Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Tiểu luận kết thúc học phần môn Quản Trị Marketing CHIẾN DỊCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI STAR KOMBUCHA CỦA CÔNG TY GOODY GROUP TẠI VIỆT NAM TRONG 3 THÁNG CUỐI NĂM 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.32 KB, 44 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX

KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING

ĐỀ TÀI:

CHIẾN DỊCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI
STAR KOMBUCHA CỦA CÔNG TY

GOODY GROUP TẠI VIỆT NAM TRONG
3 THÁNG CUỐI NĂM 2023

SVTH: NHÓM A
Lớp: XXX
GVHT: TRẦN THỊ B

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX

KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING



ĐỀ TÀI:

CHIẾN DỊCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI
STAR KOMBUCHA CỦA CÔNG TY

GOODY GROUP TẠI VIỆT NAM TRONG
3 THÁNG CUỐI NĂM 2023

DANH SÁCH NHÓM: NGUYỄN VĂN A
NGUYỄN VĂN B
NGUYỄN VĂN C

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023

Mục lục

Phần I : Giới thiệu doanh nghiệp ......................................................7

1. Tổng quan thị trường nước giải khát........................................................7
1.1 Cung của thị trường nước giải khát ...............................................7
1.2 Cầu của thị trường nước giải khát...................................................7

2. Sơ lược về Star Kombucha.......................................................................8
2.1 Tầm nhìn, Sứ mệnh, Mục Tiêu........................................................8
2.2 Lĩnh vực kinh doanh .......................................................................9
2.3 Thị trường kinh doanh ..................................................................10
2.4 Vấn đề của doanh nghiệp ............................................................. 11

Phần II : Phân tích mơi trường kinh doanh.................................. 14


1. Môi trường vi mô....................................................................................14
2. Môi trường vĩ mô ( Pestel ) ................................................................... 15

2.1 Yếu tố chính trị (Political) ..............................................................15
2.2 Yếu tố môi trường ( Environmental ) .............................................15
2.3 Yếu tố xã hội ( Social ) ...................................................................16
2.4 Yếu tố công nghệ ( Technological )................................................16
2.5 Yếu tố kinh tế ( Economic )............................................................17
2.6 Yếu tố pháp lý ( Legal ) ..................................................................18
2.7 Lựa chọn thị trường mục tiêu .........................................................18
2.8 Lý do chọn lựa thị trường mục tiêu ................................................19
3. Phân tích ngành 20
4. Phân tích nội bộ 22

Phần III : Phân Khúc Thị Trường và Định Vị Sản Phẩm............25

1. Phân khúc thị trường........................................................................25
2. Thị trường mục tiêu .........................................................................26
3. Đánh gía mức độ hấp dẫn lựa chọn thị trường mục tiêu .................27
4. Định vị sản phẩm .............................................................................28
5. SWOT ..............................................................................................30

Phần IV : Chiến lược ra mắt sản phẩm mới .................................32

1. Giới thiệu sản phẩm mới .......................................................................32
2. Thành phần nguyên liệu .........................................................................33
3. Digital Strategy ......................................................................................34

3


4. Marketing mix . .....................................................................................35
4.1 Products .... ......................................................................................36
4.2 Price ...............................................................................................37
4.3 Place ...............................................................................................38
4.4 Promotions ......................................................................................39
4.4.1. Định hướng chiến dịch ...............................................................40
4.4.2. Mục tiêu của chiến dịch .............................................................40
4.4.3. Lộ trình truyền thơng..................................................................40

Phần V : Dự kiến kết quả thực hiện................................................44

1. Thành quả đạt được .................................................................................44
2. Rủi ro khi gặp phải ..................................................................................44
3. Những hướng phát triển tiếp theo của Star Kombucha ...........................44

4

Lời giới thiệu

- Trong những năm gần đây, thức uống lên men kombucha đang ngày càng trở nên
phổ biến tại Việt Nam, đặc biệt là trong giới trẻ. Nhận thấy tiềm năng của thị trường
này, Star Kombucha - một thương hiệu trà kombucha Việt Nam – chuẩn bị cho ra
mắt sản phẩm mới mang tên "Star Kombucha Green Tea" vào tháng quý 4 năm
2023.

- Chiến dịch ra mắt sản phẩm mới của Star Kombucha được triển khai với quy mơ lớn
và được thực hiện trong vịng 3 tháng. Chiến dịch đã đạt được những kết quả khả
quan, giúp Star Kombucha thu hút được sự chú ý của đông đảo người tiêu dùng và
đạt được mục tiêu doanh số đề ra.


