BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
NGUYỄN CÔNG TỊNH
NGHIÊN CỨU NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐÀ NẴNG, 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
NGUYỄN CÔNG TỊNH
NGHIÊN CỨU NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Hữu Phú
ĐÀ NẴNG, 2023
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài luận văn này, em xin chân thành cám ơn quý Thầy,
Cô Trường Đại học Duy Tân đã truyền đạt những kiến thức quý báu và tạo
điều kiện giúp em hồn thành chương trình đào tạo cao học.
Em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Hữu Phú, đã tận tình hướng
dẫn em trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Học Viên
Nguyễn Công Tịnh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, tất cả các nội
dung của bài Luận văn được hình thành và phát triển từ những quan điểm của cá nhân
trên cơ sở tham khảo các các lý thuyết, cơng trình đã cơng bố trước đó, dưới sự
hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Hữu Phú. Các số liệu và kết quả trong luận
văn là hồn tồn trung thực và khơng trùng lặp với bất cứ cơng trình nào đã cơng
bố.
Tác giả
Nguyễn Công Tịnh
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOA
N
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................................
1.1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................
1.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................
1.4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu..........................................................
1.5. Kết cấu của luận văn.................................................................................................
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.............................................................................
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...............................................
2.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại.........................................................................
2.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại..................................................................
2.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại......................................................................
2.1.4. Những hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng thương mại.....................
2.1.5. Phân loại sản phẩm gửi tiền tiết kiệm của Ngân hàng.........................................
2.1.6. Vai trò của tiền gửi tiết kiệm đối với hoạt động của Ngân hàng thương mại,
đối với khách hàng cá nhân và đối với nền kinh tế.......................................................
2.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương
mại.................................................................................................................................
2.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG.................................
2.2.1. Khái niệm hành vi người tiêu dùng.....................................................................
2.2.2. Mơ hình hành vi...................................................................................................
2.3. CÁC MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN.....................................................
2.3.1. Cơng trình nước ngồi.........................................................................................
2.3.2. Cơng trình trong nước..........................................................................................
2.4. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT..................................................................
2.4.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất................................................................................
2.4.2. Thang đo nghiên cứu...........................................................................................
2.5. CƠ SỞ THỰC TIỄN...............................................................................................
2.5.1. Tình hình hoạt động tiền gửi tiết kiệm tại các ngân hàng ở Việt Nam................
2.5.2. Tình hình hoạt động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại các ngân
hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng...........................................................................
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.................................................................
3.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
.......................................................................................................................................
3.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Đà Nẵng...............
3.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh
Đà Nẵng giai đoạn 2019-2021.......................................................................................
3.1.3. Giới thiệu về sản phẩm gửi tiết kiệm cá nhân của Ngân hàng TMCP Nam Á
.......................................................................................................................................
3.2. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU.................................................................................
3.2.1. Nghiên cứu sơ bộ (Định tính)..............................................................................
3.2.2. Nghiên cứu chính thức (Định lượng)...................................................................
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................................
4.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU..........................................................
4.2. THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG......................................................................
4.3. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO...............................................................
4.4. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA).......................................................
4.4.1. EFA các biến đợc lập...........................................................................................
4.4.2. EFA biến phụ tḥc..............................................................................................
4.5. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN...............................................................................
4.6. KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU.....
4.6.1. Xây dựng mơ hình hồi quy..................................................................................
4.6.2. Kiểm định các vi phạm giả thiết hồi quy.............................................................
4.6.3. Kiểm định độ phù hợp của mơ hình hồi quy.......................................................
4.6.4. Kết quả hồi quy....................................................................................................
4.7. KIỂM ĐỊNH KHÁC BIỆT TRUNG BÌNH VỀ QUYẾT ĐỊNH GỬI TIẾT
KIỆM GIỮA CÁC NHÓM NHÂN KHẨU HỌC.........................................................
4.7.1. Kiểm định khác biệt trung bình về quyết định gửi tiết kiệm giữa các nhóm
giới tính..........................................................................................................................
4.7.2. Kiểm định khác biệt trung bình về quyết định gửi tiết kiệm giữa các nhóm tuổi
.......................................................................................................................................
