Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

RÈN LUYỆN T DUY CHO HỌC SINH LỚP 4 THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN ĐIỂN HÌNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 140 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON
----------

TRƢƠNG THỊ THANH PHƢỢNG

RÈN LUYỆN TƢ DUY CHO HỌC SINH LỚP 4
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG GIẢI TOÁN
CĨ LỜI VĂN ĐIỂN HÌNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Quảng Nam, tháng 5 năm 2017

TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tên đề tài: RÈN LUYỆN TƢ DUY CHO HỌC SINH LỚP 4
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG GIẢI TOÁN
CĨ LỜI VĂN ĐIỂN HÌNH

Sinh viên thực hiện
TRƢƠNG THỊ THANH PHƢỢNG

MSSV: 2114010543
CHUYÊN NGÀNH: GIÁO DỤC TIỂU HỌC

KHÓA 2014 – 2018


Cán bộ hƣớng dẫn
Th.S ĐINH THỊ NGÀN THƢƠNG

MSCB: 1134

Quảng Nam, tháng 5 năm 2017

Để hồn thành khóa luận này, tôi đã nhận rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, học
hỏi nhiều kinh nghiệm từ các thầy cô giáo của trƣờng Đại học Quảng Nam,
trƣờng Tiểu học và bạn bè cùng khóa.

Lời đầu tiên tơi, tơi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc đến cô giáo
– Th.S Đinh Thị Ngàn Thƣơng, giảng viên khoa Tiểu học – Mầm non, đã hƣớng
dẫn và giúp đỡ trong q trình hồn thành khóa luận.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Tiểu học – Mầm non
trƣờng Đại học Quảng Nam đã dìu dắt, dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức
khoa học vơ cùng bổ ích cho tôi trong suốt 4 năm vừa qua.

Tôi xin chân thành cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ của Ban giám hiệu, các thầy cô
giáo và các em học sinh Trƣờng Tiểu học Trần Quốc Toản - Tam Kỳ - Quảng Nam.

Cuối cùng, tôi xin đƣợc cảm ơn ngƣời thân và bạn bè đã luôn ủng hộ và động
viên tôi trong suốt thời gian qua. Mặc dù đã cố gắng nỗ lực nhƣng với khả năng
có hạn, tơi chắc rằng đề tài vẫn cịn nhiều thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận
đƣợc nhiều ý kiến đóng góp của q thầy cơ và bạn bè. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Tam Kỳ, ngày 24 tháng 4 năm 2018
Ngƣời viết


Trƣơng Thị Thanh Phƣợng

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong khóa luận là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong các cơng
trình khác. Nếu khơng đúng nhƣ đã nêu trên, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm
về đề tài của mình.

Ngƣời cam đoan
.;

Trƣơng Thị Thanh Phƣợng

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ................................................................... 2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................................... 2
3.2. Khách thể nghiên cứu...................................................................................... 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 3
5. Các phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................. 3
6. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 4
7. Đóng góp của đề tài............................................................................................ 6
8. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 6
9. Cấu trúc tổng quan của đề tài ............................................................................. 7
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 8
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC RÈN LUYỆN TƢ
DUY CHO HỌC SINH LỚP 4 THƠNG QUA GIẢI TỐN CĨ LỜI VĂN ĐIỂN

HÌNH ...................................................................................................................... 8
1.1. Một số vấn đề chung về tƣ duy ....................................................................... 8
1.1.1. Khái niệm về tƣ duy..................................................................................... 8
1.1.2. Các giai đoạn của tƣ duy.............................................................................. 9
1.1.3. Các thao tác tƣ duy cơ bản ......................................................................... 11
1.1.4. Một số loại hình tƣ duy .............................................................................. 18
1.1.5. Các phẩm chất của tƣ duy .......................................................................... 21
1.1.6. Vai trị của tƣ duy trong học tập mơn Tốn ở tiểu học .............................. 23
1.2. Đặc điểm tâm lý của học sinh lớp 4,5 .......................................................... 24
1.3. Mục tiêu, nội dung dạy tốn có lời văn trong chƣơng trình mơn Tốn lớp 427
1.3.1. Mục tiêu của việc dạy học giải toán có lời văn trong chƣơng trình mơn
Tốn lớp 4 ............................................................................................................ 27
1.3.2. Nội dung giải tốn có lời văn lớp 4............................................................ 27
1.4. Phân loại các dạng bài tập tốn có lời văn điển hình lớp 4........................... 41