- Bài tiểu luận này sẽ tập trung phân tích chiến dịch ra mắt sản phẩm mới của Star
Kombucha, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp khác trong
lĩnh vực thực phẩm và đồ uống.

- Chiến dịch ra mắt sản phẩm mới là một hoạt động quan trọng đối với các doanh
nghiệp, giúp họ giới thiệu sản phẩm mới đến với người tiêu dùng và tạo ra nhu cầu
tiêu dùng. Một chiến dịch ra mắt sản phẩm mới thành công sẽ giúp doanh nghiệp đạt
được những mục tiêu như:

+ Tăng độ nhận diện thương hiệu

+ Tạo ra nhu cầu tiêu dùng

+ Thúc đẩy doanh số bán hàng

- Bài tiểu luận này được viết nhằm tìm hiểu về chiến dịch ra mắt sản phẩm mới của
Star Kombucha, một thương hiệu trà kombucha Việt Nam. Chiến dịch này đã đạt
được những kết quả khả quan, giúp Star Kombucha thu hút được sự chú ý của đông
đảo người tiêu dùng và đạt được mục tiêu doanh số đề ra.

5

- Việc phân tích chiến dịch này sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cách thức triển khai
một chiến dịch ra mắt sản phẩm mới hiệu quả.

- Bài tiểu luận sẽ tập trung phân tích các yếu tố sau:
+ Mục tiêu của chiến dịch
+ Đối tượng mục tiêu
+ Chiến lược truyền thông


6

Phần I : Tổng quan thị trường và Sơ lượt về Star Kombucha

1. Tổng quan thị trường
1.1 Cung của thị trường nước giải khát

+ Sản xuất trung bình 2022 tăng trưởng nhẹ so với cùng kì năm 2021: Tổng sản lượng
sản xuất nước giải khát năm 2022 Việt Nam khoảng gần 10 triệu lít.

+ Cũng như các sản phẩm của ngành đồ uống khác, trong năm 2022: Sản xuất nước
giải khát gặp khó khăn như:

+ Các chi phí đầu vào tăng đột biến: xăng dầu, bao bì nhựa, giấy, giá nhơm, đường,…

+ Biên lợi nhuận của các doanh nghiệp sản xuất đều giảm so với cùng kì năm ngối
Tuy nhiên, một tín hiệu tích cực thúc đẩy sản xuất nước giải khát là nhu cầu tăng khi
các hoạt động bắt đầu mở cửa trở lại. Các hoạt động xã hội như giải trí ngồi trời, nhà
hàng, du lịch và khách sạn hoạt động lại từ đầu năm 2022. Du lịch quốc tế đến Việt
Nam được chính thức nối lại từ 15/3/2022. Bên cạnh đó, nhiều sự kiện văn hóa – giải
trí lớn được diễn ra trong đó có SEA Games 31.

1.2 Cầu của thị trường nước giải khát

+ Tình hình tiêu thụ nước giải khát Việt Nam

+ Nhu cầu tiêu thụ nước giải khát tăng trưởng ổn định sau đại dịch Covid-19 khi các
hoạt động được mở cửa trở lại. Doanh số bán lẻ nước giải khát năm 2022 đạt khoảng
4,5 nghìn lít tăng khoảng 5% so với cùng kì năm 2021.


+ Thị trường nước giải khát Việt Nam tập chung khi tổng thị phần 5 doanh nghiệp lớn
nhất trong năm 2022 chỉ chiếm khoảng 57%

+ Pepsico duy trì vị thế dẫn đầu trong mảng nước giải khát (theo giá trị). Xét theo các
phân khúc, Pepsico cũng dẫn đầu ở các mảng như: đồ uống có gas, nước hoa quả,
nước đóng chai và nước uống thể thao.

+ Vị trí thứ 2 trong năm 2022 thuộc về, Coca-cola Việt Nam; chiếm thị phần lớn ở
các phân khúc đồ uống có ga, nước đóng chai và nước hoa quả.

+ Tân Hiệp Phát và URC Việt Nam dẫn đầu ở phân khúc Trà uống liền trong khi Red
Bull xếp đầu tiên trong phân khúc nước tăng lực

7

+ Nước tăng lực là phân khúc được đánh giá tăng trưởng tiềm năng nhất. CAGR của
nước tăng lực giai đoạn 2017 – 2022 ước tính 9.8%, xếp sau là dịng nước đóng chai
với mức độ tăng trưởng CAGR là 6.9%.

