ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNGLÂM
PHẠM THỊ PHƯƠNGTHẢO
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH
CHUYỂN ĐỔI SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP
ĐẾN SINH KẾ HỘ GIA ĐÌNH Ở MIỀN NÚI
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
LUẬN ÁN TIẾN SỸ LÂM NGHIỆP
HUẾ - 2024
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNGLÂM
PHẠM THỊ PHƯƠNGTHẢO
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH
CHUYỂN ĐỔI SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP
ĐẾN SINH KẾ HỘ GIA ĐÌNH Ở MIỀN NÚI
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
LUẬN ÁN TIẾN SỸ LÂM NGHIỆP
Chuyên ngành: Lâm sinh
Mã số: 9620205
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. TRẦN NAM THẮNG
TS. NGUYỄN THỊ HỒNG MAI
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo
vệ để lấy bất kỳ học vị nào.
Tơixincamđoanrằngmọisựgiúpđỡchoviệcthựchiệnluậnánđãđượccámơn, các thơng
tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồngốc.
Huế, ngày tháng năm 2024
Tác giả luận án
Phạm Thị Phương Thảo
1
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận án, tơi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của nhiều tập thể
và cá nhân. Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến các thầy trong Ban Giám hiệu,
phòng Đào tạo và Công tác sinh viên của Trường Đại học Nông lâm, Đại học Huế đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn dự án FTViet, Chương trình Thụy Sĩ về Nghiên cứu
cácVấnđềTồncầuchoSựpháttriển(r4d)đãtàitrợkinhphínghiêncứu.Đặcbiệtxin
chânthànhcảmơnGS.ChristianKull;TS.RolandCoChard,TS.RossShackleton,TS. Ngơ Trí
Dũng cùng với 2 nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Hải Vân và Trần Quốc Cảnh đã hỗ trợ, góp
ý cho tơi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luậnán.
Tơixinđượcbàytỏlịngbiếtơnsâusắccủamìnhđếnthầycơgiáohướngdẫntrực
tiếplàPGS.TS.TrầnNamThắngvàTS.NguyễnThịHồngMaiđãđịnhhướng,giúpđỡ tơi trong
q trình nghiên cứu và thực hiện luậnán.
TơixingửilờicảmơnsâusắctớiTS.HồngHuyTuấn,TrưởngkhoaLâmnghiệp, các thầy trực
tiếp giảng dạy học phần bổ sung và hướng dẫn chuyên đề và các đồng nghiệp đã quan tâm, hỗ
trợ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luậnán.
TơicũngxingửilịngbiếtơnchânthànhtớilãnhđạovàcánbộChicụcKiểmlâm Thừa Thiên
Huế, các hạt Kiểm lâm, phịng Tài ngun và Mơi trường, phịng Nơng nghiệp và Phát
triển nông thôn huyện Nam Đông và A Lưới. Cùng với lãnh đạo và các
cánbộphụtráchchuyênmôntạiỦybannhândânhuyệnNamĐôngvàALưới,Ủyban nhân dân xã
Thượng Lộ, Hương Phú, Hồng Hạ và Hương Phong. Đồng thời xin chân thành cảm ơn
người dân địa phương của 4 xã đã cung cấp những thơng tin hữu ích cho luậnán.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các anh, chị, bạn bè trong ngành cũng như cácem
sinhviênđãhộtrợtơirấtnhiềutrongqtrìnhthuthậpsốliệuvàthựchiệnluậnán.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình, người thân và bạn bè đã ln
động viên, khuyến khích, hỗ trợ và giúp đỡ để tơi hồn thành luận án này.
Huế, ngày tháng 3 năm 2024
Tác giả luận án
Phạm Thị Phương Thảo
MỤC LỤC
MỞĐẦU........................................................................................................................ 1
1. Đặtvấnđề.................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu củađềtài.......................................................................................................3
3. Ý nghĩa khoa học vàthựctiễn.....................................................................................4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀNGHIÊNCỨU.......................................5
1.1. CƠ SỞLÝLUẬN....................................................................................................5
1.1.1. Các khái niệmliênquan.........................................................................................5
1.1.2. Cơ sở lý thuyết của chuyển tiếp rừng và khung sinh kếbềnvững..........................6
1.2. CƠ SỞTHỰCTIỄN...............................................................................................11
1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu về chuyển tiếp rừng và sinh kế trênthếgiới..............11
1.2.3. Các cơng trình nghiên cứu về chuyển tiếp rừng và sinh kế tạiViệtNam..............17
1.2.4. LịchsửsửdụngđấtlâmnghiệpvàcácchínhsáchliênquantạiViệtNamvàThừaThiênHuế.24
1.2.5.Các công trình nghiên cứu về chuyển tiếp rừng và sinh kế tại Thừa Thiên Huế32
1.2.6. Nhận xét chung về tổng quan tài liệunghiêncứu.................................................36
CHƯƠNG 2. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU. 38
2.1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNGNGHIÊN CỨU.........................................................38
2.1.1. Phạm vinghiêncứu..............................................................................................38
2.1.2. Đối tượngnghiêncứu...........................................................................................39
2.2. NỘI DUNGNGHIÊNCỨU...................................................................................40
