UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA KINH TẾ
--------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV
CƠ KHÍ CHU LAI – TRƢỜNG HẢI
Sinh viên thực hiện
TRẦN THỊ LIÊN
MSSV: 2113010620
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
KHÓA 2013 – 2017
Cán bộ hƣớng dẫn
ThS. TRỊNH THỊ HẢI YẾN
MSCB: …
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Giải thích
1 DN Doanh nghiệp
2 CP Chi phí
3 CP NVL TT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
4 CP NC TT Chi phí nhân cơng trực tiếp
5 CP SXC Chi phí sản xuất chung
6 CP SX Chi phí sản xuất
7 SP Sản phẩm
8 HĐKD Hoạt động kinh doanh
9 TK Tài khoản
10 GTGT Giá trị gia tăng
11 SP DD ĐK Sản phẩm dở dang đầu kỳ
12 SP DD CK Sản phẩm dở dang cuối kỳ
13 CCDC Công cụ dụng cụ
14 TSCĐ Tài sản cố định
15 BHXH Bảo hiểm Xã hội
16 BHYT Bảo hiểm Y tế
17 KPCĐ Kinh phí cơng đoàn
18 BHTN Bảo hiểm Thất nghiệp
19 TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
20 GĐ Giám đốc
21 SX Sản xuất
22 ĐĐH Đơn đặt hàng
23 SXKD Sản xuất kinh doanh
24 BP Bộ phận
25 HCNL Hành chính nhân lực
26 QĐ Quyết định
27 BTC Bộ tài chính
28 KCN Khu công nghiệp
29 CBCNV Cán bộ công nhân viên
30 TL Trả lƣơng
31 CN Công nhân
32 CNSX Công nhân sản xuất
33 MMTB Máy móc thiết bị
34 PX Phân xƣởng
35 PS TK Phát sinh trong kỳ
36 CP NVLC Chi phí nguyên vật liệu chính
37 SL Số lƣợng
38 HT Hoàn thành
39 K/c Kết chuyển
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ TRANG
17
TÊN SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 19
Sơ đồ 1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp 21
Sơ đồ 1.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung 23
34
Sơ đồ 1.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất 42
Sơ đồ 1.5. Trình tự tính giá thành phân bƣớc 44
Sơ đồ 2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất tại công ty
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 48
52
Sơ đồ 2.3. Tổ chức - Phịng tài chính - Kế tốn tại cơng ty
Sơ đồ 2.4. Quy trình ghi sổ theo hình thức nhật ký chung 53
57
Sơ đồ 2.5. Quy trình phần mềm kế toán 64
Sơ đồ 2.6. Quy trình kế tốn tập hợp chi phí NVL TT tại cơng ty 73
Sơ đồ 2.7. Quy trình kế tốn tập hợp chi phí NCTT tại Cơng ty
Sơ đồ 2.8. Quy trình kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung tại
cơng ty
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU TRANG
33
TÊN BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của 36
55
công ty trong 03 năm gần đây 56
59
Bảng 2.2. Tình hình lao động hiện tại của cơng ty 61
62
Bảng 2.3. Bảng tổng hợp nguyên vật liệu dùng trong tháng 04/2016
Bảng 2.4. Bảng tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 63
66
Bảng 2.5. Bảng chấm công công nhân trực tiếp sản xuất 67
Bảng 2.6. Bảng thanh tốn lƣơng cho cơng nhân trực tiếp sản xuất 68
Bảng 2.7. Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của bộ
phận nhân công trực tiếp tháng 04/ 2016 72
Bảng 2.8. Bảng tập hợp và phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp 77
78
Bảng 2.9. Bảng chấm công nhân viên quản lý 81
Bảng 2.10. Bảng thanh toán lƣơng cho nhân viên quản lý 82
Bảng 2.11. Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của
bộ phận nhân cơng quản lý
Bảng 2.12. Bảng tính khấu hao TSCĐ tháng 04/2016
Bảng 2.13. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung
Bảng 2.14. Bảng tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
Bảng 2.15. Tập hợp chi phí tính giá thành từng loại sản phẩm
Bảng 2.16. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
4. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................2
4.1. Nội dung nghiên cứu....................................................................................................2
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài......................................................................3
5.1. Ý nghĩa khoa học .........................................................................................................3
5.2. Ý nghĩa thực tiễn..........................................................................................................3
6. Cấu trúc của đề tài .........................................................................................................3
CHƢƠNG 1 .........................................................................................................................5
CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT..........................................................................................................................5
1.1. Cơ sở khoa học về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất .............................................................................................5
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và đặc điểm của chi phí sản xuất....................................5
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ...........................................................................................6
1.1.3. Giá thành sản phẩm ....................................................................................................9
1.1.4. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ..............................................................................14
1.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .............20
1.1.6. Kế tốn tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất................................24
1.2. Tổng quan tài liệu về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất ................................................................................31
