lOMoARcPSD|38133502
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO GAME CLEANSTART MIT
THIẾT LẬP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Nhóm: Disaster
Lê Thùy Ánh Dương 205011746
Mai Hữu Khơi 205015823
Lê Ngọc Trúc Quỳnh 205014090
Nguyễn Kim Tuyền 215019428
Đinh Lê Xuân Trung 205016065
Giảng viên hướng dẫn: Phạm Quốc Hải
Lớp: MGT1106.B05
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 05 năm 2023.
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
PHIẾU THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ LÀM VIỆC NHÓM
Học phần: Thiết lập và thẩm định dự án
Lớp: MGT1106.B05
Nhóm: Disaster
(*): Đánh giá phần này theo quy ước sau:
- Tốt : T
- Khá : K
- Trung bình : TB
- Yếu : Y
- Không tham gia :
THÀNH VIÊN ĐÁNH GIÁ
MỨC Đ퐃⌀
STT Họ Tên VAI CÔNG VIỆC THAM THỰC ĐIỂM
TRÒ GIA HIỆN (%)(*)
1 Lê Ngọc Quỳnh Thành Thực hiện phần Chiến lược
Trúc viên nhân sự, thảo luận chiến
lược, căn chỉnh trình bày.
2 Lê Thùy Dương Thành Viết Nhân sự, chơi game
Ánh viên
3 Nguyễn Tuyền Thành Viết Hoạch đinh, kết luận
Kim viên
Chơi game, viết báo cáo
4 Đinh Lê Trung Thành phần I, marketing.
Xuân viên
Viết chiến lược tài chính,
5 Mai Khơi Nhóm xem xét đánh giá báo cáo,
Hữu trưởng làm báo cáo
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Mục Lục
I. Giới thiệu về mục tiêu................................................................................... 4
II. Phân tích game .............................................................................................. 4
1. Chiến lược marketing ................................................................................ 4
1.1. Giá ......................................................................................................... 4
1.2. Sản phẩm .............................................................................................. 5
1.3. Doanh thu ............................................................................................. 6
2. Chiến lược nhân sự .................................................................................... 7
3. Chiến lược tài chính................................................................................... 8
3.1. Gọi vốn.................................................................................................. 8
3.2. Lên sàn chứng khoán .......................................................................... 8
3.3. Lợi nhuận ............................................................................................. 8
3.4. Giá trị tài sản của chủ đầu tư ............................................................. 9
3.5. Giá trị thị trường ................................................................................. 9
4. Chiến lược cạnh tranh ............................................................................. 10
5. Hoạch định trong tương lai..................................................................... 12
5.1. Các chiến lược cho giai đoạn kế tiếp................................................ 12
5.2. Kỳ vọng và phần tích......................................................................... 12
III. Kết luận ...................................................................................................... 14
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
I. Giới thiệu về mục tiêu
Vai trò nhà quản trị là người đưa ra quyết định liên quan đến sự thành bại của công ty,
được mô tả rõ trong game CleanStart MIT. Nếu bạn đưa ra quyết định đúng đắn công ty
sẽ phát triển hoặc nếu bạn ra quyết đinh sai dẫn đến công ty bị phá sản. CleanStart MIT
là một giả lập rất hữu ích giúp bạn trở thành một nhà quản trị kiểm soát và điều chỉnh
các thông số về nhân viên, tài chính, marketing với mục đích đạt được lợi nhuận lớn
nhất.
Đối với nhóm, ClearStart MIT chính là cơ hội để nhóm thử sức mình trở thành một nhà
quản trị, đưa ra những quyết định sáng suốt, chiến lược mang tính đột phá và hiểu được
tâm lý khách hàng hay nhà đầu tư. Ngồi ra, nhóm phải cạnh tranh với 2 đối thủ máy
giúp cho giả lập thêm phần sinh động, thực tế.
