Tải bản đầy đủ (.doc) (205 trang)

Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị vi phẫu thuật u màng não góc cầu tiểu não

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.98 MB, 205 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

PHẠM DUY

NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN
VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VI PHẪU THUẬT

U MÀNG NÃO GÓC CẦU - TIỂU NÃO

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

HÀ NỘI - 2023

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

=======

PHẠM DUY

NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN
VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VI PHẪU THUẬT

U MÀNG NÃO GÓC CẦU - TIỂU NÃO

Chuyên ngành : Ngoại khoa

Mã số : 9720104



LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. Đỗ Thị Thanh Toàn
2. PGS.TS. Kiều Đình Hùng

HÀ NỘI - 2023

LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành luận án này, tơi xin trân trọng cảm ơn:
- Đảng uỷ, Ban giám hiệu, Phòng đào tạo Sau đại học - Trường Đại học
Y Hà Nội.
- Đảng uỷ, Ban giám đốc Bệnh viện Việt Đức.
- Ban chủ nhiệm Bộ môn Ngoại - Trường Đại học Y Hà Nội.

Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đỗ Thị Thanh Tồn
và PGS.TS. Kiều Đình Hùng – Cơ và Thầy đã ln theo sát, tận tình hướng dẫn,
truyền đạt cho tơi những kinh nghiệm q báu trong q trình thực hiện luận án.

Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Hà Kim
Trung – người Thầy, người Chú kính yêu đã truyền cảm hứng, dạy dỗ tôi kể từ
khi tôi chập chững bước vào cánh cửa Trường Đại học Y Hà Nội.

Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sau sắc đến PGS.TS. Đồng Văn Hệ
- người Thầy đã trực tiếp dìu dắt, hướng dẫn tơi trong q trình học Bác
sĩ Nội trú.

Tơi xin cảm ơn tồn thể các Thầy Cô bộ môn Ngoại - Đại học Y

Hà Nội cùng các cán bộ, nhân viên Trung tâm Phẫu thuật Thần kinh,
Trung tâm Gây mê Hồi sức, Khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện Việt Đức,
đã giúp đỡ, cho tơi nhiều ý kiến đóng góp và truyền những kinh nghiệm quý
báu trong suốt quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu.

Con kính tặng Bố Phạm Trọng Hiển và Mẹ Nguyễn Thị Lan Hương luận
án này với trọn lịng kính trọng và biết ơn. Thành quả con đạt được hôm nay
mới chỉ phần nào đền đáp công ơn sinh thành, nuôi dưỡng và sự hy sinh của
Bố, Mẹ dành cho con.

Thương yêu tặng vợ Bùi Thị Hương Giang và con Phạm Duy Khôi, đã
luôn bên cạnh và động viên bố hoàn thành luận án.

Tôi xin dành tặng quyển luận án này cho những người bệnh thân yêu của tôi!
Hà Nội, ngày ...... tháng........năm 2023

Tác giả luận án

Phạm Duy

LỜI CAM ĐOAN

Tôi là Phạm Duy, nghiên cứu sinh khóa 39, Trường Đại học Y Hà Nội,
chuyên ngành Ngoại khoa, xin cam đoan:

1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn
của Cô PGS.TS. Đỗ Thị Thanh Tồn và Thầy PGS.TS. Kiều Đình
Hùng.

2. Cơng trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã

được công bố tại Việt Nam.

3. Các số liệu và thơng tin trong nghiên cứu là hồn tồn chính xác, trung
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi
nghiên cứu.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.