4.7.3. Kiểm định khác biệt trung bình về quyết định gửi tiết kiệm giữa các nhóm
nghề nghiệp....................................................................................................................
4.7.4. Kiểm định khác biệt trung bình về quyết định gửi tiết kiệm giữa các nhóm thu
nhập................................................................................................................................
4.8. THẢO LUẬN KẾT QUẢ.......................................................................................
TÓM TẮT CHƯƠNG 4................................................................................................
CHƯƠNG 5. HÀM Ý QUẢN TRỊ VÀ KẾT LUẬN.................................................
5.1. HÀM Ý QUẢN TRỊ...............................................................................................
5.2.1 Hàm ý quản trị với nhân tố Thương hiệu Ngân hàng...........................................
5.1.2 Hàm ý quản trị với nhân tố Lợi ích tài chính........................................................
5.1.3 Hàm ý quản trị với nhân tố Sự thuận tiện.............................................................
5.1.4 Hàm ý quản trị với nhân tố Chiêu thị...................................................................
5.1.5 Hàm ý quản trị với nhân tố Chất lượng dịch vụ...................................................
5.1.6 Hàm ý quản trị với nhân tố Phong cách nhân viên...............................................
5.1.7 Hàm ý quản trị với nhân tố Phương tiện hữu hình...............................................
5.2. KẾT LUẬN CHUNG.............................................................................................
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO..................
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Nguyên văn
1 CN Chi nhánh
2 NH Ngân hàng
3 NHTM Ngân hàng thương mại
4 NHNN Ngân hàng nhà nước
5 TMCP Thương mại cổ phẩn
6 TP Thành phố
7 KH Khách hàng
8 KHCN Khách hàng cá nhân
9 TCTD Tổ chức tín dụng
10 ATM Automated Teller Machine
11 POS Point of Sale
12 QR Code Quick response Code
13 Nam A Bank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á
14 Sacombank Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín
15 VPbank Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
16 Vietinbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
17 Vietcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
18 Agribank Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
19 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
20 ABBank Ngân hàng TMCP An Bình
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số Tên bảng Trang
hiệu
bản
g
2.1 Thang đo Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định 30
lựa chọn gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng
TMCP Nam Á – Chi Nhánh Đà Nẵng
3.1 Tình hình về tiền gửi tiết kiệm của Nam A Bank Đà Nẵng năm 40
2019 – 2021
3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Nam A Bank Đà Nẵng năm 41
2019 – 2021
4.1 Đối tuợng mẫu tham gia khảo sát
4.2 Đánh giá của khách hàng về thương hiệu ngân hàng 51
4.3 Đánh giá của khách hàng về lợi ích tài chính 52
4.4 Đánh giá của khách hàng về sự thuận tiện 53
4.5 Đánh giá của khách hàng về chiêu thị 54
4.6 Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ 55
4.7 Đánh giá của khách hàng về phong cách nhân viên 56
4.8 Đánh giá của khách hàng về phương tiện hữu hình 57
4.9 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của các khái niệm nghiên 58
cứu
4.10 Tóm tắt kết quả EFA lần 1 62
4.11 Tóm tắt kết quả EFA lần 2 64
4.12 Tóm tắt kết quả EFA cho nhân tố quyết định sử dụng 65
4.13 Bảng tổng hợp các nhân tố sau khi thực hiện EFA 67
4.14 Ma trận tương quan 69
4.15 Hệ số R2 từ kết quả phân tích hồi quy 73
4.16 Phân tích ANOVA 73
4.17 Bảng hệ số hồi quy 74
4.18 Tóm tắt T-test về quyết định gửi tiết kiệm giữa các nhóm giới 75
tính
4.19 Tóm tắt ANOVA về quyết định gửi tiết kiệm giữa các nhóm tuổi 76
4.20 Tóm tắt ANOVA về quyết định gửi tiết kiệm giữa các nhóm nghề 77
nghiệp
4.21 óm tắt ANOVA về quyết định gửi tiết kiệm giữa các nhóm thu 78
nhập
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số Tên hình Trang
hiệu
hình
1.1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu 3
2.1 Mơ hình đơn giản hành vi mua của người tiêu dùng 18
2.2 Mô hình thuyết hành động hợp lý (TRA) 21
2.3 Thuyết hành vi hoạch định (TPB) 24
2.4 Mơ hình nghiên cứu đề xuất 28
3.1 Logo Ngân hàng TMCP Nam Á 36
3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Ngân hàng TMCP Nam Á – chi 38
nhánh Đà Nẵng
3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Nam A Bank Đà Nẵng 42
năm 2019 - 2021
4.1 Đồ thị phân tán phần dư 71
4.2 Biểu đồ tần số Histogram 72
4.3 Phân phối chuẩn của phần dư quan sát 72
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Nguồn huy động vốn có ảnh hưởng rất lớn đến quy mơ hoạt động và nguồn
vốn tín dụng của ngân hàng thương mại. Các ngân hàng nhỏ thường có hạn mức
đầu tư và cho vay ít hơn các ngân hàng lớn, đối tượng cũng như phạm vi còn thấp.
