lOMoARcPSD|38133502
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM
KHOA KẾ TOÁN
TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG
TY TNHH SX TM XNK GỐM SỨ LÝ PHÁT
GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Trung
Họ và tên sinh viên 1: Trần Thị Nguyệt Chi
MSSV: 33211020357
Họ và tên sinh viên 2: Nguyễn Thị Nhẫn
MSSV: 33211020337
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2023
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Chu trình chi phí là một trong những chu trình quan trọng trong quá trình hoạt
động của công ty. Nhất là Trong các năm trước đây, nền kinh tế Việt Nam đã gặp
khơng ít những khó khăn. Trong giai đoạn này những ảnh hưởng, nặng nề đã mang
lại sự lạm phát gia tăng. Từ đó mỗi doanh nghiệp cần đưa ra những đánh giá, quyết
định sản xuất hợp lý, nhằm đạt sự hiệu quả và kinh tế mang lại một doanh thu cao
cho doanh nghiệp. Để hiểu rõ hơn về chu trình chi phí và mối quan hệ giữa các hoạt
động trong chu trình, nhóm xin trình bày về “Tổ chức hệ thống chứng từ cho chu
trình chi phí tại Cơng ty TNHH SX TM XNK Gốm Sứ Lý Phát”. Qua đó rút ra
đựơc nhận xét và kiến nghị đối với của chu trình tại cơng ty và đưa ra biện pháp
nhằm hoàn thiện hơn việc thực hiện các chỉ tiêu đã đưa ra
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hệ thống thơng tin kế tốn trong chu trình chi
phí tại các doanh nghiệp.
- Đề xuất hướng tổ chức hệ thống thông tin kế tốn chu trình bán hàng và thu tiền
trong điều kiện tin học hóa tại cơng ty.
3. Phạm vi nghiên cứu
Chủ yếu tập trung nghiên cứu tình hình thực tế về cơng tác Kế tốn chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm tại công ty và đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện hơn cơng
tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XNK
Gốm Sứ Lý Phát.
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX TM XNK GỐM SỨ LÝ
PHÁT
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty
1.1.1 . Tên, địa chỉ của công ty
- Tên gọi: CÔNG TY TNHH SX TM XNK GỐM SỨ LÝ PHÁT.
- Tên giao dịch: LPC.
- Địa chỉ: Số 298/10, Khu phố 2, Phường Tân Định, Thị Xã Bến Cát, Tỉnh Bình
Dương.
1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng của công ty
- Mã số thuế: 3700874898
- Vốn điều lệ: 5.000.000.000đ
- Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động
- Nơi đăng ký quản lý: Cục thuế tỉnh Bình Dương
- Người đại diện: Lý Phát
- Ngày hoạt động: 01/04/2008
Nghành nghề kinh doanh: gồm các nghành nghề sau:
Bảng 1.1. Các nghành nghề kinh doanh của Công ty TNHH SX TM XNK Gốm
Sứ Lý Phát:
MÃ NGHÀNH NGHỀ KINH DOANH
NGHÀNH
2393 Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác
Chi tiết: sản xuất gốm sứ các loại
(Nguồn: Công ty TNHH SX TM XNK Gốm Sứ Lý Phát)
Công ty TNHH SX TM XNK Gốm Sứ Lý Phát thành lập vào năm 2000, với tên là
“Gốm Sứ Lý Phát” - tên giao dịch là LPC. Là một công xưởng gốm tư nhân, hoạt động trên
diện tích 1,513 ㎡ với 2 khu phân xưởng, 6 lị bao và hơn 20 cơng nhân.
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Qua nhiều năm xây dựng và phát triển vào ngày 22/02/2008, cơng ty đã chính thức
đổi tên là Cơng ty TNHH SX TM XNK Gốm Sứ Lý Phát.
Năm 2006, công ty đã xây dựng lại khu phân xưởng và mở rộng thêm một phân
xưởng, cho xây thêm 6 lò bao. Vào năm 2008, cơng ty chính thức có tên và được cấp phép
kinh doanh.
Đến nay công ty TNHH SX TM XNK Gốm Sứ Lý Phát đã có 5 khu phân xưởng và
hơn 100 cơng nhân. Không ngừng phát triển, công ty đã mang thương hiệu Gốm Sứ Lý
Phát để mở rộng sản phẩm trên thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu thích ứng của người tiêu
dùng.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH SX TM XNK Gốm Sứ Lý Phát
1.2.1. Chức năng
Sản xuất các loại như: gốm sứ các loại
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình cơng ty phải đảm nhận những nhiệm vụ
chính sau:
Tổ chức sản xuất kinh doanh theo đúng nghành nghề, mục đích đã được đưa ra.