Hà Nội, ngày tháng năm 2023
Người viết cam đoan

Phạm Duy

MỤC LỤC

........................................................................................................................... ĐẶT
VẤN ĐỀ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN...........................................................................3

1.1. Lịch sử chẩn đoán và điều trị u màng não góc cầu - tiểu não................3
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới..................................................................3
1.1.2. Nghiên cứu tại Việt Nam.................................................................4

1.2. Đặc điểm giải phẫu.................................................................................6
1.2.1. Giải phẫu vùng góc cầu-tiểu não.....................................................6
1.2.2. Cấu trúc màng não...........................................................................9
1.2.3. Phân loại u màng não GCTN theo vị trí giải phẫu........................10

1.3. Đặc điểm mô bệnh học, hóa mơ miễn dịch và di truyền học...............12
1.3.1. Hình ảnh đại thể............................................................................12
1.3.2. Hình ảnh vi thể..............................................................................14

1.3.3. Vai trò của hố mơ miễn dịch.......................................................19
1.3.4. Vai trò của di truyền và sinh học phân tử......................................20

1.4. Dịch tễ..................................................................................................20
1.5. Triệu chứng lâm sàng của u màng não góc cầu-tiểu não.....................21
1.6. Các phương pháp chẩn đốn hình ảnh u màng não góc cầu-tiểu não. .22

1.6.1. Chụp X quang quy ước..................................................................22
1.6.2. Chụp cắt lớp vi tính.......................................................................22
1.6.3. Chụp cộng hưởng từ......................................................................23
1.6.4. Chụp mạch số hoá xoá nền và nút mạch.......................................24
1.6.5. Chẩn đoán phân biệt u màng não GCTN với các u vùng GCTN . 25
1.7. Các phương pháp điều trị u màng não góc cầu-tiểu não......................30
1.7.1. Tổng quan các phương pháp điều trị.............................................30
1.7.2. Điều trị phẫu thuật.........................................................................32
1.7.3. Xạ trị và xạ phẫu...........................................................................39
1.7.4. Liệu pháp nội tiết và hóa trị...........................................................42

.............CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43

2.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................43
2.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................43

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu.......................................................................43
2.2.2. Chọn mẫu và cỡ mẫu.....................................................................44
2.3. Nội dung nghiên cứu............................................................................45
2.3.1. Biến số và chỉ số nghiên cứu.........................................................45
2.3.2. Phương pháp phẫu thuật áp dụng trong đề tài...............................56
2.4. Công cụ thu thập số liệu.......................................................................65
2.5. Sai số và khống chế sai số....................................................................66

2.5.1. Sai số ngẫu nhiên...........................................................................66
2.5.2. Sai số hệ thống..............................................................................66
2.5.3. Sai số thông tin..............................................................................67
2.6. Xử lý số liệu.........................................................................................67
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu....................................................................68
...................................................................................CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ 69
3.1. Lâm sàng và chẩn đốn hình ảnh.........................................................69
3.1.1. Lâm sàng.......................................................................................69
3.1.2. Chẩn đốn hình ảnh.......................................................................77
3.2. Kết quả điều trị.....................................................................................88
3.2.1. Đường mổ......................................................................................88
3.2.2. Thời gian mổ.................................................................................89
3.2.3. Dẫn lưu não thất-ổ bụng trước khi lấy u.......................................91
3.2.4. Kết quả lấy u..................................................................................92
3.2.5. Kết quả mô bệnh học.....................................................................96
3.2.6. Biến chứng sau mổ........................................................................97
3.2.7. Chức năng thần kinh mặt...............................................................99
3.2.8. Chức năng thần kinh thính giác...................................................102

3.2.9. Chỉ số chức năng sống Karnofsky sau mổ..................................105

.................................................................................CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 108
4.1. Chẩn đoán u màng não góc cầu - tiểu não..........................................108
4.1.1. Lâm sàng.....................................................................................108
4.1.2. Chẩn đốn hình ảnh.....................................................................115
4.2. Kết quả điều trị vi phẫu thuật u màng não góc cầu - tiểu não............129
4.2.1. Đường mổ và chiến lược phẫu thuật...........................................129
4.2.2. Kết quả lấy u................................................................................135
4.2.3. Kết quả mô bệnh học và tái phát.................................................139
4.2.4. Biến chứng sau mổ......................................................................141

4.2.5. Chức năng thần kinh mặt.............................................................147
4.2.6. Chức năng thần kinh thính giác...................................................148
4.2.7. Chỉ số chức năng sống Karnofsky sau mổ..................................149