1.4.1. Dạng tìm số trung bình cộng……………………………………………..42
1.4.2. Dạng tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. .............................. 32
1.4.3. Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .................................. 33
1.4.4. Dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó................................... 35
1.5. Thực trạng việc rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4 thơng qua hoạt động giải
tốn có lời văn điển hình ...................................................................................... 36
1.5.1 Mục đích điều tra ........................................................................................ 36
1.5.2. Đối tƣợng điều tra ...................................................................................... 37
1.5.3. Nội dung điều tra ......................................................................................... 37
1.5.4. Phƣơng pháp điều tra ................................................................................... 37
1.5.5. Kết quả điều tra............................................................................................ 37
1.5.6. Kết luận về kết quả điều tra........................................................................ 48
Tiểu kết chƣơng 1................................................................................................. 49
CHƢƠNG 2. CÁC BIỆN PHÁP RÈN LUYỆN TƢ DUY CHO HỌC SINH LỚP 4
THƠNG QUA HOẠT ĐỘNG GIẢI TỐN CĨ LỜI VĂN ĐIỂN HÌNH ............. 51

2.1. Những căn cứ để rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4 thông qua hoạt động
giải tốn có lời văn điển hình ............................................................................... 51
2.1.1. Căn cứ vào mục tiêu, nội dung dạy học giải tốn có lời văn điển hình lớp 4. 51
2.1.1.1. Căn cứ vào mục tiêu dạy học giải tốn có lời văn điển hình lớp 4 ......... 51
2.1.1.2. Căn cứ vào nội dung dạy học giải tốn có lời văn điển hình lớp 4......... 51
2.1.2. Căn cứ đặc điểm tâm lý của học sinh lớp 4 ............................................... 52
2.1.3. Căn cứ vào xu hƣớng dạy học hiện đại ...................................................... 52
2.1.4. Căn cứ vào thực trạng việc rèn luyện tƣ duy của học sinh lớp 4 thơng qua
hoạt động giải tốn có lời văn điển hình .............................................................. 53
2.2. Các biện pháp rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4 thơng qua hoạt động giải
tốn có lời văn điển hình ...................................................................................... 53
2.2.1. Rèn các thao tác tƣ duy cơ bản .................................................................. 53
2.2.1.1. Rèn luyện tƣ duy phân tích, tổng hợp qua phần hình thành kiến thức mới.
.............................................................................................................................. 53
2.2.2. Rèn một số loại hình tƣ duy ....................................................................... 67

2.2.2.1. Rèn luyện tƣ duy giải toán nhằm xác định hƣớng giải và tìm cách giải
cho bài tốn. ......................................................................................................... 67
2.2.2.2. Rèn tƣ duy phê phán qua việc đánh giá bài toán .................................... 72
2.2.2.3. Rèn luyện tƣ duy sáng tạo khi cho học sinh làm bài............................... 75
Tiểu kết chƣơng 2................................................................................................. 82
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................ 83
3.1. Mô tả thực nghiệm sƣ phạm.......................................................................... 83
3.1.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................... 83
3.1.2. Nội dung thực nghiệm................................................................................ 83
3.1.3. Đối tƣợng thực nghiệm .............................................................................. 83
3.1.4. Thời gian thực nghiệm ............................................................................... 84
3.2. Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm ...................................................................... 84
3.2.1. Kế hoạch thực nghiệm ............................................................................... 84
3.2.2. Tiến hành thực nghiệm............................................................................... 85

3.3. Xử lý và phân tích kết quả thực nghiệm ....................................................... 86
3.3.1. Mục đích..................................................................................................... 86
3.3.2. Nội dung ..................................................................................................... 86
3.3.3. Kết quả thực nghiệm .................................................................................. 86
3.4. Những thuận lợi và khó khăn trong q trình thực nghiệm .......................... 91
3.4.1. Thuận lợi .................................................................................................... 91
3.4.2. Khó khăn .................................................................................................... 92
3.5. Kết luận và kết quả điều tra.......................................................................... 92
Tiểu kết chƣơng 3................................................................................................. 93
PHẦN KẾT LUẬN .............................................................................................. 94
1. Kết luận ............................................................................................................ 94
2. Kiến nghị .......................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 96
PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT Từ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt
Bộ giáo dục và đào tạo
1 BGD & ĐT Cao đẳng sƣ phạm
Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa
2 CĐSP Đại học sƣ phạm
Giáo viên
3 CNH – HĐH Học sinh
Học sinh Tiểu học
4 ĐHSP Rèn luyện tƣ duy
Rèn luyện thao tác tƣ duy
5 GV Sách giáo khoa
Sau thực nghiệm
6 HS Trung bình