Sản xuất theo số lượng đơn hàng của khách hàng
Chủ động tìm hiểu thị trường
Trên cơ sở đặt hàng tiến hành kế hoạch sản xuất, kỹ thuật, tài chính và tổ chức thực hiện
kế hoạch.
Thực hiện phân phối theo kết quả lao động, chăm lo và không ngừng cải thiện đời sống vật
chất và tinh thần cho cán bộ công nhân, bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ sản xuất, bảo vệ môi
trường giữ gìn trật tự an ninh và an tồn xã hội.
1.2.2. Nhiệm vụ
Mở rộng các mối quan hệ, phát triển thị trường, đảm bảo cân bằng thu chi, hoàn thành
nghĩa vụ đối với Nhà nước, nâng cao đời sống của người lao động.
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, từng bước hiện đại hóa dây chuyền sản xuất.
Để đáp ứng nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng trong và ngồi nước, Cơng ty đã khơng
ngừng vươn lên phát triển và hồn thiện mình. Nhằm xây dựng một nền kinh tế vững chắc,
góp phần làm giàu cho nước nhà.
1.3. Tổ chức bộ máy của công ty
(Nguồn: Công ty TNHH SX TM XNK Gốm Sứ Lý Phát)
Giám đốc
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận của Công ty TNHH SX TM XNK Gốm
Sứ Lý Phát.
Là người quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các
chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng
thành viên.Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch Hội đồng thành viên.Trình báo cáo quyết tốn tài chính hằng năm lên
Hội đồng thành viên.Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và
Điều lệ công ty. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không được tăng lương, trả thưởng
khi cơng ty khơng có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.
Phó giám đốc
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Là người tham mưu hỗ trợ cho giám đốc trong công tác điều hành công
ty.Thực hiện các trách nhiệm giám đốc giao.Thay mặt giám đốc giải quyết những
công việc cần thiết khi giám đốc vắng mặt ủy quyền lại.
Phòng kinh doanh
Triển khai thực hiện cơng tác kinh doanh tồn cơng ty. Xây dựng và triển
khai thực hiện kế hoạch theo tháng quý năm và xây dựng kế hoạch mua, chọn nhà
cung ứng, thiết lập hợp đồng mua bán, theo dõi đôn đốc nhà cung ứng giao hàng
đúng hẹn đáp ứng lịch giao hàng của công ty.Lập kế hoạch và thực hiện phân phối
hàng hóa, vật tư theo đơn, lịch xuất hàng chuyển giao cho bộ phận kho, bộ phận liên
quan thực hiện. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và thu hồi, thanh tốn các khoản nợ.Lập
báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh theo tháng, quý, năm và yêu cầu của ban
giám đốc cơng ty.Đảm bảo bí mật các thơng tin kinh doanh đối với những người
khơng có trách nhiệm để trách thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của công ty.
Bộ phận nhân sự
Xây dựng cơ cấu, tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban,
bộ phận để Tổng giám đốc trình Hội đồng quản trị phê duyệt. Xây dựng chiến lược
phát triển nguồn nhân lực của tồn Cơng ty và quy chế tiền lương để Tổng giám đốc
trình Hội đồng quản trị phê duyệt.Tổ chức và thực hiện các hoạt động nhân sự theo
quy định: xếp lương, nâng bậc lương, tuyển dụng, đánh giá nhân sự, đánh giá thực
hiện cơng việc, đào tạo, thanh tốn lương, chế độ phúc lợi…
Bộ phận kế toán
Tổ chức quản lý và điều hành bộ máy kế tốn tồn cơng ty. Thu thập, ghi
chép kịp thời, xử lý thơng tin, số liệu kế tốn theo đối tượng. Xuất hóa đơn bán hàng
cho cơng ty theo đúng thời gian. Xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch tài chính
tồn cơng ty.
Lập và nộp báo cáo tài chính, báo cáo thuế kịp thời theo quy định hiện hành
của công ty, của nhà nước. Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính, các khoản
thu nộp thanh tốn nợ , kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành
tài sản.