Trong khi đó các ngân hàng lớn đã phát triển được ở thị trường nước ngoài. Do vậy
nhiều ngân hàng nhỏ thường có khả năng huy động vốn kém vì không thu hút được
vốn đầu tư từ nhiều cá nhân, tổ chức. Nguồn vốn huy động có khả năng quyết định
việc thanh tốn và bảo đảm uy tín của các ngân hàng trong nền kinh tế thị trường
hiện nay. Nguồn vốn kinh doanh của các NHTM được hình thành từ nguồn vốn huy
động, trong đó chủ yếu là vốn huy động từ tiền gửi của khách hàng. Vì thế, đối với
NHTM, quy mơ - hiệu quả - an tồn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng phần
lớn phụ thuộc vào quy mơ - chi phí - và tính ổn định của nguồn vốn huy động,
nguồn vốn tiền gửi. Tuy nhiên, do có sự tương đồng trong tính năng của các sản
phẩm huy động vốn cũng như sự cạnh tranh gay gắt tất yếu giữa các NHTM, xảy ra
tình trạng khách hàng dễ dàng dịch chuyển số dư tiền gửi của mình từ ngân hàng
này sang ngân hàng khác, dẫn đến nguồn vốn tiền gửi của các ngân hàng thiếu bền
vững về mặt qui mơ, chi phí, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các
ngân hàng trong hệ thống.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tác giả chọn đề tài: “Nghiên cứu những
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn gửi tiết kiệm của khách hàng cá
nhân tại Ngân Hàng TMCP Nam Á – Chi Nhánh Đà Nẵng” làm đề tài nghiên
cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở xác định và phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi
2
nhánh Đà Nẵng thông qua ý kiến của khách hàng, nhằm xác định mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đó nhằm đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng huy động
tiền gửi của ngân hàng trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu, xâu chuỗi cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến ngân hàng
thương mại, các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân.
Xác định các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn gửi tiết kiệm của
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Đà Nẵng.
Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định lựa chọn gửi
tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Đà
Nẵng.
Đề xuất giải pháp thu hút, phát triển và duy trì tệp khách hàng cá nhân đối
với sản phẩm tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Đà Nẵng.
3
1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Quy trình nghiên cứu
Vấn đề cần nghiên cứu
Cơ sở lý luận, các nghiên cứu trước đó Bảng hỏi khảo sát sơ bộ
Nghiên cứu sơ bộ
Khảo sát sơ bộ
Điều chỉnh Bảng câu hỏi Bảng câu hỏi chính thức
Khảo sát
- Kiểm định độ tin cậy của thang đo
(Cronbach’s Alpha)
- Phân tích nhân tố khám phá EFA
- Phân tích tương quan
- Phân tích quy hồi
- Kiểm định sự khác biệt trung bình One Way
ANOVA
Kết luận và đưa ra giải pháp
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình nghiên cứu
4
1.3.2. Phương pháp thu thập số liệu
1.3.2.1. Số liệu thứ cấp
Tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp từ hồ sơ lưu trữ của Ngân hàng TMCP
Nam Á – CN Đà Nẵng về tình hình hoạt động kinh doanh, cơ cấu nhân lực và tình
hình huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân.
Ngoài ra, nghiên cứu được dựa vào các số liệu được cơng bố trên truyền hình,
sách báo, trang mạng và các cơng trình nghiên cứu khoa học, mơ hình nghiên cứu
có liên quan đến vẫn đề nghiên cứu.
