Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BAN CHẤP HÀNH CÔNG ĐOÀN BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG - KHOÁ III (NHIỆM KỲ 2009-2013)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.04 KB, 11 trang )

j£ IÊN CHÚC VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CƠNG ĐỒN
Hà Nội, ngày o() tháng 7 năm 2009
BỘ THƠNG TIN VÀ TRUYỂN th ơ n g

Số: oì /QĐ-CĐB

QUYẾT ĐỊNH
v ề việc ban hành Quy chế làm việc của Ban Chấp hành
Cơng đồn Bộ Thơng tin và Truyền thơng - Khoá i n (Nhiệm kỳ 2009-2013)

BAN THƯỜNG v ụ CƠNG ĐỒN BỘ THƠNG TIN VÀ TRUYỀN THƠNG

- Căn cứ Điều lệ Cơng đồn Việt Nam (khố X) và Thơng tri số 703/HD-TLĐ
ngày 06/5/2009 về việc hướng dẫn thi hành Điều lệ Cơng đồn Việt Nam;

- Căn cứ Quyết định số 137/QĐ-CĐVC, ngày 15/6/2009 của Ban Thường vụ
Cơng đồn Viên chức Việt Nam về việc cơng nhận BCH Cơng đồn Bộ Thơng tin và
Truyền thơng, khố III (Nhiệm kỳ 2009-2013);

- Căn cứ Nghị quyết số: 01/NQ-CĐB ngày 18/5/2009 của Ban Chấp hành Cơng
đồn Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thành lập các Ban chuyên đề và phân
công nhiệm vụ Uỷ viên BCH Cơng đồn Bộ;

- Theo đề nghị của Ban Tổ chức Cơng đồn Bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Cơng đồn Bộ Thơng
tin và Truyền thơng, khố III (Nhiệm kỳ 2009-2013).



Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Văn phòng, Ban Tổ chức, các Ban và các Cơng đồn cơ sở trực thuộc
Cơng đồn Bộ Thơng tin và Truyền thơng chịu trách nhiệm thi hành quyết đinh này.

/1 V ^

Nơi nhận: TM. BAN THƯỜNG v ụ
-_---_-•CHỦ TICH
- Như Điều 3;
- Đảng bộ Bộ (để báo cáo); Phạm Thị Mùi
- Cơng đồn Viên chức VN (để báo cáo);
- Cơng đồn trực thuộc (để thực hiện);
- Uỷ viên BCH, BTV (đe thực hiện);
- Các ban Cơng đồn Bộ;
- Luu ToC, VPCĐ.

CỒNG ĐOÀN VIÊN CHỨC VỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CƠNG ĐỒN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
—---- :-------- :----------- :----------
BỘ THƠNG TIN VÀ TRUYỂN t h ơ n g

QUY CHẾ LẠM VIỆC

CỦA BAN CHẤP HÀNH CƠNG ĐỒN B ộ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
KHOÁ m (NHIỆM KỲ 2009 -2013)

(Ban hành theo Quyết định số: 03/QĐ-CĐB, ngày 06/7/2009 của
Ban Thường vụ Cơng đồn Bộ Thơng tin và Truyền thơng)


CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Ban Chấp hành Cơng đồn Bộ Thơng tin và Truyền thơng khoá III -
Nhiệm kỳ 2009-2013 (sau đây gọi chung là Cơng đồn Bộ), do Đại hội Cơng đồn Bộ
Thơng tin và Truyền thông lần thứ III bầu ra là cơ quan Lãnh đạo Cơng đồn giữa hai
nhiệm kỳ của Đại hội để quán triệt đường lối, chính sách Nghị quyết của Đảng, Nhà
nước, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Cơng đồn Viên chức Việt Nam, Nghị
quyết Ban Chấp hành Cơng đồn Bộ vào phong trào cơng nhân viên chức và hoạt
động Cơng đồn; tun truyền giáo dục xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức và lao động; tổ chức phong trào hành động cách mạng trong công chức, viên
chức và lao động của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 2: Ban Thường vụ Cơng đồn Bộ là Cơ quan Thường trực của Ban Chấp
hành Cơng đồn Bộ Thơng tin và Truyền thông, lãnh đạo điều hành, triển khai các
hoạt động của tổ chức Cơng đồn giữa hai kỳ Hội nghị Ban Chấp hành.