Các thông số trong giả lập được điều chỉnh gồm:
• Thay đổi số lượng nhân viên (thuê mướn, sa thải nhân viên)
• Thay đổi chế độ lương thưởng (tăng giảm lương)
• Gọi vốn đầu tư
• Lên sàn chứng khoán
Giả lập chia thành các chiến lược như sau:
• Chiến lược marketing (các chiến lược về giá, sản phẩm)
• Chiến lược nhân sự (chiến lược về thuê mướn, lương)
• Chiến lược tài chính (chiến lược về gọi vốn)
• Chiến lược cạnh tranh
• Hoạch định tương lai (chiến lược trong tương lai)
II. Phân tích game
1. Chiến lược marketing
1.1. Giá
Ấn định giá bán là rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của công ty và hoạt động
marketing, giá thường đi đôi với chất lượng mang lại, ảnh hưởng sâu sắc đến tâm lý mua
hàng của khách hàng. Giá bán phải hợp lý, ít biến động.
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Payback Period (Years) Start Y1Q1 Y5Q2 Y8Q2 Y11Q4
Price ($/Unit) 18.8 18.9 4.7 4.5 3.6
Unit Cost ($/Unit) 88,000 88,000 88,000 88,000 88,000
Customer Service Quality 60,000 60,000 51,638 46,239 40,803
Energy Cost Savings (%) 1 1 1 1 1
20 20 44 51 60
Trong suốt q trình thực hiện giả lập, nhóm chỉ đưa ra 1 mức giá là 88,000$ với mức
giá này sẽ phản ánh những chiến lược của nhóm như sau:
88,000$ được giữ nguyên từ lúc công ty bắt đầu khởi nghiệp đến y5q1, tại vì là giai đoạn
đầu tiên cơng ty xuất hiện trên thị trường là giai đoạn suy thoái nên để mức giá quá cao
thì sang các năm sau sẽ khơng bán được hàng để mức giá q thấp thì sẽ làm công ty bị
phá sản
Mức giá 88,000 y5q2 và giữ nguyên đến y8q1, bằng việc thu thập và theo dõi hoạt động
kinh doanh trong thời gian trước đó, số lượng hàng bán được khẳng định khách hàng đã
biết đến cơng ty của nhóm nhiều hơn vì vậy nhóm dự báo trong tương lai doanh số sẽ
tăng, nên vẫn giữ nguyên mức giá cao ban đầu. Mặc dù đã để mức giá cao từ ban đầu
nhưng số lượng hàng bán vẫn có sự tăng trưởng ổn định thể hiện niềm tin khách hàng
vào công ty là tương đối cao.
Và cuối là vẫn giữ nguyên mức giá 88,000$ tới khi game kết thúc và khơng thay đổi đến
hết q trình giả lập, chất lượng sản phẩm của nhóm đã được khách hàng khẳng định,
việc tăng giá sẽ làm giảm doanh số vì số tiền đưa ra ban đầu rất cao so với đối thủ cạnh
tranh thay vào đó nhóm gia tăng lợi nhuận bằng cách bổ sung thêm dịch vụ về chăm sóc
khách hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như mặt hàng bán ra
1.2. Sản phẩm
Sản phẩm dịch vụ là 1 trong những yếu tố quyết định đến hình ảnh doanh nghiệp, sự hài
lịng của khách hàng sẽ phản ánh chất lượng sản phẩm và phản ánh thái độ của công ty
đối với khách hàng. Vì vậy, chất lượng sản phẩm phải ln được tiếp tục cải thiện
(continual improvement).
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Chiến lược nhóm đưa ra về chất lượng sản phẩm được ứng dụng theo dây chuyền sản
xuất “lean six sigma” nghĩa là tối ưu hóa quy trình sản xuất, loại bỏ các khâu không cần
thiết, tập trung vào công đoạn sản xuất và kiểm định sản phẩm. Với phương pháp này,
nhóm đã giảm thiểu được chi phí sản xuất, sản phẩm bị lỗi bị khách hàng trả lại và tăng
chỉ số Energy Cost Saving qua từng giai đoạn.
Start Y1Q1 Y5Q2 Y8Q2 Y11Q4
Unit Cost ($/Unit) 60,000 60,000 51,638 46,239 40,803
Customer Service Quality 1 1 1 1 1
Energy Cost Savings (%) 20 20 44 51 60
Giải thích cho các thơng số sau:
Chi phí sản xuất ban đầu là 60,000$ giảm cịn 40,803$ trong y11q4.
