Tải bản đầy đủ (.doc) (163 trang)

Đánh giá kết quả điều trị bước 1 ung thư phổi không tế bào nhỏ đột biến EGFR bằng thuốc ức chế Tyrosin kynase

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 163 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
-----***-----

ĐỖ MAI LINH

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BƯỚC 1
UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ ĐỘT BIẾN
EGFR BẰNG THUỐC ỨC CHẾ TYROSINE KINASE

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

HÀ NỘI – 2023

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
-----***-----

ĐỖ MAI LINH

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BƯỚC 1
UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ ĐỘT BIẾN
EGFR BẰNG THUỐC ỨC CHẾ TYROSINE KINASE

Chuyên ngành : Ung thư

Mã số 9720108

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

Người hướng dẫn khoa học:


1. GS.TS. Trần Huy Thịnh
2. PGS.TS. Nguyễn Văn Hiếu

HÀ NỘI – 2023

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng
Quản lý Đào tạo Sau đại học cùng các Thầy, Cô trong Bộ môn Ung thư,
Trường Đại học Y Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, Ban Lãnh đạo khoa Nội 1,
các Thầy, Cô, anh chị em đồng nghiệp tại Bệnh viện K nơi tôi công tác đã
luôn động viên, hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi nhất trong q trình tơi thực
hiện luận văn này.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới GS.TS. Trần
Huy Thịnh, PGS.TS. Nguyễn Văn Hiếu, những người Thầy đáng kính và tận
tâm đã ln động viên, hướng dẫn, tận tình chỉ dạy tơi trong tồn bộ q trình
nghiên cứu.

Tôi cũng xin chia sẻ nỗi đau, sự mất mát mà người bệnh và người nhà
họ đã và đang phải trải qua.

Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn vơ hạn đến bố mẹ kính yêu, chồng
con và những người thân trong gia đình, những người thân u nhất đã ln
kiên trì ủng hộ, động viên tơi học tập, phấn đấu, những người đã luôn bên tôi,
là chỗ dựa vững chắc nhất để tơi có được ngày hơm nay.


Xin trân trọng cảm ơn!
Nghiên cứu sinh

Đỗ Mai Linh

LỜI CAM ĐOAN

Tôi là Đỗ Mai Linh, nghiên cứu sinh khóa 37, chuyên ngành Ung thư,
Trường Đại học Y Hà Nội, xin cam đoan:

1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng
dẫn của GS.TS. Trần Huy Thịnh và PGS.TS. Nguyễn Văn Hiếu.

2. Cơng trình này khơng trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam.

3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hồn tồn chính xác,
trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi
nghiên cứu cho phép lấy số liệu.

Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về những cam kết này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2023
Người viết cam đoan

Đỗ Mai Linh

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết Tiếng Anh Tiếng Việt
tắt

American Joint Committee on Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ
AJCC Cancer
Anaplastic Lymphoma Kinase Chỉ số khối cơ thể
ALK Body Mass Index Bệnh nhân
BMI Kháng nguyên biểu mô phôi
BN Carcinoma Embryonic Antigen Cộng sự
CEA Chụp cắt lớp vi tính
CS Computerised Tomography Tiêu chuẩn đánh giá tác dụng
CT Common Terminology Criteria phụ
CTCAE for Adverse Events Nhóm hợp tác ung thư phía
Eastern Cooperative Oncology Đông
ECOG Group Thụ thể yếu tố phát triển biểu bì
Epidermal Growth Factor Receptor Hiệp hội nội khoa ung bướu
EGFR European Society for Medical Châu Âu
ESMO Oncology Cục quản lý thực phẩm và dược
Food and Drug Administration phẩm Mỹ
FDA Thụ thể yếu tố phát triển biểu
Human Epidermal Growth Factor bìngười
HER Receptor Bệnh phổi kẽ
Interstitial Lung Disease Chụp cộng hưởng từ
ILD Magnetic Resonance Imaging Mạng lưới ung thư Hoa Kỳ
MRI National Comprehensive Cancer
NCCN Network