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Bộ phận quản lý
Xác định các tiêu chuẩn.Quản lý nhân công.Quản lý các đơn hàng, giao hàng và kiểm hàng
cho đơn vị mua và bán.Kiểm soát hàng tồn kho. Giám sát sản xuất sản phẩm cung ứng cho
phòng kinh doanh trong nước bán cho khách hàng với chất lượng tốt nhất theo đúng tiêu
chuẩn mà phòng KCS đã kiểm tra lấy mẫu. Hàng tháng phối hợp với phịng kếtốn kiểm
kê hàng tồn kho đểlên báo cáo xửlý hàng đểtránh trường hợp xuất đi hàng đã quá hạn
sửdụng và xuất sai hàng.2.Tổ chức cơng táckế tốn của cơng tyHình2: Tổ chức bộ máy kế
tốn của cơng ty
1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Sơ đồ 1. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1. Chức danh, nhiệm vụ và quyền hạn
Kế toán trưởng
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
- Là người đứng đầu trong bộ máy kế tốn của cơng ty, nên kế tốn trưởng là người
chịu trách nhiệm về mảng kế toán của đơn vị mình.
- Và là người lãnh đạo, tổ chức thực hiện cơng tác của bộ máy kế tốn Cơng ty. Đơn
đốc, nhắc nhở và hướng dẫn các nhân viên trong phòng hồn thành nhiệm vụ kịp thời và
chính xác. Ln phân cơng, kiểm tra, rà sốt hợp lý.
Kế tốn tổng hợp
- Là người đứng ngay sau kế toán trưởng.
- Hướng dẫn phân cơng cho kế tốn thành viên.
- Kiểm tra chi tiết về nghiệp vụ kế toán, thu thập về tất cả các số liệu kế toán, hạch
toán vào sổ tổng hợp, tập hợp và lập biểu mẫu kế toán, báo cáo quyết tốn tài chính của
cơng ty.
- Là người chịu hồn tồn trách nhiệm trước cơng ty và pháp luật về mặt quản lí kinh
tế tài chính của cơng ty.
Kế tốn thanh tốn
- Có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động về tiền mặt tại quỹ, thực hiện việc thu chi
phát sinh hằng ngày.
- Dựa vào phiếu thu, phiếu chi, các chứng từ có đầy đủ chữ kí của người giao, người
nhận tiến hành ghi vào sổ cái.
Kế toán kho
- Ghi chép lập các chứng từ về xuất kho - nhập kho.
- Lập báo cáo chi tiết tình hình tổng hợp nhập xuất tồn.
- Theo dõi tình hình biến động của hàng hóa, tài sản trong kho.
- Kiểm kê định kỳ.
Kế tốn cơng nợ
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
- Là người luôn theo dõi công nợ của công ty, các khoản thu - phải trả của doanh
nghiệp với khách hàng cũng như nhà cung cấp.
- Lên kế hoạch thu hồi nợ, trả nợ.
- Báo cáo giám đốc về tình hình cơng nợ của cơng ty.
Kế tốn tiền lương
- Là liên quan đến các khoản phải thu - phải trả với nhân công trong công ty.
- Luôn tính lương, thanh tốn tiền lương cho nhân cơng.
- Chấm công nhân viên và nhân công.
- Tạm ứng lương cho nhân cơng khi có nhu cầu.
1.4.2. Chế độ kế tốn áp dụng cho cơng ty
Chế độ kế tốn áp dụng: Chế độ kế tốn cơng ty ban hành theo quyết định 15/2006/BTC
của bộ tài chính ban hành vào ngày 20 thansg 3 năm 2006.
- Đơn vị tiền tệ hạch toán trong kế toán: đồng Việt Nam
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Sổ nhật ký chung
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ thuế
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xun.
Hình thức sổ kế tốn
Cơng ty áp dụng hình thức sổ Chứng từ ghi sổ. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn
Chứng từ ghi sổ là Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Hệ
thống sổ sách bao gồm: Sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái các
tài khoản.
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Sơ đồ 1.11: Tổ chức công tác kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
CHƯƠNG 2: CHU TRÌNH CHI PHÍ TẠI CƠNG TY
2.1. 3. Hệ thống chứng từ và sổ sách sử dụng tại Công ty Công ty TNHH Gốm Sứ Lý
Phát
Hệ thống chứng từ
Chứng từ về tiền tệ gồm: Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội,
Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VNĐ).
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Chứng từ về hàng tồn kho gồm: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Bảng phân bổ vật liệu,
Công cụ dụng cụ, Biên bản kiểm kê vật tư cuối kỳ.
Chứng từ về lao động tiền lương gồm: Bảng thanh toán tiền lương
Chứng từ về mua bán hàng hoá gồm: Hợp đồng mua bán hàng, Hoá đơn giá btrị gia tăng.
