Ở Quảng Nam..................................................................................... 8
1.2.3. Ở trung tâm giống thủy sản tỉnh Quảng Nam..................................... 9
1.3. Đặc điểm sinh học của cá Diêu hồng .................................................. 12
1.3.1. Phân loại, phân bố ............................................................................ 12
1.3.1.1. Phân loại ........................................................................................ 12
1.3.1.2. Nguồn gốc, phân bố....................................................................... 13
1.3.2. Đặc điểm hình thái............................................................................ 14
1.3.3. Đặc điểm môi trường sống ............................................................... 14
1.3.4. Đặc điểm dinh dưỡng ....................................................................... 15
1.3.5. Đặc điểm sinh trưởng ....................................................................... 15
1.3.6. Đặc điểm sinh sản............................................................................. 15
1.4. Các biện pháp kĩ thuật để nuôi cá Diêu hồng ...................................... 16
1.5. Các nguồn thức ăn tự nhiên của cá Diêu hồng .................................... 18
1.5.1. Tảo (thực vật phù du) ....................................................................... 18
1.5.2. Động vật nổi (động vật phù du)........................................................ 19
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 20
2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 20
2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 20
2.3. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................. 20
2.3.1. Dụng cụ thí nghiệm ......................................................................... 20
2.3.2. Hóa chất............................................................................................ 20
2.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 20
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................... 20
2.4.1.1. Số liệu thứ cấp ............................................................................... 20
2.4.1.2. Số liệu sơ cấp................................................................................. 20
2.4.2. Phương pháp thí nghiệm................................................................... 21
2.4.2.1. Bố trí thí nghiệm............................................................................ 21
2.4.2.2. Chuẩn bị ao ni............................................................................ 22
2.4.2.3. Chế độ chăm sóc và quản lý .......................................................... 22
2.4.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp xác định........................... 22
2.4.3.1. Phương pháp theo dõi biến động của các yếu tố môi trường ........ 22
2.4.3.2. Phương pháp thu mẫu, cố định mẫu .............................................. 23
2.4.3.3. Phương pháp xác định thành phần thức ăn tự nhiên của cá trong ao
nuôi (trong phịng thí nghiệm)................................................................... 23
2.4.3.4. Phương pháp xác định, định danh thực vật nổi, động vật nổi trong
phịng thí nghiệm ........................................................................................ 24
2.4.4. Phương pháp xác định một số chỉ tiêu sinh học ............................... 24
2.4.4.1. Xác định tốc độ tăng trưởng .......................................................... 24
2.4.4.2. Xác định tỷ lệ sống ........................................................................ 25
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................. 26
3.1. Kết quả nghiên cứu sự biến động của các yếu tố môi trường trong ao
nuôi cá qua ba đợt....................................................................................... 26
3.1.1. Nhiệt độ nước, pH và độ trong trong ao nuôi (đợt 1) ....................... 26
3.1.2. Nhiệt độ nước, pH và độ trong trong ao nuôi (đợt 2)....................... 28
3.1.3. Nhiệt độ nước, pH và độ trong trong ao nuôi (đợt 3) ....................... 28
3.2. Kết quả nghiên cứu xác định thành phần thức ăn tự nhiên ở ao nuôi cá
Diêu hồng ................................................................................................... 29
3.2.1. Thực vật thủy sinh ............................................................................ 30
3.2.2. Động vật nổi (động vật phù du)........................................................ 32
3.2.3. Nhận xét chung................................................................................. 33
3.3. Kết quả nghiên cứu sự tăng trưởng của cá Diêu hồng ........................ 33
3.3.1. Sự tăng trưởng về trọng lượng cá Diêu hồng ................................... 34
3.3.1.1. Sự tăng trưởng về trọng lượng của cá 5 ngày tuổi ........................ 34
3.3.1.2. Sự tăng trưởng về trọng lượng của cá 10 ngày tuổi ...................... 36
3.3.1.3. Sự tăng trưởng về trọng lượng của cá 15 ngày tuổi ...................... 37
3.3.2. Sự tăng trưởng về chiều dài cá Diêu hồng ....................................... 39
3.3.2.1. Sự tăng trưởng về chiều dài của cá 5 ngày tuổi............................. 40
3.3.2.2. Sự tăng trưởng về chiều dài của cá 10 ngày tuổi........................... 42
3.3.2.3. Sự tăng trưởng về chiều dài của cá 15 ngày tuổi........................... 44
3.4. Kết quả nghiên cứu về tỷ lệ sống của cá Diêu hồng ........................... 46
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 52
3.1. Kết luận ............................................................................................... 52
3.2. Kiến nghị ............................................................................................. 52
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................... 53
I. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Ngành thuỷ sản Việt Nam đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển
kinh tế đất nước. Quy mô của ngành thuỷ sản ngày càng mở rộng và vai trò của
ngành thuỷ sản cũng tăng lên không ngừng trong nền kinh tế quốc dân. Bởi lẽ,
ngành thủy sản cung cấp nguồn dinh dưỡng; đảm bảo an ninh lương thực, thực
phẩm; xóa đói giảm nghèo; chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tạo việc làm mới,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế… Các lĩnh vực trong ngành này rất đa dạng và phong
phú như nuôi trồng, khai thác, xuất khẩu… góp phần cải thiện một cách tích cực
cuộc sống của người dân.