2. Sơ lược về Star Kombucha

2.1 Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu
- Cơng ty Goody : CEO tập đoàn Goody Group - Paul Nguyễn Hưng và câu chuyện
mở đầu cho đồ uống Star Kombucha từ chính trải nghiệm với mong muốn được mang
đến cho người Việt Nam một thức uống tốt cho sức khỏe. Ngoài lối sống lành mạnh
việc sử dụng kombucha cũng có tác động khơng nhỏ đến những cải thiện sức khỏe.
Chính vì thế, Goody cho ra mắt sản phẩm Star Kombucha - giải pháp số 1 cho sức
khỏe theo tiêu chuẩn và quy trình sản xuất chuyển giao từ Mỹ.
- Tầm nhìn: Tầm nhìn của Star Kombucha là trở thành một thương hiệu kombucha

hàng đầu và được tin tưởng trên tồn cầu thơng qua sự xuất sắc trong chất lượng, mở
rộng quy mô và thị phần, khám phá sáng tạo, thành công bền vững và tạo ra tác động
tích cực cho cộng đồng

- Sứ mệnh: Sứ mệnh của Star Kombucha là mang đến cho khách hàng các sản phẩm
kombucha chất lượng cao, đóng góp vào sức khỏe và hạnh phúc của con người, và
cam kết thực hiện một cách bền vững và đáng tin cậy trong việc tôn trọng môi trường
và cộng đồng.

- Mục tiêu: Mục tiêu của Star Kombucha là trở thành một thương hiệu kombucha
hàng đầu, mang lại chất lượng cao và sự hài lòng cho khách hàng đồng thời duy trì
một tư duy bền vững và có trách nhiệm với môi trường

2.2 Lĩnh vực doanh nghiệp
- Giới thiệu về trà Kombucha: Trà kombucha là một loại đồ uống có nguồn gốc từ
chè, được lên men bởi vi khuẩn và men nấm. Nó khơng chỉ mang lại hương vị độc
đáo mà cịn có lợi ích cho sức khỏe.

- Sản xuất và Bán Kombucha:

+ Sản xuất Kombucha: Doanh nghiệp có thể tập trung vào việc sản xuất kombucha
với các hương vị và thành phần độc đáo.

8

+ Bán lẻ Kombucha: Các doanh nghiệp có thể chú trọng vào việc bán lẻ kombucha
thông qua cửa hàng thực phẩm sạch, siêu thị, cửa hàng thức ăn sức khỏe hoặc trực
tuyến.

- Lợi Ích Sức Khỏe : Trà kombucha được cho là tốt cho hệ tiêu hóa, cung cấp năng

lượng và có chứa chất chống ơ nhiễm sinh học. Việc quảng bá những lợi ích này có
thể giúp sản phẩm của bạn thu hút đối tượng khách hàng quan tâm đến sức khỏe.

- Phân Loại Sản Phẩm : Bạn có thể mang lại đa dạng cho khách hàng bằng cách
cung cấp nhiều loại trà kombucha, từ hương vị truyền thống đến những phiên bản đặc
biệt với thêm các thành phần tự nhiên như quả mâm xôi, hoa quả, hay thảo mộc.

- Phân Phối và Tiếp Thị: Chọn các kênh phân phối như cửa hàng thực phẩm hữu cơ,
trực tuyến, hoặc thậm chí có thể tạo ra điểm bán lẻ chính thức của bạn. Sử dụng mạng
xã hội và tiếp thị trực tuyến để tạo ra sự nhận thức về thương hiệu và kết nối với cộng
đồng.

- Chăm Sóc Khách Hàng : Tạo một trải nghiệm tích cực cho khách hàng bằng cách
cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm, đáp ứng nhanh chóng đối với ý kiến phản hồi
và có thể cung cấp các sự kiện thử nghiệm sản phẩm.

- Theo Dõi Xu Hướng và Phát Triển Sản Phẩm : Theo dõi xu hướng thị trường để
cập nhật sản phẩm của bạn và phản ánh nhu cầu thị trường. Bạn cũng có thể nghiên
cứu và phát triển những loại sản phẩm mới để duy trì sự tươi mới trong kinh doanh
của bạn.