Hệ thống sổ sách
- Công ty hạch tốn và ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
- Các loại sổ sách tại Công ty TNHH Gốm Sứ Lý Phát
- Sổ kế toán tổng hợp: Sổ đăng ký chứng từ và Sổ cái các tài khoản
- Sổ kế toán chi tiết:
- Sổ chi tiết nguyên vật liệu: Sổ này được chi tiết theo từng loại NVL.
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán: được mở chi tiết theo
từng đối tượng khách hàng, nhà cung cấp.
- Sổ chi tiết các loại chi phí sản xuất như chi phí nguyên vật liệu, chi phí
nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung...
- Các loại bảng biểu: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
2.2. Quy trình lập và luân chuyển chứng từ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( CPNVLTT)
Chứng từ sử dụng: Chứng từ ban đầu hạch tốn chi phí NVL bao gồm: Hố đơn VAT,
HĐKT với nhà cung cấp, biên bản kiểm nghiệm nguyên vật liệu, phiếu NK - XK, bảng kê
nhập xuất nguyên vật liệu, các chứng từ thanh toán tiền gồm: Phiếu thu, phiếu chi.
Quy trình luân chuyển: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ phát sinh liên quan đến
nguyên vật liệu. Chẳng hạn căn cứ vào PXK, PNK, thủ kho thực hiện xuất vật liệu về mặt
hiện vật, ghi vào thẻ kho cho từng loại tương ứng.Thủ kho thường xuyên đối chiếu số liệu
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
giữa thẻ kho với thực tế từng vật liệu. Tại phịng kế tốn định kỳ hàng tháng sau khi nhận
được chứng từ do thủ kho chuyển đến, kế toán phân loại chứng từ nhập xuất và ghi sổ.
Nhân công trực tiếp
Tại Công ty sản xuất: Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm
giờ, đơn giá nhân cơng theo quyết tốn để tính lương cho cơng nhân sản xuất. Sau đó các
Cơng ty chuyển bản tiến độ sản xuất sản phẩm cho phòng kế tốn.
Tại phịng kế toán: Khi nhận được bản tiến độ sản xuất tiến hành xác nhận cụ thể
quyết toán sản phẩm hoặc báo cáo sản lượng trong tháng.
Kế toán tiền lương: sau khi đã nhận được đầy đủ các chứng từ, hợp đồng làm việc,
bảng chấm cơng, kế tốn tiền lương tiến hành tính lương cho công nhân. Khi nhận đầy đủ
các chứng từ thủ quỹ tiến hành lập phiếu chi lương cho công ty. Sau đó các bảng lương
được chuyển trả lại phịng kế toán với đầy đủ chữ ký của người nhận tiền.
Kế toán tổng hợp: Căn cứ vào các chứng từ, kế toán tổng hợp tiến hành lập Chứng
từ ghi sổ.
Sau khi lập chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành vào Sổ Cái TK 622.
Chi phí sản xuất chung
Người nhận tiền: Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ như : Hóa đơn GTGT người nhận
tiền chuyển đến kế toán thanh toán để thanh toán. Sau khi nhận được các chứng từ gốc, kế
toán thanh toán tiến hành viết phiếu chi và chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt. Sau đó
chuyển cho kế tốn tiền lương để chi tiền và kế toán tổng hợp để hạch toán.
Kế toán tiền lương: Sau khi nhận được các chứng từ đã được ký duyệt, tiến hành
xuất quỹ và chuyển chứng từ cho kế toán thanh toán ghi sổ.
Kế toán tổng hợp: Căn cứ vào các chứng từ tiến hành hạch toán, lập Chứng từ ghi
sổ.
Sau khi vào sổ chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành lập sổ cái TK 627.
2.3. Lưu đồ chu trinh chi phí tại cơng ty
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán tiền cho nhà cung cấp
Hoạt động mua nguyên vật liệu thanh toán tiền gồm 4 hoạt động cơ bản:
Đặt mua nguyên vật liệu.
Nhập kho nguyên vật liệu.
Ghi nhận hóa đơn.
Thanh toán cho nhà cung cấp.
Các hoạt động này tạo ra các quan hệ thông tin luân chuyển trong chu trình và với các
đối tượng bên ngồi hệ thống.Hình sau mơ tả sơ đồ dịng dữ liệu cấp 1 của chu trình.