Điều 3: Thường trực Ban Thường vụ gồm có Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Cơng
đồn Bộ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy chế làm việc của Ban Chấp hành
Cơng đồn Bộ.

Điều 4: Các Ban chuyên môn thuộc Ban chấp hành Cơng đồn Bộ có trách
nhiệm tham mưu, giúp việc cho Ban Chấp hành, Ban Thường vụ hoàn thành nhiệm vụ
và hoạt động phù hợp với các quy định của Quy chế này. Tuỳ theo điều kiện cụ thể
từng thời gian, Ban chấp hành Cơng đồn Bộ quy định sửa đổi, bổ sung về nội dung
và chế độ làm việc của các Ban chuyên môn.

2


CHƯƠNG II
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA BAN CHẤP HÀNH

Mục I Trách nhiệm, quyền hạn của Ban chấp hành

Điều 5: Ban Chấp hành có trách nhiệm và quyền hạn:

1. Quyết định các mục tiêu, nhiệm vụ, chương trĩnh cơng tác của Cơng đồn Bộ
hàng năm và tồn khoá; chỉ đạo thực hiện Nghị quyết Đại hội III Cơng đồn Bộ, các
Chỉ thị, Nghị quyết của Cơng đồn Viên chức Việt Nam, của Đảng bộ Bộ.

2. Quyết định các vấn đề về đối mới tổ chức, phương thức hoạt động của Cơng
đồn; quyết định bổ nhiệm, miễm nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ thuộc
diện quản lý. Đề xuất với Cơng đồn Viên chức Việt Nam, Đảng bộ Bộ về chủ
trương, các chế độ, chính sách xây dựng đội ngũ công chức, viên chức và lao động
của Bộ Thông tin và Truyền thông.

3. Xây dựng phương hướng, nhiệm vụ về công tác nghiên cứu lý luận và tổng-,
kết thực tiễn hoạt động Cơng đồn. Quyết định phương hướng cơng tác đối ngoại của
Cơng đồn Bộ.

Điều 6; Tham gia với Ban Chấp hành Cơng đồn Viên chức Việt Nam, với
Lãnh đạo Bộ trong việc xây dựng và ban hành các chế độ, chính sách, pháp luật có
liên quan đến nghĩa vụ, quyền lợi của cán bộ, công chức, viên chức và lao động của
Bộ.

Phối họp vói Lãnh đạo Bộ, các Đồn thể Chính trị - Xã hội trong Bộ tổ chức
phong trào hành động cách mạng của cán bộ, công chức, viên chức và lao động phấn
đấu hồn thành thắng lợi nhiệm vụ chính trị của Bộ, góp phần tích cực vào việc thực
hiện nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.


Mục IIễ Trách nhiệm, quyền hạn của các Uỷ viên Ban Chấp hành

Điều 7: Uỷ viên Ban Chấp hành có trách nhiệm tham gia đầy đủ các kỳ họp của
Ban Chấp hành; nghiên cứu đóng góp ý kiến xây dựng các Nghị quyết, quyết định của
Ban Chấp hành, thường xuyên phản ảnh những thông tin cần thiết cho Ban Thường
vụ; tham gia các hoạt động do Ban Chấp hành, Ban Thường vụ phân công; gương
mẫu thực hiện các nghị quyết của Cơng đồn, các chủ trương chính sách của Đảng và
Pháp luật của Nhà nước.

Điều 8: Uỷ viên Ban Chấp hành có trách nhiệm chỉ đạo cơng tác Cơng đồn
cấp mình phụ trách; đồng thời tổ chức thực hiện hoặc tham gia tổ chức thực hiện các
Nghị quyết của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; phát hiện, đề xuất với Ban Thường
vụ những nhân tố mới, những giải pháp và kinh nghiệm tốt về tổ chức và hoạt động
cơng đồn; phản ảnh kịp thời những nguyện vọng và những vấn đề mà cán bộ, đoàn

3

viên, công chú c, viên chức và người lao động quan tâm.