2.3. PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU...........................................................................40
2.3.1. Tiêu chí chọn điểmnghiêncứu............................................................................40
2.3.2. Cách tiếp cận củaluậnán.....................................................................................40
2.3.3. Phương phápnghiêncứu......................................................................................41
CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰCNGHIÊNCỨU....................................54
3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA HUYỆN NAM ĐÔNG VÀ
ALƯỚI......................................................................................................................... 54
3.1.1. Điều kiệntựnhiên................................................................................................54
3.1.2. Điều kiện kinh tế,xãhội......................................................................................57
3.1.3. Thuận lợi và khó khăn của điều kiện kinh tế xã hội tại khu vựcnghiêncứu.........59
3.2. THÔNGTINCHUNGCỦA4 XÃNGHIÊNCỨU....................................................60
3.2.1. Sơ lược về lịch sử hình thành của các xãnghiêncứu............................................60
3.2.2. Thơng tin cơ bản của 4 xãnghiêncứu..................................................................61
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀTHẢO LUẬN....................................63
4.1. THỰCTRẠNGSỬDỤNGĐẤTLÂMNGHIỆPTẠIĐỊAHUYỆNNAMĐÔNGVÀAL
ƯỚI.............................................................................................................................. 63
4.1.1. Thực trạng sử dụng đất huyện Nam Đông vàALưới..........................................63
4.1.2. Thực trạng quản lý sử dụng đất lâm nghiệp tại huyện Nam Đông vàALưới......63
4.1.3. Thực trạng sử dụng đất của các hộ gia đình tại các xãnghiên cứu........................65
4.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN RỪNG TRỒNG KEO HỘ GIA ĐÌNH TẠI
CÁCXÃNGHIÊNCỨU................................................................................................ 67
4.2.1. Q trình hình thành và phát triển rừng trồng keo hộgiađình.............................67
4.2.2. Tình hình sinh trưởng rừng trồng keo hộgiađình................................................68
4.3. SỰ THAY ĐỔI SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP TẠI ĐỊA HUYỆNNAM
ĐÔNGVÀALƯỚI.......................................................................................................... 71
4.3.1. Thực trạng chuyển đổi hiện trạng rừng huyện Nam Đơng và A Lưới giai
đoạn2005-2020............................................................................................................. 71
4.3.2. Thựctrạngchuyểnđổidiệntích3loạirừnghuyệnNamĐơngvàALướigiaiđoạn2006-2020 77
4.3.3. Thực trạng chuyển đổi sử dụng đất của hộ gia đình tại Nam Đơng vàALưới....79
4.3.4. Nguy cơ chuyển đổi trái phép rừng tự nhiên để trồng rừng hộgiađình...............81
4.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THAY ĐỔI DIỆN TÍCH ĐẤT
LÂMNGHIỆP HUYỆN NAM ĐÔNG VÀ A LƯỚI GIAIĐOẠN2005-2020...................84
4.4.1. Ảnh hưởng của việc thực thi chính sách đến thay đổi sử dụng đấtlâmnghiệp.....84
4.4.2. Ảnh hưởng của sự gia tăng giá trị kinh tế rừng trồng và sự thay đổi kinh tế
thịtrường....................................................................................................................... 94
4.4.3. Ảnh hưởng của nguồn lực sinh kế hộ gia đình đến sự thay đổi sử dụng đất hộ
giađình......................................................................................................................... 98
4.5. ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ CHUYỂN ĐỔI SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP
ĐẾNSINH KẾ HỘGIAĐÌNH.....................................................................................101
4.5.1. Ảnh hưởng đến sự thay đổi cơ cấu thu nhập của hộgiađình............................101
4.5.2. Ảnh hưởng đến sự thay đổi chiến lược sinh kế của hộgiađình..........................107
4.5.3. Ảnh hưởng đến sự thay đổi các hoạt động sinh kế dựa vào rừngtựnhiên.........109
4.5.4. Ảnhhưởngđếnsựthayđổitrithứcbảnđịacủangườidântộcthiểusốtrongquảnlý,
sửdụngrừng................................................................................................................ 116
4.6. CÁC GIẢI PHÁP GÓP PHẦN QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT LÂM
NGHIỆP,QUẢNLÝBẢOVỆRỪNGHIỆUQUẢVÀCẢITHIỆNSINHKẾHỘGIAĐ
ÌNH
.....................................................................................................................................118 4.6.
1. Cơ sở khoa học của giảipháp............................................................................118
4.6.2. Giải pháp về cơ chếchínhsách..........................................................................118
4.6.3. Giảiphápnângcaohiệuquảquảnlýsửdụngđấtlâmnghiệp,quảnlýbảovệrừng
.....................................................................................................................................120 4.6.
