Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

PHÂN TÍCH YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DƯỢC NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.46 KB, 10 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 5: 587-596 Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2023, 21(5): 587-596
www.vnua.edu.vn

MỘT SỐ TÍNH CHẤT LÝ VÀ HĨA HỌC CHÍNH
CỦA ĐẤT NƠNG NGHIỆP THÀNH PHỐ NG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH

Nguyễn Thế Bình1, Đinh Hồng Dun1*, Đồn Thanh Thuỷ1, Vũ Thanh Hải2, Nguyễn Văn Hồng3

1Khoa Tài nguyên và Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
2Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
3Viện Thổ nhưỡng Nơng hố

*Tác giả liên hệ:

Ngày nhận bài: 15.11.2022 Ngày chấp nhận đăng: 22.05.2023

TÓM TẮT

Nghiên cứu này phân tích và đánh giá một số tính chất lý hố học chính của đất nhằm xác định các yếu tố hạn chế
làm cơ sở đề xuất hướng cải tạo và quản lý bền vững đất nông nghiệp thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh. Khảo sát
và lấy mẫu đất phân tích tại 30 phẫu diện trên địa bàn. Kết quả cho thấy đất nơng nghiệp của thành phố ng Bí bao
gồm 6 nhóm đất chính với 9 loại đất. Tính chất lý, hóa học và hàm lượng dinh dưỡng trong đất phù hợp cho phát triển
nhiều loại cây trồng trên địa bàn thành phố. Tuy nhiên, một số yếu tố hạn chế gồm pH thấp ở nhóm đất vàng nhạt trên
đá cát (nhóm đất có diện tích lớn nhất, chiếm 77,97% diện tích đất nơng nghiệp), hàm lượng chất hữu cơ (OM) ở hầu
hết các loại đất ở mức nghèo đến trung bình. Do đó, để cải thiện chất lượng đất và nâng cao năng suất cây trồng,
người dân cần bón vơi và phân hữu cơ để giúp tăng pH và tăng hàm lượng dinh dưỡng trong đất.

Từ khố: Nhóm đất chính thành phố ng Bí, tính chất vật lý đất, tính chất hố học đất.

Assessing Soil Physicochemical Properties of Major Soil Groups
in Uong Bi City, Quang Ninh Province



ABSTRACT

This study aimed to determine the limiting factors as a basis for proposing the direction of improvement and
sustainable management of agricultural land in Uong Bi city, Quang Ninh province. The research has surveyed and
taken soil samples for analysis at 30 profiles in the area. Some key physicochemical properties were analyzed and
evaluated. The results show that agricultural land in Uong Bi city comprised 6 main groups with 9 land units. The
physical, chemical and nutritional properties of the soil were suitable for the development of many crops in the city.
However, some limiting factors included low pH in the pale yellowish humus soil developed on sandy stone (the soil
group with the largest area, accounting for 77.97% of the total agricultural land area), OM content in almost soil types
was poor to moderate. Therefore, to improve soil quality and increase crop yield, lime and organic fertilizers are
encouraged to be applied to increase pH and nutrient content in the soil.

Keywords: Main soil group of Uong Bi city, soil physical properties, soil chemical properties.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ vc quõn l ỗt ai (Thụng tỵ 60/2015/TT-
BTNMT). ỏnh giỏ tớnh chỗt vờt lý v hoỏ hc
ỗt ai là yếu tố quan trọng hàng đæu, cỷa ỗt l bỵc ổu tiờn rỗt quan trng trong
khụng th thay th i vi tỗt cõ cỏc hoọt ng ỏnh giỏ chỗt lỵng ỗt nhỡm xỏc nh ỵc
sõn xuỗt nông nghiệp (SXNN) (Nguyễn HĂu nhng ỵu th, cỹng nhỵ nhng họn ch cỷa
Thnh, 2017; Robert, 1992; Schjonning, 2004; ỗt ai v hoọt ng canh tỏc nghiờn cu
Ward, 2008). Nhim vý ỏnh giỏ chỗt lỵng câi tiến, phỏt trin cỏc hoọt ng SXNN (
ỗt, tim nởng ỗt đai là một trong nhĂng Thành Nhân, 2019; Châu Minh Khụi, 2020;
nhim vý trng tồm v thỵng xuyờn cỷa lïnh James, 1992).

587

Một số tính chất lý và hóa học chính của đất nơng nghiệp thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh

Din tớch ỗt nụng nghip (NN) cỷa thnh trọng s dýng ỗt và để xác đðnh các vð trí, đða

phố (TP) ng Bí là 20.028,73ha, chiếm 77,99% im khõo sỏt ỗt ai, cỏc v trớ o (khoan)
din tớch ỗt t nhiờn. Ngnh nụng nghip phộu din (PD) ỗt v lỗy mộu ỗt.
Uụng Bớ ó cũ nhng tởng trỵng cõ v chỗt
lỵng sõn phốm v giỏ tr sõn xuỗt, c cỗu cú s 2.2. iu tra, ly mu t
chuyn i tớch cc theo hỵng sõn xuỗt hng
húa. Thành phố đã quy hoäch 07 vùng SXNN iu tra, lỗy mộu ỗt ỵc thc hin vo
tờp trung: vựng trng või chớn sm Phỵng tháng 4/2021, tuồn theo Thụng tỵ 60/2015/TT-
Nam, thanh long rut ú, mĄ lông Yên Tā, mai BTNMT ngày 15/12/2015 cûa Bộ Tài nguyên và
vàng Yên Tā, thơng nhăa, rau an tồn và ni Mụi trỵng v quy nh k thuêt điều tra, đánh
trồng thuČ sân (Báo cáo 328/BC-UBND, 2019). giỏ ỗt ai kt hp vi phỵng phỏp mụ tõ PD
Tuy nhiờn, vic áp dýng các biện pháp thâm ỗt, lỗy mộu ỗt theo TCVN 9487:2012 và Sổ tay
canh tëng vý, kết hĉp sā dýng quá mĀc nhiều iu tra, phõn loọi, lờp bõn ỗt v ỏnh giá
lội phân bón hóa học, thuốc bâo vệ thăc vêt ỗt ai. Uụng Bớ cú 6 nhũm ỗt chớnh vi 9 loọi
trờn cỏc din tích trồng cåy hàng nëm đã dén ỗt. Tin hnh o 30 PD theo loọi ỗt trờn
n vic suy giõm phỡ nhiờu t nhiên cûa ĐNN, trong ũ: ỗt ú vng bin i do trng lỳa
ỗt, giõm chỗt lỵng v sc sõn xuỗt cỷa ỗt v nỵc (04PD); ỗt nõu vng trờn phự sa cổ
giâm đa däng sinh học. Ở nhĂng diện tích ỗt (01PD); ỗt vng nhọt trờn ỏ cỏt (08PD); ỗt
rng, ni cũ dc ln thỡ hin tỵng xúi mũn, mựn vng nhọt trờn ỏ cỏt (01 PD), ỗt mn sỳ
ra trơi... là ngun nhân chính gây suy giâm vt, ỵc (04PD), ỗt mn trung bỡnh v ớt
phỡ trong ỗt. Bờn cọnh ũ, s thay i v (01PD); ỗt phự sa khụng ỵc bi chua (04 PD);
khụng ng b cỏc bin phỏp lm ỗt hoc quõn ỗt phốn hoọt ng (05PD); ỗt xỏm glõy (02PD).
l ỗt cỹng õnh hỵng n s bin ng tớnh Lỗy mộu ỗt tọi 3 tổng theo chiu sõu PD.
chỗt cỷa ỗt, lm cho ỗt b chua húa v bọc
mu. iu ny cú th dén đến sýt giâm nëng 2.3. Phng phỏp phõn tớch
suỗt cõy trng và đe dọa să phát triển bền vĂng
ngành nông nghiệp cûa thành phố. VĆi diện tích Mộu ỗt ỵc mang v phũng thớ nghim,
ln, ỗt SXNN ũng vai trủ quan trọng trong phĄi khụ ỗt nhit phủng, sau ũ nghin
phỏt trin kinh tế - xã hội. qua råy cò kớch thỵc l 2mm phõn tớch cỏc
chỵ tiêu lý và hóa học: Dung trọng (g/cm3)-TCVN
Nëm 2020 Ủy ban nhân dân tỵnh Qng 6860:2001; Thnh phổn c gii (% cỗp họt) -