Bộ phận quản lý Đặt hàng
1.0
Downloaded by minhnhat0N8 nhguậynen ()
lOMoARcPSD|38133502
2.3.1.Đặt mua hàng với nhà cung cấp
Khi có nhu cầu sản xuất, bộ phận quản lý sẽ lập kế hoạch sản xuất và thơng báo cho
phịng kinh doanh. Nhân viên phịng kinh doanh của cơng ty sẽ lập phiếu yêu cầu mua
hàng.
Phiếu này được gửi tới trưởng phòng kinh doanh kiểm tra và ký xác nhận, sau đó gửi lên
cho Ban giám đốc ký duyệt. Phiếu yêu cầu mua hàng sau khi được ký duyệt được chuyển
về phòng kinh doanh. Phòng kinh doanh kiếm thực hiện thủ tục lựa chọn nhà cung cấp
phù hợp. Sau đó trao đổi với nhà cung cấp về nguyên vật liệu cần mua và lập đơn
đặt hàng, chuyển cho Ban Giám đốc xét duyệt.
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Đơn đặt hàng được lập làm 3 liên, liên 1 lưu giữ tại bộ phận,liên 2 gửi cho nhà cung cấp,
liên còn lại gửi cho bộ phận kế toán thanh toán.
Sau khi đặt mua nguyên vật liệu, nhân viên phòng kinh doanh sẽxuống kho trao đổi về việc
chuẩn bị nhập kho.Hoạt động đặt hàng với người cung cấp được mơ tả qua sơ đồ dịng dữ
liệu chi tiết như sau:
Sơ đồ dòng dữ liệu cấp 1 xử lý đặt hàng
Lập phiếu Phiếu YCMH+ĐĐH( liên 1) Nhà cung cấp
YCMH
Lập ĐĐH Kế toán thanh
(1.1) xét duyệt tốn
Phịng kinh doanh (1.3)
Xét
duyệt
(1.2)
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Lưu đồ chứng từ xử lý đặt hàng Phòng giám đốc
Phòng kinh doanh A
YCMH
Phòng kinh doanh
Xét duyệt
Lập phiếu B
YCMH YCMH đã được
YCMH đã được duyệt
YCMH duyệt
B
A Lập
ĐĐH-
Xét duyệt
YCMH đã được ĐĐH Kế toán
duyệt N thanh toán
N
Nhà cung cấp
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
2.3.2. Nhập kho nguyên vật liệu
Tới ngày giao hàng, nhà cung cấp tiến hành giao hàng và phiếu giao hàng cho doanh
nghiệp theo đúng địa chỉ đã thỏa thuận.
Bộ phtận nhận hàng sẽ tiến hành đối chiếu hàng giao so với Đơn đặt hàng do phòng
kinh doanh chuyển xuống về chủng loại, số lượng, chất lượng...và lập biên bản nhận
hàng về các mặt hàng thực tế đã nhận. Biên bản nhận hàng được lưu tại bộ phận nhận
hàng.Đơn đặt hàng được chuyển trả lại cho Phòng kinh doanh.
Nguyên vật liệu đã được nhập kho đầy đủ,phiếu giao hàng được chuyển đến cho thủ
kho để tiến hành lập phiếu nhập kho. Thủ kho và người giao nguyên vật liệu ký vào
phiếu nhập kho hồn tất q trình nhận hàng.
Phiếu nhập kho được lập làm 3 liên, liên 1 giao kế toán kho, liên 2 giao cho kế toán
thanh toán để ghi sổ và làm thủ tục thanh toán, phiếu giao hàng được trả về cho bộ phận
nhận hàng lưu.
Căn cứ vào liên thứ3, thủ kho tiến hành lập và ký vào thẻ kho ghi nhận việc nhập kho
nguyên vật liệu. Sau đó, liên 3 được lưu tại bộ phận kho.
2.3.3. Ghi nhận hóa đơn và thanh tốn
Khi ngun vật liệu về đến kho, nhân viên kho sẽthông báo cho bộphận kinh doanh đểtrao
đổi với khách hàng vềviệc xuất hóa đơn bán hàng. Hóađơn bán hàng được người bán
chuyển đến cho Phịng kinh doanh , sau đó phịng kinh doanh sẽchuyển cho bộphận
kếtốn.
Nhận được hóa đơn người bán, kếtốn thanh tốn kiểm tra hóa đơn, so sánh đốichiếu các
thơng tin trên hóa đơn với các thơng tin trên đơn đặt hàng và phiếu nhập kho. Nếu các
thơng tin trên hóa đơn phù hợp, đầy đủvà chính xác thì kếtốn thanh tốn chấp nhận hóa
đơn, ghi nhận thơng tin vềnghĩa vụthanh toán và lập ủy nhiệm chi.