Tƣ duy
7 HSTH Thực nghiệm
Trƣớc thực nghiệm
8 RLTD

9 RLTTTD

10 SGK

11 STN

12 TB

13 TD

14 TN

15 TTN

STT Bảng DANH MỤC CÁC BẢNG Trang
Tên bảng

1 Bảng 1.1 Nhận thức của GV về khái niệm tƣ duy 38

2 Bảng 1.2 Nhận thức của GV về việc rèn luyện TD cho HS trong 39
dạy học Toán

3 Bảng 1.3 Nhận thức của GV về việc lựa chọn mảng kiến 40
thức cho việc RLTD cho HS tốt nhất


4 Bảng 1.4 Nhận định của GV về mục tiêu của việc dạy – học 41
GTCLVĐH lớp 4

5 Bảng 1.5 Nhận định của GV về hỗ trợ đối với sự phát triển 42
TD trong việc RLTD thông qua GTCLVĐH lớp 4

6 Bảng 1.6 Việc lựa chọn các TTTD của GV trong RLTD cho 43
HS lớp 4

7 Bảng 1.7 Việc lựa chọn các loại hình TD của GV trong 44
RLTD cho HS lớp 4

8 Bảng 1.8 Tìm hiểu về thực tế việc rèn luyện tƣ duy cho học 45
sinh

9 Bảng 1.9 Nguyên nhân mà học sinh chƣa phát huy đƣợc hết 46
khả năng tƣ duy của bản thân

10 Bảng 1.10 Các bài tốn có lời văn của GV để RLTD thơng 47
qua GTCLVĐH lớp 4

11 Bảng 1.11 Thời gian mà GV RLTD cho HS thông qua 48
GTCLVĐH lớp 4

12 Bảng 3.1 Kế hoạch thực nghiệm 84

13 Bảng 3.2 Kết quả xếp loại chung của bài kiểm tra đầu vào 86

14 Bảng 3.3 Kết quả xếp loại chung của bài kiểm tra đầu ra 87


15 Bảng 3.4 Kết quả xếp loại đạt, chƣa đạt theo định hƣớng đề 88
tài

16 Bảng 3.5 Xếp loại về khả năng tƣ duy của HS lớp ĐC và 89
TN

17 Bảng 3.6 So sánh kết quả xếp loại HS trƣớc và sau khi thực 91
nghiệm

STT Biểu đồ DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang
Tên biểu đồ 38