1.3.2.2. Số liệu sơ cấp
Kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp bằng bảng khảo sát để thu thập dữ liệu.
1.3.2.3. Thiết kế mẫu và chọn mẫu
Xác định kích cỡ mẫu
- Được tính theo kỹ thuật phân tích nhân tố: Kích cỡ mẫu phụ thuộc vào
phương pháp phân tích, nghiên cứu này có phân tích nhân tố khám phá EFA. Thiết
kế mẫu Theo Hair và cộng sự, 1998 (dẫn theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị
Mai Trang) cỡ mẫu dùng trong phân tích nhân tố (EFA) bằng ít nhất 4 đến 5 lần số
biến quan sát để kết quả điều tra có ý nghĩa, tức là cần 5 quan sát cho 1 biến đo
lường, ta có cơng thức sau:
n = m*5
Trong đó: n là cỡ mẫu; m là biến số đưa vào bảng hỏi.
- Được tính theo phương pháp Phân tích hồi quy của Tabachnick and Fidell
(1991), ta có công thức:
n >= 8p + 50
Trong đó: n là cỡ mẫu; p là số biến độc lập trong mơ hình.
Kỹ thuật lấy mẫu thuận tiện:
- Lượng khách hàng cá nhân đang gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nam Á – CN
Đà Nẵng là rất lớn, nếu sử dụng phương pháp chọn mẫu hàng ngày thì khả năng tiếp
cận với những khách hàng này để điều tra sẽ bị hạn chế. Bên cạnh đó, vì thơng tin
khách hàng cá nhân đang sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng Nam Á – CN Đà Nẵng
5
hoàn toàn được bảo mật và không thể tiếp cận, nên nghiên cứu thực hiện chọn mẫu
phi xác suất, lựa chọn phương pháp chọn mẫu thuận tiện, có nghĩa là lấy mẫu dựa
trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng để thực hiện cuộc khảo
sát.
- Có hai hình thức để tiến hành khảo sát như sau:
Thứ nhất, người điều tra sẽ đứng tại quầy giao dịch của Ngân hàng Nam Á –
CN Đà Nẵng để quan sát và giới thiệu mục đích thực hiện nghiên cứu với các khách
hàng vừa thực hiện giao dịch gửi tiết kiệm tại quầy xong hoặc các khách hàng đang
đợi đến lượt giao dịch gửi tiết kiệm. Khi các khách hàng đồng ý thì tiến hành phát
bảng hỏi ( với điều kiện là tìm hiểu khách hàng này đang gửi tiết kiệm cá nhân tại
Ngân hàng Nam Á – CN Đà Nẵng). Trong quá trình khách hàng trả lời bảng hỏi,
người điều tra sẽ luôn theo sát để giải đáp các thắc mắc liên quan đến bảng hỏi.
Thứ hai, bảng hỏi sẽ được thiết kế trên ứng dụng Google Drive với đầy đủ
thông tin như một bảng hỏi truyền thống, người khảo sát sẽ tìm đến khách hàng đang
gửi tiết kiệm cá nhân tại Ngân hàng Nam Á – CN Đà Nẵng, sau đó liên lạc và gửi
bảng hỏi qua các trang mạng xã hội như: Facebook, zalo, … hoặc E-mail để thực hiện
khảo sát.
1.3.3. Phương pháp xử lý số liệu
- Đối với số liệu thứ cấp:
Phương pháp tổng hợp: Là phương pháp dùng để tổng hợp và hệ thống hóa
tài liệu nghiên cứu, số liệu điều tra theo các tiêu thức phù hợp với mục tiêu nghiên
cứu.
Phương pháp so sánh: Là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt
động kinh doanh, cơ cấu nhân lực, tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm của khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Đà Nẵng.
- Đối với số liệu sơ cấp:
Sử dụng phần mềm SPSS 23.0 để xử lý số liệu, có thể sử dụng một số phương
pháp sau để tiến hành:
Thống kê mô tả:
6
Là các phương pháp sử dụng để tóm tắt hoặc mô tả một tập hợp dữ liệu, một
mẫu nghiên cứu dưới dạng số hay biểu đồ trực quan. Các công cụ số dùng để mô tả
thường dùng nhất là trung bình cộng và độ lệch chuẩn, các cơng cụ trực quan
thường dùng nhất là các biểu đồ. Từ đó rút ra đặc điểm của đối tượng khảo sát.