Điều 9: Uỷ viên Ban Chấp hành được cung cấp các tài liệu cần thiết; được
quyền chất vấn Ban Thường vụ, các thành viên của Ban Chấp hành về những vấn đề
có liên quan và được trả lời; được hưởng phụ cấp Uỷ viên Ban Chấp hành Cơng đồn
Bộ Thơng tin và Truyền thông (Mức phụ cấp theo quy định cụ thế riêng); được họp
tác ữao đổi kinh nghiệm với Ban Chấp hành Cơng đồn các đơn vị trực thuộc Bộ,
giao lưu học tập kinh nghiệm; được tạo điều kiện học tập, bồi dưỡng cơng tác Cơng
đồn; được khen thưởng khi hoàn thành tốt nhiệm vụ.

CHƯƠNG m
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYÈN HẠN CỦA BAN THƯỜNG v ụ


Mục I. Trách nhiệm, quyền hạn của Ban Thường Vụ

Điều 10: Ban Thường vụ Cơng đồn Bộ có trách nhiệm và quyền hạn:

1. Chỉ đạo, hướng dẫn các cấp Cơng đồn trực thuộc thực hiện và kiểm tra việc

thực hiện các Nghị quyết của Đại hội Cơng đồn cấp ừên, của Ban Chấp hành Cơng

đồn Bộ. Chuẩn bị nội dung các kỳ họp Ban Chấp hành, tổ chức thực hiện các Nghị

quyết của Ban Chấp hành Cơng đồn Bộ. Giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành, Ban

Thường vụ được ra các Nghị quyết, Quyết định, các Quy chế và văn bản hướng dẫn

thực hiện Nghị quyết đại hội và Nghị quyết của Ban Chấp hành Cơng đồn Bộ.

2ế Thay mặt Ban Chấp hành tham gia các hoạt động của Bộ có liên quan; tổ
chức các hoạt động phối hợp với Cơ quan Bộ, các Đồn thể Chính trị - Xã hội của Bộ
theo chức năng, nhiệm vụ quy định.

3. Chỉ đạo công tác Văn phịng, cơng tác Thi đua - Tun truyền, cơng tác
Chính sách Kinh tế - xã hội, cơng tác Tổ chức cán bộ, cơng tác Tài chính, cơng tác Nữ
cơng, cơng tác Kiểm tra của Cơng đồn Bộ theo quy định của pháp luật và Điều lệ
Cơng đồn Việt Nam (khoá X).

4. Chỉ đạo công tác nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn hoạt động Cơng
đồn. Cung cấp thơng tin về phong trào công chức, viên chức và lao động, hoạt động
cơng đồn và những thơng tin cần thiết khác cho các Uỷ viên Ban Chấp hành, cho
Cơng đồn các đon vị trực thuộc thực hiện.


Điều 11: Những công việc phải đưa ra tập thể Ban Thường vụ thảo luận và
quyết định:

1. Ra các Nghị quyết, quyết định, các chủ trương của Ban Thường vụ để thực

hiện Nghị quyết của Đại hội Công đồn cấp trên, Cơng đồn Bộ và của Ban Chấp

hành; các chương trình, đề án và nhiệm vụ của tổ chức Cơng đồn Bộ trong từng thời

gian.

2ẽThẩm định các chuyên đề, đề án nghiên cứu; thông qua các văn bản đề xuất
kiến nghị với Lãnh đạo Bộ, với Ngành về chế độ, chính sách có liên quan đến nghĩa
vụ và quyền lợi hợp pháp, chính đáng của cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động của Bộ.

3. Chuẩn bị các nội dung báo cáo trình ra Hội nghị Ban Chấp hành, Đại hội
Cơng đồn Bộ; Quyết định về tổ chức bộ máy và cán bộ Cơng đồn Bộ theo phân cấp
quản lý của Cơng đồn Viên chức Việt Nam.

4. Thông qua dự tốn, quyết tốn ngân sách Cơng đồn hàng năm; việc sử dụng
tài chính, tài sản của Cơng đồn, trình Ban Thường vụ Cơng đồn Bộ.