Ninh ó xồy dng bõn th nhỵng cho ton TCVN 8567:2010; pHKCl - TCVN 5979:2007; OC
bộ diện tích ĐNN ć tČ lệ 1/100.000, tuy nhiên do tổng số (%) - TCVN 8941:2011; Nts - TCVN
bõn t l nhú, chỵa chi tit. Do vêy, mýc tiêu 6498:1999; P2O5ts (%) - TCVN 8940:2011; K2Ots
cûa nghiên cĀu này là dăa vào kết quâ nghiên (%) - TCVN 8660:2011; CEC (ldl/100g)-TCVN
cu v ỗt cỷa tợnh v kt quõ ỏnh giỏ mt s 6646:2000.
tớnh chỗt lý hoỏ hc chớnh cỷa ỗt nhỡm xỏc
nh cỏc yu t họn ch, h tr nh hỵng cõi Đặc tính lċ, hũa v dinh dỵng cỷa cỏc mộu
tọo v quõn l ỗt bn vng cho SXNN TP ỗt sau khi phồn tớch ỵc ỏnh giỏ da vo
Uụng Bớ. thang phõn cỗp theo Landon (1984) cho pHKCl,
Chỗt hu c, Nts, K2Ots, CEC; Nguyễn Xuân Că
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (2000) cho P2O5ts và USDA/Soil Taxonomy (1999).

2.1. Thu thập tài liệu thứ cấp 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

Tiến hành phối hĉp vĆi các sć ban ngành 3.1. Đặc tính lý - hóa học của các nhóm đất
cûa tỵnh Qng Ninh, các phịng ban cûa TP chính trên địa bàn thành phố ng Bí
ng Bí để thu thêp các thông tin, tài liệu, số
liệu, các bõn th nhỵng hin cú, bõn hin ng Bí cị 6 nhũm ỗt chớnh, vi 9 loọi ỗt,
cý thể: ỗt mựn vng ú trờn nỳi (Humic
588

Nguyễn Thế Bình, Đinh Hồng Dun, Đồn Thanh Thuỷ, Vũ Thanh Hi, Nguyn Vn Hng

Acrisols) vi mt loọi ỗt mựn vàng nhät trên khũ khởn. Vỡ vờy hỵng s dýng chớnh trờn loọi
ỏ cỏt; ỗt ú vng (Ferrasols) vi ba loọi ỗt: ỗt ny l khoanh nuụi bõo v rng.
ỗt ú vng bin i do trng lỳa nỵc, ỗt nõu
vng trờn phự sa c, ỗt vng nhọt trờn ỏ cát; 3.1.2. Nhóm đất đỏ vng
ỗt xỏm (Acrisols) vi mt loọi ỗt xỏm glõy;
ỗt phự sa (Fluvisols) vi mt loọi ỗt phự sa ỗt ú vng cú din tớch 15.837,04ha chim
khụng ỵc bi chua; ỗt phốn (Thionic 80,53% ĐNN, gm ba loọi:

Gleysols) vi mt loọi ỗt ỗt phốn hoọt ng;
ỗt mn (Salic Fluvisols) vi hai loọi ỗt: ỗt - ỗt ú vng bin i do trng lỳa nỵc
mn sỳ vt, ỵc v ỗt mn trung bỡnh v ớt (Fl) chiếm 2,52% NN, tờp trung xó Thỵng
(UBND tợnh Quõng Ninh, 2020). Các đặc tính Yờn Cụng, phỵng Vng Danh, Phỵng ụng v
lý, húa hc ỗt ỵc trỡnh by trong bi báo là Bíc SĄn, độ dc t 3-8, tổng ỗt > 50cm, iu
giỏ tr trung bỡnh cỷa cỏc mộu ỵc lỗy trờn kin tỵi chỷ ng. Trờn din tớch ny, ngoi
cựng loọi ỗt. lúa cđn cị các cåy ën quâ gồm thanh long, na,„
Bâng 2 cho thỗy ỗt khỏ cht, dung trng t
3.1.1. Nhúm t mựn vàng đỏ trên núi 1,28-1,67 g/cm3; phõn ng t rỗt chua n chua
nhiều, pH tÿ 3,94-4,15. Thành phæn cĄ giĆi là
ỗt mựn vng ú trờn núi ć ng Bí chỵ có tht. T l họt cỗp Limon trung bỡnh 21,5%, cỗp
1 loọi l ỗt mựn vng nhọt trờn ỏ cỏt (Hq) hät sột cú t l thỗp hn, trung bỡnh 20,6%, cũn
(Bõng 1), ỵc hỡnh thnh chỷ yu trờn sõn läi là cỗp họt cỏt chim t l cao nhỗt. Vi thnh
phốm phong hóa cûa đá cát, đða hình hiểm trć, phæn cĄ giĆi này ny, ỗt tỵng i thuờn li
dc, cao > 900-1.800m. Đá mẹ quyết đðnh tĆi cho canh tỏc lỳa. Dung tớch hỗp thý thỗp v cú
thnh phổn c gii cỷa ỗt nng, trung bỡnh, xu hỵng giõm dổn t tổng mt xung tổng
hay nh. ỗt cú diện tích 58,36ha (0,3% ĐNN), bờn dỵi 9,3-8,05 ldl/100g. Hm lỵng chỗt
phõn b tờp trung phớa Tõy Bớc xó Thỵng hĂu cĄ ć mĀc trung bình 1,07-1,48%. P2O5ts ć
n Cơng, thuộc khu bâo tồn thiên nhiên Tây mĀc giàu 0,140-0,177%. K2Ots và Nts nghốo
Yờn T. Nhũm ỗt ny cũ dy tổng ỗt tÿ (0,562-0,866%; 0,053-0,077%).
50-100cm, dc > 25C. OM trong ỗt khỏ cao,
thỵng trờn 2,7% tổng mt, sau ũ giõm - ỗt nâu vàng trên phù sa cổ (Fp) vĆi diện
nhanh ć tổng dỵi, mu ỗt chuyn dổn t ú tích 66,78ha (0,34% ĐNN), têp trung ć vùng
vàng sang vàng và nâu, mối liên hệ giĂa hĂa cĄ thỗp phớa Tõy cỷa xó Thỵng Yờn Cụng. dy
v cỏc cation cht hn, hổu nhỵ khụng xuỗt hin tổng ỗt > 100cm, dốc tÿ 3-8, độ phì trung
kết von đá ong. Thành phæn cĄ giĆi là thðt pha bỡnh, tỵi tiờu t nhiờn. Cõy trng chớnh trờn
cỏt. tổng mt, t l cỗp họt limon trung bình diện tích này là thụng nha. ỗt khỏ cht, cú
14,3%, cỗp họt sột cú t l thỗp hn, trung bỡnh dung trng t 1,25-1,37 g/cm3; phõn ng rỗt
13,8%, cũn lọi l cỗp họt cỏt chim t l cao nhỗt. chua, tổng dỵi cú pH thỗp hn cỏc tổng trờn
ỗt có dung trọng trong không 0,71-0,79 g/cm3, pH 3,16-3,48. Thành phæn cĄ giĆi ć tæng ỗt