Đánh giá độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha)
Hệ số Cronbach’s Alpha là một hệ số kiểm định thống kê về mức độ tin cậy và
tương quan giữa các biến quan sát trong thang đo. Nó cho biết sự chặt chẽ và thống
nhất trong các câu trả lời nhằm đảm bảo người được hỏi đã hiểu cùng một khái
niệm. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha
(Nunnally & Burnstein, 1994) với tiêu chuẩn như sau:
Cronbach’s Alpha >= 0,6: Chấp nhận được với những nghiên cứu hoàn toàn
mới hoặc mới trong bối cảnh nghiên cứu.
Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8: Thang đo sử dụng được.
Cronbach’s Alpha > 0,8: Thang đo tốt.
Hệ số tương quan biến tổng (Corrected item – total Correlation) là hệ số tương
quan của một biến với điểm trung bình của các biến khác trong cùng một thang đo,
vì vậy hệ số này càng cao thì tương quan giữa các biến với các biến khác trong
thang đo càng cao. Như vậy, nếu hệ số tương quan biến tổng của một chỉ báo lớn
hơn 0,3 thì chỉ báo đó được giữ lại. Nhưng ngược lại, nếu một biến có hệ số tương
quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 sẽ bị coi là biến rác và sẽ loại khỏi mơ hình do có mức
độ tương quan kém hơn với các biến khác trong mơ hình.
Phân tích nhân tố khám phá EFA
Là một phương pháp phân tích định lượng dùng để rút gọn một tập gồm nhiều
biến đo lường phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến ít hơn (gọi là các nhân tố) để
chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến
ban đầu (Hair et al. 2009).
Phân tích nhân tố được coi là phù hợp khi đạt các tiêu chuẩn sau:
Hệ số KMO phải nằm trong đoạn từ 0.5 đến 1.
Kiểm định Barlett có sig phải nhỏ hơn 0.05.
7
Giá trị Eigenvalue lớn hơn hoặc bằng 1.
Tổng phương sai trích lớn hơn hoặc bằng 50% (Gerbing & Anderson, 1988).
Phân tích hồi quy tuyến tính
Hồi quy là một mơ hình thống kê được sử dụng để dự đoán giá trị của biến phụ
thuộc dựa vào những giá trị của ít nhất một biến độc lập. Nếu mơ hình hồi quy phân
tích sự phụ thuộc của một biến phụ thuộc vào một biến độc lập gọi là hồi quy đơn,
nếu có nhiều biến độc lập gọi là hồi quy bội. Trong đề tài này, tác giả sử dụng hồi
quy bội để phân tích sự phụ thuộc của quyết định gửi tiết kiệm với các nhân tố độc
lập.
Kiểm định sự khác biệt trung bình One - Way ANOVA
Mục tiêu của phân tích phương sai (ANOVA - Analysis of Variance) là so
sánh trung bình của nhiều tổng thể dựa trên các trị trung bình của các mẫu quan sát
từ các tổng thể này, thông qua kiểm định giả thuyết để kết luận về sự bằng nhau
giữa các trung bình tổng thể. Phân tích phương sai ANOVA giúp xem xét khi các
yếu tố nhân khẩu học khác nhau thì quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá
nhân có sự khác nhau hay khơng. Sau đó, sử dụng phân tích sâu ANOVA để xác
định xem thuộc tính nào của biến phân loại (biến nhân khẩu học) có tác động mạnh
hơn đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân so với các biến khác.
1.4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn gửi
tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Đà
Nẵng.
- Đối tượng khảo sát: Những khách hàng cá nhân đang gửi tiết kiệm tại Ngân
hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Đà Nẵng.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Đà Nẵng.
- Phạm vi thời gian:
8
Nguồn số liệu thứ cấp: Thu thập từ Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Đà
Nẵng giai đoạn 2019 – 2021.
Nguồn số liệu sơ cấp: Tiến hành khảo sát từ khách hàng cá nhân đang gửi tiết
kiệm tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Đà Nẵng từ ngày 20/07/2022 đến
ngày 20/10/2022.
1.5. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Hàm ý quản trị và kết luận