5. Xét và quyết định về công tác khen thưởng của các Cơng đồn trực thuộc
Cơng đồn Bộ. Trình cấp trên khen thưởng cho các tập thể, cá nhân theo quy định của
quy chế khen thưởng của Nhà nước, của Bộ và của Cơng đồn Viên chức Việt Nam.

Điều 12: Thường trực Ban Thường vụ có ừách nhiệm và quyền hạn:


1. Thơng qua chương trình và nội dung các văn bản dự thảo để chuẩn bị chc ^
các kỳ họp của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành Cơng đồn Bộ.

2. Giải quyết các công việc thường xuyên để thực hiện chủ trương công tác của
Ban Thường vụ, giữa hai kỳ họp của Ban Thường vụ Cơng đồn Bộ.

3ẾCùng với các Uỷ viên Ban Thường vụ tại Cơ quan Cơng đồn Bộ, xem xét
quyết định kịp thòi những vấn đề đột xuất, cấp bách; những văn bản cần báo cáo ngay
với Cơng đồn Viên chức Việt Nam, Đảng bộ Bộ, tham gia kịp thời với Lãnh đạo Bộ
Thông tin và Truyền thông những công việc liên quan.

Mục n . Trách nhiệm, quyền hạn của các Uỷ viên Ban Thường Yụ

Điều 13: Chủ tịch Cơng đồn Bộ là người đứng đầu Ban Chấp hành, chủ trì các
cơng việc của Ban Thường vụ và Ban Chấp hành, có trách nhiệm và quyền hạn:

1. Chịu trách nhiệm trước Ban Chấp hành về công tác cơng đồn, về việc thựu^
hiện Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Cơng đồn Bộ. Thay mặt Ban Thường vụ
làm việc với Cơng đồn Viên chức Việt Nam, với Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền
thông, với các cơ quan, đoàn thể, các đơn vị của Bộ về những chủ trương lớn có liên
quan đến phong trào cơng nhân, Cơng đồn.

2. Trực tiếp chỉ đạo việc nghiên cứu đổi mới tổ chức và hoạt động Cơng đồn
nhằm qn triệt đường lối của Đảng, Pháp luật của Nhà nước, Chỉ thị, Nghị quyết của
Cơng đồn Viên chức Việt Nam vào cơng tác Cơng đồn Bộ. Phụ trách chung cơng
tác cơng đồn, trực tiếp phụ trách một số mặt công tác theo sự phân công của Ban
Thường vụ.

3. Chủ trì các Hội nghị của Ban Thường vụ, các Hội nghị của Ban Chấp hành
Cơng đồn Bộ; tham dự các hoạt động đối ngoại. Đại diện chủ sở hữu tài sản của


5

Cơng đồn, chủ tài khoản của Cơng đồn Bộ.

4. Uỷ quyền và phân cơng các Phó Chủ tịch, Uỷ viên Ban Thường vụ, Uỷ viên

Ban Chấp hành thực hiện các công việc theo chức năng, nhiệm vụ quy định. Quyết

định những công việc đột xuất thuộc phạm vi trách nhiệm của Thường trực Ban

Thường vụ và cau đó thơng báo lại với Thường trực Ban Thường vụ .

Điều 14; Các Phó Chủ tịch là người giúp việc Ban Thường vụ và cùng Chủ tịch
chủ trì các cơng việc của Ban Chấp hành, của Ban Thường vụ; có trách nhiệm và
quyền hạn trong các lĩnh vực công tác được phân công phụ trách:

1. Trực tiếp giải quyết các vấn đề do thành viên Ban Thường vụ, các Ban, Cơng
đồn các đơn vị đề nghị và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch và Ban Thường vụ về các
quyết định của mình;

2. Tổ chức chỉ đạo các chương trình phối hợp hoạt động, kiểm tra đôn đốc việc
thực hiện Nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành. Đe xuất với
Ban Thường vụ về những chủ trương, biện pháp tổ chức hoạt động Cơng đồn;

3. Thay mặt Chủ tịch giải quyết một số công việc cụ thể khi được Chủ tịch uỷ
quyền hoặc phân công khi Chủ tịch vắng mặt.

Điều 15: Thường trực có trách nhiệm và quyền hạn:


1. Phụ trách các hoạt động của Văn phịng Cơng đồn Bộ;

2ế Giải quyết công việc hàng ngày, điều hành và phối hợp hoạt động của các
Ban để đảm bảo thực hiện chương trình cơng tác chung của Cơng đồn Bộ và Nghị
quyết của Ban Thường vụ.