CEC mc thỗp khoõng 7,15-8,70 ldl/100g. ỗt mặt là thðt pha sét v cỏt, tổng dỵi thnh phổn
cú phõn ng rỗt chua, pHKCl khoâng 3,11-3,85 cĄ giĆi nhẹ hĄn cát pha thðt. Ở tæng ỗt mt t
v cũ xu hỵng giõm theo chiu sõu tổng ỗt. l họt cỗp sột trung bỡnh 27,4%, cỗp họt Limon
P2O5ts ć mĀc giàu dao động tÿ 0,103-0,305%. cú t l thỗp hĄn, trung bình 21,5%, cđn läi là
K2Ots ć mĀc nghèo tÿ 0,566-0,613%. Nts tÿ cỗp họt cỏt chim t l cao nhỗt. CEC trung
mc nghốo n trung bỡnh dao động tÿ bình 12,3-13,5 ldl/100g. OM tổng mt mc
0,052-0,119%. Nhỡn chung ỗt mựn vàng đó giàu và giâm dæn ć các tỉng tiếp theo dao
trên núi ć ng Bí là lội ỗt xỗu, cũ phỡ t ng t 0,97-2,27%. P2O5ts mc nghốo
nhiờn thỗp, ỗt thuc khu văc rÿng phòng hộ 0,037-0,042%, K2Ots ć mĀc trung bình tÿ
n Tā, vð trí cao, đða hình hiểm trć, đi lọi rỗt 1,565-1,603%. Nts mc nghốo đến trung bình
v cũ xu hỵng giõm dổn theo sõu tổng ỗt
(0,075-0,108%).

589

Một số tính chất lý và hóa học chính của đất nơng nghiệp thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh

Bâng 1. Tính chất lý, hóa học và
dinh dưỡng trong đất mùn vàng đỏ trên núi

Đất mùn vàng đỏ trên núi

Chỉ tiêu đánh giá Tầng 1 Tầng 2 Tầng 3
0,71
Dung trọng (g/cm3) 0,79 0,74 11,9
Sét (%) 13,5
Limon (%) 13,8 12,5 74,6
Cát (%) 3,11
pHKCl 14,3 13,8 0,41
OM (%) 0,052

Nts (%) 71,9 73,7 0,103
P2O5ts (%) 0,613
K2Ots (%) 3,85 3,54 7,15
CEC (ldl/100g)
2,74 0,62

0,119 0,089

0,305 0,253

0,613 0,566

8,70 8,23

Bâng 2. Tính chất lý, hóa học và dinh dưỡng trong nhóm đất đỏ vàng

Đất đỏ vàng biến đổi do trồng lúa nước Đất nâu vàng trên phù sa cổ Đất vàng nhạt trên đá cát

Chỉ tiêu đánh giá Tầng 1 Tầng 2 Tầng 3 Tầng 1 Tầng 2 Tầng 3 Tầng 1 Tầng 2 Tầng 3

Dung trọng (g/cm3) 1,67 1,23 1,28 1,37 1,31 1,25 1,16 1,12 1,18
Sét (%)
Limon (%) 20,6 21,5 22,3 27,4 2,82 2,87 16,8 16,9 17,0
Cát (%)
pHKCl 21,57 20,62 19,92 21,5 21,1 20,3 17,86 17,91 17,94
OM (%)
Nts (%) 57,8 57,9 57,8 51,1 76,1 76,8 65,3 65,1 65,0
P2O5ts (%)
K2Ots (%) 4,15 4,04 3,94 3,48 3,32 3,16 3,37 3,64 3,21
CEC (ldl/100g)

1,48 1,11 1,07 2,27 1,07 0,97 2,8 1,4 0,94

0,077 0,062 0,053 0,108 0,098 0,075 0,125 0,071 0,041

0,141 0,140 0,177 0,039 0,037 0,042 0,095 0,112 0,158

0,562 0,856 0,866 1,565 1,582 1,603 0,161 0,922 0,816

9,3 8,57 8,05 13,5 11,6 12,3 8,56 7,57 8,11

- ỗt vng nhọt trờn ỏ cỏt (Fq) cị diện tích ba tổng ỗt, dao ng t 7,57-8,56 ldl/100g. OM
15.277,12ha (77,97% ĐNN), chû yếu phân bố ć ć tæng mặt đät mĀc giàu và giõm dổn theo chiu
vựng min nỳi nhỵ xó Thỵng Yờn Công, sõu tổng ỗt, dao ng 0,94-2,8%. ỗt giu
phỵng Vng Danh, Bớc Sn, Thanh Sn, phospho, tổng mt cũ hm lỵng P2O5ts thỵng
Phỵng ụng v Quang Trung. ỗt cũ dy t thỗp hn so vi cỏc tổng dỵi t 0,095-0,158%.
50-100cm, tỵi tiờu t nhiờn, phỡ chỷ yu K2Ots ć mĀc nghèo đến trung bình tÿ
mĀc thỗp v trung bỡnh. Hin trọng s dýng ỗt 0,816-0,161%. Nts tỉng mặt ć mĀc trung bình,
là rng sõn xuỗt vi cõy trng chớnh l keo, hai tæng tiếp theo ć mĀc nghốo, t 0,041-0,125%.
thụng nha hoc rng trng hn hp. ỗt có
thành phỉn cĄ giĆi tā thðt đến thðt pha cát. ỗt Các kết quõ phồn tớch c bõn tỵng ng
vng nhọt trờn ỏ cỏt cũ phõn ng rỗt chua, pH vi c im chung cỷa nhũm ỗt ú vng ó
t 3,21-3,64, ć mĀc pH này thì cỉn có biện pháp công bố (Nguyễn Quốc Việt, 2008; Đặng Minh
xā lċ để câi täo độ pH, täo điều kiện cho cây TĄn, 2017; UBND tỵnh Qng Ninh, 2020). Cú
trng sinh trỵng tt hn. CEC mc thỗp cõ thể có nhĂng khác biệt nhó liên quan đến thąi
im lỗy mộu hoc h cõy trng, vớ dý ỗt vng
590