ORR Overall Response Rate Tỷ lệ đáp ứng chung
OS Overall Survival Sống thêm toàn bộ
PET/CT Positron emission tomography Chụp cắt lớp bằng bức xạ
computed tomography positronkết hợp chụp cắt lớp vi
tính
PFS Progression-free survival Sống thêm bệnh không tiến

triển
RECIST Response Evaluation Criteria in Tiêu chuẩn đánh giá đáp ứng
Solid Tumors trên khối u đặc
STKTT Sống thêm không tiến triển
STTB Tyrosine Kinase Inhibitors Sống thêm toàn bộ
THA Tăng huyết áp
TKIs World Health Organization Các chất ức chế tyrosine kinase
UTBM Ung thư biểu mô
UTP Ung thư phổi
UTPKTBN Ung thư phổi không tế bào nhỏ
WHO Tổ chức Y tế thế giới

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................3

1.1. Dịch tễ học ung thư phổi.........................................................................3
1.2. Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ..............................................................4
1.3. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng...................................................5

1.3.1. Triệu chứng lâm sàng..........................................................................5
1.3.2. Các phương pháp cận lâm sàng...........................................................8
1.4. Chẩn đoán ung thư phổi........................................................................11
1.4.1. Chẩn đốn mơ bệnh học....................................................................11
1.4.2. Chẩn đoán giai đoạn..........................................................................12
1.5. Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ.................................................14
1.5.1. Các phương pháp điều trị..................................................................14
1.5.2. Điều trị UTPKTBN theo giai đoạn....................................................17
1.6. Thụ thể yếu tố phát triển biểu mô EGFR..............................................18

1.6.1. Đột biến EGFR.................................................................................18
1.6.2. Khác nhau giữa đột biến Del19 và đột biến thay thế L858R exon 21
20 1.6.3. Đột biến T790M..........................................................................22
1.6.4. Cơ chế tác dụng của thuốc EGFR-TKIs............................................23
1.6.5. Các phương pháp phát hiện đột biến.................................................24
1.7. Hiệu quả các thuốc EGFR-TKIs trong điều trị bước 1 UTPKTBN......26
1.7.1. Các thuốc EGFR-TKIs thế hệ 1........................................................26
1.7.2. Thuốc EGFR-TKIs thế hệ 2..............................................................29
1.7.3. Thuốc EGFR-TKI thế hệ 3................................................................30
1.7.4. Tình trạng đề kháng EGFR-TKIs và nguyên nhân............................32
1.8. Kết quả một số nghiên cứu hiệu quả erlotinib trong nước....................33

1.9. Thuốc sử dụng trong nghiên cứu...........................................................35
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............40

2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................40
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân.........................................................40
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ............................................................................40

2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.........................................................41
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................41

2.3.1. Thiết kế nghiên cứu..........................................................................41
2.3.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu......................................................41
2.3.3. Kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu.................................................41
2.4. Biến số, chỉ số nghiên cứu.....................................................................41
2.5. Quy trình nghiên cứu.............................................................................45
2.5.1. Khám lâm sàng, cận lâm sàng trước điều trị.....................................45
2.5.2. Điều trị..............................................................................................47
2.5.3. Đánh giá kết quả điều trị và tác dụng không mong muốn.................49

2.6. Phương pháp thu thập số liệu................................................................56
2.7. Phương pháp xử lý số liệu.....................................................................56
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu.....................................................................57
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................59
3.1. Đánh giá kết quả điều trị.......................................................................59
3.1.1. Một số đặc điểm nhóm bệnh nhân nghiên cứu..................................59
3.1.2. Đáp ứng điều trị................................................................................68
3.1.3. Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển.......................................71
3.1.4. Sống thêm tồn bộ............................................................................78
3.2. Tác dụng khơng mong muốn.................................................................84
3.2.1. Tác dụng không mong muốn trên da.................................................84
3.2.2. Tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa...................................85

