Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM TRÙNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.7 KB, 10 trang )

VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM TRÙNG

I. ĐẠI CƯƠNG
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng là bệnh do sự lan tràn vi khuẩn từ những ổ sùi nhiễm trùng

từ nội mạc tim hay nội mạc động mạch (shunt động tĩnh mạch, còn ống động mạch, hẹp eo động
mạch chủ).
II. CHẨN ĐOÁN
1. Lâm sàng

- Tìm ngõ vào của vi khuẩn:
+ Da: mụn nhọt, áp xe, bỏng thường do tụ cầu
+ Răng hàm mặt: viêm xoang, nướu, amidan thường do liên cầu
+ Niệu sinh dục: sót nhau, phá thai, nhiễm trùng tiểu... thường do enterococcus
+ Đường tiêu hóa: ung thư đại tràng,… thường do streptococcus bovis
+ Thủ thuật: CVC, pacemaker, sonde tiểu…
- Hội chứng nhiễm trùng: sốt, chán ăn, mệt mỏi, sụt cân, đau cơ.
- Các dấu hiệu tại tim: âm thổi có trước hay mới xuất hiện
- Các dấu hiệu ngoài tim:
+ Da niêm: xuất huyết dạng chấm ở chi, dưới móng, kết mạc mắt
+ Ngón tay dùi trống
+ Nốt Osler
+ Sang thương Janeway
+ Lách to
+ Tắc mạch não và phình mạch.
2. Xét nghiệm
- Cấy máu là xét nghiệm cơ bản để chẩn đoán và hướng dẫn điều trị.
- Công thức máu: bạch cầu tăng, hồng cầu giảm, VS ln tăng trừ khi có suy tim
- Miễn dịch: RF +, IgM, IgG tăng
- Tổng phân tích nước tiểu: đạm niệu, hồng cầu
- Cặn Addis


- Soi đáy mắt tìm điểm Roth
- ECG có thể phát hiện rối loạn dẫn truyền liên quan đến áp xe.
- Siêu âm tim qua thực quản được chỉ định khi siêu âm tim qua thành ngực không đủ để xác
định sùi hoặc cơ chế của rối loạn chức năng van tim hoặc khi có áp xe hoặc dị, hoặc nghi ngờ viêm
nội tâm mạc nhiễm trùng trên van nhân tạo
- CT/MRI não cần thiết trong trường hợp rối loạn tri giác hoặc có dấu thần kinh định vị.
3. Tiêu chuẩn chẩn đoán
Tại BV Chợ Rẫy, chúng tôi dùng tiêu chuẩn DUKE cải biên:
4. Tiêu chuẩn chính:
- Cấy máu dương tính:
+ Vi khuẩn điển hình gây viêm nội tâm mạc nhiễm trùng từ 2 mẫu cấy riêng biệt: liên cầu
viridans, liên cầu bovis, vi khuẩn nhóm HACEK, tụ cầu vàng, hoặc enterococci mắc phải trong
cộng đồng mà khơng có ổ nhiễm ngun phát, hoặc dương tính bền bỉ với ≥ 2 lần cấy máu cách
nhau > 12 giờ, hoặc 3-4 lần cấy máu mà lần đầu tiên và lần cuối cách nhau ≥ 1 giờ, hoặc. Một lần
cấy máu dương tính với Coxiella burnetti hoặc hiệu giá kháng thể IgG pha 1 > 1:800
- Hình ảnh dương tính:
+ Siêu âm tim dương tính: sùi, áp xe, giả phình, dị trong tim; rách/thủng/phình lá van,
nứt/bung mới một phần của van nhân tạo, hoặc mới hở một phần van nhân tạo hoặc hở van tự nhiên
mới có.