Tiết kiệm chi phí năng lượng (Energy Cost Saving) ban đầu là 20% tăng lên 60% vào
y11q4.
Chất lượng chăm sóc khách hàng (Customer Service Quality) là khơng đổi qua các năm.
1.3. Doanh thu
Trọng tâm của nhóm là chất lượng sản phẩm dịch vụ, phương pháp tiếp theo nhóm áp
dụng là PDCA. Phương pháp PDCA giúp nhóm đưa ra mục tiêu doanh thu trong năm
tiếp theo và chia cụ thể ra từng quý, xác định số lượng nhân viên bán hàng cần thiết để
bán được số lượng hàng đã đề ra, đưa ra các tiêu chí đánh giá hiệu quả hiệu xuất trong
q trình kinh doanh và chuẩn bị phịng ngừa các rủi ro có thể gặp phải với mục đích
cuối cùng là doanh thu luôn tăng trong các quý tiếp theo.
Start Y1Q1 Y7Q1 Y8Q2 Y11Q4
Revenue from Sales ($/Qtr) 0 0 704,000 1,848,000 8,096,000
Revenue from Service ($/Qtr) 0 0 95,150 166,650 1,468,301
Khi chưa áp dụng PDCA, y1q1 đến y7q1, doanh thu của nhóm thấp (dưới 705,000$).
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Khi áp dụng PDCA, y7q1 trở đi, nhóm xác định được số lượng nhân viên bán hàng cần
thiết (tuyển được 73 nhân viên bán hàng), doanh thu đã tăng lên trên 1 triệu đơ. Doanh
thu sau đó tiếp tục tăng và tuyển thêm nhân viên bán hàng đến con số cao nhất là 119,
vì nhóm xác định phải nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ và đã tuyển kỹ sư (số
lượng kỹ sư được duy trì từ 80 người trở lên). Doanh thu trong y11q4 là 8,096,000$ đã
giải thích điều này.
2. Chiến lược nhân sự
Muốn cải thiện và duy trì chất lượng sản phẩm dịch vụ, nhân viên là yếu tố quan trọng
thứ hai. Chất lượng nhân viên phản ánh chất lượng sản phẩm dịch vụ.
Thời gian đầu khởi nghiệp là thời kỳ khó khăn mà bất kể doanh nghiệp nào đều gặp
phải, nguồn vốn hạn hẹp cộng thêm tình trạng suy thối kéo dài cho đầu Y5Q1 nên
nhóm đã giảm lương nhân viên xuống 10% lương (lương theo trung bình ngành), giữa
nguyên đến hết y5q1.
Áp dụng PDCA, nhóm xác định số lượng nhân viên cần tuyển là 10 nhân viên bán hàng
và 5 kỹ sư mỗi quý. Vì vậy, trong y7q2, nhóm tăng lương lên 120% lợi nhuận để thu hút
nhân viên.
Khi đã đặt đủ số nhân viên bán hàng theo mục tiêu đề ra, nhóm khơng tuyển nhân viên
nữa vào y8q2, lúc này số nhân viên là 76 nhân viên bán hàng .
Đến y8q4, số lượng kỹ sư mục tiêu đề ra vẫn chưa đủ, nhóm tiếp tục tuyển thêm kỹ sư
và không tuyển thêm nhân viên bán hàng.
Nhưng đến y9q4, số lượng kỹ sư tăng nhẹ nhưng vẫn không đủ dù nhóm đã tăng lương
lên từ 120% lên 140% so với trung bình ngành, nhóm phát hiện vấn đề nằm ở mức
lương, nên nhóm quyết định chơi lớn tằng mức lương lên từ 140% lên hẵng 180% so
với trung bình và khơng chia sẽ lợi nhuận. Có thể lý giải vì kỹ sư chủ yếu chỉ nghiên
cứu sản phẩm nên yêu cầu mức lương cao hơn nhân viên bán hàng..
Sau đó,từ y9q4 đến y15q4, số lượng kỹ sư tăng lên qua từng quý và đạt cao nhất là 109
người.