Trong đó, nghề cá hiện nay tuy còn non trẻ song ngày càng chiếm vai trò
quan trọng trong việc cân đối sản xuất các loại thực phẩm. Đây là một nghề phát
triển rộng khắp cả nước và tương đối phức tạp so với các nghề khác. Hầu hết các
đối tượng nuôi thủy sản có tốc độ sinh trưởng nhanh, sinh sản nhiều, dễ nuôi,
môi trường sống không khắt khe, giá thức ăn rẻ nhưng giá trị thương phẩm lại rất
cao. Nhất là khi chúng ta mở cửa giao thương với nhiều nước trên thế giới.
Với chủ trương đa dạng hóa đối tượng ni trong ni trồng thủy sản đang
được đặt lên hàng đầu và xét về phương diện kỹ thuật và nhu cầu tiêu thụ trên thị
trường, cộng với một số thành tựu trong nghiên cứu về cá Diêu hồng vừa qua
như đã có nhiều nghiên cứu cho thấy trong q trình tăng trưởng của cá có sự
tương quan giữa khối lượng và sự thay đổi kích thước (Anderson and Gutreuter,
1983; Jone et al.,1999) nhằm tạo nên dòng cá có sức tăng trưởng tốt và đạt năng
suất cao. Từ năm 2000 đến nay, cá Diêu hồng đã được phát tán nuôi trong cả
nước. Đây là nền tảng vững chắc cho việc phát triển nghề nuôi cá Diêu hồng
trong tương lai, cũng như góp phần phát triển bền vững nghề nuôi trồng thủy sản
ở nước ta.
Thực tế là nhu cầu về giống cá Diêu hồng không chỉ ở nước ta mà ở trên thế
giới ngày càng tăng. Nhu cầu thị trường thế giới hiện nay với cá Diêu hồng trên
4 triệu tấn/năm (cao gấp 4 lần cá tra) . Đây là loại cá có màu sắc đỏ hồng đẹp,
thịt thơm ngon, cơ thịt cá có màu trắng, các thớ thịt được cấu trúc chắc và đặc
1
biệt là thịt không quá nhiều xương nên được nhiều người ưu chuộng. Trên cơ sở
đó, cá Diêu hồng đang được xem là đối tượng thủy sản mang đến giá trị kinh tế
cao, ổn định và tiềm năng lớn về xuất khẩu. Điều này cho thấy, thịt cá Diêu hồng
thơm ngon đang có sức hấp dẫn cao và đầy triển vọng đối với cả thị trường trong
và ngoài nước. Để mang lại hiệu quả kinh tế cao thì một trong những yếu tố đóng
vai trị thiết thực nhất đó chính là nguồn dinh dưỡng của cá. Bên cạnh nguồn thức
ăn nhân tạo do con người cung cấp thường xuyên thì nguồn thức ăn tự nhiên
cũng không thể thiếu trong các ao ni. Nó chính là cơ sở mắc xích đầu tiên quan
trọng nhất trong chuỗi thức ăn của cá. Nguồn thức ăn tự nhiên đảm bảo sẽ giúp
cá sinh trưởng, phát triển nhanh, tăng năng suất mang lại nguồn lợi nhuận lớn
cho người nuôi.