- Tuân Thủ Quy Định An Toàn Thực Phẩm : Đảm bảo rằng sản phẩm của bạn tuân
thủ tất cả các quy định an toàn thực phẩm và có chứng chỉ cần thiết.

2.3 Thị trường kinh doanh
+ Kombucha là một loại thức uống lên men được sản xuất theo dây chuyền hoặc tự
làm tại nhà, có vị chua, rất phổ biến ở Mỹ, Canada, Châu Âu. Hiện nay, việc các chính
phủ bắt đầu áp thuế đối với đồ uống có đường nhằm giải quyết vấn nạn béo phì là một
trong những yếu tố thúc đẩy cơ hội phát triển của các sản phẩm nước uống ít đường
như Kombucha.


9

+ Thức uống Kombucha chính thức trở nên phổ biến trên toàn thế giới vào cuối thế kỷ
20. Năm 2019, tại Mỹ, thị trường kombucha có tổng trị giá lên đến 492 triệu đơ la và
vẫn cịn tiếp tục tăng mạnh.
+ Mặt khác, ở các quốc gia châu Á, thức uống ‘cổ truyền’ có từ hơn 2000 năm trước
này chỉ vừa được đón nhận lại như một xu hướng mới. Theo báo cáo của Market Data
Forecast cho biết, thị trường Kombucha tại Châu Á – Thái Bình Dương trị giá gần 151
triệu đơ, trong đó nổi bật nhất là thị trường Trung Quốc và Nhật Bản.
+ Riêng ở thị trường Việt Nam, thức uống này chỉ là xu hướng mới chớm,dang trong
giai đoạn khơi gợi nhu cầu khám phá của khách hàng.
+ Hiện nay, người tiêu dùng Việt có thể mua Star Kombucha chính hãng ở nhiều nơi
như chuỗi siêu thị Co.opmart, Big C, GS25, Annam Gourmet, Aeon Mall... hay mua
trực tiếp từ website của công ty và các sàn thương mại điện tử. Tại sàn thương mại điện
tử Lazada, Star Kombucha chính là một trong 5 sản phẩm đồ uống được người tiêu
dùng chọn mua hàng đầu trong bối cảnh Covid-19.

10

2.4 Vấn đề doanh nghiệp

- Khởi nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống hay F&B là mơ hình chưa bao giờ
hết “hot”. Việt Nam là một đất nước đang phát triển, lượng dân số trẻ là khá lớn, một
phần do lối sống và tính chất cơng việc nên việc lựa chọn ăn uống bên ngoài và các
dịch vụ giao thức ăn khá được ưa chuộng và phát triển vì tính tiện lợi và nhanh chóng,
giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian mà vẫn đảm bảo được chất lượng.
- Đầu năm 2019, công ty cổ phần Goody group ra đời – đứa con tinh thần tiếp theo
của doanh nhân Paul Nguyễn Hưng, tiếp bước cho niềm khát vọng đóng góp cho cộng
đồng luôn đau đáu trong ông. Trà lên men hữu cơ Star Kombucha được chọn mở đầu

cho chuỗi sản phẩm lành mạnh và tốt cho sức khoẻ của Goody.

- Phong trào sống lành mạnh (healthy) tại Việt Nam vẫn đang trong giai đoạn “thành
hình” nhưng chưa thực sự đủ chín muồi. Ông Paul Nguyễn Hưng cũng đánh giá: “Nếu
cân nhắc yếu tố thời điểm, thì rõ ràng đây chưa phải là thời điểm thích hợp. Nhưng
Star Kombucha ra đời đơn giản vì chúng tơi thực sự muốn mang đến một sự lựa chọn
tốt cho sức khỏe của người tiêu dùng”. Star Kombucha sẽ là người tiên phong, là “anh
cả” dẫn đường cho concept sản phẩm sáng tạo và tốt cho sức khoẻ đầy thú vị này tại
Việt Nam. Xu hướng quan tâm đến các sản phẩm hữu cơ và thuần chay của người tiêu
dùng Việt đang tăng nhanh, đặc biệt sau COVID-19. Điều này tỉ lệ thuận với ý thức
đánh giá và sàng lọc thông tin về sản phẩm của khách hàng. Nhà sáng lập tin rằng
ngày sẽ càng có nhiều người chuyển hướng sang tin dùng các sản phẩm có lợi lâu dài
về sức khỏe, trong đó có Star Kombucha.