1 Biểu đồ 1.1 Nhận thức của GV về khái niệm tƣ duy

2 Biểu đồ 1.2 Nhận thức của GV về việc rèn luyện TD cho HS 39
trong dạy học Toán

3 Biểu đồ 1.3 Nhận thức của GV về việc lựa chọn mảng kiến 40
thức cho việc RLTD cho HS tốt nhất

4 Biểu đồ 1.4 Nhận định của GV về mục tiêu của việc dạy – 41
học GTCLVĐH lớp 4

5 Biểu đồ 1.5 Nhận định của GV về hỗ trợ đối với sự phát 42
triển TD trong việc RLTD thông qua GTCLVĐH
lớp 4

6 Biểu đồ 1.6 Việc lựa chọn các TTTD của GV trong RLTD 44
cho HS lớp 4


7 Biểu đồ 1.7 Việc lựa chọn các loại hình TD của GV trong 44
RLTD cho HS lớp 4

8 Biểu đồ 1.8 Tìm hiểu về thực tế việc rèn luyện tƣ duy cho học 45
sinh

9 Biểu đồ 1.9 Tìm hiểu nguyên nhân mà học sinh chƣa phát 46
huy đƣợc hết khả năng tƣ duy của bản thân.

10 Biểu đồ 1.10 Các bài tốn có lời văn của GV để RLTD thơng 47
qua GTCLVĐH lớp 4

11 Biểu đồ 1.11 Các bài tốn có lời văn của GV để RLTD thông 58
qua GTCLVĐH lớp 4

12 Biểu đồ 3.1 Kết quả xếp loại chung của bài kiểm tra đầu vào 87

13 Biểu đồ 3.2 Kết quả xếp loại chung của bài kiểm tra đầu ra 88

14 Biểu đồ 3.3 Kết quả xếp loại đạt, chƣa đạt theo định hƣớng 89
đề tài

15 Biểu đồ 3.4 Kết quả khả năng tƣ duy của HS lớp thực nghiệm 89
và đối chứng

16 Biểu đồ 3.5 So sánh kết quả xếp loại HS trƣớc và sau khi thực 91
nghiệm

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài


Theo Luật giáo dục Việt Nam đƣợc sửa đổi và bổ sung thông qua ngày 4
tháng 12 năm 2009 [khoản 2, điều 28]. “Phƣơng pháp giáo dục phổ thơng phải
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc
điểm của từng lớp học, môn học, bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, khả năng làm
việc theo nhóm, rèn luyện kỹ năng vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại
niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh.” Điều này cho thấy song song với việc
dạy tri thức, phát triển tƣ duy đƣợc xem là vấn đề quan trọng trong giáo dục con
ngƣời hiện nay. Quan điểm này cũng đƣợc khẳng định trong Nghị Quyết 29 –
NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT. “ Giáo dục và đào tạo là quốc
sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc và toàn dân. Phát triển giáo dục
và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. Chuyển
mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện
năng lực và phẩm chất ngƣời học. Trong đó, năng lực tƣ duy là năng lực mà đang
đƣợc nhà nƣớc, Bộ giáo dục quan tâm bồi dƣỡng và phát triển cho học sinh.”
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục tiểu học đƣợc xem là nền tảng, tạo
tiền đề để nâng cao dân trí, là cơ sở ban đầu hết sức quan trọng để đào tạo thế hệ
trẻ thành những công dân tốt, mang trong mình những phẩm chất để hình thành
cốt lõi của một nhân cách Việt Nam trong giai đoạn CNH – HĐH hiện nay.

Toán học là một mơn khoa học tự nhiên có tính logic và chính xác cao, nó
có thể coi là chìa khóa mở ra sự phát triển của các môn học khác. Ở cấp tiểu học,
do đặc điểm tâm sinh lý nên các em đƣợc làm quen với các đối tƣợng toán học
đơn giản. Nhƣng khơng vì thế mà chúng ta coi nhẹ sự phát triển tƣ duy toán học
mà trái lại chúng ta nên cho các em làm quen dần với tƣ duy ngay từ đầu. Trong
cấp tiểu học có nhiều mơn, mỗi mơn đều có vai trị khác nhau đối với sự phát
triển tƣ duy của học sinh. Trong môn Tốn, đặc biệt là việc dạy – học giải tốn
có lời văn khơng chỉ đơn thuần là kỹ năng tính toán, giải toán cho học sinh, mà
quan trọng hơn là nhằm phát triển tƣ duy.


1

Trong việc dạy học tốn lớp 4, giải tốn có lời văn là mạch kiến thức tổng
hợp của các mạch kiến thức toán học, bao gồm các loại toán về số học, các yếu tố
đại số, hình học và đo đại lƣợng. Có thể nói, tốn có lời văn là cầu nối giữa tốn
học với thực tế đời sống, giữa tốn học với mơn học khác. Thơng qua giải tốn
có lời văn, học sinh đi sâu vào việc lập luận tìm lời giải, chọn lọc ngơn ngữ, tìm
ra con đƣờng ngắn nhất để đi đến mục đích giải đƣợc bài tốn.

Trong thực tế giảng dạy mơn Tốn ở các trƣờng tiểu học hiện nay, việc rèn
luyện tƣ duy cho học sinh còn chƣa rõ ràng, cụ thể. Nhà trƣờng và giáo viên
giảng dạy cũng có quan tâm đến quá trình rèn tƣ duy cho học sinh nhƣng việc
thực hiện bồi dƣỡng cho các em còn hạn chế cả về thời gian lẫn không gian thực
hành, hệ thống bài tập và nội dung cịn ít, chƣa lơi cuốn sự hứng thú tham gia học
của các em. Trong quá trình học, nhiều học sinh chƣa tóm tắt đƣợc đề tốn, chƣa
biết phân tích đƣợc đề tốn để tìm ra cách giải, chƣa biết tổng hợp để trình bày
lời giải, diễn đạt thiếu logic, ngơn ngữ tốn học sử dụng cịn hạn chế, phƣơng
pháp học và giải tốn cịn máy móc, rập khn. Để giúp các em nhận dạng bài
tốn về lựa chọn phƣơng pháp giải cho phù hợp, không nhầm lẫn với việc giải
các dạng tốn khác thì trong q trình hƣớng dẫn rèn luyện và phát triển tƣ duy
để các em khơng chỉ giải đƣợc các bài tốn trong sách, tự thiết kế các bài tập
tƣơng tự, mà còn giải đƣợc các bài tập nâng cao hơn.