CHƢƠNG 2 .......................................................................................................................32
THỰC TRẠNG VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ CHU LAI - TRƢỜNG
HẢI ..................................................................................................................................... 32
2.1. Giới thiệu khái qt về cơng ty TNHH MTV Cơ khí Chu Lai - Trƣờng Hải .....32
2.1.1. Lịch sử hình thành và q trình phát triển của cơng ty TNHH MTV Cơ khí Chu Lai
- Trƣờng Hải .......................................................................................................................32
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ........................................................................34
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .............................................35
2.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại công ty ....................37
2.1.5. Đặc điểm Tổ chức - Phịng tài chính - Kế tốn tại cơng ty .....................................42
2.1.6. Chế độ kế tốn ..........................................................................................................45
2.1.7. Hình thức kế tốn .....................................................................................................45
2.2. Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty TNHH MTV cơ khí Chu Lai - Trƣờng Hải .....................................................47
2.2.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất tại cơng ty TNHH cơ khí Chu Lai – Trƣờng
Hải ......................................................................................................................................48
2.2.2. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..............................48
2.2.3. Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .........................49
2.2.4. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH
MTV cơ khí Chu Lai – Trƣờng Hải ...................................................................................50
2.2.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................................79
2.2.6. Kế tốn tính giá thành sản phẩm sản xuất ................................................................79
CHƢƠNG 3 .......................................................................................................................89
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ
CHU LAI - TRƢỜNG HẢI .............................................................................................92
3.1. Những nhận xét chung về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại cơng ty TNHH MTV Cơ Khí Chu Lai – Trƣờng Hải .................92
3.1.1. Ƣu điểm ....................................................................................................................92
3.1.2. Nhƣợc điểm ..............................................................................................................95
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH MTV Cơ Khí Chu Lai – Trƣờng Hải ...97
3.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp .................................................................97
3.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp..........................................................................98
3.2.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung.................................................................................99
3.3. Một số giải pháp nhằm hạ giá thành sản phẩm......................................................99
3.3.1. Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu .............................................................................99
3.3.3. Tiết kiệm chi phí sản xuất chung............................................................................100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................................101
1. Kết luận .......................................................................................................................101
2. Khuyến nghị ................................................................................................................102
DANH MỤC TÀI LIỆU VÀ THAM KHẢO ...............................................................103
LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự giúp đỡ của nhà trƣờng Trƣờng đại học Quảng Nam, khoa Kế toán, tổ chức kế
toán, và sự cho phép của Giám đốc của Cơng ty TNHH MTV cơ khí Chu Lai - Trƣờng
Hải, em đƣợc thực tập tại phịng Kế tốn của Cơng ty. Qua q trình thực tập tại Cơng ty,
cùng với sự giúp đỡ của giáo viên hƣớng dẫn - Cô giáo ThS. Trịnh Thị Hải Yến và các
anh chị trong Cơng ty, đặt biệt là phịng kế tốn em đã hồn thành bài Khóa luận tốt
nghiệp của mình, một lần nữa em xin cảm ơn:
- Trƣờng đại học Quảng Nam.
- Q thầy cơ trong khoa, tổ kế tốn, đặc biệt là giáo viên hƣớng dẫn đã tận tình
hƣớng dẫn em hoàn thành bài luận văn này.
- Ban Giám đốc Công ty, cùng tập thể các anh chị cán bộ công nhân viên trong Công
ty đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập quá ngắn, cùng với kinh nghiệm và kiến thức cịn hạn
chế nên bài Khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót, rất mong đƣợc sự góp ý giúp đỡ
của q thầy cơ, cùng các anh chị ở Cơng ty TNHH MTV cơ khí Chu Lai - Trƣờng Hải,
để bài làm đƣợc hoàn thiện hơn, để em có thể hồn thành tốt bài Khóa luận này, cũng nhƣ
củng cố kiến thức cho nghề nghiệp của em sau khi ra trƣờng.
Em xin chân thành cảm ơn!