- Kinh tế

+ Tốc độ phát triển của nền kinh tế, lãi suất, lạm phát, dự đoán phát triển. Quá trình
phục hồi kinh tế của Việt Nam tăng tốc trong 6 tháng vừa qua, nhờ khu vực chế tạo
chế biến đứng vững và các ngành dịch vụ phục hồi mạnh mẽ. GDP của Việt Nam
trong nửa đầu năm 2023 tăng 3,72% so với cùng kỳ và tổng sản phẩm trong nước
(GDP) tăng 3,7% so với cùng kỳ năm trước là dấu hiệu cho thấy nền kinh tế đang
hoạt động tốt, các doanh nghiệp tự tin đầu tư nhiều hơn vì vậy mơ hình kinh doanh
sắp tới có khả năng sẽ đạt được kết quả tốt. Lạm phát dự báo tăng trung bình 3,5%
năm nay. Lạm phát khơng phải bao giờ cũng gây nên những tác hại cho nền kinh tế.
Khi tốc độ lạm phát vừa phải đó là từ 2-5% ở các nước phát triển và dưới 10% ở các

11

nước đang phát triển sẽ mang lại một số lợi ích cho nền kinh tế như kích thích tiêu
dùng, đầu tư, giảm bớt thất nghiệp trong xã hội. Bên cạnh lợi ích của việc GDP tăng

giúp cho mơ hình kinh doanh của nhóm thuận lợi thì việc lạm phát tăng cũng là một
thuận lợi khi thực hiện mơ hình kinh doanh Kombucha nói trên. Sau những lo ngại về
sự bất ổn nền kinh tế cũng như việc làm và đặc biệt là đại dịch covid 19 vừa qua thì
sức khỏe là mối quan tâm hàng đầu của người tiêu dùng. Vì vậy, những thực phẩm tốt
cho sức khỏe được ưu tiên lựa chọn hàng đầu.

- Văn hóa xã hội

+ Thói quen mua hàng online ảnh hưởng khá lớn đến việc mua bán sản phẩm vì
doanh nghiệp hướng tới khách hàng sử dụng và mua trực tiếp sản phẩm tại cửa hàng
nhằm khi thưởng thức sản phẩm sẽ đạt được hương vị và chất lượng nguyên bản nhất
khi sử dụng sản phẩm. Thói quen mua hàng online của khách hàng là thường xuyên
nên phải đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt nhất khi tới tay khách hàng, cải thiện tốt
nhất về dịch vụ bán hàng online vì đây là một thị trường màu mỡ và có thể đem lại
nguồn doanh thu lợi nhuận lớn cho doanh nghiệp.

- Chính trị pháp luật

+ Nhà nước đã thực hiện chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế, các doanh
nghiệp kinh doanh mọi ngành nghề mà pháp luật cho phép. Điều này dẫn đến sự cạnh
tranh trên thị trường mạnh mẽ hơn, đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển thì phải khơng ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh, hoạt động hiệu quả hơn. Có
thể nói nước uống lên men là một trong những sản phẩm cần thiết trong cuộc sống
hàng ngày của con người, đảm bảo được nhu cầu dinh dưỡng.

+ Các nhân tố chính trị pháp luật có ảnh hưởng mạnh mẽ tới khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp.

+ Nó bao gồm hệ thống luật và các văn bản dưới luật, các cơng cụ chính sách của nhà
nước, tổ chức bộ máy điều hành của chính phủ và các tổ chức chính trị xã hội. Một

thể chế chính trị ổn định, luật pháp rõ ràng, rộng mở sẽ là cơ sở cho việc đảm bảo sự
thuận lợi, bình đẳng cho các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh có hiệu quả. Điều 12
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2010 quy định về “ Trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong việc cung cấp thơng tin về hàng

12

hóa, dịch vụ cho người tiêu dung ”. Trong đó, quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 liên
quan đến trách nhiệm của thương nhân trong lĩnh vực ATVSTP, đó là trách nhiệm “
Ghi nhãn hàng hoá theo quy định của pháp luật ” và “ Cảnh báo khả năng hàng hóa,
dịch vụ có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tính mạng, tài sản của người tiêu dùng và các
biện pháp phịng ngừa”. Việc ghi nhãn mác hàng hố là một hình thức đảm bảo cho
thơng tin về thực phẩm được cung cấp đầy đủ, tạo điều kiện cho người tiêu dùng dựa
vào đó để lựa chọn thực phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.
+ Thực hiện cảnh báo về nguy cơ gây nguy hiểm của thực phẩm là trách nhiệm mà chỉ
có nhà sản xuất hoặc kinh doanh thực phẩm có thể thực hiện vì họ là chủ thể hiểu rõ
nhất về thực phẩm mà mình đang sản xuất và kinh doanh.

