Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

QUẢNG CÁO TRONG DU LỊCH - ĐIỂM CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 53 trang )

CHƯƠNG 2: QUẢNG CÁO TRONG DU LỊCH

2.1.Khái niệm quảng cáo
2.2. Vai trò của quảng cáo
2.3. Hoạch định quảng cáo
2.3.1. Xác định mục tiêu quảng cáo
2.3.2. Xác định ngân sách quảng cáo
2.2.3. Xác định thông điệp
2.3.4. Quyết định phương tiện
2.3.5. Đánh giá hiệu quả quảng cáo

1

Khái niệm về Quảng cáo trong du
lịch

Quảng cáo là những hình thức truyền thơng không trực tiếp, phi cá
nhân, được thực hiện thông qua các phương tiện truyền tin phải trả
tiền và các chủ thể quảng cáo phải chịu chi phí.

Philip Kotler

2

Khái niệm về Quảng cáo trong du
lịch

Quảng cáo là hoạt động truyền bá thông tin, trong đó nói rõ ý đồ
của chủ quảng cáo, tuyên truyền hàng hóa, dịch vụ của chủ quảng
cáo trên cơ sở có thu phí quảng cáo, khơng trực tiếp nhằm cơng
kích người khác.



Hiệp hội quảng cáo Mỹ

3

Khái niệm về Quảng cáo trong du
lịch

Quảng cáo bao gồm các hoạt động giới thiệu và truyền đi các thông tin về sản
phẩm, dịch vụ và hình ảnh của điểm đến nhằm kích thích khách hàng sử dụng
sản phẩm, dịch vụ, du lịch nâng cao uy tín cho nhà kinh doanh và tăng cường
khả năng cạnh tranh trên thị trường.

4

Khái niệm về Quảng cáo trong du
lịch

Quảng cáo của ngành du lịch tập trung và nhắm vào công chúng
hoặc ngành thương mại du lịch (đơn vị mua bán lữ hành)

5

VAI TRÒ CỦA QUẢNG CÁO

DOANH
NGHIỆP

XÃ HỘI


6

Vai ➢ Là công cụ cạnh tranh giúp DN dễ dàng hơn trong việc xâm nhập vào
trò các khu vực thị trường mới, đảm bảo củng cố và giữ vững được thị
phần.
của
quảng ➢ Là công cụ truyền thông giới thiệu SP du lịch, điểm đến với du khách,
đối tác và những người quan tâm.
cáo
➢ Giúp cải thiện doanh số, điều chỉnh nhu cầu thị trường, tìm khách hàng
đối mới.
với -
doanh ➢ Tạo sự thuận tiện cho quá trình phân phối, thiết lập quan hệ và khuyến
khích trung gian phân phối.
nghiệp
du

lịch

7

➢ Cung cấp các thông tin về điểm đến, sản phẩm dịch vụ du lịch của các
DN khác nhau cho du khách, giúp tiết kiệm công sức, thời gian khi đi
du lịch.

Vai ➢ Cung cấp các lợi ích kinh tế cho khách du lịch
trò
➢ Cung cấp kiến thức khi du khách mua sắm, trải nghiệm dịc vụ du lịch,
của giúp du khách nâng cao nhận thức về điểm đến, sản phẩm dịch vụ du
quảng lịch từ đó lựa chọn được điểm đến, sản phẩm du lịch thỏa mãn tốt nhất

yêu cầu của mình.
cáo

đối
với –

du
khách

➢ Tạo áp lực cạnh tranh buộc DN cải tiến hoạt động marketing nhằm

thỏa mãn tốt hơn nhu cầu du khách.

8

➢ Hỗ trợ đắc lực cho các phương tiện truyền thông trong việc nâng cao
Vai trò chất lượng và giảm chi phí phát hành cũng như đa dạng hóa sản phẩm
của du lịch phục vụ xã hội tốt hơn.

quảng

đối cáo ➢ Tạo công việc cho nhiều người trong lĩnh vực sản xuất và các lĩnh vực
với – liên quan từ đó tạo động lực cạnh tranh trên thị trường.

xã hội

➢ Là yếu tố đánh giá sự năng động phát triển của nền kinh tế.