4. Giải pháp cải thiện sinh kế hộ gia đình.............................................................121
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀĐỀNGHỊ.................................................................123
5.1. KẾTLUẬN..........................................................................................................123
5.2. ĐỀNGHỊ.............................................................................................................124
TÀI LIỆUTHAMKHẢO.........................................................................................126
DANHMỤCCÁCCƠNGTRÌNHKHOAHỌCĐÃCƠNGBỐCỦALUẬNÁN142PHỤLỤC.....143
Từviếttắt DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ADB
ANOVA Nghĩa
BV&PTR Ngân hàng phát triển châu á (The Asian Development Bank)
CIFOR Phân tích phương sai (Analysis ofVariance)
Bảo vệ và phát triểnrừng
CNQSD Trung tâm nghiên cứu Lâm nghiệp Quốc tế (Center
CTLN for International ForestryResearch)
DVMTR Chứng nhận quyền sửdụng
DFID Công ty lâmnghiệp
Dịch vụ môi trườngrừng
DTTS Cơ quan Phát triển Quốc tế Vương quốc Anh (Department for
ĐCĐC International Development –DFID)
ĐK Dân tộc thiểusố
FAO Định canh địnhcư
Đấtkhác
HTX Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (Food and
LNXH Agriculture Organization of the UnitedNations
LSNG Hợp tácxã
LTQD Lâm nghiệp xãhội
NN&PTNT Lâm sản ngoàigỗ
OTC Lâm trường quốcdoanh
PAM Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Ô tiêuchuẩn
Chươngtrìnhlươngthựcthếgiới(ProgrammeAlimentaireMondial)QLBVR Quản lý bảo
vệrừng
RPH Rừng phònghộ
RDD Rừng đặcdụng
RSX Rừng sảnxuất
RCĐ Rừng cộngđồng
SXNN Sản xuất nôngnghiệp
TNMT Tài nguyên Môitrường
UBND Ủy ban nhândân
VQG Vườn quốcgia
WB3 Dự án trồng rừng kinh tế hộ gia đình bằng vốn vay ưu đãicủa
Ngân hàng Thế giới (WorldBank).
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thông tin người được phỏngvấnsâu.............................................................42
Bảng 2.2. Số lượng mẫu điều tra hộgiađình.................................................................44
Bảng 2.3. Diện tích và ơ tiêu chuẩn điển hình điều tra các chỉ tiêu sinh trưởng rừng
keohộgiađình................................................................................................................ 45
Bảng 2.4. Mơ tả biến sử dụng trong mơ hình hồi quy tuyếntínhbội..............................49
Bảng 3.1. Ví trí địa lý của huyện Nam Đông vàALưới................................................54
Bảng 3.2. Thông tin cơ bản của các xã nghiên cứunăm2020........................................62
Bảng 4.1. Thực trạng sử dụng đất của huyện Nam Đông và A Lướinăm2020.............63
Bảng 4.2. Hiện trạng rừng tại huyện Nam Đông và A Lướinăm2020..........................64
Bảng 4.3. Thực trạng sử dụng đất của hộ gia đình năm 2020 tại 4 xãnghiêncứu...........65
Bảng 4.4. Cơ cấu sử dụng đất của các nhóm hộnăm2020............................................67
Bảng 4.5. Biện pháp kỹ thuật lâm sinh đối với rừng trồng hộ gia đình tại các xã
nghiêncứu..................................................................................................................... 69
Bảng 4.6. Các chỉ tiêu sinh trưởng của các diện tích rừng keo được chuyển đổi từ
cácloạiđấtkhác.............................................................................................................. 70
Bảng 4.7. Ma trận chuyển đổi diện tích các loại đất lâm nghiệp giai đoạn 2005-
2020tạihuyện Nam Đông vàA Lưới..............................................................................71
Bảng 4.8. Sự thay đổi cơ cấu các loại đất của hộ gia đình tại các xãnghiêncứu............79
Bảng 4.9. Sự chuyển đổi các loại đất sang trồng keo tại các xãnghiêncứu....................80
Bảng4.10.MatrậnchuyểnđổidiệntíchcácloạirừnghuyệnNamĐơngvàALướitheotừng giai
đoạnquyhoạch.............................................................................................................. 84
Bảng 4.11. Chênh lệch giữa tỷ lệ che phủ rừng (%) bao gồm và không bao gồm
diệntích cao su, cây đặc sản tại huyện Nam Đơng vàALưới........................................89
Bảng 4.12. Diện tích rừng được chuyển sang mục đích sử dụng khác từ 2006-2020
tạihuyện Nam Đơng vàA Lưới.....................................................................................94
Bảng 4.13. Phân tích hiệu quả kinh tế 1ha cao su và 1ha keo theo cácmứcgiá.............95
Bảng 4.14. Kết quả phân tích hồi quy về ảnh hưởng của nguồn lực sinh kế đến sự
thayđổi diện tích keotừ2005-2020................................................................................99
Bảng 4.15. Sự khác nhau về diện tích rừng keo giữa các nhóm dân tộc và nhóm
điềukiện kinh tế hộgia đình........................................................................................100
Bảng 4.16. Sự thay đổi tỷ lệ đóng góp (%) các nguồn thu nhập của HGĐ theo từng
xã,nhóm dân tộc và nhóm phân loại kinhtếhộ............................................................103
Bảng 4.17. Sự thay đổi về thu nhập trung bình năm của hộgiađình...........................106