KẾT LUẬN..................................................................................................150
KIẾN NGHỊ.................................................................................................152

DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CĨ

LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CHT : Cộng hưởng từ
CLVT : Cắt lớp vi tính
ĐM : Động mạch
GCTN : Góc cầu - tiểu não
OTT : Ống tai trong
TCYTTG : Tổ chức Y tế Thế giới

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1 “Quy tắc số ba” trong GCTN.............................................................7
Bảng 1.2. Đặc điểm hình thái của ba độ mơ học u màng não.........................14
Bảng 1.3. Các dấu ấn hố mơ miễn dịch trong u màng não............................19
Bảng 1.4. Biến đổi di truyền thường gặp trong u màng não...........................20

Bảng 2.1. Phân độ liệt mặt House-Brackmann...............................................46
Bảng 2.2. Chỉ số chức năng sống Karnofsky..................................................47
Bảng 2.3. Kết quả lấy u theo phân loại Simpson............................................52
Bảng 2.4. Phân loại mô bệnh học u màng não của TCYTTG 2016................54
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo độ tuổi và giới..........................................69
Bảng 3.2. Triệu chứng lâm sàng......................................................................71
Bảng 3.3. Liên quan giữa triệu chứng lâm sàng và vị trí u so với ống tai trong 72
Bảng 3.4. Thời gian mắc bệnh giữa các nhóm u theo vị trí so với ống tai trong 73
Bảng 3.5. Phân loại Karnofsky trước mổ........................................................74
Bảng 3.6. Liên quan giữa chỉ số Karnofsky trước mổ và thời gian mắc bệnh....75
Bảng 3.7. Liên quan giữa chỉ số Karnofsky trước mổ và vị trí u so với ống tai

trong................................................................................................76
Bảng 3.8. Liên quan giữa chỉ số Karnfosky trước mổ và kích thước u

Karnofsky trước mổ........................................................................76
Bảng 3.10. Vị trí bám màng cứng...................................................................77
Bảng 3.11. Vị trí u so với ống tai trong...........................................................78
Bảng 3.12. Kích thước u..................................................................................78
Bảng 3.13. Kích thước u theo vị trí u so với ống tai trong..............................79
Bảng 3.14. Dấu hiệu lan vào lỗ tĩnh mạch cảnh..............................................80
Bảng 3.15. Mặt phẳng màng nhện...................................................................80

Bảng 3.16. Liên quan giữa mặt phẳng màng nhện và vị trí u so với ống tai
trong................................................................................................81

Bảng 3.17. Liên quan giữa mặt phẳng màng nhện và kích thước u................81
Bảng 3.18. Liên quan giữa phù quanh u và kích thước u................................82
Bảng 3.19. Liên quan giữa phù quanh u và mặt phẳng màng nhện................83
Bảng 3.20. Liên quan giữa chèn ép thân não và kích thước u.........................84

Bảng 3.22. Kích thước u theo vị trí so với ống tai trong ở nhóm u chèn ép

thân não...........................................................................................84
Bảng 3.23. Liên quan giữa chèn ép thân não và vị trí u so với ống tai trong.....85
Bảng 3.24. Liên quan giữa não úng thuỷ và kích thước u...............................86
Bảng 3.25. Nguy cơ não úng thuỷ của u có kích thước lớn > 4 cm................86
Bảng 3.26. Liên quan giữa não úng thuỷ và dấu hiệu chèn ép thân não.........87
Bảng 3.27. Bắt thuốc đối quang từ..................................................................88
Bảng 3.28. Liên quan giữa đường mổ và vị trí u so với ống tai trong............89
Bảng 3.29. Thời gian mổ.................................................................................89
Bảng 3.30. Liên quan giữa dẫn lưu não thất-ổ bụng và vị trí u so với ống tai