Nhiều nghiên cứu cho thấy bổ sung phát triển nguồn thức ăn tự nhiên giúp
cho cá cải thiện tỷ lệ sống, tăng trưởng. Đó là một trong những nguồn dinh
dưỡng quan trọng và thiết yếu cho cá. Tuy nhiên cần nghiên cứu thêm để tìm ra
hàm lượng và thành phần để phát triển nguồn thức ăn tự nhiên cho phù hợp vừa
đảm bảo giảm chi phí thức ăn trong q trình ương nuôi vừa mang lại hiệu quả
kinh tế cao.
Với điều kiện thuận lợi gần Trung tâm sản xuất giống thủy sản nằm ở xã
Tam Đại, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam (nơi cung ứng giống thủy sản cho
người ni trong tỉnh và ngồi tỉnh và c n là trung tâm chuyển giao các tiến bộ
khoa học kỹ thuật về các loại thủy sản nước ngọt). Dựa trên cơ sở của các nghiên
cứu trước về việc sử dụng nguồn thức ăn tự nhiên để nâng cao năng suất của một
số đối tượng cá. Tuy nhiên việc gây nuôi để phát triển nguồn thức ăn tự nhiên
cho các đối tượng vẫn chưa được nghiên cứu và đánh giá đầy đủ. Để góp phần bổ
sung dẫn liệu về thức ăn tự nhiên trong nuôi trồng thủy sản tôi đã tiến hành chọn
đề tài “Nghiên cứu bổ sung nguồn thức ăn tự nhiên cho cá Diêu hồng
(Oreochromis. sp) ở giai đoạn cá bột lên cá hương tại trung tâm giống thủy
sản tỉnh Quảng Nam”.
2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá hiệu quả của các ao cá có sự phát triển nguồn thức ăn tự nhiên so
với những ao cá thông thường.
- Nghiên cứu sự biến động của một số yếu tố môi trường trong ao nuôi cá.
- Xác định thành phần thức ăn tự nhiên ở ao nuôi cá Diêu hồng.
- Hiểu rõ đặc điểm sinh học và nhu cầu dinh dưỡng của cá Diêu hồng.
- Tìm ra mức bổ sung để gây ni nguồn thức ăn tự nhiên vào giai đoạn cá
bột đến cá hương nhằm nâng cao tỉ lệ sống và tăng trưởng của giống cá Diêu
hồng.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: nguồn thức ăn tự nhiên ở các ao nuôi cá Diêu hồng
tại trung tâm giống thủy sản tỉnh Quảng Nam.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Trung tâm giống thủy sản tỉnh Quảng Nam.
- Thời gian: Đề tài được tiến hành từ tháng 10/2017 đến tháng 3/2018.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1. Phương pháp thí nghiệm
- Bố trí thí nghiệm.
+ Chuẩn bị ao nuôi.
+ Chuẩn bị nguyên liệu để gây nuôi thức ăn tự nhiên
1.5.2. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp
- Số liệu sơ cấp
1.5.3. Phương pháp xử lý số liệu
1.6. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu sự biến động của các yếu tố môi trường trong ao nuôi cá.
- Nghiên cứu xác định thành phần thức ăn tự nhiên ở ao nuôi cá Diêu hồng.
- Nghiên cứu sự tăng trưởng của cá Diêu hồng.
- Nghiên cứu về tỷ lệ sống của cá Diêu hồng.
3
II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Phú Ninh
1.1.1. Vị trí địa lí
Huyện Phú Ninh nằm ở phía Đơng Nam của tỉnh Quảng Nam, có vị trí địa
lý từ 150 18’20’ đến 150 31’10’ vĩ độ Bắc và từ 108019’ đến 108030’ kinh độ
Đơng.
Phía Đông giáp thành phố Tam Kỳ;
Phía Tây giáp huyện Tiên Phước;
Phía Nam giáp huyện Núi Thành, huyện Trà My;
Phía Bắc giáp huyện Thăng Bình.
Hình 1.1. Bản đồ huyện Phú Ninh
Phú Ninh là một huyện của tỉnh Quảng Nam, được thành lập vào năm 2005
trên cơ sở tách 10 xã khỏi thị xã Tam Kỳ cũ, khi đó huyện Phú Ninh có 10
xã: Tam An, Tam Đại, Tam Dân, Tam Đàn, Tam Lãnh, Tam Lộc, Tam
Phước, Tam Thái, Tam Thành, Tam Vinh.