+ PET/CT, SPECT/CT phát hiện bất thường hoạt động quanh van nhân tạo.
+ Xác định tổn thương cạnh van bằng CT tim.
- Tiêu chuẩn phụ
+ Bệnh tim có sẵn, tiêm chích ma túy
+ Sốt > 380C
+ Hiện tượng mạch máu: thuyên tắc động mạch lớn, nhồi máu phổi nhiễm trùng, phình mạch
(nấm) nhiễm trùng, xuất huyết nội sọ, xuất huyết kết mạc, tổn thương Janeway.
+ Hiện tượng miễn dịch: viêm cầu thận, nốt Osler, điểm Roth, yếu tố dạng thấp.
+ Bằng chứng vi sinh học: cấy máu dương tính nhưng khơng đủ để là tiêu chuẩn chính, hoặc
bằng chứng huyết thanh học của nhiễm trùng đang hoạt động tương ứng với vi khuẩn gây bệnh

(một lần dương tính: tụ cầu coagulase (-)/ vi khuẩn không gây viêm nội tâm mạc nhiễm trùng).
+ Siêu âm nghi ngờ nhưng khơng đủ là tiêu chuẩn chính.
5. Các mức chẩn đốn
5.1. Chẩn đoán xác định
- Tiêu chuẩn bệnh học
+ Cấy được vi khuẩn trong sùi, sùi gây thuyên tắc, hoặc áp xe trong tim, hoặc
+ Tổn thương bệnh học, sùi hoặc ép xe trong tim được xác định bằng mô học cho thấy viêm
nội tâm mạc nhiễm trùng hoạt động.
- Tiêu chuẩn lâm sàng
+ Hai tiêu chuẩn chính, hoặc
+ Một tiêu chuẩn chính và ba tiêu chuẩn phụ, hoặc
+ Năm tiêu chuẩn phụ
5.2. Nghi ngờ viêm nội tâm mạc nhiễm trùng (có dấu hiệu viêm nội tâm mạc nhiễm trùng nhưng
không đủ để chẩn đốn xác định nhưng cũng khơng thể loại trừ)
- Một tiêu chuẩn chính và một tiêu chuẩn phụ, hoặc
- Ba tiêu chuẩn phụ
5.3. Loại trừ viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
- Khẳng định bằng một chẩn đoán khác, hoặc
- Khỏi sau ≤ 4 ngày điều trị kháng sinh hoặc
- Sinh thiết hay tử thiết không thấy bằng chứng bệnh học hoặc
- Không đủ tiêu chuẩn chẩn đoán như trên.
6. Chẩn đoán phân biệt
- Thấp khớp cấp
- Bệnh ác tính về máu
- Lupus
- Các bệnh có nung mủ sâu
III. ĐIỀU TRỊ
1. Nguyên tắc
- Việc điều trị thành công viêm nội tâm mạc nhiễm trùng dựa vào việc làm sạch vi trùng bằng
kháng sinh. Phẫu thuật giúp loại bỏ vật liệu gây nhiễm trùng và dẫn lưu áp xe.

- Kháng sinh diệt khuẩn hiệu quả hơn kháng sinh kiềm khuẩn. Aminoglycosides kết hợp với
nhóm ức chế vách tế bào (ví dụ: beta-lactam và glycopeptide) giúp diệt khuẩn và rút ngắn thời gian
điều trị (ví dụ: oral streptococci) và làm sạch tác nhân khó điều trị (ví dụ: enterococcus spp).
- Kết hợp thuốc kháng sinh (trong đó có kháng sinh diệt khuẩn) giúp chống lại tình trạng
dung nạp của vi khuẩn so với đơn trị liệu (dung nạp nghĩa là vi khuẩn vẫn nhạy với kháng sinh,
kháng sinh ức chế vi khuẩn phát triển, nhưng không giết chết vi khuẩn, vi khuẩn sẽ bùng phát trở
lại khi ngưng kháng sinh. Vi khuẩn dung nạp không phải là vi khuẩn kháng thuốc).