trong................................................................................................91
Bảng 3.31. Liên quan giữa dẫn lưu não thất-ổ bụng và kích thước u.............91
Bảng 3.32. Kết quả lấy u theo Simpson..........................................................92
Bảng 3.33. Liên quan giữa kết quả lấy u và vị trí u so với ống tai trong........92
Bảng 3.34. Liên quan giữa kết quả lấy u và kích thước u...............................93
Bảng 3.35. Liên quan giữa kết quả lấy u và đường mổ...................................93
Bảng 3.36. Liên quan giữa kết quả lấy u và mặt phẳng màng nhện................94
Bảng 3.37. Liên quan giữa kết quả lấy u và phù quanh u...............................94
Bảng 3.38. Liên quan giữa kết quả lấy u và dấu hiệu lan vào ống tai trong...95
Bảng 3.39. Liên quan giữa kết quả lấy u và chèn ép thân não........................95
Bảng 3.40. Kết quả mô bệnh học....................................................................96
Bảng 3.41. Liên quan giữa mô bệnh học và kết quả lấy u..............................97

Bảng 3.42. Phân bố biến chứng sau mổ theo vị trí u so với OTT...................98
Bảng 3.43. Chức năng thần kinh mặt sau mổ theo phân độ House-Brackmann.
99 Bảng 3.44. Liên quan giữa chức năng thần kinh mặt sau mổ và vị trí u so
với


ống tai trong..................................................................................100
Bảng 3.45. Liên quan giữa chức năng thần kinh mặt sau mổ và kết quả lấy u.
100 Bảng 3.46. Liên quan giữa chức năng thần kinh mặt sau mổ và đường mổ
101 Bảng 3.47. Liên quan giữa chức năng thần kinh mặt sau mổ và mặt phẳng

màng nhện.....................................................................................101
Bảng 3.48. Liên quan giữa chức năng thần kinh mặt sau mổ và dấu hiệu lan

vào ống tai trong............................................................................102
Bảng 3.50. Liên quan giữa chức năng thần kinh thính giác sau mổ và vị trí u

so với ống tai trong........................................................................103
Bảng 3.51. Liên quan giữa chức năng thần kinh thính giác sau mổ và dấu hiệu

lan vào ống tai trong......................................................................103
Bảng 3.52. Liên quan giữa chức năng thần kinh thính giác sau mổ và kết quả

lấy u...............................................................................................104
Bảng 3.53. Liên quan giữa chức năng thần kinh thính giác sau mổ và đường

mổ..................................................................................................104
Bảng 3.54. Phân loại Karnofsky sau mổ 1 tháng..........................................105
Bảng 3.55. Phân loại Karnofsky sau mổ 6 tháng..........................................105
Bảng 3.56. So sánh chỉ số Karnofsky trung bình trước mổ và sau mổ 6 tháng

theo vị trí u so với OTT.................................................................106
Bảng 3.57. Liên quan giữa chỉ số Karnofsky sau mổ 6 tháng và kết quả lấy u 107
Bảng 3.58. Kết quả cộng hưởng từ sau mổ 6 tháng......................................107
Bảng 3.59. So sánh kích thước u trước mổ và sau mổ 6 tháng ở nhóm u tồn dư 107
Bảng 4.1. Các yếu tố tuổi và giới của các tác giả trên thế giới.....................108

Bảng 4.2. Triệu chứng lâm sàng của các tác giả trên thế giới.......................111
Bảng 4.3. Chẩn đoán phân biệt u màng não GCTN và u dây VIII................113

Bảng 4.4. Thời gian mắc bệnh của các nghiên cứu trên thế giới..................114
Bảng 4.5. Phân loại vị trí u của các tác giả trên thế giới...............................117
Bảng 4.6. Kích thước u của các nghiên cứu trên thế giới.............................119
Bảng 4.7. Phân loại kích thước u theo các nghiên cứu trên thế giới.............121
Bảng 4.8. Đường mổ được áp dụng theo các nghiên cứu trên thế giới.........129
Bảng 4.9. Kết quả phẫu thuật theo nghiên cứu trên thế giới.........................135
Bảng 4.10. Kết quả mô bệnh học và tỉ lệ tái phát u màng não GCTN của các

tác giả trên thế giới........................................................................139
Bảng 4.11. Biến chứng sau mổ của các nghiên cứu trên thế giới.................141