Ngày 21 tháng 12 năm 2009, thành lập thị trấn Phú Thịnh - thị trấn huyện lị
huyện Phú Ninh - trên cơ sở điều chỉnh 648 ha diện tích tự nhiên và 4.793 nhân
khẩu của xã Tam Vinh.
4
Tồn huyện có 1 thị trấn Phú Thịnh và 10 xã: Tam An, Tam Đại, Tam
Dân, Tam Đàn, Tam Lãnh, Tam Lộc, Tam Phước, Tam Thái, Tam Thành, Tam
Vinh [8].
1.1.2. Địa hình, đất đai, thủy lợi, dân số, giao thông
Địa bàn huyện có địa hình với hướng dốc từ Tây sang Đơng, tạo thành hai
dạng địa hình đặc trưng đó là: địa hình vùng đồng bằng có địa hình khá bằng
phẳng, một số đồi núi thấp, độ dốc khơng cao và địa hình đồi núi có địa hình
nhấp nhơ chủ yếu là đồi núi có độ dốc lớn.
Tổng diện tích của tồn huyện là 2515195ha; tổng diện tích rừng và đất lâm
nghiệp là 8016,55ha.
Hệ thống thủy lợi trên địa bàn được chú trọng đầu tư, phát triển đảm bảo
chủ động nguồn nước tưới và nuôi trồng thủy sản. Trong đó, phần lớn nguồn
nước tưới từ cơng trình đại thủy nơng Phú Ninh thuận lợi cho ngành ni trồng
thủy sản của huyện, các cơng trình thủy lợi; thủy điện và du lịch sinh thái cách
cảng Kỳ Hà 30km về phía Bắc, cách TP Đà Nẵng 70km về phía Nam [5].
Dân số hơn 80,344 người; gồm 11 đơn vị hành chính cấp xã (10 xã và 01
thị trấn).
Giao thơng: có quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam đi qua, có đường cao tốc
Đà Nẵng - Quảng Nam – Quảng Ngãi, có quốc lộ 40B nối liền cửa khẩu Bờ Y
(các tỉnh Tây Nguyên). Có sân bay Chu Lai [9].
1.1.3. Khí hậu
Huyện Phú ninh nằm trong vùng khí hậu Nam Trung bộ, có khí hậu nhiệt
đới gió mùa, mùa đơng ít lạnh. Biên độ nhiệt trong ngày và trong năm đều nhỏ.
Một năm chia làm hai mùa khô, ẩm phù hợp với mùa gió tương phản nhau; là
vùng có lượng mưa khá lớn.
Là khu vực có điều kiện khí hậu nổi bật với nền nhiệt độ cao. Có nhiệt độ
bình quân hằng năm khoảng 26,50 C; nhiệt độ cao nhất 34,50C, nhiệt độ thấp nhất
22,50C.
Tại thời điểm thí nghiệm nhiệt độ trung bình ngày cũng khá thuận lợi cho
ni trồng thủy sản nhiệt độ cao nhất là 28,40C, và thấp nhất là 200C.
5
Lượng mưa trung bình hằng năm hơn 2000mm; mưa tập trung vào các tháng
9,10,11,12 chiếm trên 70% lượng mưa cả năm. Mùa khô kéo dài từ tháng 3 đến
tháng 8.
Độ ẩm khơng khí bình quân là 85%.
Hướng gió chủ yếu là Đông Bắc – Tây Nam.
Thời tiết nguy hiểm: Do biến đổi của khí hậu có các thời tiết nguy hiểm
như: bão, lũ lụt… diễn ra ngày càng phức tạp và khó lường. Bão, áp thấp nhiệt
đới ảnh hưởng đến ven biển Quảng Nam nhiều nhất trong các tháng 9, tháng 10;
đôi khi xảy ra vào các tháng 5,6. Ngoài ra, Quảng Nam cịn chịu ảnh hưởng của
gió mùa Đơng Bắc; gió Tây nam khơ nóng, giơng, gió lốc, mưa đá và sương mù
[10].
1.1.4. Thủy văn, thủy lí, thủy hóa
1.1.4.1. Nguồn nước
Nước là môi trường sống của cá, chi phối toàn bộ đời sống và thức ăn tự
nhiên của cá.