3.2.3. Tác dụng không mong muốn trên hệ huyết học.................................85
3.3.4. Tác dụng không mong muốn trên gan, thận......................................86
3.2.5. Phân bố các tác dụng không mong muốn..........................................86
3.2.6. Các trường hợp giảm liều và ngừng điều trị......................................87
Chương 4: BÀN LUẬN.................................................................................88
4.1. Đánh giá kết quả điều trị.......................................................................88
4.1.1. Một số đặc điểm nhóm bệnh nhân nghiên cứu..................................88
4.1.2. Kết quả điều trị.................................................................................99
4.2. Tác dụng không mong muốn...............................................................112
4.2.1. Tác dụng không mong muốn trên da...............................................112
4.2.2. Tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa..................................115
4.2.3. Tác dụng không mong muốn trên hệ huyết học...............................117
4.2.4. Tác dụng không mong muốn trên gan, thận....................................118
4.2.5. Các tác dụng không mong muốn khác............................................119
KẾT LUẬN..................................................................................................120
KHUYẾN NGHỊ..........................................................................................121
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CƠNG BỐ LIÊN

QUAN ĐẾN LUẬN ÁN...............................................................................122
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Phân giai đoạn bệnh UTPKTBN theo AJCC phiên bản 8 23.....14
Bảng 1.2. Tần suất xuất hiện đột biến kép 33-38..........................................22
Bảng 1.3. Một số thử nghiệm lâm sàng pha III so sánh hiệu quả các thuốc
TKIs so với hóa trị trong điều trị UTPKTBN7..........................31
Bảng 1.4.
Bảng 1.5. Một số nghiên cứu erlotinib trong nước...................................35
Tỷ lệ các tác dụng không mong muốn độ 3, 4 khi điều trị bằng
Bảng 2.1. EGFR-TKIs qua một số nghiên cứu59.......................................39
Bảng 2.2.
Bảng 2.3. Đánh giá các tổn thương đích...................................................51
Bảng 2.4. Đánh giá các tổn thương khơng phải đích................................51
Bảng 2.5. Đánh giá đáp ứng tổng thể........................................................51
Bảng 2.6. Phân độ tác dụng không mong muốn trên da............................53
Bảng 2.7. Điều trị tác dụng không mong muốn trên da............................54
Bảng 2.8. Phân độ tác dụng không mong muốn tiêu chảy........................54
Bảng 3.1. Xử trí tác dụng khơng mong muốn tiêu chảy............................55
Bảng 3.2. Phân độ tác dụng không mong muốn trên gan..........................55
Bảng 3.3. Đặc điểm tiền sử hút thuốc.......................................................60
Bảng 3.4. Tiền sử mắc bệnh nội khoa.......................................................60
Bảng 3.5. Chỉ số khối cơ thể (BMI)..........................................................61
Bảng 3.6. Lý do vào viện..........................................................................62
Bảng 3.7. Các triệu chứng lâm sàng thường gặp.......................................63
Bảng 3.8. Phân bố kích thước và vị trí u nguyên phát..............................63
Bảng 3.9. Vị trí di căn...............................................................................64

Bảng 3.10. Số lượng cơ quan di căn............................................................64
Xét nghiệm đột biến gen EGFR................................................65
Tình trạng xuất hiện đột biến thứ phát T790M.........................65

Bảng 3.11. Đột biến T790M thứ phát và một số yếu tố..............................66
Bảng 3.12. Thời gian sử dụng thuốc...........................................................67
Bảng 3.13. Các phương pháp điều trị phối hợp...........................................67
Bảng 3.14. Các phương pháp điều trị sau kháng erlotinib..........................68
Bảng 3.15. Tỷ lệ bệnh nhân theo mức độ đáp ứng khách quan...................69
Bảng 3.16. Liên quan đáp ứng khách quan với tác dụng không mong muốn70
Bảng 3.17. Liên quan đáp ứng khách quan với tình trạng hút thuốc...........70
Bảng 3.18. Liên quan đáp ứng khách quan với tình trạng đột biến EGFR.
71 Bảng 3.19.