Trong suốt q trình hoạt động, nhóm khơng sa thải bất kỳ nhân viên nào, chủ yếu giảm
là do nhân viên nghỉ việc nhiều. Đưa vào phân tích, nhóm nhận thấy vấn đề là nằm ở
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
mức lương, nhưng nếu lương cao quá thì lợi nhuận sẽ bị ảnh hưởng, nên nhóm xác định
phải trả thêm nhân viên bằng cổ phiếu để khích lệ nhân viên vì giá trị cổ phiếu có thể
tăng đà tăng trưởng của công ty.
Và cuối cùng, với số lượng nhân viên lớn, mọi người chia sẻ công việc cho nhau nên
thời gian việc trung bình của nhân viên bán hàng và kỹ đều dưới 60 giờ 1 tuần lần lượt
là 53 giờ và 58 giờ.
3. Chiến lược tài chính
3.1. Gọi vốn
Với mọi công ty khởi nghiệp, gọi vốn luôn là công việc được cân nhắc hàng đầu trong
giai đầu đi vào hoạt động.Nhưng do tình trạng suy thối nên nhóm quyết định khơng gọi
vốn. Vì gọi vốn mà trong trinh trạng suy thối khơng bán được hàng mà chịu lỗ cho đến
y5q1 thì định giá cơng ty sẽ thấp và sẽ mất nhiều phần trăm cổ phần để có được số tiền
mong muốn. Vì vậy nhóm quyết định khơng gọi vốn
3.2. Lên sàn chứng khoán
Sau nhiều lần thử nghiệm lên sàn chứng khốn ở mức 10%,20% thậm chí là 100% thì
nhóm nhận ra chỉ tăng được firm valuation cịn về founder’s net worth thì lúc đầu có
tăng nhưng lúc sau lại giảm. Nên nhóm quyết định khơng gọi vốn lên sàn chứng khốn
3.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận cơng ty sẽ bị ảnh hưởng bới chiến lược marketing và chiến lược nhân sự, vi
vậy mọi sự điều chỉnh vào 2 chiến lược này sẽ làm thay đổi lợi nhuận
Start Y1Q1 Y5Q1 Y8Q4 Y11Q3 Y13Q4
Net Income ($/Qtr) -181,250 0 110,134 288,662 1,097,858 2,019,401
Nhóm đạt được lợi nhuận trên 100 ngàn đầu tiên vào y5q1 vì lúc này chi phí mỗi sản
phẩm giảm dần dù doanh số là khơng đổi.
Đến y11q3, nhóm đạt được mức lợi nhuận đầu tiên trên 1 triệu đơ, vì trước đó nhóm đã
để ngun giá cao và tuyển thêm thật nhiều nhân viên bán hàng cũng như kĩ sư
Trong thời gian từ y11q3 đến y13q4, lợi nhuận có tăng thêm 1 triệu, vì đây là lúc nhóm
tăng lương và tuyển được nhiều kỹ sư cũng như nhân viên bán hàng
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Lợi nhuận sau đó ln tăng ổn định vì chi phí cho mỗi sản phẩm giảm và số lượng hàng
bán ngày một nhiều hơn.
3.4. Giá trị tài sản của chủ đầu tư
Giá trị tài sản của cơng ty sẽ tương ứng với tình hình tăng trưởng của cơng ty đó. Cơng
ty tăng trưởng tốt, giá trị của chủ đầu tư sẽ tăng và ngược lại.
Ban đầu, giá trị của nhóm là 1 triệu đơ đã tăng lên thành 280,100,000$ tại vì doanh thu
lợi nhuận công ty tăng trưởng rất tốt, tăng trưởng ổn định qua từng năm.
3.5. Giá trị thị trường
Giá trị thị trường tăng trưởng theo sự ưu chuộng của khách hàng so với thị trường đó.
Sản phẩm càng được bán ra nhiều thị trường sản phẩm đó càng diễn ra tấp nập và ngược
lại.
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Trong những giai đoạn đầu của cơng ty do tình hình kinh tế suy thối nên số lượng sản
phẩm được bán ra thị trường hầu như khơng có nên giá trị thì trường là khơng cao
Sau đó, số lượng sản phẩm bán ra gia tăng theo từng quý, cuối cùng vào y11q4 giá trị
thị trường là 32,600.