13

Phần II : Các yếu tố ảnh hưởng tới sản

1. Môi trường Vi Mô :
- Khách hàng:

+ Khách hàng mục tiêu của Star Kombucha là những người tiêu dùng trẻ, năng động,
quan tâm đến sức khỏe và lối sống lành mạnh.
+ Nhu cầu của khách hàng đối với Kombucha ngày càng tăng, do những lợi ích cho
sức khỏe của sản phẩm này.


- Cạnh tranh:
+ Thị trường Kombucha Việt Nam đang ngày càng cạnh tranh, với sự tham gia của
nhiều thương hiệu trong nước và quốc tế.
+ Star Kombucha cần có những chiến lược cạnh tranh hiệu quả để duy trì và phát
triển thị phần.

- Nhà cung cấp:
+ Star Kombucha có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với các nhà cung cấp nguyên liệu
uy tín, đảm bảo chất lượng sản phẩm.

- Các yếu tố môi trường:
+ Các yếu tố mơi trường như biến đổi khí hậu, giá cả nguyên liệu,... có thể ảnh hưởng
đến hoạt động kinh doanh của Star Kombucha.

14

2. Môi trường Vĩ Mô ( PESTEL )
2.1. Yếu tố chính trị (Political)

+ Các yếu tố chính trị có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp sản xuất nước giải khát bao gồm:
+ Chính sách thuế: Chính sách thuế có thể ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và giá bán
của nước giải khát.
+ Quy định về an toàn thực phẩm: Các quy định về an tồn thực phẩm có thể làm
tăng chi phí sản xuất và thời gian ra thị trường của nước giải khát.
+ Chính sách thương mại: Các chính sách thương mại có thể ảnh hưởng đến khả
năng xuất khẩu nước giải khát của các doanh nghiệp Việt Nam.

2.2. Yếu tố mơi trường ( Environmental )
+ Biến đổi khí hậu: Biến đổi khí hậu có thể ảnh hưởng đến nguồn cung nguyên liệu

và vật liệu sản xuất nước giải khát.
+ Ô nhiễm mơi trường: Ơ nhiễm mơi trường có thể ảnh hưởng đến hình ảnh thương
hiệu của các doanh nghiệp sản xuất nước giải khát.
+ Xu hướng tiêu dùng bền vững: Xu hướng tiêu dùng bền vững có thể tạo ra cơ hội
cho các doanh nghiệp sản xuất nước giải khát cung cấp các sản phẩm thân thiện với
môi trường.

15

2.3. Yếu tố xã hội ( Social )
+ Một xu hướng mới cần phải đề cập ở đây là việc chú trọng đến sức khỏe người tiêu
dùng.Cùng với sự gia tăng nguồn thu nhập ,khách hàng ngày càng quan tâm đến sức
khoẻ của mình nhiều hơn . Do đó ,cải tiến sản phẩm hạn chế chất béo là một vấn đề
quan trọng nhằm đáp ứng khách hàng
+ Tại Việt Nam người tiêu dùng Việt Nam trẻ, khỏe và ham vui, họ rất yêu nước, tự
hào dân tộc, yêu thích thể thao đặc biệt là u thích bóng đá. Người dân Việt Nam rất
thích thể hiện bản thân và quan tâm nhiều đến thương hiệu. Giới trẻ Việt Nam rất
sáng tạo, muốn thể hiện bản thân và thử nghiệm những điều mới mẻ.
+ Đây là những đặc điểm chính của người tiêu dùng Việt Nam.Người Việt cũng quan
tâm hơn đến vấn đề sức khỏe: ngồi chuyện ăn ngon, người Việt cịn chú ý đến việc
ăn uống sao có lợi cho sức khỏe. Một kết quả khảo sát của Công ty TNS trên 1.200
người, sinh sống ở TP HCM và Hà Nội, cho thấy có đến 85% người được phỏng vấn
trả lời rằng sức khỏe đối với họ còn quan trọng hơn cả sự giàu có.