- Aminoglycosides không khuyên dùng trong viêm nội tâm mạc nhiễm trùng trên van tự

nhiên do staphylococal vì lợi ích lâm sàng không được chứng minh nhưng làm tăng độc tính trên

thận. Khi aminoglycoside được chỉ định dùng thì nên dùng 1 lần/ngày để giảm độc tính trên thận.

- Rifampin chỉ nên sử dụng khi có nhiễm trùng trên vật thể lạ (như viêm nội tâm mạc nhiễm

trùng trên van tim nhân tạo) sau 3-5 ngày điều trị kháng sinh hiệu quả khi mà vi trùng trong máu

đã được làm sạch (vì kết hợp với rifampim giúp chống lại sự nhân lên của vi sinh vật, chống lại sự

ngủ yên của vi khuẩn trong màng sinh học và ngăn sự biến đổi kháng thuốc rifampin).

- Mặc dù đã có đồng thuận chính về điều trị kháng sinh. Nhưng điều trị tối ưu trong viêm nội

tâm mạc nhiễm trùng do Staphylococcal và điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm trùng theo kinh nghiệm

vẫn còn nhiều tranh cãi.

2. Điều trị nội khoa


Thời điểm bắt đầu dùng kháng sinh trị liệu tùy thuộc vào diễn tiến bệnh. Nếu viêm nội tâm

mạc nhiễm trùng gây rối loạn huyết động, kháng sinh phải bắt đầu ngay sau khi đã lấy ba mẫu cấy

máu cách nhau 30 phút. Nếu viêm nội tâm mạc nhiễm trùng có diễn tiến bán cấp và bệnh nhân có

huyết động ổn định nên chờ cho đến khi có kết quả cấy máu mới dùng kháng sinh.

Bảng 1. Khởi đầu điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm viêm nội tâm mạc nhiễm trùng đối với

bệnh nhân nặng cấp tính (trước khi xác định vi sinh vật gây bệnh)

Kháng sinh Liều dùng Nhóm Mức chứng cứ Ghi chú

Van tự nhiên hoặc van nhân tạo muộn (≥ 12 tháng sau phẫu thuật) mắc phải trong cộng

đồng

Ampicillin kết 12g/ngày (TM)

hợp (FLU) chia 4-6 lần

cloxacillin 12g/ngày (TM)

hoặc oxacillin chia 4-6 lần IIa C

kết hợp 3mg/kg/ngày

gentamicin (TM) hoặc (TB)


Vancomycin 30-60mg/kg/ngày Dành cho bệnh

kết hợp chia 2-3 lần nhân dị ứng

gentamicin 3mg/kg/ngày IIb C penicillin

(TM) hoặc (TB)

Van nhân tạo sớm (< 12 tháng sau phẫu thuật) hoặc trong bệnh viện hoặc liên quan chăm

sóc y tế

Vancomycin 30mg/kg/ngày - Rifampin chỉ

kết hợp chia 2 lần dành cho van

gentamicin kết 3mg/kg/ngày nhân tạo và dùng

hợp rifampin (TM) hoặc (TB) IIb C sau 3-5 ngày

900-1200mg (TM) (tính từ lúc dùng

hoặc uống chia 2- vancomycin và

3 lần gentamicin)

- Viêm nội tâm

mạc nhiễm trùng


van tự nhiên liên

quan chăm sóc y

tế: dùng

cloxacillin +

vancomycin cho

đến khi bệnh xác

định được vi
sinh vật.