3. Cùng Chủ tịch và Phó Chủ tịch khác chủ trì chuẩn bị nội dung các kỳ họp
của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành. Theo dõi triển khai thực hiện Nghị quyết, quyết
định và chương trình cơng tác của Ban Thường vụ và của Ban Chấp hành.

4. Thay mặt Chủ tịch điều hành các công việc được Chủ tịch uỷ quyền khi Chủ
tịch đi vắng.

Điều 16: Các thành viên Ban Thường vụ có quyền hạn:

1. Cùng tập thể Ban Thường vụ chuẩn bị nội dung và điều hành các Hội nghị
của Ban Chấp hành Cơng đồn Bộ.

2. Thực hiện sự phân công của Ban Thường vụ, Thường trực Ban Thường vụ
về một số mặt công tác. Tổ chức nghiên cứu đề xuất các chủ trương và biện pháp
công tác, xây dựng và thẩm định các đề án cơng tác thuộc ừách nhiệm phân cơng
trước khi trình duyệt. Tổ chức chỉ đạo thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các Nghị
quyết, Quyết định của Ban Thường vụ, của Ban Chấp hành Cơng đồn Bộ. Thay mặt
Ban Thường vụ làm việc với các đơn vị; dự các cuộc họp, các hội nghị để giải quyêt

các công việc theo chủ trương của Ban Thường vụ.

3. Thành viên Ban Thường vụ trực tiếp làm Trưởng Ban, điều hành hoạt động
của Ban theo chức trách được phân công.


4. Uỷ viên Ban Thường vụ là Lãnh đạo các đơn vị của Bộ, là Chủ tịch, Phó Chủ
tịch Cơng đồn các đơn vị; Ngồi việc thực hiện nhiệm vụ của Cơng đồn được phân
cơng phụ trách, cịn có trách nhiệm tham gia cơng tác lãnh đạo chung của Ban
Thường vụ; chỉ đạo thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ và của Ban Chấp hành
Công đoàn Bộ.

CHƯƠNG IV
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYÈN HẠN CỦA UỶ BAN KIỂM TRA

Điều 17: Uỷ Ban Kiểm tra Công đoàn Bộ là Cơ quan kiểm tra của Ban Chấp
hành Cơng đồn Bộ. Uỷ Ban Kiểm tra thực hiện trách nhiệm, quyền hạn theo quy
định của Điều lệ Cơng đồn Việt Nam. Ban Chấp hành Cơng đồn Bộ uỷ quyền c tr
Ban Thường vụ chỉ đạo hoạt động của Uỷ Ban Kiểm ừa giữa hai kỳ họp của Baử
Chấp hành.

Điều 18; Uỷ Ban Kiểm tra có trách nhiệm xây dựng, tổ chức thực hiện chương
trình hoạt động kiểm tra và báo cáo kết quả về công tác kiểm ừa với Ban Chấp hành.
Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ kiểm ừa theo quy định của Điều lệ, Uỷ Ban Kiểm
tra Cơng đồn Bộ có quyền chủ động tổ chức các cuộc kiểm tra; báo cáo kết luận
kiểm tra và kiến nghị với Ban Thường vụ về biện pháp xử lý, khắc phục những thiếu
sót trong cơng tác quản lý tài chính, tài sản, hoạt động kinh tế Cơng đồn, những vấn
đề về giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, thi hành Điều lệ Cơng đồn Việt Nam.

Điều 19; Uỷ viên Uỷ Ban Kiểm tra Công đồn Bộ được mịi dự họp, được cung
cấp tài liệu cần thiết và tham gia ý kiến tại các Hội nghị Ban Chấp hành Cơng đồn
Bộ; được mịi dự Đại hội hoặc Hội nghị đại biểu Cơng đồn Bộ, được Ban Thường v>
hoặc Cơ quan có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho công tác kiểm tra.