Nhận thức đƣợc tầm quan trọng, sự cấp bách của những vấn đề nêu trên,
với mục đích nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ sƣ phạm nên chúng tơi
quyết định chọn và tìm hiểu đề tài “Rèn luyện tư duy cho học sinh lớp 4 thông
qua hoạt động giải tốn có lời văn điển hình.”
2. Mục đích nghiên cứu

Đề tài hƣớng đến việc rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4 thơng qua hoạt

động giải tốn có lời văn điển hình nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học mơn Tốn.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

Các biện pháp rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4 thông hoạt động giải
tốn có lời văn điển hình.

2

3.2. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy và học giải tốn lời văn mơn Tốn của giáo viên và học sinh lớp 4.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu trên, đề tài có nhiệm vụ:

- Tìm hiểu cơ sở lý luận liên quan đến việc rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp
4 thơng qua hoạt động giải tốn có lời văn điển hình.

- Nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng việc rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4
thơng qua hoạt động giải tốn có lời văn điển hình.

- Tìm hiểu nội dung chƣơng trình, sách giáo khoa lớp 4.
- Đề xuất biện pháp rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4 thơng qua hoạt động
giải tốn có lời văn điển hình.
- Tiến hành thực nghiệm dạy học một số tiết giải tốn có lời văn điển hình
lớp 4 có sử dụng hệ thống bài tập, các biện pháp rèn luyện tƣ duy đã đƣa ra.
5. Các phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: Tìm hiểu các tài liệu liên quan
đến đề tài và điều tra thực trạng (SGK, STK, tạp chí, nghiên cứu giáo dục…). Từ

đó phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức làm cơ sở lý luận cho việc nghiên
cứu đề tài.
5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát: Tham gia dự giờ các tiết dạy của giáo viên để quan
sát, theo dõi cách tiến hành các phƣơng pháp giảng dạy.
- Phƣơng pháp trò chuyện: Tham gia trò chuyện với giáo viên và học sinh để
tìm hiểu cách dạy các phƣơng pháp và nắm bắt mức độ hiểu bài của học sinh
- Phƣơng pháp điều tra: Sử dụng phiếu điều tra cho giáo viên và học sinh để
tìm hiểu thực trạng của việc rèn luyện tƣ duy.
- Phƣơng pháp hỏi ý kiến chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các thầy cô
trong khoa Tiểu học – Mầm non và các thầy cô trong trƣờng tiểu học Trần Quốc
Toản, Tam Kỳ để có định hƣớng đúng đắn trong q trình nghiên cứu, góp phần
hồn thiện nội dung nghiên cứu.

3

- Phƣơng pháp thực nghiệm: Dựa vào giả thuyết khoa học đã đƣa ra, tôi tiến
hành ở trƣờng tiểu học Trần Quốc Toản, Tam Kỳ để xem xét hiệu quả của việc
rèn luyện.
5.3. Phƣơng pháp thống kê toán học: Xử lý số liệu và biểu thị kết quả nghiên
cứu bằng sơ đồ, biểu đồ.
6. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
6.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề trên thế giới

Vấn đề tƣ duy là một vấn đề đƣợc nghiên cứu từ rất lâu trong lịch sử. Ở các
nƣớc trên thế giới, nhiều nhà tâm lý học, giáo dục học đã quan tâm nghiên cứu về
năng lực tƣ duy nói chung, tƣ duy của học sinh nói riêng và vấn đề rèn luyện, bồi
dƣỡng năng lực tƣ duy cho học sinh. Ngay từ thời cổ đại, những nhà thông thái
nhƣ Socrates, Aristot,… đã đề cập đến những tƣ tƣởng về sự phát triển tƣ duy.


Theo Socrates, ông đã đƣa ra phƣơng pháp sử dụng bảng hỏi để gạt bỏ
những tri thức sai, đạt tới những chân lý. Bằng việc sử dụng những câu hỏi, ông
đã bƣớc đầu nhấn mạnh đến tính thiết yếu của tƣ duy lơgic nhƣ tính chặt chẽ,
mạch lạc, suy luận đi từ những vấn đề đơn giản đến những vấn đề phức tạp. .