4. Chiến lược cạnh tranh
Chiến lược cạnh tranh của nhóm là cạnh tranh về chất lượng sản phẩm dịch vụ, vì vậy
nhóm th nhiều kỹ sư để cải thiện liên tục chất lượng sản phẩm.
Nhóm trả lương cho nhân viên cao để nâng cao chất lượng nhân viên và lấy đó làm lợi
thế cạnh tranh của nhóm.
Chiến lược cạnh tranh chịu ảnh hưởng từ các chiến lược marketing, nhân sự và tài chính,
việc điều chỉnh các chiến lược trên sẽ ảnh hưởng đến vị thế của nhóm so với cơng ty đối
thủ.
Competitors
Player Startup Incumbent
Competitors Competitors
Burn Rate ($/Year) - 0 -10,467,880
11,913,576
Runway (Year) -3.7 0 -6.4
Quarterly Sales (Units/Qtr) 136 0 174
Quarterly Revenue from Sales
($/Qtr) 11,968,000 0 10,947,770
Quarterly Revenue from 3,165,250 0 3,152,358
Service ($/Qtr)
Customer's Payback Period
(Years) 3.3 3 2.2
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Energy Savings (%) 60 54 60
Price ($/Unit) 88,000 72,645 62,828
Unit Cost ($/Unit) 37,412 52,180 33,546
Customer Service Quality
Sales Force (People) 1 0 1
Engineers (People) 96 0 14
Sales Force Workweek 109 0 153
(Hours/Week)
Engineers Workweek 48 52 61
(Hours/Week)
Founders' Ownership (%) 36 52 33
Employee Ownership (%) 90 100 100
VCs Ownership (%) 0
Public Ownership (%) 0 0 0
Stock Price ($/Share) 10 0 0
Founders' Net Worth ($) 280.1 0 0
Firm Valuation ($) 280100000 0 257.6
Cumulative Profit ($) 311270000 0 257600000
42,574,252 0 257640000
-5,207,612 -32,013,918
• Chiến lược marketing
Số lượng sản phẩm bán ra của nhóm dù có thấp hơn đối thủ nhưng doanh số cao hơn vì
giá sản phẩm của nhóm cao hơn, doanh thu từ dịch vụ của nhóm cao hơn đối thủ gần
100,000$ mặc dù đối thủlà công ty đã hoạt động lâu năm nên nhân viên có kinh nghiệm
hơn và chất lượng có thể tốt hơn nhưng bằng cách điều chỉnh giá và mức lương một
cách hợp nên chất lượng dịch vụ của công ty mới mở tăng vượt trội hơn rất nhiều so với
đối thủ cạnh tranh lâu năm.
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Sản phẩm của cả 2 cơng ty đều có chỉ số tiết kiệm chi phí năng lương là 60% nhưng chi
phí mỗi sản phẩm của đối thủ thấp hơn có thể là vì kỹ sư của đối thủ có kinh nghiệm
nhiều hơn so với nhóm dù số lượng ít hơn nhóm.
• Chiến lược nhân sự
Số lượng nhân viên bán hàng và kỹ sư của nhóm đều cao hơn so với đối thủ, thời gian
làm việc trung bình của nhân viên bán hàng thấp hơn đối thủ vì số lượng nhân viên nhiều
hơn. Số lượng kỹ có nhiều hơn nhưng thời gia làm việc trung bình cao hơn vì kỹ sư của
nhóm cịn khá thiếu kinh nghiệm nên lượng cơng việc vẫn cịn tồn đọng nhiều.
• Chiến lược tài chính
So với đối thủ, cổ phần mà nhóm sở hữu 100% vì ngay từ giai đoạn đầu suy thoái cũng
như lên sàn chứng khoán sẽ giảm founder net world nhờ mức giá hợp lý phù hợp với thị
trường cộng với tuyển lượng nhân viên hợp lý nên giá trị sở hữu của nhóm lên đến
280,100,000$ cao hơn nhiều so với đối thủ có 257,600,000$.
Giá trị cơng ty của nhóm là rất cao có giá trị 311,270,000$ với giá trị cổ phiếu là 280,1$
trong khi đối thủ chỉ có 257,6$ một cổ phiếu.