Bảng 2. Kháng sinh điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm trùng do Streptococci ở miệng và

Streptococcus bovis

Thời Mức
chứng
Kháng sinh Liều dùng gian Nhóm Ghi chú
cứ
(tuần)

Nhạy với penicillin (MIC ≤ 0.125 mg/L)

Thời gian điều trị chuẩn 4 tuần

Penicillin G 12-18 triệu UI (TM) chia 4 I B Ưu tiên bệnh

B nhân > 65 tuổi
hoặc 4-6 lần hoặc truyền TM 4 I
hoặc suy thận 6
Amoxicillin liên tục 100- B tuần nếu là van

hoặc 200mg/kg/ngày 4 I nhân tạo

Ceftriaxone (TM) chia 4-6 lần 2g/ngày

(TM) hoặc (TB)

Thời gian điều trị chuẩn 2 tuần

Penicillin G 12-18 triệu UI (TM) chia 2 I B Chỉ dùng cho
bệnh nhân van tự
hoặc 4-6 lần hoặc truyền TM
B nhiên không biến
Amoxicillin liên tục 2 I chứng với chức

hoặc 100-200 mg/kg/ngày (TM) B năng thận bình
B thường
Ceftriaxone chia 4-6 lần 2 I
B
kết hợp 2 g/ngày (TM) hoặc (TB) 2 I

Gentamicin 3 mg/kg/ngày (TM) hoặc

hoặc (TB) 2 I

Neltilmicin 4-5 mg/kg/ngày (TM)


Dị ứng beta-lactam

Vancomycin 30mg/kg/ngày (TM) chia 2 4 I C 6 tuần nếu là van
nhân tạo
lần

Liên quan kháng với penicillin (MIC = 0.25 – 2 mg/L)

Điều trị chuẩn

Penicillin G 24 triệu UI (TM) chia 4-6 4 I B 6 tuần nếu là van
nhân tạo. Nếu
hoặc lần hoặc truyền TM liên
B MIC > 2 mg/L
Amoxicillin tục 200 mg/kg/ngày (TM) 4 I điều trị giống

hoặc chia 4-6 lần B viêm nội tâm mạc
nhiễm trùng do
Ceftriaxone 2 g/ngày (TM) hoặc (TB) 4 I
B enterococcal
kết hợp 3 mg/kg/ngày (TM) hoặc

Gentamicin (TB) 2 I

Dị ứng với beta-lactam

Vancomycin 30 mg/kg/ngày (TM) chia 4 I C 6 tuần nếu là van

kết hợp 2 lần nhân tạo


Gentamicin 3 mg/kg/ngày (TM) hoặc 2 I C

(TB)

Bảng 3. Kháng sinh điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm trùng do Staphylococcus

Thời Mức Ghi chú

Kháng sinh Liều dùng gian Nhóm chứng (1) ưu tiên hơn
vancomycin đối
(tuần) cứ với MSSA và
MRSA với
Van tự nhiên vancomycin
MIC > 1 mg/L
Staphylococci nhạy với methicillin (2) dành cho
Staph.aureus
(Flu) cloxacillin 12 g/ngày (TM) chia 4-6 4-6 I B
- Bắt đầu
hoặc oxacillin lần rifampin 3-5
ngày sau dùng
Điều trị thay Sulfamethoxazole 4800 1 (TM) IIb C vancomycin và
Gentamicin
thế mg/ngày và Trimethoprim +5 - Gentamicin
dùng 1 lần/ngày
Cotrimoxazole 960 mg/ngày (TM) chia 4-6 uống để giảm độc
thận
kết hợp lần