Theo nhà tâm lý học Nga A. Larudnaia cho rằng tƣ duy của con ngƣời là quá
trình giải quyết các nhiệm vụ khác nhau nhằm giải quyết vấn đề. Để làm đƣợc
việc đó, con ngƣời phải thiết lập mối quan hệ giữa các thành tố, các ý nghĩa, phải
tiến hành quá trình tƣ duy gọi là các thao tác tƣ duy lôgic để giải quyết nhiệm vụ.

Vấn đề phát hiện, bồi dƣỡng và rèn luyện các thao tác tƣ duy cho học sinh
cũng đƣợc nhiều tác giả quan tâm chú ý.

Theo tác giả Omizumi Kagayaki, trong cuốn “ Phƣơng pháp luyện trí não”,
[11] đã giới thiệu các phƣơng pháp cụ thể để rèn luyện năng lực tƣ duy sáng tạo
trong đó có nội dung chủ yếu là bồi dƣỡng năng lực tƣ duy sáng tạo tốn học.

Theo M. Alocxxep, ơng đã chỉ ra các đặc trƣng của tƣ duy và yêu cầu phải
phối hợp nhiều biện pháp để rèn luyện các thao tác tƣ duy cho học sinh.

Theo Ozahecrh, ông nhấn mạnh đến việc đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi và rèn
luyện tƣ duy qua việc giải các bài tập toán học.

4

Nhƣ vậy, mặc dù đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề
tƣ duy nhƣng việc nghiên cứu này vẫn còn rất hạn chế, chƣa đi rõ và phân tích
nên rèn loại tƣ duy nào cho học sinh.
6.2. Lịch sử nghiên cứu trong nƣớc


Trong nƣớc đã có rất nhiều nhà khoa học, nhà nghiên cứu với nhiều cơng
trình nghiên cứu ở các mức độ khác nhau từ các cuốn sách, luận án, luận văn đến
khoá luận, các bài báo, tạp chí khoa học… Tiêu biểu nhƣ:

Các tác giả: Phạm Văn Hồn, Trần Thúc Trình, Phạm Gia Cốc, Nguyễn Bá
Kim, Trần Diên Hiển, Nguyễn Thị Xuân …. cũng đã có nhiều cơng trình nghiên
cứu dƣới nhiều góc độ khác nhau về tƣ duy và rèn luyên tƣ duy cho học sinh.
Trong lĩnh vực tiểu học, một số nghiên cứu gần đây đề cập đến việc rèn luyện và
phát triển tƣ duy sáng tạo cho học sinh. Chẳng hạn nhƣ:

Theo Nguyễn Thái Hòe, trong cuốn “ Rèn luyện tƣ duy qua việc giải bài tập
toán”[5].

Theo Trần Ngọc Lan, Trƣơng Thị Tố Mai, trong cuốn “ Rèn luyện tƣ duy
cho học sinh trong dạy toán bậc tiểu học” [7].

Theo Đỗ Tùng, đã làm luận án về đề tài: “ Hình thành kỹ năng tƣ duy cho
học sinh lớp 4, lớp 5 thơng qua dạy học giải tốn”, nghiên cứu các biện pháp để
rèn luyện các kỹ năng tƣ duy của học sinh lớp 4,5.

Theo Bùi Thị Hƣờng (chủ biên), “Bồi dƣỡng và phát triển tƣ duy cho học
sinh tiểu học trong dạy học giải toán”,[4] nghiên cứu hệ thống bài tập nhằm phát
triển tƣ duy cho học sinh thơng qua giải tốn.

Theo Nguyễn Duy Thuận (2007) với giáo trình “ Phát triển tƣ duy Toán học
trong học sinh”[12].

Tại trƣờng Đại học Quảng Nam cũng có một số cơng trình nghiên cứu liên
quan nhƣ:


Theo tác giả Nguyễn Thị Duyên (2014), nghiên cứu đề tài “Rèn luyện các
thao tác tƣ duy cho học sinh lớp 5 thơng qua giải tốn có lời văn điển hình điển hình”[2]

5

Theo tác giả Phạm Thị Xuân Trinh (2013 ), nghiên cứu đề tài “ Bồi dƣỡng
các thao tác tƣ duy cơ bản thông qua dạy học các yếu tố hình học trong tiết tăng
cƣờng tự học cho học sinh lớp 4”[15]