5. Hoạch định trong tương lai
5.1. Các chiến lược cho giai đoạn kế tiếp
Nhóm vẫn sẽ tiếp tục cải thiện chất lượng sản phẩm để đáp ứng yêu cầu ngày một tăng
cảu khách hàng. Tuyển thêm nhiều kỹ sư cũng như nhân viên bán hàng hơn, tập trung
đào tạo đội ngũ kỹ sư và nâng cao kỹ năng nhân viên bán hàng.
Nhóm sẽ tham gia tài trợ cho các trường đại học, đặc biệt các trường đại học giảng dạy
về khoa học công nghệ, trao học bổng cho sinh viên và trao cơ hội cho sinh viên thực
tập. Việc làm này có thể tăng tay nghề và kinh nghiệm của sinh viên nếu sinh viên trở
thành nhân viên cơng ty.
Nhóm sẽ cân nhắc lên sàn chứng khoán trong thời gian tới nếu nguồn tiền dự trữ khơng
đủ.
5.2. Kỳ vọng và phần tích
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Dựa vào kết quả dự đốn trong 5 năm tiếp theo, nhóm kỳ vọng sẽ duy trì được những
dự đốn này và đưa ra những chiến lược thích hợp nhất
Chiến lược nhân sự
Kết quả dự đoán trong 5 năm tiếp theo là khá tốt, số lượng nhân viên nhiều nhất là 379
người và thấp nhất là 309 người thể hiện những chiến lược nhân sự nhóm đưa ra là rất
tốt và quy mơ cơng ty được mở rộng đáng kể. Nhóm vẫn sẽ giữ tỷ lệ kỹ sư cân bằng và
nhiều hơn một chút so với nhân viên bán hàng để cải thiện liên tục chất lượng sản phẩm
dịch vụ.
• Chiến lược doanh số
Số lượng sản phẩm được bán ra vượt kỳ vọng rất nhiều với số lượng cao nhất đạt 1000
sản phẩm và thấp nhất đạt 838 sản phẩm. Khoản cách lớn giữ số lượng hàng bán ra nhiều
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
nhất và thấp nhất chỉ trệnh lệch một chút đã nói nên sự cân bằng của chất lượng sản
phẩm dịch vụ ln giữ ở mức tốt đã duy trì doanh số của công ty ngày càng tăng. Nếu
nhóm tiếp tục cải thiện liên tục, duy trì về chất lượng doanh số như mục tiêu ban đầu,
việc đạt mức cao nhất 1000 sản phẩm là khả thi thì trong khi nếu khơng cải thiện liên
tục mức bán sẽ chỉ đạt 837 sản phẩm và có thể giảm hơn rất nhiều nếu không giữ chất
được chất lượng dịch vụ.
• Chiến lược lợi nhuận
Lợi nhuận đạt được theo dự đoán 5 năm tiếp theo là rất tốt, lợi nhuận cao nhất nhóm có
thể đạt được là 31.2 triệu đô và thấp nhất là 25.3 triệu đơ. Dựa vào tình hình hoạt động
kinh doanh trước đó và số lượng sản phẩm bán ra dự đoán trong 5 năm tiếp theo, lợi
nhuận đạt theo dự đốn là khả thi, nhóm sẽ liên tục cải thiện, đưa ra sản phẩm tốt nhất,
đáp ứng được hiệu quả cũng như nhu cầu của khách hàng.
III. Kết luận
Qua bài báo cáo phân tích hoạt động kinh doanh của nhóm bằng game giả lập CleanStart
MIT, nhóm đã học được rất nhiều bài học bổ ích về chiến lược marketing, nhân sự và
chiến lược tài chính. Nhóm học được rằng việc ra quyết định đúng thời điểm sẽ làm cho
hoạt động công ty diễn ra thuận lợi, hiểu hơn về cách vận hành một doanh nghiệp qua
từng giai đoạn khởi nghiệp, suy thoái, phát triển và thị trường bình ổn hóa. Nhóm cũng
vận dụng thành công phương pháp clean six sigma và PDCA vào trong giả lập và đúc
kết ra được chất lượng sản phẩm dịch vụ ảnh hưởng rất nhiều đến số lượng sản phẩm
bán ra của công ty, những nhận định của nhóm là hợp lý trong q trình chơi game.
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()