Clindamycin 1800 mg/ngày (TM) chia 3


lần 1 IIb C

Dị ứng với Penicillin hoặc Staphylococci kháng với methicillin

Vancomycin 30-60 mg/kg/ngày (TM) 4-6 I B

chia 2-3 lần

Điều trị thay 10mg/kg/ngày (TM) 1 4-6 IIa C

thế lần/ngày

(1)Daptomycin

Điều trị thay Sulfamethoxazole 4800 1 (TM) IIb C

thế mg/ngày và Trimethoprim +5

(2) 960 mg/ngày (TM) chia 4-6 uống

Cotrimoxazole lần

kết hợp 1800 mg/ngày (TM) chia 3

Clindamycin lần 1 IIb C

Van nhân tạo

Staphylococci nhạy với methicillin


(Flu) cloxacillin 12 g/ngày (TM) chia 4-6 ≥ 6 I B

hoặc oxacillin lần

kết hợp

Rifampin và

Gentamicin 900-1200 mg (TM) hoặc ≥ 6 I B

(TB) chia 2-3 lần

3 mg/kg/ngày (TM) hoặc 2 I B

(TB) chia 1-2 lần

Dị ứng với Penicillin và staphylococci kháng với methicillin

Vancomycin kết 30-60 mg/kg/ngày (TM) ≥ 6 I B - Bắt đầu
rifampin 3-5
hợp Rifampin chia 2-3 lần
B ngày sau dùng
và Gentamicin 900-1200 mg (TM) hoặc ≥ 6 I vancomycin và

uống chia 2-3 lần B Gentamicin
- Gentamicin
3mg/kg/ngày (TM) hoặc 2 I dùng 1 lần/ngày
để giảm độc
(TB) chia 1-2 lần thận


Bảng 4. Kháng sinh điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm trùng do Enterococcus spp

Kháng sinh Liều dùng Thời Mức Ghi chú
gian Nhóm chứng

(tuần) cứ

Nhạy với beta-lactam và gentamicin

Amoxicillin 200 mg/kg/ngày (TM) chia 4-6 I B 6 tuần nếu bệnh

(hoặc 4-6 lần nhân có triệu

ampicillin) kết 3 mg/kg/ngày (TM) hoặc 2-6 I B chứng > 3 tháng

hợp gentamicin (TB) hoặc van nhân

tạo

Ampicillin kết 200 mg/kg/ngày (TM) chia 6 I B Giảm độc cho

hợp Ceftriaxone 4-6 lần thận, dùng khi

4 g/ngày (TM) hoặc (TB) 6 I B viêm nội tâm

chia 2 lần mạc nhiễm

trùng do


E.faecalis, nhất

là ở bệnh nhân

có HLAR

Vancomycin 30 mg/kg/ngày (TM) chia 2 6 I C

kết hợp lần

gentamicin 3 mg/kg/ngày (TM) hoặc 6 I C

(TB)

- HLAR: high-level aminoglycosides resistance; PBP: penicillin binding protein.

- Nếu kháng gentamicin (MIC > 500mg/L): dùng streptomycin (nếu nhạy) 15mg/kg/ngày

chia 2 lần

- Nếu kháng beta-lactam: nếu do tiết men beta-lactamase thay ampicillin bằng ampicillin-

sulbactam hoặc thay amoxicillin bằng amoxicillin-clavuclanate. Nếu do thay đổi PBP5 đùng

vancomycin

- Đa kháng thuốc: aminoglycoside, beta-lactams và vancomycin: dùng (1) daptomycin 10

mg/kg/ngày kết hợp ampicillin 200 mg/kg/ngày (TM) hoặc uống trong ≥ 8 tuần (IIa,C). (3)


quinupristin-dalfopristin 7,5 mg/kg x 3 lần/ngày trong ≥ 8 tuần. (4) daptomycin + ertapenem hoặc

ceftaroline.

Bảng 5. Kháng sinh điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm trùng cấy máu âm tính

Tác nhân Điều trị đề nghị Kết cục

Brucella spp. Doxycycline (200 mg/24 giờ) Điều trị thành công khi hiệu
C. burnetii kết hợp cotrimoxazole (960 giá kháng thể < 1:60
Bartonella spp. mg/12 giờ)
Uống trong ≥ 3-6 tháng Điều trị thành công khi hiệu
Doxycycline (200 mg/24 giờ) giá kháng thể IgG v< 1:200 và
kết hợp hydroxychloroquine IgA và IgM <1:50
(200-600 mg/24 giờ)
Uống trong > 18 tháng
Doxycycline (100 mg/12 giờ)
uống trong 4 tuần kết hợp
gentamicin 3 mg/kg/24 giờ
TM trong 2 tuần