Sống thêm bệnh không tiến triển..............................................72
Bảng 3.20. Sống thêm bệnh không tiến triển theo tuổi...............................73
Bảng 3.21. Sống thêm bệnh không tiến triển theo giới...............................74
Bảng 3.22. Sống thêm bệnh không tiến triển theo tiền sử hút thuốc...........75
Bảng 3.23. Sống thêm bệnh khơng tiến triển theo tồn trạng PS................76
Bảng 3.24. Sống thêm bệnh không tiến triển theo đột biến gen EGFR......77
Bảng 3.25. Sống thêm bệnh khơng tiến triển theo tình trạng di căn não.....78
Bảng 3.26. Thời gian sống thêm toàn bộ.....................................................79
Bảng 3.27. Sống thêm toàn bộ theo tiền sử hút thuốc.................................80
Bảng 3.28. Sống thêm toàn bộ theo toàn trạng PS......................................81
Bảng 3.29. Thời gian sống thêm toàn bộ theo đột biến gen EGFR.............82
Bảng 3.30. Thời gian sống thêm toàn bộ theo tình trạng di căn não...........83
Bảng 3.31. Sống thêm tồn bộ theo các phương pháp điều trị bước 2........84
Bảng 3.32. Tác dụng không mong muốn trên da........................................84
Bảng 3.33. Tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa...........................85
Bảng 3.34. Tác dụng khơng mong muốn trên hệ huyết học........................85

Bảng 3.35. Tác dụng không mong muốn trên gan, thận..............................86
Bảng 3.36. Giảm liều và ngừng điều trị......................................................87
Bảng 4.1. Tỷ lệ đột biến T790M thứ phát qua một số nghiên cứu............98

Bảng 4.2. Tỷ lệ đáp ứng và kiểm soát bệnh qua một số nghiên cứu.......101
Bảng 4.3. Tỷ lệ đáp ứng giữa đột biến exon 19 và exon 21....................104
Bảng 4.4. Sống thêm bệnh không tiến triển trong một số nghiên cứu....105
Bảng 4.5. Sống thêm bệnh không tiến triển giữa đột biến exon 19 và 21. 108
Bảng 4.6. Tóm tắt kết quả một số thử nghiệm lâm sàng.........................110

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ bệnh nhân theo tuổi......................................................59
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ bệnh nhân theo giới.....................................................60
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ bệnh nhân theo đặc điểm về chỉ số toàn trạng.............61
Biểu đồ 3.4. Thời gian từ khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên đến khi nhập
viện........................................................................................62
Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ bệnh nhân theo mức độ đáp ứng chủ quan..................68
Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ kiểm soát bệnh.............................................................69
Biểu đồ 3.7. Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển..........................71
Biểu đồ 3.8. Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển theo tuổi...........72
Biểu đồ 3.9. Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển theo giới...........73
Biểu đồ 3.10. Sống thêm bệnh không tiến triển theo tiền sử hút thuốc.......74
Biểu đồ 3.11. Sống thêm bệnh khơng tiến triển theo tồn trạng PS............75
Biểu đồ 3.12. Sống thêm bệnh không tiến triển theo đột biến gen EGFR. .76
Biểu đồ 3.13. Sống thêm bệnh không tiến triển theo tình trạng di căn não...77
Biểu đồ 3.14. Thời gian sống thêm toàn bộ.................................................78
Biểu đồ 3.15. Sống thêm toàn bộ theo tiền sử hút thuốc.............................79
Biểu đồ 3.16. Sống thêm toàn bộ theo toàn trạng PS..................................80
Biểu đồ 3.17. Thời gian sống thêm toàn bộ theo đột biến gen EGFR.........81

Biểu đồ 3.18. Thời gian sống thêm tồn bộ theo tình trạng di căn não.......82
Biểu đồ 3.19. Sống thêm toàn bộ theo các phương pháp điều trị bước 2....83
Biểu đồ 3.20. Phân bố các tác dụng không mong muốn.............................86

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Phân bố vùng mắc ung thư phổi....................................................3
Hình 1.2. Tỷ lệ mắc và tử vong do ung thư tại Việt Nam.............................4
Hình 1.3. Đánh giá khối u phổi trên phim chụp cắt lớp vi tính....................8
Hình 1.4. Đánh giá tổn thương di căn não trên MRI....................................9
Hình 1.5. Điều trị nhắm trúng đích trong UTPKTBN................................15
Hình 1.6. Các dạng đột biến gen EGFR quyết định tính đáp ứng với các
thuốc EGFR-TKIs.......................................................................19
Hình 1.7. Cấu trúc của phân tử EGFR........................................................20
Hình 1.8. Vị trí khoang gắn kết của Del 19 và L858R...............................21
Hình 1.9. Tỷ lệ xuất hiện đột biến kháng thuốc giữa 2 loại đột biến..........21
Hình 1.10. Cơ chế gây kháng thuốc của đột biến T790M............................23
Hình 1.11. Cơ chế tác dụng của thuốc EGFR-TKIs.....................................23
Hình 1.12. Các bệnh phẩm sử dụng trong xét nghiệm gen...........................24
Hình 1.13. Giải trình tự gen thế hệ mới NGS...............................................25
Hình 1.14. Kỹ thuật real-time PCR...............................................................26
Hình 1.15. Sự ra đời các thuốc EGFR-TKIs.................................................26
Hình 1.16. Một số nguyên nhân gây kháng thuốc EGFR-TKIs....................33
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu........................................................................58