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi.......................................................70
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo giới.......................................................70
Biểu đồ 3.3. Lý do vào viện............................................................................71
Biểu đồ 3.4. Phân bố thời gian mắc bệnh........................................................74
Biểu đồ 3.5. Vị trí u.........................................................................................77
Biểu đồ 3.6. Phân bố kích thước u..................................................................79
Biểu đồ 3.7. Tỉ lệ u lan vào ống tai trong........................................................79
Biểu đồ 3.8. Dấu hiệu đuôi màng cứng...........................................................80
Biểu đồ 3.9. Phù quanh u................................................................................82
Biểu đồ 3.10. Chèn ép thân não.......................................................................83
Biểu đồ 3.11. Phân bố kích thước u theo vị trí so với ống tai trong đối với

nhóm u chèn ép thân não.................................................................85
Biểu đồ 3.12. Não úng thuỷ.............................................................................85

Biểu đồ 3.13. Tín hiệu u trên cộng hưởng từ..................................................87
Biểu đồ 3.14. Các đường mổ được áp dụng....................................................88
Biểu đồ 3.15. Phân bố thời gian mổ của các đường mổ..................................90
Biểu đồ 3.16. Biến chứng sau mổ...................................................................97
Biểu đồ 3.17. Kết quả chức năng thần kinh mặt sau mổ.................................99
Biểu đồ 3.18. Phân bố chỉ số Karnofsky trước mổ và sau mổ 6 tháng theo vị

trí u so với OTT.............................................................................106

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Giải phẫu góc cầu-tiểu não................................................................8
Hình 1.2. Hình ảnh giải phẫu GCTN trên cộng hưởng từ T2............................9
Hình 1.3. Cấu trúc màng não...........................................................................10
Hình 1.4. Phân loại u màng não GCTN theo Bassiouni...................................11
Hình 1.5. Phân loại u màng não GCTN theo Desgeorges...............................11
Hình 1.6. Phân loại u màng não GCTN theo Kunii........................................12
Hình 1.7. Đại thể u màng não..........................................................................13
Hình 1.8. U màng não thể biểu mơ..................................................................15
Hình 1.9. U màng não thể xơ..........................................................................15
Hình 1.10. U màng não thể khơng điển hình...................................................17
Hình 1.11. U màng não thể giảm biệt hố.......................................................18
Hình 1.12. Phim CLVT khơng tiêm thuốc cản quang u màng não GCTN bên

trái. Khối u lớn có vơi hố bên trong u..........................................22
Hình 1.13. Phim CLVT cửa sổ xương (A) và dựng hình mạch (B)................23
Hình 1.14. CHT u màng não GCTN bên phải.................................................24
Hình 1.15. CHT u dây VIII bên trái................................................................25
Hình 1.16. CHT u dây V.................................................................................26
Hình 1.17. CHT nang biểu bì GCTN trái........................................................27

Hình 1.18. CHT u hạt cholesterol đỉnh xương đá bên phải.............................27
Hình 1.19. CHT u cận hạch thái dương phải...................................................28
Hình 1.20. CHT u nguyên sống nền sọ xâm lấn GCTN trái...........................29
Hình 1.21. U nguyên bào mạch thể đặc vùng GCTN trái trong bệnh von

Hippel-Lindau.................................................................................29
Hình 1.22. U màng nội tuỷ phát triển vào GCTN trái.....................................30
Hình 1.23. Khuyến cáo điều trị u màng não của Hội Ung thư - Thần kinh châu

Âu 2021...........................................................................................31
Hình 1.26. Sơ đồ chiến lược lựa chọn đường mổ điều trị u màng não GCTN. 34

Hình 1.27. Lấy u trong bao..............................................................................36
Hình 2.2. U màng não GCTN sau ống tai trong. A, Xung T1 tiêm thuốc; B,

Xung T2..........................................................................................49
Hình 2.3. U màng não GCTN trước ống tai trong. A, Xung T1 tiêm thuốc; B,