Bảng 4.18. Thay đổi trong việc thu hái LSNG của các hộgiađình..............................110
Bảng4.19.Sựthayđổitỷlệhộ(%)thamgiavàocáchoạtđộngsinhkếdựavàorừng
.....................................................................................................................................115
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểuđồ4.1.Sốhộvàdiệntíchrừngtrồngkeotheonămtrồngkeođầutiêncủamỗihộ...................68
Biểu đồ 4.2. Diễn biến tỷ lệ che phủ rừng và diện tích các loại rừng của huyện
NamĐơng giaiđoạn2006-2022.....................................................................................76
Biểu đồ 4.3. Diễn biến tỷ lệ che phủ rừng và dện tích các loại rừng của huyện A
Lướigiaiđoạn2006-2022............................................................................................... 76
Biểu đồ 4.4. Diễn biến diện tích 3 loại rừng huyện Nam Đơng giai đoạn 2006-20227 8
Biểu đồ 4.5. Diễn biến diện tích 3 loại rừng huyện A Lưới giaiđoạn2006-2022..........78
Biểuđồ4.6.Diệntíchtrungbìnhcácloạiđấtcủa hộgiađìnhnăm2020sovới2005.79
Biểu đồ 4.7. Diện tích rừng tự nhiên bị mất hàng năm do bị phá và lấn chiếm tại
huyệnA Lưới vàNamĐông...........................................................................................82
Biểu đồ 4.8. Sự thay đổi tỷ lệ đóng góp (%) các nguồn thu nhập của hộ gia đình
giaiđoạn2005-2020..................................................................................................... 102
Biểuđồ4.9.Sựthayđổimứcđộquantrọngcủacácnguồnthutheođánhgiácủahộgiađình.......104
Biểu đồ 4.10. Sự thay đổi nghề chính của chủ hộ tại các xãnghiêncứu.......................108
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.Đường cong chuyển tiếp rừng tại một số quốc gia trênthếgiới.......................8
Hình 1.2.Khung sinh kế bền vững củaDFID,2001........................................................9
Hình 1.3.Sự thay đổi sử dụng đất trênthếgiới..............................................................12
Hình 1.4.Chuyển tiếp rừng ở một số nước trênthế giới................................................13
Hình 1.5.Đường cong diễn biến rừng ở Việt Nam giai đoạn 1943–2020....................18
Hình 2.1.Ví trí khu vựcnghiêncứu...............................................................................38
Hình 2.2.Khung nghiên cứu củaLuậnán......................................................................41
Hình 4.1.Bản đồ hiện trạng rừng huyện Nam Đơngnăm2005.....................................72
Hình 4.2.Bản đồ hiện trạng rừng huyện Nam Đơngnăm2020.....................................73
Hình 4.3.Bản đồ hiện trạng rừng huyện A Lướinăm2005...........................................74
Hình 4.4.Bản đồ hiện trạng rừng huyện A Lướinăm2020...........................................75
Hình4.5.Cácnhântốbênngồiảnhhưởngđếnthayđổisửdụngđấtcủahộgiađình
.......................................................................................................................................98
Hình 4.6.Bản đồ thay đổi khu vực khai thác LSNG xãHươngPhú.............................111
Hình 4.7.Bản đồ thay đổi khu vực khai thác LSNG tại xãThượngLộ........................112
Hình 4.8.Bản đồ thay đổi khu vực khai thác LSNG xãHồngHạ................................113
Hình 4.9.Bản đồ thay đổi khu vực khai thác LSNG xãHươngPhong.........................114
MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤNĐỀ
Chuyểntiếprừng(Foresttransition)làkháiniệmmôtảmộtbướcngoặtquantrọng trong xu
hướng sử dụng đất của một quốc gia hoặc khu vực từ phá rừng sang trồng lại
rừng,hoặctừmấttỷlệchephủrừngsangtăngtỷlệchephủvàthườngđượcgắnvớicác
qtrìnhpháttriểnkinhtế-xãhộivàchuyểnđổinơngnghiệp[118],[131],[134],[198],
[144].ViệtNamđãtrảiquaqtrìnhchuyểntiếprừngnàytrongthờikỳđầunhữngnăm 1990 [143]. Sự
thay đổi về tỷ lệ che phủ của rừng đã được hiểu là chuyển tiếp rừng tại ViệtNam[100],
[101].Từtỷlệ43%năm1943,tỷlệchephủrừngcảnướcđãgiảmliên tục trong 40 năm tiếp theo và
chỉ còn 22% vào năm 1983. Việt Nam trở thành nước có nạn phá rừng nhanh nhất trong số
các nước Đông Nam Á với khoảng hai phần ba tỷ lệ che phủ rừng bị mất đi trong giai đoạn
này [127]. Bắt đầu từ năm 1992, chính phủ Việt Nam đã có nhiều nỗ lực làm ổn định và
phục hồi tỷ lệ che phủ rừng. Kể từ thời điểm
này,tỷlệchephủrừngcủaViệtNamtăngđềuđặn,từ24,7%năm1992lên38,2%năm 2005 [143].
Hiện tại, tỷ lệ che phủ rừng hàng năm ở Việt Nam vẫn tăng nhưng tốc độ tăng đã chậm
lại so với thập kỷ trước. Tính đến ngày 31/12/2022, diện tích đất có rừng đủtiêuchuẩn để
tính tỷ lệ che phủ tồn quốc là 13.923.108 ha, tỷ lệ che phủ là
42,02%[11].ViệtNamđượcxácđịnhđangởcuốiđườngcongdiễnbiếnrừngvớimứctịnhtiếntăng
vềdiệntích,tuynhiênchấtlượngrừnglạibịgiảm,tỷlệchephủrừngtăngchủyếu nhờ rừng trồng và
tái sinh tự nhiên. Các diệntíchrừng trồng quy mơ hộ gia đình được
xemlànhântốchínhtrongviệctăngtỷlệchephủrừngởViệtNam[93].Hộgiađìnhđãtíchcực tham
gia vào trồng cây và hiện kiểmsốtkhoảng 70% diệntíchrừng trồng cả
nước[140],trongđórừngtrồngkeohiệnchiếmhơn40%[130].