CHƯƠNG V
NGUYÊN TẮC VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC


Mục I. Nguyên tắc và chế độ làm việc của Ban Chấp hành

Điều 20: Ban Chấp hành Cơng đồn Bộ làm việc theo nguyên tắc tập trung dân
chủ. Mọi hoạt động của Ban Chấp hành tiến hành công khai, dân chủ; các chủ trương,
Nghị quyết của Ban Chấp hành được thảo luận và quyết định theo đa số, cá nhân phục
tùng tổ chức. Các Uỷ viên Ban Chấp hành phải hồn thành nhiệm vụ được phân cơng
và chịu trách nhiệm trước Ban Chấp hành.

Điều 21: Ban Chấp hành Cơng đồn Bộ có chương trình cơng tác hàng năm và

7

í )àn khố. Ban Chấp hành Cơng đồn Bộ mỗi năm họp 02 kỳ; các kỳ họp của Ban
Chấp hành, ngồi việc thảo ỉuận và quyết định chương trình cơng tác, quyết định ngân
sách hàng năm, có thể ra Nghị quyết chun đề về các mặt cơng tác Cơng đồn.

Điều 22: Trong các kỳ Hội nghị Ban Chấp hành Cơng đồn Bộ, các Uỷ viên
Ban Chấp hành đóng góp ý kiến bằng phát biểu trực tiếp, hoặc ghi ý kiến của mình
bằng văn bản gửi cho Ban Thường vụ. Những ý kiến khác nhau được tổ chức thảo
luận kỹ trước khi biểu quyết. Hội nghị Ban Chấp hành phải có ít nhất 2/3 tổng số Uỷ
viên Ban Chấp hành đến dự họp và các Nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành
phải được quá 1/2 tổng số Uỷ viên Ban Chấp hành có mặt tán thành mới có giá trị. Uỷ
viên Ban Chấp hành được bảo lưu ý kiến của mình, nhưng phải nghiêm chỉnh thực
hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành.

Mục II. Nguyên tắc và chế độ làm việc của Ban Thường vụ

Điều 23: Ban Thường vụ làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể
lãnh đạo, cá nhân phụ trách. Các Nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ phải có

ít nhất 2/3 số thành viên Ban Thường vụ dự họp và phải quá 1/2 tổng số thành viên
Ban Thường vụ tán thành mới có giá trị. Trường hợp vắng mặt, nhưng có ý kiến bằng
văn bản sẽ được đọc trong hội nghị Ban Thường vụ trước khi biểu quyết.

Điều 24: Mối quan hệ giữa Ban Thường vụ Cơng đồn Bộ với Đảng uỷ Bộ
thực hiện theo quy định của Đảng và Điều lệ Cơng đồn Việt Nam. Đối với những
chủ trương công tác lớn; các quyết định về tổ chức và nhân sự chủ chốt của Cơng
đồn, trước khi đưa ra thảo luận và quyết định trong Ban Thường vụ, cần có ý kiến
chỉ đạo của Đảng uỷ Bộ.

Điều 25; Mối quan hệ ừong Ban Thường vụ Công đồn Bộ và Ưỷ Ban Kiểm
tra Cơng đồn Bộ thực hiện theo quy định của Điều lệ Cơng đồn Việt Nam, theo quy
chế làm việc của Ban Chấp hành Công đoàn Bộ.

Điều 26: Ban Thường vụ có chương trình cơng tác q, 6 tháng, 1 năm và hoạt
động theo chương trình. Các Uỷ viên Ban Thường vụ xây dựng kế hoạch công tác của
mình trên cơ sở chương trình cơng tác của Ban Thường vụ và nhiệm vụ được phân
công.

Ban Thường vụ Cơng đồn Bộ họp thường kỳ 2 tháng 1 lần, khi cần có thể họp
bất thường. Những cơng việc đột xuất, cấp bách càn giải quyết ngay, đồng chí Chủ
tịch và các Phó Chủ tịch Cơng đồn Bộ hội ý giải quyết và thông báo lại cho Ban
Thường vụ. Thường trực Ban Thường vụ thực hiện chế độ hội ý 2 tuần một lần để
xem xét công việc và xác định trọng điểm công tác chỉ đạo trong 2 tuần tới.