Xung T2; C, U màng não đá-dốc nền trước OTT...........................49
Hình 2.4. U màng não GCTN trên ống tai trong. Khối u bám 1 phần vào lều

tiểu não và xương đá trên OTT.......................................................49
Hình 2.5. U màng não GCTN dưới ống tai trong............................................49
Hình 2.6. U màng não GCTN lan vào ống tai trong.......................................50
Hình 2.7. U màng não GCTN lan vào lỗ tĩnh mạch cảnh...............................50
Hình 2.8. Dấu hiệu đi màng cứng...............................................................50
Hình 2.9. Mặt phẳng màng nhện.....................................................................51
Hình 2.10. U màng não GCTN chèn ép thân não............................................51
Hình 2.11. Phù quanh u...................................................................................51
Hình 2.12. Não úng thuỷ.................................................................................52

Hình 2.13. Kết quả lấy u đánh giá trên phim cộng hưởng từ trước và sau mổ. 54
Hình 2.14. Dụng cụ phẫu thuật sử dụng tại Bệnh viện Việt Đức.....................56
Hình 2.15. Các bước thiết lập hệ thống định vị thần kinh...............................58
Hình 2.16. Quá trình lấy u trong bao bằng dao siêu âm..................................59
Hình 2.17. Tư thế nghiêng sấp của đường mổ sau xoang xích ma.................60
Hình 2.18. Đường rạch da của đường mổ sau xoang sigma..............................61
Hình 2.19. Mở màng cứng trong đường mở sau xoang xích ma.....................61
Hình 2.19. Đường mổ cắt xương đá trước......................................................63
Hình 2.20. Đường mổ trước xoang xích ma sau mê nhĩ.................................64
Hình 2.21. Đường mổ kết hợp.........................................................................65
Hình 4.1. Đặc điểm tuổi và giới của u màng não..........................................109
Hình 4.2. U màng não liên quan đến ống tai trong.......................................123
Hình 4.3. U màng não sau ống tai trong........................................................131

Hình 4.4. U màng não trước ống tai trong....................................................132
Hình 4.5. U màng não dưới ống tai trong......................................................132
Hình 4.6. Hình ảnh trong mổ u màng não trước ống tai trong bằng đường sau

xoang xích ma...............................................................................137

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

U màng não là khối u bắt nguồn từ các tế bào biểu mô màng não nằm
trong các hạt màng nhện. Đây là cấu trúc hướng vào thành xoang tĩnh mạch
lớn, chứa các tế bào mũ màng nhện.1 Phần lớn là loại u lành tính, phát triển
chậm, thường gặp trong bệnh lý u trong sọ của hệ thần kinh trung ương,
chiếm 36% tổng số u não và 2,8% ở trẻ em.2


Trong sọ, u màng não thường nằm ở vịm sọ (thường nằm cạnh đường
giữa, dính vào liềm não hoặc xoang tĩnh mạch), rãnh khứu, gờ xương bướm,
vùng cạnh và trên yên, bao thị thần kinh, gờ xương đá, lều tiểu não và hố
sau.3 U màng não là loại u thường gặp thứ hai ở vùng góc cầu - tiểu não
(GCTN), đứng sau u dây VIII, chiếm 6–15% các u vùng GCTN và 40–42% u
màng não hố sau.4-6 Theo Samii và cộng sự sau khi phẫu thuật hơn 1.000 ca u
màng não hố sau cho thấy vị trí của u màng não vùng này phân bố: 59%
GCTN, 21% đá-dốc nền, 11% lỗ lớn và 10% lều tiểu não.4