Nhƣ vậy, chúng ta có thể nhận thấy rằng vấn đề rèn luyện tƣ duy cho HS đã
đƣợc nhiều nhà tâm lí học, giáo dục học trong và ngoài nƣớc quan tâm nghiên
cứu. Tuy nhiên, cho đến nay, những nghiên cứu trên chỉ chú ý đến các yếu tố
hình học, cũng có mảng về giải tốn có lời văn điển hình nhƣng chủ yếu là lớp 5.
Nên chúng tôi chọn đề tài “ Rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4 thơng qua hoạt
động giải tốn có lời văn điển hình.” làm đề tài nghiên cứu.
7. Đóng góp của đề tài

Sau khi thực hiện khóa luận tốt nghiệp này, đề tài có một số đóng góp sau:
- Về lý luận:
+ Đề tài đã khái quát những vấn đề lý luận về tƣ duy.
+ Đề tài đã xác định đƣợc các căn cứ để rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4
thông qua hoạt động giải tốn có lời văn điển hình.
- Về thực tiễn:
+ Thực trạng rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4 thông qua hoạt động giải
tốn có lời văn điển hình ở trƣờng tiểu học.
+ Xây dựng đƣợc hệ thống bài tập rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4 thơng
qua hoạt động giải tốn có lời văn điển hình.
+ Đề tài đã đƣa ra đƣợc một số biện pháp nhằm rèn luyện thao tác tƣ duy cho
học sinh thơng qua giải tốn có lời văn điển hình.
8. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

- Tìm hiểu tài liệu về việc rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4 thơng qua hoạt
động giải tốn có lời văn điển hình.
- Tìm hiểu thực trạng của việc rèn luyện tƣ duy của học sinh lớp 4 thông qua
hoạt động giải tốn có lời văn điển hình của giáo viên và học sinh tại trƣờng tiểu
học Trần Quốc Toản Tam Kỳ.
- Tiến hành thực nghiệm một số nội dung đã xây dựng tại trƣờng tiểu học
Trần Quốc Toản, Tam Kỳ.

6

9. Cấu trúc tổng quan của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục thì khóa luận gồm

có 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc rèn luyên tƣ duy cho học sinh

lớp 4 thơng qua hoạt động giải tốn có lời văn điển hình.
Chƣơng 2. Các biện pháp rèn luyện tƣ duy cho học sinh lớp 4 thơng qua hoạt

động giải tốn có lời văn điển hình.
Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm.

7

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC
RÈN LUYỆN TƢ DUY CHO HỌC SINH LỚP 4 THÔNG QUA

GIẢI TỐN CĨ LỜI VĂN ĐIỂN HÌNH
1.1. Một số vấn đề chung về tƣ duy

1.1.1. Khái niệm về tƣ duy

Cho đến nay, khi nhắc đến định nghĩa về tƣ duy thì vẫn cịn nhiều quan niệm
khác nhau, vì vậy để hiểu rõ hơn về vấn đề này thì ta cần xét ở nhiều góc độ khác nhau.

* Theo quan niệm của một số tác giả nước ngoài
Edward de Bono cho rằng tƣ duy là tài nguyên vốn có, tột cùng của con
ngƣời [17/31], bởi vì trong cuộc sống lao động và học tập tƣ duy sẽ tăng thêm
hiệu quả công việc, sẽ khẳng định thêm sự tồn tại của chính con ngƣời. Giáo dục
tƣ duy là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của hệ thống giáo dục, trong đó có
giáo dục tiểu học. Vậy, tƣ duy là gì?
Theo R.S.Nickerson, tƣ duy là một quá trình tâm lý phản ánh những thuộc
tính bản chất, những mối liên hệ và quan hệ bên trong có tính quy luật của sự vật,
hiện tƣợng trong hiện thực khách quan trƣớc đó chủ thể nhận thức chƣa biết.
Theo X L. Rubinstein cho rằng: “Tƣ duy là “sự thâm nhập vào những tầng
mới của bản thể, là giành lấy và đƣa ra ánh sáng những cái vấn đề của thực tại
cuốc sống, tìm tịi và giải đáp câu hỏi thực ra nó là nhƣ thế nào, câu trả lời đó cần
thiết để biết nên sống thế nào cho đúng và cần làm gì?” [18/34]
* Theo quan niệm của một số tác giả trong nước
Theo giáo trình tâm lý học của giáo sƣ Phạm Minh Hạc: “ Tư duy là một q
trình tâm lý phản ánh những thuộc tính, bản chất, những mối liên hệ và quan hệ
bên trong có tính quy luật của sự vật và hiện tượng trong hiện thực khách quan
mà trước đó chủ thể nhận thức chưa biết.” [3/67]
Theo từ điển Tiếng Việt của Hoàng Phê : “Tư duy là giai đoạn cao của quá
trình nhận thức, đi sâu vào bản chất và phát triển ra tính quy luật của sự vật
bằng những hình thức như biểu tượng, khái niệm phán đốn và suy lý.”[6/56]