9


2.3. Quy trình hoạch định kế hoạch quảng cáo

Chiến lược quảng cáo

Thiết lập Quyết định Quyết định Đánh giá
mục tiêu về ngân thông điệp hiệu quả
sách quảng cáo
Quyết định
phương tiện

truyền
thông

10

2.3.1. Thiết lập mục tiêu

QUẢNG CÁO THÔNG TIN QUẢNG CÁO THUYẾT PHỤC
Nhằm tạo dựng nhu cầu Nhằm hướng dẫn nhu cầu

QUẢNG CÁO NHẮC NHỞ
Duy trì sự ghi nhớ của du khách

về sản phẩm du lịch, điểm đến

Quảng cáo thông tin Cung cấp thông tin cho thị trường về một SPDL mới

Giải thích cách hoạt động của SPDL,
Gợi ý những công dụng mới của SPDL
Thông báo cho thị trường về sự thay đổi giá

Miêu tả dịch vụ và chính sách hỗ trợ đang có

Điều chỉnh những ấn tượng sai lầm

Được sử dụng rất nhiều khi giới thiệu một điểm đến, dịch vụ du
lịch mới

Quảng cáo thuyết Thuyết phục du khách ưu ái về dịch vụ du lịch của
phục DN

Thay đổi cảm nhận của DK về giá trị SP-DVDL

Thuyết phục du khách mua ngay
Thuyết phục du khách kể với người khác về điểm

đến, SP-DVDL

Trở nên quan trọng khi mức độ cạnh tranh tăng lên

Quảng cáo nhắc nhở Nhắc nhở về sự cần thiết của sản phẩm - DVDL

Nhắc nhở nơi mua sản phẩm -DVDL

Duy trì quan hệ khách hàng
Duy trì hình ảnh thương hiệu trong tâm trí du

khách vào mùa thấp điểm

Quan trọng đối với SP - DVDL ở giai đoạn bão hịa, giúp duy trì mối
quan hệ Du khách và hình ảnh về SP - DVDL trong tâm trí Du khách


2.3.2. Quyết định về ngân sách

Cần xem xét một số yếu tố:

Vòng đời SP- Dv du lịch Mức độ cạnh tranh

• SPDV mới: cần ngân sách tương đối lớn. • Thị trường nhiều đối thủ cạnh
• Thương hiệu đã bão hịa: ngân sách thấp tranh, mức độ hỗn loạn quảng cáo
cao: cần ngân sách QC cao.
hơn.
• Thương hiệu khơng có nhiều sự khác
Thị phần biệt so với ĐTCT: QC nhiều để có
thể nổi bật.
• Xây dựng thị phần/chiếm thị phần từ
đối thủ cạnh tranh: cần ngân sách lớn.

• Duy trì thị phần: ngân sách thấp hơn.

2.3.3. Chiến lược quảng cáo

Là chiến lược mà nhờ đó doanh nghiệp chinh
phục các mục tiêu quảng cáo đặt ra. Nó bao
gồm 2 phần chính: sáng tạo THÔNG ĐIỆP
QUẢNG CÁO VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG TIỆN
QUẢNG CÁO

Thơng điệp quảng cáo

Những ví dụ về thơng điệp quảng cáo sang tạo trong ngành du lịch

và lữ hành

@ Hãng hàng khơng u thích của thế giới (British Airways)
@ Việt Nam: đi để yêu – sống trọn vẹn ở Việt Nam
/>@ Việt Nam: đi để yêu – Bao la biển gọi
/>Bà nà hill- đường lên tiên cảnh
/>tien-canh-79341.htm

Cấu trúc thông điệp Cấu Báo danh
trúc Thông tin
“Thông điệp quảng cáo là tất của Phần gây ấn tượng
cả những gì mà trong đó thông
quảng cáo diễn đạt, muốn gửi điệp
đến đối tượng mục tiêu về QC
hàng hóa hay dịch vụ của
mình nhằm thơng tin, thuyết
phục hoặc nhắc nhở”.

18

Tên cần tránh trùng lặp, phải dễ Tên
phát âm, dễ nhớ, tránh xuyên tạc, Logo
ngộ nhận, đồng thời lưu ý tới yếu Slogan
tố văn hóa và phù hợp với phong
cách của cơng ty hay sản phẩm,
dịch vụ:

Báo
danh


19

Logo không nên quá phức tạp, có Tên Báo
sự cân bằng về màu sắc, có tính Logo danh
mỹ thuật, mang điểm nhấn, hài Slogan
hòa về kiểu dáng, phù hợp văn
hóa, có thể kết hợp vừa hình ảnh
vừa chữ, nhưng phải độc đáo, dễ
nhớ và mang ấn tượng với người
tiếp nhận

20


×