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Bệnh ung thư chiếm khoảng 19% tổng số ca tử vong ở Việt Nam, trong

đó ung thư phổi (UTP) là loại ung thư phổ biến thứ hai và cũng là nguyên
nhân thứ hai gây tử vong do ung thư ở người Việt kể từ năm 2012. Theo
Globocan 2020, nước ta ghi nhận 26.262 ca mắc và 23.797 ca tử vong do ung
thư phổi.1-

3

UTP được phân thành hai nhóm chính là ung thư phổi không tế bào nhỏ
(UTPKTBN) và ung thư phổi tế bào nhỏ, hai nhóm bệnh này khác nhau về
đặc điểm, phương pháp điều trị và tiên lượng.4 Điều trị UTPKTBN nói chung
phụ thuộc vào giai đoạn bệnh. Khoảng 40% bệnh nhân UTPKTBN khi được
phát hiện đã có di căn xa, khơng cịn khả năng phẫu thuật hoặc hóa xạ đồng
thời. Việc điều trị ở những giai đoạn này chủ yếu để giảm nhẹ triệu chứng
cũng như kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân. Nếu như khơng có những
bước đột phá để tìm ra các thuốc mới với cơ chế điều trị mới, tỷ lệ sống sót
sau 5 năm của bệnh nhân UTPKTBN là rất thấp.5,6

Với những tiến bộ mới trong nghiên cứu, con đường dẫn truyền tín hiệu
tế bào trong đó phải kể đến các thuốc nhắm trúng đích phân tử như các tác
nhân ức chế tyrosine kinase (TKIs) tác động lên yếu tố phát triển biểu bì
(Epidermal Growth Factor Receptor – EGFR) đã làm thay đổi đáng kể thực
hành điều trị bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn muộn. EGFR là một nhóm
protein có chức năng thụ thể ở màng tế bào có nguồn gốc biểu mơ, trung mơ
và thần kinh, được phát hiện lần đầu tiên bởi Carpenter và cộng sự năm 1978.
Protein EGFR mang hoạt tính tyrosine kinase, là khởi nguồn của con đường
tín hiệu tyrosine kinase trong tế bào và có vai trị quan trọng trong việc điều
hịa các quá trình sinh trưởng, phát triển, trao đổi chất và sinh lý của tế bào.
Những bệnh nhân UTPKTBN không may phát hiện ở giai đoạn muộn hay
những trường hợp tái


2

phát di căn, nếu tế bào ung thư mang đột biến gen nhạy thuốc EGFR sẽ được
hưởng lợi ích đáng kể khi sử dụng các thuốc ức chế tyrosine kinase.7

Ra đời từ năm 2004, erlotinib là một trong những thuốc EGFR-TKIs
thế hệ đầu tiên được chấp thuận trong điều trị UTPKTBN. Các thử nghiệm
lâm sàng đa trung tâm tiến hành nghiên cứu trên số lượng lớn bệnh nhân đã
cho thấy erlotinib giúp kéo dài thời gian sống thêm bệnh không tiến triển, cải
thiện chất lượng sống, giảm thiểu tác dụng khơng mong muốn so với hóa trị
truyền thống.8-10 Tuy nhiên cho đến nay vẫn chưa có cơng trình khoa học nào
nghiên cứu đầy đủ, toàn diện về hiệu quả, tính an tồn cũng như tìm hiểu các
yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị thuốc EGFR-TKIs trên đối tượng bệnh
nhân Việt Nam. Phần lớn những nghiên cứu đã tiến hành chủ yếu thực hiện
trên số lượng bệnh nhân chưa lớn, thời gian theo dõi điều trị chỉ vài năm…
Chính vì vậy, chúng tơi tiến hành nghiên cứu: “Đánh giá kết quả điều trị
bước 1 ung thư phổi không tế bào đột biến EGFR bằng thuốc ức chế
Tyrosine kinase” với hai mục tiêu:

1. Đánh giá kết quả điều trị bước một ung thư phổi không tế bào nhỏ có
đột biến EGFR bằng thuốc ức chế Tyrosine kinase.