U màng não GCTN nằm xung quanh ống tai trong, bờ dưới xoang đá
trên, bờ ngoài xoang đá dưới, xung quanh lỗ các dây thần kinh sọ và trong
vùng hạch gối. Vị trí bám vào màng cứng cũng như hướng phát triển u đa
dạng tạo nên tính khơng đồng nhất cao của u màng não GCTN về biểu hiện
lâm sàng và cũng là thách thức đối với phẫu thuật.4 Vùng này được lấp đầy
bởi các cấu trúc mạch máu-thần kinh, bao gồm các thần kinh sọ IV đến XII,
động mạch đốt sống, động mạch nền cùng các nhánh của chúng. Đôi khi, việc
cố gắng lấy bỏ u triệt để có thể có nguy cơ gây tổn thương thân não, tổn
thương thần kinh sọ và các mạch máu quan trọng.7 Chẩn đoán u màng não
vùng GCTN cịn nhiều khó khăn vì sự đa dạng mơ bệnh học vùng này cũng
như nguồn phát sinh u, đồng thời các triệu chứng lâm sàng khơng đặc hiệu để
có thể phát hiện sớm. Các khối u vùng này không đặc hiệu về lâm sàng, các
triệu chứng xuất hiện không liên quan đến bản chất khối u mà chủ yếu do

2

chèn ép dây thần kinh và tổ chức não xung quanh.8 Điều trị u màng não
GCTN ngày nay có một số thách thức: phát hiện muộn (nhiều trường hợp
nhập viện với khối u lớn), khó khăn về kĩ thuật (phẫu thuật khó, nhất là với
khối u có chân vào màng cứng ở trước ống tai trong, phẫu thuật lấy bỏ các
khối u lớn thường để lại di chứng thần kinh hoặc không thể lấy hết u).9


Nhiều trường hợp người bệnh tại Việt Nam nhập viện với khối u màng
não GCTN lớn, phát hiện muộn khi có các triệu chứng nặng nề của chèn ép
thân não, não úng thuỷ, liệt nhiều dây thần kinh sọ, việc phẫu thuật lấy u gặp
nhiều khó khăn và để lại biến chứng sau mổ. Những năm gần đây, với sự tiến
bộ trong việc nắm rõ các cấu trúc giải phẫu của nền sọ, theo dõi điện sinh lý
thần kinh trong mổ, cũng như sự phát triển của phẫu thuật vi phẫu, định vị
thần kinh trong mổ, tỉ lệ tử vong đã giảm xuống dưới 1% theo nhiều báo
cáo.10-12 Nhờ có những tiến bộ này, điều trị u màng não đã có những bước phát
triển mạnh mẽ và đạt được những kết quả đáng khích lệ. Có một số nghiên
cứu về u màng não GCTN tại Việt Nam đã được thực hiện, các nghiên cứu
này tập trung vào các đặc điểm chẩn đốn hình ảnh cũng như mô bệnh học,
kết quả xạ phẫu hoặc nghiên cứu về u màng não tại các vị trí khác.13-16 Việc
nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng, kết quả vi phẫu thuật cũng như các yếu tố
ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật u màng não GCTN chưa được đề cập. Vì
vậy, chúng tơi thực hiện đề tài này nhằm các mục tiêu:
1. Mô tả các đặc điểm lâm sàng, chẩn đốn hình ảnh của u màng não

góc cầu - tiểu não.
2. Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u màng não góc cầu - tiểu não.

3

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN

1.1. Lịch sử chẩn đoán và điều trị u màng não góc cầu - tiểu não
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới


U màng não GCTN được mô tả đầu tiên vào năm 1855 bởi
Rokitansky.5 Virchow năm 1863 sau đó đã mô tả khối u màng não nằm sau lỗ
ống tai trong.10 Henschen báo cáo ba ca u màng não GCTN và tổng quan lại y
văn vào năm 1910.17

Phẫu thuật lấy toàn bộ khối u màng não GCTN thành công lần đầu tiên
được thực hiện bởi Charles Balance vào ngày 19 tháng 11 năm 1894.18 Người
bệnh là một phụ nữ 49 tuổi có tiền sử 1 năm chóng mặt, nhức đầu, nơn, đi
loạng choạng, giảm thị lực tiến triển và điếc một bên. Bệnh nhân được phẫu
thuật thành 2 thì: thì đầu tiên, thực hiện mở sọ hố sau bên phải và thì thứ hai
diễn ra sau 1 tuần, khối u được tiếp cận và lấy đi bằng cách đưa ngón tay vào
giữa cầu não và xương đá. Bệnh nhân đã hồi phục sau phẫu thuật và sống
được ít nhất 18 năm. Cơ bị tê mặt và liệt mặt hoàn toàn, dẫn đến lở loét và
cuối cùng là phải cắt bỏ mắt phải. Theo mơ tả ban đầu, khối u có vỏ rõ, chắc,
và có một phần bám rộng vào màng cứng của xương đá.4 Dựa vào mơ tả này
và việc bệnh nhân có chức năng thính giác bình thường trước mổ, Cushing
cho rằng đây là một khối u màng não.19