2.4. Yếu tố công nghệ ( Technological )
+ Mỗi năm các nhà khoa học trên thế giới đã đưa ra các hàng triệu phát minh về khoa
học công nghệ, mang lại tiện ích thật sự cho cuộc sống mọi người. Đồng thời,với sự
phát triển của công nghệ thông tin đã hỗ trợ cho việc quản lý, kiểm soát chặt chẽ trong
hoạt động kinh doanh ở những thị trường khác nhau , thu hút khách hàng qua hệ
thống quảng cáo có thể xuất hiện mọi lúc mọi nơi hỗ trợ việc ra quyết định nhanh

chóng. Cơng nghệ ngày càng trở thành nhân tố then chốt quyết định sự thành bại của
công ty

16

2.5. Yếu tố kinh tế ( Economic )
+ Mức tăng trưởng kinh tế 2021: Tình hình đại dịch Covid-19 diễn biến phức tạp,
mức tăng trưởng kinh tế Việt Nam nếu nhìn theo hướng lạc quan, cả năm 2021 được
dự báo ở mức 2 - 2,2%, ngành thực phẩm, đồ uống được hưởng lợi và có sự tăng
trưởng bất ngờ trong bối cảnh hiện tại.
+ Mức lãi suất: Về lãi suất cho vay, để hỗ trợ, giảm bớt khó khăn cho doanh nghiệp
(DN) bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, các
ngân hàng thương mại lớn trong hệ thống ngân hàng sẽ giảm lãi suất cho vay đối với
những khoản dư nợ hiện hữu từ giữa tháng 7 đến hết năm 2021.
+ Lạm phát: Lạm phát ở Việt Nam cao, tuy nhiên vẫn nằm trong tầm kiểm soát. Số
liệu của Tổng cục Thống kê cho thấy, CPI tháng 10/2021 ước giảm 0,1% – 0,15%,
bình quân 10 tháng tăng 1,81% - 1,83% so với cùng kỳ năm trước, lạm phát cơ bản 10
tháng ước tăng 0,82% - 0,86%
+ Lạm phát tăng cao khiến giá cả các mặt hàng chính: Làm cho người tiêu dùng
cắt giảm những chi tiêu không cần thiết dẫn đến việc tiêu dùng giảm. Hơn nữa, trong
địa dịch, nền kinh tế bất ổn sẽ gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của cơng ty.
+ Bên cạnh đó: các chính sách kinh tế của chính phủ như giảm thuế, trợ cấp … cũng
ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng của doanh nghiệp.
+ Tỷ giá hối đối vẫn cịn chưa ổn định nên ảnh hưởng rất nhiều đến việc công ty
nhập khẩu các nguyên liệu, vật liệu từ nước ngoài

17

2.6. Yếu tố pháp lý ( Legal )


+ Trong q trình tồn cầu hố, hồn loạt các quốc gia thực hiện chính sách mở cửa
nền kinh tế và theo đó hệ thống luật pháp khơng ngừng hồn thiện và cải tiến. hệ
thống pháp luật tác động đến các doanh nghiệp ngày càng gia tăng: Luật chống độc
quyền, quyền sở hữu trí tuệ, bằng phát minh sáng chế, sẽ tạo ra cơ hội cạnh tranh lành
mạnh giữa các công ty trong ngành

2.7. Lựa chọn thị trường mục tiêu :
- Điều kiện chọn đoạn thị trường :

+ Có sẵn sự phù hợp tự nhiên giữa nhu cầu và sản phẩm của doanh nghiệp

+ Là đoạn mà các đối thủ cạnh tranh không tập trung nhắm tới

+ Đoạn thị trường được chọn là điểm xuất phát hợp lý, làm đà cho sự mở rộng kinh
doanh tiếp.

- Lựa chọn đoạn thị trường duy nhất
+ Star Kombucha quyết định phục vụ một đoạn thị trường duy nhất. Thông qua
marketing tập trung Star Kombucha sẽ giành được một vị trí vững chắc trong đoạn thị
trường này nhờ hiểu biết rõ hơn nhu cầu của khách hàng là phụ nữa từ 30-44 tuổi.
Nhờ vật cũng sẽ tiết kiệm được chi phí chun mơn hóa được sản phẩm, phân phối và
khuyến mãi.

- Lợi thế

+ Cho phép Star Kombucha có khả năng chiếm lĩnh một vị trí vững chắc trên đoạn thị
trường đã chọn.