Ủy nhiệm chi được gửi cho giám đốc ký phê duyệt để thực hiện thanh toán. Các chứng từ
khác được lưu tại bộphận.
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Ủy nhiệm chi sau khi được phê duyệt sẽchuyển qua ngân hàng làm thủtục thanh toán
tiền cho người bán, sau khi thanh toán xong, ủy nhiệm chi được ngân hàng gửi về công
ty.
Khi nhận được ủy nhiệm chi, kếtoán thanh toán tiến hành ghi vào sổchi tiết phải trả.
Ủy nhiệm chi được lưu tại bộ phận.
Sơ đồ dòng dữ liệu cấp 1 xử lý nhận hàng Kế toán kho Kế toán thanh toán
Phòng kinh doanh
Phiếu Đối chiếu, Phiếu Lập phiếu
giao hàng kiểm tra, giao hàng nhập kho
lập BBNH
Nhà cung cấp (2.2)
(2.1)
Biên bản nhận hàng Phiếu nhập kho liên 3
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Đánh giá chung
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Gốm
Sứ Lý Phát cho thấy được tầm quan trọng của việc tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm trong cơ chế thị trường, công ty đã tăng cường về quản lý kinh tế,
quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Đơn đặt hàng chỉ lập 3 liên, với số lượng này khi luân chuyển trong chu
trình khơng đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng của các bộ phận. Bộ phận nhận hàng và bộ
phận yêu cầu không có đơn đặt hàng để làm cơ sở đối chiếu, kiểm tra khi nhận
hàng nên khi nhận hàng sẽ không xác định được là lô hàng người bán chuyển đến
có chính xác về mẫu mã và số lượng như lô hàng mà công ty đặt hàng với người
bán hay khơng. Vì vậy, đơn đặt hàng nên lập thêm 2 liên, một liên gửi cho bộ phận
nhận hàng, liên còn lại gửi cho bộ phận yêu cầu.
Bộ phận kinh doanh kiêm trách nhiệm bộ phận mua hàng. Bởi vì phịng kinh
doanh thực hiện quá trình đặt hàng, lựa chọn nhà cung cấp, việc kiêm nhiệm cả chức
năng mua hàng dễ dẫn đến nhân viên đặt hàng thông đồng với nhà cung cấp, gây
thiệt hại cho đơn vị. Để kiểm soát tốt bộ phận mua hàng phải được tổ chức độc lập
với các phòng ban khác và chịu trách nhiệm thực hiện mọi nghiệp vụ mua nguyên
vật liệu từ bên ngồi. Do đó, nhóm đề xuất khâu mua hàng nên giao cho một cá nhân
độc lập và được giám sát chặt chẽ, tách biệt với phòng kinh doanh.
Ở quá trình nhập ahàng, mất nhiều thời gian và thủtục rắc rối khi Phòng kinh
doanh và bộ phận nhận hàng sử dụng chung 1 liên Đơn đặt hàng.Vì vậy, cần có
một Đơn đặt hàng được lưu sẵn tại bộ phận nhận hàng để quá trình nhận hàng diễn
ra nhanh chóng, kịp thời
Được tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Gốm Sứ Lý Phát. Nhìn chung qua cơng ty thực
hiện công tác tuân thủ và nghiêm túc theo chế độ kế toán hiện hành .
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Tuy nhiên trong cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm theo em công ty nên đưa ra các giải pháp như giới thiệu, quảng cáo sản
phẩm của mình đến khách hàng, nhằm có thêm nhiều khách hàng mới cũng như
duy trì khách hàng cũ và ký kết được nhiều hợp đồng.
Trong các năm qua, Cơng ty ln nổ lực phấn đấu hết mình để hoàn thành
chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
trong đó có một phần khơng nhỏ là nhờ bộ phận kế tốn ln làm tốt cơng việc của
mình trong việc hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
CHƯƠNG 4: TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trường Đại học Lao động Xã hội (2008), Giáo trình kế tốn tài chính, NXB Lao động
xã hội, Hà Nội.
2. Giáo trình lý thuyết hạch tốn kế tốn - Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
3. Trường Đại học Thái Ngun (2007), Giáo trình ngun lý kế tốn, NXB Tài Chính, Hà
Nội.
4. PGS.TS.Nguyễn Văn Cơng, Lý thuyết và thực hành kế tốn tài chính VAT - Nhà xuất
bản Tài chính 2003.
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()