Quảng Nam, ngày 14 tháng 04 năm 2017
Sinh viên
Trần Thị Liên
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, để điều hành và quản lý đƣợc toàn bộ
hoạt động của doanh nghiệp một cách có hiệu quả, các doanh nghiệp phải nắm bắt kịp
thời, chính xác các thông tin kinh tế đang diễn ra thực tế của doanh nghịêp. Điều đó có ý
nghĩa quan trọng trong việc giúp họ có những quyết định đúng đắn để định hƣớng cho
doanh nghiệp phát triển, vƣơn lên, có những biện pháp kịp thời giúp doanh nghiệp tháo
gở những khó khăn. Kế tốn với chức năng đã trở thành cơng cụ không thể thiếu trong
quản lý kinh tế của doanh nghiệp. Kế tốn cung cấp những thơng tin cần thiết để các nhà
doanh nghiệp đƣa ra những quyết định quản lý tối ƣu, có hiệu quả.
Trong đó, kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng vai trị rất
quan trọng trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp. Vì đối với các doanh nghiệp hoạt
động trong nền kinh tế thị trƣờng có sự điều tiết và cạnh tranh quyết liệt, khi quyết định
lựa chọn phƣơng án sản xuất một loại sản phẩm nào đó đều phải tính đến lƣợng chi phí bỏ
ra để sản xuất và lợi nhuận thu đƣợc khi tiêu thụ. Điều đó có ý nghĩa doanh nghiệp phải
tập hợp đầy đủ và chính xác chi phí sản xuất. Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu chất lƣợng
quan trọng phản ánh kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất.
Giá thành sản phẩm thấp hay cao, giảm hay tăng thể hiện kết quả của việc quản lý vật tƣ,
lao động, tiền vốn. Điều này phụ thuộc vào q trình tập hợp chi phí sản xuất của doanh
nghiệp. Chính vì vậy kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là hai quá trình
liên tục mật thiết với nhau. Thơng qua chỉ tiêu về sản xuất và tính giá thành sản phẩm các
nhà quản lý sẽ biết đƣợc nguyên nhân gây biến động chi phí và giá thành là do đâu và tìm
ra biện pháp khắc phục. Việc phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản
phẩm là một trong những mục tiêu quan trọng không những của mọi doanh nghiệp mà
cịn là vấn đề quan trọng của tồn xã hội.
Qua thời gian thực tập tại cơng ty TNHH MTV Cơ Khí Chu Lai - Trƣờng Hải, đƣợc
tiếp xúc trực tiếp với Cơng tác kế tốn tại công ty, thấy đƣợc tầm quan trọng của kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các cơng ty sản xuất lớn nói chung
và cơng ty TNHH MTV Cơ Khí Chu Lai - Trƣờng Hải nói riêng, để hiểu sâu sắc hơn về
nội dung này nên em đã chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại cơng ty TNHH MTV Cơ Khí Chu Lai - Trường Hải” làm đề tài Khóa luận
tốt nghiệp cho mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu chung về mặt lý luận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
1
sản phẩm nhằm khái quát hóa những vấn đề có tính chất tổng quan về kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH MTV cơ khí Chu Lai - Trƣờng
Hải.
- Tìm hiểu thực tế trong cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại cơng ty TNHH MTV cơ khí Chu Lai - Trƣờng Hải để đề ra những biện pháp, khuyến
nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
- Thơng qua việc tìm hiểu cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
để từ đó đề xuất biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH MTV cơ khí Chu Lai - Trƣờng Hải.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích và nghiên cứu các vấn đề xoay quanh thực trạng kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong cơng ty TNHH MTV cơ khí Chu Lai -
Trƣờng Hải.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: đề tài đƣợc nghiên cứu tại công ty TNHH MTV cơ khí Chu Lai
- Trƣờng Hải đang hoạt động trên địa bàn Thôn 4 - Tam Hiệp - Núi Thành - Quảng Nam.
- Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu tháng 4 năm 2016.
4. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Nội dung nghiên cứu
- Đề tài hệ thống một cách đầy đủ cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
- Tìm hiểu thực trạng về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty TNHH MTV cơ khí Chu Lai - Trƣờng Hải.
- Đƣa ra những giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH MTV cơ khí Chu Lai - Trƣờng Hải.
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu em đã sử dụng các biện pháp sau:
- Phƣơng pháp thu thập số liệu có liên quan: Trong suốt q trình thực tập tại công ty
phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để thu thập các sổ sách, chứng từ, báo cáo và tìm hiểu
thơng tin liên quan tới vấn đề nghiên cứu.
- Phƣơng pháp quan sát thực tế: Quan sát quy trình, cách thức tiến hành cơng việc của
các nhân viên kế tốn tại phịng kế tốn.
- Phƣơng pháp đánh giá, phân tích: Sử dụng phƣơng pháp thống kê để tổng hợp số liệu
2
phân tích.