Nguyễn Thế Bình, Đinh Hồng Dun, Đồn Thanh Thuỷ, Vũ Thanh Hải, Nguyễn Văn Hồng

nhät trên đá cát ng Bí chua hĄn so vĆi PD tæng mặt ć mĀc giàu, dao ng t 0,034-0,15%.

HD17 ỗt vng nhọt trờn ỏ cỏt Hõi Dỵng K2Ots ć mĀc nghèo, tÿ 0,783-0,873%, Nts ć mĀc
(Nguyễn HĂu Thành, 2017). trung bình, tÿ 0,156-0,189%.

Theo ỡnh Sồm (2006), nhũm ỗt ú c im cỷa ỗt tỵng t nhỵ cụng b cỷa
vng l nhũm ỗt min i núi, có diện tích Nguyn Quc Vit (2008), Nguyn Hu Thnh
ln nhỗt Vit Nam, trong ũ ỗt vng nhọt (2017), UBND tỵnh Qng Ninh (2020), nởng
trờn ỏ cỏt l loọi ỗt cũ phỡ thỗp nhỗt trong suỗt cõy trng trờn ỗt ny thỵng thỗp v
nhũm ỗt ú vng. c trỵng cỷa nhũm ỗt ú khụng n nh, nhỵng hiu lc cỏc loọi phõn
vng Uụng Bớ l hm lỵng mựn tổng ỗt bũn trờn n v ỗt ny cao, do đị cỉn áp dýng
mặt giàu và giâm nhanh khi xuống sâu, dung biện pháp bòn phån cån đối khi canh tỏc trờn
tớch hỗp thu mc thỗp n trung bỡnh nờn khõ ỗt ny.
nởng gi nỵc, gi chỗt dinh dỵng kộm, rỗt d
bin thnh ỗt tr súi ỏ, bọc mu. Nhũm ỗt 3.1.4. Nhóm đất phù sa
này có thể dành cho việc trồng lội cây cơng
nghiệp dài ngày, cây cơng nghiệp ngín ngày ỗt phự sa khụng ỵc bi chua cú din tớch
(ờu , mớa) v cồy lỵng thc (ngô, khoai, 775,07ha (3,96% ĐNN), phân bố chû yếu ć khu
sín). Các phỵng thc bõo v ỗt nờn ỏp dýng vc trng lỳa nỵc, nuôi trồng thûy sân thuộc
khi khai thác sā dýng trong hoät động trồng Yờn Thanh, Phỵng Nam, Nam Khờ, Quang
rng: ỏp dýng các biện pháp nông lâm kết hĉp Trung. Kết quâ bâng 4 cho thỗy loọi ỗt ny cú
(Nguyn Vit Khoa, 2006); trong khai thác cây độ phì phỉn lĆn ć mĀc cao, độ dày tổng ỗt
trng rng (cõy keo, cõy bọch n) cổn gi läi > 100cm, ć khu vc cũ a hỡnh tỵng i trung
cồy trờn chũp i mỵa xung họn ch xúi mũn bỡnh v ch tỵi phổn ln l chỷ ng. ỗt
v cổn tớnh toỏn m ỵng để khai thác tránh thỵng cú thnh phổn c gii l tht pha cỏt. T
tọo ra cỏc rónh thoỏt nỵc ln gõy xói mịn, l họt cỗp Limon trung bỡnh 15,83%, cỗp họt sột
trỵt l ỗt nhanh (ng Kim Vui, 2007); cú t l thỗp hn, trung bỡnh 14,2%, củn lọi l cỗp
chuyn hỵng trng rng g nhú sang trng họt cỏt chim t l cao nhỗt. ỗt hi cht ć tæng
rÿng gỗ lĆn (keo lai, bäch đàn lai, quế, macca,...) ỗt mt. Dung trng ỗt giõm dổn theo chiều sâu
để mang läi hiệu quâ kinh tế cao hĄn cho ngỵi PD, t 1,15 n 0,92g/cm3. ỗt phự sa khụng
dõn v cõi thin mụi trỵng ( Anh Tuõn, ỵc bi chua cú phõn ng chua ớt, pHKCl t
2013; Vỹ Th Hỵng, 2015). 4,76-4,78. CEC ć mĀc thỗp 7,8-9,8 ldl/100g. OM

khá giàu ć tæng mt v giõm dổn tổng dỵi,
3.1.3. Nhúm t xỏm dao động tÿ 1,29-2,44%. P2O5ts ć mĀc giàu, tÿ
0,182-0,208%. K2Ots ć mĀc trung bình n giu,
Nhũm ỗt xỏm chợ cú mt loọi l ỗt xỏm tÿ 1,82-3,81%. Nts cüng ć mĀc trung bình cao
glây, diện tích 167,36ha (0,85% ĐNN), phân bố nhỗt tổng mt, t 0,117-0,149%.
a hỡnh tỵng i thỗp chỷ yu hai phỵng
Phỵng ụng v Phỵng Nam. Bõng 3 cho thỗy ỗt cú tớnh chỗt tỵng t vi cụng b cỷa
ỗt thỵng cú thnh phæn cĄ giĆi là thðt. TČ lệ UBND tỵnh Qng Ninh (2020), ít chua hĄn v
họt cỗp Limon trung bỡnh 23,4%, cỗp họt sột cú cũ hm lỵng chỗt hu c, Nts, K2Ots cao hn so
t l thỗp hn, trung bỡnh 18,7%, củn lọi l cỗp vi ỗt phự sa khụng ỵc bi chua ng bỡng
họt cỏt chim t l cao nhỗt. ỗt khỏ chặt ć sụng Hng. ồy l loọi ỗt l tỵng i vi cõy
tổng mt, xung sõu dung trng ỗt giõm dổn. ën quâ. Canh tỏc ỗt ny cổn quan tồm n
Dung trng ỗt giõm dæn tÿ 1,31 g/cm3 (tæng biện pháp thûy lĉi, hoàn thiện h thng b
mt) n 1,15 g/cm3 (tổng 3). ỗt cú phân Āng vùng, iu tit nỵc hp lý, trỏnh gõy ụ nhim
rỗt chua, pH t 3,76-3,85. CEC mc thỗp n õnh hỵng xỗu n s phát triển cûa cây trồng.
trung bình 9,7-12,65 ldl/100g. OM têp trung ć Mặt khác cỉn chú ý bón phân NPK, bón kết hĉp
mĀc giàu trên tỉng mặt, trung bình không vĆi phân bón hĂu cĄ và vơ cĄ. Tùy thuộc lội cây
2,91%, nhỵng nghốo cỏc tổng dỵi. P2O5ts có thể bón vơi kh chua cho ỗt (Nguyn Hu
Thành, 2017).