8

Theo từ điển triết học: “Tư duy là sản phẩm cao nhất của cái vật chất được

tổ chức một cách đặc biệt là bộ não, phản ánh tích cực thế giới khách quan trong
các khái niệm, phán đoán, suy luận… Tư duy xuất hiện trong quá trình hoạt động
sản xuất xã hội của con người và bảo đảm phản ánh thực tại một cách gián tiếp,
phát hiện những mối quan hệ của thực tại.”[14/56]

Dƣới góc độ giáo dục, có thể hiểu tƣ duy là hệ thống gồm nhiều ý tƣởng, tức
là gồm nhiều biểu thị tri thức về một vật hay một sự kiện. Nó dùng suy nghĩ hay
tái tạo suy nghĩ để hiểu hay giải quyết một việc nào đó.

Theo cách hiểu đơn giản nhất, tƣ duy là một loạt những hoạt động của bộ não
diễn ra khi có sự kích thích. Những kích thích này nhận đƣợc thơng qua bất kì
giác quan nào trong năm giác quan: xúc giác, thị giác, thính giác…

Tuy đƣợc diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhƣng các quan niệm trên đã
nêu lên đƣợc bản chất của tƣ duy. Nhƣ vậy, có thể hiểu: “Tƣ duy là một quá trình
nhận thức bậc cao ở con ngƣời, phản ánh hiện thực khách quan vào não bộ dƣới
dạng khái niệm, phán đoán, suy lý… Tƣ duy nảy sinh trong hoạt động xã hội, là
sản phẩm hoạt động xã hội, bao hàm những quá trình nhận thức gián tiếp tiêu
biểu: phân tích, tổng hợp, trừu tƣợng hóa, khái qt hóa… Kết quả của quá trình
tƣ duy là sự nhận thức về một đối tƣợng nào đó ở mức độ cao hơn, sâu sắc hơn.
Hay nói cách khác, tƣ duy là q trình nhận thức, phản ánh những thuộc tính, bản
chất, những mối quan hệ có tính quy luật của sự vật, hiện tƣợng.”
1.1.2. Các giai đoạn của tƣ duy

Tƣ duy xuất hiện nhƣ một quá trình theo quy luật diễn biến của nó. Q trình
này có các giai đoạn kế tiếp nhau:

Giai đoạn 1: Xác định vấn đề, biểu đạt nó thành nhiệm vụ tƣ duy. Khi gặp
tình huống có vấn đề, chủ thể phải ý thức đƣợc nó là tình huống có vấn đề đối
với bản thân, phải phát hiện ra mâu thuẫn chứa đựng trong tình huống đó, tạo ra

nhu cầu phải giải quyết vấn đề, tìm thấy tri thức đã có trong kinh nghiệm cá nhân
có liên quan đến vấn đề, sử dụng các tri thức đó vào giải quyết vấn đề, từ đó đề
ra nhiệm vụ tƣ duy.

9

Giai đoạn 2: Huy động các tri thức, vốn kinh nghiệm của bản thân có liên

quan đến vấn đề, làm xuất hiện trong não bộ chủ thể tƣ duy những mối liên

tƣởng xung quanh vấn đề đang cần giải quyết.

Giai đoạn 3: Sàng lọc những liên tƣởng, gạt bỏ những cái khơng cần thiết,

hình thành giả thuyết về vấn đề có thể có.

Giai đoạn 4: Hình thành cách giải quyết vấn đề, nêu giả thuyết sai thì phủ

định lại nó để hình thành giả thuyết mới, nếu giả thuyết đƣợc khẳng định thì

chuyển sang giai đoạn tiếp theo.

Giai đoạn 5: Giải quyết vấn đề đi đến kết quả. Nhà tâm lý học Nga K. Plalonop

nêu lên các giai đoạn của một quá trình tƣ duy theo sơ đồ sau: [7/14]

Giai đoạn 1 Nhận thức vấn đề

Giai đoạn 2 Xuất hiện các liên tƣởng


Giai đoạn 3 Sàng lọc liên tƣởng và hình
thành giả thuyết

Kiểm tra giả thuyết

Khẳng đinh Phủ định Giai đoạn
4

Chính xác Tìm giả thuyết mới
hóa Giai đoạn 5

Giải quyết vấn đề

Hành động với tƣ duy mới

10


×