Levofloxacin (500 mg/12

giờ) TM hoặc uống ≥ 6 tuần

hoặc clarithromycin (500

Legionella spp. mg/12 giờ) TM trong 2 tuần

rồi uống trong 4 tuần kết hợp


Rifampin (300-1200 mg/24

giờ)

Mycoplasma spp. Levofloxacin (500 mg/12
giờ) TM hoặc uống ≥ 6 tháng

Doxycycline (200 mg/24 giờ)

T. whipplei kết hợp hydroxychloroquine
(200-600 mg/24 giờ)

Uống trong > 18 tháng

Chỉ định phẫu thuật:

Bảng 6. Chỉ định và thời gian phẫu thuật đối với viêm nội tâm mạc nhiễm trùng van bên trái (viêm

nội tâm mạc nhiễm trùng trên van tự nhiên và van nhân tạo)

Chỉ định phẫu thuật Thời gian Nhóm Mức chứng cứ

1. Suy tim

Viêm nội tâm mạc nhiễm

trùng (van tự nhiên hoặc nhân

tạo) trên van hai lá hoặc van


động mạch chủ có hở van tim Cấp cứu I B

cấp tính nặng, tắc nghẽn hoặc

rị gây phù phổi kháng trị hay

choáng tim.

Viêm nội tâm mạc nhiễm

trùng (van tự nhiên hoặc nhân

tạo) trên van hai lá hoặc van

động mạch chủ có hở van tim Khẩn cấp I B
nặng hoặc tắc nghẽn gây suy

tim có triệu chứng hoặc có

biểu hiện kém dung nạp về

huyết động.

2. Nhiễm trùng khơng kiểm sốt

Nhiễm trùng tại chổ khơng

kiểm sốt (áp xe, giả phình, Khẩn cấp I B


rò, sùi lan rộng)

Viêm nội tâm mạc nhiễm Khẩn

trùng do nấm hay tác nhân đa cấp/chương I C

kháng trình

Cấy máu dương tính mặc dù

điều trị kháng sinh thích hợp Khẩn cấp IIa B
và kiểm sốt thích hợp ổ

nhiễm trùng.

Viêm nội tâm mạc nhiễm Khẩn

trùng trên van nhân tạo do tụ cấp/chương IIa C
cầu hoặc vi khuẩn gram âm trình
khơng phải nhóm HACEK

3. Phòng ngừa thuyên tắc

Viêm nội tâm mạc nhiễm

trùng (van tự nhiên hoặc nhân

tạo) trên van hai lá hoặc van

động mạch chủ với sùi > 10 Khẩn cấp I B

mm vẫn tồn tại sau 1 hoặc

nhiều lần thuyên tắc mặc dù

đã được điều trị kháng sinh

thích hợp

Viêm nội tâm mạc nhiễm

trùng (van tự nhiên hoặc nhân

tạo) trên van hai lá hoặc van

động mạch chủ với sùi > 10 Khẩn cấp IIa B

mm, liên quan với hẹp hay hở

van nặng và nguy cơ phẫu

thuật thấp

Viêm nội tâm mạc nhiễm

trùng (van tự nhiên hoặc nhân

tạo) trên van hai lá hoặc van Khẩn cấp IIa B

động mạch chủ với sùi rất lớn


> 30 mm

Viêm nội tâm mạc nhiễm

trùng (van tự nhiên hoặc nhân

tạo) trên van hai lá hoặc van Khẩn cấp IIb C
động mạch chủ với sùi rất lớn

> 15mm và khơng có chỉ định

phẫu thuật khác

Phẫu thuật cấp cứu: phẫu thuật được thực hiện trong vòng 24 giờ. Phẫu thuật khẩn cấp: trong

vòng vài ngày. Phẫu thuật chương trình: sau ít nhất 1-2 tuần điều trị kháng sinh.