- Phƣơng pháp tổng hợp và xử lí số liệu: Sử dụng phƣơng pháp thống kê để tổng hợp
và sắp xếp các số liệu đã thu thập đƣợc thành hệ thống các bảng biểu, tính tốn các chỉ
tiêu cụ thể trong cơng tác hạch tốn kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại đơn vị thực tập.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
Đối với các doanh nghiệp sản xuất nói chung tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm là một khâu quan trọng nhất trong công tác hạch tốn phục vụ quản lý sản xuất
kinh doanh. Thơng qua cơng tác này Giám đốc doanh nghiệp có đƣợc những thơng tin cần
thiết về tồn bộ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ và xác định đƣợc kết
quả hoạt động. Trên cơ sở đó, Giám đốc có kế hoạch chỉ đạo, điều hành một cách hợp lý
và đề ra những biện pháp tích cực hơn giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN
ngày càng phát triển đạt hiệu quả kinh tế cao. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm chính xác, kịp thời, phù hợp với đặc điểm hình thành chi phí ở doanh nghiệp là
u cầu có tính xun suốt trong cơng tác kế tốn.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ln cung cấp thơng tin
một cách chính xác, kịp thời… giúp cho các nhà quản lý đƣa ra đƣợc những chiến lƣợc
kinh doanh đúng lúc, quản lý chặt chẽ và sử dụng nguồn vốn đầu tƣ có hiệu quả. Đáp ứng
nhu cầu quản lý thơng qua việc cung cấp đầy đủ, chính xác về các thơng tin về tình hình
hoạt động.
- Nâng cao đƣợc năng lực nghiên cứu cho đề tài, cơ sở cho đào tạo cử nhân, thạc sĩ, cải
thiện môi trƣờng làm việc tại công sở.
- Giúp cơng ty hồn thiện cơng tác kế tốn nhằm tiết kiệm tối đa các chi phí cần thiết,
hạ giá thành đến mức thấp nhất, đem lại hiệu quả cao trong kinh doanh, nâng cao đƣợc
thu nhập đời sống cho công nhân lao động.
- Nghiên cứu đề tài giúp em nắm bắt đƣợc phƣơng pháp kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH MTV cơ khí Chu Lai - Trƣờng Hải.
Bên cạnh đó em cịn học hỏi đƣợc kinh nghiệm thực tế về cơng tác kế tốn nhằm trang bị
cho mình kiến thức bổ ích để hồn thành tốt công việc sau này.
6. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục các bảng biểu sơ đồ và kết luận thì nội dung
gồm có 3 chƣơng.
3
Chƣơng 1: Cơ sở khoa học và tổng quan tài liệu về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chƣơng 2: Thực trạng về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Cơng ty TNHH MTV Cơ Khí Chu Lai - Trƣờng Hải.
Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH MTV Cơ Khí Chu Lai - Trƣờng Hải.
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Cơ sở khoa học về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và đặc điểm của chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Quá trình sản xuất của doanh nghiệp chính
là q trình kết hợp sự đồng bộ giữa 3 yếu tố cơ bản: Đó chính là tƣ liệu lao động, đối
tƣợng lao động và sức lao động. Đồng thời quá trình sản xuất hàng hóa cũng chính là q
trình tiêu hao của chính bản thân các yếu tố trên. Nhƣ vậy để tiến hành sản xuất hàng hóa
ngƣời sản xuất phải bỏ chi phí về sức lao động, về tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động.
Vì thế sự hình thành nên các chi phí sản xuất để tạo ra giá trị sản phẩm sản xuất là tất yếu
khách quan, không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của ngƣời sản xuất.
Chi phí sản xuất ln gắn liền với việc sử dụng tài sản, vật tƣ, lao động. Điều đó buộc
các doanh nghiệp phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm các loại tài sản, vật tƣ và lao động trong
quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Mặt khác, chi phí sản xuất lại là cơ sở tạo nên giá
thành sản phẩm, do đó việc quản lý chi phí sản xuất cũng chính là mục tiêu hạ giá thành
sản phẩm.
1.1.1.2. Đặc điểm của chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất có 3 đặc điểm:
+ Chi phí sản xuất gắn liền với q trình sản xuất mà q trình sản xuất thì ln ln
vận động khơng ngừng. Do đó chi phí sản xuất mang tính vận động, khi nghiên cứu đặc
điểm này địi hỏi cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất phải thƣờng xun liên tục.