Nước có khả năng h a tan nhiều chất vơ cơ, hữu cơ, chất dinh dưỡng và các
chất khí. Đó là nguồn dinh dưỡng cần thiết cho tôm, cá [5].
1.1.4.2. Nhiệt độ nước
Nhiệt độ nước là một trong những yếu tố thủy văn quan trọng tác động trực
tiếp đến thủy sinh vật, có ảnh hưởng đến q trình đồng hóa thức ăn, chín mùi
sản phẩm sinh dục và sinh sản của các loài động vật biến nhiệt [5].
1.1.4.3. Hàm lượng oxy hòa tan
Hàm lượng oxy h a tan được chi phối bởi nhiều yếu tố. Trước hết phụ
thuộc vào d ng nước từ sông, suối đổ vào và chế độ mưa lũ. Ngoài ra c n phụ
thuộc vào các lồi thủy sinh do q trình quang hợp và hơ hấp của chúng [5].
1.1.4.4. pH
Độ pH trong ao nuôi bị ảnh hưởng bởi thành phần lí, hóa học trong đất và
nước. pH ảnh hưởng đến q trình trao đổi chất và hơ hấp của cá [5].
6
1.2. Tình hình ni trồng thủy sản ở Việt Nam, Quảng Nam và trung tâm
giống thủy sản tỉnh Quảng Nam
1.2.1. Ở Việt Nam
Trong nhiều năm trở lại đây, ngành Thủy sản đã có những bước phát triển
nhanh và ổn định, góp phần quan trọng vào sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc
dân. Tỷ trọng của thủy sản trong khối nông, lâm và ngư nghiệp và trong nền kinh
tế quốc dân tăng dần qua các năm. Ngành thủy sản đã trở thành ngành kinh tế
quan trọng, góp phần chuyển đổi cơ cấu nơng nghiệp nơng thơn, tham gia xố
đói giảm nghèo, cải thiện cuộc sống của cộng đồng cư dân không chỉ vùng nông
thôn ven biển, mà cả ở các vùng núi, trung du và Tây nguyên. Sự hiện diện dân
sự của tàu thuyền khai thác hải sản trên biển đã đóng góp vào việc giữ gìn an
ninh, bảo vệ chủ quyền vùng biển, đảo của Tổ quốc.
Năm 2016, Theo báo cáo tại Hội nghị tổng sản lượng thủy sản cả nước ước
đạt hơn 6,7 triệu tấn tăng 2,5% so với cùng kỳ năm 2015. Trong đó, sản lượng
khai thác gần 3,1 triệu tấn (tăng 1,7% so với cùng kỳ năm 2015) đạt khoảng 3,03
triệu tấn; với 109,762 tàu; trong đó, sản lượng ni trồng trên 3,6 triệu tấn (tăng
3,3% so với cung kỳ năm 2015). Kim ngạch xuất khẩu thủy sản ước đạt khoảng 7
tỷ USD, tăng 6,5% so với cùng kỳ năm ngối. Diện tích thả nuôi cá tra ước đạt
5.050ha, sản lượng thu hoạch cá tra ước đạt 1,15 triệu tấn đạt 100% kế hoạch đặt
ra [12].
Hình 1.2. Biểu đồ về sản lượng nuôi trồng và khai thác thủy sản Viêt Nam
giai đoạn (1995 – 2016)
7
Năm 2017, ngành Thủy sản tiếp tục tập trung thực hiện đề án tái cơ cấu và
chương trình mục tiêu phát triển thủy sản bền vững đến năm 2020. Tổng sản
lượng thủy sản năm 2017 dự kiến là 6,85 triệu tấn, cung cấp nguyên liệu chất
lượng phục vụ chế biến xuất khẩu 7,3 tỷ USD [13].
Sản lượng thủy sản 9 tháng năm 2017 ước tính đạt 5.125,9 nghìn tấn, tăng
4,5% so với cùng kỳ năm trước, trong đó cá đạt 3.699,6 nghìn tấn, tăng 4,1%;
tơm đạt 603 nghìn tấn, tăng 8%. Sản lượng thủy sản nuôi trồng 9 tháng ước tính
đạt 2.676,1 nghìn tấn, tăng 4,2% so với cùng kỳ năm trước, trong đó cá đạt
1.909,1 nghìn tấn, tăng 2,8%; tơm đạt 480,8 nghìn tấn, tăng 9,7%. Sản lượng
thủy sản khai thác 9 tháng của cả nước ước tính đạt 2.449,8 nghìn tấn, tăng
4,8% so với cùng kỳ năm trước, trong đó sản lượng thủy sản khai thác biển đạt
2.304,1 nghìn tấn, tăng 5% [14].