Olivecrona năm 1927 lấy được một phần u màng não GCTN với kết
quả không thuận lợi, đến năm 1929 ông đã lấy một khối u tương tự với kết
quả tốt.17

Năm 1928, Cushing và Eisenhardt báo cáo về 7 trường hợp u màng não
góc cầu - tiểu não mà ơng gọi là "u màng não mơ phỏng u thần kinh thính
giác" (meningiomas “simulating acoustic neuromas”).20 Trong đó, 1 ca u
màng não nằm trước lỗ ống tai trong Cushing lấy được toàn bộ và hậu phẫu
tốt, bệnh nhân sống thêm 9 năm. Tuy nhiên 6 ca còn lại thời gian sống sau mổ
trung bình chỉ 20 tháng.17

4


Từ năm 1934-1936, de Martell báo cáo lấy u thành cơng một vài ca,
trong đó có ca được phẫu thuật ở tư thế ngồi và sau mổ thính lực được cải
thiện.17

Một vài nghiên cứu về phẫu thuật u màng não hố sau, trong đó có u
vùng GCTN được báo cáo từ thập niên 50 đến 70: Petit-Dutaillis năm 1950,
Rusell năm 1953, Mairkhan năm 1955 báo cáo các ca phẫu thuật u màng não
hố sau; Hoffman báo cáo về kinh nghiệm phẫu thuật u màng não GCTN năm
1957; Grand báo cáo 30 ca phẫu thuật u màng não hố sau, trong đó có 16 ca
vùng GCTN năm 1975.21-25

Phẫu thuật vi phẫu u màng não GCTN được báo cáo từ thập niên 80.
Yassargil năm 1980 báo cáo về chẩn đoán cũng như kĩ thuật mổ vi phẫu u
màng não vùng hố sau bao gồm vùng dốc nền, GCTN, lỗ chẩm.26 Sekhar báo
cáo 22 ca mổ vi phẫu u màng não GCTN năm 1984 với kết lấy u khả quan.27
Al-Mefty và cộng sự báo cáo về đường mổ qua xương đá lấy u GCTN năm
1994, u màng não GCTN bám vào lều tiểu não năm 1997.28,29 Matthies và
cộng sự năm 1996 đã báo cáo 134 ca u màng não GCTN từ năm 1978-1993
với số liệu tổng quát về đường mổ, kết quả lấy u cũng như giải phẫu bệnh.30
Samii và cộng sự từ thập niên 90 đã có nhiều báo cáo về u màng não GCTN
trong các bài báo và ấn phẩm khác.4,10,17,20,31
1.1.2. Nghiên cứu tại Việt Nam

Lê Xuân Trung và Nguyễn Như Bằng (1974) đã thống kê và phân loại
u não theo mô bệnh học trong 16 năm tại khoa Phẫu thuật Thần kinh Bệnh
viện Việt Đức, từ 1957 đến 1972 gồm 408 trường hợp, kết quả cho thấy tỷ lệ
u màng não là 17%, u thần kinh đệm là 42%, u tế bào thần kinh là 10%.32

Dương Chạm Uyên, Hà Kim Trung và cộng sự (1994) Bệnh viện Việt

Đức trong 2 năm (1991-1993) đã mổ 28 u màng não trong tổng số 130 ca u
não, tỷ lệ u màng não là 21,5%.33

Lê Điển Nhi và cộng sự (2002) ở Bệnh viện 115 Thành phố Hồ Chí
Minh đã phẫu thuật 114 ca u não từ năm 1993 đến 1996 thấy tỉ lệ u màng não
chiếm 23,68%.34


×