+ Chi phí sản xuất gắn liền với quá trình sản xuất mà quá trình sản xuất tồn tại khách
quan. Khi nghiên cứu đặc điểm này muốn đạt đƣợc hiệu quả cao trong quá trình sản xuất
thì phải tiết kiệm chi phí. Do vậy, cơng tác hạch tốn quản lý chi phí là phải làm sao để
tiết kiệm đƣợc chi phí sản xuất.
+ Chi phí sản xuất gắn liền với q trình sản xuất mà quá trình sản xuất thì đa dạng và
phong phú. Do đó, chi phí sản xuất mang tính đa dạng, vì thế trong cơng tác quản lý chi
phí sản xuất phải phân loại đƣợc chi phí sản xuất.
5
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp có nhiều loại, nhiều khoản có tính chất, cơng dụng
khác nhau và có u cầu quản lý khác nhau. Vì vậy để phục vụ cho cơng tác quản lý cũng
nhƣ kế tốn cần phải phân loại theo những tiêu thức phù hợp.
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí
Căn cứ vào nội dung kinh tế của chi phí để sắp xếp những nội dung kinh tế ban đầu
giống nhau vào cùng một nhóm chi phí. Cách phân biệt này khơng phân biệt nơi chi phí
phát sinh và mục đích sử dụng của chi phí. Mục đích của cách phân loại này để biết đƣợc
chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm những loại nào, số lƣợng của từng loại
là bao nhiêu.
+ Chi phí ngun liệu, vật liệu: Gồm tồn bộ các chi phí về các loại nguyên vật liệu,
phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản, dụng cụ… mà doanh nghiệp đã sử
dụng cho các hoạt động sản xuất trong kỳ.
+ Chi phí nhân cơng: Là tồn bộ số tiền lƣơng, tiền cơng phải trả và các khoản trích
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân, viên chức trong doanh nghiệp.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là tồn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng
cho sản xuất trong doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là tồn bộ số tiền doanh nghiệp đã chi trả về các loại
dịch vụ mua từ bên ngoài nhƣ: Tiền điện, tiền nƣớc, điện thoại, bƣu phí… phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Chi phí khác bằng tiền: Là tồn bộ các chi phí khác dùng cho hoạt động sản xuất
ngồi các yếu tố chi phí đã kể trên nhƣ : Chi phí tiếp khách, hộp hội,…
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí
- Cách phân loại này dựa trên cơng dụng của chi phí trong q trình sản xuất.
- Sản phẩm và phƣơng pháp tập hợp chi phí có tác dụng tích cực cho việc phân tích giá
thành theo khoản mục chi phí. Mục đích của phân tích này để tìm ra ngun nhân làm
thay đổi giá thành so với định mức và đề ra biện pháp hạ giá thành sản phẩm.
- Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của doanh nghiệp:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ giá trị thực tế của loại nguyên vật liệu
đƣợc sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm. Chi phí này khơng bao hàm những chi phí
nguyên vật liệu dùng vào mục đích phục vụ cho sản xuất chung hay cho những lĩnh vực
ngoài hoạt động sản xuất.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: là tồn bộ những chi phí về tiền lƣơng chính, tiền
cơng, và các khoản trích theo lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Các
6
khoản phụ cấp lƣơng, tiền ăn ca, tiền công phải trả cho ngƣời lao động th ngồi cũng
đƣợc hạch tốn vào mục này.
+ Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phục vụ cho hoạt động sản xuất chung
phát sinh ở phân xƣởng, bộ phận sản xuất… ngồi các khoản chi phí trực tiếp kể trên.
▪ Chi phí nhân viên phân xƣởng gồm lƣơng chính, lƣơng phụ và các khoản trích theo
lƣơng của nhân viên phân xƣởng.
▪ Chi phí vật liệu gồm giá trị nguyên liệu dùng để sửa chữa, bảo dƣỡng TSCĐ, các
chi phí cơng cụ, dụng cụ ở phân xƣởng.
▪ Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng tại phân xƣởng, bộ phận sản xuất.
▪ Chi phí dịch vụ mua ngồi nhƣ chi phí điện, nƣớc, tiền điện thoại sử dụng cho sản
xuất và quản lý ở phân xƣởng.
▪ Các chi phí khác bằng tiền gồm các chi phí ngồi các chi phí kể trên phục vụ cho
hoạt động phân xƣởng.