+ Đưa ra được sản phẩm khác biệt do hiểu được nhu cầu của đối tượng trong đoạn thị
trường.


+ Tiết kiệm chi phí kinh doanh nhờ chun mơn hóa sản xuất Bất lợi: Gặp khó khăn
nếu có đối thủ cạnh tranh mạnh gia nhập đoạn thị trường hoặc cầu của đoạn thị trường
này thay đổi đột ngột.

+ Tâm lý và hành vi của thi trường mục tiêu

- Tâm

18

+ Khó tính trong việc lựa chọn sản phẩm hàng hóa, nhất là thực phẩm. Tâm lý đa
nghi, ln tìm hiểu kĩ càng về sản phẩm trước khi đưa ra quyết định.
+ Nhóm khách hàng mục tiêu này thường xuất hiện tình trạng căng thẳng do tâm sinh
lý thay đổi.

- Hành vi
+ Phụ nữ ở độ tuổi 30-44 bắt đầu quan tâm đến sức khỏe, sắc đẹp và chất lượng các
loại nước tiếp nhận vào cơ thể hằng ngày.
+ Tìm hiểu kĩ thành phần, ưu tiên các thành phần an toàn từ tự nhiên.

2.8. Lý do lựa chọn thị trường mục tiêu
+ Từ sự ngưỡng mộ với mẹ mình, ơng Paul Nguyễn Hưng luôn ước mong được lan
tỏa tinh thần tích cực, chủ động làm chủ cuộc sống của bà đến tất cả phụ nữ Việt
Nam. Ông tâm niệm rằng: “Những người phụ nữ hiện đại ngày nay luôn phải đối diễn
với nhiều áp lực vừa chu tồn gia đình, vừa phấn đấu cho sự nghiệp và trên hết phải
yêu thương bản thân mình. Để làm được điều đó, điều cơ bản và quan trọng nhất
chính là một sức khỏe dẻo dai và một tinh thần lạc quan, yêu cuộc sống.”

- Ngồi ra:

+ Nhóm khách hàng này rất quan tâm đến thành phần và ưu tiên thành phần tự nhiên
trong khi Star Kombucha có thành phần hoàn từ tự nhiên.
+ Khách hàng mục tiêu rất chú trọng sự tiện lợi mà Star Kombucha là thức uống đóng
lon uống liền.
+ Giá thành của sản phẩm trà Kombucha khá cao nhưng đổi lại một chất lượng tương
xứng và khách hàng mục tiêu cũng hoàn toàn sẵn sàng chi trả được mức giá cao.

19

3. Phân tích ngành
- Ngành nước giải khát ở Việt Nam đang phát triển nhanh chóng với tốc độ tăng
trưởng trung bình hàng năm khoảng 10%. Ngành này đóng góp khoảng 2% GDP của
cả nước và tạo ra hàng triệu việc làm.

- Thị trường nước giải khát Việt Nam được chia thành hai phân khúc chính :

+ Nước giải khát có gas: Đây là phân khúc lớn nhất, chiếm khoảng 70% thị phần.
Các sản phẩm nước giải khát có gas phổ biến ở Việt Nam bao gồm nước ngọt cola,
nước ngọt chanh, nước ngọt cam,...

+ Nước giải khát không gas: Phân khúc này chiếm khoảng 30% thị phần. Các sản
phẩm nước giải khát không gas phổ biến ở Việt Nam bao gồm nước khoáng, nước
tinh khiết, nước trái cây,...

- Các yếu tố thúc đẩy sự phát triển của ngành nước giải khát Việt Nam bao gồm:

+ Tăng trưởng kinh tế và thu nhập: Tăng trưởng kinh tế và thu nhập của người dân
Việt Nam đã dẫn đến sự gia tăng nhu cầu tiêu thụ nước giải khát.

+ Thay đổi lối sống: Thay đổi lối sống, chẳng hạn như xu hướng ăn uống nhanh, tiện

lợi, đã thúc đẩy sự phát triển của ngành nước giải khát.

+ Sự phát triển của thương mại điện tử: Sự phát triển của thương mại điện tử đã
tạo ra cơ hội mới cho các doanh nghiệp nước giải khát phân phối sản phẩm trực tuyến.

- Tuy nhiên, ngành nước giải khát Việt Nam cũng đối mặt với một số thách thức:

+ Sự cạnh tranh gay gắt: Ngành nước giải khát Việt Nam có sự cạnh tranh gay gắt
giữa các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài

20


×