IV. PHÒNG NGỪA VÀ THEO DÕI

Bảng 7. Đối tượng cần được dùng kháng sinh dự phòng

Khuyến cáo Class Mức chứng cứ

Kháng sinh dự phòng nên

được xem xét cho những

bệnh nhân có nguy cơ cao

nhất mắc viêm nội tâm mạc


nhiễm trùng:

1) Bệnh nhân có bất kì van

tim nhân tạo nào, bao gồm

van đặt qua đường can thiệp

và bệnh nhân đã được sửa

van với vật liệu nhân tạo

2) Bệnh nhân đã từng bị viêm IIa C

nội râm mạc nhiễm trùng

3) Bệnh nhân tim bẩm sinh:

a- Mọi loại tim bẩm sinh tím

b- Mọi loại tim bẩm sinh đã

được sửa chữa với vật liệu

nhân tạo, dù đặt qua đường

phẫu thuật hay can thiệp, cho

đén 6 tháng sau phẫu


thuật/thủ thuật hoặc suots đời

nếu còn shunt tồn lưu hoặc hở

van tồn lưu

Kháng sinh dự phòng không

được khuyến cáo cho các bệnh III C

nhân van tim và các bệnh tim

bẩm sinh khác.

Bảng 8. Thủ thuật cần có kháng sinh dự phòng

Khuyến cáo Class Mức chứng cứ

A. Thủ thuật nha khoa

Kháng sinh dự phòng nên

được chỉ định cho các thủ

thuật nha khoa đòi hỏi các IIA C
thao tác qua vùng lợi hoặc

vùng chóp răng hoặc gây


thủng niêm mạc miệng.

Kháng sinh dự phịng khơng

được khuyến cáo cho các

trường hợp: tiêm gây tê tại

chỗ ở vùng không bị nhiễm

khuẩn, điều trị sâu răng trên

bề mặt, cắt bỏ chỉ khâu, xạ trị III C
răng, thay đổi hoặc sửa chữa

các vệt liệu phục hình, chỉnh

hình răng miệng, niềng răng,

sau rụng răng, hoặc chấn

thương đến môi hay niêm

mạc miệng.

B. Thủ thuật liên quan đến đường hơ hấp

Kháng sinh dự phịng không

được khuyến cáo cho các thủ


thuật liên quan đến đường hô

hấp, bao gồm cả: nội soi phế III C

quản, nội soi thanh quản, đặt

nội khí quản qua miệng hay

qua mũi.

C. Thủ thuật liên quan đén dạ dày-ruột hoặc niệu – sinh dục hoặc siêu âm tim qua thực

quản

Kháng sinh dự phịng khơng

được khuyến cáo cho các thủ

thuật như: nộ soi dạ dày, nội III C
soi đại tràng, nội soi bàng

quang, đỡ đẻ tự nhiên qua

đường âm đạo hoặc mổ tử

cung lấy thai, hoặc siêu âm

tim qua thực quản.


D. Thủ thuật liên quan đến da hoặc mô mềm

Kháng sinh dự phịng khơng

được khuyến cáo cho bất cứ III C

thủ thuật nào

Bảng 9. Khuyến cáo dự phòng cho các thủ thuật nah khoa nguy cơ cao cho bệnh nhân nguy cơ cao

Cho một liều duy nhất từ 30 đến 60 phút trước thủ thuật và không cần lặp lại sau thủ thuật.

Tình huống Kháng sinh Người lớn Trẻ em

Khơng có dị ứng Amoxicillin hoặc 2 g uống hoặc tiêm 50 mg/kg uống

penicillin và ampicillin tĩnh mạch hoặc tiêm tĩnh mạch

ampicillin

Dị ứng penicillin hoặc Clindamycin 600 mg uống hoặc 20 mg/kg uống

ampicillin tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm tĩnh mạch

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phác đồ điều trị Bệnh viện Chợ Rẫy, phần Nội khoa năm 2018.


×