2. Nhận xét một số tác dụng không mong muốn của thuốc ở nhóm bệnh
nhân nghiên cứu.

3

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU


1.1. Dịch tễ học ung thư phổi

Hình 1.1. Phân bố vùng mắc ung thư phổi 1
Ung thư phổi là bệnh ung thư phổ biến trên tồn cầu. Theo
GLOBOCAN 2020, ước tính trên tồn thế giới có 2,2 triệu ca mắc mới và 1,8
triệu ca tử vong. Tại Việt Nam, tỷ lệ tử vong do UTP chuẩn theo tuổi tăng đều
đặn từ năm 1990 đến năm 2019, với tỷ lệ ước tính là 26,11 trên 100.000
người, đưa Việt Nam lên vị trí thứ 37 về tỷ lệ tử vong do UTP trên toàn thế
giới. UTP là bệnh ung thư phổ biến ở cả nam và nữ. Cơ sở dữ liệu từ năm
2013 đến năm 2017 tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh cho thấy tỷ lệ
mắc bệnh chuẩn theo tuổi trên
100.000 dân là 32,03 đối với nam và 10,48 đối với nữ. Mặc dù tỷ lệ này đang
có xu hướng giảm nhưng số ca mắc mới dự kiến sẽ tiếp tục tăng ở cả hai
thành phố, do sự gia tăng dân số, già hóa, tác động hút thuốc lá và phơi nhiễm
khói thuốc tự động. Ước tính năm 2025 sẽ có hơn 6000 ca nam và hơn 2000
ca nữ.1-

3,5

4

Ung thư khác Ung thư Gan
Ung thư Phổi

Ung thư Vú

Ung thư Đại Ung thư Dạ dày
trực tràng

Tổng số: 182563

Hình 1.2. Tỷ lệ mắc và tử vong do ung thư tại Việt Nam 1

Trên thế giới, UTP có tỷ lệ mắc là 11,4%, đứng thứ hai sau ung thư vú.
Tỷ lệ tử vong hàng năm là 18 /100.000 dân, đứng hàng thứ nhất trong tất cả
các loại ung thư. Tại Việt Nam, ung thư phổi có tỷ lệ mắc là 14,4%, đứng thứ
hai sau ung thư gan.1,5
1.2. Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ

- Thuốc lá: Hút thuốc lá được coi là yếu tố nguy cơ chính gây UTP,
khoảng 85% đến 90% các trường hợp UTP có liên quan đến hút thuốc lá.
Những người sống trong môi trường có khói thuốc (hút thuốc thụ động) có
nguy cơ ung thư lên tới 53%.11

- Tuổi: UTP hay gặp ở lứa tuổi 35 – 75, đỉnh cao ở lứa tuổi 55 – 65.5,6
- Giới: Nam nhiều hơn nữ, tỉ lệ nam/nữ khoảng 6/1. Tại Việt Nam, tỉ lệ
này là 4/1.5,6,12
- Các yếu tố nguy cơ khác có liên quan đến ung thư phổi như mắc các
bệnh phổi mạn tính (COPD, lao phổi, các chấn thương xơ sẹo phổi), tiền sử
mắc bênh ung thư, tiền sử gia đình có người mắc UTP.6
- Ơ nhiễm mơi trường: Các bụi amiante, berylli, radon khi bị hít vào phổi
làm tăng nguy cơ mắc UTP. Sự tiếp xúc với niken, crom, sắt, thạch tín, than,
nhựa, khí đốt, dầu mỏ, khói động cơ diezen, bức xạ ion hóa cũng góp phần
làm tăng nguy cơ gây bệnh.6,11-13

5

1.3. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng
Chẩn đoán UTP dựa vào các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và giải

phẫu bệnh.5,6,10,14,15

1.3.1. Triệu chứng lâm sàng

Ở giai đoạn tổn thương cịn khu trú, các triệu chứng thường khơng đặc
hiệu, nhiều trường hợp khơng có triệu chứng lâm sàng, bệnh nhân đi khám
tình cờ phát hiện qua các phương tiện chẩn đốn hình ảnh.

a. Các triệu chứng do xâm lấn tại chỗ, tại vùng: liên quan tắc nghẽn
đường hô hấp, thâm nhiễm nhu mô phổi và xâm lấn các cấu trúc lân cận như
thành ngực, mạch máu lớn và các tạng xung quanh.