591

Một số tính chất lý và hóa học chính của đất nơng nghiệp thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh

Bâng 3. Tính chất lý, hóa học và
dinh dưỡng trong nhóm đất xám glây

Chỉ tiêu đánh giá Tầng 1 Đất xám glây Tầng 3
1,31 Tầng 2 1,15
Dung trọng (g/cm3) 19,7 1,21 17,9

Sét (%) 24,7 18,5 22,05
Limon (%) 55,6 23,0 60,1
Cát (%) 3,85 58,5 3,76
pHKCl 2,91 3,78 0,56
OM (%) 0,189 0,60 0,156
Nts (%) 0,150 0,169 0,034
P2O5ts (%) 0,873 0,045 0,783
K2Ots (%) 12,05 0,829 9,70
CEC (ldl/100g) 10,65

Bâng 4. Tính chất lý, hóa học và dinh dưỡng
trong nhóm đất phù sa khơng được bồi chua

Đất phù sa không được bồi chua

Chỉ tiêu đánh giá Tầng 1 Tầng 2 Tầng 3

Dung trọng (g/cm3) 1,15 0,95 0,92
Sét (%)
Limon (%) 11,3 15,7 15,5
Cát (%)
pHKCl 14,87 17,87 14,75
OM (%)
Nts (%) 73,9 66,4 69,8
P2O5ts (%)
K2Ots (%) 4,76 4,76 4,78
CEC (ldl/100g)
2,44 1,29 1,66

0,149 0,134 0,117


0,208 0,194 0,182

1,82 3,61 3,81

9,8 8,6 7,8

3.1.5. Nhóm đất phèn ỗt cú thnh phổn c gii l tht pha sét và
cỏt. T l cỗp họt tht trung bỡnh 22,96%, cỗp
ỗt phốn (Bõng 5) ỵc hỡnh thnh t s họt sột khoõng 15,2%, cũn lọi l cỗp họt cát
bồi đíp cûa hỗn hĉp phù sa sơng, biển, nĄi cũ s chim t l ln nhỗt. Dung trng ỗt dao ng
õnh hỵng qua lọi gia nỵc phự sa ngọt và trong khoõng 1,06-1,21 g/cm3, trung bỡnh ọt
nỵc thỷy triu mn. ỗt cú din tớch 1,14 g/cm3 mc ỗt hi cht. ỗt phốn hoọt
2.319,68ha (11,84% NN), têp trung chû yếu ć ng cú phõn ng rỗt chua n chua va, pH t
khu vc ỗt trng cồy lồu nởm, cồy hng nëm 3,45-4,48. CEC ć mĀc trung bình, trong không
và khu văc ni trồng thỷy hõi sõn cỷa Phỵng 11,46-14,32 ldl/100g. OM ć mĀc tÿ trung bình
Nam, Yên Thanh v Trỵng Vỵng. ỗt phõn b đến giàu khoâng tÿ 1,90-2,04%. P2O5ts mc
khu vc cũ a hỡnh tỵng i thỗp, ch tỵi giu dao ng t 0,163-0,232%. K2Ots mc t
tiờu khụng chỷ ng, dy tổng ỗt trên nghèo đến trung bình, tÿ 0,875-1,299%, có xu
120cm, độ phì ć mĀc trung bình và cao. hỵng giõm dæn tÿ trên xuống. Nts tæng mặt ć

592

Nguyễn Thế Bình, Đinh Hồng Dun, Đồn Thanh Thuỷ, Vũ Thanh Hải, Nguyễn Văn Hồng

mĀc giàu và giâm dæn ć các tæng tiếp theo, tÿ rng sỳ, ởng, ỵc, bổn, mớm. ỗt ny cổn
0,076-0,284%. Hm lỵng lỵu hunh tng s ỵc bõo v v phỏt trin vỡ vựng bói lổy ven
tổng mt mc thỗp v tëng dæn theo độ sâu biển hoang hóa cịn chiếm tČ lệ khá cao. s
tổng ỗt, trong khoõng t 0,14-1,18%. dýng cú hiu qỷa v bõo v mụi trỵng nhìm
đa däng sinh học, cæn giĂ thâm rÿng kết hp

ỗt cú tớnh chỗt tỵng t vi cụng b cỷa s dýng dỵi rng.
UBND tợnh Quõng Ninh (2020) v ỗt phốn
hoọt ng ỵc o tọi Cụng ty Ging cõy Hõi - ỗt mn trung bỡnh v ớt: Do ỵc hình
Phịng (KT50). Bên cänh việc phýc vý cho thành tÿ nhĂng sân phèm phù sa sơng biển và
NTTS, nhịm ỗt ny thỵng ỵc cõi tọo khi s cũ phỡ tỵng i cao, hm lỵng SO42- thỗp
dýng bỡng cỏc bin phỏp chớnh nhỵ thu lĉi, nên chû yu ỵc s dýng canh tỏc lỳa. ỗt
bũn vụi, cày såu, phĄi âi, bón phân NPK cân cò thành cĄ giĆi là cỏt pha tht. T l cỗp họt
i, (Nguyn Hu Thnh, 2017). sột trung bỡnh 8%, cỗp họt Limon cú t l cao
hn, trung bỡnh 11,8%, củn lọi l cỗp họt cát
3.1.6. Nhóm đất mặn chim t l cao nhỗt. Dung trng ỗt dao ng
trong khoâng 1,31-1,66 g/cm3 ć mc cao in
Nhũm ỗt mặn có diện tích 435,09ha hỡnh cho ỗt trng trt. ỗt cú phõn ng ớt
(2,22% NN), phồn b chỷ yu ć vùng trüng, chua, pH t 5,12-5,61. CEC mc thỗp
thỗp giỏp sơng Đá Bäc phía Nam thành phố täi 5,1-6,6 ldl/100g. OM ć mĀc trung bỡnh n
Phỵng Nam, Yờn Thanh, Trỵng Vỵng. ồy giàu khoõng t 1,91-2,68%. P2O5ts mc
l nhũm ỗt hỡnh thnh tÿ nhĂng sân phèm nghèo dao động tÿ 0,027-0,045%. K2Ots mc
phự sa sụng bin lớng ng trong mụi trỵng nghèo, tÿ 0,604-0,732% v Nts cỹng mc
nỵc bin, do trổm tớch hoc õnh hỵng cỷa nghốo, t 0,048-0,068%.
nỵc mn trn hoc mn mọch ven biển cāa
sơng và do muối NaCl có tổng số muối tan biến c im nhũm ỗt mn Uụng Bớ tỵng t
ng t 0,25-1,0%. Nhũm ỗt mn Uụng Bớ nhỵ cỏc cụng b trỵc ồy. Vi c trỵng v
gm hai loọi l: ỗt mn sỳ vt, ỵc v ỗt phân bố và đặc điểm lý hoỏ hc, nhũm ỗt mn
mn trung bỡnh v ớt. phù hp cho NTTS, phỏt trin rng sỳ, vt ỵc
để bõo v mụi trỵng bin (Nguyn Quc Vit,
- ỗt mn sỳ, vt, ỵc: ồy l loọi ỗt 2008; Nguyn Hu Thành, 2017; UBND tỵnh
hình thành trên các trỉm tích biển hoặc hỗn hĉp Quâng Ninh, 2020). Viện Th nhỵng Nụng Hoỏ
sụng, bin, khụng cú tổng phốn xuỗt hiện trong (2010) nhên đðnh cæn lăa chọn cây trồng phù
vịng 0-125cm. Hình thái PD có màu nâu ć tæng hp v ỏp dýng cỏc bin phỏp canh tỏc nhỵ thu
mt, xung sõu cỏc tổng dỵi cú mu xỏm nõu lĉi, bón phân nhỡm mang lọi hiu quõ cao nhỗt
hoc xỏm en cũ tích lüy xác hĂu cĄ. Bâng 6 cho khi canh tỏc trờn ỗt mn, vic NTTS v iu