Ở nhiều tỉnh của Việt Nam, một trong những nguyên nhân chính gây mất rừng và
suy thoái rừng là do việc lấn chiếm rừng, chặt phá rừng để sản xuất nông nghiệp, phát
triển rừng trồng keo, cây công nghiệp (cao su, cà phê, tiêu), khai thác gỗ nhiên liệu và
khai thác gỗ bất hợp pháp do hậu quả của tình trạng q đơng dân cư và các hoạt động
sinh kế dựa vào rừng của người dân địa phương [41], [42], [43], [57]. Trong khi chính
sáchquốcgiahỗtrợđểtăngtỷlệchephủcủarừng,cácchươngtrìnhnàylạiđedọasinh kế của người
dân địa phương, những người phụ thuộc nhiều vào đất canh tác để sinh sống. Người dân đã cố
gắng thích nghi với mơi trường và chính sách mới nhưng họ đã phải đối mặt với quá nhiều trở
ngại đặt ra. Đất sản xuất lương thực đã bị thu hẹp vì sự thay đổi từ cây lương thực chính sang
cây trồng cơng nghiệp như sắn, cao su hoặc keo mang lại thu nhập tiền mặt cao. Do thiếu đất,
các hộ gia đình tăng cường các hoạt động
chặthạ,cắttỉavàđốtrừngđểdọnđấtcanhtác.Kếtquảlà,rừngnguyênsinhbịsuythoái thành rừng thứ
sinh và sự đa dạng sinh thái bị mất[149].
1
Nam Đông và A Lưới là huyện miền núi thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế [44] có diện
tíchrừngvàđấtlâmnghiệpchiếmtỷlệlớnsovớidiệntíchđấttựnhiêncủahuyện(Nam Đơng: 85,95%;
A Lưới: 89,44%) và tỷ lệ tỷ lệ che phủ rừng lớn (Nam Đông: 83,3%, A Lưới:75,04%)[34],
[35]. Tài nguyên rừng tại đây chịu sự tàn phá của chiến tranh và việc khai thác gỗ từ
rừng tự nhiên để phục vụ nhu cầu xây dựng và phát triển kinh tế. Ngoài ra, áp lực dân
số cùng với nhu cầu lương thực đã thúc đẩy người dân địaphương
tiếpcậncáckhurừngnhiềuhơn[175],[152].Cácnguyênnhânnàydẫnđếnsựsuythoái nhanh chóng
của rừng tự nhiên. Để khắc phục tình trạng này, huyện Nam Đơng và A
LướiđãthựchiệnhàngloạtcácdựánpháttriểnrừngtrồngvàcaosunhưChươngtrình 327, dự án
Đa dạng hóa Nơng nghiệp, Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp (WB3) (chỉ
ởhuyệnNamĐông),DựánHỗtrợđầutưtrồngrừngsảnxuất(Dựán417)(chỉởhuyện A Lưới) từ
những năm 1990 đến năm 2015. Kết quả là đã hình thành rộng rãi các lồi nhập nội trên
đất rừng du canh du cư và bị suy thoái trướcđây.
Những năm 2000, lợi ích từ rừng trồng keo cao và ổn định đã tạo động lực thúc
đẩy người dân địa phương chuyển đổi mạnh mẽ đất lâm nghiệp sang trồng rừng [149],
[171].Việcpháttriểnrừngtrồngcịndẫnđếntìnhtrạngngườidânxâmlấnrừngtựnhiên và một phần diện
tích rừng bị chuyển đổi sang mục đích tác nương rẫy hoặc mở rộng diện tích canh tác. Mặc dù việc
thực hiện các chính sách giao đất lâm nghiệp khơng có rừng cho các hộ gia đình để trồng rừng (từ
1995) và giao rừng tự nhiên cho nhóm hộ,
cộngđồngquảnlý(từ2003)đãxúctiếnviệctraoquyềnchongườidânđịaphươngtrong
quảnlýrừngvớihivọngcóthểdẫnđếnquảnlýrừngvàđấtrừngbềnvững[61],nhưng tài nguyên
rừng tự nhiên của huyện Nam Đông và A Lưới đã và đang tiếp tục bị suy giảm và suy
thoái. Theo Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế, tính riêng
trong5nămtừ2010đến2015huyệnNamĐơngcó678,90harừngbịmấtvà359,29ha
rừngbịsuythối,huyệnALướicó1.271,01habịmấtvà508,18hasuythốirừng.Bên cạnh đó, vẫn
cịn nhiều diện tích rừng tại hai huyện này có khả năng mất rừng cao với khoảng 8.988 ha
tại huyện A Lưới và 5.304 ha tại huyện Nam Đông, chiếm khoảng 11,4% diện tích rừng tự
nhiên tại đây [172].