1.1.2.3. Phân loại chi phí theo phƣơng pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối
tƣợng chịu chi phí
Theo cách phân loại này thì tồn bộ các chi phí sản xuất của doanh nghiệp đƣợc chia ra
2 loại nhƣ sau:
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí sản xuất có mối quan hệ trực tiếp tới quá trình
sản xuất và tạo ra sản phẩm nhƣ: chi phí NVL TT, chi phí NC TT. Căn cứ vào số liệu từ
chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối tƣợng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản xuất nhiều sản
phẩm, những chi phí cho hoạt động tổ chức, phục vụ quản lý, liên quan đến nhiều hạng
mục, nhiều cơng việc do đó khơng tác động trực tiếp vào q trình sản xuất và cũng
khơng đƣợc tính trực tiếp cho từng đối tƣợng cụ thể. Những chi phí này phải thông qua
phân bổ cho các đối tƣợng chịu chi phí có liên quan theo một tiêu thức thích hợp.
Cách phân loại này giúp xác định phƣơng án đầu tƣ, xác định điểm hòa vốn cũng nhƣ
việc tính tốn, phân tích tình hình tiết kiệm chi phí và định ra những biện pháp thích hợp
để phấn đấu hạ thấp chi phí cho doanh nghiệp.
1.1.2.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ của chi phí với khối lƣợng cơng
việc hồn thành, sản phẩm hồn thành
- Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí mà tổng số hoặc tỷ lệ so với khối lƣợng
cơng việc hồn thành thay đổi (khối lƣợng cơng việc, sản phẩm hồn thành tăng thì tổng
chi phí tăng và ngƣợc lại) nhƣng nếu tính cho một đơn vị sản phẩm thì khơng đổi. Chẳng
hạn nhƣ: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp,…
7
- Chi phí bất biến (định phí): là những chi phí khơng thay đổi về tổng số so với khối
lƣợng, cơng việc hồn thành nhƣng nếu tính cho một đợn vị sản phẩm, cơng việc hồn
thành thì lại thay đổi. Chẳng hạn nhƣ: Chi phí về khấu hao tài sản cố định, chi phí thuê
mặt bằng,… Trong chi phí sản xuất chung phần lớn là định phí.
- Chi phí hỗn hợp: Là chi phí mà bản thân nó gồm cả yếu tố định phí và biến phí nhƣ
chi phí điện, nƣớc, điện thoại,…
Cách phân loại này có ý nghĩa rất lớn trong quản trị doanh nghiệp, giúp cho việc xem
xét các ứng xử từng loại chi phí, phân tích điểm hịa vốn, phục vụ việc ra quyết định quản
lý cần thiết để hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Mặt khác giúp việc
xác định kết quả trong các báo cáo bộ phận đề ra các quyết định quản lý.
1.1.2.5. Phân loại theo lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp
- Chi phí sản xuất: gồm những chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm hoặc thực
hiện các công việc trong phạm vi phân xƣởng.
- Chi phí bán hàng: là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ.
- Chi phí quản lý: gồm các chi phí phục vụ cho việc quản lý, điều hành sản xuất kinh
doanh và các chi phí phục vụ sản xuất chung phát sinh ở doanh nghiệp.
- Chi phí tài chính: gồm các khoản liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính, liên
doanh, liên kết, cho vay, cho thuê tài sản, chiết khấu thanh tốn trả cho khách hàng, các
khoản dự phịng giảm giá đầu tƣ chứng khốn.
1.1.2.6. Phân loại chi phí sản xuất theo cách thức kết chuyển chi phí
- Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với sản phẩm đƣợc sản xuất ra hoặc đƣợc
mua vào. Nó phát sinh trong một thời kỳ và ảnh hƣởng đến nhiều kỳ sản xuất kinh doanh,
kỳ tính kết quả kinh doanh.
- Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh và ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận trong
một kỳ kế toán. Chi phí thời kỳ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
tồn tại khá phổ biến nhƣ chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí th nhà,
chi phí th văn phịng… Những chi phí này đƣợc tính hết thành phí tổn trong kỳ để xác
định kết quả kinh doanh. Ở những doanh nghiệp sản xuất chi phí sản phẩm phát sinh
trong lĩnh vực sản xuất dƣới hình thức chi phí sản xuất. Sau đó, chúng chuyển hóa thành
giá trị thành phẩm tồn kho chờ bán. Khi tiêu thụ, chúng chuyển hóa thành giá vốn hàng
bán đƣợc ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. Ngƣợc lại, chi phí
thời kỳ chúng phát sinh cũng chính là thời kỳ ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh.
8
1.1.2.7. Một số chi phí khác
- Chi phí kiểm sốt được: những khoản chi phí thuộc quyền quyết định của các cấp
quản lý nhƣ chi phí tiếp khách, hội nghị,…
- Chi phí khơng kiểm sốt được: những loại chi phí khơng thuộc quyền quyết định của
các nhà quản lý nhƣ chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Chi phí cơ hội: những thu nhập tiềm tàng bị mất đi khi doanh nghiệp lựa chọn
phƣơng án này mà không lựa chọn phƣơng án khác.