thỗy ỗt cú thnh phổn c gii l tht pha cát kiện thąi tiết đã làm độ mặn tëng lên và tiềm èn
đến thðt, tČ lệ cỗp họt sột trung bỡnh tổng mt nguy c ụ nhim mụi trỵng (Lờ Nhỵ a, 2018)
l 20,0%, cỗp họt limon 17,97%, cũn lọi l cỗp do đị cỉn áp dýng các biện pháp phỏt trin
họt cỏt chim t l cao nhỗt trung bỡnh 62,1%. NTTS bn vng.
ỗt khỏ cht cú dung trng trong khoõng
1,29-1,44 g/cm3. ỗt cú phõn Āng trung tính, 3.2. Các hạn chế và một số biện pháp sử
pHKCL tÿ 5,84-6,11. CEC theo thang đánh giá ć dụng các nhóm đất chính trên địa bàn
mĀc thỗp 15,4-17,2 ldl/100g. OM mc trung thành phố ng Bí
bình đến giàu khoâng tÿ 1,13-3,24%. P2O5ts ć
mĀc nghèo dao động tÿ 0,037-0,050%. K2Ots ć Trên cĄ sć điều kiện t nhiờn, tờp quỏn
mc nghốo, cũ xu hỵng giõm dổn theo chiều canh tác và kết quâ đánh giá đặc tính lý, húa
sõu tổng ỗt, t 0,172-0,211% v Nts cỹng học trên các nhòm ỗt khỏc nhau Uụng Bớ,
mc nghốo, t 0,047-0,062%. Do phân bố chû mt s họn ch v ỗt ỵc kt luờn v xuỗt
yu dõi ven bin, thõm thc vờt thỵng gp l cỏc bin phỏp quõn l ỗt nhỵ sau:

593

Một số tính chất lý và hóa học chính của đất nơng nghiệp thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh

Bâng 5. Tính chất lý, hóa học
và dinh dưỡng trong nhóm đất phèn hoạt động

Chỉ tiêu đánh giá Đất phèn hoạt động

Dung trọng (g/cm3) Tầng 1 Tầng 2 Tầng 3
Sét (%)
Limon (%) 1,15 1,21 1,06
Cát (%)
pHKCl 14,4 15,5 15,7
OM (%)

Nts (% N) 23,08 23,08 22,74
P2O5ts (%)
K2Ots (%) 62,5 61,4 61,6
CEC (ldl/100g)
S (%)* 4,48 3,62 3,45

2,04 1,94 1,90

0,284 0,087 0,076

0,174 0,232 0,163

1,299 1,114 0,875

14,24 14,32 11,46

0,14 0,41 1,18

Ghi chú: *: Kế thừa từ UBND tỉnh Quảng Ninh (2020).

Bâng 6. Tính chất lý, hóa học và dinh dưỡng trong nhóm đất mặn

Chỉ tiêu đánh giá Đất mặn sú, vẹt, đước Đất mặn trung bình và ít
Tầng 2
Dung trọng (g/cm3) Tầng 1 1,35 Tầng 3 Tầng 1 Tầng 2 Tầng 3
Sét (%) 1,44 19,1 1,29
Limon (%) 20,0 18,67 18,6 1,66 1,52 1,31
Cát (%) 17,97 62,2 18,80
pHKCl 62,1 5,98 62,6 9,8 7,2 6,8
OM (%) 6,11 2,18 5,84

Nts (%) 3,24 0,056 1,13 12,9 11,3 11,2
P2O5ts (%) 0,062 0,044 0,047
K2Ots (%) 0,050 0,192 0,037 77,3 81,5 82,0
CEC (ldl/100g) 0,211 16,0 0,172
TSMT (%)* 17,2 1,24 15,4 5,61 5,44 5,12
Cl- (%)* 1,06 0,48 1,75
0,32 0,40 2,68 2,24 1,91

0,068 0,054 0,048

0,045 0,032 0,027

0,604 0,667 0,732

6,6 5,5 5,1

0,13 0,14 0,10

0,11 0,11 0,10

Ghi chú: *: Kế thừa từ UBND tỉnh Quảng Ninh (2020).