Nam Đông và A Lưới là hai huyện có tỷ lệ lớn người dân tộc thiểu số (DTTS) Cơ
tu, Paco, Tà ôi, Pahy…sinh sống (A Lưới: 77,5%; Nam Đơng: trên 70%), phần cịn lại
làngười Kinh [81], [87].Rừngđóngvai trịquan trọng trongcáchoạt độngsinh kế
củangườidân địaphương thơngquaviệcthuháilâm sảnngồigỗ(LSNG), khai thácgỗ
vàcanhtáctrênđấtlâmnghiệp.Đặcbiệt,cáchộnghèovàDTTSvẫn dựavàorừng đểkiếm sống
thôngqua các hoạtđộngnhưtrồng trọtvàthu hái LSNG[60]. Trongbốicảnhbùng
nổrừngtrồng,ngườidânđịaphươngtìmmọicáchđểcóđượcđất,kểcảlấnchiếmrừngtựnhiênđểch
uyển sangtrồng rừng[151], [157]. Điềunày gâplựcrấtlớntrongcơng
tácquảnlýsửdụngđấtlâmnghiệp,đặcbiệtlàbảotồnrừngtựnhiên.Ngồira,việcđẩymạnh
chươngtrìnhtrồngrừngtạiđịaphươngcũngđượcđánhgiálàcótácđộngnhiềuđếntình
hìnhsử dụng đất đaivàsinh kế củahộgiađình.Hoạtđộng trồngrừngtrênđịa bàn càngphát
triển, diện tíchrừngtrồngcàng tăng thìdiệntích đấtcanhtácnơng nghiệpcủa
địaphươngcànggiảmvìphầnlớnrừngđượctrồngtrênđấtcókhảnăngcanhtácnơngnghiệp
củađịaphương.Chínhđiềunàyđãkhiếnchođấtđaiởđịaphươngsửdụngkhơnghiệuquả[66],
[67].Bêncạnhđóviệcpháttriểnrừngtrồngcónguycơtạorasựbấtbìnhđẳngtrong
tiếpcậnđấtvàthunhậpgiữacácnhómhộgiađình(hộngườikinhvàDTTS;hộnghèo/cận
nghèovàkhơng nghèo) [156],[130].
Trongbốicảnhđó,việcđảm bảophát triểnsinh kế bền vững cho hộ
giađìnhởmiềnnúitrongđiềukiệnkhơngđểmấtrừngvàsuythốirừnglàmộttháchthứcrấtlớnhiện
nay. Trướcthực tế đó,đềtài: “Nghiêncứu ảnhhưởngcủa qtrình chuyểnđổi sử dụng
đấtlâmnghiệpđếnsinhkếhộgiađìnhởmiềnnúitỉnhThừaThiênHuế”đãđượcthựchiện.
Nhữngđóng góp mới củaluậnán gồm: (1) Luận án đóng góp tàiliệuvềchuyển tiếprừng
quymơđịaphươngbằngcáchmơtảsựchuyểnđổiđấtnươngrẫy,vườnhộ,caosuvàrừng
tựnhiênqua rừngtrồnghộgiađình;(2) Với việc ápdụngkết hợp lýthuyết
ChuyểntiếprừngvàKhung sinhkếbềnvững, luậnán đã bổsung vàophươngphápluận
nghiêncứu,đánhgiá quản lý sử dụng đất lâmnghiệpvà sinh kếhộgia đìnhmiềnnúi tỉnh
ThừaThiên Huế;(3)Luậnán đã xácđịnh đượccác nhómgiảiphápcó
ýnghĩathamkhảochochính quyềnđịaphương,các cơquan quảnlýNhà nước chuyên
ngànhtrongviệcquyhoạchsửdụngđấtlâmnghiệp,thựcthicácchínhsáchquảnlýbảovệrừnggắnv
ớisinhkếngườidânđịaphương.
2. MỤCTIÊU CỦA ĐỀTÀI
1) Mục tiêuchung
Phân tích được q trình chuyển đổi sự dụng đất lâm nghiệp nhằm cung cấp tài
liệu về chuyển tiếp rừng quy mô địa phương, đồng thời đánh giá được ảnh hưởng của
qtrìnhchuyểnđổisửdụngđấtlâmnghiệpđếnsinhkếhộgiađình.Từđóđềxuấtcác giải pháp
góp phần quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp hợp lý và phát triển bền vững sinh kế hộ gia
đình ở miền núi tỉnh Thừa ThiênHuế.
2) Mục tiêu cụthể
- Đánh giá được quá trình chuyển đổi sử dụng đất lâm nghiệp và phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến sự chuyển đổi này tại miền núi tỉnh Thừa ThiênHuế.
- Phân tích được ảnh hưởng của q trình chuyển đổi sự dụng đất lâm
nghiệp đến sinh kế hộ gia đình ở miền núi tỉnh Thừa ThiếnHuế.
- Đề xuất các giải pháp sử dụng đất lâm nghiệp và quản lý bảo vệ rừng
hiệu quả, đồng thời cải thiện sinh kế của người dân địaphương.
3. ÝNGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1) Ý nghĩa khoahọc:
Luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận có liên quan và áp dụng lý thuyết Chuyển
tiếprừng kết hợp vớiKhungsinhkếbền vững để phântíchtácđộngqua lại giữachuyển
đổisửdụngđất lâmnghiệp, sinhkếvà tàinguyênrừng tại địaphương.Từ
đóbổsungvàophương pháp luận nghiêncứu, đánh giá quảnlýsử
dụngđấtlâmnghiệpvàsinhkếhộgiađìnhởmiềnnúi tỉnh ThừaThiênHuế,góp phần làm cơ sở
để mở rộng áp dụng cho khu vực miền núi của các tỉnh miềnTrung.
2) Ý nghĩa thựctiễn
Những phát hiện của luận án có giá trị tham khảo cho các cơ quan quản lý nhà
nước chuyên ngành trong việc ban hành chính sách và các hướng dẫn thực thi chính
sách về quản lý sử dụng đất lâm nghiệp gắn với sự bền vững xã hội và sinh thái.
Cáckếtquảnghiêncứucủaluậnángópphầncungcấpcơsởchochínhquyềnđịa phương
trong việc quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp bền vững và thực hiện các giải pháp cải
thiện sinh kế của người dân miềnnúi.