8

Điều 27; v ề Hội nghị Ban Thường vụ:

1. Ban Thường vụ định hướng trước về yêu cầu, nội dung, các vấn đề đưa ra

Hội nghị Ban Thường vụ, thành viên Ban Thường vụ được phân công chịu trách
nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các Ban chuẩn bị và trực tiếp thẩm định các nội dung, đề án
được phân công báo cáo. Thường trực Ban Thường vụ xem xét thông qua trước khi
đưa ra Ban Thường vụ thảo luận.

2. Các văn bản (hoặc đề án) gửi đến các thành viên Ban Thường vụ trước khi
họp ít nhất 3 ngày, gồm các thông tin tài liệu cần thiết, tờ trình nêu những ý kiến cịn
khác nhau trong quá trình chuẩn bị; những vấn đề cần tập trung thảo luận, giải quyết
và kèm theo dự thảo Nghị quyết.

3. Các thành viên Ban Thường vụ nhận được tài liệu, có trách nhiệm nghiên
cứu chuẩn bị ý kiến phát biểu trong hội nghị. Các thành viên Ban Thường vụ vắng
mặt không tham gia hội nghị, có trách nhiệm đóng góp ý kiến bằng văn bản trước khi
tổ chức Hội nghị.

4. Các phiên họp của Ban Thường vụ có ghi biên bản (Văn phịng Cơng đồn
ỉàm nhiệm vụ thư kỷ ghi biên bản); Những ý kiến khác nhau trong thảo luận ở hội
nghị phải được các thành viên Ban Thường vụ biểu quyết trước khi kết luận; tiến hành
bỏ phiếu kín khi có đa số Uỷ viên Ban Thường vụ đề nghị.

5. Kết luận của Ban Thường vụ phải được thông báo cho các Uỷ viên Ban
Thường vụ, Uỷ viên Ban Chấp hành và thông báo cho các Ban, đơn vị có liên quan
biết để thực hiện.

Điều 28: Chế độ triển khai và kiểm tra thực hiện các Nghị quyết, Quyết định:

1ỂSau khi Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ban hành Nghị quyết, quyết định,
các Uỷ viên Ban Thường vụ có liên quan chỉ đạo xây dựng kế hoạch và hướng dẫn tổ
chức truyền đạt đến các cấp Cơng đồn.


2. Các Nghị quyết, Quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ phải được

thành viên Ban Thường vụ, các Ban, các cấp Cơng đồn qn triệt và tổ chức thực

hiện. Khi có ý kiến khác với Nghị quyết, Quyết định của Ban Chấp hành, Ban

Thường vụ; mọi người có quyền được phản ánh Thường trực ghi nhận, nhưng khi

chưa được giải quyết thì vẫn phải thực hiện theo Nghị quyết, Quyết định.

Điều 29: Chế độ giải quyết công việc:

1. Các thành viên Ban Thường vụ khi giải quyết công việc thuộc lĩnh vực
chuyên đề của Ban nào thì phải lấy ý kiến đề xuất của Ban đó. Trước khi Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch quyết định vấn đề thuộc lĩnh vực nào thì phải lấy ý kiến của thành
viên Ban Thường vụ phụ trách lĩnh vực đó.

2. Các thành viên Ban Thường vụ thay mặt Ban Thường vụ trực tiếp giải quyết
9

các yêu cầu công việc về lĩnh vực chuyên đề được phân cơng mình phụ trách. Những
việc xét thấy vượt quá quyền hạn và trách nhiệm của (Uỷ viên Ban Thường vụ) thì cần
trao đối với các Uỷ viên Ban Thường vụ khác có liên quan để phối hcrp giải quyết
hoặc báo cáo Chủ tịch, Phó Chủ tịch để xin ý kiến giải quyết.