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ước sản lượng khai
thác thủy sản 11 tháng năm 2017 đạt hơn 3 triệu tấn, tăng 4% so với cùng kỳ;
trong đó khai thác biển ước đạt 2,86 triệu tấn, tăng 4% so với cùng kỳ và khai
thác nội địa ước đạt 182.000 tấn, tăng 4% so với cùng kỳ. Cũng trong tháng
11/2017, sản lượng nuôi trồng thủy sản ước đạt 345.000 tấn, tăng 1,1% so với
cùng kỳ năm trước, đưa tổng sản lượng nuôi trồng thủy sản 11 tháng đạt 3,518
triệu tấn, tăng 8% so với cùng kỳ năm trước [15].
1.2.2. Ở Quảng Nam
Ngành ni trồng thủy sản đóng vai tr kinh tế - xã hội quan trọng đối với
tỉnh Quảng Nam. Theo báo cáo của Sở Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
tỉnh Quảng Nam từ năm 2012 đến 2016, sản lượng ni trồng và khai thác thủy
sản có nhiều biến động.
Năm 2016, tổng diện tích ni trồng thủy sản đạt 8222ha. Sản lượng thu
hoạch ước đạt 18.600/18.000 tấn. Diện tích ni trồng thủy sản nước ngọt là
4930/4900 ha (tăng 40%). Sản lượng thu hoạch ước đạt 6430/6400 tấn (tăng 320
tấn) [7].
8
Năm 2017, ước tính giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 6 tháng
đầu năm 2017 (theo giá so sánh 2010) đạt 6.856,5 tỷ đồng, tăng 4,2% so với cùng
kỳ năm 2016.
Tổng sản lượng thủy sản 6 tháng đầu năm 2017 ước đạt 59.337 tấn, tăng
5,1% (+2.865 tấn) so với cùng kỳ năm 2016, trong đó: sản lượng khai thác thủy
sản đạt 47.913 tấn, tăng 5,4% (+2.473 tấn); sản lượng thủy sản nuôi trồng đạt
11.424 tấn, tăng 3,5% (+392 tấn), cụ thể:
+ Khai thác thủy sản
Tổng sản lượng khai thác thủy sản là 47.913 tấn; trong đó khai thác biển
là 46.128 tấn (cá: 30.439 tấn); khai thác vùng nội địa là 1.785 tấn.
+ Nuôi trồng
Diện tích ni trồng thủy sản đã thả 6.720 ha. Tổng sản lượng NTTS là
11.424 tấn, đạt 54,40% [7].
1.2.3. Ở trung tâm giống thủy sản tỉnh Quảng Nam
* Vị trí địa lí:
Trung tâm giống thủy sản Quảng Nam nằm tại xã Tam Đàn, huyện Phú
Ninh, tỉnh Quảng Nam.
Nằm một bên khu du lịch sinh thái Phú Ninh.
* Tình hình ni cá của trung tâm giống thủy sản tỉnh Quảng Nam.
Trung tấm giống thủy sản Quảng Nam ngoài chức năng sản xuất cá giống
ngồi ra cịn thả ni cá thịt và khai thác cá tại hồ Phú Ninh.
Hằng năm, trung tâm giống thủy sản Quảng Nam sản xuất trên 5 triệu con
cá giống các loại, trong đó có các đối tượng ni mới trên địa bàn tỉnh như cá rô
phi, cá tra, bống tượng, mè hoa, trắm cỏ…cung cấp cho các đơn vị và người ni
trồng thủy sản nước ngọt trong và ngồi tỉnh. Ngoài ra, hằng năm trung tâm
giống thủy sản Quảng Nam cịn thả ni cá thịt với sản lượng gần 20 tấn cá rô
phi; 80 tấn cá mè và khai thác trên dưới 100 tấn các loại.
Trung tâm còn cung cấp giống cho các vùng miền theo dự án phát triển
nuôi trồng thủy sản nước ngọt của Trung tâm Khuyến ngư và Phát triển giống
thủy sản tỉnh.
9