1.1.3. Giá thành sản phẩm
1.1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ
hoàn thành nhất định. Tùy thuộc vào đặc điểm mỗi ngành sản xuất kết cấu giá thành sẽ
bao gồm những khoản mục khác nhau. Doanh nghiệp sản xuất giá thành bao gồm chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Trong khi
doanh nghiệp xây lắp giá thành bao gồm chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung.
Cơng thức chung để tính giá thành {z}:
Z đơn vị sản phẩm = Tổng chi phí sản xuất
Số lƣợng sản phẩm sản xuất
• Đặc trưng của giá thành sản phẩm:
+ Bản chất của giá thành là chi phí - chi phí có mục đích đƣợc sắp xếp theo yêu cầu
nhà quản lý.
+ Giá thành thể hiện mối tƣơng quan giữa chi phí với kết quả đạt đƣợc trong từng giai
đoạn nhất định.
• Ý nghĩa:
Giá thành là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh chất lƣợng toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh và quản lý kinh tế tài chính tại doanh nghiệp.
1.1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm
a. Phân theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm đƣợc chia thành 3 loại:
- Giá thành kế hoạch: là giá thành đƣợc tính tốn, xác định trƣớc khi tiến hành sản
xuất. Xuất phát từ những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp, giá thành này đƣợc xác định
trên cơ sở các biện pháp sản xuất, các định mức sản xuất. Giá thành này do bộ phận kế
hoạch của doanh nghiệp xác định. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh
9
nghiệp, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
- Giá thành định mức: là giá thành đƣợc xác định trên cơ sở các định mức về chi phí
phát hành. Giá thành này đƣợc xác định tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch
nên luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí đạt đƣợc trong quá
trình thực hiện kế hoạch giá thành.
Giữa giá thành kế hoạch và giá thành định mức có mối quan hệ với nhau:
Giá thành kế hoạch = Giá thành định mức x Tổng sản phẩm kế hoạch
- Giá thành thực tế: là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành
khối lƣợng sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất. Giá thành thực tế chỉ tính tốn đƣợc
sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Giá thành thực tế
đƣợc xác định sau khi q trình sản xuất hồn thành và số liệu căn cứ theo số liệu của kế
toán.
b. Phân theo phạm vi phát sinh chi phí
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm đƣợc chia thành 2 loại:
- Giá thành sản xuất (giá thành cơng xưởng): là tất cả những chi phí phát sinh liên
quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xƣởng sản xuất nhƣ chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Giá thành sản = Chi phí NVL + Chi phí NC + Chi phí SX
phẩm trực tiếp trực tiếp chung
- Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: là tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến
giá thành sản xuất, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Giá thành toàn bộ
đƣợc dùng để xác định lợi tức trƣớc thuế của từng sản phẩm, lao vụ,…
Giá thành toàn = Giá thành sản + CP quản lý DN + CP bán hàng
bộ xuất SP
1.1.3.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong
quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, chúng là hai mặt khác nhau của quá trình sản xuất. Chi
phí sản xuất phản ánh mặt hao phí sản xuất, còn giá thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả
sản xuất. Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đều bao gồm hao phí, lao động sống
và lao động vật hóa mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong q trình sản xuất. Ngƣợc lại, nói
đến giá thành sản phẩm, ngƣời ta chỉ quan tâm đến các chi phí đã chi ra có liên quan đến
việc sản xuất và hoàn thành một khối lƣợng sản phẩm hoặc thực hiện xong một công việc
mà không quan tâm đến chi phí đó đƣợc chi ra vào kỳ nào. Khi giá trị SPDD đầu kỳ và
10
cuối kỳ bằng nhau thì tổng giá thành sản phẩm bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong
kỳ. Tuy nhiên, nếu bộ phận chi phí SXDD đầu kỳ và cuối kỳ khơng bằng nhau thì CPSX
và giá thành sản phẩm khác nhau về lƣợng.
Nhƣ vậy, CPSX luôn gắn liền với từng thời kỳ phát sinh chi phí cịn giá thành lại đồng
thời liên quan đến tất cả các chi phí phát sinh trong kỳ và chi phí kỳ trƣớc chuyển sang.