- Nhũm ỗt mựn vng ú trên núi: yếu tố chua õnh hỵng n sinh trỵng v phỏt trin
tr ngọi ln nhỗt nhũm ỗt ny l ỗt cú phõn cûa cây trồng, tính axit trong ỗt cao ó gũp
ng rỗt chua, ngoi ra hm lỵng Nts ć mĀc phỉn giâi phóng ra các ngun tố độc gåy độc
trung bình ć tỉng mặt và nghèo ć các tổng dỵi. cho mụi trỵng ỗt và cåy. Trong điều kiện pH
Do hình thành trên các vựng nỳi cao, dc ln, thỗp, lõn d tiờu s b c nh dỵi dọng FePO4
thuc cỏc khu vc rng ổu ngun nờn hỵng s và AlPO4 dén đến cây khụng hỗp thý ỵc lõn,
dýng chớnh nhũm ỗt ny là khoanh nuôi rÿng õnh hỵng n khõ nởng chng chu v nởng
hoc ỵu tiên trồng rÿng để bâo vệ các khu văc suỗt, chỗt lỵng cõy trng. Giâi pháp ć nhóm

rÿng đỉu nguồn ỗt ny l tởng cỵng bún b sung vôi để câi
thin chua cỷa ỗt, cy xi ỗt khi bún phõn
- Nhũm ỗt ú vng: họn ch chớnh cỷa nhìm câi thin xp v tọo s thụng thoỏng
nhũm ỗt ú vng l pH tỵng i thỗp, ỗt quỏ

594

Nguyễn Thế Bình, Đinh Hồng Dun, Đồn Thanh Thuỷ, Vũ Thanh Hi, Nguyn Vn Hng

cho b r cỷa cõy ỵc phát triển tốt hĄn tÿ đò - Nhũm ỗt mn: ỗt cũ phỡ mc thỗp
gia tởng hỗp thý dỵng chỗt. Hỵng s dýng n trung bỡnh. i vi ỗt mn sỳ, vt ỵc
ỗt hp lý nhũm ỗt ny l canh tỏc lỳa mt hm lỵng Cl cú giỏ tr trung bỡnh 0,38%, tng
vý, ngụ, tỵng, lọc, sớn ć nhĂng nĄi cò đða số muối tan 1,40%. ỗt mn sỳ, vt, ỵc cổn
hỡnh bỡng thoõi. Ở nhĂng khu văc dốc, không ỵc bõo v v phỏt trin ht din tích bìng
bìng phỵng bố trí trồng cåy ën q (vâi, nhãn, cách phát triển rÿng sú, vẹt ỵc bõo v mụi
bỵi), chố... trỵng bin, bõo tn a dọng sinh hc và bâo vệ
ngun li thu sõn ven bin. ỗt mn trung
- Nhũm ỗt xỏm: ỗt xỏm glõy cú hm bỡnh v ớt thỡ hm lỵng Cl v tng s mui tan
lỵng ọm, lõn v kali tổng số phæn lĆn ć mĀc thỗp hn, trung bỡnh trong khoõng 0,11% v
trung bỡnh n giu, ỗt cú phõn ng rỗt chua. 0,12% (UBND tỵnh Qng Ninh, 2020). Hiện
Tuy nhiên, trć ngäi ln i vi ỗt xỏm glõy l nay phổn ln ỗt mn trung bỡnh v ớt u ỵc
phõn b nhng ni cũ a hỡnh tỵng i thỗp, sā dýng để canh tác lúa, lúa - cá, sā dýng các
chế độ tiêu không chû động không phù hĉp cho giống lúa cị đặc tính chðu mặn. Tuy nhiên để sā
phát triển cồy ởn quõ. Hỵng s dýng chớnh dýng hiu quõ loọi ỗt ny thỡ cổn phõi ớp ờ,
nhũm ỗt ny l canh tỏc lỳa tuy nhiên cæn làm bą vùng ngën mặn, kết hĉp vĆi bón vơi v
phõi cõi thin chua cho ỗt. bin phỏp tỵi tiờu ng ruộng để rāa mặn.

- Nhũm ỗt phự sa: ỗt cũ phỡ khỏ, nhúm 4. KT LUN
ỗt ny thỵng cỏc yu t họn ch khụng rừ rt.
Hm lỵng OM cao nhỗt tổng mặt và giâm ỗt nụng nghip Uụng Bớ cũ 6 nhũm ỗt

dổn theo chiu sõu, K2Ots ć mĀc trung bình đến chính gm ỗt ú vng, ỗt mựn vng ú trờn
giu, P2O5ts và Nts ć mĀc giàu so vĆi thang nỳi, ỗt mn, ỗt phự sa, ỗt phốn, ỗt xỏm
ỏnh giỏ. Phổn ln ỗt cú chợ số CEC ć mĀc vi 9 n v ỗt theo FAO-UNESCO, trong ũ
trung bỡnh n thỗp. Vỡ vờy, trong quỏ trỡnh nhũm ỗt ú vng cú din tớch ln nhỗt
canh tỏc cổn chỳ ý b sung phõn hu c cho ỗt 15.837,04ha chim 80,53% NN. Cỏc loọi ỗt
gia tởng hm lỵng mựn v khõ nëng cæm khỏc u chim t l rỗt nhú, dao ng t 0,3
gi dỵng chỗt cỷa ỗt. Hỵng s dýng ỗt hp đến 3,96%.
lý là trồng lúa và kt hp lỳa mu. Nhng vựng
ỗt cao chỷ ng tỵi tiêu có thể xen thêm vý Đặc điểm lý, hóa hc v hm lỵng dinh
cõy trng cọn. Vi tớnh chỗt ỗt v s thớch ghi dỵng cỷa hổu ht cỏc nhũm ỗt phự hp cho
rng, nờn cú th phỏt triển cây công nghiệp phát triển các lội cây trồng và mýc đích sā
ngín ngày, nhĂng cåy đặc sân và nhĂng cåy ën dýng ỗt cỷa TP. Tuy nhiờn, mt s loọi ỗt tn
quõ cú giỏ tr nhỵ või, nhãn, hồng, na... tọi họn ch cổn khớc phýc: pH thỗp (pH tÿ
3,21-3,64 ỗt vng nhọt trờn ỏ cỏt; pH < 4,5
- Nhũm ỗt phốn: nhũm ỗt ny cú hm ỗt vng bin i do trng lỳa nỵc, ỗt nõu
lỵng hu c, ọm tng s v kali dễ tiêu khá vàng trên phự sa c, ỗt phốn hoọt ng, ỗt
cao. Tuy nhiờn ỗt cú họn ch ln l rỗt chua. xỏm glõy), nghốo chỗt hu c (ỗt xỏm, ỗt
Loọi ỗt ny hin nay ỵc s dýng trng 2 vý phốn hoọt ng cú OM thỗp tổng dỵi), mt s
lỳa nỵc, cú nhiu din tớch dựng nuụi trng khu vc ỗt b nhiễm mặn. Phæn lĆn ĐNN ć
thûy hâi sân. Khi sā dýng loọi ỗt ny cổn ỏp ng Bí cị độ phì ć mĀc trung bình đến thỗp
dýng cỏc k thuờt canh tỏc, bin phỏp cõi tọo chim 82% NN.
nhỵ sau: cy õi, thỵng xuyờn duy trỡ tỵi tiờu
ng ruụng tổng phốn khơng bð oxy hóa gây cõi thin chỗt lỵng ỗt v nõng cao
chua ỗt v sinh ra cỏc c t Fe, Al, trỏnh lờt nởng suỗt cõy trồng cỉn bón vơi và kết hĉp tëng
tỉng phèn lên mặt gây ơ nhiễm tỉng canh tác, cỵng bún phõn hu c tởng pH ỗt, tởng
dựng vụi kh chua, bún nhiu phồn lồn. Hỵng hm lỵng N v P hu dýng, kt hp thau chua,
s dýng hp lý nhỗt i vi ỗt phốn l la chn ra mn, cy xi ỗt khi bún phõn nhỡm cõi
cỏc ging cõy trồng có khâ nëng chðu phèn, tëng thiện xp v tọo s thụng thoỏng cho b r
cỵng thâm canh và bâo vệ thăc vêt, ć nhĂng cỷa cồy ỵc phỏt trin tt hn t ũ gia tởng
vựng ỗt trỹng nờn s dýng kết hĉp trồng lúa