Đây cũng là tài liệu tham khảo đáng tin cậy cho các nghiên cứu về lâm nghiệp
cũng như công tác giảng dạy với nhiều số liệu chính thống được thu thập tại cơ quan
chứcnăngvàdữliệuquymơhộgiađìnhđadạngđượcthuthậpvớinhiềuphươngpháp nghiêncứu.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝLUẬN
1.1.1. Các khái niệm liên quan
- Đất nông nghiệp:Theo Luật đất đai của Việt Nam năm 2013, căn cứ vào mục
đích sử dụng, đất nơng nghiệp bao gồm các loại đất sau: Đất trồng cây hàng năm gồm
đấttrồnglúavàđấttrồngcâyhàngnămkhác;Đấttrồngcâylâunăm;Đấtrừngsảnxuất;Đấtrừngphịng
hộ;Đấtrừngđặcdụng;Đấtnitrồngthủysản;ĐấtlàmmuốivàĐấtnơng nghiệpkhác (đất
sửdụngđể xây dựngnhà kínhvà các loạinhà khácphụcvụmụcđích
trồngtrọt;xâydựngchuồngtrạichănni;đấtươmtạocâygiống,congiống…)[50].
-Đất lâm nghiệp:Trong luật đất đai 2013 không có khái niệm riêng về đất lâm
nghiệp, tuy nhiên theo Điều 8, Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định về thống kê,
kiểmkêđấtđaivàlập bảnđồhiệntrạngsửdụngđấtcóquyđịnhvềđấtlâmnghiệp.Cụ thể, đất lâm
nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phịng hộ, đất rừng đặc dụng. Trong đó gồm
đất có rừng tự nhiên, đất có rừng trồng và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát triển
rừng[10].
- Theo Khoản 1, điều 3, Thông tư liên tịch số 07/2011/BNNPTNT-BTNMT,đất
quy hoạch cho lâm nghiệplà quỹ đất đã có rừng hoặc chưa có rừng đã được cơ quan
nhànướccóthẩmquyềnphêduyệtquyhoạchchomụcđíchpháttriểnlâmnghiệp,được xác định theo
tiểu khu rừng, khoảnh rừng và lô rừng quản lý. Riêng đối với những khu
rừngsảnxuất,khurừngphịnghộphântáncóthểđượcxácđịnhđếnthửađấtlâmnghiệp [7].
- TheoKhoản3,Điều2,LuậtLâmnghiệp2017,Rừnglàmộthệsinhtháibaogồm
cáclồithựcvậtrừng,độngvậtrừng,nấm,visinhvật,đấtrừngvàcácyếutốmơitrường khác, trong đó
thành phần chính là một hoặc một số lồi cây thân gỗ, tre, nứa, cây họ cau có chiều cao được xác
định theo hệ thực vật trên núi đất, núi đá, đất ngập nước, đất cát hoặc hệ thực vật đặc trưng khác;
diện tích liên vùng từ 0,3 ha trở lên; độ tàn che từ 0,1 trở lên[51].
-
TheoKhoản6,Điều2,LuậtLâmnghiệp2017,Rừngtựnhiênlàrừngcósẵntrongtựnhiênhoặcph
ụchồibằngtáisinhtựnhiênhoặctáisinhcótrồngbổsung[51].
-Theo Khoảng 8, Điều 2, Luật Lâm nghiệp 2017,Rừng trồnglà rừng được hình
thànhdoconngườitrồngmớitrênđấtchưacórừng;cảitạorừngtựnhiên,trồnglạihoặc tái sinh sau khai
thác rừng trồng[51].
-TheoKhoản5, Điều2,Luật Lâmnghiệp 2017,Tỷ lệche phủ rừnglà
tỷlệphầntrămgiữadiện tíchrừngsovớitổngdiện tích đất tựnhiên hoặctái sinhcótrồng bổ
sung[51].
- Theo Khoản 31, Điều 2, Luật Lâm nghiệp 2017,Suy thoái rừnglà sự suy giảm
về hệ sinh thái rừng, làm giảm chức năng của rừng[51].
- Theo Khoản 16, Điều 2, Luật Lâm nghiệp 2017,Lâm sảnlà sản phẩm khaitháctừ
rừng bao gồm thực vật rừng, động vật rừng và các sinh vật rừng khác gồm cả gỗ, LSNG, sản phẩm gỗ, song, mây, tre, nứa đã chế
biến[51].
- Theo điều 57, Luật đất đai 2013, những trường hợpchuyển mục đích sử dụng
đấtliênquanđếnđấtlâmnghiệpđượcphépcủacơquannhànướccóthẩmquyềngồm:
+ Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng.
+ Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng
vào mục đích khác trong nhóm đất nơng nghiệp.
+ Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp [50].
Điều127,Luậtđấtđai2013,quyđịnhvềthờihạnsửdụngđấtkhichuyểnđổimục đích sử dụng
đất đã nêu rõ thêmcác trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đấtnhưsau:
+Trườnghợpchuyểnđấtrừngphịnghộ,đấtrừngđặcdụngsangsửdụngvàomục đíchkhác.
+ Trường hợp chuyển đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây
lâunăm,đấtrừngsảnxuất,đấtnitrồngthủysản,đấtlàmmuốisangtrồngrừngphịng hộ, trồng rừng
đặcdụng.
+ Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất trồng cây
hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất
làm muối.
+ Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nơng nghiệp
[50].