3. Chủ tịch, Phó Chủ tịch có trách nhiệm trực tiếp xem xét giải quyết các vấ

đề do thành viên Ban Thường vụ báo cáo. Trong trường hợp cần thiết thi phải mời các

thành viên Ban Thường vụ có liên quan hoặc triệu tập hội nghị Ban Thường vụ để bàn


bạc giải quyết.

Điều 30: Thẩm quyền ký các văn bản:

1. Chủ tịch Công đoàn Bộ:

Ký các Nghị quyết của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; các văn bản gửi Cơng
đồn Viên chức Việt Nam, Lãnh đạo Bộ, các đoàn thể thuộc Cơ quan Bộ; các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ; các Báo cáo tổng kết công tác định kỳ, nhiệm kỳ; ký các
Quyết định, các kế hoạch hoạt động của Cơng đồn Bộ.

2. Các Phó Chủ tịch Cơng đồn Bộ:

a. Phó Chủ tịch Thường trực ký các văn bản, các báo cáo, các Nghị quyết,
quyết định được Chủ tịch ủy quyền, ký các văn bản thuộc phạm vi phụ trách, ký các
văn bản khi Chủ tịch vắng mặt.

b. Phó Chủ tịch ký các văn bản thuộc chuyên đề phụ trách, phạm vi được phân
cấp và các văn bản được Chủ tịch uỷ quyền.

3. Các Uỷ viên Ban Thường vụ:

Ký các văn bản theo kết luận của Ban Thường vụ, các văn bản khác thuộc lĩnh
vực chuyên đề phụ trách, được Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch uỷ quyền.

Điều 31: Ban Thường vụ thực hiện chế độ quản lý cán bộ theo quy định phân
cấp quản lý về tổ chức cán bộ của Cơng đồn Viên chức Việt Nam; các thành viên
Ban Thường vụ thực hiện quản lý cán bộ theo trách nhiệm được phân công.


Điều 32: Chế độ sử dụng tài chính, tài sản Cơng đồn:

1. Việc sử dụng tài chính, tài sản Cơng đồn phải theo đúng chế độ chung của
Nhà nước, của Cơng đồn Viên chức Việt Nam và theo quy chế quản lý tài chính, tài
sản của Bộ và của Cơng đồn Bộ TT&TT.

2. Các thành viên Ban Thường vụ phụ trách các lĩnh vực chuyên đề căn cứ vào
chương trình cơng tác, căn cứ vào hướng dẫn của Ban Thường vụ để dự trù kinh phí
hoạt động theo kế hoạch được duyệt. Phó Chủ tịch Thường trực chi đạo việc tổ chức
thực hiện cụ thể.

10

Điều 33: Chế độ thông tin, báo cáo:
1. Các thành viên Ban Thường vụ có trách nhiệm báo cáo kết quả việc thực
hiện kế hoạch cơng tác do mình phụ trách, với Thường trực Ban Thường vụ. Thường
xuyên trao đổi thông tin, phát hiện những vướng mắc trong quá trình chỉ đạo và đề
xuất những chủ trương, biện pháp công tác với Ban Thường vụ.
2. Các thành viên Ban Thường vụ được cung cấp kịp thời thông tin, các tài liệu
cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu, chỉ đạo và có trách nhiệm sử dụng bảo quản
các tài liệu theo đúng quy định của Đảng, Nhà nước, Cơng đồn Viên chức Việt Nam,
Cơng đồn Bộ và của Bộ Thông tin và Truyền thông.

CHƯƠNG VI
TỔ CHỨC THựC HIỆN
Điều 34: Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký, Ban Thường vụ có trách
nhiệm tổ chức chỉ đạo thực hiện quy chế làm việc của Ban Chấp hành Cơng đồn B '
Từng Uỷ viên Ban Chấp hành nghiêm chỉnh thực hiện quy chế này. Hàng năm Ban
Chấp hành kiểm điểm, rút kinh nghiệm việc thực hiện quy chế, những vấn đề không
phù hợp sẽ kịp thời được điều chỉnh, bổ sung, sửa ấQ\.ỷỵỳỵ


TM. BAN CHẤP HÀNH
CHỦ TỊCH

Phạm Thị Mùi

11


×