Giá thành sản phẩm gắn với khối lƣợng sản phẩm, công việc, lao vụ sản xuất hồn thành
trong kỳ mà khơng tính đến chi phí đã phát sinh nào. Cịn CPSX bao gồm tồn bộ chi phí
bỏ ra trong một kỳ sản xuất kinh doanh mà khơng tính đến chi phí đó liên quan đến khối
lƣợng sản phẩm đã hoàn thành hay chƣa.
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đều giới hạn để tập hợp chi phí cho cơng
tác quản lý, phân tích và kiểm tra giá thành.
- Giống nhau: Cả 2 cùng giống nhau về chất, cùng biểu hiện bằng tiền của lao động
sống và lao động vật hóa.
- Khác nhau: Chúng khác nhau về lƣợng. Chi phí sản xuất gắn liền với một kỳ nhất
định. Còn giá thành sản phẩm gắn với một loại sản phẩm, công việc, lao vụ nhất định.
1.1.3.4. Vai trị và nhiệm vụ của cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
a. Vai trị
Tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chính xác, hợp lý giá thành sản xuất có ý
nghĩa rất to lớn trong cơng tác quản lý chi phí, trong việc kiểm tra tính hợp lệ của chi phí
phát sinh ở doanh nghiệp nói chung và ở các bộ phận sản xuất nói riêng. Giúp nhà quản
trị có thể phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản phẩm, tình hình sử dụng lao động, vật
tƣ, vốn là tiết kiệm hay lãng phí để từ đó có biện pháp hạ giá thành, đƣa ra những quyết
định phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hạ giá thành sản
phẩm mà vẫn đảm bảo chất lƣợng là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp kinh doanh
trên thị trƣờng.
b. Nhiệm vụ
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tồn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong
kỳ kế toán.
- Thực hiện các tiêu chuẩn chứng từ, hệ thống tài khoản, sổ sách kế toán phải phù hợp
với quy định của Nhà Nƣớc, các chuẩn mực cũng nhƣ chế độ kế toán.
- Kiểm tra việc thực hiện các định mức lao động, vật tƣ, chi phí khác để phát hiện kịp
thời các khoản chênh lệch so với định mức, các chi phí ngoài kế hoạch.
11
- Xác định đƣợc đối tƣợng, phƣơng pháp hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm
dựa trên đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm.
- Tổ chức tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tƣợng tập hợp chi phí sản
xuất đã xác định bằng phƣơng pháp thích hợp đã chọn.
- Xác định chính xác chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Tính tốn chính xác giá thành thực tế của đối tƣợng tính giá thành và thƣờng xun
kiểm tra tình hình thực hiện cơng tác tính giá thành của doanh nghiệp.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp sản xuất, vạch ra khả
năng và biện pháp hạ giá thành một cách hiệu quả và hợp lý.
- Hƣớng dẫn, kiểm tra các bộ phận có liên quan đến việc tính tốn, phân loại chi phí
phục vụ cho việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhanh chóng, trung
thực và hợp lý.
- Định kỳ, cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho
lãnh đạo doanh nghiệp và tiến hành phân tích tình hình thực hiện định mức, dự tốn chi
phí sản xuất, tình hình thực hiện kế hoạch, giá thành, đề xuất các kiến nghị cho lãnh đạo
doanh nghiệp đƣa ra các quyết định thích hợp, trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài đối với sự phát
triển kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3.5. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất
a. Khái niệm đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tƣợng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí
nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm sốt chi phí và tính giá thành sản phẩm. Nhƣ vậy, thực chất
của việc xác định đối tƣợng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất là việc xác định giới hạn tập
hợp chi phí hay xác định nơi phát sinh chi phí và nơi phát sinh chịu chi phí. Để xác định
đúng đắn đối tƣợng kế tốn tập hợp chi phí cần căn cứ vào các yếu tố:
+ Đặc điểm và công dụng của chi phí trong q trình sản xuất.
+ Đặc điểm, cơ cấu tổ chức sản xuất và quy trình cơng nghệ, chế tạo sản phẩm.
+ Loại hình sản xuất sản phẩm.
+ Yêu cầu kiểm tra kiểm soát chi phí và u cầu hạch tốn kế tốn nội bộ doanh
nghiệp.
+ Mục đích, cơng dụng của chi phí đối với q trình sản xuất,…
Trên cơ sở những căn cứ xác định đó đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất có thể là:
+ Tập hợp theo từng phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất hay toàn doanh nghiệp.
+ Từng giai đoạn công nghệ hay tồn bộ quy trình cơng nghệ.
+ Từng sản phẩm, bộ phận, chi tiết của sản phẩm, đơn đặt hàng.
12