vĆi nuôi cá vý mùa. 595

Một số tính chất lý và hóa học chính của t nụng nghip thnh ph Uụng Bớ, tnh Qung Ninh

hỗp thý dỵng chỗt. ng thi, i vi nhng Landon J.R. (1984). Booker Agricultural Soil manual-
diện tích b nhim mn ngỵi dõn cổn duy trỡ A handbook for soil survey and and agricultural
tỵi tiờu ng rung họn chế xâm nhêp mặn land evaluation in the Tropics and Subtropics.
và tổng phốn tim tng bờn dỵi b oxy húa gõy London and New York: Longman. p. 450.
chua ỗt, sinh ra cỏc c t Fe, Al õnh hỵng
n sinh trỵng v nởng suỗt cõy trồng. Lê Như Đa & Lê Thị Phương Quỳnh (2018). Bước đầu
khảo sát chất lượng nước tại một số ao đầm nuôi
LỜI CẢM ƠN trồng thuỷ sản ở Hà Nội, Quảng Ninh, Nam Định
và Hà Tĩnh. Tạp chí Khoa học Công nghệ Đại học
Kết quõ cũ ỵc l nh s ti tr mt phổn Công nghiệp Hà Nội. 45: 12-15.
cỷa ỏn Tỏi c cỗu nụng nghip trờn a bn
TP Uụng Bớ giai oọn 2021-2025, nh hỵng Nguyễn Hữu Thành, Cao Việt Hà & Trần Văn Chính
đến nëm 2030” do UBND TP ng Bí là chû (2017). Giáo trình th nhng hc. Nh xut bn
ổu tỵ. Nông nghiệp.

TÀI LIỆU THAM KHẢO Nguyễn Viết Khoa, Trần Ngọc Hải & Nguyễn Hữu
Hồng (2006). Cẩm nang ngành lâm nghiệp-Sản
Châu Minh Khôi, Trần Văn Dũng & Đoàn Thị Trúc xuất Nông Lâm kết hợp ở Việt Nam. Bộ Nông
Linh (2020). Đánh giá một số tính chất lý và hố nghiệp và Phát triển nông thôn.
học của các nhóm đất chính trên địa bàn tỉnh An
Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Nguyễn Quốc Việt, Nguyễn Xuân Thanh & Nguyễn
Thơ. 56(5B):101-109. Phú Dũng (2008). Nghiên cứu một số tính chất lý
hoá học cơ bản của các loại đất tỉnh Quảng Ninh.
Đặng Minh Tơn, Đặng Văn Minh & Nguyễn Văn Toàn Đại học Quốc gia Hà Nội.
(2017). Các loại đất chính, phân bố và tính chất
trên địa bàn vùng cam Hàm Yên, tỉnh Tuyên Nguyễn Xuân Cự (2000). Đánh giá khả năng cung cấp

Quang. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. và xác định nhu cầu dinh dưỡng phốt pho cho cây
164(4): 53-59. lúa nước trên đất ph sa sông Hồng. Bộ Giáo dục
và Đào tạo. tr. 162-170.
Đặng Kim Vui, Trần Quốc Hùng & Nguyễn Văn Sở
(2007). Giáo trình nông lâm kết hợp. Nhà xuất bản Robert I. Papendick & James F. Parr (1992). Soil
Nông nghiệp. quality - the key to sustainable agriculture.
American Journal of Alternative Agriculture.
Đỗ Đình Sâm, Ngơ Đình Quế, Nguyễn Tử Siêm & 7(1-2): 2-3.
Nguyễn Ngọc Bình (2006). Cẩm nang ngành lâm
nghiệp - Đất và dinh dưỡng đất. Bộ Nông nghiệp Schjonning P., Elmholt S. & Christensen B.T. (2004).
và Phát triển nông thôn. Managing Soil quality - challenges in Modern
Agriculture. CABI publishing.
Đỗ Anh Tuân (2013). Xác định chu kỳ kinh doanh tối
ưu rừng trồng keo lai theo quan điểm kinh tế tại UBND thành phố ng Bí (2019). Báo cáo 328/BC-
công ty lâm nghiệp Lương Sơn, Hồ Bình. Tạp chí UBND ngày 07/08/2019. Báo cáo về việc thực
Khoa học Lâm nghiệp. 4: 3049-3059. hiện đề án 125/ĐA-UBND về phát triển sản xuất
hàng hố nơng nghiệp tập trung trên địa bàn TP
Đỗ Thành Nhân, Lại Đình Hoè & Nguyễn Thị Thương ng Bí.
(2019). Tính chất vật lý và hoá học của đất canh tác
lúa khu vực miền Trung. Tạp chí Khoa học Cơng UBND tỉnh Quảng Ninh (2020). Báo cáo Điều tra,
nghệ Nông nghiệp Việt Nam. 8(105): 117-122. đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai tỉnh
Quảng Ninh.
Hội Khoa học đất Việt Nam (2015). Sổ tay điều tra,
phân loại lập bản đồ đất và đánh giá đất đai. Nhà UBND TP ng Bí (2021). Quy hoạch sử dụng đất
xuất bản Nông nghiệp. thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm
2021 của TP Uông Bí.
IUSS Working Group WRB (2006). World reference
base for soil resources 2006. 2nd edition. World USDA (1999). Soi taxonomy: A Basic system of soil
Soil Resources Reports No.103. FAO, Rome. classification for making and interpreting soil
surveys. 2nd Edition. Agriculture handbook.

James F. Parr & Robert I. Papendick (1992). Soil
quality: Attributes and relationship to alternative Viện Thổ nhưỡng Nơng hố (2010). Nghiên cứu thực
and sustainable agriculture. American Journal of trạng đất phèn và đất mặn v ng Đồng bằng sông
Alternative Agriculture. 7(1-2): 5-11. Cửu Long và Đồng Bằng sông Hồng sau 30 năm
khai thác sử dụng. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.

Vũ Thị Hường & Triệu Thị Hồng Hạnh (2015). Đánh
giá tình hình sinh trưởng và hiệu quả kinh tế của
một số mơ hình rừng trồng quế tại xã Yên Cư,
huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn. Tạp chí Khoa học
và Công nghệ lâm nghiệp. 3:11-16.

Ward Chesworth (2008). Encyclopedia of soil science.
Publisher Springer.

596


×