Các triệu chứng thường gặp bao gồm:
- Ho: là triệu chứng hay gặp ở người bệnh UTP, ở hầu hết các trường
hợp không được điều trị khỏi bằng điều trị thơng thường. Ho trong UTP có
thể liên quan đến nhiều yếu tố, bao gồm u trung tâm, viêm phổi tắc nghẽn,
nhiều tổn thương và tràn dịch màng phổi.
- Ho ra máu: ho máu trong UTP có nhiều mức độ khác nhau nhưng
thường bao gồm ho đờm lẫn ít máu, triệu chứng thường dai dẳng hoặc tái
diễn. Có trường hợp có thể ho máu đột ngột với số lượng lớn (ho máu sét
đánh), bệnh nhân dễ đi vào tình trạng suy hơ hấp và tử vong nếu không được
cấp cứu kịp thời.
- Đau ngực: là triệu chứng thường gặp, có thể xảy ra ở UTP giai đoạn
sớm mà khơng có xâm lấn màng phổi, thành ngực hoặc trung thất. Thường
người bệnh đau cùng bên có tổn thương u.
- Khó thở: là triệu chứng khá thường gặp. Các nguyên nhân gây khó thở
ở người bệnh UTP bao gồm: khối u gây tắc nghẽn khí quản, phế quản gốc, do
tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng ngồi tim hoặc người bệnh có bệnh phổi
tắc nghẽn mạn tính kèm theo.

6


- Hội chứng nhiễm trùng phế quản – phổi: viêm phổi, áp xe phổi xuất
hiện sau chỗ hẹp phế quản do khối u. Khối u chèn ép khí phế quản gây ứ đọng
đờm dãi làm tăng khả năng nhiễm trùng, bên cạnh đó khi có viêm phổi, áp xe
phổi, việc dẫn lưu đờm, mủ bị hạn chế.

Những biểu hiện của bệnh tiến triển tại chỗ:
- Hội chứng chèn ép tĩnh mạch chủ trên: với các dấu hiệu khó thở, nhức
đầu, chóng mặt, tím mặt, phù áo khốc, tĩnh mạch cổ nổi…
- Triệu chứng chèn ép thực quản: khó nuốt hoặc nuốt đau tăng dần do
khối u hoặc hạch chèn ép thực quản.
- Triệu chứng chèn ép thần kinh:
+ Chèn ép thần kinh quặt ngược thanh quản trái: nói khàn, giọng đôi, mất
tiếng.
+ Chèn ép thần kinh giao cảm cổ: đồng tử co lại, khe mắt nhỏ, mắt lõm
sâu làm mi mắt như sụp xuống, gò má đỏ lên bên tổn thương (Hội chứng
Claude
– Bernard – Horner).
+ Chèn ép thần kinh giao cảm lưng: tăng tiết mồ hôi một bên.
+ Chèn ép thần kinh phế vị: hồi hộp trống ngực.
+ Chèn ép thần kinh hoành: nấc, khó thở do liệt cơ hồnh.
+ Chèn ép đám rối thần kinh cánh tay: đau vai lan ra mặt trong cánh tay,
có rối loạn cảm giác do khối u ở đỉnh phổi (hội chứng Pancoast Tobias).

- Tràn dịch màng phổi.
- Tràn dịch màng ngoài tim.
- Chèn ép ống ngực: gây tràn dưỡng chấp màng phổi, có thể kèm
theo phù cánh tay trái hoặc tràn dưỡng chấp ổ bụng.
b. Các hội chứng cận u:
- Các hội chứng nội tiết:
+ Hội chứng tăng tiết ADH (hội chứng Schwartz – Bartter): giảm natri



×