1.1.2. Cơ sở lý thuyết của chuyển tiếp rừng và khung sinh kế bềnvững
1.1.2.1. Lý thuyết về chuyển tiếp rừng (Foresttransition):
Lýthuyếtchuyểntiếprừng(Foresttransition)doMatherđềxuấtnăm1992,làmột
khungcơsởlýthuyếtđểgiảithíchqtrìnhchuyểntiếprừngxảyracùngvớiqtrình đơ thị hóa
và cơng nghiệp hóa được quan sát ở một số nước châu Âu [135]. Sau đó lý thuyết này
được cải tiến bởi các tác giả khác bao gồm Mather và Needle, 1998 [136];
Rudeletal.2000[153];MeyfroidtvàLambin,2008a[132];PfaffvàWalker2010[153].
Theo đó, tỷ lệ che phủ rừng (%) hay tỷ lệ mất rừng của một quốc gia hay một
khu vực nhất định sẽ bắt đầu giảm dần theo thời gian, tới một điểm nào đó tốc độ sẽ
giảm dần, tiến tới dừng hẳn rồi sau đó tăng trở lại do chuyển sang trạng thái rừng
trồng,rừng
được tái sinh. Mức tăng tỷ lệ che phủ rừng sau đó cũng sẽ dần tiến tới trạng thái bền
vững và ổn định trong tương quan với các nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội khác của
quốc gia [135].
Thuật ngữ “Chuyển tiếp rừng” biểu thị một quá trình thay đổi sử dụng đất ở một
quốc gia hoặc khu vực bắt đầu bằng một giai đoạn suy giảm tỷ lệ che phủ rừng trong
giai đoạn đầu của quá trình phát triển kinh tế, sau đó là giai đoạn tăng và phục hồirừng
tiếp theo [118], [135], [144], [154]. Do đó, q trình chuyển tiếp rừng mô tả giai đoạn quan trọng của sự đảo ngược
hoặc quay vòng trong các xu hướng sử dụng đất dài hạn đối với một quốc gia hoặc khu vực từ mất diện tích rừng sang
phụchồilạitrởlại[134],[137].
Rudel và cộng sự (2000) đã đề xuất hai mơ hình phổ biến để mơ tả chuyển tiếp
rừng của một quốc gia hoặc khu vực: (1) Mơ hình phát triển kinh tế được mô tả là sự
tăngtrưởngkinhtếcủamộtquốcgiadẫnđếntạoranhiềuviệclàmphinôngnghiệp,các
hoạtđộngkinhtếchuyểntừkhaitháctàinguyênsangtậptrungvàokinhtếcôngnghiệp, dịch vụ cơng
với thâm canh nơng nghiệp, đơ thị hóa đã kéo người nông dân ra khỏi ruộng đất. Kết quả là các
vùng đất nương rẫy bị bỏ hoang và rừng được phục hồi trởlại
(VídụởcácnướcChâuPhi,ĐơngNamÁ);(2)Mơhìnhchuyểntiếprừngdoviệckhan hiếm rừng.
Theo đó, việc khai thác rừng mạnh mẽ trong giai đoạn đầu dẫn đến giảmrất
nhanhkhảnăngcungcấpcácsảnphẩmvàdịchvụtừrừng,giácácsảnphẩmvàdịchvụ này sẽ tăng
mạnh trong khi nhu cầu vẫn còn cao. Xu thế này khiến cho các chính sách của quốc gia đó
tập trung nhiều hơn vào bảo vệ rừng tự nhiên, trồng và phát triển rừng. Kết quả là diện
tích rừng dần tăng lên (Điển hình như ở Ấn Độ, Niger) [131], [155], [137],[91].
Các nghiên cứu thực nghiệm sau đó cho rằng hai con đường này khơng đủ để giảithích
qtrìnhchuyểnđổirừng.Vìvậy,LambinvàMeyfroidt(2010)đãbổsungbamơhìnhcóảnhhưởngquyếtđịnhđếnxuhướngchuyển
đổi rừng: (3) Tồn cầu hóa; (4) Chính sáchlâmnghiệpquốcgia;
(5)Vaitrịcủanơnghộnhỏvàthâmcanhnơngnghiệp.Theo đó, mơ hình tồn cầu hóa là một
phiên bản hiện đại của con đường phát triển kinh tế, trong đó các nền kinh tế quốc gia ngày
càng hội nhập và chịu ảnh hưởng của các hệ tư tưởng và thị trường toàn cầu. Mơ hình thứ 4
lập luận rằng các chính sách lâm nghiệp quốc gia đóng vai trị trung tâm trong việc thúc đẩy
q trình chuyển đổi [142]. Thâm canh nơng nghiệp và sản xuất hộ gia đình có liên quan
chặt chẽ đến việc chuyển đổi
rừngdokhanhiếmvìcảhaiđềuđượcthúcđẩybởisựkhanhiếmđấtđai.Đồngthời,con đường này
tương ứng với bước phát triển kinh tế đầu tiên [142]. Nhìn chung, các lý thuyết này không loại
trừ nhau tức chuyển tiếp rừng của một quốc gia hay khu vực có thể được diễn giải bởi hai hay
nhiều mơ hình tương tác với nhau. Hơn nữa, đườngcongchuyểntiếprừngkhơnggiốngnhauchomọiquốcgiado
phụthuộcvàobốicảnhtựnhiên,địalý,chínhtrịvàkinhtế-xãhộicủatừngkhuvực,từngnước.